1. Trang chủ
  2. » Luận Văn - Báo Cáo

GIAO AN NGU VAN 8 cuc hay

248 21 0

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Tiêu đề Tôi đi học
Tác giả Thanh Tịnh
Trường học Trường THCS
Chuyên ngành Ngữ Văn
Thể loại Giáo án
Năm xuất bản 2012
Thành phố Huế
Định dạng
Số trang 248
Dung lượng 573 KB

Nội dung

Bµi míi: Hoạt động 1: Khởi động Lâu nay các em đã viết những bài tập làm văn đã biết đợc bố cục của 1 văn bản là nh thế nào và đẻ các em hiểu sâu hơn về cách sắp xếp, bố trí nội dung phầ[r]

Trang 1

Ngày soan:12/8/2012 Tiết 1:

Văn bản: Tôi đi học

(Thanh Tịnh)

I – MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT

Cảm nhận được tõm trạng, cảm giỏc của nhõn vật tụi trong buổi tựu trường đầu tiờn

trong một đoạn trớch truyện cú sử dụng kết hợp cỏc yếu tố miờu tả và biểu cảm

II – TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG

1 Kiến thức

- Cốt truyện, nhõn vật, sự kiện trong đoạn trớch Tụi đi học.

- Nghệ thuật miờu tả tõm lý trẻ nhở ở tuổi đến trường trong một văn bản tự sự qua ngũi bỳt Thanh Tịnh

2 Kỹ năng:

- Đọc – hiểu đoạn trớch tự sự cú yếu tố miờu tả và biểu cảm

- Trỡnh bày những suy nghĩ, tỡnh cảm về một sự việc trong cuộc sống của bản thõn

III CHUẨN BỊ

1 Giáo viên:- Đọc tập truyện ngắn của tác giả Thanh Tịnh.

- Sgk, Sgv và một số tài liệu tham khảo

Hoạt động của gv và hs kiến thức

Hoạt động 2: Tỡm hiểu chung về văn bản

? Dựa vào chỳ thớch () SGK và phần tự tỡm

hiểu thờm về tỏc giả, cỏc em hóy giới thiệu

một vài nột về tỏc giả Thanh Tịnh?

( Phương phỏp: hoạt động nhúm)

Kỹ thuật: “ Khăn phủ bàn”

GV h ớng dẫn : Đọc chậm, dịu, hơi buồn, lắng

sâu; chú ý lời của ngời mẹ, ông đốc

- GV đọc mẩu, gọi học sinh đọc tiếp

? Nêu xuất xứ của tác phẩm?

GV hớng dẫn học sinh tìm hiểu các từ: ông

đốc, lạm nhận.

? Có những nhân vật nào đợc kể lại trong

truyện ngắn này? Ai là nhân vật trung tâm?

Vì sao?

? Kỉ niệm ngày đầu tiên đến trờng đợc kể

theo trình tự thời gian, không gian nh thế

Trang 2

trong em? Vì sao?

Hoạt động 3: Tỡm hiểu chi tiết

- GV chuyển ý: Phõn tớch văn bản theo bố

cục

? Nỗi nhớ buổi tựu trờng tác giả đợc khơi

nguồn từ thời điểm nào? vì sao?

? Lý do?

- Sự liên tởng tơng đơng, tự nhiên giữa hiện

tại và quá khứ của bản thân

? Tâm trạng của nhân vật tôi khi nhớ lại kỷ

niệm cũ ntn? Phân tích giá trị biểu cảm của 4

từ láy tả cảm xúc ấy?

? Những cảm xúc có trái ngợc, mâu thuẩn

nhau không? Vì sao?

 Không >< nhau, trái ngợc nhau mà gần gũi,

bổ sung cho nhau, rút ngắn khoảng cách giữa

hiện tại và quá khứ, nhằm diễn tả 1 cách cụ

thể tâm trạng khi nhứ lại và cảm xúc thực của

tôi khi ấy

? Kỉ niệm ngày đầu đến trờng của nhân vật

Tôi gắn với thời gian, không gian cụ thể nào?

? Vì sao thời gian và không gian ấy trở thành

kỉ niệm trong tâm trí tác giả?

? Chi tiết: Tôi không lội qua sông thả diều

nh thằng Quý và không đi ra đồng thả diều

nh thắng Sơn nữa có ý nghĩa gì?

? Có thể hiểu gì về nhân vật tôi qua chi tiết

ghì thật chặt hai quyển vở mới trên tay và

muốn thử sức mình tự cầm bút thớc?

? Trong những cảm nhận mới mẻ trên con

đ-ờng làng tới trđ-ờng, nhân vật tôi đã bộc lộ đức

tính gì của mình?

? Phân tích ý nghĩa và biện pháp nghệ thuật

đợc sử dụng trong câu văn: “ý nghĩ ấy

thoáng qua trong trí tôi nhẹ nhàng nh một

làn mây lớt ngang trên ngọn núi ?

- GV cho HS thảo luận nhóm

Hoạt động 4: Luyện tập

? Hãy tìm trong phần đầu văn bản những câu

văn tác giả sử dụng biện pháp nghệ thuật so

sánh và cho biết ý nghĩa của chúng?

II Đọc - Tìm hiểu văn bản:

1 Khơi nguồn kỷ niệm:

H - Lúc cuối thu, em nhỏ rụt rè cùng mẹ đến

tr trường  gợi nhớ kỉ niệm

- Cảm giác trong sáng nảy nở nh mấy cànhhoa tơi mỉm cời H/a so sánh, nhân hoá, từláy đợc sử dụng để tả tâm trạng, cảm xúccủa tôi khi nhớ lại kỷ niệm tựu trờng:cảmxúc xao xuyến, vui sớng khi nhớ KN xa

a Cảm nhận của nhân vật tôi trên đ“ ” ờng tới tr ờng:

- Thời gian: buổi sáng cuối thu

- Không gian: trên con đờng dài và hẹp quen - lạ Tôi đi học

 Dấu hiệu đổi khác trong tình cảm và nhận thức

- Xin mẹ cầm bút thớc So sánh  Muốn khẳng định mình, ngây thơ đáng yêu

- Giàu cảm xúc, yêu học, yêu bạn bè, yêu mái trờng và yêu quê hơng

-> Kỉ niệm đẹp, đề cao việc học của con ời

Trang 3

Tiết 2: Văn bản: Tôi đi học

(Thanh Tịnh)

I – MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT

Cảm nhận được tõm trạng, cảm giỏc của nhõn vật tụi trong buổi tựu trường đầu tiờn

trong một đoạn trớch truyện cú sử dụng kết hợp cỏc yếu tố miờu tả và biểu cảm

II – TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG

1 Kiến thức

- Cốt truyện, nhõn vật, sự kiện trong đoạn trớch Tụi đi học.

- Nghệ thuật miờu tả tõm lý trẻ nhở ở tuổi đến trường trong một văn bản tự sự qua ngũi bỳt Thanh Tịnh

2 Kỹ năng:

- Đọc – hiểu đoạn trớch tự sự cú yếu tố miờu tả và biểu cảm

- Trỡnh bày những suy nghĩ, tỡnh cảm về một sự việc trong cuộc sống của bản thõn

III Chuẩn bị

1 Giáo viên:- Đọc tập truyện ngắn của tác giả Thanh Tịnh.

- Sgk, Sgv và một số tài liệu tham khảo

2 Học sinh:Soạn bài

D Tiến trình tổ chức các hoạt động lên lớp

1 ổn định lớp

2.Kiểm tra bài cũ

1 Trình bày mạch cảm xúc của văn bản “Tôi đi học”?

2.Tìm những câu văn tác giả sử dụng nghệ thuật so sánh?

? Vì sao khi sắp hàng đợi vào lớp nhân vật tôi

lại cảm thấy “ Trong lần này”?

- Chú bé cảm thấy mình chơ vơ, vụng về,giật mình và lúng túng

- Hồi hộp, lo lắng, sợ sệt -> khóc

.-> sự tinh tế trong việc miêu tả tâm lí trẻ thơ

c Cảm nhận của nhân vật tôi trong lớp học:

- Cảm nhận mới mẻ của cậu bé lần đầu

đợc vào lớp học

- Bắt đầu ý thức những thứ đó sẽ gắn bó thân thiết với mình

Trang 4

? Tại sao nhân vật tôi lại có cảm nhận nh vậy?

? Hãy đọc đoạn “ Một con đánh vần đọc”

Chi tiết ấy có ý nghĩa gì?

? Em có cảm nhận gì về thái độ, cử chỉ của

những em bé lần đầu đi học?

? Qua văn bản, tỏc giả khiến em cú cảm nhận

gỡ về thỏi độ của những người lớn đối với cỏc

em bộ lần đầu tiờn đi học ?

(Gợi ý : cỏc vị phụ huynh, ụng đốc, và thầy

giỏo?)

- GV bỡnh: Ngụi trường của nhõn vật “tụi” là một

ngụi trường giỏo dục ấm ỏp, là nguồn nuụi dưỡng

2 Cảm nhận về thỏi độ, cử chỉ của ngườilớn:

- Cỏc PHHS: Chuẩn bị chu đỏo cho conem; trõn trọng tham dự buổi lễ quan trọngnày: cựng lo lắng, hồi hộp cựng con

- ễng đốc : Từ tốn bao dung

- Thấy giỏo trẻ : vui tớnh, giàu tỡnh thương

 Nhà trường và gia đỡnh rất cú trỏch nhiệm với thế hệ tương lai

- Kết hợp hài hoà giữa kể, tả và bộc lộ cảm xúc

2 Nội dung:

Buổi tựu trờng đầu tiên sẽ mẫi mãi không bao giờ quên trong tâm trí t/g - mỗi chúng ta

Hoạt động 5: Luyện tập:

Củng cố bài học, liờn hệ thực tế, thực hành trờn cơ sở những kiến thức vừa tỡm hiểu.

1.Văn bản sử dụng phơng thức biểu đạt nào?

- Viết đoạn văn ngắn ghi lại ấn tợng của em trong buổi tựu trờng mà em nhớ mãi

- Soạn bài: Trong lòng mẹ

- Phõn biệt được cỏc cấp độ khỏi quỏt về nghĩa của từ ngữ

- Biết vận dụng hiểu biết về cấp độ khỏi quỏt của nghĩa từ ngữ vào đọc – hiểu và tạolập văn bản

B – TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG

1 Kiến thức

Cỏc cấp độ khỏi quỏt về nghĩa của từ ngữ

Trang 5

2 Kiểm tra bài cũ: Sách - vở của HS

? ở lớp 7 các em đã học về từ đồng nghĩa, trái nghĩa, hãy lấy một số ví dụ về 2 loại

Hoạt động của gv và hs kiến thức

Hoạt động 2:

GV treo bảng phụ ghi sơ đồ trong SGK

? Nghĩa của từ động vật“ ” rộng hơn hay hẹp

hơn nghĩa của các từ “thú, chim, cá”? Tại sao?

? Hãy xem xét mối quan hệ về nghĩa của các từ

“thú, chim, cá” với các từ voi, hơu, tu hú, sáo,

cá rô, cá thu”?

GV: Nh vậy, các từ “thú, chim, cá” có phạm vi

nghĩa rộng hơn các từ “voi, hơu, tu hú, sáo, cá

rô, cá thu” nhng lại có nghĩa hẹp hơn từ động

- Hẹp hơn: cam, cau, dừa, cỏ sữa, cỏ gấu, cỏ

gà, hoa mai, hoa lan, hoa hồng.

? Từ đó, em hiểu thế nào là từ ngữ có nghĩa

rộng, nghĩa hẹp?

? Một từ có thể vừa có nghĩa rộng vùa có

nghĩa hẹp đợc không? Vì sao? Lấy ví dụ minh

1 Vớ dụ : Sgk

2 Nhận xét

 Rộng hơn, vỡ động vật bao gồm cảthỳ, chim và cỏ

 nghĩa từ “thỳ” rộng hơn so với “ voi,hươu” vỡ thỳ bao gồm cả voi, hươunghĩa từ “chim” rộng hơn so với “ tu

hỳ, sỏo→ Chim bao gồm cả tu hỳ,sỏo

nghĩa từ “cỏ” rộng hơn so với “ cỏ rụ,

cỏ thu” - cỏ bao gồm cả cỏ rụ, cỏ thu

 Nghĩa từ “ thỳ” rộng hơn từ “ voi, hươu”; hẹp hơn từ động vật

Trang 6

- Biết viết một văn bản bảo đảm tớnh thống nhất về chủ đề.

B– TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG

1 Kiến thức

- Chủ đề văn bản

- Những thể hiện của chủ đề trong văn bản

2 Kỹ năng:

- Đọc – hiểu và cú khả năng bao quỏt toàn bộ văn bản

- Trỡnh bày một văn bản (núi, viết) thống nhất về chủ đề

C Chuẩn bị:

-Soạn giáo án, văn bản mẫu, bảng phụ

-Học bài cũ và xem trớc bài mới.

C Tiến trình các hoạt động dạy học

1 ổn định lớp.

2 Kiểm tra bài cũ

? Thế nào là tính mạch lạc và liên kết trong văn bản? VD minh hoạ?

3.Bài mới.

Hoạt động 1: Khởi động Tính thống nhất về chủ đề của văn bản là 1 trong những đặc trng quan trọng tạo nên

VB Đặc trng này có liên hệ mật thiết với tính mạch lạc, tính liên kết mà các em đã học ởlớp 7 Vậy thế nào là tính thống nhất về chủ đề của văn bản, nó thể hiện ở những phơng

diện nào? Đó là nội dung bài học hôm nay

Hoạt động của gv vÀ hs kiến thức

Hoạt động 2:

GV gọi HS đọc lại văn bản “Tôi đi học”

? Tác giả hồi tởng lại những kỉ niệm sâu

sắc nào trong thời ấu thơ của mình?

I Chủ đề của văn bản:

* Kỉ niệm ngày đầu tiên đến trờng:

- Kỉ niệm trên đờng cùng mẹ tới trờng

- Kỉ niệm trên sân trờng

Trang 7

? Từ hồi tởng ấy, em cảm nhận đợc gì về

tâm trạng của nhân vật tôi?

? Vậy, em hiểu chủ đề của văn bản là gì?

? Vì sao em biết văn bản “Tôi đi học”

nói lên những kỉ niệm của tác giả về

buổi tựu trờng đầu tiên?

GV: Nh vậy VB có tính thống nhất về

ND là chủ đề, từ ngữ và câu đều xoay

quanh một vấn đề x/đ, xoay quanh đối

GV: Các từ ngữ, chi tiết trong văn bản

đều tập trung thể hiện tâm trạng của

nhân vật Tôi trong buổi tựu trờng

-> Đây là chủ đề của văn bản “Tôi đi học”

- Là đối tợng và vấn đề chính mà văn bản cầnbiểu đạt

II Tính thống nhất về chủ đề của văn bản:

- Nhan đề

- Các từ ngữ : Tôi, biểu thị ý nghĩa đi học

- Các câu: nhắc về KN buổi tựu trờng đầu tiên

- Nội dung và cấu trúc hình thức

+ Nội dung: đối tợng và vấn đề chính phải đợcxác định để mọi phần, mọi chi tiết đều xoayquanh nó

+ Hình thức: nhan đề, các phần , các từ ngữ,hình ảnh của văn bản phải có sự thống nhất,cùng xoay quanh chủ đề và hớng về chủ đề

Bài tập 2: Nên bỏ hai câu: b và d.

Bài tập 3: GV hớng dẫn hs về nhà làm

D.Hơng dẫn tự học

- Học bài, thuộc ghi nhớ, nắm vững kiến thức

Bài cũ: - Làm BT3, chú ý diễn đạt câu b, e cho sát(tập trung) với chủ đề

- Viết một đoạn văn về chủ đề: Mùa thu với những ấn tợng sâu sắc nhất

- Soạn bài : Bố cục của văn bản

===============================

Ngày soạn: 20/8/2012

Trang 8

Tiết 5 :

Văn bản: Trong lòng mẹ

(Trích: Những ngày thơ ấu - Nguyên Hồng)

A MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT

- Cú được những kiến thức sơ giản về thể văn hồi kớ

- Thấy được đặc điểm của thể văn hồi kớ qua ngũi bỳt Nguyờn Hồng: thấm đượm chất trữ tỡnh, lời văn chõn thành, dạt dào cảm xỳc

B– TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG

1 Kiến thức

- Khỏi niệm thể loại hồi kớ

- Cốt truyện, nhõn vật, sự kiện trong đoạn trớch Trong lũng mẹ.

- Ngụn ngữ truyện thể hiện niềm khỏt khao tỡnh cảm ruột thịt chỏy bỏng của nhõn vật

- í nghĩa giỏo dục: những thành kiến cổ hủ, nhỏ nhen, độc ỏc khụng thể làm khụ hộo tỡnh cảm ruột thịt sõu nặng, thiờng liờng

2 Kỹ năng:

- Bước đầu biết đọc – hiểu một văn bản hồi kớ

- Vận dụng kiến thức về sự kết hợp cỏc phương thức biểu đạt trong văn bản tự sự đểphõn tớch tỏc phẩm truyện

3 Thái độ:

Giáo dục HS đồng cảm với nỗi đau tinh thần, tình yêu thơng mẹ mãnh liệt của bé Hồng

C.Chuẩn bị

1 Giáo viên:- Đọc tập truyện ngắn: Những ngày thơ ấu của tác giả Nguyên Hồng.

- Sgk, Sgv và một số tài liệu tham khảo

2 Học sinh: Soạn bài.

D Tiến trình lên lớp.

1.ổn định lớp

2.Kiểm tra bài cũ

? Cảm nhận của em về nhân vật Tôi trong VB Tôi đi học?

? Nêu và chỉ rõ ý nghĩa của một hình ảnh so sánh giàu chất thơ mà em thích nhấttrong truyện ngắn này?

3 Bài mới

Hoạt động 1: Khởi động

Nguyên Hồng là một trong những nhà văn có một thời thơ ấu thật cay đắng, khốn khổ,

những kỉ niệm ấy đã đợc nhà văn viết lại trong tập hồi kí " Những ngày thơ ấu " kỉ niệm vềngời mẹ đáng thơng qua cuộc trò chuyện với bà Cô và qua cuộc gặp gỡ bất ngờ với mẹ làmột trong những chơng truyện cảm động nhất

? Tác phẩm đợc viết theo thể loại gì?

- Thể loại : Tiểu thuyết hồi ký

Trang 9

- GV Hớng dẫn HS với giọng chậm, tình

cảm, chú ý ngôn ngữ của Hồng khi đối thoại

với bà cô và giọng cay nghiệt, châm biếm của

? GV hỏi lại một số từ yêu cầu học sinh giải

thích : rất kịch , tha hơng cầu thực , tâm can,

thành kiến , cổ tục , ảo ảnh ?

? Mạch truyện kể của đoạn trích " Trong lòng

mẹ" có gì giống và khác với văn bản "Tôi đi

học"?

+ Giống: Kể, tả theo trình tự thời gian trong

hồi tởng, nnhớ lại kí ức tuổi thơ

- Phơng thức biểu đạt: Kể, tả, biểu cảm

+ Khác: "Tôi đi học" liền mạch trong khoảng

thời gian ngắn, không ngắt quảng: Buổi

sáng

" Trong lòng mẹ" không liền mạch có khoảng

cách nhỏ về thời gian vài ngày khi cha gặp và

không gặp

? Vậy đoạn trích có thể chia bố cục nh thế

nào? Nội dung từng phần ?

bà cô xuất hiện Tâm địa của bà ta từng bớc

bộc lộ rõ qua lời kể , tả tinh tế

- HS đọc lại đoạn kể về cuộc gập gỡ và đối

thoại giữa bà cô và bé Hồng

? Tính cách và lòng dạ bà cô thể hiện qua

những điều gì?

- ( Lời nói, nụ cời, cử chỉ, thái độ)

? Cử chỉ: Cời hỏi và nội dung câu hỏi của bà

cô có phản ánh đúng tâm trạng và tình cảm

của bà đối với mẹ bé Hồng và đứa cháu ruột

của mình hay ko? Vì sau em nhận ra điều đó?

Từ ngữ nào biểu hiện thực chất thái độ của

bà? từ nào biểu hiện thực chất thái độ của bà?

- Cử chỉ: Cời, hỏi- nụ cời và câu hỏi có vẻ

quan tâm, thơng cháu, tốt bụng nhng bằng sự

thông minh nhạy cảm bé Hồng đã nhận ra ý

nghĩa cay độc trong giọng nói và nét mặt của

bà cô

- rất kịch: Giả dối

? Sau lời từ chối của Hồng, bà cô lại hỏi gì?

nét mặt và thái độ của bà thay đổi ra sao?

- Bà cô hỏi luôn, giọng ngọt : Mợ mày phát

- Còn lại: Tâm trạng của bé Hồng khi gặp mẹ

II Đọc hiểu văn bản

1 Nhân vật bà cô:

- Cời hỏi Rất kịch.=> giả dối

- Gieo rắc vào đầu bé Hồng những hoài nghi để bé Hồng ruồng rẫy và khinh miệt mẹ

- Hỏi luôn, giọng vẫn ngọt

Mắt long lanh nhìn cháu chằm chặp

Trang 10

tài mắt long lanh nhìn chằm chặp Lời nói

cử chỉ này càng chứng tỏ sự giả dối và ác độc

Bà ta tiếp tục đóng kịch, trêu cợt cháu

? Bà ta muốn gì khi nói mẹ chú đang phát tài

và ngân dài 2 tiếng em bé ?

- Khi nhận thấy bé Hồng im lặng cúi đầu ,

rng rng muốn khóc , bà cô lại khuyên lại an

ủi , tỏ ra rộng lợng muốn giúp đỡ cháu ; nhng

2chữ em bé ngân dài thật ngọt Rõ ràng bà cô

đã biểu hiện sự săm soi, độc địa , hành hạ,

nhục mạ bằng cách cố ý xoáy sâu vào nỗi

đau, nỗi khổ tâm của cháu

? Vì sao những lời lẽ của bà cô lại khiến

Hồng lòng đau nh thắt lại , nớc mắt ròng

ròng ?

- Thật cay đắng bởi vết thơng lòng lại bị

chính ngời cô ruột đào xới , coi nh trò đùa

? Mặc kệ cháu cời dài trong tiếng khóc ,

thái độ của bà cô ntn ?

- Tơi cời kể về tình cảnh túng quẫn của mẹ

bé Hồng Mổc cháu phẫn uất,nức nở ngời cô

vẫn cha chịu buông tha Bà ta vẫn kể tỉ mỉ sự

túng quẫn rách rới, gầy guộc của mẹ Hồng 1

- Đổi giọng , vỗ vai , nghiêm nghị Tỏ rõ sự

ngậm ngùi thơng xót ngời đã mất Lộ rõ sự

? Nhân vật bà cô có ý nghĩa tố cáo xã hội

ntn? Nv bà cô ko phải hoàn toàn ko còn tồn

tại trong xã hội ngày nay Hình ảnh bà cô

khiến ngời đọc căm ghét khó chịu bao nhiêu

thì h/ả ngòi mẹ và tình cảm của bé Hồng với

Trang 11

4 Luyện tập, củng cố:

- Tóm tắt nội dung đoạn truyện

? Nhân vật ngời cô đợc khắc hoạ trên những phơng diện nào?

- Cú được những kiến thức sơ giản về thể văn hồi kớ

- Thấy được đặc điểm của thể văn hồi kớ qua ngũi bỳt Nguyờn Hồng: thấm đượm chất trữ tỡnh, lời văn chõn thành, dạt dào cảm xỳc

B– TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG

1 Kiến thức

- Khỏi niệm thể loại hồi kớ

- Cốt truyện, nhõn vật, sự kiện trong đoạn trớch Trong lũng mẹ.

- Ng ngữ truyện thể hiện niềm khỏt khao tỡnh cảm ruột thịt chỏy bỏng của n.vật

- í nghĩa giỏo dục: những thành kiến cổ hủ, nhỏ nhen, độc ỏc khụng thể làm khụ hộo tỡnh cảm ruột thịt sõu nặng, thiờng liờng

2 Kỹ năng:

- Bước đầu biết đọc – hiểu một văn bản hồi kớ

- Vận dụng kiến thức về sự kết hợp cỏc phương thức biểu đạt trong văn bản tự sự

để phõn tớch tỏc phẩm truyện

3 Thái độ:

Giáo dục HS đồng cảm với nỗi đâu tinh thần, TY thơng mẹ mãnh liệt của bé Hồng

C Chuẩn bị:

Giáo viên: Bài soạn, SGK, t liệu

HS: Soạn theo hớng dẫn, phiếu học tập

D Tiến trình lên lớp:

1 ổn định lớp:(1')

2 Kiểm tra bài cũ:

? Qua phần đầu của văn bản em hiểu gì về nhân vật bà cô?

A Là ngời xấu xa, thâm độc với những rắp tâm tanh bẩn

B Là đaị diện cho thành kiến cổ hủ hẹp hòi, phi nhân đạo trong XH bấy giờ

C Là ngời phụ nữ tiêu biểu cho vẻ đẹp truyền thống từ xa đến nay

D Gồm A và B

Càng nhận ra sự thâm độc của ngời cô, bé Hồng càng đau đớn và trào lên cảm xúcyêu thơng mãnh liệt đối với ngời mẹ bất hạnh của mình

Hoạt động 1 Giới thiệu bài:

Hoạt động 2:(30') III/-Đọc - Tìm hiểu văn bản

Trang 12

- Nhận ra dã tâm của bà cô muốn chia rẽ em

với mẹ

? Tiếng cời của 2 cô cháu có ý nghĩa giống

nhau ko?

- Tiếng cời của ngời rắp tâm tạo trò đùa độc

ác , tiếng cời của ngời nhận ra ý định…

? Sau lần hỏi thứ 2 , tâm trạng của Hồng ra

sao?

- Trớc câu hỏi , lời khuyên nh sát muối vào

lòng , chứa đựng sự mỉa mai chua cay , lòng

bé Hồng nh càng thắt lại vì đau đớn , tủi

tin yêu mẹ phải chịu đựng kìm nén

? Tâm trạng đau đớn của bé Hồng đc đẩy

lên đến đỉnh điểm khi nào ?

- Khi câu chuyện về mẹ đợc kể bằng giọng

tuơi cời của bà cô…

? Lòng căm tức tột cùng đợc thể hiện qua chi

tiết nào? Giá những cổ tục đầy đoạ …

càng dữ dội, thể hiện nỗi căm phẫn cực điểm

? Qua đây, em hiểu đợc gì về tình cảm của

Hồng đối với mẹ?

? Qua cuộc đối thoại của Hồng với bà cô, em

hiểu gì về tính cách đời sống tình cảm của

Hồng

? Em có nhận xét gì về h/ả so sánh mà tác

giả sử /d khi đặt giả thiết ngời mà bé Hồng

nhìn thấy ko phải là mẹ ?

- Tiếng gọi cuống quýt thể hiện sự khát khao

tìm mẹ , gặp mẹ đang cháy sôi trong tâm hồn

? Niềm vui sớng của Hồng khi đợc gặp mẹ

đ-ợc tác giả miêu tả thật thấm thía, xúc động

Em hãy tìm những chi tiết thể hiện điều đó?

? Qua đó, em có nhận xét gì về nghệ thuật

miêu tả tâm lý và tình cảm nhân vật?

? Hình ảnh mẹ đợc hiện lên ntn qua cảm xúc

của Hồng ?

- Đó là ngời mẹ yêu con, gần gũi , đẹp đẽ ,

- Lòng thắt lại khoé mắt cay cay

- Nớc mắt ròng ròng đầm đìa

 Đau đớn, uất ức, căm giận

- Cời dài trong tiếng khóc

- Giá cổ tục là hòn đá vồ mà cắn,nhai ,nghiến cho kì nát vụn mới thôi.sosánh, ĐT mạnh - căm giận cổ tục và th-

ơng yêu mẹ Thấu hiểu, cảm thônghoàn cảnh bất hạnh của mẹ

+ Hồng có tâm hồn trong sáng giàu tìnhthờng mẹ, nhạy cảm, thông minh, quảquyết

b Niềm hạnh phúc vô biên của bé Hồng khi gặp mẹ và trong lòng mẹ:

* Gặp mẹ:

- mừng, tủi

- Gọi mẹ đầy vui mừng mà bối rối

- Vội vã, cuống cuồng đuổi theo

Khát khao tình mẹ

* Trong lòng mẹ:

- Ngồi vào lòng mẹ: Vui sớng đến ngất

Trang 13

can đảm vợt lên mọi lời mỉa mai ngây, tỏ rõ những cảm xúc mãnh liệt

- Thấy: mẹ đẹp gò má hồng hơi thởthơm tho cảm giác ấm áp êm dịu

Nghệ thuật miêu tả tâm lý đặc sắc tinh

tế xúc động - niềm hạnh phúc và vui ớng ngất ngây trong tình mẹ ngọt ngào

" Trong lòng mẹ " là lời K/đ chân thành đầy

cảm động về sự bất diệt cảu tình mẫu tử

1 NT:

Nhân vật- ngời kết chuyện để ở ngôi thứ1

- Tình huống truyện phù hợp, đặc sắc,

điển hình có điều kiện bộc lộ tâm trạng

- Kết hợp nhuần nhuyển giữa kể, tả vàbiểu hiện cảm xúc

- Những so sánh mới mẽ, hay hấp dẫn

5 Hớng dẫn tự học ở nhà :

Bài cũ: - Học kĩ nội dụng văn bản và chú ý đến mặt thành công về NT.

- Viết một đoạn văn ghi lại những ấn tợng sâu sắc nhất về mẹ của em

Bài mới: Soạn bài: Tức nớc vỡ bờ Đọc tóm tắt nội dung TT Tắt đèn

- Biết cỏch sử dụng cỏc từ cựng trường từ vựng để nõng cao hiệu quả diễn đạt

B – TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG

1 Kiến thức

Khai niệm trường từ vựng

2 Kỹ năng:

Trang 14

- Tập hợp cỏc từ cú chung nột nghĩa vào cựng một trường từ vựng.

- Vận dụng kiến thức về trường từ vựng để đọc – hiểu và tạo lập văn bản

C CHUẨN BỊ

1/ GV: Nghiên cứu và soạn giáo án.

2/ HS:Học bài cũ, xem trớc bài Trờng từ vựng.

D.TIẾN TRèNH TỔ CHỨC DẠY- HỌC

1 ổn định lớp:

2 Kiểm tra bài cũ:

? Thế nào là từ ngữ nghĩa rộng, từ ngữ nghĩ hẹp? Hãy lấy ví dụ về từ ngữ vừa cónghĩa rộng? vừa có nghĩa hẹp?

Hoạt động của giáo viên – học sinh học sinh

Hoạt động 2 :

- HS đọc VD (SGK)

- Các từ in đậm trong đoạn trích có nét

chung nào về nghĩa?

- Qua phân tích VD, em hiểu thế nào là

tr-ờng từ vựng? Cho một vài VD? (Dụng cụ

nấu nớng)

- HS đọc ghi nhớ

- HS đọc VD trờng từ vựng “ mắt ”

+ Bộ phận của mắt: Lòng đen, lòng trắng,

con ngơi, lông mày, lông mi

+ Đặc điểm của mắt: đờ đẫn, sắc, lờ đờ,

- Các từ : mặt, mắt, da, gò má, đầu, cánhtay, miệng có nét chung về nghĩa : chỉ bộphận của cơ thể con ngời  tạo thành tr-ờng từ vựng

2 Ghi nhớ (SGK)Trờng từ vựng là tập hợp của những từ có

ít nhất một nét chung về nghĩa

3 L u ý

a Một trờng từ vựng có thể bao gồmnhiều trờng từ vựng nhỏ hơn (tính hệthống)

b Một trờng từ vựng có thể bao gồmnhững từ khác biệt nhau về từ loại ( Đặc

- Khứu giác : mũi, thơm, điếc, thính

- Thính giác: tai, nghe, điếc, rõ,

Trang 15

Yêu cầu hs tham khảo thêm từ điển để

giải bài này

+ Trờng tình cảm : lạnh lùng, lạnh nhạt,nồng ấm, nồng hậu…

- Lới :+ Trờng công cụ (lới, câu, giậm, vó…)+ Trờng hành động ( kéo lới, câu, đánhgiậm, thả vó…)

+ Trờng kĩ thuật, chiến thuật (lới điện,mạng lới, cán bộ…)

B ài tập 6 :

Tác giả đã chuyển những từ in đậm từ ờng “ quân sự ” sang trờng “ nông nghiệp

- Nắm bắt được yờu cầu của văn bản về bố cục

- Biết cỏch xõy dựng bố cục văn bản mạch lạc, phự hợp với đối tượng, phản ỏnh, ý

đồ giao tiếp của người viết và nhận thức của người đọc

B – TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG

1 Kiến thức

Bố cục của văn bản, tỏc phẩm của việc xõy dựng bố cục

2 Kỹ năng:

- Sắp xếp cỏc đoạn văn trong bài theo một bố cục nhất định

- Vận dụng kiến thức về bố cục trong việc đọc – hiểu văn bản

C CHUẨN BỊ

1/ GV: Nghiên cứu tài liệu, soạn giáo án.

2/ HS: Học bài cũ, xem trớc bài mới

D TIẾN TRèNH DẠY – HỌC

1 ổn định lớp

2I Bài Cũ:(2') Chủ đề của văn bản là gì? Thế nào tính thống nhất về chủ đề của

văn bản? Làm thế nào để đảm bảo tính thống nhất đó?

3 Bài mới:

Hoạt động 1: Khởi động

Lâu nay các em đã viết những bài tập làm văn đã biết đợc bố cục của 1 văn bản là

nh thế nào và đẻ các em hiểu sâu hơn về cách sắp xếp, bố trí nội dung phần thân bài, phầnchính của văn bản Cô cùng các em sẽ đi vào t/h tiết học hôm nay

1 Văn bản: Ngời thầy đạo cao đức trọng

Trang 16

- Gọi 1 HS đọc văn bản " Ngời thầy đạo cao

- Phần 1: ông CVA mang danh lợi -> Giới

thiệu về Chu Văn An

- Phần 2: Học trò theo ông ko cho vào

thăm

- Phần 3: Còn lại, Tình cảm của mọi ngời

đối với Chu Văn An

? Em hãy phân tích mối quan hệ giữa các

phần trong văn bản

+ Mối quan hệ giữa các phần:

Luôn gắn bó chặt chẽ với nhau phần trớc là

tiền đề, cho phần sau, phần sau là sự tiếp nối

cuả phần trớc

Các phần đều tập trung làm rõ cho chủ đề

của văn bản

? Từ việc phân tích trên, hãy cho biết khái

quát, bố cục của văn bản gồm mấy phần? ? ?

? Nhiệm vụ của từng phần và mối quan hệ

TB: Trình bày các khía cạnh của chủ đề.KB: Tổng kết chủ đề của văn bản

2 Kết luận: Ghi nhớ : (SGK)

? Phần thân bài văn bản " Tôi đi học" của

Thanh Tịnh kể về những sự kiện nào? Các

sự kiện ấy đợc sắp xếp theo thứ tự nào?

- Sắp xếp theo sự hồi tởng những kỉ niệm về

buổi tựu trờng đầu tiên của tác giả,các cảm

xúc đợc sắp xếp theo thứ tự thời gian

- Sắp xếp theo sự liên tởng đối lập những

cảm xúc của một đối tợng trớc dây và buổi

- Niềm vui sớng cực độ khi ở trong lòng mẹ

? Khi tả ngời vật, con vật, phong cảnh em

sẽ lần lợt miêu tả theo tình tự nào?

Hãy kể một số tình tự thờng gặp mà em

biết?

? Phần thân bài của văn bản " Ngời thầy

đạo cao " nêu các sự việc nh thế nào?

- tài cao

- Đạo đức đợc mọi ngời kính trọng

? TL: Bằng những hiểu biết của mình hãy

cho biết nội dung cách sắp xếp phần thân

bài của văn bản?

( Việc sắp xếp nội dung phần thân bài tuỳ e

II Cách bố trí, sắp xếp nội dung phần thân bài của văn bản:

c VB miêu tả:

- Tả ngời: ko gian: Xa <-> gần

thời gian

-Tả ngời: chỉnh thể - bộ phận T/c, cảm xúc

*Sự việc nói về Chu Văn An là ngời tàicao

-Vb Ngời thầy đạo cao đức trọng: Sự việc

đợc trình bày theo ý chủ quan của ngờiviết

2 Ghi nhớ SGK/

Trang 17

vào những yếu tố nào? Các ý trong phần

thân bài thờng đợc sắp xếp theo những trình

tự nào?

Hoạt động 3:(10') III/- Luyện tập

? Phân tích cách trình bày ý trong các đoạn

trích?

( Cho HS đọc các đoạn văn, sau đó HS thao

luận- đại diện nhóm trả lợi)

a Theo không gian

ấn tợng về đàn chim từ xa đến gần

b Theo thời gian:

Vẻ đẹp của Ba Vì vào những thời điểmkhác nhau

c Luận chứng và lời bàn về mối quan hệgiữa sự thật lịch sử và truyền thuyết

BT 2

a Giải thích câu tục ngữ

Giải thích nghĩa đen và nghĩa bóng

b Chứng minh tính đúng đắn của câu tụcngữ theo các ý đã vạch ra

4 Luyện tập củng cố:

- Bố cục của một văn bản? nội dung của từng phần?

- Việc sắp xếp nội dung phần thân bài tuỳ thuộc vào yếu tố nào?

Văn bản:

Tức nớc vỡ bờ

(Trích Tắt Đèn) - Ngô Tất Tố -

A – MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT

- Biết đọc – hiểu một đoạn trớch trong tỏc phẩm truyện hiện đại

- Thấy được bỳt phỏp hiện thực trong nghệ thuật hiện đại của nhà văn Ngụ Tất Tố

- Hiểu được cảnh ngộ cơ cực của người nụng dõn trong xó hội tàn ỏc, bất nhõn dưới chế độ cũ; thấy được sức phản khỏng mónh liệt, tiềm tàng trong những người nụng dõn hiền lành và quy luật của cuộc sống: cú ỏp bức – cú đấu tranh

B – TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG

1 Kiến thức

- Cốt truyện, nhõn vật, sự kiện trong đoạn trớch Tức nước vỡ bờ.

- Giỏ trị hiện thực và nhõn đạo qua một đoạn trớch trong tỏc phẩm Tắt đốn.

- Thành cụng của nhà văn trong việc tạo tỡnh huống truyện, miờu tả, kể chuyện và xõy dựng nhõn vật

-: SGK, nghiên cứu tài liệu liên quan, soạn giáo án.

-: Học bài cũ, soạn bài mới.

Trang 18

D Tiến trình tổ chức hoạt động dạy học:

1 ổn định lớp.

2 Kiểm tra bài cũ

?Phân tích tâm trạng của bé Hồng khi nằm trong lòng mẹ?

3 Bài mới.

Hoạt động 1: Khởi động

Trong tự nhiên có quy luật đã đợc khái quát thành câu tục ngữ, " Có áp bức có dấutranh" Quy luật này đợc thể hiện khá rõ trong đoạn trích " Tức nớc vỡ bờ" của Ngô Tất Tố.Chúng ta cùng tìm hiểu quy luật đó thể hiện nh thế nào trong văn bản

* GV hớng dẫn HS đọc, Chị Dậu giọng lễ

phép, đanh đá Cai lệ giọng thô bạo , nhát

- Sau cách mạng: Tuyên truyền văn nghệ phục vụ kháng chiến

Hoạt động 3 :Đọc-Tìm hiểu nội dung văn bản

? Dựa vào lí thuyết về sự thống nhất về chủ đề

văn bản để cminh cho nhan đề Tức nớc vỡ bờ ?

+ Các phần nội dung liên quan trong văn bản :

Chị Dậu bị áp bức cùng quẫn, buộc phải phản

ứng chống lại cai lệ và ngời nhà lí trởng

? Có thể gọi đây là tức nớc đầu tiên đợc ko ?

Đợc , vì 3 đứa con nhỏ đói khát , gia cảnh túng

thiếu , chồng có thể bị đánh bất cứ lúc nào Tờt

cả lo lắng dồn lên đôi vai chị Chị còn biết làm

gì hơn là chờ đợi và hy vọng Chị thơng yêu lo

lắng cho chồng Chính tình thơng yêu này sẽ

qđ phần lớn thái độ và hđ của chị trong đoạn

tình cảnh nguy cấp, thê thảm, đángthơng

2 Nhân vật Cai lệ

Trang 19

- GV chia lớp thành hai nhóm

? Cai lệ là danh từ chung hay danh từ riêng?

Bọn chúng có vai trò gì trong vụ su thuế làng

Đông xá?

- Là dtừ chung chỉ những tên tay sai mạt hạng

nhng tiêu biêu nhất , độc ác , tàn nhẫn , táng tận

lơng tâm , nhờ bóng quan chúng tha hồ tác oai

tác quái giúp lí dịch tróc thuế ngời nghèo

? Cai lệ xuất hiện ntn ở nhà chị Dậu?

1 Tìm những chi tiết miêu tả thái độ,hành động

của cai lệ và nhận xét ?

- Gv cho HS trình bày và nhận xét, GV chốt nội

dung

? Em có nhận xét gì về nghệ thuật khắc hoạ

nhân vật của tác giả? Kết hợp các chi tiết điển

hình về lời nói , hđ, bộ dạng để khắc hoạ nhân

vật Đó chính là sự sắc sảo tinh tế của NTT Bởi

lũ đầu trâu mặt ngựa , đại diện cho c/q nhà nớc

ko phải vì dân , bảo vệ dân mà chuyên áp bức ,

đánh đập , bắt trói , hành hạ dân cùng thì làm gì

có lòng trắc ẩn

? Qua đó, em thấy cai lệ là ngời nh thế nào

? TL Vì sao chỉ là tên tai sai mạt hạng mà hắn

vẫn có quyền đánh ngời? Em hiểu gì về bản

chất của XH cũ qua những tên cai lệ này?

- Bộ mặt của XH đơng thời đầy rẫy những bất

công tàn ác Một XH đc xây dựng trên cơ sở

của hđ bạo ngợc

-GV: Chuyện đã tạo dựng đc h/ả chân thực về

ngời phụ nữ nông dân bị áp bức cùng quẫn

trong XHPK nhng vẫn giữ đc bản chất tốt đẹp

của ngời lđ đó là chị Dậu

? Nhân vật chị Dậu đã đợc khắc hoạ bằng

những chi tiết nào? Chăm sóc chồng , rón rén

bng 1 bát chờ chồng ăn có ngon miệng ko, hết

lòng thơng yêu chồng con

? Khi 2 tên tay sai xuất hiện với thái độ hống

hách , chị có thái độ ntn?

? Em có nhận xét gì về cách xng hô và thái độ

của chị Dậu với những tên cai lệ?

* Chị lễ phép , nhũn nhặn , thiết tha van xin

của kẻ bề dới Lời lẽ rành mạch có lí có tình

? Trong cuộc đối thoại đó thái độ của chị có

thay đổi ko?

? Tìm những hành động, lời nói của chị Dậu

( chú ý cách xng hô ) diễn biến tâm lí nhân vật?

- GV cho HS tìm, chú ý cách xng hô,

-GV cho HS phân tích tâm lí của nhân vật

Tức quá , liều mạng cự lại , xng tôi với

ông thể hiện t thế ngang hàng với chúng

- Rồi chị nghiến răng : Mày trói chồng bà

? KQ này khiến ng đọc thực sự hả hê Theo em

- Sầm sập tiến vào , sầm sập đến vớiroi song , tay thớc dây thừng

- Hành /đ, cử chỉ: gõ roi, trợn ngợchai mắt ,đùng đùng giật phắt giâythừng , chạy sầm sập… bịch , sán

đến , tát bốp vào mặt chị Dậu ĐTmạnh - hung hăng, táng tận lơngtâm

- Lời nói : quát , thét , hầm hè ,nhâm nhảm chửi mắng Ngôn ngữcủa loài cầm thú

 Dùng 1 loạt đtừ mạnh , vừa kể , tảsinh động bóc trần bộ dạng , bảnchất tàn bạo , bất nhân của cai lệ- bộmặt củaXH PK-TD đơng thời

2 Sự vùng lên của chị Dậu

- Có tình thơng chồng tha thiết

- Run run: nhà cháu

thiết tha: xin ông

Hiên ngang /thất bại thảm hại

Trang 20

sự thay đổi của chị Dậu có hợp lí o?

- cso, mâu thuẫn từng bớc đợc đẩy lên điỉnh

điểmcùng sự tàn bạo của tay sai và sự nguy cấp

cho tính mạng của anh Dậu

? TL: Do đâu chị Dậu có sức mạnh lạ lùng nh

vậy?

- Do quá giận dữ , bị áp bức đòi hỏi cách giải

quyết mau lẹ , liều lĩnh vì chồng vì con…

? Đặc điểm nổi bật nào trong tính cách của chị

đợc bộc lộ?

- Mộc mạc, hiền dịu, sống khiêm nhờng, biết

nhẫn nhục nhng không yếu đuối Chị có sức

sống mãnh liệt, tinh thần phản kháng quyết liệt

? Bài học hôm nay cần ghi nhớ điều gì? Văn

bản cho thấy điều gì về XH nông thôn VN trớc

CMT8 , ngời nông dân nhất là ngời phụ nữ ?

GV cho HS đọc

Giàu TY thơng, có sức sống mãnhliệt,tinh thần phản kháng tiềm tàng

? Em hiểu ntn về câu nói của Ng Tuân sau khi đọc xong đ.trích này:

" NTT đã xui ng nông dân nổi loạn"?

5 Hớng dẫn ở nhà :

Bài cũ: - Học kĩ nội dung bài, nắm ghi nhớ.

- Hãy phát biểu cảm nghĩ của em về nhân vật chị Dậu?

Bài mới: Xem trớc bài: Xây dựng đoạn văn trong văn bản

Ngày soạn30/8/2012 Tiết 10:

Xây dựng đoạn văn trong văn bản

A – MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT

- Nắm được cỏc khỏi niệm đoạn văn, từ ngữ chủ đề, cõu chủ đề, quan hệ giữa cỏc cõu trong đoạn văn và cỏch trỡnh bày nội dung trong đoạn văn

- Vận dụng kiến thức đó học, viết được đoạn văn theo yờu cầu

B – TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG

Trang 21

- Hỡnh thành chủ đề, viết cỏc từ ngữ và cõu chủ đề, viết cỏc cõu liền mạch theo chủ

đề và quan hệ nhất định

- Trỡnh bày một đoạn văn theo kiểu quy nạp, diễn dịch, song hành, tổng hợp

C Chuẩn bị:

1/ GV: Nghiên cứu tài liệu và soạn giáo án.

2/ HS:Học bài cũ, xem trớc bài mới.

D Tiến trình tổ chức hoạt động dạy:

1 ổn định lớp

2 KT Bài cũ

Bố cục của văn bản? Nhiệm vụ của từng phần? mối quan hệ giữa các phần?

Cho biết cách sắp xếp nội dung phần thân bài?

3 Bài mới:

Hoạt động 1: Khởi động

ở lớp 6,7 các em đã đợc học cách viết đoạn văn , hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu kỹ

hơn về nội dung này

? Mỗi ý đợc viết thành mấy đoạn văn?

- 2 ý, Mỗi ý đợc viết thành 1 đoạn văn

? Em thờng dựa vào dấu hiệu hình thức

nào để nhận biết đoạn văn?

- Dấu hiệu: Viết hoa lùi đầu dòng và có

dấu chấm xuống dòng

? Vậy theo em đoạn văn là gì?

( Đ.văn là đơn vị trên câu, có vai trò quan

trọng trong việc tạo lập văn bản)

? Đọc đoạn 2 của văn bản và tìm câu

then chốt của đoạn văn?

Đ2: Câu : Tắt đèn là tác phẩm tiêu biểu

nhất của Ngô Tất tố

? Tại sao em biết đó là câu chủ đề của

- Vị trí: Đầu hoặc cuối đoạn

- Câu chủ đề định hớng nội dung cho cả

đoạn Vì vậy khi văn bản có nhiều đoạn

đợc lần lợt trình bày trong các câu bình

II Từ ng và câu trong đoạn văn

1 Từ ngữ chủ đề và câu chủ đề của đoạnvăn:

- Từ ngữ chủ đề: là từ dùng làm đè mục,

đợc lặp lại để duy trì đối tợng đc biểu đạt

- Câu chủ đề:

ND: kq ý của cả đoạn vănHT: ngắn gọn, đủ C_V

Vị trí: đứng đầu hoặc cuối đoạn

2.Cách trình bày nội dung đoạn văn :

a Tìm hiểu:

Đ 1:

- trình bày theo cách song hành

Đ2: Câu chủ đề đoạn đầu- mang ý nghĩakhái quát của cả đoạn, các câu sau bổsung, làm rõ nội dung câu chủ đề ( Câukhai triển)

Trang 22

đẳng với nhau.

? Câu chủ đề của đoạn 2 là gì? Nó đợc

đặt ở vị trí nào? Mối quan hệ giữa câu

chủ đề với các câu khác trong đoạn?

? Đọc đoạn văn mục II2b Đoạn văn có

câu chủ đề ko? nếu có thì nó ở vị trí nào?

? Theo dõi 2 đoạn văn có câu chủ đề

Tìm 2 câu trực tiếp bổ sung ý nghĩa cho

- Câu khai triển trong đoạn văn có

mối quan hệ bình đẳng nhau

- Các câu có mối quan hệ chặt chẽ

với nhau về ý nghĩa

Gọi 2 HS đọc: ghi nhớ

=> Trình bày theo cách diễn dịch

Đoạn 2b:

Câu chủ đề: Cuối đoạn văn

=> Trình bày theo cách quy nạp

- Đoạn a: diễn dịch

- Đoạn b: Song hành

- Đoạn c: Song hành

4 Luyện tập củng cố:

- Đoạn văn là gi? Tóm tắt cách trình bày nội dung của soạn văn?

- Viết đoạn văn quy nạp khoảng 7- 8 câu nêu cảm nghĩ của em về nhân vật bé

1 Kiến thức:- Ôn tập lại kiểu bài văn tự sự đã học ở lớp 6 Đồng thời biết kết

hợp với kiểu bài biểu cảm đã học lớp 7

2 Kí năng:- Rèn luyện kĩ năng viết bài văn, đoạn văn, viết câu, kĩ năng diễn

đạt mạch lạc, trôi chảy

3.Thái độ:- Giáo dục ý thức nghiêm túc, độc lập suy nghĩ.

B Ph ơng pháp:

Trang 23

- Tự luận( Viết vở)

C Chuẩn bị:

1/ GV:Soạn bài: Ra đề, đáp án, biểu điểm.

2/ HS: Xem lại kiến thức về văn tự sự, vở viết

D Tiến trình tổ chức hoạt động dạy và học:

Phần Tự luận (10đ) Ngời ấy ( bạn, thầy, ngời thân ) sống mãi trong lòng tôi.

Yêu cầu: - HS xác định đúng kiểu bài tự sự

- Xác định đợc ngôi kể, nói đợc kỉ niệm khó phai về đối tợng ấy

Đáp án, biểu điểm

I/ Mở bài.

- Giới thiệu đợc đối tợng sẽ kể

- ấn tợng khó phai về ngời ấy

II/ Thân bài.

- Kể lại những kỉ niệm khó phai, những tình cảm sâu sắc

* Chú ý: Xác định trình tự kể: - Theo thời gian, không gian

- Theo diễn biến của sự việc

- Theo diễn biến tâm trạng, cảm xúc

III/ Kết bài.

- K/định lại tình cảm, cảm xúc của bản thân đối với ngời ấy

- Mong ớc của bản thân dành cho ngời ấy

* Biểu điểm:

+ Điểm 9, 10: - Bài viết xác định đúng kiểu bài, xác định đợc ngôi kể

- Kể một cách chân thành, cảm động về ngời đã để lại cho mình những

ấn tợng khó quên

- Văn viết trôi chảy, mạch lạc, có cảm xúc Không sai lỗi chính tả.+ Điểm 7, 8: Trình bày khá đầy đủ những yêu cầu đề ra Văn viết khá trôi chảy,mạch lạc, ít lỗi về dùng từ, đặt câu

+ Điểm 5, 6: Biết cách kể song diễn đạt cha trôi chảy Có sai chính tả

+ Điểm 3, 4: Kể còn lan man, cha xác định đúng yêu cầu cuả đề

Văn viết lủng củng, sai nhiều chính tả

+ Điểm 1,2: Hiểu sai yêu cầu của đề, văn viết cẩu thả, sai nhiều lỗi chính tả

IV/ Đánh giá kết quả:

- GV nhận xét giờ kiểm tra

- GV thu bài kiểm tra

Trang 24

- Thấy được nghệ thuật viết truyện bậc thầy của nhà văn Nam Cao qua truyện ngắn

- Sự thể hiện tinh thần nhõn đạo của nhà văn

- Tài năng nghệ thuật xuất sắc của nhà văn Nam Cao trong việc xõy dựng tỡnh

huống truyện, miờu tả, kể truyện, khắc hoạ hỡnh tượng nhõn vật

1/ GV: Đọc tài liệu liên quan, soạn giáo án.

2/ HS: Học bài cũ, soạn bài mới.

D Tiến trình tổ chức hoạt động dạy học:

1 ổn định lớp.

2 Kiểm tra bài cũ

- Từ các nhân vật chi Dậu, anh Dậu và bà lão hàng xóm, em có thể khái quát điều gì

thiên truyện đau thơng và vô cùng xúc động này

Hoạt động của GV và hs Kiến thức

Hoạt động 2: Tìm hiểu chung về văn

bản( 10ph)

? KT Khăn phủ bàn: Nêu những nét

chính về cuộc đời và sự nghiệp sáng tác

của nhà văn Nam Cao?

GV chốt và mở rộng cho hs hiểu biết về

tác giả

- Hy sinh trên đờng đi công tác vùng sau

lng địch

? Tác phẩm Lão Hạc ra đời vào thời gian

nào? ND chính của tác phẩm này?

GV gọi HS tóm tắt phần chữ nhỏ

- Nêu yêu cầu đọc và đọc mẫu 1 đoạn

Gọi HS đọc tiếp

GV hớng dẫn HS tìm hiểu một số từ

- Ngoài những từ đợc giải thích trong

SGK, có từ nào em cha hiểu?

I Đọc-Tìm hiểu chú thích

1 Tác giả

- Trần Hữu Tri (1915-1951), Hà Nam

- Là nhà văn hiện thực xuất sắc

- Ngòi bút thấm nhuần sâu sắc chủ nghĩa nhân

đạo, yêu thơng trân trọng con ngời

2 Tác phẩm:

- 1943-> truyện ngắn viết về số phận ngờinông dân Việt Nam trứoc Cách mạng thángTám

- Từ khó:

Cao vọng, phó lý, sở mộ phu, văn tự, bã.

- Thể loại: truyện ngắn hiện thực

3 Bố cục: 3 phần

Trang 25

? Văn bản có thể chia làm mầy phần? Nội

- Đã nuôi không nỡ để cậu đói

-> hoá kiếp cho nó

? Tìm những chi tiết miêu tả thái độ, tâm

trạng của Lão hạc sau khi bán cậu Vàng?

? Em có nhận xét gì về NT mtả để tái hiện

tâm trạng lão Hạc ở đây?

- Đặc tả khuôn mặt với tuận tự từng diễn

biến tâm lí cùng biểu hiện của ng già rất

- Cố kìm nén nổi đau nhng nó cứ oà vỡ

? Qua đó em thấy tâm trạng của Lão Hạc

nh thế nào?

? Bên cạnh tâm trạng đau đớn lão Hạc còn

có tâm trạng gì khác sau khi bán chó?

? Vì sao bán cậu Vàng - một con chó, một

việc rất bình thờng mà lão đau đớn đến

vậy?

- Bán cậu Vàng là bán đi niềm an ủi, bán

chổ dựa tinh thần

- Bán cậu Vàng là bán đi kỉ vật của con,

bán đi niềm hi vọng trong lão về việc chờ

ngày con trở về

? Trong lời kể, lời phân trần với ông giáo

còn cho ta thấy rõ hơn tâm trạng gì của

lão Hạc? Vì sao lão có tâm trạng ấy?

? Qua đây, ta thấy ở Lão Hạc có phẩm

chất tốt đẹp gì?

GV: Câu chuyện này là cái cớ để lão thực

hiện một điều quan trọng, điều ấy là gì?

Chúng ta sẽ tìm hiểu ở tiết sau

Hoạt động 4: Luyện tập

II Đọc- hiểu văn bản

1 Nhân vật lão Hạc

a Tâm trạng lão Hạc sau khi bán cậu Vàng

- Cố làm ra vui vẻ, cời nh mếu

+ Mắt ầng ậng nớc + Mặt co rúm, vết nhăn xô lại, ép nớc mắtchảy

+ Đầu ngoẹo, miệng mếu máo

- Một ngời nông dân nghèo khổ nhng giàu tìnhthơng, giàu lòng nhân hậu

- Đau đớn khi bán chó - kỉ vật của đứa con.Nhng nếu để thì lại tiêu vào tiền của con  th-

ơng con Và viẹc bán chó là chi tiết đẩy sự việclên dần đến đỉnh điểm, bát ngờ Sau này nghĩlại ta thấy đó là sự khởi đầu trong quá trình

Trang 26

? Từ tất cả những sự việc trên, em có suy

nghĩ gì về tấm lòng tình cảm của ngời cha

- Thấy được nghệ thuật viết truyện bậc thầy của nhà văn Nam Cao qua truyện ngắn

- Sự thể hiện tinh thần nhõn đạo của nhà văn

- Tài năng nghệ thuật xuất sắc của nhà văn Nam Cao trong việc xõy dựng tỡnh

huống truyện, miờu tả, kể truyện, khắc hoạ hỡnh tượng nhõn vật

1/ GV: Đọc tài liệu liên quan, soạn giáo án.

2/ HS: Học bài cũ, soạn bài mới.

D Tiến trình lên lớp

1 ổn định lớp: (1')

2 Kiểm tra bài cũ: ? Hãy tóm tắt tác phẩm Lão Hạc ?

? Phân tích tâm trạng của lão sau khi bán cậu Vàng?

Trang 27

lão Hạc đã nhờ ông giáo việc gì?

- Nhờ giữ vờn cho con trai lão , gửi tiền ma

chay

? Mảnh vờn với món tiền có ý nghĩa ntn với

lão Hạc?

- Mảnh vờn là tài sản duy nhất dành cho con

trai , gắn với danh dự , bổn phận của kẻ làm

cha Món tiền cả đời dành dụm để làm ma là

ý nghĩa danh dự của kẻ làm ngời

? Sau đó lão sống ntn?

- Chỉ ăn củ khoai, củ chuối, sung luộc , rau

má, củ ráy hay bữa trai bữa ốc

? TLnhóm: Lão có tiền nhng lại gửi để sống

c/s nghèo khổ ,vợ ông giáo cho rằng lão gàn

dở ý kiến của em ntn?

- Nhìn bề ngoài lão có vẻ gàn dở Thực chất

lão lo cho con , vì con Bởi nếu sống lão sẽ ăn

vào tiền dành dụm cho con Lão âm thầm

chuẩn bị cho cái chết

? Qua việc làm đó , em có suy nghĩ gì về lão

Hạc?

- HS đọc đoạn còn lại Bằng những việc làm

cụ thể lão đã chuẩn bị cái chết cho mình Tìm

chi tiết miêu tả cái chết của lão?

Lão vật vã , tru tréo , rũ rợi , giật mạnh,

mắt long sòng sọc

? Em có nhận xét gì về từ ngữ dùng để miêu

tả cái chết của lão ?

- Dùng từ tợng hình tọng thanh tạo hình ảnh

cụ thể, sinh động về cái chết dữ dội , thê

thảm Làm cho ngời đọc nh đợc chứng kiến

cái chết của lãotrong nỗi ám ảnh khôn nguôi

? Cái chết đó có ý nghĩa gì ?

- HS thảo luận rút ra nội dung - GV chốt

GV: Sự bất ngờ của cái chết ấy, càng làm cho

- Tạ tội với cậu Vàng

- Tơng lai con đợc bảo đảm

=> Lơng thiện, nhân cách trong sạch, một

ng-ời cha giàu tình thơng con

- Bộc lộ số phận và tính cách của lão Hạc->

ngời nông dân trong xã hội cũ

- Tố cáo xã hội thực dân nửa phong kiến

- Cái chết của lão Hạc làm cho mọi ngời hiểu

rõ con ngời của lão hơn, quí trọng và thơng

tiếc lão hơn

GV: Ngoài nhân vật lão Hạc, truyện còn có

một nhân vật xuyên suốt là ông giáo ? Cách

kể ở đây có giống với Tắt đèn của NTTố ko?

- Kể ngôi 1, ông giáo

? Vai trò của ông giáo trong truyện?

- vừa là ngời chứng kiến vừa là ngời tham gia

câu chuyện, vừa đóng vai trò dẫn chuuyện,

- Giữ hộ 3 sào vờn cho con

- Giữ hộ 30 đồng bạc để lo liệu khi lãochết khỏi làm phiền bà con

- Từ chối sự giúp đỡ của ông giáo

- Sống cơ cực

Thơng con vô bờ- Giàu lòng tự trọng

- Xin bả chó của Binh T

-> ông giáo và Binh T hiểu lầm

- vật vã, tru tréo, rũ rợi

giật, mắt long sòng sọc

 Từ tợng hình, tợng thanh - Cái chết dữdội, đau đớn và thê thảm

- Tình cảnh túng quẫn cơ cực của ngờidân lao động

- Tự giải thoát

* Chết: - Giữ toàn vốn liếng cho con

- Giữ đợc lòng tự trọng => Ca ngợi phẩm chất của ng nông dân

= Phê phán, tố cáo XHTDPK

2 Nhân vật ông giáo

- Ông là một tri thức nghèo sống ở nôngthôn

Trang 28

vừa trực tiếp bày tỏ thái độ, bộc lộ tâm trạng

của bản thân - Một ngời giàu tình thơng,

lòng tự trọng -> Đó là chỗ gần gũi làm cho

hai ngời láng giềng này thân thiết với nhau

? Trớc sự đau đớn của lão Hạc , ông giáo có

hđ và suy nghĩ ntn?

- Nghe lão kể chuyện muốn ôm choàng lấy

lão mà khóc Rồi mời ăn khoai , uống nớc

? Đó là thái độ ntn?

? Em hiểu gì về ông giáo qua ý nghĩ của

ông? “ Chao ôi … ta thơng”

? Đoạn văn này thuộc kiểu văn bản nào?

Nghị luận: triết lí trữ tình, cảm xúc , xót xa

- Thái độ sống cách ứng xử nhân đạo; phải

quan sát , suy nghĩ , nhìn nhận ngời bằng tấm

lòng đồng cảm , tình thơng Đó là chủ đề sâu

sắc nhất ở tác phẩm của Nam Cao

- Phơng pháp đúng đắn để đánh giá con ngời

là đặt mình vào hoàn cảnh của họ để hiểu và

cảm thơng họ

? Khi nghe Binh T kể chuyện lão Hạc xin

bả chó, tôi thấy cuộc đời thật đáng buồn? Đó

là thái độ gì của ông giáo?

= > Ngỡ ngàng “ Con ngời đáng kính …”

Buồn vì nhận ra 1 vấn đề của con ngời

? Nhng chứng kiến cái chết của lão Hạc thì

tôi lại thấy: “ Ko … nghĩa khác”

? Em hiểu ý nghĩa câu nói đó ntn? => Cuộc

đời cha hẳn đáng buồn : nhân tính chiến

thắng, lòng tự trọng vẫn giữ chân con ngời

tr-ớc bờ vực thẳm của sự tha hoá Lão Hạc vẫn

luôn là niềm tin yêu cảm phục của mọi ngời

- Đáng buồn theo nghĩa khác : ngời tốt lại rơi

vào bế tắc , 1 nhân cách cao đẹp phải tìm đến

cái chết nh 1 cứu cánh

Hoạt động 3:

? Thành công cảu Nam Cao về NT đợc thẻ

hiện ntn trong truyện này?

? Tình huống bất ngờ có t/d gì?

? Học xong VB, em hiểu gì về số phận và

phẩm chất của ng nông dân trong xã hội xa

cũng nh t/c của Nam Cao với họ?

- Gọi HS đọc ghi nhớ SGK

Hoạt động 4

? Kể tên một vài tác phảm của Nam Cao mà

em biết?

? Nhận xét nào nói đúng về n.v ông giáo?

A Đồng cảm chia sẻ nỗi đau với lão Hạc

B Là ng tin cậy để lão Hạc chia sẻ

=> Có chiều sâu tâm lí và thấm đợm triết

lí nhân sinh sâu sắc: "đôi mắt" nhìn đời,nhìn ngời đúng đắn,nhân đạo

- Cuộc đời cha hẳn đáng buồn

Niềm tin vào p/c tốt đẹp cuả con ngời

III Tổng kết ( 4 ph)

1 NT:

- Ngôi kể 1 linh hoạt

- Kết hợp các PTBĐ thể hiện chiều sâutâm lí nhân vật sinh động

- tình huống bất ngờ, khắc hoạ n.v

=> Đó là tấm lòng thơng yêu trân trọng

đối với ngời nông dân

IV Luyện tập

Trang 29

- Hiểu thế nào là từ tượng hỡnh, từ tượng thanh.

- Cú ý thức sử dụng từ tượng hỡnh, từ tượng thanh để tăng thờm tớnh hỡnh thượng, tớnh biểu cảm trong giao tiếp, đọc – hiểu và tạo lập văn bản

B – TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG

1 Kiến thức

- Đặc điểm của từ tượng hỡnh, từ tượng thanh

- Cụng dụng của của từ tượng hỡnh, từ tượng thanh

2 Kỹ năng:

- Nhận biết của từ tượng hỡnh, từ tượng thanh và g.trị của chỳng trong văn m.tả

- Lựa chọn, sử dụng của từ tượng hỡnh, từ tượng thanh p hợp với h.cảnh núi, viết

C Chuẩn bị:

1/ GV: Nghiên cứu và soạn giáo án.

2/ HS:Học bài c, xem trớc bài mới.

D Tiến trình tổ chức hoạt động dạy:

1 ổn định lớp.

2 Kiểm tra bài cũ

? Em hãy tìm những từ thuộc trờng từ vựng chỉ tính cách con ngời?

3 Bài mới:

Hoạt động 1: Khởi động

Trong văn bản Lão Hạc bên cạnh những thành công về nội dung thì còn có giá trị

NT, cụ thể là kể , tả , sử dụng từ ngữ gợi h/ả, âm thanh làm ngời đọc nh đợc chứng kiến sựviệc xảy ra Bài học hôm nay sẽ giúp chúng ta hiểu hơn về lớp từ ngữ ấy

của tự nhiên của con ngời?

? Những từ ngữ này có t/d ntn trong đoạn

- Từ ngữ mô phỏng âm thanh của tự nhiên,

con ngời: hu hu, ử

I Đặc điểm và công dụng

a Đọc ví dụ:

b Nhận xét:

Những từ ngữ gợi h/ả dáng vẻ,trạngthái gọi là từ tợng hình, những từ môphỏng âm thanh gọi là từ tợng thanh

Trang 30

- Cời ha hả: To, tỏ ý tán thởng , sảng khoái

- Cời hô hố : Thô lỗ, gây cảm giác khó

chịu cho ngời nghe

dụng gì trong văn tự sự, miêu tả?

? Qua ví dụ trên em hiểu thế nào là từ tợng

hình , từ tợng thanh?

? Đặc điểm , công dụng của chúng?

HS đọc to ghi nhớ

+ Tác dụng: Gợi đợc hình ảnh, âm thanh

cụ thể, sinh động, có giá trị biểu cảmcao

2 Kết luận: Ghi nhớ: SGK

Hoạt động 3:(15') II/ - Luyện tập

? HS đọc kĩ các câu văn trích tác phẩm " Tắt

đèn " tìm những từ tợng hình, tơng thanh

- GV chia lớp thành 2 nhóm Trong thời gian

2 phút, các nhóm thi nhau tìm từ từ dáng đi

- Từ tợng thanh: soàn soạt, bịch, bốp

Bài tập 2:

- Lò dò, khất khỡng, ngật ngỡng, lomkhom, dò dẩm, liêu xiêu

Bài cũ: - Nắm kĩ nội dung ghi nhớ: đặc điểm và công dụng

- Làm bài tập 4, 6 ( SGK) ( Su tầm từ những bài thơ em đợc học hoặcnhững bài thơ em biết)

Bài mới: Chuẩn bị bài " Liên kết các đoạn văn trong văn bản "

- Sự liờn kết giữa cỏc đoạn, cỏc phương tiện liờn kết đoạn (từ liờn kết và cõu nối)

- Tỏc dụng của việc liờn kết cỏc đoạn văn trong quỏ trỡnh tạo lập văn bản

Trang 31

2 Kỹ năng:

Nhận biết, sử dụng được cỏc cõu, cỏc từ cú chức năng, tỏc dụng liờn kết cỏc đoạn trong một văn bản

3 Thái độ: Giáo dục HS thấy đựơc vai trò quan trọng của phợng tiện liên kết đoạn văn

trong văn bản và có ý thức vận dụng khi viết tập làm văn

C Chuẩn bị:

1/ GV: Nghiên cứu tài liệu, soạn giáo án.

2/ HS: Học bài cũ, xem trớc bài mới

D Tiến trình tổ chức hoạt động dạy:

Hoạt động 2( 8p): I/ - Tác dụng của việc liên kết các đoạn văn trong văn bản:

thống nhất ở cùng 1 thời điểm) Đoạn 1 tả

cảnh sân trờng Đoạn 2 là cảm giác của

nhân vật tôi 1 lần ghé thăm trờng trớc đây

- Đọc đoạn văn 2:

? Cụm từ " Trớc đó mấy hôm" bổ sung ý

nghĩa gì cho đoạn văn thứ 2? ( Bổ sung

làm rõ về thời gian mà nhân vật " Tôi "

phát biểu cảm nghĩ

? Theo em, với cụm từ trên, hai đoạn văn

liên hệ với nhau nh thế nào? ở đ1 đánh

đồng hiện tại với quá khứ Còn đ2 phân

định rõ thời gian hiện tại – học sinh quá khứ nhờ

cụm từ : trớc đó mấy hôm Về hình thức :

Chuyển ý nghĩ từ hiện tại -> quá khứ , tạo

tính chỉnh thể cho văn bản, chuyển từ đoạn

1 Hai đoạn văn không có mối liên hệ:

" Trớc đó mấy hôm" phơng tiện liên kết

đoạn

Tác dụng: Thể hiện quan hệ ý nghĩa, gópphần làm nên tính hoàn chỉnh của vănbản

2 Kết luận:

Ghi nhớ: SGK

Hoạt động 2:(12') II/ - Cách liên kết các đoạn văn trong văn bản:

- GV yêu cầu HS đọc các đoạn văn.(HS

thảo luận)

? Đoạn a: Hai đoạn văn trên liệt kê 2 khâu

của quá trình lĩnh hội và cảm thụ tác phẩm

văn học, Đó là những khâu nào?

( 2 khâu: Tìm hiểu, cảm thụ)

? Tìm những từ ngữ liên kết trong 2 đoạn

văn?

? Để liên kết các đoạn có quan hệ liệt kê,

1/ Dùng từ ngữ để liên kết các đoạn văn trong văn bản:

a VD:

+ Đoạn a: - Bắt đầu

- Sau khâu tìm hiểu

Trang 32

hiện ý nghĩa đối lập?

( Nhng, trái lại, ngợc lại )

- Đọc lại 2 đoạn văn mục I2:

? " Đó " thuộc từ loại nào?- Chỉ từ

? Theo em, " Nói tóm lại " chỉ quan hệ ý

nghĩa gì? Tìm những từ mang ý nghĩa tổng

kết, khái quát? Tóm lại, nhìn chung

? Vậy có thể dùng phơng tiện gì để liên

kết đoạn văn ?

- Cho HS đọc đoạn văn

? Tìm câu liên kết giữa 2 đoạn văn?

? Tại sao câu đó có tác dụng liên kết?- Vì

sao nó bổ sung, làm rõ ý của đoạn trên: "

Bố đóng sách cho mà đi học"

? Khi liên kết các đoạn văn trong văn bản,

ta dùng những phơng tiện liên kết chủ yếu

nào? tác dụng của những phơng tiện liên

kết đó?

* Phơng tiện liên kết có liệt kê: Đầu tiên,trớc hết, thứ hai, tiếp theo, ngoài ra, cuốicùng )

a- Câu liên kết: " ái dà, lại còn chuyện

đi học nữa cơ đấy "

b Kết luận:

* Ghi nhớ SGK

Hoạt động 3:(13') III/- Luyện tập

Tìm những từ ngữ có tác dụng liên kết

đoạn văn trong những đoạn trích sau, chỉ

ra mối quan hệ ý nghĩa?

? Điền từ làm phơng tiện liên kết vào chỗ

trống cho thích hợp

- bài 3 H/ dẫn về nhà

Bài tập 1: Chỉ ra phơng tiện liên kết:

a) Nói nh vậy: Tổng kếtb) Thế mà: ý nghĩa đối lập

c) cũng: nối tiếp, liệt kê

- Tuy nhiên: tơng phản

Bài tập 2:

a).Từ đób).Nói tóm lạic).Tuy nhiênd).thật khó trả lời

4 Củng cố đánh giá: 3’

- Nêu những phơng tiện để liên kết đoạn văn? Tác dụng của những phơng tiệnliên kết đó?

5 Hớng dẫn tự học: (3')

Bài cũ: - Nắm kĩ ghi nhớ: Về phơng tiện ghi nhớ và tác dụng

- Làm lại bài tập 2, làm bài tập 3 ( vận dụng kiến thức đã học )

- Nắm nội dung ý nghĩa và thành công về mặt nghệ thuật của truyệnngắn Lão Hạc

Bài mới: - Xem trớc bài: Từ ngữ địa phơng và biệt ngữ xã hội

- Hãy tìm những từ ngữ địa phơng nơi em ở hoặc vùng khác( embiết)

Trang 33

Ngày soạn:11/9/2012

A – MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT

- Hiểu thế nào là từ ngữ địa phương, biệt ngữ xó hội

- Nắm được hoàn cảnh sử dụng và giỏ trị của từ ngữ địa phương, biệt ngữ xó hội trong văn bản

B – TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG

1 Kiến thức

- Khỏi niệm từ ngữ địa phương, biệt ngữ xó hội

- Tỏc dụng của việc sử dụng từ ngữ địa phương và biệt ngữ xó hội trong văn bản

2 Kỹ năng:

- Nhận biết, hiểu nghĩa một số từ ngữ địa phương và biệt ngữ xó hội

- Dựng từ ngữ địa phương và biệt ngữ phự hợp với tỡnh huống giao tiếp

3 Thái độ:

- Không nên làm dụng từ ngữ địa phơng và biệt ngữ xã hội, biết dùng đúnglúc đúng chổ, tráng gây khó khăn trong giao tiếp

C Chuẩn bị:

1/ GV: Soạn giáo án, tìm thêm một số từ địa phơng ở các vùng.

2/ HS: Học bài củ, xem trớc bài mới.

D Tiến trình tổ chức hoạt động dạy:

Tiếng Việt là thứ tiếng có tính thống nhất cao Ngời Bắc Bộ, Trung Bộ và Nam Bộ

có thể hiểu đợc tiếng nói của nhau Tuy nhiên, bên cạnh sự thống nhất cơ bản đó, tiếng nóimỗi địa phơng cũng có những khác biệt về ngữ âm, từ vựng, ngữ pháp Tiết học hôm nay,chúng ta sẽ cùng tìm hiểu về từ địa phơng, biệt ngữ xã hội ở một số vùng miền và ở mộttầng lớp xã hội nhất định

Hoạt động 2 (7ph): I/ - Từ ngữ địa phơng:

? Quan sát từ in đậm trong các ví dụ sau

? Bắp và bẹ ở dây đều có nghĩa là " Ngô ",

từ nào là từ địa phơng, từ nào đợc sử dụng

phổ biến trong toàn dân?

( Từ ngữ toàn dân: lớp từ văn hoá, chuẩn

mực, đợc sử dụng rộng rãi)

? GV cho hs xem bảng phụ có chứa câu

sau: Đứng bên ni đồng … Mênh mông

? Tìm từ địa địa phơng, từ toàn dân tơng

ứng , cho biết nó đợc s/d ở địa phơng nào?

- Ni, tê, này, kia -> tiếng M Trung

? Vậy em hiểu thế nào là từ ngữ địa

Hoạt động 3 (7p) : II/ - Biệt ngữ xã hội

- HS đọc ví dụ ( SGK) HS thảo luận

? Tại sao trong đoạn văn này, có chổ tác

giả dùng tự mẹ, có chổ lại dùng từ mợ?

( Mẹ và mợ: 2 từ đồng nghĩa )

- Trong tầng lớp trung lu, thợng lu, con gọi

mẹ là Mợ, Tác giả dùng từ " Mẹ" trong lời

1.VD:

a).

- Mẹ: Từ ngữ toàn dân.

- Mợ: Từ ngữ của một tầng lớp xã hội

Trang 34

kể mà đối tợng là độc giả, " Mợ" trong câu

đáp của cậu bé Hồng trong cuộc đối thoại

giữa cậu ta với ngời cô-> cùng tầng lớp xã

- Thực hiện bài tập nhanh: Các từ: " Trẫm,

khanh, long sàng, ngự thiện" có nghĩa là

gì?

- Trẫm: vua xng hô; Khanh: vua gọi quan;

Long sàng: giờng vua; Ngự thiện: vua

dùng bữa

nhất định

b):" Ngỗng" :điểm 2 " Trúng tủ": thi đúng phần đã học

2 Kết luận:

* Ghi nhớ SGK

Hoạt động 4(8p): III/- Sử dụng từ ngữ địa phơng và biệt ngữ xã hội

? Khi sử dụng từ ngữ địa phơng hoặc biệt

ngữ xã hội, cần chú ý điều gì?

? Tại sao ko nên lạm dụng từ ngữ địa

ph-ơng, biệt ngữ xã hội? ( Lạm dụng gây khó

hiểu, tối nghĩa )

Gọi 1 HS đọc to, rõ ghi nhớ

1/ Sử dụng từ ngữ địa ph ơng, biệt ngữ xã hội, cần l u ý:

- Đối tợng giao tiếp

-Tình huống giao tiếp

-Hoàn cảnh giao tiếp

Trong những trờng hợp giao tiếp đa ra ở

bài tập 3, trờng hợp nào nên dùng từ ngữ

địa phơng? trờng hợp nào ko nên?

BT1

BT2

BT3

a) (+)b) (- )c) (- )d) (- )e) (- )g) (- )

IV Luyện tập củng cố:

- Từ ngữ địa phơng và biệt ngữ xã hội khác từ ngữ toàn dân nh thế nào?

V Hớng dẫn về nhà:(3')

Bài cũ: - Nắm kĩ nội dụng các ghi nhớ

- Làm bài tập 4, mỗi em su tầm ít nhất 2 bài

- Đọc thêm ( trang 59 )

Bài mới:

- HS đọc lại những tác phẩm văn học- tập tóm tắt (Ch.trình lớp 8)Chuẩn bị bài " Tóm tắt văn bản tự sự "

================================

Ngày Soạn:14/9/2012

Trang 35

- Đọc – hiểu, nắm bắt được toàn bộ cốt truyện của văn bản tự sự.

- Phõn biệt sự khỏc nhau giữa túm tắt khỏi quỏt và túm tắt chi tiết

- Túm tắt văn bản tự sự phự hợp với yờu cầu sử dụng

C Chuẩn bị:

1/ GV: Nghiên cứu tài liệu, soạn giáo án

2/ HS: Học bài củ, xem trớc bài mới

D Tiến trình tổ chức hoạt động dạy:

1 ổn định lớp.

2 Kiểm tra bài cũ:

? Em hãy kể tên 1 số tác phẩm văn học đã học từ đầu năm đến nay? Nêu nhân vật

Hoạt động 2:(10') I/ - Thế nào là tóm tắt văn bản tự sự:

- Cho HS đọc mục 1(SGK) và cho biết ý

nghĩa của việc tóm tắt văn bản tự sự? ( tóm

tắt: để sử dụng hoặc thông báo cho ngời

khác biết nội dung chính của văn bản)

? Theo em thế nào là tóm tắt văn bản tự

sự?

- Cho HS trắc nghiệm bằng hình thức thảo

luận, lựa chọn câu trả lời đúng nhất ở mục

2 - Yêu cầu HS phân tích lí giải cách lựa

chọn của mình?

1 Tìm hiểu:

2.Kết luận:

- Tóm tắt văn bản tự sự là dùng lời văncủa mình trình bày ngắn gọn nội dungchính của văn bản ( chú ý sự việc tiêubiểu, nhân vật quan trọng)

Hoạt động 3:(10') II/ - Cách tóm tắt văn bản tự sự:

- GV yêu cầu HS đọc văn bản tóm tắt ở

SGK

? Văn bản tóm tắt trên kể lại nội dung của

văn bản nào? ( Sơn tinh, Thuỷ tinh)

? Dựa vào đâu em nhận ra điều đó? ( dựa

vào nhân vật, sự việc và chi tiết tiêu biểu)

? Văn bản tóm tắt trên có nêu đc nội dung

chính của văn bản ấy ko? ( có )

? Văn bản tóm tắt trên có gì khác so với

nguyên văn của văn bản?

- So sánh văn bản tóm tắt với ngữ văn

+ Nguyên văn truyện dài hơn

+ Số lợng nhân vật, chi tiết trong truyện

nhiều

+ Lời văn trong truyện khách quan hơn

? Từ việc tìm hiểu trên, theo em yêu cầu

- Yêu cầu: đúng mđ

cân đối hoàn chỉnh: mở đầu- d.biến - kết thúc

Trang 36

( - Bảo đảm tính khách quan )

( - Bảo đảm tính hoàn chỉnh )

( - Bảo đảm tính cân đối)

? Muốn viết đợc một văn bản tóm tắt, theo

em phải làm những việc gì? những việc ấy

phải thực hiện theo trình tự nào?

- GV gọi 2 em đọc to, rõ phần ghi nhớ

(SGK)

2/ Các b ớc tóm tắt văn bản:

+ Bớc 1: Đọc kĩ toàn bộ văn bản- nắmchắc nội dung

Bài mới: - Đọc truyện ngắn " Lão Hạc" của Nam Cao, đoạn trích " Tức

nớc vỡ bờ " của Ngô Tất Tố nắm kĩ nội dung

- Đọc – hiểu, nắm bắt được toàn bộ cốt truyện của văn bản tự sự

- Phõn biệt sự khỏc nhau giữa túm tắt khỏi quỏt và túm tắt chi tiết

- Túm tắt văn bản tự sự phự hợp với yờu cầu sử dụng

Hoạt động 2:(20') Bài tập 1

HS theo giỏi kĩ BT1 ( SGK)

? Bản liệt kê trên đã nêu đợc những sự việc

tiêu biểu và nhân vật quan trọng của

Tóm tắt văn bản " Lão Hạc"

Trang 37

truyện ngắn Lão Hạc cha? Em có nhận xét

gì về trình tự liệt kê ở SGK?

( Bản liệt kê nêu tơng đối đầy đủ các SV,

nhân vật và chi tiết tiêu biểu nhng lộn xộn

b) Viết tóm tắt văn bản

Hoạt động 3:(10') Bài tập 3

- Gv hớng dẫn HS trả lời câu hỏi bài tập 3

GV nêu vấn đề

? Tại sao các văn bản " Tôi đi học", "

Trong lòng mẹ"rất khó tóm tắt? Nếu muốn

tóm tắt thì ta phải làm gì?

Bài tập3:

Vì: Đó là văn bản trữ tình, chủ yếumiêu tả những diễn biến trong đời sốngnội tâm nhân vật, ít các sự việc đợc kểlại

- nêu tóm tắt thì phải viết lại truyện-> Đây là một công việc khó khăn cần

Bài mới: - Chuẩn bị cho tiết trả bài, các em cần nhớ kĩ đề và tự đánh giá

bài viết của mình qua gợi ý đánh giá ở SGK

Ngày Soạn: 18/9/2012 Tiết 20

1/ GV: Tìm những lỗi của HS và chọn bài khá tốt.

2/ HS: Xem lại kiến thức văn tự sự.

C Tiến trình tổ chức hoạt động dạy:

Hoạt động 2: I/ - Nhận xét, đánh giá chung:

Trang 38

- GV yêu cầu HS nhắc lại đề bài.

?Xác định thể loại, nội dung, cách làm?

- HS ôn lại kiểu bài tự sự, có kết hợp với

kiểu bài biểu cảm + miêu tả- Luyện tập

xây dựng đoạn văn, văn bản? Em hãy xác

định kiểu bài chính?

? Nội dung cần đạt trong đề bài này là gì?

- Kể về một ngời ban, ngời thầy hoặc ngời

thân ( Chú ý sự việc, cảm xúc Miêu tả

trong văn bản)

? Ngoài yếu tố tự sự, theo em còn có thể sử

dụng đc những phơng thức biểu đạt nào?

( Biểu cảm, miêu tả )

? Bài viết hoàn chỉnh sẽ gồm mấy phần?

- Sai lỗi chính tả nhiều

( VDụ; s-x; dấu ~, ?; chữ ngh, gh

- Nhiều so sánh vụng

-Tình cảm cha chân thành trong bài

viết

* Những bài viết có nội dung tốt:

N Thuý, Huyền, Giang, Xuân, Hằng…

- Một số bài nội dung cha đạt, diễn đạt

vụng: Chiểu, Hiếu sai nhiều lỗi chính tả,

Việt viết sơ sài, Xuyên, Vũ, Giỏp, Huy…

*Ưu điểm: Nhìn chung HS nắm đợc

ph-ơng pháp tự sự biết kết hợp với miêu tả

và biểu cảm

- Nắm đợc bố cục, những bài viết chânthành, diễn đạt mạch lạc, trôi chảy: biết

sử dụng phơng tiện liên kết

*Hạn chế: - Nhiều bài diễn đạt vụng

cha hoàn chỉnh

- Sai lỗi chính tả nhiều

- Diễn đạt câu không thoát ý, hoặckhông rõ mục đích

- Tham khảo văn mẫu nhng không biếtchọn ý hay, chép nguyên phần mở bàicủa ngời ta vào bài làm của mình

- Thiếu sáng tạo, kể, tả khuôn mẫu

Hoạt động 3: II/ Trả bài, chữa lỗi

- GV trả bài cho HS

- HS đọc lại bài, chữa lỗi sai

- Đọc một số bài có nội dung tốt cho HS

Bài cũ: - Về nhà xem lại thể loại tự sự.

Bài mới: -Chuẩn bị bài: " Cô bé bán diêm"

- Biết đọc – hiểu một đoạn trớch trong tỏc phẩm truyện

- Sự thể hiện của tinh thần nhõn đạo, tài năng nghệ thuật xuất sắc của nhà văn độc-xen qua một tỏc phẩm tiờu biểu

Trang 39

An-B – TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG

1 Kiến thức

- Những hiểu biết bước đầu về “người kể chuyện cổ tớch” An-độc-xen

- Nghệ thuật kể chuyện, cỏc tổ chức cỏc yếu tố hiện thực và mộng tưởng trong tỏc phẩm

- Lũng thương cảm của tỏc giả đối với em bộ bất hạnh

2 Kỹ năng:

- Đọc diễn cảm, hiểu, túm tắt được tỏc phẩm

- Phõn tớch được một số hỡnh ảnh tương phản (đối lập, đặt gần nhau, làm nổi bật lẫn nhau)

- Phỏt biểu cảm nghĩ về một đoạn truyện

3 Thái độ: Biết yêu thơng và chia sẻ với những ngời gặp cảnh ngộ bất hạnh

C Chuẩn bị:

1/ GV: Nghiên cứu tài liệu liên quan, soạn giáo án

2/ HS: Học bài cũ, tìm đọc thêm truyện cổ tích của An-dec-xen và đọc toàn văntruyện “ cô bé bán diêm “ và trả lời câu hỏi SGK

D Tiến trình tổ chức hoạt động dạy học.

1 ổn định lớp:

2 KT Bài Cũ :

? Trình bày nguyên nhân và ý nghĩa cái chết của “ Lão Hạc “?

? Nêu ngắn gọn cảm nghĩ của em về nhân vật này?

3 Bài mới:

Hoạt động1 : Khởi động

Trên thế giới có rất nhiều những nhà văn chuyên viết truyện và truyện cổ tích cho trẻ

em Những truyện cổ tích do nhà văn Đan Mạch An- déc xen sáng tác thì thật tuyệt vời.Không những trẻ em khắp nơi vô cùng yêu thích, say mê đón đọc mà ngời lớn đủ mọi lứatuổi cũng đọc mãi không chán Hôm nay chúng ta sẽ cùng tìm hiểu 1 câu chuyện hay của

ông : " Cô bé bán diêm"

Hoạt động 2(12p): I/ Đọc - Tìm hiểu chung

? Trình bày những hiểu biết của em về

tác giả An- đéc- xen v à đoạn trớch ?

- Hs trình bày - GV chốt nội dung

? Theo dõi nội dung truyện và cho

biết: ? Truyện có thể chia làm mấy

đoạn? Nội dung từng đoạn?

H/s thảo luận câu hỏi 1 sgk

- Chuyên viết truyện dành cho trẻ em

- Nổi tiếng với truyện : Cô bé bán diêm;Bầy chim thiên nga

2 Tác phẩm

* Đoạn trích : Gần hết truyện ngắn “Cô

bé bán diêm” Đây cũng là một phần trọng tâm của truyện

- Từ khó :

3 Bố cục :

- Phần 1 : Từ đầu… cứng đờ ra

Hoàn cảnh của cô bé bán diêm

- Phần 2:Tiếp theo…chầu thợng đếCái lần quẹt diêm và những mộng tởng

- Phần 3 : Còn lại Cái chết thơng tâm của em bé

=> Truyện diễn biến theo trình tự 3phần là mạch lạc, hợp lý

Trang 40

? Cô bé cùng những bao diêm xuất hiện

trong thời gian và không gian nào?

- ở ngoài đờng , vào đêm giao thừa

? Theo em đêm giao thừa là một đêm

nh thế nào?(hạnh phúc và đầm ấm)

? Hình ảnh của cô bé bán diêm ttrong

đêm giao thừa đợc tác giả khắc hoạ bằng

biện pháp nghệ thuật gì là chính?

- Đối lập- tơng phản

? Tìm những chi tiết, hình ảnh thể hiện

sự đối lập? Tác dụng của nghệ thuật đó?

nên để khắc họa âu chuyện Cha cần biết

câu chuyện diễn biến ra sao, chỉ một

cảnh đầu tiên đã gợi ra rất nhiều điều

1 Hoàn cảnh của cô bé bán diêm:

- Nhà nghèo, mồ côi me, bán diêm đểkiếm sống

bị đánh => Tơng phản, đối lập ->

nhằm làm nổi bật tình cảnh hết sức tộinghiệp của em bé

- Em bé bụng đói >< trong phố sực nứcmùi ngỗng quay; em sống trong cái xótối tăm >< ngôi nhà xinh xắn có dây t-ờng xuân bao quanh => nổi bật nỗi khổ

về tinh thần của em bé

* Nghệ thuật đối lập, tơng phản-> Nỗi bật sự đau khổ, tình cảnh đángthơng, bất hạnh của em bé

=> Hình ảnh có thật trên đất nớc ĐanMạch, gợi nhiều thơng tâm và đồngcảm trong lòng ngời đọc

Ngày đăng: 06/06/2021, 05:37

HÌNH ẢNH LIÊN QUAN

Bảng theo mẫu sau? - GIAO AN NGU VAN 8 cuc hay
Bảng theo mẫu sau? (Trang 81)
1/ Hình ảnh quê h  ơng: - GIAO AN NGU VAN 8 cuc hay
1 Hình ảnh quê h ơng: (Trang 140)
Bảng ở sách giáo khoa&gt; - GIAO AN NGU VAN 8 cuc hay
ng ở sách giáo khoa&gt; (Trang 224)

TỪ KHÓA LIÊN QUAN

w