1. Trang chủ
  2. » Luận Văn - Báo Cáo

GIAO AN LICH SU 9

111 7 0

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Định dạng
Số trang 111
Dung lượng 347,46 KB

Nội dung

Đảng và Chủ tịch HCM đã đạt được những - Đầu tháng 11/1947, 2 tàu chiến và 1 ca nô của địch từ C thắng lợi mở đầu có ý nghĩa chiến lược của xã Tuyên Quang đã lọt vào trận địa phục kích c[r]

(1)Ngày soạn : 10/08/2011 Tiết Phần I : Lịch sử giới đại từ năm 1945 đến CHƯƠNG I: LIÊN XÔ VÀ CÁC NƯỚC ĐÔNG ÂU SAU CTTG II Bài : LIÊN XÔ VÀ CÁC NƯỚC ĐÔNG ÂU TỪ NĂM 1945 ĐẾN GIỮA NHỮNG NĂM 70 CỦA THẾ KỈ XX I/ Môc tiªu bµi häc Kiến thức Những thành tựu to lớn nhân dân Liên xô việc hàn gắn vết thương chiến tranh, khôi phục kinh tế đến xây dựng CSVC CNXH Những thắng lợi có ý nghĩa L.sử nhân dân các nước Đông Âu sau 1945 Sự hình thành hệ thống XHCN giới Khẳng định thành tựu to lớn có ý nghĩa lịch sử công XD CNXH Liên Xô-các nước Đông Âu Tư tưởng Mối quan hệ hệ thống XHCN, có thái độ đúng đắn việc giao lưu hợp tác & thành đạt Việt Nam … Kĩ Biết phân tích, nhận định các kiện lịch sử II/ CHUẨN BỊ - GV :Bản đồ giới, Châu Âu, Liên Xô,Tranh ảnh, , SGV, SGK - HS : Xem trước bài nhà III/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP Ổn định lớp Giới thiệu chung chương trình Bài HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ Hoạt động Gv: Dùng đồ Châu Âu xác định vị trí Liên Xô Gv: Cho Hs quan sát số tranh ảnh đất nước LX sau CTTG II: Thành phố, làng mạc, nhà máy Gv: em có nhận xét gì đất nước LX sau CTTG II ? => Là nước thắng trận, chịu tổn thất nặng nề người và Gv: Em hãy nêu số thiệt hại mà Liên Xô gánh phải sau chiến tranh ? => 27 triệu người chết => 1170 thành phố bị tàn phá => vạn làng mạc … Bị tàn phá => 32000 nhà máy xí nghiệp => 6,5 vạn Km đường sắt Gv: Đó là nguyên nhân làm kinh tế Liên Xô phát triển chậm lại đến mười năm Sự thiệt hại đó so với các nước đồng minh là vô cùng to lớn Nhiệm vụ hàng đầu bây là khôi phục và phát triển kinh tế Gv: Em hãy cho biết thành tựu KT và NỘI DUNG I Lieân Xoâ Coâng cuoäc khoâi phuïc kinh teá sau CTTG 1945-1950 - Chịu tổn thất nặng nề sau CTTG II - Đề kế hoạch kinh tế năm năm (2) KHKT Liên Xô từ năm 1945-1950 ? Hs :  Gv: Em biết gì bom nguyên tử ? Hs : Trả lời theo hiểu biết mình Gv: Em có nhận xét gì tốc độ phát triển kinh tế Liên Xô ? Nguyên nhân phát triển đó ? HS: Tốc độ phát triển nhanh chóng Thống tư tưởng CT, KT, XH, tinh thần tự lập tự cường chịu đựng gian khổ, cần cù lao động quên mình Hoạt động Gv: Theo em nào là xây dựng CSVC và kinh tế ? HS: Xây dựng phát triển công nghiệp, nông nghiệp đại , KHKT tiên tiến Gv: Liên Xô xây dựng CSVC hoàn cảnh nào ? Hs: Các nước Tư phương Tây có âm mưu hành động bao vây chống phá kinh tế vá quân sự, chính trị  Chi phí lớn cho quốc phòng, an ninh  Bảo vệ thành cách mạng Gv: Hoàn cảnh đó có ảnh hưởng gì công xây dựng CNXH Liên Xô ?  Làm giảm tốc độ phát triển kinh tế Gv: Em hãy nêu thành Liên Xô đạt giai đoạn này ? HS :  GV sơ kết chuyển ý Hoạt động Gv: Giới thiệu hình SGK Gv: Chính sách đối ngoại Liên Xô nào? HS :  Gv: Em hãy nêu số giúp đỡ Liên Xô phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc Việt Nam? HS : Liên hệ tình hình Việt Nam luc Gv: hãy cho biết ý nghĩa thành tựu đạt Liên Xô ? HS :  Uy tín nâng cao trên trường quốc tế Gv: Theo sáng kiến Liên Xô năm 1960 LHQ thông qua tuyên ngôn thủ tiêu CNTD trao trả độc lập cho các nước thuộc địa Cấm sử dụng vũ khí hạt nhân và phân biệt chủng tộc * Thành tựu: Hoàn thành kế hoạch năm năm 1946 – 1950) trước thời hạn Công nghiệp 73%, nông nghiệp tăng Các nhà máy xí nghiệp khôi phục Chế tạo thành công bom nguyên tử vào năm 1949 Tiếp tục công xây dựng sở vật chất kinh tế CNXH ( từ năm 50 đến đầu năm 70 cuûa theá kì XX) * Kinh tế: Thực thành công các kế hoạch ngắn và dài hạn Ưu tiên phát triển công nghiệp nặng Đẩy mạnh phát triển tiến KHKT Tăng cường xây dựng quốc phòng  Sản xuất công nghiệp tăng bình quân 9,6%/năm Là cường quốc công nghiệp đứng thứ II TG ( năm 50-60 ) * Khoa học kĩ thuật: 1957 phóng vệ tinh nhân tạo vào vũ trụ 1961 đưa người bay vào vũ trụ Đối ngoại: Hoà bình hữu nghị với tất các nước trên giới Ủng hộ phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc trên TG Là chỗ dựa vững cách mạng TG Củng cố Chọn ý trả lời đúng : Liên Xô phá vỡ độc quyền Mĩ : a Vệ tinh nhân tạo b Hạt nhân nguyên tử c Cả a,b đúng Dặn dò : Về nhà học bài cũ ,chuẩn bị bài mới: II Đông Âu a Các nước Dân Chủ Đông Âu đời hoàn cảnh nào? (3) b Hãy nêu thành tựu mà các nước Dân chủ nhân Dân Đông Âu đã đạt công xây dựng CNXH ? Tuần Ngày soạn : 20/8/2011 Tiết Ngày dạy : 22/8/2011 Bài : LIÊN XÔ VÀ CÁC NƯỚC ĐÔNG ÂU TỪ NĂM 1945 ĐẾN GIỮA NHỮNG NĂM 70 CỦA THẾ KỈ XX ( TT) I/ MỤC TIÊU Kiến thức Những thành tựu to lớn nhâïn dân Liên xô việc hàn gắn vết thương C tranh, khôi phục kinh tế đến XD CSVC CNXH Những thắng lợi có ý nghĩa L.sử nhân dân các nước Đông Âu sau 1945 Sự hình thành hệ thống XHCN giới Khẳng định thành tựu to lớn có ý nghĩa L.sử công XD CNXH Liên Xô-các nước Đông Âu Tư tưởng Mối quan hệ hệ thống XHCN, có thái độ đúng đắn việc giao lưu hợp tác & thành đạt Việt Nam … Kĩ Biết phân tích, nhận định các kiện lịch sử II/ CHUẨN BỊ Gv : Bản đồ giới, Châu Âu, Liên Xô ,Tranh ảnh, phim tư liệu ,SGV, SGK Hs : Học bài và xem trước bài nhà III/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP Ổn định lớp Kiểm tra bài cũ : ? Nội dung công khôi phục, hàn gắn vết thương C tranh L xô? Kết quả? ? Nội dung công XD CNXH, kết L.xô đạt được? Bài HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ Hoạt động Gv: Dùng đồ Châu Âu giới thiệu số nước Đông Âu Gv: Các nước DCND Đông Âu đời hoàn cảnh nào ? => Trước CTTG II là thuộc địa Tây Âu, chiến tranh bị phát xít Đức chiếm đóng và nô dịch => Khi Hồng quân Liên Xô truy đuổi phát xít ĐCS và Nhân dân đông Âu dậy giành chính quyền Hs: Lên xác định các nước Đông Âu trên đồ và trình bày quá trình giành chính quyền các nước này Gv: Em hãy trình bày hoàn cảnh đời nước Đức ? => Sau chiến tranh là nước thua trận, đất nước bị chia cắt thành Đông và Tây chia làm khu vực chiếm đóng cường quốc ( Anh, Mỹ, Liên Xôâ, Pháp ) Gv: Để hoàn thành thắng lợi CM DCND từ 1946-1949 các nước Đông Âu đã làm gì ? NỘI DUNG II Các nước Đông Âu Sự đời các nước dân chủ nhân dân đông Âu - Trên đường truy đuổi phát xít Đức tận Béclin hồng quân Liên Xô cùng Đảng cộng sản nhân dân Đông Âu dậy giành chính quyền và thành lập chính quyền Dân chủ Nhân dân - Để hoàn thành cách mạng các nước Đông Âu : + Xây dựng chính quyền + Cải các ruộng đất (4) + Quốc hữu hoá các nhà máy xí nghiệp Tư Gv: Hoàn thành hoàn cảnh đấu tranh giai cấp + Ban hành các quyền tự dân liệt, đập tan âm mưu có mưu đồ các lực đế chủ quốc thù địch phản động Đó là thắng lợi lớn Tiến hành xây dựng CNXH ( từ 1950- đầu năm 70 Hoạt động kỉ xx ) Đọc thêm Giảm tải Hoạt động Gv: Hệ thống các nước XHCN đời hoàn cảnh III SỰ HÌNH THÀNH HỆ nào ? THỐNG XHCN => Đảng cộng sản và giai cấp công nhân là lực lượng lãnh - Sau CTTG II hệ thống XHCN đạo., lấy chủ nghĩa Mác-lênin làm tảng chung, … đời Đảng cộng sản và giai cấp công nhân là lực lượng lãnh đạo, lấy chủ nghĩa Mác-Lênin làm Gv: Sự hợp tác tương trợ liên Xô và các nước Đông tảng Âu diễn nào ? - Ngày 8/1/1949 hội đồng tương Gv: Hãy nêu thành tựu khối SEV đạt ? trợ kinh tế gọi tắt là SEV đời Hs: Dựa vào phần chữ in nhỏ SGK trình bày Gv: Tuy nhiên khối này bộc lộ nhiều thiếu sót như: hoạt động khép kín, không hoà nhập với kinh tế quốc tế, - Thành tựu : tốc độ tăng trưởng nặng trao đổi hàng hoá mang tính chất bao cấp, chế CN bình quân 10%/năm quan liêu, phân công chuyên ngành có chỗ chưa hợp lí - Thu nhập quốc dân năm 1973 Khối này hoạt động thời gian 8.1.1949-28.6.1991 thì tăng 5,7 lần so với 1950 tan rã Trong đó Tg ngày càng căng thẳng là - Liên Xô cho các nước vay 13 đời khối quân Bắc Đại Tây dương ( NATO ) 4.1949 tỉ rúp, viện trợ không hoàn lại Mỹ và các nước phương Tây dẫn đến TG hình thành 20 tỉ rúp hai phe đối lập Gv: Trước tình hình đó LX và các nước Đông Âu đã làm gì ? => Hình thành hiệp ước chung gọi tắc là Vác-sa-va - Ngày 14/5/1955 hiệp ước Vacsa-va thành lập … 14.54.1955 Gv: Tổ chức này đời với mục đích gì ? => Bảo vệ công xây dựng CNXH hoà bình và an ninh Châu Âu vaø TG Củng cố: Gv yêu cầu học sinh lên xác đinh các nước dân chủ nhân dân Đông Âu -Mục đích đời tổ chức SEV, Vác-sa-va? Hướng dẫn học tập : Về nhà học bài cũ và chuẩn bị bài mới: Liên Xô và các nước Đông Âu từ năm 70 đến đầu năm 90 kỉ XX -Mục đích nội dung cải tổ là gì ? -Em hãy cho biết tình hình các nước Đông Âu cuối năm 70 đầu năm 80 nào V RÚT KINH NGHIỆM: (5) Tuần Ngày soạn : 27/8/2011 Tiết Ngày dạy : /2011 Bài : LIÊN XÔ VÀ CÁC NƯỚC ĐÔNG ÂU TỪ GIỮA NHỮNG NĂM 70 ĐẾN ĐẦU NHỮNG NĂM 90 THẾ KỈ XX I/ MỤC TIÊU Kiến thức Nắm Qúa trình khủng hoảng & tan rã chế độ XHCN L xô-các nước Đông Âu Thấy tính phức tạp, khó khăn, thiếu sót, sai lầm công XD CNXH Liên Xô -các nước Đông Âu Tư tưởng Bồi dưỡng lòng tin vào lãnh đạo Đảng Kĩ Biết phân tích nhận định, so sánh các vấn đề lịch sử II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bản đồ Liên Xô -các nước Đông Âu - Một số tư liệu lịch sử các nước Đông Âu và Liên Xô năm 70-90 kỉ XX III/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP Ổn định lớp Kiểm tra bài cũ: ? Cơ sở hình thành hệ thống XHCN? ? Mục đích đời tổ chức SEV, Vác-sa-va? Dạy bài HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRỊ Hoạt động Gv: Tình hình Liên Xô năm 70 có điểm gì bật ? Kinh tế, Chính trị, Xã hội ?  : Do khủng hỏang dầu mỏ 1973 dẫn đến kinh tế trì trệ Đường lối lãnh đạo nặng lý thuyết, thiếu tính thực tiễn, sai lầm đạo và cách thực dẫn đến đất nước khủng hỏang trầm trọng Gv: Mục đích nội dung cải tổ là gì ? HS : đưa đất nước thóat khỏi tình trạng khủng hỏang Gv: Em hãy so sánh lời nói và việc làm Goóc – ba – chóp nào ?  : Lý thuyết xa rời thực tiễn, từ bỏ thành đạt NỘI DUNG Sự khủng hoảng và tan rã liên bang Xô viết - 1973 khủng hoảng kinh tế giới diễn ảnh hưởng lớn kinh tế Liên Xô -Chính trị xã hội ổn định, người dân niềm tin vào ĐCS và nhà nước dẫn đến đất nước khủng hoảng toàn diện (6) CNXH, rời bỏ chủ nghĩa Mác Lênin, phủ định vai trò lãnh đạo ĐCS… Gv: Nêu nội dung cải tổ ? HS : Chính trị: Thiết lập chế độ tổng thống, đa nguyên đa đảng, xóa bỏ ĐCS  Thực kinh tế thị trường theo hướng TBCN… Gv: Hâu việc cải tổ là gì ?  Đất nước ngày càng khủng hỏang, bãi công nổ ra, mâu thuẫn sắc tộc, đảo chính, nhiều nước cộng hòa đòi li khai, tệ nạn xã hội tăng, các lực chống phá cách mạng họat động mạnh mẽ, ĐCS ngừng họat động, nhà nước không có người lãnh đạo… Hs: quan sát lược đồ các quốc gia độc lập khối SNG Gv: Trình bày khái quát quá trình thành lập khối này Hoạt động  Kinh tế khủng hỏang chính trị ổn định, Quan liêu, tham nhũng diễn khắp nơi … - 3.1985 Goóc.ba.chốp đề đường lối cải tổ thiếu chu đáo đường lối và chiến lược dẫn đến không thành công - 19.8.1991 đảo chính chính quyền Goóc-ba-chốp diễn - 21.12.1991 kí hiệp định giải tán liên bang Xô Viết thành lập càc nước độc lập ( viết tắt là SNG ) - 25.12.1991 Goóc-ba-chốp từ chức chấm dứt chế độ XHCN tồn 74 năm Cuộc khủng hoảng và tan rã chế độ XHCN các nước Đông Âu Gv: Cuộc khủng hỏang đó dẫn đến hậu gì ?  Quần chúng các nước biểu tình dồn dập đòi cải cách đất nước, đòi đa nguyên chính trị, tiến hành tổng tuyển cử, chống phá ĐCS…  Hệ thống XHCN sụp đổ hầu hết các nước Đông Âu Gv:Sự sụp đổ đó để lại hậu nghiêm trọng nào ?  Từ bỏ CNXH và chủ nghĩa Mác-Lênin, đa nguyên chính trị, đổi tên nước, quốc khánh … mà gọi chung là nước Cộng hòa, hệ thống XHCN không còn tồn  28.6.1991 khối SEV chấm dứt họat động  1.7.1991 hiệp ước Vác-sa-va tuyên bố giải thể Gv: đây là tổn thất nặng nề cho phong trào cách mạng giới và lực lượng tiến các dân tộc bị áp Nguyên nhân sụp đổ là mô hình XHCN có nhiều khuyết điểm, thiếu sót - Hệ quả: + Sản xuất giảm + Nợ nước ngoài tăng + Chính phủ đàn áp quần chúng, không đề đường lối cải cách đất nước  1989 CNXH sụp đổ hầu hết các nước Đông Âu 1991 hệ thống XHCN tan rã Củng cố: -Nội dung cải cách L xô? Nhận xét? -Quá trình khủng hoảng, sụp đổ các nước Đông Âu? Dặn dò: Học bài cũ, soạn bài (7) V RÚT KINH NGHIỆM: Tuần Ngày soạn : 3/9/2011 Tiết Ngày dạy : /9/2011 Chương II CÁC NƯỚC Á, PHI, MỸ LA TINH TỪ NĂM 1945 ĐẾN NAY Bài : QUÁ TRÌNH PHÁT TRIỂN PHONG TRÀO GIẢI PHÓNG DÂN TỘC VÀ SỰ TAN Rà CỦA HỆ THỐNG THUỘC ĐỊA I/ MỤC TIÊU Kiến thức Quá trình P triển P trào giải phóng dân tộc và tan rã hệ thống thuộc địa Châu Á, Phi, Mĩ La tinh Thấy rõ Đ tranh anh dũng và gian khổ ND các nước Á, Phi, Mĩ La tinh vì nghiệp giải phóng và độc lập dân tộc Tư tưởng Tăng cường tình đoàn kết hữu nghị với các nước Châu Á, Phi, Mĩ la tinh Nâng cao lòng tự hào dân tộc vì nhân dân đã giàng thắng lợi to lớn Đ tranh giải phóng dân tộc… Kĩ Rèn luyện phương pháp tư duy, khái quát, tổng hợp, kĩ sử dụng đồ … II/ CHUẨN BỊ - Gv :Tranh ảnh các nước Á, Phi, Mĩ La tinh Bản đồ Thế giới và các nước Á, Phi, Mĩ La tinh - Hs : Xem trước bài nhà III/.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP Ổn định Kiểm tra bài cũ : ? Nội dung cải cách Liên Xô? Nhận xét? ? Quá trình khủng hoảng, sụp đổ các nước Đông Âu? Dạy bài HỌAT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRỊ NỘI DUNG Hoạt động I GIAI ĐỌAN TỪ NHỮNG NĂM 1945 ĐẾN GIỮA Gv: Sau CTTG II các nước Á- Phi _ Mỹ la tinh NHỮNG NĂM 60 THẾ KỈ XX (8) nào ? Gv: Phong trào tiêu biểu là nước nào ? Gv: Sử dụng đồ TG xác định vị trí các nước Gv: Phong trào đấu tranh các nước Nam Á và Bắc Phi nào ? Gv: Năm châu Phi là năm nào ? Tại gọi là năm Châu Phi ? Hs: Lên bảng xác định vị trí các quốc tuyên bố giành độc lập trên TG Gv: giai đọan này CNĐQ tồn hai hình thức + Các nước thuộc địa Bồ Đào Nha + Chế độ phân biệt chủng tộ Apacthai phần lớn miền nam Châu Phi Hoạt động Gv: Sử dụng lược đồ các quốc gia châi Phi để hướng dẫn Hs: dựa vào lược đồ xác định vị trí nước : Ăngôla, Môdămbích, GhinêBitxao Gv: Trình bày phong trào giải phóng dân tộc các nước trên ? Gv: Sự tan rã hệ thống thuộc địa Bồ Đào Nha là thắng lợi quan trọng phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc - Các nước ĐNÁ lần lược tuyên bố độc lập: + Inñoâneâxia 17.8.1945 + vieät Nam 2.9.1945 + Laøo 12.10.1945 -Nam Á có Aán Độ 1946 - Baéc Phi coù Ai Caäp 1952 - Naêm 1960 coù 17 quoác gia tuyên bố giành độc lập - Mó la tinh Caùch maïng Cuba giành thắng lợi 1.1.1959 => cuối năm 60 kỉ XX heä thoáng thuoäc ñòa CNÑQ sụp đổ II GIAI ĐỌAN TỪ GIỮA NHỮNG NĂM 60 ĐẾN GIỮA NHỮNG NĂM 70 CỦA THẾ KÆ XX - Đầu năm 60 số nước Châu Phi giành độc lập thoùat khoûi aùch thoáng trò cuûa Boà Đào Nha : + Ghi-neâ-Bit-xao : 9.1974 + Moâ-daêm-bích : 6.1975 + Ăng-goâ-la : 11.1975 III GIAI ĐỌAN TỪ GIỮA NHỮNG NĂM 70 ĐẾN GIỮA NHỮNG NĂM 90 CỦA THẾ KÆ XX - Người da đen giành thắng lợi thông qua bầu cử và thành laäp chính quyeàn nhö : Gv: Thế nào là chế độ phân biệt chủng tộc Apacthai ?  là chính sách phân biệt cực đoan tàn bạo Đảng quốc dân chính Đảng người da trắng cầm quyền Nam Phi thực 1948 Họ tước đọat quyền lợi người da đen và người Châu Á đến định cư đặt biệt là người Ấn Họ ban bố trên 70 đạo luật và ghi vào Hiến Pháp Hs: Xác định nước : Nam Phi, Nammibia, Dimbabuê trên đồ Châu Phi Gv: Cuộc đấu tranh người dân Châu Phi chống chế độ Apacthai diễn ntn ?  11.1993 trí 23 chính đảng hiến pháp CHNPhi thông qua chấm dứt 341 năm tồn + Dim-ba-bu-eâ : 1980 chế độ Apacthai  4.1991 Nenxơn Manđêla trở thành tổng thống đầu + Nam –mi-bi-a:1990 tiên Cộng Hòa Nam Phi Gv: Em biết tiểu sử vị tổng thống này ? (9) Gv : Sau CNĐQ sụp đổ nhiệm vụ các nước Á-PhiMỹ-latinh laø gì ? - Thắng lợi này có ý nghĩa lịch => Củng cố độc lập, xây dựng phát triển đất nước, sử to lớn : xóa bỏ chế độ phân khaéc phuïc ngheøo naøn laïc haäu… biệt chủng tộc Nam phi Cuûng coá: -Phong trào giải phóng dân tộc ĐNA? Kể tên? -Phong trào giải phóng dân tộc Châu Phi diễn nào? 5.Dặn dò: Học bài cũ, soạn bài IV RÚT KINH NGHIỆM : -Tuần Ngày soạn : 10/9/2011 Tiết Ngày dạy : 12/9/2011 § 4: CÁC NƯỚC CHÂU Á I.MỤC TIÊU: Kiến thức Nắm khái quát tình hình các nước Châu á sau C tranh giới thứ II Sự đời nước CHND Trung Hoa Các giai đoạn Phát triển nước CHND Trung Hoa từ 1949 – Tư tưởng Giáo dục tinh thần quốc tế, đoàn kết với các nước khu vực & trên giới, cùng xây dựng xã hội công văn minh Kĩ Rèn luyện kĩ tổng hợp, phân tích, biết sử dụng đồ giới & đồ Châu Á II/ CHUẨN BỊ - Gv :Tranh ảnh các nước Châu Á Bản đồ Thế giới và các nước Châu Á - Hs : Xem trước bài nhà III.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: Ổn định lớp Kiểm tra bài cũ: ? Phong trào giải phóng dân tộc ĐNA? Kể tên? ? Phong trào giải phóng dân tộc Châu Phi diễn ntn? Giảng bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRỊ NỘI DUNG Hoạt động I.TÌNH HÌNH CHUNG HS tóm tắt nội dung bài học theo gợi ý sau: - Trước C tranh giới thứ II là 1-Nêu khái quát diện tích, dân số Châu Á? thuoäc ñòa cuûa Tư Bản phương Tây - Nêu ý chính các nước Châu Á từ - Sau C tranh hầu hết các nước đã 1945 đến giành độc lập -Nét bật Châu Á - Nửa sau theá kæ XX tình hình (10) Chaâu AÙ laïi khoâng oån ñònh (ÑNA, Trung Đông): Bị xâm lược, tranh chấp biên giới, P trào li khai … -Trong thập niêngần đây các nước Châu Á giành độc lập, bước XD, P triển K.tế với K tế P trieån: nhö Thaùi Lan, Nhaät Baûn, Haøn Quoác, Trung Quoác Hoạt động II.TRUNG QUOÁC -HS đọc mục Sự đời nước CHND ? Có thể chia mục giai đoạn? Trung Hoa ? Nội dung các giai đoạn đó? -1949 cuoäc noäi chieán Trung Quoác keát thuùc -1/10/1949 nước CHND Trung Hoa Nhận xét: tuyên bố đời Quảng trường -Lớp nhận xét nội dung bạn trình bày Thieân An Moân -G viên nhậ xét, rút kết luận -Keát thuùc 1000 naêm ñoâ hoä cuûa Đeá -Mở rộng kiến thức quốc, hàng nghìn năm chế độ ? Ý nghĩa L sử đời nước CHND Trung Phong kieán … Hoa? 2.Mười năm XD chế độ (Giảm tải) 3.Đất nước thời kì biến động (1959-1978) (Giảm tải) 4.Cơng cải cách mở cửa (1978- nay) ? Vị trí Trung Quốc trên trường quốc tế - Là thời kì cải cách Kinh tế: laáy Phát trieån Kinh teá laøm trung nay? tâm, thực cải cách, mở cửa, ? Vì Trung Quốc có kết đó? đại hóa đất nước… - Đối ngoại: mang lại kết tốt, địa vị trên trường quốc tế cuûng coá Cuûng coá: -Tóm tắt nét bật Châu Á từ 1945 đến nay? -Nêu các giai đoạn, nội dung Trung Quốc từ 1945 đến nay? Daën doø: Học bài cũ, soạn bài IV RÚT KINH NGHIỆM (11) Tuần Tiết Ngày soạn : 17/9/2011 Ngày dạy : 19/9/2011 Bài : CÁC NƯỚC ĐÔNG NAM Á I MỤC TIÊU: Kiến thức Cuộc đấu tranh giành độc lập các nước ĐNÁ Sự đời và phát triển tồ chức ASEAN, vai trò nó khu vực Tư tưởng - Tự hào thành tựu ND ta & ND các nước ĐNA nay, củng cố tình đoàn kết, hợp tác các nước khu vực - Vai trò Việt Nam phát triển ASEAN Kĩ Biết sử dụng đồ ĐNA, Châu Á, giới II CHUẨN BỊ - Gv : Bản đồ châu Á, ĐNA, đồ giới - Hs : Xem trước bài nhà III TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: Ổn định lớp Kiểm tra bài cũ: ? Tóm tắt nét bật Châu Á từ 1945 đến nay? ? Trung Quốc mở đã đạt thành tựu gì? Dạy bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRỊ NỘI DUNG Hoạt động I TÌNH HÌNH CÁC NƯỚC Gv: dùng lược đồ Châu Á giới thiệu chung các ĐNÁ TRƯỚC VAØ SAU NĂM nước ĐNÁ 1945 - Diện tích - Dân số - Vùng lãnh thổ… - Văn hoá… Gv: Trước CTTG II các nước ĐNÁ nào ? Gv: Sau năm 1945 tình hình chung các nước ĐNA - Trước chiến tranh là thuộc địa nào ? các nước phương tây - Sau chiến tranh đa số giành Gv: năm 50 tình hình chung các nước độc lập : Inđônexia, việt Nam, Laøo… ĐNÁ có diễn biến gì xảy ? - Tình trạng các nước Gv: Nĩi thêm ảnh hưởng chiến tranh lạnh năm 50 rơi vào tình trạng và đời khối quân SEATO thuộc khu vực bất ổn, căng thẳng, đặt biệt là Châu Á Thái Bình Dương can thieäp cuûa Myõ, Anh vaøo khu vực này Hoạt động : Gv: Tổ chức ASEAN đời hoàn cảnh nào ? có bao nhiêu thành viên ? Trụ sở chính đặt đâu ? (12) ? Mục tiêu ASEAN là gì? II SỰ RA ĐỜI TỔ CHỨC ASEAN - Ngày 8.8.1967 ASEAN đời ? Nguyên tắc hoạt động ASEAN là gì ? gồm có nước thành viên : Inñoâneâxia, Thaùi Lan, Malaixia, Hs: Quan sát hình 10 SGK trả lời câu hỏi Philipin, xingapo Gv: Theo em quan hệ Việt Nam và ASEAN * Muïc tieâu: Phaùt trieån veà kinh teá nào ? và văn hoá thông qua nổ => 1975 -1978 thân thiện, bình thường lực và hợp tác chung các => 1979 căng thẳng là vấn đề Campuchia nước thành viên có lúc dẫn đến đối đầu * Nguyeân taéc : Toân troïng chuû => Cuối 1980 chuyển từ đối đầu sang đối thoại Gv: Cuối năm 70 kỉ XX kinh tế các quyền, toàn vẹn lãnh thổ không nước ASEAN nào? can thieäp coâng vieäc noäi boä Hs: Dựa vào phần tư liệu SGk trình bày Giải tranh chấp các vấn đề phương pháp hoà bình Hợp Hoạt động : taùc cuøng phaùt trieån Gv: Tổ chức ASEAN phát triển nào ? => Có gia nhập nhiều thành thành viên khu vực vào tổ chức này như: - 1.1984 Brunây là thành viên thứ - 7.1997 Việt nam - 9.1997 Lào, Myanma 8,9 - 4.1999 Campuchia 10 => Hiện Đông Timo là thành viên thứ 11 III TỪ ASEAN PHÁT Gv: Hoạt động chủ yếu tổ chức này là gì ? TRIEÅN THAØNH ASEAN 10 Gv: Theo em xu phát triển tổ chức ASEAN - Từ năm 90 lần lược các nước khu vực tham gia tổ kỉ XX-XXI là gì ? - Biến khu vực ĐNÁ thành khu vực mậu dịch tự chức này : Brunây, Việt Nam, kinh tế chung gọi tắt là APTA 1992 Myanma, Campuchia Từ nước - 1994 thành lập diễn đàn khu vực ARF với tham thành viên ban đầu trở thành gia 23 quốc gia và ngoài khu vực 10 nước thành viên - Tiến hành họp hội nghị thường niên Hs: Xem hình 11 SGK Tr 25 - Hoạt động chủ yếu là kinh tế, hoà bình ổn định cùng phàt trieån Cuûng coá: -Vẽ lược đồ ĐNA & điền tên thủ đô các nước? -Tại nói: “Một chương đã mở Lịch sử các nước ĐNA”? 5.Dặn dò: Học bài cũ, soạn bài IV RÚT KINH NGHIỆM (13) Tuần Tiết Ngày soạn : 24/9/2011 Ngày dạy : /9/2011 Bài : CÁC NƯỚC CHÂU PHI I.MỤC TIÊU: Kiến thức - Tình hình chung các nước Châu Phi sau Chiến tranh giới thứ II - Cuộc Đấu tranh xoá bỏ chế độ phân biệt chủng tộc CH Nam Phi Tư tưởng Giáo dục HS tinh thần đoàn kết, tương trợ, giúp đỡ, ủng hộ ND Châu Phi Đấu tranh giải phóng dân tộc Kĩ Biết sử dụng đồ Châu Phi, giới, biết khai thác tư liệu tranh ảnh II CHUẨN BỊ : Gv : Giáo án, SGK, đồ Châu Phi, tranh ảnh có liên quan Hs : Xem trước bài nhà III.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: Ổn định lớp Kiểm tra bài cũ: -Vẽ lược đồ ĐNA & điền tên thủ đô các nước? -Tại nói: “Một chương đã mở Lịch sử các nước ĐNA”? 2-Giảng bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRỊ NỘI DUNG Hoạt động : I TÌNH HÌNH CHUNG Gv: Em biết gì lục địa Châu Phi ? Gv: dùng lược đồ châu Phi giới thiệu sơ lược châu lục này - Diện tích - Dân số -Khí hậu - Sau CTTG II phong trào đòi độc - Phong trào đấu tranh các nước Châu Phi… Gv: sau CTTG II tình hình các nước Châu Phi lập Châu Phi diễn sôi nổi, nào ? nhiều nước giành độc lập : => Phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc diễn Ai Caäp 6.1953, Angieâri 1962 Ñaëc sôi nổi… bieät naêm 1960 goïi laø naêm Chaâu Phi Gv: Nêu nét chính đấu tranh giải vì có tới 17 quốc gia tuyên bố giành phóng dân tộc nhân dân Châu Phi ? => Phong trào diễn sớm là Bắc Phi vì đây độc lập trình độ nhận thức người dân cao nơi khác => Binh biến Ai Câp 7.1952 – 18.6.1953 nước CH Ai Cập đời => Angiêri 1954.1962 Gv: Năm 1960 Châu Phi có kiện gì bật ? => có 17 quốc gia giành độc lập cùng thời gian Gv: đây là nguyên nhân làm cho hệ thống thuộc địa châu Phi bọn thực dân xâm lược bị tan rã Gv: Em hãy nêu nét bậc các nước Châu Phi sau giành độc lập (14)  Tập trung phát triển kinh tế và thu nhiều kết khả quan chưa đưa đất nước thoát khỏi tình trạng khó khăn Gv: Nêu đặc điểm chung tình hình chính trị, kinh tế, xã hội các nước Châu Phi giai đoạn này là gì ?  Chính trị: Bất ổn, xung đột, nội chiến diễn  Kinh tế : Nợ nần chồng chất, đói nghèo  Xung đột sắc tộc,… Gv: Hiện châu phi xem là lục địa nghèo giới Nhờ giúp đỡ cộng đồng giới châu Phi khắc phục tình trạng trên và tiến tới thành lập khu vực tương trợ chung hay còn gọi là liên minh Châu phi gọi tắt là AU Hoạt động : Gv: Em biết gì đất nước Nam Phi ? Gv: Dùng lược đồ Châu Phi xác định đất nước Nam Phi - Diện tích - Dân số -Khí hậu, điều kiện tự nhiên - Phong trào đấu tranh các nước Nam Phi… Gv: Nước cộng hoà Nam Phi đời hoàn cảnh nào ? Hs : Trả lời => Gv: đấu tranh chống chế độ phân biệt chủng tộc diễn nào ? => Đây là đấu tranh người da đen và người da trắng người da trắng cai trị đã thông qua khỏang trên 70 đạo luật đó người da đen không có quyền tự dân chủ, sống khu biệt lập với người da trắng đặt lãnh đạo tổ chức “Đại hội dân tộc Phi” ANC Được ủng hộ cộng đồng quốc tế đã lên án chống lại chế độ chủ nghĩa Apacthai gay gắt Gv: Em biết gì vị tổng thống da đen đầu tiên Nam phi ? Hs: dựa vào phần chữ in nhỏ SGK trả lời Gv: 1918 ông tham gia hoạt động chính trị Nam Phi 1944 gia nhập Đại hội Châu Phi và giữ chức tổng thư ký và bị nhà cầm quyền Châu Phi bắt giam và kết án tù chung thân Sau 27 năm giam cầm trước áp lực đấu tranh nhân dân tiến và ngoài nước 11.2.1990 chính quyền buộc phải trả tự cho ông Sau tù bầu làm phó chủ tịch ANC 5.7.1991 hội nghị toàn quốc ANC bầu ông làm tổng thống nước CHNP và ông rời khỏi chức vụ này 1999 ông tặng giải Nôben vì hoà bình 1993 - Từ cuối năm 80 tình hình các nước Châu Phi diễn khó khaên, khoâng oån ñònh chính trò, noäi chiến , xung đột , đói nghèo diễn lieân tuïc keùo daøi … II CỘNG HOAØ NAM PHI - 1961 Cộng hoà Nam Phi tuyên bố độc lập - Xoá bỏ chính quyền thực dân da trắng với chính sách phân biệt chủng tộ ( Apacthai ) cực kì tàn bạo 1993 - 5.1994 Nenxơnmanđêla trở thành tổng thống người da đen đầu tiên lịch sử nước này (15) ông nhân dân ngưỡng mộ người anh hùng chống chề độ phân biệt chủng tộc Apac thai Gv: Nenxơnmanđêla trở thành tổng thống kiện này có ý nghĩa gì ? => Chế độ phân biệt chủng tộc xoá bả sau ba kỉ tồn 341 năm Gv: Hiện đất nước Nam Phi phát triển nào? Gv: Nam Phi xem là quốc gia giàu tài nguyên - Hiện chính quyền Cộng hoà Nam Phi đề chiến lược phát Châu Phi triển kinh tế tế đất nước theo hướng vĩ mô nhằm giải việc laøm vaø phaân phoái laïi saûn phaåm 4.Cuûng coá: -Toùm taét tình hình chung cuûa Chaâu Phi? -Dieãn bieán cuoäc Ñ tranh cuûa CH Nam Phi? 5.Daën doø: Học bài cũ, soạn bài IV RÚT KINH NGHIỆM (16) Tuần Tiết Ngày soạn : 1/10/2011 Ngày dạy : /10/2011 § :CÁC NƯỚC MỸ LA TINH I.MỤC TIÊU: Kiến thức - Những nét chung xây dựng và phát triển đất nước - Cu Ba và cách mạng nhân dân Tư tưởng - Thấy Đấu tranh kiên cường ND Cu Ba, thành tựu đạt Cu Ba, biết yêu & kính trọng nhân dân Cu Ba - Thắt chặt tình hữu nghị, đoàn kết , tương trợ, giúp đỡ hai nước Việt – CuBa Kĩ Biết sử dụng đồ, tìm hiểu tiểu sử lãnh tụ Phi- đen ca-xtơ-rô II CHUẨN BỊ : Gv : Giáo án, SGK, đồ Châu Mỹ-latinh, tranh ảnh có liên quan Hs : Xem trước bài nhà III.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: Ổn định lớp Kiểm tra bài cũ: -Tóm tắt tình hình chung Châu Phi? -Diễn biến Đấu tranh Cộng hòa Nam Phi? 3.Dạy bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRỊ NỘI DUNG Hoạt động 1: I NHỮNG NÉT CHUNG Gv: Dùng lược đồ châu Mỹ giới thiệu Gv: Em biết gì châu lục Nam Mỹ này ? => 23 nước trải dài từ Mêhicô => Diện tích khoảng trên 20 triệu Km2 với số dân 509 triệu người bao gồm trung Nam Châu Mỹ => Ngôn ngữ chính là tiếng La tinh chịu ảnh hưởng văn hoá Tây Ban Nha-Pháp-Hàlan-Bồ Đào Nha và là thuộc địa quốc gia này Gv: em hãy nêu vị trí địa lý các nươcù Châu Mỹ La tinh ? - Mỹ La tinh có vị trí chiến lược => Khu vực bao bộc bỡi hai đại dương lớn là quan troïng Đại Tây Dương và Thái Bình Dương và kênh đaò Panama xuyên qua => Giàu tài nguyên khoáng sản, điều kiện tự nhiên thuận lợi có vị trí chiến lược vô cùng quan trọng và là miếng mồi ngon cho Chủ nghĩa thực dân săn lùng Gv: Trước CTTG II đặc điểm chính trị các nước này nào ? => Phong trào đấu tranh giành độc lập diễn sôi nhằm thoát khỏi thống trị TBN lại rơi vào lệ thuộc Mỹ và trở thành sân sau Mỹ Gv: Em hiểu nào là sân sau ? (17) => Là chiêu bài cây gậy lớn và củ cà rốt Mỹ là nơiđể bành trướng lực, là bàn đạp, là chỗ dựa Mỹ để bành trướng lực xâm lược giới - Trước chiến tranh là thuộc địa và Gv: Sau CTTG II tình hình các nước Châu Mỹ là sân sau các nước TBCN kiểu latinh nào ? - Từ 1945-1959 phong trào đấu tranh giaûi phoùng daân toäc noå nhieàu nôi Gv: Em có nhận xét gì phong trào đấu tranh Châu Mỹ Latinh với Á, Phi có điểm gì giống và khác ? => Giống : Đấu tranh giành độc lập thoát khỏi thống trị CNTD => Khác : Châu Mỹ Latinh thì đấu tranh thoát khỏi lệ thuộc Mỹ còn Á, Phi đấu tranh thoát khỏi thống trị CNTB phương Tây Gv: Hãy nêu số phong trào đấu tranh tiêu biểu ? => Bãi công Chilê => Cuộc dậy nhân dân Mêhicô, Pêru => Khởi nghĩa vũ trang Panama => Đấu tranh nghị viện thông qua tổng tuyển cử Achentina, Goatêmala => Cách mạng Cuba Gv: Em có nhận xét gì đấu tranh này ? => Diễn nhiều hình thức, sôi mạnh mẽ trở thành làn sóng rộng khắp, với nhiều nước => Lục địa núi lửa + Bơlivia, Vênuêxuêla, Cơlơmbia, Pêru, Nicaragoa, - 1959 – 1980 diễn cao trào khởi Enxanvađo đĩ tiêu biểu là Chilê và Nicaragoa nghĩa vũ trang và trở thành Đại lục - Chilê : tổng thống Agienđê lãnh đạo và cải cách núi lửa đất nước - Nicaragoa mặt trận Xanđinô lãnh đạo lật đổ chế độ độc tài thân Mỹ Gv: Tại nói phong trào đấu tranh Châu Mỹ latinh lại trở thành Đại lục núi lửa ? => Phong trào đấu tranh làm thành bão táp làm thay đổi cục diện chính trị nhiều nước, giác ngộ CMDT làm cho cách mạng phát triển làm cho nhân dân tỉnh ngộ ý thức tinh thần dân tộc làm cho phong trào đấu tranh ngày càng mạnh mẽ lan rộng nhiều nước và nó trở thành làn sóng nhấn chìm âm mưu đen tối Mỹ Gv: Từ cuối 1980 Các nước Châu Mỹ latinh đạt kết và thành tựu gì ? => Khôi phục chủ quyền và thống lãnh (18) thổ => bước lên vũ đài chính trị giới => Một số nước trở thành nước có công nghiệp phát triển cao : Braxin, Aùchentina… ( trở thành rồng kinh tế ) Gv: Nhưng đến năm 90 lại rơi vào tình trạng khơng ổn định : kinh tế suy giảm, chính trị bất - Từ 1980 các nước Châu Mỹ latinh sức phát triển ổn định chí có lúc căng thẳng Hoạt động 2: kinh tế văn hoá Hs: quan sát lược đồ đất nước CuBa Gv: em biết gì nước CuBa ? => Là hòn đảo nhỏ thuộc vùng biển Caribê, có hình dáng là Cá sấu vươn dài trên vùng biển, có vị lãnh tự tài ba Phiđen , là người bạn lớn nhân dân Việt Nam, cách mạng Cuba có nét tương đồng với cách mạng Việt Nam II CUBA => Diện tích khoảng 111.000 Km2, dân số khoảng HUØNG 11,3 triệu người Gv: Hãy nêu phong trào CM CuBa từ 1945 nào ? Gv: kiện ngày 26 7.1953 là kiện gì ? Gv: Giới thiệu chân dung người anh hùng Phiđen… Gv: Em biết gì vị lãnh tụ này ?  Ông sinh năm 1927 Maiari bắc tỉnh Ôrientê, xuất thân gia đình điền chủ 1945 học đại học luật Lahabana, tham gia phong trào chống Mỹ Côlômbia1948-1950 nước đỗ tiến sĩ luật học Ngày 26.7.1953 đứng đầu nhóm chiến sĩ công trại lính Môncada thất bại bị chính quyền Batixta bắt giam 15.5.1955 sau đó trả tự lại sang Mehicô tập hợp người yêu nước luyện tập quân mua vũ khí chuẩn bị nước chống lại chế độ Batixta 12.1956 ông cùng 81 chiến sĩ đóng tàu Granma đổ vào tỉnh Ôrientê sau đó lên vùng núi xieramaextơra xây dựng và phát động chiến tranh du kích 1.1.1959 Chế độ độc tài Batixta bị lật đổ ông trở thành người lãnh đạo chính phủ CM Cuba, tổng bí thư Đảng cộng Cuba, chủ tịch hội đồng nhà nước chủ tịch hội đồng trưởng Cuba Gv: Bổ sung đổ Phiđen cùng 81 chiến sĩ và người bạn Chie trên cánh đồng lúa mì… Gv: em có nhận xét gì ông và người bạn ông qua chiến đầu này ?  Đó là chiến không cân sức HỊN ĐẢO ANH - Trước chiến tranh CuBa đạt thống trị chế độ độc tài Batixta - 26.7.1953 cuoäc tieán coâng vaøo phaùo đài Mơncada đã mở đầu đấu tranh vuõ trang (19) Gv: giai đoạn 1956-1959 là giai đạon ntn ? Gv: Em hãy nêu nét tiêu biểu ngày 1.1.1959 ? Gv: Cách mạng CuBa thành công có ý nghĩa lịch sử nào CuBa và các nước Châu Mỹ latinh ? Gv: sau giành độc lập CuBa phát triển đất nước nào ?  Tiêu diệt tàn dư còn nước, phát triển đất nước theo hướng XHCN Gv: CuBa gặp khó khăn gì sau đất nước thoáng nhaát ?  Myõ bao vaây caám vaän veà moïi maët Từ 1956-1958 xây dựng phát triển lực lượng cách mạng -1.1.1959 chính quyeàn Batixta bò laät đổ * Ý nghĩa: Mở kỉ nguyên độc lập dân tộc gắn liền CNXH và là lá cờ đầu phong trào đấu tranh giaûi phoùng daân toäc, cắm moác đầu tiên CNXH Tây bán cầu - Maëc daàu bò Myõ bao vaây caám vaän từ 1959 CuBa thực nhiều cải cách phát triển đất nước theo hướng 4.Cuûng coá: -Tình hình chung Mó Latinh? - Dieãn bieán cuoäc Ñấu tranh giải phóng dân tộc CuBa? 5.Dặn dò: Học bài cũ, soạn bài IV.RÚT KINH NGHIỆM : (20) Tuần Tiết Ngày soạn : 16/10/2009 Ngày dạy : 20/10/2009 KIỂM TRA TIẾT I.Mục đích yêu cầu - qua bài kiểm tra giúp giáo viên đánh giá khả tiếp thu kiến thức lịch sử bài đã học, đồng thời giúp học sinh biết phân tích, đánh giá các kiện, các nhân vật lịch sử - Giáo dục cho HS ý thức tự giác làm bài - Rèn luyện kỹ tư độc lập, kỹ trình bày cho học sinh II Chuẩn bị: - GV: nghiên cứu, soạn bài - HS : Ôn tập, chuẩn bị đồ dùng học tập - Sơ đồ ma trận đề kiểm tra Các mức độ cần đánh giá Tổng điểm Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Các chủ đề chính TN TL TN TL TN TL Bài1 Liên xô và các nước Đông Âu từ năm 4(1) 1(3) 1945 đến năm70 củathế kỉ xx Bài Các nước Châu Á 2(0,5) 0,5 Bài Các nước Đông Nam Á 1(4) (21) Bµi C¸c níc Ch©u Phi Bµi C¸c níc MÜ La Tinh Tæng ®iÓm 1(0,5) 0,5 1(1) 2,5 0,5 10 III TiÕn tr×nh lªn líp Ổn định lớp Tiến hành kiểm tra ĐỀ KỂM TRA A PHẦN TRẮC NGHIỆM (3đ) I (1đ) Hãy khoanh tròn chữ cái đầu câu mà em cho là đúng Câu1: Nước thứ giới chế tạo thành công bom Nguyên tử là nước nào? A Ấn Độ B Trung Quốc C Liên xô D Anh Câu 2: Liên xô là nước đầu tiên phóng thành công vệ tinh nhân tạo lên vũ trụ vào thời gian nào? A 1949 B 1950 C 1957 D 1961 Câu 3: Hội đồng tương trợ kinh tế(SEV) thành lập vào thời gian nào? A 6/1/1949 B 8/1/1969 C 4/1/1949 D 8/1/1949 Câu : Những năm 50 và 60 kỉ XX sản xuất công nghiệp Liên Xô đứng hàng thứ giới? A Thứ B Thứ C Thứ D Thứ II (0,5đ) Hãy điền chữ Đ vào ô trống trả lời đúng, chữ S vào ô trống trả lời sai Câu1: Trong năm1949-1959, Trung Quốc đề đường lối “Ba cờ hồng” Câu2: Tháng 12 năm 1978, Trung Quốc thực công cải cách, mở cửa III (0,5đ) Tại gọi năm 1960 là “Năm Châu Phi” ? IV (1đ) Hãy nối các mốc thời gian sau vớicác kiện phong trào cách mạng Cu ba cho đúng Thời gian Sự kiện 3.1952 a Phi- đen-ca-xtơ-rô và các đồng chí ông nước b Tấn công pháo đài Môn-ca-đa 25.11.1955 26.7.1953 c Mĩ thiết lập chính quyền độc tài Ba-ti-xta (22) 1.1.1959 d Cách mạng Cu Ba thành công B/ PHẦN TỰ LUẬN (7đ) Câu : (3đ) Công khôi phục kinh tế hàn gắn vết thương chiến tranh Liên xô (1945-1950) diễn nào? Câu : (4đ) Trình bày hoàn cảnh đời, mục tiêu hoạt động ASEAN, mối quan hệ Việt Nam và ASEAN ( Các giai đoạn)? ĐÁP ÁN A/ Phần trắc nghiệm:(3đ): I.(1đ) làm đúng câu cho 0,25đ Câu1: C Câu2: C Câu3: D Câu4: A II.(0,5đ): Làm đúng câu cho 0,25đ Câu1: S Câu2: Đ III.(0,5đ): Vì năm1960 đã có 17 nước Châu phi giành độc lập IV.(1đ): Nối cột đúng cho 0,5đ c a b d B/ Phần tự luận:(7đ) GV dựa vào nội dung ghi bài học sinh mà cho điểm : Câu : Đề kế hoạch khôi phục kinh tế năm Hoàn thành kế hoạch năm 1945-1950 trước thời hạn Từ năm 1950 sản xuất công nghiệp tăng 73%, 6000 nhà máy khôi phục và xây dựng Một số ngành nông nghiệp vươt mức trước chiến tranh Đời sống nhân dân dược cải thiện rõ rệt Chế tạo thành công bom nguyên tử vào năm 1949, phá vỡ độc quyền Mĩ Tốc độ phát triển nhanh chóng Thống tư tưởng CT, KT, XH, tinh thần tự lập tự cường chịu đựng gian khổ, cần cù lao động quên mình Câu : Hoàn cảnh đời ASEAN : Ngày 8.8.1967 ASEAN đời gồm có nước thành viên : Inđônêxia, Thái Lan, Malaixia, Philipin, xingapo Mục tiêu: Phát triển kinh tế và văn hoá thông qua nổ lực và hợp tác chung các nước thành viên Quan hệ ASEAN với Việt Nam : => 1975 -1978 thân thiện, bình thường => 1979 căng thẳng là vấn đề Campuchia có lúc dẫn đến đối đầu => Cuối 1980 chuyển từ đối đầu sang đối thoại IV.RÚT KINH NGHIỆM : (23) Ký duyệt Tuần 10 Tiết 10 Ngày soạn : 24/10/2009 Ngày dạy : 27/10/2009 CHƯƠNG III: MỸ, NHẬT BẢN, TÂY ÂU TỪ NĂM 1945 ĐẾN NAY § :NƯỚC MỸ I.MỤC TIÊU: -Sau Chiến tranh Mỹ vươn lên đứng thứ I giới -Thấy chính sách đối nội, đối ngoại phản động Mĩ -Nhận thức rõ mối quan hệ Việt Mỹ nhằm thúc đẩy công Công nghiệp hóa, đại hóa -Rèn luyện phương pháp tư duy, phân tích II CHUẨN BỊ : Gv : Giáo án, SGK, đồ giới, tranh ảnh có liên quan Hs : Xem trước bài nhà III.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1.Ổn định lớp 2.Kiểm tra bài cũ: ? Em hãy Giới thiệu sơ lược nước Mĩ Dạy bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRỊ Hoạt động 1: Gv: Dùng lược đồ châu Mỹ giới thiệu nước Mỹ Gv: Em biết gì nước Mỹ ? diện tích, dân số ? => diện tích khoảng 159450 Km2 => Dân dố 280562489 triệu người tính đến năm 2002 Gv: Nguyên nhân nào làm cho kinh tế Mỹ phát triển nhanh chóng ? => Nhờ buôn bán vũ khí => Đất nước xa chiến trường Gv: Nguyên nhân nào làm cho kinh tế Mỹ giảm sút ? => Sự vươn lên mạnh mẽ Nhật và Eu => Kinh tế nước không ổn định, đồng tiền NỘI DUNG I TÌNH HÌNH NƯỚC MỸ SAU CTTG II - Sau CTTG II neàn kinh teá phaùt trieån nhanh choùng - Đạt nhiều thành tựu kinh tế : Công nghiệp và quân sự… - Từ sau 1973 trở lại đây kinh teá Myõ suy giaûm * Nguyên nhân: phát triển mạnh Nhật và EU Kinh tế nước (24) nước giá, chi phí quân quá lớn, chênh lệch không ổn định Chi phí quân lớn giàu và nghèo quá lớn lịng xã hội Mỹ, phân Chênh lệch lớn giàu và nghèo biệt chủng tộc người da đen và người da trắng… xaõ hoäi Myõ Gv: Theo công bố quốc phòng Mỹ công bố vào năm 1973 tổng chi phí quân Mỹ hàng năm là 352 tỉ USD Hoạt động 2: HS thảo luận 1.Tại nói nước Mỹ là nơi khởi đầu cách mạng KHKT lần II => có kinh tế phát triển đó có điều kiện đầu tư vào phát triển KHKT => Có chính chính sách thu hút các nhà khoa học trên thế giới chạy sang nghiên cứu => đất nước không bị chiến tranh tàn phá… 2.Hãy nêu thành tựu đạt Mỹ lĩnh vực KHKT ? => 2.1946 sáng chế máy tính điện tử, máy tự động, tìm nhiều nguồn lượng ( nguyên tử, mặt trời …) => Chế tạo nhiều vật liệu tổng hợp, cách mạng xanh nông nghiệp => Chinh phục vũ trụ 7.1969 đưa người lên mặt trăng Hs : quan sát hình 16 SGK => sản xuất hàng loạt loại vũ khí đại : Boom nguyên tử, tên lửa, máy bay và các loại vũ khí khác … Hoạt động Gv: Nêu nét chính sách đối nội Mỹ ? => Đạo luật Táp-hác-lây ( chống phong trào công đoàn và đình công ) Mác-ca-ren ( chống cộng sản ) => Đàn áp phong trào công nhân, thực phân biệt chủng tộc… Gv: Thái độ nhân dân Mỹ chính sách Mỹ nào ? => Phản ứng gay gắt, phong trào chống đối mạnh mẽ từ năm 1963-1969-1975 đặt biệt là phong trào phản đối chiến tranh Việt Nam II SỰ PHÁT TRIỂN KHKT CỦA MYÕ SAU CHIEÁN TRANH - Mỹ là nước khởi đầu cách maïng KHKT laàn II - Mỹ đạt nhiều thành tựu trên tất các lĩnh vực : + Công cụ sản xuất + Nguồn lượng + Vật liệu + Cách mạng giao thông vận tải + Sản xuất vũ khí đại => Mỹ không ngừng tăng trưởng, đời sống nhân dân có nhiều thay đổi nhanh chóng III CHÍNH SÁCH ĐỐI NỘI VAØ ĐỐI NGOẠI CỦA MỸ Đối nội : Hai Đảng Dân chủ và Cộng hoà thay cầm quyền nước Mỹ Ban hành loạt đạo luật phản động Nhân dân phản đối gay gắt Gv: Chính sách đối ngoại Mỹ nào ? => Mở rộng và bành trướng xâm lược trên giới, chống phá các nước XHCN viện trợ lôi kéo khống chế các nước phụ thuộc Thành lập các khối quân ( Đối ngoại : NATO ) và thiết lập giới đơn cực Đề chiến lược toàn cầu nhằm Gv: Nhiều năm trở lại đây Mỹ tiến hành nhiều chính thống trị giới sách nhằm xác lập trật tự giới Mỹ dẫn đầu (25) tham vọng và thực tế còn khoảng caùch khaù xa Gv: Theo em từ sau CTTG II Mỹ đã gây chiến với quốc gia nào ? => Nhaät 1945, Trung Quoác 1945-1960, trieàu tieân 1950-1953, Cuba 1959-1960, Vieät Nam 1961-1975, Namtư 1999-2000, Apgaxixtan 2001 nay, Irắc 2003 đến … Cuûng coá: -Vì Mĩ là nước giàu mạnh nhất? -Nêu mặt trái Phát triển KH-KT? 5.Dặn dò: Học bài cũ, soạn bài IV.RÚT KINH NGHIỆM : Ký duyệt Tuần 11 Tiết 11 Ngày soạn : 01/11/2009 Ngày dạy : 03/11/2009 § :NHẬT BẢN I.MỤC TIÊU: Giúp HS nắm : -Từ nước bại trận, Nhật Bản vươn lên trở thành siêu cường Kinh tế , đứng thứ II giới -Những nguyên nhân làm cho kinh tế Nhật Bản phát triển -Mối quan hệ Việt - Nhật từ năm 90 đến -Rèn luyện phương pháp tư duy, phân tích, so sánh, liên tưởng II CHUẨN BỊ : Gv : Giáo án, SGK, đồ giới, tranh ảnh có liên quan Hs : Xem trước bài nhà III.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1.Ổn địnhlớp K.tra bài cũ: -Vì Mĩ là nước ghiàu mạnh nhất? -Nêu mặt trái Phát triển KH-KT? Dạy bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRỊ NỘI DUNG Hoạt động 1: I TÌNH HÌNH NHAÄT BAÛN SAU Gv: dùng lược đồ châu Á giới thiệu nước Nhật Bản CHIEÁN TRANH Gv: Em biết gì đất nước này ? - Diện tích 377 906 km2 - Dân số 127 460 000 người ( 2006) - Điều kiện tự nhiên ( Gồm 6800 hòn đảo cấu tạo nên) Gv: Em hãy cho biết tình hình nước Nhật sau CTTG - Là nước bại trận, hết thuộc (26) II ? => 13 triệu người thất nghiệp => Sản lượng lúa đạt 2/3 trung bình các năm => Sản xuất công nghiệp 10% năm còn ¼ => Lạm phát tăng => chủ quyền đất nướ còn trên hòn đảo: Hôccaiđô, kiuxiu, xicôcư, Hônxin Gv: Mỹ chiếm đóng Nhật Bản trì chế độ thiên hoàng, chính quyền tiến hành cải cách dân chủ dẫn đến chuyển biến sâu sắc : Chuyển từ chế độ chuyên chế sang dân chủ là nguyên nhân tạo nên nhân tố thần kì khôi phục và phát triển kinh tế Gv: Hãy nêu cải cách Nhật sau chiến tranh ? - Chính trị ? - Kinh tế ? - Quân ? Gv: Ý nghĩa cải cách đó ? Hoạt động 2: Gv: Từ năm 50-70 kỉ XX kinh tế Nhật phát triển nào ? => Tổng sản phẩm quốc dân từ 1950-1968-1973-1989 đạt từ 20 tỉ USD lên 183 tỉ và 402 tỉ 2828 tỉ USD vươn lên đứng thứ II TG sau Mỹ => 1990 thu nhập bình quân trên đầu người đạt 23796 USD năm vượt mỹ đứng thứ II Tg sau Thuỵ Sĩ => Hiện Nhật có tiềm lực kinh tế đứng thứ II TG sau Mỹ, đứng đầu giới tàu biển, ôtô, đường sắt, thép, xe máy, hàng điện tử và trở thành trung tâm kinh tế lớn TG Dự trữ vàng và ngoại tệ vượt Mỹ, hàng hoá Nhật có mặt khắp các nước trên TG… Gv: Nguyên nhân ào dẫn đến phát triển thần kì kinh tế Nhật ? Hs: xem hình 18-19 SGK trả lời Gv: Tuy nhiên phát triển đó gặp số khó khăn định địa, đất nước bị chiến tranh tàn phá naëng neà, thaát nghieäp thieáu löông thực … - đất nước bị quân đội nước ngoài chiếm đóng - Sau chieán tranh Nhaät tieán haønh hàng loạt cải cách dân chủ: Chính trị : 1946 ban haønh Hieán Pháp lọc chính phủ, ban hành các quyền tự dân chủ Kinh tế : 1946-1949 caûi caùch ruoäng đất Giải thể các công ty độc quyền Quân : xoá bỏ chủ nghĩa quân phiệt, trừng trị tội phạm chiến tranh, giải giáp lực lượng vũ trang, * YÙ nghóa caûi caùch : Chuyển đất nước từ chế độ chuyên chế sang chế độ dân chủ tạo nên phaùt trieån thaàn kì veà kinh teá II NHAÄT BAÛN KHOÂI PHUÏC VAØ PHAÙT TRIEÅN KINH TEÁ SAU CHIEÁN TRANH Thuận lợi : Kinh tế tăng trưởng nhanh chóng nhờ đơn đặc hàng Mỹ cuoäc chieán tranh Trieàu Tieân vaø Vieät Nam Đến năm Nhật 70 trở thành moät ba trung taâm kinh teá taøi chính cũa Thế giới * Nguyeân nhaân : (27) Nhờ truyền thống văn hoá giáo dục lâu đời Hệ thống quản lý nhà Gv: Theo em khó khăn đó là gì ? nước có hiệu Nhà nước đề HS : Trả lời => chiến lược phát triển động có Gv: Đến năm 90 Nhật lại rơi vào trào lưu suy hiệu Người lao động đào thối kinh tế : tốc độ tăng trưởng KT chậm lại, tạo chu đáo cần cù, tiết kiệm … Khoù khaên : nhiều công ti lớn phá sản, thâm hụt ngân sách … Đất nước nghèo tài nguyên, thiếu Hoạt động : lương thực, bị Mỹ và phương Tây cạnh tranh gây gắt Đầu năm 90 suy thoái kéo dài Gv: Chính sách đối nội Nhật nào ? Gv: Chính sách đối ngoại Nhật là nào ? => Kí hiệp ước an ninh Mỹ + Nhật : cho phép quân đội Mỹ đóng quân trên đất Nhật => Thi hành chính sách mềm mỏng, trao đổi, buôn bán viện trợ kinh tế cho các nước phaùt trieån nhö Vieät Nam qua nguoàn quyõ ODA III CHÍNH SÁCH ĐỐI NỘI VAØ ĐỐI NGOẠI NHẬT BẢN SAU CHIEÁN TRANH Đối nội : Chuyển từ chế độ chuyên chế sang chế độ tự dân chủ Các Đảng hoạt động công khai Đối ngoại : Hoàn toàn lệ thuộc vào Mỹ 8.9.1951 kí hiệp ước an ninh Mỹ + Nhật Thi hành chính sách đối ngoại meàm moûng, taäp trung phaùt trieån kinh teá Cuûng coá: -Ý nghĩa cải cách dân chủ Nhật Bản? -Những nguyên nhân làm cho Kinh tế Nhật Phát triển? 5.Dặn dò: Học bài cũ, soạn bài IV.RÚT KINH NGHIỆM : Ký duyệt (28) Tuần 12 Tiết 12 Ngày soạn : 08/11/2009 Ngày dạy : 10/11/2009 § 10 : CÁC NƯỚC TÂY ÂU I.MỤC TIÊU: Giúp HS nắm được-Tình hình chung với nét bật các nước Tây Âu sau chiến tranh -Xu liên kết khu vực ngày càng phổ biến giới và các nước Tây Âu đã đầu -Nhận thức mối quan hệ, nguyên nhân đưa đến liên kết khu vực Tây Âu và quan hệ các nước Tây Âu và Mĩ từ sau C.tranh giới thứ II -Quan hệ Việt Nam với Tây Âu thiết lập và ngày càng Phát triển từ năm 1990 -Biết sử dụng đồ, quan sát và xác định phạm vi lãnh thổ liên minh Châu Âu -Rèn luyện phương pháp tư duy, phân tích và tổng hợp II CHUẨN BỊ : Gv : Giáo án, SGK, đồ các nước Tây Âu, tranh ảnh có liên quan Hs : Xem trước bài nhà III.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1.Ổn định lớp Kiểm tra bài cũ: (29) -Nêu ý nghĩa cải cách Nhật Bản sau Chiến tranh giới thứ II? -Nguyên nhân nào dẫn đến Phát triển thần kì Nhật Bản? Dạy bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRỊ Hoạt động 1: Gv: Dùng đồ TG giới thiệu các nước Tây Aâu Gv: Tình hình các nước Tây Aâu sau CTTG II nào ? Gv: Nêu số liệu chứng minh ? - Pháp : SX công nghiệp giảm 38% SX nông nghiệp giảm 60% so với trước chiến tranh - Italia : SX công nghiệp giảm 30% SX nông ngiệp dáp ứng 1/3 nhu cầu lương thực nước Hs: dựa vào SGk trả lời Gv: Để khôi phục kinh tế các nước Tây Aâu đã làm gì ? Hs=> nhận viện trợ kinh tế Mỹ theo “kế hoạch phục Hưng Châu Âu” Gv: Kế hoạch Macsan thực nào? Hs => tiến hành từ 1948-1951 tổng số tiền là 17 tỉ USD Qua đó các nước Tây Âu tuân theo số điều kiện Mỹ đặt : không tiến hành quốc hữu hóa xí nghiệp, hạ thuế quan đói với hàng hóa Mỹ nhập vào, gạt người cộng sản khỏi chính phủ Đó là kế hoạch Mỹ đưa ra, phía Chính quyền các nước Tây Âu đã làm gì? Hs : Giai cấp tư sản thu hẹp các quền tự dân chủ, xóa bỏ cải cách tiến đã thực trước đây, ngăn cản các phong trào công nhân và dân chủ Gv: Sau nhận viện trợ quan hệ Tây Aâu và Mỹ nào ? Gv: Macsan là người nào? => Viên tướng năm nước Mỹ (1880-1959) lúc đó giữ chứng ngoại trưởng Mỹ Tây Âu Gv: Chính sách đối ngoại Tây Âu sau CTTG nào ? Hs : Tiến hành xâm lược lại và thống trị các nước thuộc địa, tham gia khối quân chung gọi tắc là NATO 4.1949, tiến hành chạy đua vũ trang chống lại Liên Xô và các nước XHCN Đông Âu => Hà Lan : Inđônêxia 11.1945 => Pháp : Đông Dương 9.1945 => Anh : Mã Lai 9.1945 => Nhưng tất thất bại Gv: Tình hình nước Đức sau chiến tranh nào? NỘI DUNG I TÌNH HÌNH CHUNG - Sau CTTG II bò chieán tranh taøn phaù naëng neà - Để khôi phục kinh tế họ phải chấp nhận kế hoạch Macsan Mỹ đề dẫn đến Taây Âu leä thuoäc vaøo Myõ * Đối ngoại: Tiến hành xâm lược lại và thống trị các nước thuộc địa, tham gia khối quân chung goïi taéc laø NATO 4.1949, tieán haønh chaïy ñua vuõ trang… (30) Hs : Sau chiến tranh nước Đức chia làm hai miền : CHLB Đức ( Tây Đức 9.1949 ) và CHDC Đức ( Đơng - Sau chiến tranh nước Đức Đức 10.1949) chia laøm hai mieàn : CHLB - Kinh tế Tây Đức phát triển nhanh chóng Đức ( Tây Đức 9.1949 ) và CHDC Đức ( Đông Đức 10.1949) - Kinh tế Tây Đức phát triển Gv: Nguyên nhân nào đưa đến nước Đức thống ? nhanh choùng Hs : Liên Xơ lâm vào khủng hoảng cộng với phát -Ngày 3.10.1990 nước Đức triển CHLB Đức luôn trội CHDC Đức taùi thieát thoáng nhaát goïi taéc laø Hoạt động 2: CHLB Đức Gv: Từ năm 50 kỉ XX xu hướng Tây Âu là gì ? Hs : Xu hướng Tây Aâu thời kì này là liên kết kinh tế các nước khu vực Gv: Sự liên kết diễn nào? II SỰ LIÊN KẾT KHU Hs : Thành lập các tổ chức cộng đồng VỰC - Xu hướng Tây Aâu Gv: Cung cấp thêm phần tư liệu quá trình thành lập liên thời kì này là liên kết minh Châu Aâu và mốc chính hình thành đồng kinh tế các nước khu vực tiền chung EURO - 4.1951 cộng đồng than thép Gv: Kết hợp lược đồ hình 21 SGK minh hoạ Châu Aâu đời ( Thành Gv: Mục tiêu cộng đồng kinh tế Châu Âu laø gì ? viên) => Thoát khỏi ảnh hưởng Mỹ - 3.1957 cộng đồng lượng nguyên tử thành lập ( Thành viên) - 25.3.1957 cộng đồng kinh tế Châu Aâu đời ( gọi tắt là EEC ) - 7.1957 cộng đồng Châu Aâu EEC đời đến tháng 12.1991 đổi tên thành liên minh Chaâu Aâu , 1.1.1999 đồng EURO phát hành * Muïc tieâu : Hình thành thị trường chung, xoá bỏ hàng rào thuế quan, tự lưu thông buôn bán Cuûng coá: -Cho biết mốc thời gian thành lập tổ chức liên kết Kinh tế Châu Âu? -Vì các nước Tây Âu có xu hướng liên kết với nhau? 5.Dặn dò: (31) Học bài cũ, soạn bài IV.RÚT KINH NGHIỆM : Ký duyệt Tuần 13 Tiết 13 Chương IV Ngày soạn : 14/11/2009 Ngày dạy : 17/11/2009 QUAN HỆ QUỐC TẾ TỪ 1945 ĐẾN NAY §11 :TRẬT TỰ THẾ GIỚI MỚI SAU CHIẾN TRANH THẾ GIỚI THỨ HAI I.MỤC TIÊU: Hs nắm được: (32) -Sự hình thành trật tự giới hai cực sau chiến tranh giới thứ và hệ nó đời tổ chức Liên hợp quốc, tình trạng “Chiến tranh lạnh”đối đầu hai phe -Tình hình sau Chiến tranh lạnh: tượng và xu Phát triển giới -Hs biết khái quát toàn cảnh giới nửa sau kỉ XX với diễn biến phức tạp và Đ.tranh gay gắt vì mục tiêu: Hoà bình giới, độc lập dân tộc và hợp tác Phát triển -Có thói quen quan sát và sử dụng đố giới, rèn luyện phương pháp tư duy, khái quát L.sử II CHUẨN BỊ : Gv : Giáo án, SGK, đồ các nướ Tây Âu, tranh ảnh có liên quan Hs : Xem trước bài nhà III.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1.Ổn định lớp Kiểm tra bài cũ: -Hãy cho biết mốc thời gian thành lập các tổ chức liên kết Tây Âu? -Nguyên nhân hình thành các khối liên kết? Dạy bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRỊ Hoạt động 1: Gv: Hoàn cảnh nào dẫn đến hội nghị I-an-ta ? NỘI DUNG I SỰ HÌNH THÀNH TRẬT TỰ THẾ GIỚI MỚI Hoàn cảnh: Gv: Hội nghị diễn vào thời gian nào, đâu với CTTG II bước vào giai đoạn kết mục đích là gì ? thúc Hs: quan sát hình 22 từ trái sang phải - Hội nghị I-an-ta diễn - Sớcsơn : Thủ tướng Anh từ4.11/12.1945 Liên Xô gồm - Ru-du-ven : Tổng thống Mỹ quốc gia : Mỹ, Anh, Liên Xô - Xta- lin : Chủ tịch hội đồng trưởng Liên Xô => I-an-ta là địa danh nơi thành lập hội nghị Gv: Trình bày nội dung hội nghị ? Hs: Dựa vào phần chữ in nhỏ SGK trả lời Gv: => Thực dân Pháp trở lại xâm lược Việt Nam Nội dung : 9.1946 Phân chia lại khu vực ảnh hưởng cường quốc lớn Mỹ và Liên Xô nước Đức, Châu Âu, Châu Á Gv: Thế nào là trật ựt giới cực ? - Những định trên hình thành => hai cường quốc đứng đầu cực đó là LXô và trật tự giới : Trật tự cực IMỹ an-ta II SỰ THÀNH LẬP LHQ - Ra đời lòng hội nghị I-an-ta Hoạt động 2: Gv: LHQ đời hoàn cảnh nào, nhiệm vụ là gì ? Nhiệm vụ : Duy trì hoà bình và an ninh giới thúc đẩy phát triển mối quan hệ hợp tác hữu nghị các nước trên giới trên sở tôn trọng chủ quyền bình đẳng các quốc gia và (33) Gv: Em hãy nêu vai trò LHQ cộng đồng giới ? Gv: => Từ 25.4-26.4.1945 hội nghị đại biểu 50 quốc gia họp Sanphranxico ( Mỹ ) thông qua hiến chương và thành lập LHQ LHQ có khoảng 191 nước thành viên Hs: Quan sát hình 23 : họp đại hội đồng liên họp quốc Gv: => LHQ đã hỗ trợ VN hàng triệu đôla phát triển trên các lĩnh vực như: KT, VH, XH ( bệnh SARS, HIV/AIDS, cúm gia cầm, bảo vệ môi trường, quỹ nhi đồng UNICEP, UNESCO… ) => Việt Nam gia nhập LHQ 9.1977 nguyên tắc dân tộc tự các nước trên giới Vai trò : Giữ gìn hoà bình và an ninh giới Đấu tranh chống chủ nghĩa thực dân và chủ nghĩa Apacthai Giúp các nước phát triển kinh tế đó có Việt Nam Hoạt động 3: Gv: Hàn cảnh nào dẫn đến chiến tranh lạnh ? III CHIẾN TRANH LẠNH => Sự mâu thuẫn CNTB và XHCN ngày càng - Sau chiến tranh Mỹ và Liên Xô từ sâu sắc đồng minh chuyển sang đối đầu Gv: Em hiểu nào chiến tranh lạnh ? => Là chính sách thù địch mặt các nước có quan hệ với Liên Xô và XHCN Gv: Hãy cho biết biểu chiến tranh lạnh ? Biểu : chạy đua vũ trang, thành lập các liên minh quân sự, tiến hành Gv: Mỹ thực chiến tranh lạnh nào ? chiến tranh khu vực, bao vây cấm => Chạy đau vũ trang, tăng cường ngân sách quân sự, vận kinh tế, cô lập chính trị, tănng thành lập các khối quân NATO ( Bắc đại tây cường hoạt động phá hoại ( là dương ) SEATO (Đông Nam Á ) CENTO ( Trung Liên Xô và các nước XHCN ) Cận Đông ) => Bao vây cấm vận kinh tế, cô lập chính trị, tăng cường hoạt động phá hoại (đảo chính ) gây chiến tranh tâm lí chống các nước CNXH và Liên Xô ( nói xấu, đã kích, lôi kéo, dụ dỗ, mua chuộc, hăm dọa … ) => đối đầu hai khối quân NATO >< VASAVA Gv: Hậu chiến tranh lạnh là gì ? Hậu : Thế giới luôn tình trạng căng thẳng Các cường quốc chạy đua vũ trang đó hàng tỉ người trên giới còn tình trạng đói nghèo, thiên tai , bệnh tật gây Hoạt động 4: là các khu vực Châu Á, Phi, Gv: Chiến tranh lạnh kết thúc vào thời gian nào với Mỹlatinh… kiện là gì ? IV THẾ GIỚI SAU CHIẾN TRANH LẠNH - 12.1989 tổng thống Mỹ Busơ và Gv: sau chiến tranh lạnh giới thay đổi ntn ? tổng bí thự đảng cộng sản LXô => Sự sụ đổ và tan rã hội nghị I-an-ta : 1991 LXô và gioóc-ba-chóp tuyên bố chấm dứt các nước XHCN sụp đổ chiến tranh lạnh (34) => Thế giới chuyển từ cực sang đa cực => Các nước lấy phát triển kinh tế làm chiến lược => giới lại rơi vào tình trạn bất ổn định các khu vực các quốc gia, tôn giáo, biên giới, lãnh thổ ( Nam Phi, Châu Phi, Tây Á, Mỹlatinh, Đông Nam Á …) Gv:Mặc dầu giới có nhiều bất ổn phát triển chung kinh tế nó là thời và thách thức các dân tộc Gv: Tai nhân loại nói ? => Thời : là điều kiện hội nhập KTTG, khu vực, rút ngắn khoảng cách các nước giàu và nghèo, áp dụng thành tựu KHKT vào sản xuất… => Thách thức : Nếu không nắm bắt thời thì trở thành lẻ sau và lạc hậu … Gv: Chẳng hạn Việt Nam … - Thế giới chuyển từ đối đầu sang đối thoại - hình thành trật tự giới đa cực - Các nước lấy phát triển kinh tế làm chiến lược tâm - Xuất chiến tranh khu vực, tôn giáo , sắc tộc các phe phái nội chiến Cuûng coá: -Nêu các xu việc P.triển giới nay? -Nhiệm vụ to lớn ND Việt Nam là gì? 5.Daën doø: Học bài cũ, soạn bài IV.RÚT KINH NGHIỆM : Ký duyệt (35) Tuần 14 Tiết 14 Ngày soạn : 21/11/2009 Ngày dạy : 24/11/2009 § 12 :NHỮNG THÀNH TỰU CHỦ YẾU VÀ Ý NGHĨA LỊCH SỬ CỦA CÁCH MẠNG KHOA HỌC –KĨ THUẬT SAU CHIẾN TRANH THẾ GIỚI THỨ HAI I.MỤC TIÊU: -Nguồn gốc thành tựu chủ yếu ,ý nghĩa lịch sử và tác động cưôc cách mạng khoa học- kĩ thuật lần thứ hai loài người -Rèn luyện phương pháp tư ,phân tích tổng hợp kiện lịch sử -Xác định ý luôn vươn lên không ngừng ,phấn đấu không mệt mỏi để tiếp thu thành tựu khoa học II CHUẨN BỊ : Gv : Giáo án, SGK, tranh ảnh có liên quan, tài liệu thành tựu Cuộc CMKHKT lần thứ hai.Công cụ sản xuất Hs : Xem trước bài nhà III TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1.Ổn định lớp Kiểm tra bài cũ: - Chiến tranh lạnh là gì?Tình hình giới sau chiến tranh lạnh ? Dạy bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ Hoạt động 1: -Em nêu thành tựu khoa học cuûa caùch maïng khoa hoïc kó thuaät laàn II -Nhữõng phát minh ngành khoa học laø gì? -Những công cụ cách maïng laø gì? -Năng lượng phát minh ? -Những vật liệu phát minh ? -Trong nông nghiệp nâêng cao suaát laø gì? -Giao thoâng lieân laïc,chinh phuïc vuõ truï laø thành tựu nào ? NỘI DUNG: I.NHỮNG THAØNH TỰU CHỦ YẾU CỦA CUOÄC CAÙCH MAÏNG KHOA HOÏC –KÓ THUAÄT : 1.Khoa hoïc cô baûn : -Những phát minh to lớn đánh dấu bước nhảy vọt Toán ,Lí ,Hoá ,Sinh -Những kĩ thuật ứng dụng vào thực tieãn vaø aûn xuaát phuïc vuï cuoäc soáng -Taïo sinh saûn baèng phöông phaùp sinh saûn voâ tính (1997) -Bản đồ gen người công bố(2000) 2.Coâng cuï saûn xuaát : -Máy tính điện tử ,máy tự động và hệ máy tự động nghiên cứu sinh học 3.Năng lượng : -Năng lượng nguyên tử ,năng lượng mặt trời,gió,thuỷ triều … 4.Vật liệu : Chaát deûo polime,chaát titan 5.Caùch maïng xanh: Tạo giống ,năng xuất cao (36) Hoạt động 2: -Neâu yù nghóa cuûa cuoäc caùch maïng khoa hoïc –kó thuaät ? -Hậu cách mạng đến người? 6.Thoâng tin lieân laïc: Máy bay siêu âm,tàu hoả tốc độ ,phát soùng truyeàn hình 7.Chinh phuïc vuõ truï : -Veä tinh nhaân taïo (1957) -Con người đặt chân lên mặt trăng(1969) II.Ý nghĩa và tác động: 1.YÙ nghóa : -Đánh dấu mốc lịch sử tiến hoá văn minh nhân loại -Thay đổi to lớn sống người -Mức sống người nâng cao -Lao động nông-công nghiệp giảm,dịch vụ taêng 2.Haäu quaû : -Chế tạo vũ khí có sức tàn phá và huỷ diệt cuoäc soáng -Ô nhiễm môi trường nặng nề ,xuất bệnh hiểm nghèo Cuûng coá : -Những thành tựu khoa học –kĩ thuật lần -Những tác động và ý nghĩa lên sống Daën doø: -Laøm baøi taäp ,hoïc baøi -Chuẩn bị bài Học bài cũ, soạn bài IV.RÚT KINH NGHIỆM : Ký duyệt (37) Tuần 15 Tiết 15 Ngày soạn : 28/11/2009 Ngày dạy : 01/12/2009 § 13: TỔNG KẾT LỊCH SỬ THẾ GIỚI TỪ SAU 1945 ĐẾN NAY I.MỤC TIÊU: -Giúp HS củng cố kiến thức đã học L.sử giới đại từ 1945 đến (2000) -Nắm nét bật và là nội dung chủ yếu chi phối tình hình giới từ 1945 đến -Thấy xu P triển giới -Nhận thức Đ Tranh gay gắt với diễn biến phức tạp các lực lượng XHCN, độc lập dân tộc, dân chủ tiến và CN ĐQ cùng các lực phản động -Sự quan hệ Việt Nam trường quốc tế -Biết rèn luyện phương pháp tư duy, phân tích và tổng hợp các chương-bài mà HS đã học; Tập dượt phạn tích các kiện theo quá trình L sử: Bối cảnh xuất hiện, diễn biến, kết và nguyên nhân chúng II CHUẨN BỊ : Gv : Giáo án, SGK, tranh ảnh có liên quan, tài liệu Lịch sử giới từ 1945 đến Hs : Xem trước bài nhà III TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: Ổn định lớp 2, Kiểm tra bài cũ: ? Thành tựu CM KHKT? ? Nêu mặt phải, trài CM KHKT 3.Dạy bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRỊ NỘI DUNG Hoạt động 1: I.NHỮNG NỘI DUNG CHÍNH HS tóm tắt nội dung bài học theo gợi ý sau: CỦA LỊCH SỬ TỪ 1945 ĐẾN ? Dựa vào kiến thức đã học, nội dung bài học (bài NAY 13) Hãy tóm tắt ngắn gọn các mục bài 13 -Sự hình thành, Phát triển, sụp đổ -Mục 1: phải nêu ý cuûa CNXH -Mục 2: phải nêu ý -Qúa trình đấu tranh giaûi phoùng dân tộc, xây dựng triển đất nước cuûa AÙ, Phi, Mó La tinh -Sử phát triển kinh tế Mĩ-các Nhận xét: nước Tây Aâu và hình thành các -Lớp nhận xét nội dung bạn trình bày Trung tâm kinh tế chính trị giới -G viên nhận xét, rút kết luận cuûa TBCN -Mở rộng kiến thức (nếu có) -Sự hình thành-tan rã trật tự -Việc giới chia thành hai phe là đặc trưng bao giới hai cực (38) trùm giai đoạn L sử từ 1945-1991, nĩ chi phối và tác -Thành tựu CMKHKT động mạnh mẽ, sâu sắc đến tình hình đời sống Kinh TK XX tế, Chính trị giới và quan hệ quốc tế Hoạt động 2: -Sự hình thành trật tự giới II.CAÙC XU THEÁ PHÁT TRIEÅN quaù trình hình thaønh -HS phải lấy VD minh hoạ qua các bài đã học CỦA THẾ GIỚI NGAØY NAY -Sự hình thành Trật tự giới đa cực -Xu hoà hoãn, thảo hiệp các nước lớn -Các nước lấy việc P triển K teá laøm troïng ñieåm -Nguy biến thành xung đột, nội chiến, đe doạ nghiêm trọng hoà bình nhiều khu vực Củng cố Em hãy nêu nội dung chủ yếu lịch sử giới từ sau 1945 đến nay? 5.Dặn dò: Học bài cũ, soạn bài IV.RÚT KINH NGHIỆM : Ký duyệt uần 16 Tiết 16 Ngày soạn : 05/12/2009 Ngày dạy : 08/12/2009 (39) Phần hai: LỊCH SỬ VIỆT NAM TỪ NĂM 1919 ĐẾN NAY Chương I : Lịch sử Việt Nam từ năm 1919 đến § 14: VIỆT NAM SAU CHIẾN TRANH THẾ GIỚI THỨ NHẤT I MỤC TIÊU BÀI HỌC Giúp học sinh nắm được: - Nguyên nhân, nội dung, đặc điểm chương trình khai thác thuộc địa lần thứ Thực dân Pháp Việt Nam - Những thủ đoạn Pháp chính trị, văn hóa, giáo dục phục vụ cho chương trình khai thác - Sự phân hóa giai cấp và thái độ các giai cấp - Giáo dục cho học sinh lòng căm thù Thực dân Pháp đồng cảm với cực nhọc người lao động chế độ Thực dân phong kiến II CHUẨN BỊ: - Giáo viên: + Nghiên cứu soạn bài + Lược đồ nguồn lợi Thực dân Pháp khai thác lần - Học sinh: Học và Đọc theo SGK III TIẾN TRÌNH DẠY HỌC Ổn định lớp Kiểm tra bài cũ: ? Em hãy cho biết nội dung chủ yếu lịch sử giới đại (1945 đến nay) ? Xu chung giới là gì ? Dạy bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG Hoạt động 1: I CHƯƠNG TRÌNH KHAI THÁC ? Sau chiến tranh giới lần thứ tình THUỘC ĐỊA LẦN THỨ HAI CỦA THỰC DÂN PHÁP: hình nước Pháp nào ? ? Tư Pháp đã làm gì để bù vào thiệt hại đó ? ? Pháp khai thác lần Đông Dương và Việt Nam nhằm mục đích gì ? ? Để tiến hành khai thác Việt Nam Pháp đã - Nông nghiệp: Chủ yếu trồng cao su đầu tư vào ngành kinh tế nào ? ? Tại Pháp lại đầu tư nhiều vào nông nghiệp ? ? Pháp tập trung trồng các loại cây nào ? (40) (Giáo viên: Giới thiệu trên đồ) ? Tại Pháp lại chủ yếu trồng cao su ? (Chứng minh) ? Pháp còn tập trung trồng các loại cây nào ? ? Trong công nghiệp Pháp chú trọng phát triển - Công nghiệp: ngành nào ? + Chủ yếu khai thác mỏ ? Tại Pháp lại tập trung khai thác than ? + Xây dựng các sở công nghiệp ? Ngoài than Pháp còn khai thác kim nhẹ loại nào ? ? Pháp còn mở thêm số sở công nghiệp ? Tại Pháp lại mở rộng các sở sản xuất này ? ? Thương nghiệp Pháp đã làm gì ? ? Tại Pháp lại đánh thuế nặng ? - Thương nghiệp: Đánh thuế nặng các hàng hóa nhập vào nước ta ? Giao thông vận tải, Pháp có chính sách gì ? ? Tại Pháp lại đầu tư và phát triển vào giao - Giao thông vận tải: Đầu tư và phát triển thông vận tải ? ? Pháp đã can thiệp vào các ngân hàng ? (Góp vốn, vốn lớn  quyền lợi lớn) - Ngân hàng: Có phần hầu ? Việc làm đó nhằm mục đích gì ? (Chỉ huy hết các công ty, xí nghiệp lớn các ngành kinh tế) ? Pháp còn bóc lột ta mặt nào ? ? Em có nhận xét gì kinh tế Việt Nam thời gian này ? Mục đích Pháp ? Đời sống nhân dân ta ? ? Về chính trị - Pháp đã thi hành chính sách II.CÁC CHÍNH SÁCH CHÍNH TRỊ, VĂN HÓA GIÁO DỤC gì ? - Chính trị: Chia để trị, chia rẽ dân ? Mục đích việc làm này ? tộc, tôn giáo ? Tại Pháp lợi dụng triệt để máy thống trị nông thôn ? ? Em có nhận xét gì chính sách này ? - Lợi dụng triệt để máy thống trị (Thâm độc).? Về văn hóa, giáo dục - Pháp đã nông thôn làm gì ? Mục đích ? - Văn hóa, giáo dục: + Thi hành chính sách nô dịch ? Tại chúng lại hạn chế mở trường học ? + Hạn chế mở trường ? Em có nhận xét gì các chính sách văn hóa, + Tuyên truyền chính sách “Khai giáo dục Việt Nam thời gian này ? hóa”.hính sách thuế: Đánh nặng (Thâm độc) (41) ? Xã hội Việt Nam phân hóa thành giai III Xà HỘI VIỆT NAM PHÂN cấp, là giai cấp nào ? HÓA: ? Giai cấp này có thái độ chính trị ? Giai cấp địa chủ phong kiến: ? Em có nhận xét gì giai cấp này ? - Cấu kết chặt với Pháp ? Giai cấp này có đặc điểm gì ? - Bóc lột kinh tế, đàn áp chính trị ? Được phân hóa ? Giai cấp tư sản: ? Các ngành kinh tế phát triển cho đời thêm - Ngày càng đông: Mại bản, Dân tộc giai cấp nào ? Tiểu tư sản: ? Thái độ chính trị họ nào ? - Tăng nhanh số lượng ? Tại họ lại dễ bị phá sản ? (Tại Pháp - Dễ bị phá sản, thất nghiệp chèn ép ?) ? Trong thời gian này giai cấp nào là đông Giai cấp nông dân: ? (90%) bị thực dân, phong kiến áp ? Cuộc sống họ ? bức, bóc lột  cực ? Giai cấp công nhân thời gian này Giai cấp công nhân: ? ? Tại họ lại tăng họ làm việc - Tăng số lượng, chất lượng nào ? - Bị tầng áp bóc lột ? Em có nhận xét gì sống giai cấp - Thừa kế truyền thống yêu nước này ? ? Xã hội Việt Nam sau chiến tranh giới thứ đã phân hóa nào ? Thái độ chính * Luyện tập: trị giai cấp ? (Học sinh thảo luận) Cñng cè: Gi¸o viªn kh¸i qu¸t néi dung chÝnh cña bµi DÆn dß: Häc + §äc bµi míi IV.RÚT KINH NGHIỆM : Tuần 17 Tiết 17 Ngày soạn : 12/12/2009 Ngày dạy : 15/12/2009 (42) § 15 : PHONG TRÀO CÁCH MẠNG VIỆT NAM SAU CHIẾN TRANH THẾ GIỚI THỨ NHẤT (1919-1925) I MỤC TIÊU BÀI HỌC Giúp học sinh nắm được: - Cách mạng tháng Mười Nga 1917 thành công và tồn vững Nhà nước Xô Viết đầu tiên, phong trào cách mạng giới đã ảnh hưởng thuận lợi đến phong trào giải phóng dân tộc Việt Nam - Nét chính phong trào đấu tranh tư sản dân tộc, tiểu tư sản và phong trào công nhân Việt Nam từ 1919 đến 1925 - Rèn luyện kỹ trình bày các kiện lịch sử tiêu biểu II CHUẨN BỊ : - Giáo viên: + Nghiên cứu soạn bài + Chân dung: Phan Bội Châu, Phan Chu Trinh - Học sinh: Học + Đọc theo SGK III TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: Ổn định lớp : Kiểm tra bài cũ: ? Xã hội Việt Nam sau chiến tranh giới thứ đã phân hóa nào ? Thái độ chính trị các giai cấp ? Dạy bài : HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG Hoạt động 1: ? Díi ¶nh hëng cña c¸ch m¹ng th¸ng 10 Nga, phong trào cách mạng giới đã có biến đổi gì ? ? Sau chiến tranh giới thứ nhất, trên giới đã diÔn nh÷ng sù kiÖn nµo ? ? Những kiện đó đã có ảnh hởng nh nào c¸ch m¹ng ViÖt Nam ? I ẢNH HƯỞNG CỦA CÁCH MẠNG THÁNG MƯỜI NGA VÀ PHONG TRÀO CÁCH MẠNG THẾ GIỚI -Phong trµo c¸ch m¹ng lan réng kh¾p thÕ giíi: + Th¸ng 3/1919 Quèc tÕ céng s¶n đời + 12/1920 §¶ng céng s¶n Ph¸p đời + Th¸ng 7/1921 §¶ng céng s¶n Trung Quốc đời - Phong trµo gi¶i phãng d©n téc ë ph¬ng §«ng vµ phong trµo c«ng nh©n ph¬ng T©y g¾n bã mËt thiÕt víi - T¹o ®iÒu kiÖn thuËn lîi cho viÖc truyÒn b¸ chñ nghÜa M¸c - Lª Nin vµo ViÖt Nam Hoạt động 2: II PHONG TRÀO DÂN TỌC ? Sau chiÕn tranh thÕ giíi thø nhÊt phong trµo d©n téc, DÂN CHỦ CÔNG KHAI (1919- (43) d©n chñ ë níc ta ph¸t triÓn nh thÕ nµo ? ? Cuộc đấu tranh giai cấp t sản nhằm mục đích g× ? ? Giai cấp t sản dân tộc đã phát động các phong trào đấu tranh gì ? (Năm 1923 chống độc quyền xuất cảng lúa gạo Ph¸p) ? Các đấu tranh nhằm mục đích gì ? ? §Ó giµnh quyÒn lîi cho m×nh hä cßn cã nh÷ng viÖc lµm ? ? Cuộc đấu tranh giai cấp t sản mang tính chất g× ? ? Giai cÊp tiÓu t s¶n gåm nh÷ng tÇng líp nµo x· héi ? (Họ đã có họat động dới hình thức nào ?) ? Trong đấu tranh các tổ chức chính trị nào họ đợc xuất ? Họ hoạt động dới hình thức nào ? ? Họ đã xuất tờ báo tiến nào ? (Mục đích: Kêu gọi quần chúng đấu tranh) ? Trong các hoạt động này tiêu biểu là hoạt động nào ? (Nêu hoạt động tiêu biểu ?) ? Mang tÝnh chÊt g× ? (Xèc næi, Êu trÜ) ? Phong trµo d©n téc d©n chñ (1919-1925) cã nh÷ng mÆt tÝch cùc g× ? ? H¹n chÕ ? ? Phong trµo c«ng nh©n níc ta mÊy n¨m ®Çu sau chiến tranh giới thứ đã phát triển bối c¶nh nh thÕ nµo ? ? Em hãy trình bày các đấu tranh điển hình c«ng nh©n ViÖt Nam (1919-1925) ? ? Cuéc b·i c«ng Ba Son cã ®iÓm g× míi phong trào đấu tranh công nhân nớc ta sau chiến tranh giới thứ ? (Phong trào đã kết hợp đấu tranh kinh tÕ (T¨ng l¬ng, gi¶m giê lµm) víi chÝnh trÞ (ñng hộ cách mạng Trung Quốc) Công nhân đấu tranh kh«ng chØ vÒ quyÒn lîi cña m×nh mµ cßn thÓ hiÖn t×nh đoàn kết với công nhân và nhân dân lao động Trung Quốc  Mốc đánh dấu phong trào đấu tranh từ tự phỏt sang tự giác 1925) - Sau chiÕn tranh thÕ giíi thø nhÊt, phong trào đấu tranh dân chủ phát triÓn m¹nh mÏ, thu hót nhiÒu tÇng líp nh©n d©n tham gia * Giai cÊp t s¶n d©n téc: - N¨m 1921: ChÊn hng néi hãa, bµi trõ ngo¹i hãa - Mục đích: Bênh vực quyền lợi cho giai cÊp m×nh 1.Bèi c¶nh: - ThÕ giíi: ¶nh hëng cña phong trµo thuû thñ Ph¸p vµ Trung Quèc - Trong nớc: + Phong trào đấu tranh cßn lÎ tÎ tù ph¸t nhng ý thøc giai cÊp cao h¬n + N¨m 1920 C«ng héi bÝ mật đời 2.DiÔn biÕn: - N¨m 1922: C«ng nh©n B¾c kú đấu tranh đòi nghỉ ngày chủ nhật N¨m 1924: NhiÒu cuéc b·i c«ng næ ë Hµ Néi, Nam §Þnh, H¶i D¬ng - Th¸ng 8/1925 cuéc b·i c«ng cña c«ng nh©n Ba Son III PHONG TRÀO ĐẤU TRANH CÔNG NHÂN (19191925) * LuyÖn tËp: Hoạt động 3: ? Em có nhận xét gì phong trào công nhân (1919- - Phong trào đấu tranh công nhân (1919-1925) đấu tranh 1925) ? cßn lÎ tÎ mang tÝnh chÊt tù ph¸t nhng ý thøc giai cÊp, chÝnh trÞ ngµy cµng ph¸t triÓn thÓ hiÖn qua cuéc b·i c«ng cña c«ng nh©n Ba ? Căn vào đâu để khẳng định phong trào công nhân Son níc ta ph¸t triÓn lªn mét bíc cao h¬n sau chiÕn tranh - Phong trµo ph¸t triÓn sæi næi thÕ giíi thø nhÊt ? hơn: Các đấu tranh cụ thể nổ từ Bắc đến Nam Mục đích đấu tranh (44)  ý thøc giai cÊp cña phong trµo c«ng nh©n ph¸t triÓn nhanh chãng - §Êu tranh cã tæ chøc h¬n “C«ng héi” bÝ mËt (Sµi Gßn) - Chuyển từ đấu tranh kinh tế sang kết hợp đấu tranh kinh tế và đấu tranh chính trị  Chøng tá bíc ph¸t triÓn cao h¬n cña phong trµo c«ng nh©n sau chiÕn tranh Cñng cè: Gi¸o viªn kh¸i qu¸t néi dung chÝnh cña bµi DÆn dß: Häc + §äc bµi míi IV.RÚT KINH NGHIỆM : Ký duyệt Tuần 18 Tiết 18 Ngày soạn : 19/12/2009 Ngày dạy : 22/12/2009 ÔN TẬP HỌC KỲ I I MỤC TIÊU BÀI HỌC Giúp học sinh ôn lại kiến thức đã học HKI Hình thành khả phân tích khái quát, tổng hợp kiện lịch sử Có thói quen tự tổng hợp kiến thức sau đã học (45) Giúp GV kiểm tra kiến thức học sinh thông qua quá trình giảng dạy để có kế hoạch phụ đạo học sinh yếu kém và bồi dưỡng học sinh khá giỏi phù hợp II CHUẨN BỊ : Gv : Sách giáo viên, giáo án, các tài liệu tham khảo có liên quan đến kiến thức HKI Hs : chuẩn bị bài trước nhà III TIẾN TRÌNH LÊN LỚP Ổn định lớp Kiểm tra bài cũ : GV : em hãy cho biết ảnh Cách mạng Tháng Mười Nga và phong trào cách mạng giới cách mạng Việt Nam nào? GV: Em hãy trình bày phong trào đấu tranh công nhân giai đoạn (1919-1925) Dạy bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG Gv: Yêu cầu HS trình bày khái quát tình hình Chương I : Lien Xô và các nước Đông Âu sau Liên Xô và các nước Đông Âu từ sau 1945 đến chiến tranh giới thứ II năm 70 kỷ XX HS : Trình bày các bạn khác nhận xét, sau đó giáo viên chốt lại kiến thức GV? : Em hay cho biết tình hình Liên Xô và các nước Đông Âu từ năm 70 đến đầu năm 90 kỷ XX HS: Trả lời tương tư cau hỏi trước, GV chốt kiến thức chuyển sang chương II Chương II : Các nước Á-Phi-Mỹ La-Tinh từ GV: Yêu cầu HS trình bày Phong trào giải 1945 đến phóng dân tộc và tan rã hệ thống thuộc địa HS : Phát biểu ý kiến.Các bạn khác nhận xét GV : cho HS làm việc theo nhóm : Nhóm : Các nước Đông Nam Á Nhóm : Các nước Châu Á Nhóm : Các nước Châu Phi Nhóm Các nước Châu Mỹ La-tinh Các nhóm trình bày có bổ sung nhóm khác sau đó có tổng hợp thầy! GV Phân nhóm tương tự câu hỏi trước Lớp chia thành nhóm Nhóm 1&2 : chịu trách nhiệm nước Mỹ Nhóm 3&4 chịu trách nhiệm nước Nhật Bản Chương III : Mỹ, Nhật, Tây Âu từ 1945 đến (46) Nhóm 5&6 chịu trách nhiệm các nước Tây Chương IV : Quan hệ Quốc Tế từ 1945 đến Âu Đối với chương này Gv càn cho HS lưu ý vấn đề phân cực giới sau chiến tranh giới lần thứ trọng tâm là hai khối liên minh NATO và khối liên minh VACSAVA Chương V : cách mạng KHKT từ 1945 chay đua vũ trang thời kỳ chiến tranh đến lạnh GV : yêu cầu hoọc sinh nắm vững phát minh vĩ đại cách mạng này nguyên nhân và ý nghĩa nó Củng cố : GV : Lược số bài các bài đã học từ đầu năm đến cho vài học sinh lên bảng làm các bạn khác nhận xét sau đó giáo viên chốt lại Các bài tập : BT2 trang 8/SGK, BT1 trang 20/SGK, BT trang 35/SGKBT2 trang40? SGK Dặn dò : Các em nhà học bài, làm bài chuẩn bị cho thi HKI IV.RÚT KINH NGHIỆM : Ký duyệt Tuần 19 Tiết 18 Ngày soạn :26 /12/2009 Ngày dạy :29/12/2009 KIỂM TRA HỌC KỲ I (47) I MỤC TIÊU BÀI HỌC - Qua kiểm tra giúp học sinh đánh giá kiến thức lịch sử học kỳ I - Giúp học sinh đánh giá, so sánh, phân tích các kiện lịch sử - Giáo dục học sinh tự giác làm bài, vận dụng kiến thức vào bài học II CHUẨN BỊ: - Giáo viên: Nghiên cứu đề + Biểu chẩm - Học sinh: Ôn tập + Bút III TIẾN TRÌNH LÊN LỚP Ổn định lớp Kiểm tra chuẩn bị HS Phát đề thi : I- PHẦN TRẮC NGHIỆM: Câu 1: Liên bang Xô Viết tồn vòng bao lâu ? a 68 năm c 72 năm b 70 năm d 74 năm Câu 2: Khối SEV và Liên minh Vácsava giải vào thời điểm: a.Trước Liên Xô tan rã b.Cùng lúc Liên Xô tan rã c.Sau Liên Xô tan rã d.Tất các ý trên sai Câu 3: Nhà nước Cộng Hòa nhân dân Trung Hoa đời vào thời gian nào? a 10.1.1949 c 1.10.1949 b 10.1.1959 d 1.10.1959 Câu 4: Lãnh tụ đấu tranh chống chế độ Apácthai Nam Phi là: a Nenxơnmanđêla c.Xu Các Nô b Nát Xe d Yát Xe ARaPhát Câu 5: Cuộc công Ngày 26/7/1953 Phiđen Caxtôrô cùng 135 niên yêu nước vào pháo đài nào? a Rạng Đông c Granma b Phương Đông d Môncađa Câu 6: Kinh tế Nhật năm 70 kỷ XX đứng thứ trên giới? a Thứ c Thứ ba b Thứ hai d Thứ tư Câu 7: Khu vực chịu ảnh hưởng Mĩ: a Khu vực Đông Âu b Khu vực Đông Nam Á c Khu vực Tây Âu d Khu vực Bắc Mĩ Câu 8: Xã hội Việt Nam giai đoạn 1919 – 1930 tồn bao nhiêu giai cấp? (48) a giai cấp A b giai cấp C d giai cấp Câu 9: Em hãy ghi thời gian gia nhập Hiệp hội các nước Đông Nam Á (ASEAN) các nước cột A tương xứng với cột B CỘT A 1.Mianma D 3.Brunây 4.Campuchia Câu 1: Em hãy trình bày tình hình chung các nước Tây Âu sau chiến tranh giới thứ II (2đ) Câu 2: Em hãy cho biết nguyên nhân tan rã Liên Bang Xô Viết (1.5đ) Câu 3; Tại Thực dân Pháp đẩy mạnh khai thác Việt Nam và Đông Dương sau chiến tranh giới thứ ?Pháp đã tiến hành khai thác Việt Nam nguồn lợi nào ? Tại Pháp lại tập trung khai thác nguồn lợi đó (3.5đ) * LƯU Ý : Học sinh làm bài vào giấy kiểm tra II PHẦN TỰ LUẬN: (7 điểm) Câu 1: (2đ): Yêu cầu học sinh nêu các ý sau: - Sau CTTGII các nước Tây Âu bị chiến tranh tàn phá nặng nề - Tham gia vào khối quân Bắc Đại Tây Dương NATO tiến hành chạy đua vũ trang đói đầu lại Liên Xô và các nước xã hội chủ nghĩa Câu : (1.5đ) Yêu cầu học sinh nêu các ý sau : - Quá nóng vội muốn tiến nhanh, tiến mạnh lên Chủ nghĩa xã hội - Chủ quan, ý chí không chú trọng đến nguyên tắc tự nguyện các chính sách xã hội - Đất nước lâm vào tình trạng khủng hoảng nặng nề đầu năm 70 kỷ XX - Đảng công sản chưa giải dứt điểm các lực phản động nước tạo điều kiện cho chúng chống phá cách mạng có thời - Sự can thiệp Mỹ vào chính quyền Học sinh không sử dụng tài liệu hình thức nào ĐÁP ÁN: I- PHẦN TRẮC NGHIỆM: (3 điểm) X - Về đối ngoại : tiến hành xâm lược thuộc địa nhằm khôi phục lại địa vị thống trị trước II PHẦN TỰ LUẬN X - Để khôi phục kinh tế phải chấp nhận kế hoạch Mác san Mỹ đề dẫn đến lệ thuộc vào Mỹ.( Nêu nội dung kế hoạch Mác san) 2.Việt Nam Đáp án X B c giai cấp Câu X Câu 3: (3.5đ): Yêu cầu học sinh nêu các ý chính sau: - Pháp tiến hành khai thác Việt Nam và Đông Dương sau chiến tranh giới thứ để bù vào kinh tế bị chiến tranh tàn phá nặng nề X (49) - Pháp tiến hành khai thác các nguồn lợi: + Nông nghiệp: Trồng cây cao su, chè, cà phê, lúa  Xuất + Công nghiệp: Khai mỏ, chủ yếu là than, thiếc, chì, kẽm + Mở rộng thêm số sở công nghiệp: Nhà máy sợi, rượu, diêm, đường, xay xát gạo + Thương nghiệp: Đánh thuế nặng hàng hoá nhập ngoại + Giao thông vận tải: Được đầu tư và phát triển + Ngân hàng: Có phần hầu hết các Công ty, xí nghiệp lớn + Thuế khoá: Đánh thuế nặng - Pháp tập trung khai thác các nguồn lợi đó vì: + Việt Nam có điều kiện: đất đai, khí hậu, trữ lượng, chuyển chở + Dùng để xuất khẩu, phục vụ nhu cầu chỗ Củng cố: Giáo viên khái quát nội kiểm tra Dặn dò: Đọc và tổng kết IV.RÚT KINH NGHIỆM : Ký duyệt Ngày soạn: 2-01-2012 Ngày dạy: - 01-2012 Tuần 20 Tiết 19 Bài 16 : HỌAT ĐỘNG CỦA NGUYỄN ÁI QUỐC Ở NƯỚC NGOÀI TRONG NHỮNG NĂM 1919 – 1925 A MỤC TIÊU BÀI HỌC: Kiến thức: - Giúp HS nắm hoạt động cụ thể Nguyễn Ái Quốc sau chiến tranh giới thứ Pháp, Liên Xô và Trung Quốc Qua hoạt động đó, Nguyễn Ái Quốc đã tìm đường cứu nước đúng đắn cho dân tộc và tích cực chuẩn bị tư tưởng, tổ chức cho việc thành lập chính đảng vô sản Việt Nam - Nắm chủ trương và hoạt động Hội VN Cách mạng Thanh niên Tư tưởng: Giáo dục cho HS lòng khâm phục, kính yêu chủ tịch Hồ Chí Minh và các chiến sĩ cách mạng Kỹ năng: - Rèn luyện cho HS kĩ quan sát tranh ảnh, lược đồ - Tập cho HS biết phân tích, so sánh, đánh giá kiện lịch sử B CHUẨN BỊ CỦA GV & HS: Gv :Tranh ảnh, tư liệu Lược đồ hành trình cứu nước Nguyễn Ái Quốc Hs : xem trước bài nhà C TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY VÀ HỌC: Kiểm tra bài cũ: GV? : Em hỹ nêu tình hình khái quát các nước Tây Âu sau chiến tranh giới thư II HS : Trả lời giáo viên nhân xét và cho điểm Vào bài mới: GV cho HS nhắc lại từ năm 1911 – 1918, Nguyễn Ái Quốc đã có hoạt động nào? Dựa vào các hoạt động Nguyễn Ái Quốc chúng ta cùng so sánh để thấy đường cứu nước Nguyễn Ái Quốc có gì khác với đường truyền thống lớp người trước? Từ năm 1921 – 1925, Nguyễn Ái Quốc đã có hoạt động nào để chuẩn bị tư tương và tổ chức cho đời chính đảng vô sản Việt Nam? Bài mới: HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC Hoạt động 1: Mục tiêu: Trình bày hoạt động Nguyễn Ái Quố 1917đến năm 1923, nhấn mạnh đến việc Người tìm đường cứu nước cho nhân dân Việt Nam (50) GV yêu cầu HS QS lược đồ hành trình cứu nước Phan Nguyễn Chu Trinh chủ trương ôn hòa Ái Quốc - Nguyễn Ái Quốc chủ trương sang phương Tây, GV gợi mở cho HS nhớ lại nét chính hành tưởng trìnhtựcứu do, bình đẳng, bác ái, có khoa học kĩ thuật p nước Nguyễn Ái Quốc Năm 1911 xuất phát từ Trong lòngquá yêutrình đó, Người bắt gặp chân lí cứu nước nước thương dân, Người tìm đường cứu nước Lênin Từ 1911 và xác định đường cứu nước theo CM tháng 1918, Người khắp châu Á - Âu - Mĩ , thâm nhậpcon vào đường ptràoduy đúng đắn [ phù hợp với xu phát quần chúng kiếm sống và hoạt động CM Qua đó Người rút thời đại kết lụân quan trọng đầu tiên bạn và thù Hoạt động 2: GV:? Họat động Nguyễn Ái Quốc nước ngoài Mụctrong tiêu: năm 1919 -1920? Trình bày hoạt động Nguyễn Ái Quốc từ n HS: - Sau chiến tranh giới kết thúc, để phân đến chianăm quyền 1924 Liên Xô để hiểu rõ đó là chuẩn lợi các đế quốc thắng trận đã họp hội nghị Vec-xai, tưởng 1919 NAQ cho thành lập Đảng gửi tới hội nghị Vec-xai “Bản yêu sách nhân dân An Nam” Hoạt động Nguyễn Ái Quốc Liên xô từ cuối n đòi quyền lợi cho nhân dân VN " cuối 1924? - Tháng 7/1920, Người đọc “Sơ thảo lần thứ HS: luận 6/1923, Nguyễn Ái Quốc rời Pháp sang Li - Tháng cương vấn đề dân tộc và vấn đề thuộc địa” Lênin hội nghị Quốc tế nông dân, bầu vào ban chấp hành - Tháng 12/1920, Người tham gia Đại hội Đảng xã hội 1924, Người dự đại hội lần V Quốc tế CS - Năm Pháp họp Tua, gia nhập Quốc tế thứ ba và tham gia lậpluận biểusáng tham đảng cộng sản Pháp GVbổ sung: Sau tham gia Quốc tế cộng sản, Ngườ - Năm 1921, tham gia sáng lập Hội Liên hiệp thuộc chođịa, báoviết thật Đảng CS Liên Xô, cho tạp chí “Thư báo “Người cùng khổ”, viết bài cho báo Nhân đạo,tế”viết sách Quốc tế cộng sản “Bản án chế độ thực dân Pháp” Sau Đại hội lần thứ V Quốc tế CS, Người tham g GV: Mục đích và tác dụng các họat động đó thếtế niên CS, Đại hội Quốc tế phụ nữ CS hộinhư Quốc nào? Quốc tế công đoàn HS: Những họat động ban đầu yêu sách không Hoạtchấp động 3: nhận đã gây tiếng vang lớn đội với nhân dân VN, Mụcnhân tiêu: dân Pháp và thuộc địa Pháp Trình bày hoạt động Nguyễn Ái Quố ë GV cho HS thảo luận: 1924 đến năm 1925 Trung Quốc để hiểu rõ đó là Sự kiện nào chứng tỏ Nguyễn Ái Quốc định theocho thành lập Đảng tổđichức đường CN Mac – Lênin theo đường CM GV: Hộivô Việt Nam Cách mạng Thanh niên đời tro sản? cảnh nào? HS: - Tháng 7/1920, Người đọc “Sơ thảo lần thứ HS:những Cuối năm 1924, Nguyễn Ái Quốc Quảng Châ luận cương vấn đề dân tộc và vấn đề thuộc địa” Quốc) Lênin tiếp xúc với nhà CM VN đây cùng Tin vào Lênin và đứng Quốc tế thứ ba niên từ nước sang để thành lập Hội VN Cá - Bỏ phiếu tán thành gia nhập Quốc tế thứ ba Thanh niên - Tham gia sáng lập Đảng CS Pháp " đánh dấu bước GVngoặc mở rộng : họat động NAQ, từ người yêu nước trở thành - Phong ngườitrào yêu nước và phong trào công nhân nướ Cộng sản, từ chủ nghĩa yêu nước đến CN Mác- Lêninnăm và 1925 theo& mạnh mẽ, có bước tiến đường CM vô sản - Sau học tập nghiên cứu kinh nghiệm xây dựng Đ GV giảng thêm: mới, Nguyễn Ái Quốc Quảng Châu (TQ) để thực hiệ - Tháng 7/1920, Người đọc “Sơ thảo lần thứ luận nước vào quần chúng, thức tỉnh họ, đoàn kết cương vấn đề dân tộc và vấn đề thuộc địa” Lênin luyện Luận họ, đưa họ đấu tranh Liên lạc với các nhà cương đã cho Người đường giành độc lập cho tộc VNdân Quảng Châu, tìm hiểu tình hình thực tế, lựa ch Người đã viết:”Luận cương Lênin làm cho tôi để cảm niên thành lập Hội VN Cách mạng Thanh niên động ” GV: Chủ trương thành lập Hội VNCM niên nh - Tháng 12/1920, Người tham gia Đảng xã hội Pháp.đích gì? HS QS H.28 SGK GV mô tả lại kiện này (tại HS: Đại Nhằm hội đào tạo cán cách mạng, đem Tua) Lênin truyền bá vào nước, chuẩn bị điều kiện Con đường cứu nước Nguyễn Ái Quốc cóchính gì và vô sản Đảng khác với lớp người trước? GV: Trình bày họat động Hội VN CM HS: - Các nhà yêu nước như: Phan Bội Châu tìm sang các nước niên? Phương Đông (Nhật, TQ) gặp gỡ các chính khách nước đó, hầu hết khắp nước, tham gia số HS: Tổ chức xin họ giúp VN đánh Pháp và dùng chọn đấu tranhquần bạo chúng động (51) ë GV cho HS thảo luận: Nguyễn Ái Quốc đã trực tiếp chuẩn bị tư tưởng và tổ chức cho đời chính Đảng vô sản VN nào? HS đại diện nhóm nêu trả lời, nhận xét, bổ sung - Về mặt tư tưởng, sau tìm đường đường cứu nước đúng đắn theo CN Mac- Lênin, Nguyễn Ái Quốc sức học tập, nghiên cứu, để hoàn chỉnh lí luận CM mình Những quan điểm tư tưởng đó giơiù thiệu qua các tác phẩm, các bài báo Người bí mật chuyển nước , đến với quần chúng nhân dân, thúc đẩy phong trào yêu nước phát triển và chuyển biến theo xu hướng CMVS Đây là sở cho đường lối CMVN Người trình bày Đường Cách mệnh, Chính cương, Sách lược vắn tắt - Về mặt tồ chức, Nguyễn Ái Quốc sáng lập Hội VN CM Thanh niên đào tạo người CM trẻ tuồi, truyền bá CM Mác- Lênin, họat động tích cực ptrào yêu nước và ptrào công nhân GV nhấn mạnh thêm vai trò Nguyễn Ái Quốc việc thành lập Hội VN CM niên D Củng cố: a/ Hoàn thành bảng niên biểu họat động Nguyễn Ái Quốc t 1911 – 1925 Thời Họat động Ngày Nguyễn Ái :Quốc soạn 04 /01/2012 gian Ngày dạy : 05/01/2012 1911 - Nguyễn Tất Thành tìm đường cứu nước 1219 - NAQ gửi đến hội nghị Véc xai yêu sách Tuần 19nhân dân An ANam 1920 - 7/1920, Người đọc “Sơ thảo lần thứ nhấtTiết vấn đề dân tộc và vấn 20 luận cương Bàivề17 : CÁCH MẠNG đề thuộc địa” Lênin 12/1920, Người tham gia Đại hội Đảng xã hội Pháp họp VIỆT NAM TRƯỚC KHI Tua, gia nhập Quốc tế thứ ba và tham gia sáng lập Đảng CS Pháp ĐẢNG CỘNG SẢN RA ĐỜI 1921 - Người tham gia sáng lập Hội liên hiệp thuộc địa, viết báo “Người cùng khổ”, viết bài A MỤC TIÊU BÀI HỌC: cho báo Nhân đạo, viết sách “Bản án chế độ thực dân Pháp” Kiến thức: 1923 - 6/1923, Người sang Liên Xô dự hội nghị Quốc tế nông dân, bầu vào ban chấp - Giúp HS nắm bước phát triển 1924 hành phong trào cách mạng Việt Nam - Người dự đại hội lần V Quốc tế cộng sản và phát biểu tham luận Cuối năm 1924, - Hoàn cảnh lịch sử dẫn tới đời Nguyễn Ái Quốc Quảng Châu (TQ) 1925 Tân Việt Cách mạng đảng Chủ trương và - Thành lập Hội VN Cách mạng Thanh niên (6/1925) hoạt động tổ chức Tân Việt Cách mạng đảng, khác tổ chức này với Hội E Hướng dãn nhà:: Việt Nam Cách mạng Thanh niên Nguyễn Bài vừa học: Học nội dung bài tiết 19 Ái Quốc sáng lập nước ngoài và tiếp tục hoàn thành bảng niên - Sự đời và hoạt động tổ chức biểu vào Cộng sản ĐDCSĐ, An Nam cộng sản đảng, Bài học : HS nhà chuẩn bị bài ĐDCSLĐ 17 tìm hiểu CM VN trước Tư tưởng: Đảng CS VN đời GD cho HS lòng kính yêu khâm phục các  Phong trào đấu tranh CN, viên bậc tiền bối chức, HS học nghề năm Kỹ năng: 1926 – 1927 đã có điểm Biết hình dung, hồi tưởng lại kiện lịch nào? sử và biết so sánh chủ trương hoạt động  Tân Việt CM Đảng đã phân hóa các tổ chức cách mạng hoàn cảnh nào? B CHUẨN BỊ CỦA GV & HS : (52) GV: Bản đồ Việt Nam Những tài liệu GV cho HS so sánh với phong trào đấu tranh năm 191 tiểu sử, họat động các nhân vật lịch sử và điểm các tài liệu đề cập đến Tân Việt Cách mạng Phong trào đấu tranh Phong trào đấu tranh Đảng 1919-1925 HS : Học bài và xem trước bài nhà - Đấu tranh lẻ tẻ, tự phát, - Phong trào công nhân C TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY VÀ nổ P Bắc và P Nam chất thống tòan qu HỌC: " chưa thống đến Nam) phát triển hơ 1.Kiểm tra bài cũ: - Mục đích đấu tranh: đòi chức a/ Hoàn thành bảng niên biểu nghĩ việc ngày chủ nhật có - Mục đích đấu tranh lâ họat động Nguyễn Ái Quốc t 1919 – trả lương, vì yêu cầu tính chất chính trị, vư 1925 sống, công nhân nhà máy phạm vi xưởng, bước Họat động Nguyễn Ái Quốc Thời xưởng Bason bãi công " nhiều ngành, gian mang tính chất chính trị rõ phương " trình độ giá rệt công nhân nâng lên rõ rệ GV: Cùng với phong trào công nhân, nông dân và ti Vào bài mới: triển đã kết thành làn sóng cách mạng dân tộc dâ GV cho HS nhắc lại chủ trương nước, đó giai cấp công nhân đã trở thành lự Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên (chủ trị độc lập trương vô sản hóa) GV nhấn mạnh Hội Việt GV chuyển ý : Trong bối cảnh đó, các tổ chức cách Nam Cách mạng Thanh niên đời và hoạt đời Vậy đó là tổ chức nào? động đã có tác dụng to lớn phong trào Hoạt động 2: Cách mạng VN Nó làm phong trào cách Mục tiêu: Biết đời và hoạt động T mạng nước ta phát triển, đặc biệt là phong mạng Đảng trào công nhân và phong trào yêu nước có GV: Tân Việt CM Đảng đời hòan cảnh nào? bước phát tirển HS: Do nhóm SV trường CĐSP Đông Dương và nhó Bài mới: cũ Trung Kì lập Hội Phục Việt Sau nhiều lần đổi tên, Hoạt động thầy và trò lấy tên là Tân Việt CM Đảng Hoạt động 1: GV giảng thêm : Khác với Hội VN CM Thanh niên, Mục tiêu: Trình bày phong trào cách mạng năm 1926Đảng là tổ chức yêu nước trải qua nhiều thay đổi và c 19 27 chú ý bước phát triển phong trào thân là Hội Phục Việt (14/7/1925) đời Vinh GV:Từ năm 1926-1927 nổ đấu tranhGV: tiêuThành biểu nào? phần Tân Việt CM Đảng gồm HS: + Trong năm (1926 – 1927) nổ nhiều cuộcHS: bãi Gồm công:những công trí thức trẻ và niên tiểu tư sản yêu nhân nhà máy sợi Nam Định, công nhân đồn điền cao su Cam Tiêm, GV: Nhận xét gì địa bàn hoạt động ? Phú Riềng (Bình Phước) và công nhân đồn điền cà phê (Thái GV:Ray-na Trên tất các khu vực TVCM Đảng có Nguyên) địa bàn hoạt động chính là các tỉnh miền Trung + Phong trào nổ từ Bắc chí Nam: Nghệ An và Hà Tĩnh Miền Bắc: bãi công công nhân lò bánh ë mìGV Hàcho Nội,HS nhà thảo luận : máy sợi Hải Phòng, nhà máy sợi Nam Định, GV: Vì Tân Việt CM Đảng lại bị phân hóa? Miền Trung: nhà máy cưa Bến Thủy, thợ máy và HS tài xế bắc nêu kết quả, các nhóm khác nhận x đạiga-ra diện nhóm TrungKì GV phân tích: Miền Nam: công nhân hãng nước đá Sài Gòn, nhà máymới xaythành gạo lập là tổ chức yêu nước, chưa có lập + Khi Chợ Lớn cấp rõ rệt " nên nó có phân hóa GV kết hợp xác định các nơi diễn các bãi công trên lược đồ + Hoạt động Hội VN CM Thanh niên NAQ sán GVgiảng thêm: Cuộc bãi công công nhân đồn điền cao su Phú luận và tư tưởng CN Mac - Lênin " ảnh hưởng lớn t Riềng (Bình Phước) đàn áp bóc lột bọn tư Pháp, công Cách mạng Đảng, lôi kéo nhiều Đảng viên trẻ, tiên tiến nhân đồn điền cao su Phú Riềng đã đấu tranh để giết tên Mông-tây + Ngòai công tác GD, huấn luyện Đảng viên, TV còn t GV giới thiệu thêm các phong trào đấu tranh viên chức, học sinh: họat động khác lớp học ban dêm, phổ biến sách báo lễ truy điệu Phan Châu Trinh, HS trường quốc học, Pen-lơ-ranh, hội viên vào họat động thực tế Đồng Khánh bãi khóa + Trong quá trình họat động, nội TV phân hóa sâu s ë GV cho HS thảo luận: khuynh hướng rõ rệt: tư sản và vô sản Xu hướng CM t ? Phong trào công nhân viên chức, học sinh học nghề điểm vô sản chiếm ưu Một số đảng viên tiên tiến củ năm 1926-1927 có bước phát tirển nào? sang Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên, tích chuyển (53) tiến tới thành lập chính đảng kiểu theo chủ nghĩa Mác Lênin " đó là Đông Dương Cộng sản liên đòan (mà các em D Củng cố: học phần sau) Tại năm 1929 ba tổ chức cộng sản GV: Em có nhận xét gì tổ chức CM này ? lại nồi tiếp đời? HS so sánh, nhận xét, bổ sung a Tại số hội viên tiên tiến Hội GV: So với hội VN CM niên, Tân Việt còn nhiều hạn chế , niên Bắc Kì lại chủ VN CM hàng ngũ Tân Việt ngày càng bị thu hẹp động thành lập chi cộng sản đầu tiên GV: Tân Việt Cách mạng Đảng đời có ý nghĩa gì? VN? HS: Chứng tỏ tinh thần yêu nước và nguyện vọng cứu b nước thành bảng sau: Hoàn niên trí thức tiểu tư sản Việt Nam Tân Việt góp phần cho đời Đảng Cộng sản Đông Dương sau này So sánh Hội VN CM Thanh ¶ Sự phát triển mạnh mẽ phong trào dân tộc dân chủ đặt niên yêu cầu gì? Thời gian thành lập HS: Sự phát triển mạnh mẽ phong trào dân tộc dân chủ đặc Khuynh hướng tư biệt là phong trào công - nông phát triển mạnh mẽ theo đường tưởng CMVS đòi hỏi " cần phải thành lập Đảng CS để tổ chức và lãnh đạo Hướng phát triển phong trào đấu tranh chống ĐQ và PK tay sai, giành độc lập dân tộc " Năm 1929, có tổ chức đảng đời nướcE.ta.Hướng dẫn nhà: Bài vừa học: Hoạt động 3: Phong trào công nhân viên chức, học Mục tiêu: Trình bày năm 1929 ba tổ chức cộng sinh học nghề năm 1926-1927 có sản đời bước phát GV cho HS nhắc lại vì năm 1929, có tổ chứcnhững đảng tirển nào? Tân Việt đời nước ta Tháng 3/1929 chi CS đầu tiên đời Bắc Kì thay CM Đảng đời hòan cảnh nào? Thành phần, hoạt động ? cho Hội VN CM TN Tại Kì saolại năm 1929 ba tổ chức cộng sản GV Tại số hội viên tiên tiến hội VNCMTN Bắc lại nối tiếp đời? chủ động thành lập chi CS đầu tiên VN? học: HS: Chủ động thành lập chi CS đầu tiên để chuẩn bị tiếnBài tớisắp thành HS nhà chuẩn bị bài 18 tìm hiểu lập đảng CS thay cho Hội VN CM TN CS Tự VNvà đời GV cho HS quan sát chân dung Nguyễn Đức Cảnh , Đảng Ngô Gia  Vì H.30 SGK: Trụ sở chi CS đầu tiên, số nhà Đ, phố Hàm Long – phải tiến hành hợp ba Tổ chức Cộng sản thành Đảng Hà Nội cộng sản thống nhất? GV cho HS mô tả: Đây là ngôi nhà nhỏ gia đình quần chúng Hoàn Đảng, nằm trên phố Hàm Long- phố nhỏ, không sầmuất, tấp cảnh và nội dung hội nghị nập các phố buôn bán phố Tây; vì dễ tránh theothành lập Đảng? trò Nguyễn Aùi Quốc dõi thực dân Pháp Tại đây vào cuối tháng 3/1929, chi  Vai Đảng việc thành lập Đảng? CSVN thành lập GV Trình bày đời tổ chức đảng VN năm 1929? HS: Khi kiến nghị việc thành lập Đảng CS không chấp nhận, đoàn đại biểu Bắc Kì bỏ hội nghị nước và ngày 17/6/1929 tuyên bố thành lập Đông Dương CS Đảng, thông qua Điều lệ và báo Búa liềm làm quan ngôn luận Đông Dương CS Đảng " thúc đẩy đời các tổ chức cộng sản - Trước ảnh hưởng ngày càng lan rộng ĐD CS đảng, phận còn lại Hội VNCMTN Trung Quốc và Nam Kì định thành lập ANCS đảng (8/1929) - Các đảng viên tiên tiến Tân Việt tách thành lập ĐD CS liên đoàn (9/1929) GV: Sự đời ba tổ chức cộng sản thể bước phát triển nhảy vọt phong trào CM Việt Nam, chứng tỏ chủ nghĩa Mác Lênin đã thu hút nhiều tầng lớp XH tham gia, giai cấp công nhân đã nhận thức sứ mệnh LS giai cấp mình là giai cấp lãnh đạo CM VN Các kiện này chứng tỏ điều kiện thành lập ĐCSVN đã chín muồi Tâ (54) Tuần 21 Ngày soạn : 7- 01-2012 Tiết 21 Ngày dạy : – 01- 2012 CHƯƠNG II VIỆT NAM TRONG NHỮNG NĂM 1930 -1939 Bài 18: ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM RA ĐỜI A MỤC TIÊU BÀI HỌC: Kiến thức: - Giúp HS nắm Hội nghị thành lập Đảng Cộng Sản Việt Nam : thời gian , địa điểm, nội dung và ý nghĩa lịch sử? - Vai trò Nguyễn Ái Quốc việc thành lập Đảng Tư tưởng: - Qua vai trò lãnh tụ Nguyễn Ái Quốc Hội nghị thành lập Đảng, giáo dục cho Học sinh lòng biết ơn và kính yêu Chủ tịch Hồ Chí Minh, củng cố niềm tin vào vai trò lãnh đạo Đảng Kỹ năng: - Rèn luyện cho học sinh kĩ sử dụng tranh ảnh lịch sử - Lập niên biểu kiện chính hoạt động lãnh tụ Nguyến Ái Quốc từ năm 1920 " 1930 - Biết phân tích và đánh giá ý nghĩa lịch sử việc thành lập Đảng B CHUẨN BỊ CỦA GV & HS GV : Tranh ảnh lịch sử : Nhà số Đ Hàm Long, Hà Nội, chân dung Nguyễn Ái Quốc 1930 và chân dung các đại biểu dự Hội nghị thành lập Đảng ngày 3/2/1930 Chân dung Trần Phú và các tài liệu hoạt động Nguyễn Ái Quốc HS : học bài và soạn bài trước bài nhà III TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY & HỌC Kiểm tra bài cũ: a Em hãy nêu phát triển phong trào cách mạng Việt Nam năm 1926 – 1927? - Phong trào nổ từ Bắc chí Nam: công nhân nhà máy sợi Hải Phòng, Nam Định, nhà máy cưa Bến Thủy, nhà máy Ba Son, đồn điền cao su Phú Riềng - Các đấu tranh mang tính chính trị, bước đầu liên kết nhiều ngành, nhiều địa phương b Tại tháng Việt Nam đã có tổ chức Cộng sản đời? Sự đời ba tổ chức cộng sản thể bước phát triển nhảy vọt phong trào CM Việt Nam, chứng tỏ chủ nghĩa Mác Lênin đã thu hút nhiều tầng lớp XH tham gia, giai cấp công nhân đã nhận thức sứ mệnh LS giai cấp mình là giai cấp lãnh đạo CM VN Các kiện này chứng tỏ điều kiện thành lập ĐCSVN đã chín muồi Vào bài mới: Nửa cuối 1929 Việt Nam đã có tổ chức Cộng sản đời, họ cùng chung mục đích là phấn đấu cho chủ nghĩa Cộng sản Nhưng lãnh đạo đấu tranh, họ nghi kị, khích bác nhau, tranh giành đảng viên và quần chúng Nhưng trước khủng bố kẻ thù, họ xích lại gần che chở cho Và đầu năm 1930, Nguyễn Ái Quốc đã xuất hiện, Người đã thống các lực lượng cộng sản Việt Nam (3/2/1930) Đảng Cộng Sản Việt Nam đời đã đánh dấu bước ngoặc vĩ đại phong trào cách mạng Việt Nam Bài : HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ Hoạt động 1: Mục tiêu: Lý giải cần thiết phải thống các cộng sản; trình bày nội dung ý nghĩa Hội ng lập Đảng ? Phong trào công nhân đã kết hợp chặt chẽ với n với các hoạt động phong phú nào? Tác dụng cá trào đó? HS : Chống sưu cao, thuế nặng, chống cướp ruộng đấ trào bãi khóa, bãi thị học sinh và tiểu thương nổ tạo làn sóng đấu tranh Cách mạng dân tộc, dân chủ khắp ? Sự xuất ba tổ chức cộng sản đã có nhữ tiêu cực nào? Trước tình hình đó, yêu cầu c đặt là gì? HS : Đó là chia rẽ ba tổ chức cộng sản => khô cho phong trào chung => phải có Đảng thống cách mạng - Nhưng tổ chức hoạt động riêng rẽ, hay đố kị nhau, c lúc tranh giành, ảnh hưởng với - Tình trạng đó cần phải giải gấp, không thì l cộng sản bị chia rẽ - Yêu cầu thiết lịch sử lúc đó là phải thống nhấ lượng cộng sản Việt Nam thành Đảng (55) ? Hội nghị thống tổ chức Cộng sản đâu? + Đường Vào thời lối chiến lược Cách mạng Việt Nam là gian nào? Ai làm chủ trì? Thành phần tham dự? Nội hànhdung Cáchlà mạng tư sản dân quyền và Cách mạng Xã gì? nghĩa, giai đoạn đó HS: Hội nghị thành lập Đảng tiến hành từ –- Nhiệm 1-1930vụ tạichiến lược: Cửu Long, Hương Cảng, Trung Quốc + Đánh đổ đế quốc phong kiến và tư sản phản cách m - Tham gia Hội nghị còn có đại biểu Đông Dương chocộng nướcsản Việt Nam độc lập Đảng, đại biểu An Nam cộng sản Đảng, đại - Xây biểu dựng củachính quyền công nông binh nước ngoài (Lê Hồng Sơn, Hồ Tùng Mậu) - Quân đội: công nông - Nội dung hội nghị: - Lực lượng cách mạng: công, nông, tiểu tư sản + Nguyễn Ái Quốc đã kêu gọi các tổ chức cộng sản-xóa Cách bỏMạng Việt Nam là phận khăng khít cách m hiềm khích, thống với thành tổ chức cộng sản giới.duy lấy tên là Đảng Cộng sản Việt Nam ? Cương lĩnh chính trị Nguyễn Ái Quốc soạn thả - Hội nghị đã trí tán thành ý kiến trên cương lĩnh chính trị nào? ? Hội nghị thành lập Đảng thông qua các văn HS quan : Đây trọng là cương lĩnh chính trị giải phóng dân tộc, đún nào? sáng tạo HS : Hội nghị thông qua chính cương vắn tắt, sách lược Hoạtvắn động tắt 2: Điều lệ tóm tắt Đảng Nguyễn Ái Quốc khởi thảo, Mục đó tiêu cũng: Trình bày nội dung Luậ là cương lĩnh chính trị đầu tiên Đảng chính trị: - Nhân dịp thành lập Đảng, Nguyễn Ái Quốc đã lời?kêu Ban gọi Chấp Hành TW Đảng họp lần I đâu? Thời gi GV giảng thêm: Có địnhgì quan trọng ? Thông qua văn - Đầu tháng1/1930, trước nhu cầu cấp bách phong nào? trào Cộng sản nước, ủy nhiệm Quốc tếHS Cộng : Họp sản lần I Hương Cảng ( Trung Quốc) vào tháng Nguyễn Ái Quốc đã từ Thái Lan Cửu Long, Hương 1930 Cảng, Quyết định đổi tên Đảng Cộng Sản Việt Nam thà Trung Quốc triệu tập hội nghị thành lập Đảng, tham Cộng dự hộiSản nghị Đông Dương.Thông qua Luận cương chính trị có đại biểu ? Em hãy nêu nội dung chủ yếu Luận cương c - Nguyến Ái Quốc đại biểu Quốc tế cộng sản tháng 10/1930 Đảng ta? - Đông Dương Cộng Sản Đảng đại biểu: Trịnh Đình HS:Cửu Hội và nghị Ban Chấp Hành Trung Ương Đảng tháng Nguyễn Đức Cảnh họp Hương Cảng – Trung Quốc định đổi tên Đả - An Nam Cộng sản Đảng đại biểu: Châu Văn Liêm, Sản Nguyễn Việt Nam thành Đảng Cộng Sản Đông Dương và th Thiện Luận cương chính trị đ/c Trần Phú khởi thảo - đại biểu nước ngoài : Lê Hồng Sơn, Hồ Tùng -Mậu Luận cương khẳng định tính chất Cách mạng Đôn - Ngày 24/2/1930, Đông Dương Cộng Sản Liên Đoàn lúc đầu xinlàgia cách mạng tư sản dân quyền, sau đó bỏ q nhập Đảng Cộng Sản Việt Nam chủ nghĩa, tiến thẳng lên đường Chủ nghĩa xã hộ ? Hội nghị thành lập Đảng có ý nghĩa quan trọng ? Để thực thếhiện nhiệm vụ CM tư sản dân quyền, nào? phải làm gì? HS: Hội nghị thành lập Đảng 3/2/1930 có ý nghĩa HS1: đại - Tập hộihợp lực lượng quần chúng Lãnh đạo cách m thành lập Đảng tranh vũ trang , lật đổ chính quyền thống trị, giành chín - Chính cương vắn tắt, sách lược vắn tắt, là cương lĩnh côngchính – nông trị Liên lạc cách mạng vô sản thuộc địa Để t đầu tiên Đảng nhiệm vụ cách mạng tư sản dân quyền GV giảng thêm: GV giới thiệu H.31: Đ/c Trần Phú - Tổng bí thư đầu - tổ chức cộng sản đời năm 1929 luôn công kích Đảng lẫn nhau, họ thấy cần phải thống GV kết luận: Luận cương chính trị tháng 10/1930 đã đề - Ngày 27/10/1929, Quốc Tế Cộng sản gửi người cộng vấn sảnđề CM còn hạn chế địn Đông Dương thư yêu cầu các tổ chức Cộng + Chưa Sản phải nêu cao vấn đề dân tộc Nặng đấu tranh giai cấp chấm dứt chia rẽ và công kích Thực thị + Đánh này Đông giá không đúng khả cách mạng tiểu tư Dương cộng sản Đảng cử người sang Hương Cảng “tả bànkhuynh”, với An “giáo điều” qua quá trình đấu tranh nhữn Nam cộng sản Đảng, không thành Đang lúc khó khăn điểmnhất đó thì xóa bỏ Nguyễn Ái Quốc xuất để thống Đảng cộng sản Hoạt động 3: ? Em hãy nêu nội dung chủ yếu Chính cươngMục vắntiêu: tắt, Hiểu ý nghĩa lịch sử việc thành lập sách lược vắn tắt ( 3/2/1930) Nguyễn Ái Quốc khởi?thảo Em hãy nêu ý nghĩa việc thành lập Đảng đới với các HS: - Vận dụng sáng tạo chủ nghĩa Mác Lênin vào Việt việtNam Nam? Ý nghĩa cách mạng giới! - Mang tính chất dân tộc và giai cấp sâu sắc HS: - Đó là kết tất yếu đấu tranh dân tộ GV minh họa thêm: tranh giai cấp Việt Nam thời kì - Chính cương vắn tắt, Sách lược vắn tắt nêu rõ: - Đó là kết hợp nhuần nhuyễn yếu tố: chủ ng (56) Lênin, phong trào công nhân và phong trào yêu nước năm đầu kỉ XX - Đó là bước ngoặt lịch sử vĩ đại giai cấp công nhân và cách mạng Việt Nam , khẳng định giai cấp công nhân Việt Nam đã Tuần 21 trưởng thành, đủ sức lãnh đạo cách mạng Ngày - Chấm dứt thời kì khủng hoảng lãnh đạo ph/ trào CMsoạn : 11-1-2012 - Từ đây g c công nhân Việt Nam nắm quyền lãnh đạoTiết cách22 mạng - Đánh dấu bước nhảy vọt sau cách mạng và Ngày lịch sửdạy: dân16-1-2012 tộc Việt Nam CMVN là phận cách mạng giới BÀI 19 : PHONG D Củng cố: GV cho học sinh làm bài TRÀO CÁCH MẠNG tập đã chuẩn bị bảng phụ TRONG NHỮNG NĂM 1930 BT1 :Tại Hội nghị thành lập Đảng 3/2/1930 có tham gia các tổ chức Cộng -1935 sản nào ? I MỤC TIÊU BÀI HỌC: a Đông Dương cộng sản đảng , An Kiến thức: Nam cộng sản đảng - Giúp HS nắm nguyên nhân, diễn b Đông Dương cộng sản đảng , An biến và ý nghĩa phong trào CM 1930 – Nam cộng sản đảng , Đông Dương cộng sản 1931 với đỉnh cao là Xô viết Nghệ Tĩnh liên đoàn - Biết nét chính tác động c Đông Dương cộng sản đảng , Đông khủng hoảng đến kinh tế và xã hội Dương cộng sản liên đoàn VN d An Nam cộng sản đảng , Đông - Các khái niệm: “Khủng hoảng kinh tế”, Dương cộng sản liên đoàn “Xô viết Nghệ Tĩnh” BT2 : Đảng cộng sản Việt Nam đổi Tư tưởng: tên thành Đảng Cộng sản ĐD vào thời gian - Giáo dục HS lòng kính yêu, khâm nào? phục tinh thần đấu tranh anh dũng quần chúng công nông và chiến sĩ cộng sản A Tháng - 1930 B Tháng Kỹ năng: 3-1930 - Sử dụng “Lược đồ phong trào Xô C Tháng 10 - 1930 D Tháng viết Nghệ Tĩnh 1930 – 1931” để trình bày lại 12-1930 diễn biến phong trào Xô viết Nghệ Tĩnh BT3 : Đảng Cộng sản Việt Nam B CHUẨN BỊ CỦA GV & HS : thành lập là kết hợp giữa: GV :Lược đồ p/tr Xô viết Nghệ Tĩnh (1930 A Chủ nghĩa Mác -Lênin với phong – 1931) Tranh ảnh ptrào Xô viết Nghệ trào công nhân Tĩnh B Chủ nghĩa Mác -Lênin với phong Những tài liệu, thơ ca viết phong trào công nhân và phong trào yêu nớc trào đấu tranh, đặc biệt Nghệ Tĩnh C Chủ nghĩa Mác-Lênin với phong HS : học bài và soạn bài trào công nhân và phong trào TS yêu nước C TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY& HỌC D Chủ nghĩa Mác-Lênin với phong Kiểm tra bài cũ: trào công nhân, phong trào nông dân a Em hãy trình bày nội dung hội nghị E Hướng dẫn nhà: : bài 19 tìm hiểu : thành lập Đảng (3/2/1930) ? Phong trào cách mạng năm 1930 - Cuối 1929, tổ chức Cộng sản đời song -1935 lại hoạt động riêng lẻ tranh giành ảnh hưởng Bài vừa học: Học nội dung bài kết với hợp sgk.và phần củng cố - Yêu cầu cấp bách là phải có Đảng Bài học: - Tìm hiểu tình hình thống Việt Nam năm 1929 - Nguyễn Ái Quốc đã chủ trì Hội nghị hợp – 1930 có điểm nào đáng các tổ chức Cộng sản Cửu Long chú ý kinh tế vàxã hội ? - Hội nghị tiến hành từ 6- 1- 1930 Hương Phong trào cách mạng Cảng, Trung Quốc năm 1930 – 1931 với đỉnh cao Xô Viết Nghệ Tĩnh ? (57) + Tán thành việc thống các tổ chức cộng + Đồng thời sưu cao, thuế nặng, thiên tai, hạn han liên tiế sản để thành lập đảng là + Thực dân Pháp tăng cường đàn áp, khủng bố CM ĐCSVN + Trong hoàn cảnh đó, mâu thuẫn lòng xã hội g - Thông qua chính cương vắn tắt, sách lược tinh thần cách mạng nhân lên cao, tâm đứng lê vắn tắt, Điều lệ tóm tắt Đảng Nguyễn phong kiến phản động, giành quyền sống Ái Quốc khởi thảo.Chính cương vắn tắt, sách Theo em, nguyên nhân nào dẫn đến bùng nổ lược vắn tắt, là cương lĩnh chính trị đầu tiên 1930 -1931? Đảng HS: - Do ảnh hưởng khủng hoảng kinh tế th b Ý nghĩa lịch sử thành lập Đảng ?1933, thực dân Pháp tăng cường bóc lột thuộc địa - Là kết đấu tranh dân tộc và g/c - Kinh tế suy sụp, người dân khốn khổ Việt Nam - Mâu thuẫn xã hội sâu sắc - - Đó là kết hợp chủ nghĩa Mác - Được Đảng CS trực tiếp lãnh đạo Lênin, phong trào công nhân và phong trào " Nhân dân đã vùng lên đấu tranh yêu nước Việt Nam Là bước ngoặt vĩ đại Hoạt động 2: l/sử cách mạng Việt Nam Mục tiêu: Trình bày diễn biến chính phong t - Khẳng định vai trò giai cấp công nhân 1930- 1931 cae nước và nghệ Tĩnh trên lược đồ Việt Nam hoạt động Xô viết Nghệ- Tĩnh và ý nghĩa - Chấm dứt t/kì khủng hoảng g/c lãnh đạo Em hãy trình bày ptrào CM 1930 -1931 phát triển vớ CM quốc(từ tháng 2/1930 – 1/5/1930)? - CMVN là phận CMTG Đánh dấu bước HS: - Phong trào CM 1930 -1931 phát triển mạnh mẽ k nhảy vọt sau CMVN đỉnh cao là đời Xô viết Nghệ -Tĩnh, ptrào Vào bài : giai đoạn:Giai đoạn 1: với quy mô toàn quốc.Giai đ Cuộc khủng hoảng kinh tế giới 1929 – Nghệ Tĩnh 1933 đã ảnh hưởng trực tiếp tới CMVN, thực - Phong trào công nhân: dân Pháp thẳng tay bóc lột thuộc địa, mâu + 2/1930 : 3.000 công nhân đồn điền cao su Phú Riềng bã thuẫn tiòan thể dân tộc ta và thực dân + 4/1930 : 4.000 công nhân dệt Nam Định, 400 công Pháp, phong kiến phản động ngày càng sâu Diêm, cưa Bến Thủy, hãng dầu Nhà Bè, bãi công sắc Đặc biệt là Đảng CSVN đời đã + Tiếp đó là công nhân nhà máy xi măng Hải Phòng, hã trực tiếp lãnh đạo phong trào cách mạng cao su Dầu Tiếng đấu tranh rộng lớn 1930 – 1931 mà đỉnh cao là Xô viết - Phong trào nông dân Thái Bình, Hà Nam, Nghệ Tĩnh đấ Nghệ Tĩnh - Trong các phong trào đã xuất truyền đơn và cờ đỏ Bài mới: - Đặc biệt là phong trào kỉ niệm 1/5/1930 sôi nổi, lần ta kỉ niệm ngày Quốc tế lao động, quần chúng tham gia rấ HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY & TRÒ + Từ thành thị đến nông thôn khắp nước đã xuất Hoạt động 1: Đảng, mítcủa tinh, biểu tình tuần hành các t/phố lớn: Hà N Mục tiêu: Biết nét chính tác động Nam Định, Hòn Gai, Cẩm Phả, Vinh, Bến Thủy, Sài Gòn khủng hoảng đến kinh tế và xã hội Việt Nam Em đến hãy tình trình bày ptrào đấu tranh nhân d Cuộc khủng hoảng kinh tế giới 1929 – 1933 đã GV: tác động ptrào CM 1930 -1931? hình kinh tế, xã hội VN nào? HS:ảnh - Nghệ Tĩnh là nơi ptrào phát triển mạnh mẽ HS: - Cuộc khủng hoảng kinh tế giới 1929 – 1933 hưởng trực + Tháng 9/1930, ptrào công nông đã phát triển đến đỉnh tiếp đến VN đòi quyền lợi kinh - Kinh tế nước ta đã phụ thuộc hoàn toàn vào chính quốc, lúc này tế đã kết hợp với đấu tranh chính trị + Ptrào đấu tranh diễn liệt với hình thức tuần hà khủng hoảng đã ảnh hướng trực tiếp đến VN tình có vũ trang tự vệ công chính quyền địch các địa + Công, nông nghiệp bị suy sụp + Trước khí đấu tranh quần chúng chính quy + Xuất nhập đình đốn huyện, xã bị tê liệt, tan rã + Hàng hóa khan hiếm, giá đắt đỏ + Các BCH nông hội xã đời quản lí mặt đời sống - Xã hội: Nhân dân ta khốn khổ làmlàm nhiệm chính quyền Xô viết + Công nhân thất nghiệp ngày càng đông, người cóvàviệc thì vụ tiến + Lần đầu tiên nhân dân ta thực nắm chính quyền lương giảm + Nông dân đất, bần cùng hóa không lối thoát Nghệ Tĩnh. >Đó thực là chính quyền kiểu + Tiểu tư sản điêu đứng, các nghề thủ công sa sút nặngGV? nề Tại nói Xô viết Nghệ Tĩnh là chính quyền kiểu HS: Chính trị: Kiên trấn áp bọn phản CM, thực hiệ + Nhà buôn nhỏ đóng cửa Viên chức bị sa thải dân chủ Kinh tế xóa bỏ các loại thuế + HS trừơng không có việc làm Chiahiệu lại ruộng đất công cho nông dân., Giảm tô, xóa nợ + Đa phần tư sản dân tộc gieo neo, sập tiệm, phải đóng+ cửa (58) - Văn hóa – xã hội:+ Khuyến khích học chữ quốc ngữ,Ngày dạy: 30- 1-2012 Tiết 23 + Bài trừ các thủ tục phong kiến + Các tổ chức quần chúng thành lập: Hội tương tế, công hội, nông hội Các sách báo tiến truyền bá sâu rộng để tuyên truyền giáo VẬN ĐỘNG DÂN Bài 20 : CUỘC dục và thúc đầy quần chúng đấu tranh CHỦ TRONG NHỮNG NĂM 1936 - Quân sự: Mỗi làng có đội tự vệ vũ trang để chống bọn trộm cướp, -1939 giữ trật tự an ninh xóm làng " Tất c/s trên, chứng tỏ XVNT là chính quyền kiểu A MỤC TIÊU BÀI HỌC: GV dùng lược đồ ptrào XVNT để tóm tắt diễn biến ptrào Kiến thức: ? Trước lớn mạnh Xô viết Nghệ Tĩnh TD Pháp đã làm gì? - Giúp HS hiểu nét HS: - Hoảng sợ trước phong trào đấu tranh quần chúng, thực dân chính tình hình giới và nước có Pháp đã tiến hành khủng bố cực kì tàn bạo ảnh hưởng đến CMVN năm + Chúng dùng máy bay ném bom tàn sát đẫm máu biểu tình 1936 – 1939 vạn nông dân huyện Hưng Nguyên (12/9/1930) - Chủ trương Đảng ta và + Điều động lính khố xanh đóng chốt Vinh, Bến Thủy diễn biến các phong trào đấu tranh tiêu biểu + Triệt phá xóm làng Dùng thủ đoạn mua chuộc, chia rẽ năm 1936 – 1939, ý nghĩa + Nhiều quan Đảng bị phá vỡ.vạn chiến sĩ bị giết, bắt bớ, tù đày phong trào ? Ptrào Xô viết Nghệ Tĩnh có ý nghĩa lịch sử nào? Tư tưởng: HS:- Mặc dù bị kẻ thù dập tắt máu lửa, ptrào XVNT đã - Giáo dục HS lòng tin vào lãnh chứng tỏ tinh thần đấu tranh kiên cường, oanh liệt và khả CM to đạo Đảng lớn quần chúng Kỹ năng: GV giảng thêm: - Tập dượt cho HS so sánh các hình - Ptrào CM 1930 -1931 là tổng diễn tập làn thứ Đảng và thức tổ chức đấu tranh năm 1930 quần chúng CM chuẩn bị cho CM tháng 1945 – 1931 và 1936 – 1939 để thấy - Nhận định XVNT, HCM đã viết: “ Tuy đế quốc Pháp đã dập tắt ptr chuyển hướng p trào đấu tranh biển máu, XVNT đã chứng tỏ tinh thần oanh liệt và - Biết sử dụng tranh ảnh lịch sử lực cách mạng nhân dân lao động VN Ptrào thất bại nó B CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN & HỌC rèn luyện lực lượng cho cách mạng tháng thắng lợi sau này” SINH : D Củng cố: GV : Ảnh” Cuộc mít tinh Khu Đấu a Hãy trình bày nguyên nhân chủ yếu dẫn xảo (Hà Nội)” tới ptrào CM 1930 – 1931 - Những tài liệu p trào đấu tranh b Hãy trình bày tóm lược diễn biến ptrào đòi tự do, dân chủ năm 1936 – XVNT lược đồ 1939 c Căn vào đâu nói rằng: XVNT là chính - Bản đồ VN và địa danh có quyền kiểu mới? liên quan tới phong trào đấu tranh E Hướng dẫn nhà: HS : Học bài và xem trước bài nhà Bài vừa học: a Hãy trình bày C TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY & HỌC nguyên nhân chủ yếu dẫn tới ptrào CM 1930 Kiểm tra bài cũ: – 1931 a Em hãy trình bày tình hình nước ta b Hãy trình bày tóm thời kì tổng khủng hoảng kinh tế giới lược diễn biến ptrào XVNT lược đồ 1929 – 1933.- Cuộc khủng hoảng kinh tế Bài học: Bài 20 “Cuộc vận động giới 1929 – 1933 ảnh hưởng trực tiếp đến dân chủ năm 1936 – 1939 ” VN N1&3 Cuộc khủng hoảng 1929 – 1933 - Kinh tế : Công, nông nghiệp suy sụp Xuất đã tác động ntn giới và nước nhập đình đốn Hàng hóa khan đắt ? đỏ N2&4 Chủ trương Đảng - Xã hội : Đời sống giai cấp tầng lớp thời kì vận động dân chủ và ph,tr đấu tranh bị ảnh hưởng Pháp còn đẩy mạnh khủng bố thời kì vận động dân chủ ? Ý nghĩa đàn áp làm cho tinh thần cách mạng phong trào vận động dân chủ 1936 – 1939 ? nhân dân ta ngày càng lên Ngày soạn: 27-1-2012 b Tại nói Xô viết Nghệ Tĩnh là chính quyền kiểu mới?Chính trị: Kiên trấn áp bọn phản CM, thực các quyền tự dân (59) chủ Kinh tế xóa bỏ các loại thuế Chia lại giới là chủ nghĩa phát xít ruộng đất công cho nông dân., Giảm tô, xóa + Đại hội chủ trương thành lập Mặt trận Dân tộc thống n nợ hợp lực lượng dân chủ chống chủ nghĩa phát xít và nguy - Văn hóa – xã hội:+ Khuyến khích học chữ - 1936, Chính phủ Mặt trận Nhân dân Pháp Đảng quốc ngữ,Bài trừ các thủ tục phong kiến nòng cốt đã thắng cử vào nghị viện và lên cầm quyền, thự + Các tổ chức quần chúng thành lập: cách dân chủ thuộc địa, thả số tù chính trị VN Hội tương tế, công hội, nông hội Các sách Em cho biết tình hình VN sau tổng khủng hoản báo tiến truyền bá sâu rộng để tuyên -1933? truyền giáo dục và thúc đầy quần chúng đấu HS: - Cuộc khủng hoảng kinh tế giới 1929 – 1933 tá tranh đến giai cấp và tầng lớp xã hội - Quân sự: Mỗi làng có đội tự vệ vũ trang - Bọn cầm quyền phản động thuộc địa và tay sai tiếp tục để chống bọn trộm cướp, giữ trật tự an ninh vét, bóc lột khủng bố và đàn áp ptrào CM.làm cho nhân xóm làng ngột ngạt " Tất c/s trên, chứng tỏ XVNT là GV: Nét hoàn cảnh lịch sử lúc n chính quyền kiểu HS trả lời theo sgk Vào bài GV Kết luận: Tình hình lúc này có nét mới, tron Sau khủng hoảng kinh tế giới 1929 CNPX xuất QTCS đã đề chủ trương đúng đắn nh – 1933 tình hình giới và nước có lượng dân chủ trên giới chống chủ nghĩa phát xít Đ nhiều thay đổi Trên giới CN phát xít xuất đấu tranh phù hợp, Đảng ta phải có chủ trương hiện, đe dọa an ninh loài người Trước tình Hoạt động 2: hình đó Quốc tế CS họp Đại hội lần thứ VII Mục tiêu: Trình bày chủ trương Đ định các nước thành lập Mặt trận Dân biến các phong trào đấu tranh tiêu biểu thời kì này tộc thống chống CN phát xít, chống GV yêu cầu HS đọc mục và hỏi: chiến tranh Tình hình nước Pháp có nhiều Em hãy cho biết chủ trương Đảng ta thờ thay đổi Trong nước nhân dân ta khốn khổ dân chủ 1936 -1939? áp thực dân phong kiến.Trong HS: - Căn vào tình hình giới và nước đã có hoàn cảnh đó Đảng ta chủ trương thực và đường lối Quốc tế CS đạo CM giới vận động dân chủ năm1936 - Đảng nhận định: – 1939 + Kẻ thù nhân dân Đông Dương là bọn phản động Ph Bài mới: sai không chịu thi hành chính sách Chính phủ Mặt HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC Pháp Đông Dương - Cho nên, hiệu chiến tranh thay đổi: Hoạt động 1: Tạmhình gácthế Mục tiêu: Biết tác động ảnh hưởng của+tình giớihiệu: “ Đánh đổ đế quốc Pháp, đòi Đôn toàn độc lập”, “ Chia ruộng đất cho dân cày” đến cách mạng nước ta + Thay vào đó là hiệu:” Chống phát xít, chống chiế GV yêu cầu HS đọc mục và hỏi: Tự dân chủ, Em cho biết tình hình giới sau tổng khủng hoảng kinhcơm tế áo hòa bình” Đểnào? thực các nhiệm vụ đó, Đảng chủ trương thàn 1929 -1933 đã ảnh hưởng trực tiếp đến CMVN -thế Nhân dân cho phảnmâu đế Đông Dương (1936) sau đó đổi thành HS: - Cuộc khủng hoảng kinh tế giới 1929 – 1933 làm chủ Đông Dương(1938), nhằm tập hợp lực lượng thuẫn lòng các nước tư gay gắt Để ổn định tình hình xít, chống chiến tranh, bảo vệ hòa bình nước, giai cấp tư sản các nước này đã phát xít hóa bộchủ máychống chínhphát quyền, -GV;Hình thức và phương pháp đấu tranh:? thiết lập chế độ độc tài , tàn bạo tư tài chính + Chúng xóa bỏ quyền tự do, dân chủ nước HS: Hợp pháp và nửa hợp pháp, công khai và nửa công để trường lợi dụng đẩy mạnh tuyên truyền, tổ chức, giáo d + Ráo riết chuẩn bị chiến tranh để chia lại thị và để thuộc ptrào đấu tranh quần chúng địa trên giới Emsản hãy + Mưu đồ công Liên Xô, hy vọng đẩy lùi ptrào CM vô thếtrình giới.bày ptrào dân chủ 1936 -1939? HS: * Phong + Chủ nghĩa phát xít đời trên giới, đe dọa an ninh loài người, trào điểnĐông Dương Đại hội Từ 1936, tin Chính phủ Pháp cử phái hình là chủ nghĩa phát xít Đức, Ý, Nhật dẫn đến nguy Chiến tra tình hình Đông Dương Đảng chủ trương thực tranh giới lớn quần chúng Mở đầu là v GV: Đứng trước nguy chủ nghĩa phát xít QTCScông đẫ cókhai chủrộng trương ban trù bị Đông Dương Đại hội, thu nhập “dân nguyệ gì? phái đoàn này Đứng trước nguy chủ nghĩa phát xít ,Đại hội lần VII Quốc tế CS Hưởng ứng chủ trương trên, nhiều” Ủy ban hành động” họp 7/1935 Matxcơva nhiều địadân phương + Đại hội đã xác định kẻ thù nguy hiểm, trước mắtởcủa nhân nước (60) - Mít tinh, hội họp, diễn thuyết để thu thập dân nguyện+ Mọi giai tổ chức cấp khốn khổ nạn sưu cao, thuế nặng - Họ đưa yêu sách đòiChính phủ Mặt trận Nhân dân+ Pháp Đảngtrả chủ tù trương chính đấu tranh dân chủ công khai, đòi quy trị, thi hành luật lao động, ngày làm giờ, đảm bảohàng số ngày ngày:”Tự nghỉ do, có dân chủ, cơm áo, hòa bình” lương năm cho công nhân, cải thiện đời sống Hoạt động 3: - Đầu 1937, nhân dịp đón phái đoàn Chính phủ PhápMục và tiêu: toàn Học quyền sinh nêu ý nghĩa phong trào Đông Dương, nhiều mít tinh, biểu tình đưa “dânGV: nguyện” Cuộc đã vậndiễn động dân chủ 1936 – 1939 đã có ý ngh ra, lực lượng chủ yếu là công nông nào CMVN? - Ngoài yêu sách chung, giai cấp tầng lớp còn HS: đưa -raĐónhững là cao yêutrào dân tộc dân chủ rộng lớn sách riêng họ.Công nhân đòi tự lập nghiệp -đoàn, Trongtăng lãnhlương, đạo ptrào, trình độ chính trị và lực c giảm làm, chống đánh đập áp phạt viên nâng cao + Nông dân đòi chia lại ruộng công, giảm tô thuế - Uy tín Đảng ngày càng cao quần chúng + Cong chức, HS, tiểu thương đòi đảm bảo quyền lợi- Chủ lao động, nghĩaban MacbốLênin và đường lối chính sách Đả các quyền tự dân chủ, giảm các loại thuế bá sâu rộng quần chúng Các sách báo Đảng và Em hãy trình bày ptrào dân chủ công khai quần tác dụng chúng tuyên 1936 truyền, giáo dục, vận động, tổ chức q tranh, đập tan luận điệu phá hoại, xuyên tạc kẻ -1939? HS: - Phong trào đấu tranh dân chủ công khai quần chúng - Đảng đã diễn đào luyện đội quân chính trị đông hà sôi mạnh mẽ các thành phố lớn, khu công nghiệp, đồn bị điền su.tháng 1945 chuẩn chocao CM - Tổng bãi công công ty Than Hòn Gai 11/1936 D Củng cố: Lập bảng niên biểu các - Bãi công công nhân nhà máy xe lửa Trường Thi kiện(Vinh) lịch sử3/1937 cao trào dân chủ 1936- 1939 công nhân xe lửa Nam Đông Dương phối hợp Đặc biệt là Thời gian Sự kiện cao tr mít tinh khổng lồ 2,5 vạn nhân dân quảng trường nhà Đấu Xảo 1936 Hà Nội, quần chúng đòi tự lập hội Ái Hữu, lập nghiệp đoàn, triệt để 1937 thi hành luật lao động, giảm thuế, chống phát xít, chống chiến tranh, 1938 chống sinh hoạt đắt đỏ, bảo vệ hòa bình 1939 GV giới thiệu H.33: Cuộc mít tinh khu Đấu Xảo Hà Nội (quảng E Hướng dẫn nhà:: trường Cung văn hóa hữu nghị Việt Xô ngày nay) Bàigồm vừa25học: Hoàn cảnh giới và - Lễ kỉ niệm 1/5/1938 với tổ chức, đội ngũ chỉnh tề, có cờ hoa, nước ptrào dân chủ 1936 – đoàn đại biểu các ngành, các giới 1939.Chủ trương Đảng ta ptrào dân Em hãy trình bày ptrào đấu tranh báo chí công khai 1936 -1939? chủ 1936 – 1939 HS: - Trong thời kì này nhiều tờ báo công khai Đảng, mặt trậnlà gì? Ptrào dân dân chủ Đông Dương và các tổ chức quần chúng lưu hành Tờ: chủ “ 1936 – 1939 diễn nào? Tiền phong”, ‘Dân chúng”, “Bạn dân” Ý nghĩa lịch sử ptrào dân chủ 1936 – - Sách báo tuyên truyền chủ nghĩa Mac Lênin và chính sách 1939 Đảng lưu hành rộng rãi quần chúng, đó có cuốc “ Bài học: bài 21 tìm hiểu: Việt Vấn đề dân cày” Qua Ninh và Vân Đình ( Trường Chinh và Võ Nam năm 1939 -1945 Nguyên Giáp) Tìm hiểu tình hình giới và Đông Phong trào dân chủ công khai từ cuối 1938 trở phát triển dương nào? Những dậy đầu tiên : khởi HS: -Từ cuối 1938 trở Chính phủ Mặt trận Nhân dân Pháp thiên hữu, nghĩa Bắc Sơn , khởi nghĩa Nam bọn phản động Pháp thuộc địa ngóc đầu dậy phản công lại Mặt trận Kì ? Dân chủ Đông Dương, khủng bố CM Đông Dương, ptrào bị thu hẹp dần đến 1/9/1939 Chiến tranh giới lần II bùng nổ, bọn thực dân Pháp Đông Dương thẳng tay khủng bố CM, ptrào chấm dứt hẳn Tại thời kì 1936 -1939 Đảng ta lại chủ trương đấu tranh dân chủ công khai? HS thảo luận theo nhóm , GV tổng kết: Ngày soạn: 01-2-2012 - Thế giới: + Chủ nghĩa phát xít đời đe dọa an ninh loài người Ngày dạy: 2- 2- 2012 + Đại hội VII Quốc tế CS (7/1935) yêu cầu các nước thành lập Mặt Tiết 24 trận chống phát xít + Chính phủ Mặt trận Nhân dân Pháp cầm quyền, thực số cải cách dân chủ thuộc địa." Cho nên tình hình này có lợi cho CM - Trong nước: (61) CHƯƠNG III CUỘC VẬN ĐỘNG TIẾN TỚI CÁCH MẠNG THÁNG TÁM NĂM 1945 Bài 21: VIỆT NAM TRONG NHỮNG NĂM 1939 -1945 MỤC TIÊU BÀI HỌC: Kiến thức: - Giúp HS nắm chiến tranh giới thứ bùng nổ, thực dân Pháp đã thỏa hiệp với Nhật, đầu hàng và cấu kết với Nhật áp bóc lột nhân dân ta, làm cho đời sống các tầng lớp, các giai cấp vô cùng cực khổ - Những nét chính diễn biến dậy: Khởi nghĩa Bắc Sơn, khởi nghĩa Nam Kì, và ý nghĩa dậy này Tư tưởng: - Giáo dục HS lòng căm thù đế quốc phát xít Pháp – Nhật và lòng kính yêu, khâm phục tinh thần dũng cảm nhân dân ta Kỹ năng: - Tập dượt cho HS biết phân tích các thủ đoạn thâm độc Nhật, Pháp, biết đánh giá ý nghĩa dậy đầu tiên và biết sử dụng đồ, B.CHUẨN BỊ CỦA GV& HS: GV: - Các tài liệu ách áp Pháp - Nhật nhân dân ta và dậy - Sưu tầm chân dung1 số nhân vật lịch sử: Nguyễn Văn Cừ, Nguyễn Thị Minh Khai, Phan Đăng Lưu, Hà Huy Tập, Võ Văn Tần Lược đồ dậy HS : học bài và xem trước bài nhà C TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY& HỌC: Kiểm tra bài cũ: a Em cho biết hoàn cảnh giới ảnh hưởng trực tiếp đến CMVN thời kì 1936 -1939 Chủ nghĩa phát xít thiết lập và lên nắm quyền Đức, Italia, Nhật Bản, trở thành nguy chiến tranh giới đe doạ hoà bình và an ninh giới - Đại hội lần VII Quốc tế CS (7/1935) đề chủ trương thành lập Mặt trận Nhân dân các nước nhằm tập trung lực lượng chống phát xít và nguy chiến tranh - 1936, Chính phủ Mặt trận Nhân dân Pháp cầm quyền, thực số cải cách dân chủ thuộc địa Thả số tù chính trị VN Vào bài Sau chiến tranh giới lần thứ bùng nổ, phát xít Nhật nhảy vào Đông Dương, cấu kết chặt chẽ với thực dân Pháp để thống trị và bóc lột nhân dân ta Nhân dân Đông Dương phải sống tình trạng “1 cổ tròng” Dưới lãnh đạo Đảng, nhân dân ta đã vùng lên đấu tranh, mở đầu thời kì mới, thời kì khởi nghĩa vũ trang mà điển hình là khởi nghĩa Bắc Sơn, Nam Kì Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ Hoạt động 1: Mục tiêu: Biết nétchính tình hình gi Dương năm chiến tranh Em hãy nêu nét chính tình hình g chiến tranh giới lần thứ bùng nổ? HS: - 1/9/1939, Chiến tranh giới lần thứ bùng nổ - 6/1940, Đức kéo vào đất Pháp, Pháp nhanh chón Đức Ở Viễn Đông: Nhật đẩy mạnh xâm lược TQ và ch sát biên giới Việt – Trung và tiến vào Đông Dương Tình hình Đông Dương sau chiến tranh giớ bùng nổ nào? HS: - Thực dân Pháp Đông Dương đứng nguy + Một là phong trào CM Đông Dương Hai là Nhật hất cẳ - Sau Nhật vào Đông Dương (9/1940) + Nhật tìm cách lấn áp Pháp, biến Đông Dương thàn và quân chúng + 23/7/1941, Nhật ép Pháp kí hiệp ước “Phòng thủ c Dương” + Nhật phép sử dụng tất các sân bay và cửa b Dương vào mục đích quân + 7/12/1941, Nhật buộc Pháp kí hiệp ước hợp tác m tạo dễ dàng cho Nhật hành binh, cung cấp lương doanh trại, giữ gìn trật tự xã hội Đ D để đảm bảo hậu toàn cho Nhật [ Như vậy, Pháp – Nhật đã cấu kết chặt c để thống trị nhân dân Đông Dương + Thực dân Pháp thực thủ đoạn gian xảo để thu lợ Chúng thi hành chính sách “kinh tế huy” thực dụng thời chiến để nắm độc quyền kinh tế Đông Dương nhiều hơn.Tăng các loại thuế, riêng thuế rượu, muối, thu 1939 " 1945 tăng lần Thủ đoạn Nhật: + Thu mua lương thực chủ yếu là lúa gạo theo lối cưỡng rẻ để phần cung cấp cho quân nhật, phần tích trữ tranh Thủ đoạn tàn ác Nhật đã dẫn đến nạn đói ng 1945 nước ta, làm cho triệu người chết đói Theo em tình hình VN chiến tranh giới lầ điều gì đáng lưu ý? HS:Nhật vào Đông Dương và Việt Nam kí hiệp ước chung Đông Dương” Nhân dân ta chịu tầng áp P (62) nhân dân điêu đứng, khốn cùng.[ - Nhân dân ta nghĩa “một quân cổ rút hailui vào họat động bí mật, chờ thời h/ GV dùng lược đồ và trình bày diễn biến k/n Nam K tròng” áp Pháp - Nhật Vì thực dân Pháp và phát xít Nhật thỏa hiệpHai với nhauk/n để Bắc Sơn, Nam Kì đã để lại cho cách m bài học kinh nghiệm gì? cùng thống trị Đông Dương? Các khởi nghĩa nói trên, đặc biệt là k/n HS: - Vì tầm quan trọng khu vực Đông Dương, làHS: cửa- ngõ lại cho CMVN bài học kinh nghiệm quý báu: khu vực ĐNÁ Vì Pháp - Nhật muốn thống trịđểĐông Dương + Về khởi nghĩa Bản chất kẻ thù muốn bóc lọt nhân dân Đông Dương: thủ vũ trang + Xây dựng đoạn giống nhau, thống chống phá CM, đần áp nhân dân.lực lượng vũ trang - Hai kẻ thù không đủ sức lật đổ nên phải thoả hiệp, câu kết vớidu kích, trực tiếp chuẩn bị cho Tổng khởi + Chiến tranh để cùng sức bóc lột nhân dân Đông Dương, thân Tám 1945 chúng lại mâu thuẫn với quyền lợi D Củng cố: Lập bảng thống kê các kiện Hoạt động 2: dậy nhân dân ta? Mục tiêu: Trình bày nét chính, diễn biến khởi Khởi nghĩa Bắc Sơn nghĩa theo lược đồ Nguyên Em hãy trình bày nét chính k/n Bắc Sơn?nhân Diễn HS: - Quân Nhật đánh vào Lạng Sơn, thực dân Phápbiến thua trên Kết Quả đường rút chạy phía Nam đã qua châu Bắc Sơn - Đảng Bắc Sơn lãnh đạo nhân dân đứng lên khởi Ýnghĩa nghĩa - Nhân dân Bắc Sơn đứng dậy tước khí giới giặc Pháp, tự trang bị nhà: E Hướng dẫn cho mình giải tán chính quyền địch, thành lập chính Bài quyền vừaCM học: Học nội dung bài ghi kết (27/9/1940)Nhưng sau đó Nhật - Pháp cấu kết với đàn khốc hợpáp sgk liệt phong trào: chúng dồn dân, bắt bớ, chém giết cán bộ, Bàiđột sắpphá học:bài 22 tìm hiểu : Cao trào nhà cửa Dưới lãnh đạo Đảng bộ, nhân dân kiên chống CM tiến tới Tổng khởi nghĩa tháng tám lại Tổ chức các toán vũ trang để lùng bắt bọn tay sai chonăm nên1945 sở k/n trì, quân k/n lập quân Đảng CS Đông Dương chủ trương th/ lập - Ủy ban huy đã thành lập để lãnh đạo CM Mặt trận Việt Minh hoàn cảnh nào? + Tịch thu tài sản đế quốc và tay sai chia cho dân nghèo (tổ1&2) + Quần chúng gia nhập quân CM đông Mặt trận Việt Minh đời có tác động -Đội du kích Bắc Sơn thành lập, đến năm 1941như phátthếtriển nào đến cao trào kháng nhật cứu thành Cứu quốc quân , hoạt động vùng Bắc Sơn (Lạng Sơn) và nước?(tổ3&4) Võ Nhai ( Thái Nguyên) GV giới thiệu lược đồ k/n Bắc Sơn và trình bày diễn biến k/n GV kết luận: Tuy k/n Bắc Sơn thất bại, đội du kích Bắc Sơn trì, đây là lực lượng vũ trang đầu tiên CMVN Em hãy trình bày nét chính k/n NamNgày Kì ? soạn : 2-02-2012 HS: - Lợi dụng bối cảnh thực dân Pháp thua trận châu Âu,dạy yếu: Ngày -02-2012 Đông Dương: Tiết 25,26 + Nhật xúi giục bọn quân phiệt Thái Lan gây chiến tranh biên giới Lào – Campuchia Bài 22: CAO TRÀO CÁCH + Thực dân Pháp bắt binh lính Nam Kì làm bia đỡ đạn cho chúng, MẠNG TIẾN TỚI nhân dân và đặc biệt là binh lính bất bình với chúng - Trước tình hình đó, TW Đảng định hoãn khởi nghĩa, TỔNG KHỞI NGHĨA THÁNG lệnh hoãn chưa đến nơi, k/n đã bùng nổ (TW định hoãn TÁM NĂM 1945 là vì trước ngày k/n, kế hoạch bị bại lộ, bọn thực dân pháp tiến A MỤC TIÊU hành thiết quân luật, tước khí giới binh lính, đóng cửa trại lính, BÀI HỌC: Kiến thức: tìm cách săn lùng các chiến sĩ CM) - Theo kế hoạch đã định, k/n bùng nổ đêm 22, rạng sáng - Giúp HS nắm hoàn cảnh dẫn tới Kì, Đảng ta chủ trương thành lập Mặt trận 23/11/1940.- Khởi nghĩa nổ hầu khắp các tỉnh Nam nghĩa Việt Minh quân triệt hạ số đồn bốt, phá nhiều đường giao thông, thành lập và việc xây dựng lực lượng chính trị, lực lượng vũ trang trên khắp các vùng chính quyền CM nhiều vùng thuộc Mĩ Tho, Gia Định nước Lá cờ đỏ vàng lần đầu tiên xuất k/n này.Sau đó thực dân Pháp đàn áp khốc liệt, sở Đảng bị tổn thất nặng nề, - Những chủ trương Đảng sau Nhật đảo chính Pháp và diễn biến cao (63) trào kháng Nhật, cứu nước, bước phát triển lực lượng chính trị và lực lượng vũ trang, kết hợp đấu tranh chính trị với đấu tranh vũ trang, chính quyền CM bắt đầu hình thành Tư tưởng: - Giáo dục HS kính yêu Chủ tịch HCM, lòng tin tưởng vào lãnh đạo sáng suốt Đảng, đứng đầu là lãnh tụ HCM Kỹ năng: - Rèn luyện cho HS khả năng: sử dụng tranh ảnh, lược đồ lịch sử - Tập dượt phân tích đánh giá kiện lịch sử B CHUẨN BỊ CỦA GV &HS: GV : Bức ảnh “Đội VN tuyên truyền giải phóng quân” Lược đồ “Khu giải phóng Việt Bắc” - Các tài liệu hoạt động Chủ tịch HCM Pác Bó (Cao Bằng), Tân Trào (Tuyên Quang) và các tài liệu hoạt động Cứu quốc quân, VN tuyên truyền giải phóng quân, cao trào kháng Nhật - HS : học bài và xem trước bài nhà C TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY VÀ HỌC: Kiểm tra bài cũ: a Tình hình VN Chiến tranh giới lần thứ hai ? - Chiến tranh giới lần thứ bùng nổ PX Đức công Pháp, TB Pháp đầu hàng làm tay sai cho Đức Quân phiệt Nhật Bản tiến sát biên giới Việt – Trung - Nhật - Pháp cấu kết với cùng áp bóc lột nhân dân ta, mâu thuẫn toàn thể dân tộc ta với Pháp- Nhật càng sâu sắc > Nhân đân dạy đấu tranh b Trình bày k/n Bắc Sơn lược đồ - Nhật đánh vào Lạng Sơn, Pháp thua chạy rút qua châu Bắc Sơn - Đảng Bắc Sơn lãnh đạo nhân dân dậy tước vũ khí tàn quân Pháp,.Giải tán chính quyền địch.thành lập chính quyền CM 27/9/1940, - Tuy khởi nghĩa thất bại, đội du kích Bắc Sơn đời Vào bài mới: Trước tình hình giới và nước ngày càng khẩn trương, HCM nước (28/1/1941) Người trực tiếp lãnh đạo CM, chủ trì hội nghị BCH TW Đảng lần VIII (5/1941) Người sáng lập Mặt trận Việt Minh MTVM trực tiếp chuẩn bị lực lượng cho CM tháng Tám 1945 và tiến tới cao trào kháng Nhật cứu nước làm tiền đề cho Tổng k/n tháng Tám 1945 Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ Hoạt động 1: Mục tiêu: Trình bày chủ trương Đảng đư đề Hội nghị BCH Trung ương lần thứ 8,sự đ và phát triển Mặt trận Việt Minh Em hãy trình bày hoàn cảnh đời Mặt trận V Minh HS:* Thế giới: - Cuộc Chiến tranh giới lần thứ đã bước sang năm ba Đức đã chiếm xong châu Âu - 6/1941, Đức công Liên Xô - Trên giới hình thành trận tuyến: + Một bên là lực lượng dân chủ Liên Xô đứng đầu + Một bên là phe phát xít Đức, Ý, Nhật * Trong nước: - Trước tình hình giới chuyển biến nhanh chóng, ng 28/1/1941, Nguyễn Ái Quốc nước trực tiếp lãnh đạo C và chủ trì hội nghị BCH TW Đảng lần thứ VIII Pác Cao Bằng + Hội nghị chủ trương trước hết phải giải phóng cho đư các dân tộc Đông Dương khỏi ách Pháp - Nhật + Tạm gác hiệu “Đánh đổ địa chủ, chia ruộng đất c dân cày” thay hiệu “Tịch thu ruộng đất b đế quốc và Việt gian chia cho dân cày nghèo, giảm tô, gi thuế, chia lại ruộng công, tiến tới :” Người cày có ruộng” + Hội nghị chủ trương thành lập mặt trận Việt Nam độc đồng minh ( gọi tắt là Việt Minh), bao gồm các tổ chức c quốc nhằm”Liên hiệp các giới, đồng bào yêu nư không phân biệt giàu nghèo, già trẻ, gái trai, tôn giáo, hướng chính trị cùng đứng lên giải phóng dân tộc” - Mặt trận Việt Minh chính thức thành lập (19/5/1941), thời gian ngắn đã có ảnh hưởng sâu rộng nô dân - Sau thành lập mặt trận, HCM đã gửi thư kêu gọi to dân đứng lên chống Pháp, Nhật Hoạt động chủ yếu Mặt trận Việt Minh là gì? HS: Hoạt động chủ yếu Mặt trận Việt Minh là xây dự lực lượng cách mạng, thời đến tiến tới k/n trang Mặt trận Việt Minh xây dựng lực lượng chính trị nào? HS: - HCM nước đã xây dựng địa Cao Bằng nơi thí điểm xây dựng các hội cứu quốc Mặt trận Việt Mi - 1942, khắp châu Cao Bằng có hội cứu qu đó có “ Châu hoàn toàn” – ( người gia nh Mặt trận Việt Minh), xã nào có UB VMinh UBVMinh liên tỉnh Cao, Bắc, Lạng thành lập - 1943, UBVM Cao, Bắc, Lạng thành lập 19 ban xu (64) phong “Nam tiến” để liên lạc với Bắc Sơn - Võ Nhai Tại Nhật đảo chính Pháp? và phát triển lực lượng CM miền xuôi HS: - Đầu năm 1945 Chiến tranh giới lần thứ - Đảng chú ý xây dựng lực lượng chính trị trongthúc côngNước Pháp giải phóng, chính phủ Đờ Gôn nông và các tầng lớp nhân dân khác: HS, SV, trí thức,Paris tư sảnMặt trận Thái Bình Dương, Nhật khốn đốn trư dân tộc vào tổ chức cứu quốc đòn công Anh – Mĩ trên t - Báo chí Đảng và Mặt trận Việt Minh: “Giải phóng”, biển “Cờ giải phóng”, “Chặt xiềng”, Cứu quốc”, “Việt Nam độc Dương :Nhân hội đó, thực dân Pháp ráo riết h - Đông lập” lưu hành rộng rãi để tuyên truyền đường lốiđộng chínhchờ quân đồng minh vào đánh Nhật, lấy lại vị sách Đảng và đấu tranh chống thủ đoạn chính trị,trị cũ thống văn hóa địch, thu hút đông đảo lực lượng quần -chúng Trước tình hình đó, Pháp chần chừ, Nhật đã đảo ch CM Pháp để độc chiếm Đông Dương Nhật đảo chính Pháp nào? - MTVM Chuẩn bị xây dựng lực lượng vũ trang ? HS: - Đêm 9/3/1945, Nhật đảo chính Pháp trên toàn Đô + Cuối 1940, k/n Bắc Sơn thất bại, bộDương phận Pháp chống cự yếu ớt, sau vài đã đầu hà lực lượng vũ trang tổ chức lại thành các Nhật đội du kích - Sau hất cẳng Pháp, Nhật hoàng tuyên bố giúp + Năm 1941, lực lượng này chuyển thành Cứu quốcnên quân độc lập các dân tộc Đông Dương, sau đó, hoạt động địa Bắc Sơn, Võ Nhai, Cứu quốcmặt quân thật phát xít Nhật và bọn Việt gian đã bị bóc trần thực chiến tranh du kích, sau đó phân tán thành -các dân ta ngày càng căm thù bịn phát xít Nhật và Nhân phận nhỏ để chấn chỉnh lực lượng và tiến hành công sai tác vũ trang tuyên truyền GV yêu cầu HS đọc mục và hỏi: - Đầu năm 1944, chiến tranh giới kết thúc, đầu tháng Sau Nhật đảo chính Pháp, Đảng ta đã có c 5/1944, Tổng Việt Minh thị “Sắm sửa vũ khí, đuổi gì? trương thù chung”, không khí CM sôi sục khắp HS: - Sau Nhật đảo chính Pháp, Thường vụ BCH T - Ngày 22/12/1944, đội VN tuyên truyền giải phóng quân Đảngrađã họp hội nghị mở rộng (12/3/1945), hội nghị cho đời đã đánh thắng trận liên tiếp là Phay Khắt và Nàđời Ngần thị lịch sử “Nhật – Pháp bắn và hành độ (Cao Bằng) chúng ta” GV giới thiệu H.37: Đội VN tuyên truyền giải phóng- Nội quândung thị nêu rõ: thành lập khu rừng nằm hai tổng Hoàng Hoathù chính, cụ thể trước mắt nhân dân Đông Dươ + Kẻ Thám và Trần Hưng Đạo Châu Nguyên Bình (Cao Bằng) lúc này và phát xít Nhật Trong ảnh người đứng trước hàng quân,đội mũ phớt, vai nghị định phát động cao trào “Kháng N + Hội khoác túi, đeo súng ngang hông là Võ Nguyên Giáp, cứu người nước”đấu tranh chính trị kết hợp với đấu tranh vũ tra nguyễn Ái Quốc giao trọng trách đứng thành lập đổi hiệu “Đánh Tây đuổi Nhật” kh _ Thay Đội Toàn đội có 34 đội viên đó có 31 nam,hiệu nữ “ Đánh đuổi phát xít Nhật”làm tiền đề cho Tổ đứng theo hàng ngang Lá cờ đỏ vàng giương caok/n trước tháng Tám năm 1945 hàng quân Các chiến sĩ ăn mặc giản dị, chân đất, thểtrình bày diễn biến cao trào “Kháng Nhật c Hãy đội quân CM còn thô sơ, đạo quân từ nhân dân mà nước” ra, vì nhân dân mà chiến đấu HS: - Từ tháng 3/1945 trở đi, CMVN đã chuyển sa Đứng lá cờ đỏ vàng năm cánh, toàn đội đãcao long trào đấu tranh vũ trang trọng tuyên đọc 10 lời thề danh dự thể hiênj lòng- trung Ptrào k/n phần và đấu tranh vũ trang xuất thành vô hạn với Tổ quốc,với Đảng hi sinh đến giọtđịa phương nhiều máu cuối cùng vì nghiệp CM, hết lòng phục + Ở vụ Cao, Bắc, Lạng đội VN tuyên truyền GPQ và Cứu qu nhân dân, Đó chính là 10 lời thề quân độiquân nhânphối hợp với lực lượng chính trị quần chúng g dân VN sau này phóng hàng loạt các châu, xã GV kết luận: + Ở nhiều địa phương quần chúng CM đã cảnh cáo b Như cuối năm 1944, đầu năm 1945, Đảngquan ta đãlại, tổng lí, cường hào cố ý chống lại CM, trừng trị b xây dựng lực lượng chính trị và lực lượng vũViệt trang gian khá chu đáo (thông qua hoạt động MTVM),CMVN tiến + Ở nhiều thị xã, thành phố, Hà Nội, Việt Minh lên cao trào mới.cô mời các em sang phần II trừ khử bọn tay sai đắc lực địch, kích thích tinh th Hoạt động 2: CM quần chúng Mục tiêu: Biết nét chính Nhật đảo lúc cao trào kháng Nhật cứu nước cuồn cu - Giữa chính Pháp Trình bày chủ trương Đảng và diễncao thì Hội nghị quân CM Bắc Kì đã họp H dâng biến cao trào kháng Nhật cứu nước: Hòa (Bắc Giang) định thống các lực lượng GV yêu cầu HS đọc mục và hỏi: (65) - và Thay trang VN thành VN GPQ phát triển lực lượng vũ trang hiệu: nửa vũ trang + Mở trường đào tạo cán Chính trị, quân + Đề nhiệm vụ cần kíp là phát triển chiến tranh du- Ngay kích, sau nổ tiếng súng đảo chính Nhật, Hội nghị mở rộng Ban Thường vụ xây dựng địa, tiến tới Tổng k/n Trung - UB quân CM Bắc Kì thành lập gồm các đồng chí Võ ương Đảng đã đưa chủ trương gì? Đánh dấu x vào các câu trả lời đúng) Nguyên Giáp, Văn Tiến Dũng, Lê Thanh Nghị, Trần( Đăng Ra thị “Nhật- Pháp bắn và hành Ninhcó nhiệm vụ huy và giúp đỡ quân các chiếnA.khu động chúng ta” miền Bắc và giúp đỡ chiến khu mặt quân B các Xác định kẻ thù chính,cụ thể, trước mắt - Khu giải phóng Việt Bắc thành lậ(4/6/1945), bao gồm C Phát động cao trào “ Kháng Nhật cứu tỉnh: Cao Bằng, Bắc Cạn, Lạng Sơn, Thái Nguyên, Hà nước” Giang, Tuyên Quang D.nạn Ban bố lệnh Tổng khởi nghĩa - Ptrào CM nước cuồn cuộn dâng cao, đói khủng khiếp xảy Bắc Kì và Bắc Trung Kì, ĐảngE ta Hướng dẫn nhà: Bài đã kịp thời đưa hiệu: “Phá kho thóc, giải nạn vừa học: đói”, quần chúng tham gia ptrào đánh chiếm kho thóc củaHoàn cảnh đời và hoạt động chủ yếu Mặt trận Việt Minh.? giặc Nhật chia cho dân nghèo Bầu không khí tiềncủa khởi Cao trào kháng Nhật cứu nước đã diễn nghĩa lan tràn khắp nước báo trước hành động nào? định đến Bài học: GV giới thiệu H.38: Khu giải phóng Việt Bắc (Cao, Bắc, HS nhà chuẩn bị bài 23 tìm hiểu: “ Tổng Lạng, Thái, Hà, Tuyên) khởi nghĩa tháng Tám năm 1945 Ngày 4-6-1945, khu giải phóng Cao, Bắc,Lạng, Thái, Hà, và thành lập nước VNDCCH” Tuyên thành lập ban huy lâm thời lãnh Lệnh tổng khởi nghĩa ban bố đạo Trong khu giải phóng các UBND cách mạng nhân tình hình giới và nước nào ? dân cử ra, thi hành 10 chính sách lớn Việt Minh, (N1&3) tịch thu ruộng đất ĐQ, chia công điền công thổ cho dân nghèo, xây dựng lực lượng vũ trang, Lực lượng chínhGiành trị, chính quyền Hà Nội Giành chính quyền thực đời sống mới, cải thiện phần đời sống nước diễn nào ? nhân dân Khu giải phóng trở thành địa cả(N2&4) nước nhân thắng lợi và ý nghĩa lịch sử và đó là hình ảnh thu nhỏ nước VN mới.như lời thơ Nguyên sau Cách mạng thánh Tám ? (Cả “ Ai lên xứ Lạng cùng anh lớp) Thăm khu giải phóng thăm thành Bắc Sơn Suối in mặt trời tròn Xem cô gái Thổ trèo non tuần.” ? Nhận xét em Cao trào Kháng Nhật cứu nước? GV kết luận : Như vậy, trước ngày Tổng khởi nghĩa, cao trào kháng Nhật cứu nước đã diễn sôi nổi, liệt Ngày soạn: 9-2-2012 toàn quốc với khí đoạt chính quyền Ngày dạy: 13-2-2012 D Củng cố: - Hoàn cảnh đời Mặt trận Việt Minh.? hoạt động chủ yếu Mặt trận Việt Minh.? * Điền vào chỗ trống đây để làm rõ chủ trương Đảng Hội nghị Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương lần thứ 8: Đặt lên hàng đầu nhiệm vụ: Tạmgáckhẩu hiệu: TỔNG KHỞI NGHĨA THÁNG TÁM NĂM 1945 VÀ SỰ THÀNH LẬP NƯỚC VIỆT NAM DÂN CHỦ CỘNG HÒA Tiết 27 A MỤC TIÊU BÀI HỌC: Kiến thức: - Giúp HS nắm tình hình giới diễn vô cùng thuận lợi cho CM nước ta, Thời khởi nghĩa và lệnh tổng khởi nghĩa CuộcTổng khởi nghĩa toàn quốc (diễn (66) biến, đặc biệt chú ý khởi nghĩa Hà Nội Huế, Sài Gòn) - Thành lập nước VN Dân chủ Cộng hòa và tuyên ngôn độc lập - Ý nghĩa lịch sử và nguyên nhân thắng lợi Cách mạng tháng tám năm 1945 Tư tưởng: - Giáo dục HS kính yêu Đảng , lãnh tụ HCM, niềm tin vào thắng lợi CM và niềm tự hào dân tộc Kỹ năng: - Rèn luyện cho HS khả năng: sử dụng tranh ảnh lịch sử Tường thuật lại diễn biến CM tháng tám - Tập dượt phân tích đánh giá kiện lịch sử B.CHUẨN BỊ CỦA GV &HS: GV : - Lược đồ Tổng khởi nghĩa tháng tám năm 1945 Ảnh: Chủ tịch HCM đọc TNĐLập ((2/9/1945) - Ảnh: Cuộc mít tinh Nhà hát lớn Hà Nội (19/8/1945) Tài liệu đề cập tới lãnh đạo Đảng HS: Học bài và xem trước bài nhà C TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY VÀ HỌC Kiểm tra bài cũ: Em hãy trình bày cao trào kháng Nhật cứu nước ( Hoàn cảnh, diễn biến) * Ban Thường vụ Trung ương Đảng họp hội nghị mở rộng và thị “Nhật – Pháp bắn và hành động chúng ta” Xác định kẻ thù chính, cụ thể trước mắt là phát xít Nhật + Hội nghị định phát động cao trào “Kháng Nhật cứu nước” làm tiền đề cho Tổng k/n - Giữa tháng 3/1945 cách mạng đã chuyển sang cao trào đấu tranh vũ trang và k/n phần Ở địa Cao- BắcLạng nhiều xã Châu huyện giải phóng + 15/4/1945, Hội nghị quân CM Bắc Kì họp thống các lực lượng vũ trang thành VN GPQ.UB quân Bắc Kì thành lập, khu giải phóng Việt Bắc đời (6-1945) - Khẩu hiệu: “Phá kho thóc, giải nạn đói”, đã dấy lên phong trào đánh chiếm kho thóc Nhật chia cho dân nghèo Không khí khởi nghĩa sục sôi nước Vào bài mới: Nghiên cứu bài này chúng ta cùng tìm hiểu xem: Đảng ta ban bố lệnh tổng khởi nghĩa hoàn cảnh nào? Cách mạng Tháng 1945 thắng lợi nhanh chóng nào? Tại sao? Ý nghĩa lịch sử CMT8 năm 1945 Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ Hoạt động 1: Mục tiêu: Biết thời CM đã đến Đảng ta nắm và tâm khởi nghĩa ? Em cho biết: Lệnh tổng khởi nghĩa ban bố tr cảnh nào? HS: - Chiến tranh giới lần thứ tới cùng Châu Âu: Phát xít Đức đầu hàng đồng minh vô (9/5/1945) Châu Á: Phát xít Nhật đầu hàng đồng kiện (14/8/1945) - Ở nước quân Nhật hoang mang, dao động cực độ nghe tin Chính phủ Nhật đầu hàng hội nghị toàn quốc củ họp Tân Trào (Tuyên Quang) từ 14" 15/8/1945, q tổng khởi nghĩa nước giành chính quyền trước đồng minh vào.nước ta - UB khởi nghĩa toàn quốcđược thành lập và quân lệnh gọi toàn dân dậy ? Sau lệnh tổng k/n ban bố, Đảng ta đã làm gì đ Tổng k/n giành chính quyền? HS: - Quốc dân đại hội họp Tân Trào (16/8/1945),gồ đại biểu xứ, thuộc đủ các dân tộc, tôn giáo, đoàn biểu cho ý chí và nguyện vọng toàn dân - Lần đầu tiên HCM mắt các đại biểu toàn dân - Đại hội trí tán thành lệnh tổng khởi nghĩa Đản - Thông qua 10 chính sách Việt Minh - Lập UB Dân tộc giải phóng (Chính phủ Lâm thời sa HCM làm Chủ tịch - Sau đó HCM gửi thư kêu gọi đồng bào nước đứng khởi nghĩa giành chính quyền - Chiều 16/8/1948, đồng chí Võ Nguyên Giáp dẫn đầu đ giải phóng thị xã Thái Nguyên ? Theo em, vì Đảng ta ban bố lệnh Tổng k/n 14/8/19 GV hướng dẫn HS thảo luận theo nhóm và sau đó tổng - Sở dĩ Đảng ta ban bố lệnh tổng k/n 14/8/1945 là vì lúc đ Nhật đã bị tiêu diệt, Bọn giặc Nhật Đông Dương ho dao động đến cực điểm (như rắn đầu) - Như vậy, kẻ thù cũ đã gục, kẻ thù là quân đồng m vào, theo tinh thần công pháp quốc tế, 3/9/1945 quân đồn vào ĐD tước khí giới quân Nhật - Ở nứơc, chúng ta đã chuẩn bị đầy đủ lực lượng kháng Nhật cứu nước nổ liệt Như vậ tổng k/n đã chín muồi Hoạt động 2: Mục tiêu: Trình bày nét chính diễn biến k giành chính quyền Hà Nội ? Cuộc khởi nghĩa giành chính quyền thủ đô Hà N nào? HS : Ở Hà Nội, sau Nhật đảo chính Pháp không khí Nội sôi động + Các tầng lớp nhân dân đặc biệt là niên hăng há (67) các tổ chức cứu quốc và tự vệ chiến đấu Sáng 2-9-1945 Hà Nội tung bay màu cờ đỏ và ho + Các đội tuyên truyền xung phong hoạt động khắp thành không phố khí phấn khởi ngày độc lập, hàng chục vạn - Việt Minh thẳng tay trừ khử bọn Việt gian thân Nhật.Thủ đô và các vùng lân cận tập trung Quảng trường -Tối 15/8/1945, đội tuyên truyền giải phóng quân Một Việt Minh mit tinh khổng lồ tổ chức Đúng2 chi đã diễn thuyết công khai, kêu gọi khởi nghĩa rạp bắt hát đầu lớn Trên lễ đài Chủ tịch Hồ Chí Minh lãnh tụ vĩ đạ thành phố tộc cùng toàn thể thành viên Chính phủ Lâm th - 16/8/1945, truyền đơn , biểu ngữ kêu gọi k/n xuất đồngkhắp bào.nơi, Chủ tịch Hồ Chí Minh thay mặt chính phủ Lâm chính quyền bù nhìn thân Nhật bị lung lay tận gốc rễ Tuyên ngôn Độc Lập Từ đầu tháng 8/1945, không k -Sáng 19/8/1945, Hà Nội tràn ngập khí CM, hàng k/n lan chục rộng vạnkhắp nước quần chúng kéo quảng trường nhà hát lớn thành phố Hoạt dự mít động tinh 4: Việt Minh tổ chức Mục tiêu:Trình bày ý nghĩa lịch sử và nguyên nh + Đại biểu VMinh đọc tuyên ngôn và kêu gọi nhân dân lợi đứng Cách lên mạng tháng Tám k/n giành chính quyền Em hãy trình bày ý nghĩa lịch sử CM th + Bài hát “Tiến quân ca” lần đầu tiên hát vang 1945 - Sau đó, mít tinh nhanh chóng biến thành biểu tình, tuần HS: - CM tháng là kiện lịch sử trọng đại CMV hành, thị uy, quần chúng chia các ngả chiếm- xiềng xích nô lệ là thực dân Pháp và Phá Nóquan đập tan chính quyền bù nhìn 80 năm qua và lật đổ chế độ phong kiến tồn dai d - Trước khí mạnh mẽ, liệt quần chúng, quân ngàn nămNhật trên đất nước ta không dám chống lại - Mở kỉ nguyên lịch sử dân tộc kỉ nguyê - K/n Hà Nội hoàn toàn thắng lợi (chiều 19/8/1945).tự GV giới thiệu H.39 SGK mít tinh nhà hát- lớn Nộita từ nước thuộc địa, nửa phong kiến tr ĐưaHà nước (19/8/1945) nước độc lập.Đưa nhân dân ta từ thân phận nô lệ thành ? Quan sát H39 em thấy có hình ảnh gì? Emchủ có nhận xét nước nhà gì mit tinh? - Đây là thắng lợi đầu tiên thời đại mới, dân tộc n HS: trả lời tự giải phóng khỏi ách đế quốc thực dân GV chốt: Quan sát ảnh hình ảnh bật là-láThắng cờ đỏlợi saocổ vũ mạnh mẽ ptrào giải phóng dâ vàng cỡ lớn từ tầng thứ hai nhà hát thành phố làm thếnền giới.cho lễ đài và mít tinh bưca ảnh cho chúng ta thấy rừngnhân cờ nào dẫn tới thắng lợi CM th Nguyên và rừng người tham gia mit tinh đó 1945 ? Ý nghĩa kiện thắng lợi Hà Nội? HS: - CM tháng thành công là dân tộc ta có truyền HS: Cổ vũ nhân dân nước đứng lên giành chính quyền, nước làm sâu cho sắc, đã đấu tranh kiên cường bất khuất từ ng kẻ thù hoang mang, dao động độc lập tự Cho nên, Đảng và Mặt trận V Hoạt động 3: phất cao cờ cứu nước thì nhân dân hăng hái hưở Mục tiêu: Trình bày nét chính các cuộc- Có khởisựnghĩa lãnh đạo sáng suốt, tài tình Đảng và Chủ t giành chính quyền nước với đường lối cách mạng đúng đắn, phương pháp CM b Em hãy trình bày Tổng k/n giành chính quyền tranh chính trị và đấu tranh vũ trang, từ hợp đấu nước phần tiến tới tổng k/n nước HS:Từ đầu tháng 8, không khí gấp rút k/n lan rộng khắp nước.8 thành công diễn mau lẹ, ít đổ máu là nh - CMcảtháng - Từ 14 "18/8 nhiều xã, huyện thuộc số tỉnh đã cảnh nối tiếp quốc tế thuận lợi ( chúng ta đánh Nhật, sau sau chớp thời giành chính quyền.4 tỉnh giành Xô chính đã đánh quyềngục đội quân Quan Đông Nhật vùng M sớm nước: Bắc Giang, Hải Dương, Hà tĩnh, Quảng – Trung Nam Quốc (hơn 1triệu quân tinh nhuệ - xương sống - Hà Nội k/n thắng lợi: 19/8 sau đó k/n nước lan nhanh Nhật) dây thuốc nổ D Củng cố: 1.Tổng khởi nghĩa tháng - 23/8 Huế k/n thắng lợi Bảo Đại thoái vị 30/8/1945 Tám giành chính quyền từ tay Nhật đã diễn - 25/8 Sài Gòn k/n thắng lợi khoảng thời gian nào? - Từ 25 " 28/8 các tỉnh còn lại Nam giành chính quyền A Từ 9-8- 1945 đến 24-8-1945 [ Như vậy, vòng 15 ngày ( từ 14 "28/8 chúng ta đã tổng B Từ 14-8-1945 đến 29-8-1945 k/n thắng lợi toàn quốc C Từ 9-3-1945 đến 38-8-1945 - Chiều 2/9/1945, quảng trường Ba Đình lịch sử Chủ tịch9-3-1945 HCM đến 2-9- 1945 D Từ thay mặt Chính phủ Lâm thời đọc Tuyên ngôn độc lập, 2Đ iềnkhai vào chỗ trống bảng sinh nước VNDCCH kiện lịch sử cho phù hợp với các mốc thời GV giới thiệu H.40: Chủ tịch HCM đọc Tuyên ngôn độc lập gian đây quảng trường Ba Đình lịch sử ngày 2/9/1945 Thời gian (68) 9-3-1945 Từ 14 đến 18-8-1945 (69) 19-8-1945 23-8-1945 (70) 25-8-1945 28-9-1945 2-9-1945 E Hướng dẫn nhà : Bài vừa học: Lệnh tổng k/n ban bố hoàn cảnh nào?nội dung chính Hội nghị toàn quốc Đảng (14/8/1945) và Quốc dân Đại hội Tân Trào (16/8/1945) Nêu ý nghĩa lịch sử và nguyên nhân thắng lợi CM tháng Bài học: Cuộc đấu tranh bảo vệ và xây dựng chính quyền dân chủ nhân dân (1945 – 1946) - Tìm hiểu tình hình nước ta sau Cách mạng tháng Tám nào ? - Bước đầu xây dựng chế độ ? Diệt giặc đói , giặc dốt và khó khăn tài chính nào ? Ngày soạn: 14-2-2012 Ngày dạy: 16 -2-2012 Tiết 28 CHƯƠNG IV: VIỆT NAM TỪ SAU CÁCH MẠNG THÁNG TÁM ĐẾN TOÀN QUỐC KHÁNG CHIẾN Bài 24: CUỘC ĐẤU TRANH BẢO VỆ VÀ XÂY DỰNG CHÍNH QUYỀN DÂN CHỦ NHÂN DÂN (1945 – 1946) A MỤC TIÊU BÀI HỌC: Kiến thức: - Cung cấp cho HS hiểu biết thuận lợi khó khăn to lớn CM nước ta năm đầu nước VNDCCH - Sự lãnh đạo Đảng, đứng đầu là Chủ tịch HCM, đã phát huy thuận lợi, khắc phục khó khăn, thực chủ trương và biện pháp xây dựng chính quyền - Sách lược đấu tranh chống ngoại xâm, chống nội phản, bảo vệ chính quyền CM Tư tưởng: - Bồi dưỡng cho HS lòng yêu nước, tinh thần CM, niềm tin vào lãnh đạo Đảng, niềm tự hào dân tộc Kỹ năng: - Rèn luyện cho HS khả phân tích, nhận định, đánh giá tình hình đất nước sau CM tháng tám và nhiệm vụ cấp bách trước mắt năm đầu nước VNDCCH B.CHUẨN BỊ CỦA GV &HS: GV : - Sử dụng tranh ảnh SGK Cho HS sưu tầm tranh ảnh HS : học bài và xem trước bài nhà C TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY VÀ HỌC: Kiểm tra bài cũ: a Em hãy trình bày lệnh Tổng k/n Đảng ban bố hoàn cảnh nào? b Giành chính quyền toàn quốc diễn nào? c Ý nghĩa lịch sử và nguyên nhân thắng lợi CM tháng 1945 Vào bài mới: Thành mà cách mạng tháng Tám đạt là gì? Nhân dân ta đã làm gì để bảo vệ độc lập chính quyền vừa giành được? Sau cách mạng tháng Tám nước ta có khó khăn và thuận lợi gì? Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ Hoạt động 1: Mục tiêu: Biết hững khó khăn nước ta sau C tình “ngàn cân treo sợi tóc” GV Em hãy trình bày tình hình nước ta sau CM thán nói đến khó khăn quân sự) HS: Chỉ 10 ngày sau tổng k/n tháng thành công, q đã kéo vào nước ta, giải giáp quân đội Nhật - Từ vĩ tuyến 16 (Đà Nẵng) trở ra:20 vạn quân Tưởng miền Bắc tước khí giới quân Nhật, theo sau bọn Tưởng là tổ chức phản động; VN Quốc dân Đảng và VN CM đồng gọi là bọn “Việt Quốc”, “ Việt Cách” âm mưu lật đổ chính quyền chính quyền tay sai - Từ vĩ tuyến 16 trở vào: gần vạn quân Anh mở đườn lại xâm lược nước ta - Lợi dụng tình hình trên, các lực lượng phản động CM Đại Việt, Tờ-rốt-kít bọn phản động các giáo phá làm tay sai cho Pháp, sức chống phá CM - Lúc đó, trên đất nước ta lúc đó có vạn quân Nhật phận chúng đã theo lệnh đế quốc Anh, vũ trang ta Tạo điều kiện cho thực dân Pháp mở chiếm đóng GV Em hãy trình bày khó khăn chính trị củ (71) kì 1945 – 1946 ương (QH) địa phương ( HĐND các cấp ) Tham gia bầu HS: Nền độc lập bị đe dọa nghiêm trọng Nhà nước HộiCM đồng chưa nhân dân là thực quyền làm chủ đất nướ củng cố mệnh mình GV Những khó khăn kinh tế nước ta thời kì này + Xác là gì? nhận thành tích Chính phủ Lâm thời n HS: - Nền kinh tế nước ta chủ yếu là nông nghiệp, nghèo xây dựng nàn,nước lạc hậu, VNDCCH bị chiến tranh tàn phá nặng nề Hậu chính sách - Lập áp ban bóc dự thảo lột hiến pháp và thông qua Chính phủ L Pháp Nhật đã làm triệu dân bị chết đói cuối 1944, chiến đầu do1945 Chủ chưa tịch HCM đứng đầu khắc phục - Sau đó khắp Bắc, Trung Bộ tiến hành bầu cử từ tỉnh đ - Tháng 8/1945, đê vỡ tỉnh Bắc Hạn hán kéoỦy dàiban làmhành cho chính 50% các cấp ruộng bỏ hoang Công nghiệp đình đốn - Bộ máy chính quyền xác lập từ trung - Hàng hóa khan giá tăng vọt Nạn đói đe dọa phương đời sống nhân dân.Tài chính kiệt quệ:Ngân sách nhà nước trống - 29/5/1946,Hội rỗng liên hiệp Quốc dân VN thành lập + Nhà nước chưa kiểm soát Ngân hàng Đông Dương Liên Việt), để tăng cường khối đoàn kết dân tộc + Bọn Tưởng tung vào thị trường các loại tiền giáGV trị giới vào thiệu nước H.41 ta cử tri Sài Gòn bỏ phiếu bầ làm rối loạn tài chính khóa I hăng hái phấn khởi, vui vẻ, trật tự GVgiảng thêm: Hoạt động 3: - Sau CM tháng 8, chúng ta chiếm kho bạc Mục với tiêu: 1.230.000 Trình đ, bày biện pháp giải k đó gần nửa số tiền là rách nát không thể lưu hành mắt và phần nào chuẩn bị lâu dài: diệt giặc đói, giặc dố - Ta không kiểm soát Ngân hàng Đông Dươngkhó (có khăn độc hành tàiphát chính hành giấy bạc) GV Em hãy cho biết Đảng ta giải giặc đói sa ? Những khó khăn văn hóa xã hội nào? nào? HS: - Chế độ thực dân phong kiến để lại hậu nặng nề HS: - Để giải giặc đói, đồng bào nước hưở - Hơn 90% dân ta mù chữ gọi Chủ tịch HCM và noi gương Người.Biện pháp trư - Các tệ nạn xã hội tràn lan: Mê tín dị đoan, rượu chè,- Lập cờ bạc, “Hũnghiện gạo tiết kiệm”.Tổ chức “ Ngày đồng tâm” hút - Không dùng gạo nấu rượu Tăng gia sản xuất đẩ GV cho HS thảo luận nhóm: + Phong trào thi đua sản xuất dấy lên các địa phương ?Tại nói nước VNDCCH sau thành lập+đã Diện tình tíchtrạng ruộng đất hoang hóa nhanh chóng gie ngàn cân treo sợi tóc? cây lương thực và hoa màu HS thảo luận nhóm + Công nhân viên chức, đội, trí thức tổ chức thành GV tổng kết thảo luận: nông dân chống lụt, khai hoang, phục hóa - Nước ta lúc đó gặp khó khăn kinh tế, chính trị, xã- Chính hội, đặc quyền biệt là CM tịch thu ruộng đất bọn đế quốc khó khăn quân Chưa trên đất nước tacho lại nông có nhiều dân nghèo giặc ngoại xâm này Hơn nữa, nhà nước non trẻ chưa + Chia đượclại củng ruộng cố.công Ra thông tư giảm tô Nạn đói khủng khiếp hoành hành Ngân sách trống rỗng, + Ra tệ sắc nạnlệnh xã hội bãi bỏ thuế thân và các thứ thuế vô lý tràn lan Cho nên nước ta tình trạng “ngàn cân treoGV sợi minh tóc” họa thêm: Hoạt động 2: - Sáng 3/9/1945 Hồ Chủ tịch triệu tập Chính phủ lâm Mục tiêu:Trình bày biện pháp Đảng giải và Chính ba thứ phủgiặc: giặc đói, giặc đốt và giặc ngoại xâ để củng cố và kiện toàn chính quyền cách mạng - “Hũ gạo tiết kiệm”, gia đình còn có gạo ăn, GV Đảng và Chính phủ ta đã tiến hành nhữnggạo, biệncho pháp vào gì hũ,đểkhoảng " 10 ngày, cán VM thu củng cố chính quyền CM? để giúp người bị đói HS: - Chúng ta tiến hành Tổng tuyển cử tự nước - “ Ngày đồng tâm” là các gia đình còn gạo ăn, đăng kí v - Ngày 8/9/1945, Chính phủ Lâm thời công bố lệnh Tổngnhịn tuyển 10 ngày ăn cử bữa, lấy số gạo đó ủng hộ ngườ nước GV Đảng và Chính phủ ta có biện pháp gì để GV: Để xây dựng c/q Nhà nước vững mạnh dốt? thì công việc đầu tiên nh/dân ta phải làm gì? HS: Để xóa nạn mù chữ, nâng cao trình độ văn hóa cho HS- Ngày 6/1/1946, lần đầu tiên Tổng tuyển cử tự trong8/9/1945, nước Hồ Chủ tịch kí sắc lệnh thành lập - Ngày tiến hành Hơn 90% cử tri nước đã bầu cử quốc hội,vàđồng bàonhân dân xóa nạn mù chữ học vụ kêu gọi Nam Bộ đã phải đổ máu Tổng tuyển cử này - Các cấp phát triển mạnh.Đổi nội dung v + Kết quả: Chúng ta đã bầu 333 đại biểu đại diện giáo cho dục khối bướcđoàn đầu đổi theo dân tộc dân chủ kết Bắc, Trung, Nam vào Quốc hội GV giải thích thêm: - Ngày 2/3/1946, Quốc hội đã họp phiên đầu tiên Hà- Nội Hồ Chủ tịch đã nói: “Một dân tộc dốt là dân tộc yếu GV: Sự kiện này có ý nghĩa nào? - Vì vậy, Người đề chủ trương mở chiến dịch xó HS: Tất người dân từ 18 tuổi trở lên tự sau tay bầu cử thực nhữnghiện, chúng ta đã mở 75.805 lớ năm người đại diện tiêu biểu cho mình vào các quan nhà nước trung (72) người tham gia dạy học; 2,5 triệu người biết đọc, biết viết GV giới thiệu H.43: lớp học bình dân học vụ GV Đảng và Chính phủ ta có biện pháp gì để giải khó khăn tài chính? soạn: HS: - Chính phủ kêu gọi tinh thần tự nguyện đóng Ngày góp nhân19-2-2012 dân - Hưởng ứng xây dựng “ Quỹ độc lập” và phong trào“ Tuần Ngày dạylễ: vàng” 20-2-2012 Chính phủ phát động đồng bào nước hăng hái tham gia đóng góp Tiết 29 tiền của, vàng bạc - Ngày 31/1/1946, Chính phủ sắc lệnh phát hành tiền VN, đến ngày Bài: 24 CUỘC ĐẤU TRANH BẢO 23/11/1946, Quốc hội định cho lưu hành tiền VN nước VỆ VÀ XÂY DỰNG GV minh họa thêm : CHÍNH DÂN CHỦ - Sau “ Tuần lễ vàng”, chúng ta đã thu 70 kg vàng, 20 triệu QUYỀN đồng NHÂN vào quỹ độc lập và 40 triệu đồng vào quỹ đảm phụ quốc phòng.DÂN 1945 – 1946 (tiếp theo) A Mục tiêu bài học: GV kết luận : Kiến thức: Như vậy, sau CM tháng 8, tình hình nước ta khó khăn, có - SựĐảng, lãnh đạo Đảng, đứng đầu là lúc tưởng chừng không vượt qua Nhưng với nổ lực cao Chủcốtịch HCM, đã phát huy thuận lợi, khắc đứng đầu là Hồ Chủ tịch, chúng ta đã giữ vững và củng chính quyền phục khăn, thực chủ trương và biện dân chủ nhân dân, giải giặc đói, giặc dốt, khókhó khăn tài pháp xây dựng chính quyền chính, chuẩn bị thực lực chống giặc ngoại xâm - Sách lược đấu tranh chống ngoại xâm, chống nội phản, bảo vệ chính quyền D Củng cố: CM.Hoàn cảnh ý nghĩa việc kí Hiệp định BT1: Đánh dấu x vào ô mà em Sơ 6-3-1946 và Tạm ước 14-9-1946: Ý cho là đúng nghĩa kết bước đầu đã đạt a Tại nói: Tình hình nước ta sau cách mạng tháng Tám là “ Ngàn cân treo Tư tưởng: sợi tóc”? - Bồi dưỡng cho HS lòng yêu nước, A Phải đương đầu với “ giặc đói” tinh thần CM, niềm tin vào lãnh đạo B Phải đương đầu với “ giặc dốt” Đảng, niềm tự hào dân tộc C Phải đương đầu với “ giặc ngoại xâm” Kỹ năng: D Cùng lúc phải đương đầu với “ - Rèn luyện cho HS khả phân tích, giặc đói”, “ giặc dốt”, “ giặc ngoại xâm” nhận định, đánh giá tình hình đất nước sau b Đảng và Chính phủ ta đã có CM tháng tám và nhiệm vụ cấp bách trước biện pháp gì để củng cố chính quyền dân chủ mắt năm đầu nước VNDCCH nhân dân và giải khó khăn B Chuẩn bị GV & HS: kinh tế, tài chính, văn hóa ? - Sử dụng tranh ảnh SGK Cho HS E Hướng dẫn vè nhà: sưu tầm tranh ảnh Bài vừa học: Học nội dung phần củng C Tiến trình tổ chức dạy và học: cố Kiểm tra bài cũ: Bài học: a Tại nói: Tình hình nước ta sau CM HS nhà chuẩn bị bài 24 (tiếp theo) tháng là “ Ngàn cân treo sợi tóc” tìm hiểu: “ Cuộc đấu tranh bảo vệ và xây - Nước ta lúc đó gặp khó khăn kinh tế, dựng chính quyền dân chủ nhân dân ”(1945 chính trị, xã hội, đặc biệt là khó khăn quân – 1946) Chưa trên đất nước ta lại có nhiều  Nhân dân Nam Bộ đã giặc ngoại xâm này Hơn nữa, nhà kháng chiến chống thực dân nước non trẻ chưa củng cố Nạn đói Pháp nào sau chúng khủng khiếp hoành hành Ngân sách trống trở lại xâm lược nước ta? rỗng, tệ nạn xã hội tràn lan Cho nên nước ta  Chúng ta có tình trạng “ngàn cân treo sợi tóc” biện pháp gì để chống thù b Đảng và Chính phủ ta đã có biện giặc ngoài? pháp gì để củng cố chính quyền dân chủ nhân  Trình bày nội dung dân và giải khó khăn kinh tế, Hiệp định Sơ 6/3/1946? tài chính, văn hóa.? (73) * Diệt giặc đói: - Biện pháp trước mắt là tổ nước Hàng vạn niên nô nức lên đường vào Nam chức quyên góp lập “Hũ gạo cứu đói tổ chức đấu “ Ngày đồng tâm” kêu gọi đồng bào nhường - Nhân dân Bắc Bộ và Trung Bộ thường xuyên góp tiền cơm xẻ áo quần áo, thuốc men ủng hộ đồng bào Nam Bộ - Biện pháp lâu dài đẩy mạnh tăng gia sản GV giới thiệu H.44 “ Đoàn quân Nam tiến” vào Nam c xuất , chia ruộng đất cho nông dân Kết là đấu hăng hái và nhiệt tình nạn đói đẩy lùi.Diệt giặc dốt: ? Quan sát hình 44 em thấy có hình ảnh gì Qu - Ngày 8/9/1945, Chủ tịch Hồ Chí Minh kí em có nhận xét gì? sắc lệnh thành lập Nha Bình dân học vụ và GV chốt: Thấm nhần chân lí“ Nước Việt Nam là một, dâ kêu gọi nhân dân xóa nạn mù chữ Việt Nam là một” Nam Bộ là máu là thịt VN k/ * Giải khó khăn tài chính: nh/dân NBộ nước chi viện mặt Các ch - Kêu gọi nhân dân đóng góp xây dựng “ quân giải phóng mặc quân phục chỉnh tề, đầu đội m Quỹ độc lập” Phát động “ Tuần lễ vàng” lô, vai đeo ba lô và súng, họ xếp thành đội bên cạnh đ - Ngày 23/11/1946, Quốc hội định cho tàu, người đứng đầu cầm cờ đỏ vàng, nét mặt nấ lưu hành tiền VN nước toát lên vẻ tâm, sẵn sàng hiến dâng đời mình Vào bài mới: chiến đấu đồng bào Nam Bộ Những đơn vị GPQ đầu 23/9/1945, thực dân Pháp chính thức trở gồm đại đội Bắc Sơn, Bắc Cạn, Hà Nội đã hành quân lại xâm lược nước ta Chúng đánh úp trụ sở tàu hoả từ ga Hàng Cỏ vào Nam UBND Nam Bộ và quan tự vệ thành phố Hoạt động 2: Sài Gòn Mở đầu cho chiến tranh xâm lược Mục tiêu: Trình bày các biện pháp đối phó với nước ta lần hai Tưởng và bon tay sai Bài mới: ? Trong lúc nhân dân ta chống TDP Ở MN Ở HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ bọn tay sai Tưởng Giới Thạch đẫ có âm mưu gì? HS: - Trong lúc chúng ta tiến hành kháng chiến ác liệt Hoạt động 1: Nam, thì miền Bắc 20 vạn quân Tưởng và bọn “ Mục tiêu: Biết diễn biến chính kháng Quốc”, “ Việt Cách” chống phá chúng ta chiến chống TDP trở lại xâm lược Nam Bộ Chúng đòi ta phải mở rộng Chính phủ TDP trở lại xâm lược nước ta lần thứ hai thế+nào? + Gạtdân Đảng viên CS khỏi chính phủ Lâm thời HS: - Đêm ngày 22, rạng sáng ngày 23/9/1945, thực GVlược Em hãy nêu biện pháp đối phó ta đố Pháp thực dân Anh giúp đỡ đã quay trở lại xâm quân Tưởng và bọn tay sai? nước ta - Đểtựhạn - Chúng đánh úp trụ sở UBND Nam Bộ và quan vệ chế phá hoại bọn “ Việt Quốc”, “ Việt C tay sai Tưởng phiên họp đầu tiên Quốc hội ta thành phố Sài Gòn ý nhượng ? Nhân dân ta có thái độ nào trước hành động cho chúng 70 ghế Quốc hội và số g trưởng: Bộ Ngoại giao, Bộ Kinh tế, Bộ Xã hội, xâm lược thực dân Pháp? - Đồng HS:- Quân dân SG sẵn sàng đứng lên đánh địch mọithời nhân nhượng cho Tưởng số quyền lợi k cung cấp phần lương thực, thực phẩm, nhận tiêu tiền “ vũ khí sẵn có tay với nhiều hình thức phong phú kim”, + Triệt nguồn tiếp tế lương thực địch thành phố “quốc tệ” - Chính phủ ban hành số sắc lệnh trấn áp bọn phản + Tổng bãi công, bãi thị, bãi khóa + Dựng chướng ngại vật và chiến lũy trên đường phố.thẳng tay trừng trị bọn ngoan cố - Giam + Một loạt các nhà máy kho tàng địch SG bị đánh phá giữ phần tử chống đối Chính phủ Lập tòa án quân để trừng trị bọn phản CM + Điện nước bị cắt GVNhất, giải thích thêm: + Lực lượng vũ trang ta đột nhập sân bay Tân Sơn Trong lúc này, chúng ta không muốn cùng lúc đánh đốt cháy tàu địch trên sông SG, phá khám lớn là Pháp - Đầu tháng 10/1945, tướng Lơ-cléc đến SG cùng lực thù lượng từ và Tưởng, lực lượng ta còn non yếu Cho nê sách lược Pháp viện trợ sang Anh, Nhật giúp đỡ, chúng đã khôn khéo, Đảng ta đã chủ trương “Hòa hoã Tưởng”, tránh đụng độ, giao thiệp thân thiện với chúng đ pha 1được vòng vây xung quanh SG – Chợ Lớn trung lực lượng chống Pháp miền Nam Cho nên ta - Chúng mở rộng đánh chiếm các tỉnh Nam Bộ và Nam Trung nhượng số yêu sách Tưởng và bọn“ Việt Quố Bộ ViệttaCách” ? Đứng trước tình hình đó Đảng, Chính phủ nhân dân đã Hoạt động 3: có chủ trương gì ? MụcHồ tiêu: Trình bày chủ trương ta việ HS: - Trước tình hình đó, Trung ương Đảng, Chính phủ, phó với Tưởng và Pháp, mục đích, nội dung, ý nghĩa Chủ tịch đã phát động ptrào ủng hộ Nam Bộ kháng chiến địnhrasơcảbộ (6-3-1946) và Tạm ước 14-9-1946 - Tích cực đối phó với âm mưu mở rộng chiến tranh (74) Chính Em hãy trình bày hoàn cảnh chúng ta trước Hiệp địnhphủ ta kí với Pháp Hiệp định Sơ ngày 6-3Sơ 6/3/1946? 1946 và Tạm ước ngày 14-9-1946 nhằm mục đích gì ? HS: - Sau thực dân Pháp chiếm đóng các đô thị Giúp Nam chúng ta loại kẻ thù là quân Tưởng, có Bộ và cực Nam Trung Bộ chúng chuẩn bị công rathêm Bắct/gđể hoà hoãn để chuẩn bị cho k/c lâu dài thôn tính nước ta - Để tránh đụng độ với kháng chiến dẫn nhà: E Hướng nhân dân ta, Pháp – Tưởng đã thỏa thuận với Bài vừa học:hiệp ước Hoa - Pháp (28/2/1946) Trình bày Hiệp định Sơ 6/3/1946 - Với Hiệp ước này,Tưởng Pháp trả lại số tô (Hoàn giới cảnh, nội dung, ý nghĩa) Pháp TQ và đường xe lửa Vân Nam Chính phủ ta kí với Pháp Hiệp định - Được vận tải hàng hóa qua cảng Hải Phòng vào Hoa Nam Sơ ngày 6-3-1946 và Tạm ước 14-9-1946 Ngược lại phía Pháp, Tưởng cho phép quânnhằm Pháp mục đích gì ? miền Bắc giải giáp quân Nhật thay Tưởng Bài học: ? Trước tình hình đó Đảng ta có chủ trương gì? HS nhà chuẩn bị bài 25 tìm HS - Trước tình đó, ta chủ trương chủ động đàm hiểuphán : Những năm đầu kháng chiến hoà hoãn với P và kí HĐ Sơ để nhanh chóng đuổitoàn 20 quốc vạn chống thực dân Pháp (1946 – quân Tưởng nước, tranh thủ thời gian chuẩn bị lực lượng 1950) kháng chiến lâu dài chống thực dân Pháp Em hãy trình bày kháng chiến Em hãy trình bày nội dung Hiệp định Sơ 6/3/1946? toàn quốc bùng nổ.? HS: - Chính phủ Pháp công nhận nước VNDCCH là nước Nêu nội dung chính Lời kêu gọi toàn tự do, có Chính phủ, nghị viện, quân đội, tài chính riêng nằm quốc kháng chiến Hồ Chủ Tịch ? khối liên hiệp Pháp Trình bày chiến đấu giam chân - Chính phủ VNDCCH thỏa thuận cho 15.000 quân Phápđịch thành phố Hà Nội Bắc thay quân Tưởng vòng năm, năm rút 1/5 (19/12/1946 17/12/1947).? số quân nước.Hai bên thực ngưng bắn Nam Bộ, tạo điều kiện thuận lợi cho đàm phán chính thức Pa ri Sau Hiệp định Sơ 6/3/1946, thái độ Pháp sao? HS: Sau Hiệp định Sơ /3/1946, thực dân Pháp liên tiếp bội ước, gây xung đột vũ trang Nam Bộ, Lập Chính phủ Nam kì tự trị, âm mưu tách Nam Bộ khỏi VN Do đấu tranh kiên ta, đàm phán chính thức chính phủ tổ chức Phông ten-nơ- blô nước Pháp Nhưng đàm phán thất bại, đó Đông Dương, quân Pháp tăng cường hoạt động khiêu khích Quan hệ Việt –Pháp ngày càng căng thẳng có nguy gây ch/tranh Trước tình hình thực dân Pháp liên tiếp bội ước, ta có chủ trương gì? HS: Ta kí với Pháp tạm ước 14/9/1946, nhượng thêm cho Pháp số quyền lợi kinh tế để kéo dài thời gian hòa hoãn, củng cố và xây dựng lực lượng, chuẩn bị kháng chiến lâu dài ? Việc Kí HĐ Sơ và Tạm ước Việt – Pháp có ý nghĩa nào? HS: Giúp chúng ta loại kẻ thù là quân Tưởng, có thêm t/g hoà hoãn để chuẩn bị cho k/c lâu dài D Củng cố: Hãy lập niên biểu kiện chính thời kì lịch sử này? Thời gian Đêm 22 sáng 23-9-1945 Đầu tháng 10-1945 28-2-1946 6-3-1946 14-9-1946 Ngày soạn: 22-2-2012 Ngày dạy: 23-2-2012 Tuần 26 Tiết 30 CHƯƠNG V: VIỆT NAM TỪ CUỐI NĂM 1946 ĐẾN NĂM 1954 NHỮNG NĂM ĐẦU CỦA CUỘC KHÁNG CHIẾN TOÀN QUỐC (75) CHỐNG THỰC DÂN PHÁP (1946 – 1950) A Mục tiêu bài học: Kiến thức: - Cung cấp cho hs năm đầu k/c toàn quốc chống TDP 19461950 Chủ Tịch Hồ Chí Minh lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến - Cuộc chiến đấu anh dũng quân và dân thủ đô Hà Nội và các đô thị phía Bắc vĩ tuyến 16 ngày đầu kháng chiến toàn quốc: đôi nét diễn biến ý nghĩa - Đường lối kháng chiến sáng tạo Đảng và Chủ tịch HCM là đường lối chiến tranh nhân dân, kháng chiến toàn dân, toàn diện, trường kì, tự lực cánh sinh, tranh thủ ủng hộ quốc tế, vừa kháng chiến, vừa kiến quốc Tư tưởng: - Bồi dưỡng cho HS lòng yêu nước, tinh thần CM, niềm tin vào lãnh đạo Đảng, lòng tự hào dân tộc Kỹ năng: - Rèn luyện cho HS kĩ phân tích, nhận định, đánh giá hoạt động địch và ta giai đoạn đầu kháng chiến - Rèn luyện cho HS kĩ sử dụng tranh ảnh, lược đồ các chiến dịch và các trận đánh B Chuẩn bị GV & HS : - Sử dụng tranh ảnh, lược đồ SGK, - Cho HS sưu tầm tranh ảnh., soạn bài C Tiến trình tổ chức dạy và học: Kiểm tra bài cũ: a Em hãy trình bày tình hình nước ta sau CM tháng b Chúng ta đã làm gì để giữ vững, củng cố xây dựng chính quyền dân chủ nhân dân? c Trình bày Hiệp định Sơ 6/3/1946 (Hoàn cảnh, nội dung, ý nghĩa) Vào bài mới: Chúng ta muốn hòa bình, chúng ta đã nhân nhượng, càng nhân nhượng thực dân Pháp càng lấn tới Chúng ta không còn đường nào khác là phải đứng lên kháng chiến chống thực dân Pháp để bảo vệ độc lập, tự do, bảo vệ thành cách mạng tháng Tám Chúng ta đã đạt thành tích to lớn nào năm đầu kháng chiến chống thực dân Pháp? Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ Hoạt động 1: Mục tiêu:Giải thích nguyên nhân bùng nổ quốc chống TDP: Cuộc kháng chiến toàn quốc bùng nổ hoàn cản GV? Mặc dù ta đã kí hiệp định Sơ 6/3/ và Tạm ước dân Pháp đã có thái độ gì ? Mục đích ? HS: - Sau hiệp định Sơ 6/3/1946 và Tạm ước 14/ Pháp liên tục bội ước, phá hoại Hiệp định, nhằm tiến hàn ta lần ? Để thực mục đích Pháp đã có hành động - Từ cuối 11/1946, tình hình Nam , ngoài Bắc hết s + Nam Bộ và cực Nam Trung Bộ, chúng tập trung tiế CM, và vùng tự ta + Bắc Bộ: Chúng khiêu khích ta Hải Phòng, Lạng Sơn - Đầu 12/1946, liên tiếp gây xung đột vũ trang phố chiếm Bộ tài chính, gây xung đột đổ máu cầu Long Biê sát phố Hàng Bún Hà Nội - 18/12/1946, thực dân Pháp gửi cho ta tối hậu thư, b tán lực lượng tự vệ chiến đấu - Giao quyền kiểm soát Hà Nội và Bộ Tài chính cho chún - Chúng tuyên bố: Nếu không thì ngày 20/12/1946 chúng ? Trước tình hình đó TƯ Đảng đã có định nhận xét gì định này? - Trước tình đó, Thường vụ BCH TW Đảng đã họp t thôn Vạn Phúc (Hà Đông) định phát động toàn q Em hãy nêu nội dung lời kêu gọi toàn quốc kháng ch HCM (19/12/1946) - Tối19/12/1946 Hồ Chủ tịch thay mặt TW Đảng và C kêu gọi toàn quốc kháng chiến - Nội dung chủ yếu:“ Chúng ta muốn hòa bình, chún nhượng, càng nhân nhượng thực dân Pháp càn Hỡi đồng bào! Chúng ta phải đứng lên, bất kì đàn ông, đàn bà, b người trẻ, không chia tôn giáo, đảng phái , dân tộc Hễ phải đứng lên đánh thực dân Pháp để cứu Tổ quốc Ai có súng, dùng súng Ai có gươm dùng gươm Khô dùng cuốc xẻng, gậy gộc Ai phải sức chống thự lược Dù phải gian lao kháng chiến, với lòng ki thì thắng lợi định dân tộc ta.” ? Hưởng ứng lời kêu gọi toàn quốc k/c Chủ tịch Hồ dân ta đã có hành động gì? HS: Nhân dân nước đứng lên kháng chiến GV phân tích thêm: Cho tới thời điểm đó, chúng ta nhượng hơn, nhân nhượng có thể là đầu hàng truyền thống dân tộcVN, dân tộc ta yêu hòa bình, nh đấu tranh để bảo vệ độc lập dân tộc Cho nên dứn lúc đó là đường dân tộc VN lựa chọn Hoạt động 2: Mục tiêu:Trình bày nội dung đường chống TDP: GV: Những nội dung đường lối k/c chốn (76) a Em hãy trình bày kháng xâm lược thể Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến chiến toàn tịch Hồ Chí Minh Chỉ thị “ Toàn dân k/c” BTV TƯ Đảngquốc và “bùng K/c nổ định thắng lợi” Tổng Bí thư Trường Chinh (9-1947)b Nêu nội dung chính Lời kêu gọi quốc kháng chiến Hồ Chủ tịch ?.Tính chất mục đích nội dung phương châm củatoàn kháng chiến c Trình bày chiến đấu giam chân chống Pháp nào? địch thành phố Hà Nội (19/12/1946 HS: Cuộc chiến tranh ta là chiến tranh nhân dân, toàn dân, toàn "17/12/1947) diện, trường kì, tự lực cánh sinh, tranh thủ ủng hộ quốc tế E Hướng dẫn nhà: K/c toàn dân là tất người dân tham gia k/c vừa học: a Em hãy trình bày K/c toàn diện, trên tất các mặt trận QS, kinh tế, văn hoá, ngoạiBài giao kháng ? Tại nói k/c chống Pháp là chính nghĩa và có tínhchiến chất toàn quốc bùng nổ b Nêu nội dung chính Lời kêu gọi nhân dân ? toàn quốc kháng chiến Hồ Chủ tịch HS: Trả lời theo sgk phần chữ nhỏ c Trình bày chiến đấu giam chân Hoạt động 3: phố Hà Nội ? Mục tiêu: Trình bày nét chính cuộcđịch chiến đấu thành anh dũng Bài quân dân ta thủ đô Hà Nội và các đô thị từ vĩ tuyến 16 trở raBắc, ý học: Bài: 25 (tiếp theo) tìm hiểu :Những năm đầu kháng nghĩa chiến đấu đó GV: Mở đầu k/c chống Pháp ta chủ động chiến công toàn địch quốc chống thực dân pháp (1946 – 1950) nơi nào? * Em hãybao trình bày chiến dịch Việt HS: - Mở đầu kháng chiến toàn quốc là ta chủ động tiến công, bắc thu – đông vây quân Pháp, giam chân chúng Hà Nội và các thành phố, thị xã để 1947 lược đồ ta đẩy mạnh kháng các quan đầu não kháng chiến và quân chủ lực ta rút*luiChúng lên chiến chiến toàn dân, toàn diện nào? khu Việt Bắc an toàn + Từ 19/12/1946 "17/12/1947, quân dân Hà Nội đã diệt hàng ngàn tên địch, phá hủy nhiều phương tiện chiến tranh ? Ta giam chân địch thành phố để nhằm mục đích Ngàygì? soạn :26-2-2012 HS:Thực nhiệm vụ giam chân địch thành Ngày phố đểdạy hậu phương :27-2-2012 kịp thời huy động lực lượng kháng chiến, di chuyển kho tàng, công xưởng Tuần : 27 chiến khu, bảo vệ an toàn cho TW Đảng, Chính phủTiết trởlại kháng : 31 chiến lâu dài Bài 25: NHỮNG NĂM ĐẦU CỦA ? Cuộc chiến đấu các đô thị khác diễn nào? CUỘC KHÁNG CHIẾN TOÀN QUỐC HS: Tại Nam Định, Huế, Đà Nẵng CHỐNG THỰC DÂN PHÁP 1946 – 1950 - Ta chủ động tiến công địch, giam chân chúng các thành phố từ(tiếp theo) "3 tháng để chủ lực ta rút lui lên chiến khu A Mục tiêu bài học: - Tại Vinh: Ta buộc địch đầu hàng từ ngày đầu Kiến thức: - Ở miền Nam, ta đẩy mạnh chiến tranh du kích, chặn địch trên các tuyến lối kháng chiến sáng tạo - Đường giao thông, phá sở hạ tầng chúng Đảng và Chủ tịch HCM là đường lối GV giảng thêm: chiến tranh nhân dân, toàn dân, toàn diện, - Ở Liên khu I(nội thành Hà Nội), góc phố, mỗitrường nhà sinh, tranh thủ ủng kì,trở tự thành lực cánh pháo đài, quân dân Hà Nội nêu cao tinh thần tâmhộchiến đấu với quốc tế, vừa kháng chiến, vừa kiến hiệu “Sống chết với thủ đô”, “Cảm tử cho Tổ quốc sinh” quốc - Biểu dương tinh thần chiến đấu quân dân Hà Nội, Hồ Chủ đãViệt Bắc thu – đông năm Chiếntịch dịch gửi thư cho Trung đoàn thủ đô dịp tết Đinh Hợi1947: (1947): âm “Các mưu em là TDP công lên Việt đội cảm tử Các em cảm tử cho Tổ quốc sinh.Bắc Cácvàem là đại biểu chiến đấu cuae quân dân ta: tóm tinh thần tự tôn, tự lập dân tộc ta từ nghìn tắt năm đểbiến, lại, tinh tần ý nghĩa diễn kết quả, quật cường đó thông qua Hai Bà Trưng, Lý Thường Kiệt,- Đẩy Trầnmạnh Hưngkháng chiến toàn dân toàn Đạo truyền lại cho các em Nay các em gan góc tiếp diện.tục tinh thần bất diệt đó, để truyền lại cho nòi giống VNmuôn đời sau” Tư tưởng: - Ta giữ Huế 50 ngày Nam Định ta vây hãm địch gần tháng - Bồi dưỡng cho HS lòng yêu nước, Theo em ch/ đấu giam chân địch thành phố ý nghĩa tinh có thần CM, gì? niềm tin vào lãnh đạo HS: Cuộc chiến đấu giam chân địch các thànhĐảng, phố lòng tự hào dân tộc thuận lợi để TW Đảng, Chính phủ và chủ lực ta rút lui Kỹ lênnăng: chiến khu an toàn, chuẩn bị lực lượng kháng chiến lâu dài - Rèn luyện cho HS kĩ phân tích, nhận định, đánh giá hoạt động D Củng cố: (77) địch và ta giai đoạn đầu kháng chiến - Rèn luyện cho HS kĩ sử dụng tranh ảnh, bàn đồ các chiến dịch và các trận đánh B Chuẩn bị giáo viên & học sinh: GV: - Sử dụng tranh ảnh, lược đồ SGK, đồ treo tường” Chiến dịch Việt Bắc thu – đông năm 1947” HS: Soạn bài sưu tầm tranh ảnh C Tiến trình tổ chức dạy và học: Kiểm tra bài cũ: a Em hãy trình bày kháng chiến toàn quốc bùng nổ.Nêu nội dung chính Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến Hồ Chủ tịch - Sau hiệp định Sơ 6/3/1946 và Tạm ước 14/9/1946, thực dân Pháp tăng cường hoạt động khiêu khích tiến công ta Nam Bộ, Nam Trung Bộ, Hải Phòng, Lạng Sơn và là Hà Nội - 18/12/1946, quân Pháp gửi tối hậu thư,đòi chính phủ ta giải tán lực lượng tự vệ chiến đấu, không chúng hành động vào sáng ngày 20-12-1946 - Trước đó, Ban Thường vụ TW Đảng đã họp từ 18 "19/12/1946 định phát động toàn quốc kháng chiến.Tối19/12/1946 Hồ Chí Minh Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến - Hỡi đồng bào! tiến công địa Việt Bắc ta HS: -Thực dân Pháp tiến công lên Việt Bắc với âm “Đánh nhanh, thắng nhanh” - Tháng 3/1947, chúng cử Bô-la-éc sang làm Cao ủy Pháp thay cho Đác-giăng-li-ơ - Thực âm mưu đó, chúng ta đã tập hợp ph phản động.lập mặt trận quốc gia thống nhất, tiến tới phủ bù nhìn TW - Để thực âm mưu chiến lược “Đánh nhanh, thắng n Pháp tiến hành công lên Việt Bắc - Chúng đã dùng 12.000 vạn quân tinh nhuệ, hầu hết m Dương, chia thành cánh quân mở tiến công lên Bắc nhằm: + Phá tan quan đầu não kháng chiến Tiêu diệt phần lớ ta Khóa chặt biên giới Việt Trung, ngăn chặn liên lạc giữ -Ngày 7/10/1947, binh đoàn dù nhảy xuống Bắc Cạn, c - 7/10/1947, binh đoàn lính từ Lạng Sơn tiến lên Ca xuống Bắc Cạn - Ngày 9/10/1947, binh đoàn hỗn hợp đã ngược sông H và sông Gâm lên thị xã Tuyên Quang " Chiêm Hóa "Đà gọng kìm phía Tây Việt Bắc GV dùng lược đồ trình bày chiến dịch, phân tích cho HS gọng kìm” đường thủy và đường địch kết hợp vớ chốt giữ Bắc Cạn, chợ Đồn, chợ Mới để nhằm phá tan kháng chiến và tiêu diệt chủ lực ta Hoạt động 2: Mục tiêu: Trình bày trên lược đồ diễn biến, kết q chiến dịch Em hãy trình bày diễn biến chiến dịch Việt Bắc bằ Chúng ta phải đứng lên, bất kì đàn HS: - Thực thị TW Đảng, trên các hướn ông, đàn bà, bất kì người già, người trẻ, trận,chúng ta đánh địch nhiều hướng, bẻ gãy gọng k không chia tôn giáo, đảng phái , dân tộc - Tại Bắc Cạn:Ta chủ động tiến hành bao vây, chia cắt Hễ là người VN thì phải đứng lên đánh phục kích trên đường Bắc Cạn "chợ Đồn"chợ Mới thực dân Pháp để cứu Tổ quốc + Vừa chặn đánh địch, vừa bí mật khẩn trương di chuy Ai có súng, dùng súng Ai có gươm Đảng và Chính phủ, công xưởng, kho tàng đến nơi an toà dùng gươm Không có gươm thì dùng - ỞHướng Đông quân ta phục kích, chặn đánh địch trên cuốc xẻng, gậy gộc Ai phải sức đèo Bông Lau chống thực dân Pháp xâm lược - Ở hướng tây quân ta chặn đánh địch nhiều trận trên Vào bài mới: tháng 10/1947, tàu chiến địch có máy bay hộ tống đã Với đường lối kháng chiến sáng tạo phục kích ta Đoan Hùng Đảng và Chủ tịch HCM đã đạt - Đầu tháng 11/1947, tàu chiến và ca nô địch từ C thắng lợi mở đầu có ý nghĩa chiến lược xã Tuyên Quang đã lọt vào trận địa phục kích ta t quân dân ta trên các mặt chính trị, quân sự, hợp với Việt Bắc, quân dân ta hoạt động mạnh trên kh kinh tế, ngoại giao, văn hóa, giáo dục thực toàn quốc dân Pháp lai âm mưu tiến công địa GV kết luận; gọng kìm đường và đường thủ kháng chiến Việt Bắc bẻ gãy Bài mới: Em hãy trình bày kết chiến dịch Việt Bắc HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ HS: - Sau 75 ngày đêm chiến đấu, chiến dịch Việt Bắc - Căn địa Việt Bắc thành “mồ chôn giặc Pháp “ Hoạt động 1: - TW đầu não Mục tiêu: Biết âm mưu và trình bày diễn biếnĐảng trên lược đồ kháng chiến an toàn Bộ đội chủ lực ta ngày càng trưởng thành tiến công lên Việt Bắc TDP Hoạt 3: Em hãy trình bày âm mưu và hành động thực dânđộng Pháp (78) Bài1947 học: Mục tiêu: Biết sau chiến thắng Việt Bắc thu đông năm ta đãBài 26 : Bước ph/ triển k/c toàn quốc chống TDP (1950 – đẩy mạnh kháng chiến toàn dân, toàn diện Em hãy cho biết âm mưu thực dân Pháp ở1953) Đông Dương sau thất bại công lên Việt Bắc thu – đông 1947. Em hãy nêu thắng lợi lớn CT, KT, VH , GD 1951 "1953 HS: -Sau thất bại Việt Bắc, thực dân Pháp tăng cường chính sách”Dùng  Hãy chống nêu thắng lợi quân liên người Việt trị người Việt, lấy chiến tranh nuôi chiến tranh nhằnm tiếp củacủa ta từ cuối 1950 " đầu 1953 lại kháng chiến toàn dân, toàn diện, trường kì, tự lực cánh sinh ta Sau chiến tranh Việt Bắc, kháng chiến ta đẩy mạnh nào? HS:Ta thực phương châm” Đánh lâu dài” phá âm mưucủađịch -Tăng cường sức mạnh và hiệu lực chính quyền dân chủ nh/dân từ TW đến sở.Tăng cường lực lượng vũ trang nhân dân - Đẩy mạnh kháng chiến toàn dân, toàn diện -Quân sự: ta chủ trương động viên nhân dân vũ trang toàn dân và đẩy mạnh chiến tranh du kích - Chính trị, ngoại giao: + Năm 1948, Nam Bộ lần đầu tiên Hội đồng nhân dân hình thành từ tỉnh tới xã và UB hành chính kháng chiến củng cố và kiện toàn Tuần : 26 + Tháng 6/1949, Việt Minh và Liên Việt địnhTiết thống : 33nhất mặt trận từ sở đến TW Ngày soạn : + Ngày 14/1/ 1950, HCM thay mặt Chính phủ VNDCCH tuyên Ngày dạy : bố sẵn sàng đặt quan hệ ngoại giao với nước nào tôn trọng độc lập, chủ quyền thống và toàn vẹn lãnh thổ VN Sau đó nhiều nước đã đặt quan hệ ngoại giao với nước ta Kinh tế: + Ta chủ trương phá hoại kinh tế địch vừa xây dựng và củng cố PHÁT kinh tế TRIỂN CỦA CUỘC BƯỚC kháng chiến KHÁNG CHIẾN TOÀN QUỐC - Văn hoá giáo dục: CHỐNG THỰC DÂN PHÁP (1950 – 1953) + 7/1950, Chính phủ đề chủ trương cải cách giáo dục phổ tiêu thông, I Mục bàithay học: hệ thống giáo dục 12 năm hệ thống giáo dục năm Kiến thức: + Hướng giáo dục thực hiện: kháng chiến, kiên quốc đặt móng - Cungcho cấp cho HS hiểu biết giáo dục dân chủ nhân dân giai đoạn phát triển kháng chiến D Củng cố: toàn quốc từ chiến thắng Biên giới thu – đông a Em hãy trình bày chiến dịch năm 1950 Sau chiến dịch Biên giới, Việt Bắc thu – đông 1947 lược đồ kháng chiến ta đẩy mạnh tiền b Âm mưu TDP ỏ Đông Dương tuyến và hậu phương, giành thắng lợi toàn sau thất bại Việt Bắc 1947 * Đánh dấu x diện chính trị - ngoại giao, kinh tế – tài vào câu trả lời đúng) chính, văn hóa – giáo dục A Chuẩn bị tiến hành “ - Đế quốc Miõ can thiệp sâu vào Ch/tr tổng lực” nhằm tiêu diệt lực lượng chiến tranh Đông Dương, Pháp – Mĩ âm mưu CMVN giành lại quyền chủ động chiến lược đã B Đánh nhanh thắng nhanh Tư tưởng: C Dùng người Việt trị người Việt, lấy - Bồi dưỡng cho HS lòng yêu nước, chiến tranh nuôi chiến tranh, tinh thần CM, tinh thần đoàn kết dân tộc, D Ngăn chặn trợ giúp đoàn kết Đông Dương, đoàn kết quốc tế, giới Việt Nam niềm tin vào lãnh đạo Đảng, niềm tự hào dân tộc E Hướng dẫn nhà: Kỹ năêng: Bài vừa học: Học nội dung bài ghi kết - Rèn luyện cho HS kĩ phân hợp với lược đồ sgk tích, nhận định, đánh giá âm mưu thủ đoạn Pháp – Mĩ , bước phát triển và (79) thắng lợitoàn diện kháng chiến chống thực dân Pháp - Rèn luyện cho HS kĩ sử dụng chiến dịch Biên giới thu – đông năm 1950, các chiến dịch mở đồng bằng, trung du và rừng núi (sau chiến dịch Biên giới đến trước Đông – Xuân 1953 -1954 II Đồ dùng dạy học: - Sử dụng tranh ảnh, lược đồ SGK, đồ treo tường “ Chiến dịch Biên giới thu – đông năm 1950” Cho HS sưu tầm tranh ảnh III Hoạt động dạy và học: Ổn định lớp: Kiểm tra bài cũ: Giới thiệu bài mới: Tuần : 26 Tiết : 34 Ngày soạn : Ngày dạy : BƯỚC PHÁT TRIỂN CỦA CUỘC KHÁNG CHIẾN TOÀN QUỐC CHỐNG THỰC DÂN PHÁP 1950 – 1953 (tiếp theo) I Mục tiêu bài học: Kiến thức: - Cung cấp cho HS hiểu biết giai đoạn phát triển kháng chiến toàn quốc từ chiến thắng Biên giới thu – đông năm 1950 Sau chiến dịch Biên giới, kháng chiến ta đẩy mạnh tiền tuyến và hậu phương, giành thắng lợi toàn diện chính trị - ngoại giao, kinh tế – tài chính, văn hóa – giáo dục - Đế quốc Miõ can thiệp sâu vào chiến tranh Đông Dương, Pháp – Mĩ âm mưu giành lại quyền chủ động chiến lược đã Tư tưởng: - Bồi dưỡng cho HS lòng yêu nước, tinh thần CM, tinh thần đoàn kết dân tộc, đoàn kết Đông Dương, đoàn kết quốc tế, niềm tin vào lãnh đạo Đảng, niềm tự hào dân tộc Kỹ năêng: - Rèn luyện cho HS kĩ phân tích, nhận định, đánh giá âm mưu thủ đoạn Pháp – Mĩ , bước phát triển và thắng lợitoàn diện kháng chiến chống thực dân Pháp - Rèn luyện cho HS kĩ sử dụng chiến dịch Biên giới thu – đông năm 1950, các chiến dịch mở đồng bằng, trung du và rừng núi (sau chiến dịch Biên giới đến trước Đông – Xuân 1953 -1954 II Đồ dùng dạy học: - Sử dụng tranh ảnh, lược đồ SGK, đồ treo tường” Chiến dịch Biên giới thu – đông năm 1950” Cho HS sưu tầm tranh ảnh III Hoạt động dạy và học: Ổn định lớp: (80) Kiểm tra bài cũ: Giới thiệu bài mới: a Em hãy nêu thắng lợi lớn CT, KT, VH , GD 1951 "1953 Cũng cố: a./ Đánh dấu x vào ô mà em cho là đúng Hãy cho biết nhiệm vụ dây nhiệm vụ nào Đại hội lần thứ II xác định là chủ yếu?  Nhiệm vụ chống phong kiến phái thực đồng thời với nhiệm vụ chống đế quốc, làm bước, có kế hoạch để vừa bồi dưỡng lực lượng kháng chiến, vừa giữ vững khối đại đòan kết dân tộc  Tiêu diệt thực dân pháp, đánh bại bọn can thiệp Mĩ , giành thống , hòan tòan độc lập, bảo vệ hòa bình giới  Xây dựng Lào và Campu-chia nước Đảnh riêng phù hợp với điều kiện cụ thể nước để lãnh đạo cách mạng đến thắng lợi  Cả ý trên đúng b./ Em hãy nêu thắng lợi lớn CT, KT, VH , GD 1951 "1953 c./ Hãy nêu thắng lợi quân liên tiếp ta từ cuối 1950 " đầu 1953 Dặn dò: HS nhà chuẩn bị bài 27 tìm hiểu : Cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp xâm lược kết thúc (1953 – 1954)  Nhóm : Em hãy cho biết âm mưu Pháp việc thực kế hoạch Na-va?  Nhóm 2: Trình bày thắng lợi ta chiến Đông Xuân 1953 -1954 lược đồ  Nhóm : Nêu trình bày diễn biến và kết chiến dịch Điện Biên Phủ Tuần : 27 Tiết : 34 Ngày soạn : Ngày dạy : CUỘC KHÁNG CHIẾN TOÀN QUỐC CHỐNG THỰC DÂN PHÁP XÂM LƯỢC KẾT THÚC (1953 – 1954) I Mục tiêu bài học: Kiến thức: - Cung cấp cho HS hiểu biết âm mưu Pháp – Mĩ ĐD kế hoạch Na-va (5/1953) nhằm giành thắng lợi quân định, “ kết thúc chiến tranh danh dự” - Chủ trương, kế hoạch tác chiến Đông -Xuân 1953 – 1954 nhằm phá kế hoạch Na-va Pháp – Mĩ tiến công chiến lược Đông -Xuân 1953 – 1954 và chiến dịch ĐBP (1954) giành thắng lợi quân định Tư tưởng: - Bồi dưỡng cho HS lòng yêu nước, tinh thần CM, tinh thần đoàn kết dân tộc, đoàn kết với nhân dân ĐD, đoàn kết quốc tế, niềm tin vào lãnh đạo Đảng và niềm tự hào dân tộc Kỹ năêng: - Rèn luyện cho HS kĩ phân tích, nhận định, đánh giá âm mưu thủ đoạn (81) chiến tranh Pháp – Mĩ , chủ trương kế hoạch chiến đấu ta; - KN sử dụng đồ công chiến lược Đông – Xuân 1953 – 1954 và chiến dịch ĐBP 1954 II Đồ dùng dạy học: - Sử dụng tranh ảnh, lược đồ SGK, đồ treo tường” Chiến dịch ĐBP 1954” - Cho HS sưu tầm tranh ảnh III Hoạt động dạy và học: Ổn định lớp: Kiểm tra bài cũ: a Em hãy nêu thắng lợi lớn chính trị , văn hoá , giáo dục, kinh tế 1951 "1953 b Hãy nêu thắng lợi quân liên tiếp ta từ cuối 1950 " đầu1953 Giới thiệu bài mới: Cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp nhân dân ta từ tiến công chiến lược Đông - Xuân 1953- 1954 đã chuyển sang giai đoạn kết thúc Chiến thắng Điện Biên Phủ ( 7/5/1954) đã định việc kết thúc chiến tranh Hiệp định Giơ-ne-vơ (21/7/1954) là mốc đánh dấu kết thúc kháng chiến chống thức dân Pháp nhân dân ta cuối cùng thực dân Pháp có ủng hộ và giúp đỡ c Mĩ, chiến tranh xâm lược Đông Dương Để thực âm mưu trên Pháp có hành động gì? HS: + Tập trung 44 tiểu đoàn động, tinh nhuệ đồ Bắc Bộ + Ra sức tăng cường lực lượng ngụy quân C GV cho HS thảo luận nhóm rút nhận xét để thấy đư tính chất ngoan cố, tính nguy hiểm, tính chủ quan c Pháp thực kế hoạch này Hoạt động 2: Mục tiêu: Em hãy trình bày chủ trương chiến lược ta tro chiến Đông – Xuân 1953 -1954 HS: - Phương hướng chiến lược: Tập trung lực lượ mở tiến công lớn vào hướng quan trọ chiến lược mà địch tương đối yếu, nhằm tiêu diệt phận sinh lực địch, giải phóng đất đai, buộc chúng phải đọng phân tán đối phó với ta trên địa bàn xung y mà chúng không thể bỏ - Phương châm tác chiến ”tích cực, chủ động, độn linh hoạt”, “đánh ăn chắc, đánh thắng” GV giới thiệu H.52: Bộ Chính trị họp định c trương tác chiến Đông – Xuân 1953 – 1954 Kế hoạch Na – va bước đầu bị phá sản nào? HS: - Ta tiến hành loạt các chiến dịch trên khắp c HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC địa bàn chiến lược quan trọng, khối quân động tinh nh Hoạt động 1: đồng Bắc Bộ bị ta căng mà đánh trên khắp c GV dẫn dắt: Sau năm tiến hành chiến tranhở xâm lược Đông Dương, Thực dân Pháp chuốc lấy tổn thấtchiến nặngtrường nề lực lượng quân và tiêu hao lớn tài chính Vùng - Đầu 12/1953,ta đánh mạnh Lai Châu, buộc đ cho quân nhảy dù chốt giữ ĐBP chiếm đóng bị thu hẹp, Trên chiến trường Pháp ngàyphải càng Đầu12/1953, ta chiến thắng lớn Trung Lào rơi vào tình bị động phòng ngự, thiếu hẳn -lực Cuối 1/1954, ta chiến thắng lớn Thượng Lào lượng động mạnh để đối phó với ta Tinh thần chiến -đấu - Cuối " đầu 2/1954,ta thắng địch Bắc Tây Nguy thực dân Pháp ngày càng suy sụp buộc chúng phải kéo quân từ đồng Bắc Bộ lên ch giữ Tây Nguyên Để cứu vãn tình Pháp đã làm gì? - Ta kết hợp đánh địch mặt trận chính diện và sau lư HS: Dựa vào viện trợ Mĩ để kết thức chiến tranh danh dự Được thỏa thuận Mĩ , Pháp cử địch tướngở khắp các chiến trường Na-va sang làm Tồng huy quân đội Pháp Đông GV minh họa các chiến thắng ta Đông – Xu 1953 – 1954 trên đồ H.53: hình thái chiến trường tr Dương các mặt trận Đông – Xuân 1953 – 1954 Em hãy cho biết mục đích kế hoạch Na-va? GV cho HS thảo luận theo nhóm Em có nhận xét gì - Thức dân Pháp – Mĩ định xoay chuyển cục diện trên C chiến trường, hy vọng vòng 18 tháng chuyển bại thànhtiến công chiến lược Đông – Xuân 1953 -1954 c ta thắng, kết thúc chiến tranh danh dự í GV kết luận: Như vậy, khối quân động tinh nhuệ c - Kế hoạch thực theo bước: địch + Bước 1: Thu – đông 1953, xuân 1954: giữ thếở đồng Bắc Bộ đã buộc phải phân tán đối p ta trên khắp các chiến trường, chúng bị giam chân phòng ngự chiến lược miền Bắc, tiến công chiếnvới lược rừng núi Kế hoạch Na-va bước đầu bị phá sản miền Nam Hoạtrađộng 3: + Bước 2: Thu – đông 1954, chuyển lực lượng Vì thực dân Pháp chọn ĐBP để xây dựng thà Bắc, thực tiến công chiến lược miền Bắc, giành tập đòan điểm mạnh ĐD? thắng lợi định, kết thúc chiến tranh Tại ĐBP xem là “ pháo đài bất khả xâ GV: Đây là kế hoạch có quy mô lớn thể cố gắng (82) phạm”? chiến tranh này ngàn tỉ Phơrăng, 2,6 tỉ đô la viện trợ M HS: Pháp – Mĩ xây dựng điểm này mạnh nhất8 ĐD, tổng huy quân đội Pháp ĐD thua trận, góp phần l gồm, 49 điểm, chia thành phân khu: Bắc, Nam vàcho phân 20 lần nội các Pháp dựng lên đổ xuống Nhưng cu khu trung tâm Mường Thanh cùng chúng thất bại Chủ trương ta chiến dịch ĐBP là gì? í GV tổng kết: Cuộc tiến công chiến lược Đông X (1953-1954) với đỉnh cao là chiến thắng Điện Biên Phủ HS: - Đầu 12/1953, ta định mở chiến dịch ĐBP đánh bại kế họach Nava Pháp, Mĩ xoay chuyển - Mục tiêu: diện chiến tranh, tạo điều kiện thuận lợi bả cho + Tiêu diệt lực lượng địch tranh ngoại giao + Giải phóng Tây Bắc Em hãy trình bày chiến dịch ĐBP lược đồ HS trình bày trên lược đồ GV giới thiệu H.55: Bộ đội ta kéo pháo lên ĐBP gian khổ và H 56 chúng ta chiến thắng ĐBP, lá cờ đỏ vàng bay trên nóc hầm tướng Đờ-ca-xtơ-ri GV giảng thêm: - 3/12/1953, Na-va định xây dựng ĐBP thành tập đoàn điểm mạnh, là chiến chiến lược, sẵn sàng “nghiền nát “ chủ lực ta, chúng coi đây là “ Pháo đài không thể công phá” Củng cố: GV kết luận: a Em hãy cho biết âm mưu Pháp việc Như vậy, sau chiến dịch Biên giới, ta liên tiếp mở thực loạthiện kế hoạch Na-va? các chiến dịch, trên khắp các địa bàn chiến lược quan trọng □ Pháp Mĩ tăng Chúng ta đã giành và giữ vững quyền chủ động trên cường cộn g tác để kết thúc chiến chiến trường chính Bắc Bộ tranh Gv trì nh bày chiến dịch Điện Biên Phủ lược đồ □ Xoay chuyển cục - Chiến dịch 13/3 " 7/5/1954, chia thành đợt: diện chiến tranh Đông Dương + Đợt (13/3 " 17/3/1954) ta công địch phân khu vòng 18 tháng Bắc Trong ngày, ta tiêu diệt gọn điểm Him Lam, và □ Thay dần pháp Độc Lập Ngày 17-3, địch Bản Kéo hàng quân Mĩ + Đợt (30/3 " 26/4/1954) ta đồng lọat nổ súng vào các □ Cả ý trên đúng điểm các phân hku trung tâm Cuộc đánh chiếm đồi A1 và C1 diễn suốt ngày đêm, hai bên giành giật từngb Trình bày thắng lợi ta tất đất Cuối cùng, bên chiếm nửa cao điểm Ta chủ Đông Xuân 1953 -1954 lược chiến trương xây dựng hệ thống hầm hào, hàng chục đồ.km đường hầm đích liền hàng chục hầm c Tại trước đánh địch ĐBP ta Cuối tháng ta bao vây ép chặt trận địa địch,lạibinh mở loạt các chiến dịch trước đó? lính địch ló đầu là bị ta bắn tỉa, chúng phải chui rút4.trong Dặn dò: HS nhà chuẩn bị bài 27 ttìm hiểu : công chật hẹp, bẩn thủi, thiếu ăn và thuốc men.Cuộc Thựck/chiến toàn quốc chống td Pháp xâm lược dân Pháp tặng thêm viện trợ và cho máy bay diên cuồng kết thúc (1953 – 1954) mén bom bắn phá liên tiếp vào chiến hào ta, ta  Nhóm và 2: Em hãy nêu nội thắt chặt vòng vây dung chủ yếu Hiệp định Giơ-ne-vơ + Đợt (1/5 " 7/5/1954) ta đánh các còn lại phânviệc kết thúc chiến tranh và lập lại hòa bình khu trung tâm và phân khu Nam Đặc biệt tối 6-5 ta đàoở ĐD dường hầm tới tận đỉnh đồi A1 dừng thuốc nổ phá  Nhóm và 4: Nêu ý nghĩa và nguyên tan cao điểm nguy hiểm cuối cùng thức dân Pháp nhân thắng lợi k/c chống thực dân - 17 30 phút ngày 7/5/1954 ta tiến công vào sở huyPháp, theo em nguyên nhân nào là quan địch, bắt sống tướng Đờ-ca-xtơ-ri và tham mưu củatrọng nhất? chúng.hàng vạn tên địch hàng Em hãy trình bày kết chiến dịch ĐBP GV giảng thêm: Trải qua năm chiến đấu gian khổ, hy sinh ta loại khỏi vòng chiến đấu nửa triệu quân xâm lược Pháp, hàng ngàn xe quân sự, hàng trăm máy bay, tàu chiến,pháo các loại Chính phủ Pháp tiêu tốn vào (83) Tiết : 36 Ngày soạn : Ngày dạy: CUỘC KHÁNG CHIẾN TOÀN QUỐC CHỐNG THỰC DÂN PHÁP XÂM LƯỢC KẾT THÚC 1953 – 1954 ( tiếp theo) I Mục tiêu bài học: Kiến thức: - Giải pháp kết thúc chiến tranh ĐD Hiệp định Giơ-neo-vơ (7/1954) - Ý nghĩa lịch sử, nguyên nhân thắng lợi k/c chống Pháp nhân dân ta Tư tưởng: - Bồi dưỡng cho HS lòng yêu nước, tinh thần CM, tinh thần đoàn kết dân tộc, đoàn kết với nhân dân ĐD, đoàn kết quốc tế, niềm tin vào lãnh đạo Đảng và niềm tự hào dân tộc Kỹ năêng: - Rèn luyện cho HS kĩ phân tích, nhận định, đánh giá âm mưu thủ đoạn chiến tranh Pháp – Mĩ , chủ trương kế hoạch chiến đấu ta; KN sử dụng đồ công chiến lược Đông – Xuân 1953 – 1954 và chiến dịch ĐBP 1954 II Đồ dùng dạy học: Cho HS sưu tầm tranh ảnh III Hoạt động dạy và học: Ổn định lớp: Kiểm tra bài cũ: a Em hãy cho biết âm mưu Pháp việc thực kế hoạch Na-va? □ Pháp Mĩ tăng cường cộn g tác để kết thúc chiến tranh □ Xoay chuyển cục diện chiến tranh Đông Dương vòng 18 tháng □ Thay dần pháp quân Mĩ □ Cả ý trên đúng b Trình bày thắng lợi ta chiến Đông Xuân 1953 -1954 lược đồ c Tại trước đánh địch ĐBP ta lại mở loạt các chiến dịch trước đó? Giới thiệu bài mới: Cuộc tiến công chiến lược Đông Xuân (1953-1954) với đỉnh cao là chiến thắng Điện Biên Phủ đã đánh bại kế họach Nava Pháp, Mĩ xoay chuyển cục diện chiến tranh, tạo điều kiện thuận lợi cho đấu tranh ngoại giao HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC Hoạt động 1: Hội nghị Giơ-neo-vơ triệu tập hoàn cảnh nào? Quan điểm chúng ta sao? HS: - Bước vào Đông Xuân 1953 – 1954 đồng thời với cụôc tiến công địch trên mặt trận quân sự, ta mở công trên mặt trận ngoại giao - Chủ tịch Hồ Chí Minh tuyên bố:”sẵn sàng thương lượng, thực dân Pháp thiện chí” - Cuối 1953, ta mở thương lượng đình chiến bọn địch chưa chấp nhận Khi k/hoạch Nava tan vỡ Mĩ buộc hận lời đề nghị Liên Xô triệu tập hội nghị Giơnevơ (Thụy Sĩ ) vào ngày 26-4 1954 bàn việc lập lại hòa bình Đông Dương Hội nghị Giơ-neo-vơ diễn nào? HS: - Tháng 1-1954 hội nghị ngoại trưởng nước (Liên Xô, Mĩ ,Anh ,Pháp), và các nước Đông Dương, phái đòan Việt Nam Phó thủ tướng kiêm Bộ trưởng Bộ ngoại giao Phạm Văn Đồng dẫn dầu - Cuộc đấu tranh gay gắt liệt vì quan điểm ta và Pháp không thống - 21/7/1954, Hiệp định Giơ-ne-vơ chấm dứt chiến tranh lập lại hòa bình Đông Dương kí kết Nội dung Hiệp định Giơ-neo-vơ là gì? HS: - Các nước tham dự Hội nghị cam kết tôn trọn các quyền dân tộc nhân dân nước Đôn Dương là độc lập, chủ quyền, thống và toàn vẹn lãn thổ - Hai bên cùng ngừng bắn lúc, lập lại hòa bình Đông Dương - Lấy vĩ tuyến 17 làm ranh giới quân tạm thời, bên thực tập kết, chuyển quân, chuyển giao khu vực - VN thống nước nhà thông qua tuyển cử tự nước 21/7/1956, kiểm soát Ủy ban quốc tế Hiệp định Giơ-neo-vơ có ý nghĩa lịch sử nào? HS: - Hiệp định Giơnevơ cùng với chiến thắng Điệ Biên Phủ đã chấm dứt chiến tranh xâm lược thực dâ Pháp có can thiệp Mĩ Việt Nam và Đôn Dương Đó là công pháp quốc tế ghi nhận các quyền dâ tộc cớ nhân dân Đông Dương - Hiệp định này buộc thực dân Pháp rút quân nước, âm mưu kéo dài mở rộng chiến tranh Pháp – Mĩ bị thất bại Miền Bắc hoàn toàn giải phóng lên XHCN Hoạt động 2: Em hãy nêu ý nghĩa lịch sử k/c chống thực dân Pháp? HS: 1.Trong nước: (84) quyền, thống và toàn vẹn - Thắng lợi này đã kết thúc ách thống trị gần kỉ lãnh thổ thực dân Pháp trên đất nước ta Miền Bắc hoàn toàn giải □ Hai bên cùng ngừng bắn lúc, phóng lên CNXH làm sở thống nước nhà b Quốc tế: lập lại hòa bình ĐD - Cuộc k/c chống Pháp thắng lợi đã giáng đòn mạnh vào □ Lấy vĩ tuyến 17 làm ranh giới tham vọng xâm lược và âm mưu nô dịch CN đế quân tạm thời, bên thực quốc, góp phần làm tan rã hệ thống thuộc địa trên tập kết, chuyển quân, giới, cổ vũ mạnh mẽ phong trào giải phóng dân tộc trên chuyển giao khu vực giới, trước hết là các nước Á Phi, Mĩ La Tinh □ VN thống nước nhà Em hãy nêu nguyên nhân thắng lợi k/c thông qua tuyển cử tự chống thực dân Pháp? 21/7/1956, kiểm soát HS: Chủ quan: Ủy ban quốc tế - Có lãnh đạo sáng suốt Đảng và Chủ tịch Hồ Chí b./ Tại khẳng định chiến thắng Minh với đường lối chính tri, quân đúng đắn, sáng Điện Biên phủ đã định việc tạo chấm dứt chiến trnh xâm lược D9ông - Có hệ thống chính quyền dân chủ nhân dân trongDương? nước, có mặt trận dân tộc thống củng cố, mở rộng, □ Vì chiến dịch Điện Biên Phủ Có lực lượng vũ trang không ngừng lớn mạnh Có hậu làm phá sản tòan kế hoạch phương rộng lớn, vững Nava, nỗ lực cuối cùng Khách quan: thực dân Pháp nhằm tìm lối - Có đoàn kết chiến đấu dân tộc Đông Dương thóat danh dự - Sự giúp đỡ Trung Quốc, Liên Xô, lực lượng dân □ Vì chiến dịch Điện Biên chủ, tiến trên giới Phủ, Mĩ ngừng viện trợ cho Pháp □ Vì Mĩ định loại Pháp và can thiện vào Đông Dương □ Cả ý trên đúng b Nêu ý nghĩa và nguyên nhân thắng lợi k/c chống thực dân Pháp, theo em nguyên nhân nào là quan trọng nhất? Dặn dò: HS nhà chuẩn bị bài tiết sau làm bài kiểm tra tiết Nắm các nội dung chính sau: 1./ Cơ hội “ngàn năm có một” để nhân dân ta nội dậy là khỏang thời gian nào? 2./ Sự lãnh đạo kịp thời, sáng tạo Đảng và chủ tịch Hồ Chí Minh đã thể cách nạng tháng Tám nào? 3./ Nguyên nhân thắng lợi cách mạng tháng Tám 4./ Vì nói chính quyền cách Củng cố: mạng sau ngày 2-9-1945 vào tình “ngàn Đánh dấu x vào ô mà em cho là đúng cân treo sợi tóc” ? a Những nội dung chủ yếu 5./ Trình bày diễn biến và kết Hiệp định Giơ-ne-vơ việc kết chiến chiến lược Đông Xuân và chiến thúc chiến dịch Điện Biên Phủ? tranh và lập lại hòa bình ĐD 6./ Nguyên nhân thắng lợi và ý nghĩa □ Các nước tham dự Hội nghị lịch sử kháng chiến chống thực dân cam kết tôn trọng các quyền Pháp? dân tộc nhân dân nước ĐD là độc lập, chủ (85) - GV nhận xét, đánh giá tiết kiểm tra Dặn dò: Học sinh sọan bài 28 tìm hiểu : Xây dựng chủ nghĩa xã hội miền Bắc, đấu tranh chống đế quốc Mĩ và chính quyền Sài Gòn miền Nam (1954 – 1965) (Phần I)  Tình hình nước ta sau CM tháng 1945?  Nêu thành tựu ta cải cách ruộng đất và khôi phục kinh tế (1954 -1957)  Nêu thành tựu cải tạo quan hệ sản xuất theo định hướng XHCN miền Bắc Tuần : 28 Tiết :37 Ngày soạn : Ngày dạy : KIỂM TRA TIẾT I Mục tiêu bài học: Kiến thức: - Giúp học sinh kiểm tra lại nắm bắt nhận thức bài học, hệ thống kiến thức sau đã học tập, biết xử lí đề, xác định đề và vận dụng kiến thức đã học - Gíao viên kiểm tra nhận thức HSŠ điều chỉnh nội dung và phương pháp giảng dạy, bù kiến thức còn hỏng HS Tư tưởng: Giáo dục tính trung thực kiểm tra Kỹ năêng: Rèn luyện cho HS tính cẩn thận và làm bài chính xác II Đồ dùng dạy học: Đề kiểm tra photo III Hoạt động dạy và học: Ổn định lớp: Kiểm tra số HS dự kiểm tra và nhắc nhở HS quy chế kiểm tra GV phát đề cho HS ghi tên vào đề, nêu số cần lưu ý HS làm bài - GV theo dõi HS kiểm tra - Thu bài kiểm tra Rút kinh nghiệm tiết kiểm tra Trường PTDT Tiểu Cần Họ và tên: KIỂM TRA TIẾT Lớp: MÔN : LỊCH SỬ ĐIỂM Nhận xét giáo viên I/ TRẮC NGHIỆM : (3 ĐIỂM) (86) í Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lờiø đúng Câu 1: Cơ hội “ngàn năm có một” để nhân dân ta dậy giành chính quyền là khoảng thời gian: a Sau Nhật đầu hàng Đồng minh đến trước Đồng minh vào nước ta b Sau Nhật đảo chính Pháp đến trước Đồng minh vào nước ta c Sau Nhật đầu hàng Đồng minh đến ngày 19-81945 Câu : Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp chính thức ngày nào? a 17-12-1946 b 18-12-1946 c 19-12-1946 d 22-12-1946 Câu : Thực dân Pháp mở tiến công lên Việt Bắc nhằm mưu đồ gì? a Tiêu diệt đội chủ lực và phá tan quan đầu não kháng chiến ta b Thúc đẩy thành lập chính quyền bù nhìn toàn quốc và nhanh chống kết thúc chiến tranh c Khoá chặt biên giới Việt – Trung d Cả ý trên đúng Câu : Chúng ta chủ động mở chiến dịch Việt Bắc thu – đông năm 1947, đúng hay sai? Câu : Thành công Cách mạng tháng Tám thành công đánh dấu kiện: a Ngày 19-8-1945 Hà Nội giành chính quyền b Ngày 28-8-1945 nước giành chính quyền c Ngày 2-9-1945 Chủ tịch Hồ Chí Minh đọc Tuyên ngôn độc lập khai sinh nước Việt Nam dân chủ Cộng hoà Câu : Điền mốc thời gian thích hợp đã cho vào chỗ khuyết (…… ) dây: a 08 -09-1945 b 06-03-1946 c 21-07-1954 d 07-05-1954 1) …………………………… Chiến dịch Điện Biên Phủ kết thúc 2) …………………………… Hiệp định Giơ-ne-vơ kí kết 3) ………………………… Tuyên bố lệnh Tổng tuyển cử nước 4) ………………………… Hiệp định Sơ kí kết II./ TỰ LUẬN (7 ĐIỂM) Câu 1: Tại nói Việt Nam Dân chủ Cộng hoà sau thành lập đã vào tình “ngàn cân treo sợi tóc”? Đảng và nhân dân ta đã đối phó với khó khăn đó nào? Câu 2: Trình bày diễn biến và kết chiến dịch Đông xuân và chiến dịch Điện Biên Phủ? ĐÁP ÁN LỊCH SỬ A./ TRẮC NGHIỆM: (3 điểm) a c d đ c 1d, 2c, 3a, 4b B./ TỰ LUẬN : (7 điểm) 1/ Nêu tình hình nước ta sau ngày 2-9 1945 để thấy khó khăn thử thách quân sự, kinh tế chính trị, văn hóa-giáo dục Nêu biện pháp khắc phục khó khăn thử thách trên / Nêu đầy đủ cụ thể diển biến và kết cũa chiến chiến lược Đông Xuân và chiến dịch Đện Biên Phủ (87) Tuần : 28 Tiết : 38 Ngày soạn : 17-3-2012 Ngày dạy : 19-3-2012 CHƯƠNG VI: VIỆT NAM TỪ NĂM 1954 ĐẾN NĂM 1975 XÂY DỰNG CHỦ NGHĨA Xà HỘI Ở MIỀN BẮC, ĐẤU TRANH CHỐNG ĐẾ QUỐC MĨ VÀ CHÍNH QUYỀN SÀI GÒN Ở MIỀN NAM (1954 – 1965) I TÌNH HÌNH NƯỚC TA SAU HIỆP ĐỊNH GIƠ-NE-VƠ VỀ ĐD VÀ MIỀN BẮC HOÀN THÀNH CẢI CÁCH RUỘNG ĐẤT, KHÔI PHỤC KINH TE Á, CẢI TẠO QUAN HỆ SẢN XUẤT (1954 -1960) I Mục tiêu bài học: Kiến thức: - Cung cấp cho HS hiểu biết tình hình nước ta sau Hiệp định Giơ-ne-vơ 1954 Đông Dương, nguyên nhân việc đất nước bị chia cắt làm miền với chế độ chính trị- xã hội khác - Nhiệm vụ CM miền Bắc và miền Nam giai đoạn từ 1954 " 1965; miền Bắc tiếp tục thực nhiệm vụ còn lại CM dân tộc dân chủ nhân dân, vừa bắt đầu thực nhiệm vụ CMXHCN; miền Nam thực nhiệm vụ CM dân tộc dân chủ nhân dân, tiến hành đấu tranhchống đế quốc Mĩ xâm lược và chính quyền Sài Gòn Tư tưởng: - Bồi dưỡng cho HS lòng yêu nước gắn với CNXH , tình cảm ruột thịt Bắc Nam, niềm tin vào lãnh đạo Đảng vào tiền đồ CM Kỹ năêng: - Rèn luyện cho HS kĩ phân tích, nhận định, đánh giá tình hình đất nước, nhiệm vụ CM miền, âm mưu thủ đoạn đế quốc Mĩ và chính quyền Sài Gòn miền Nam ; kỉ sử dụng đồ chiến II Đồ dùng dạy học: - Sử dụng tranh ảnh sgk phóng to - Cho HS sưu tầm tranh ảnh III Hoạt động dạy và học: Kiểm tra bài cũ: Vào bài mới: Sau chiến thắng ĐBP, Hiệp định Giơ-ne-vơ kí kết, miền Bắc hoàn toàn giải phóng lên CNXH, miền Nam phải sống ách thống trị bọn Mĩ – Diệm tiếp tục hoàn thành CM dân tộc dân chủ nhân dân Nhiệm vụ chủ yếu miền Bắc thời kì đầu xây dựng CNXH (1954 -1960) là hoàn thành cải cách ruộng đất, khôi phục kinh tế và cải XHCN 3: Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ Hoạt động 1: Mục tiêu: Biết nét chính tình hình nước ta từ Giơ ne vơ năm 1954 Đong Dương Em hãy trình bày tình hình nước ta sau Hiệp định Giơ HS: Theo điều khỏan Hiệp định, thời bên phải ngừng bắn, tập kết, chuyển quân và giao chuy - Về phía ta thực nghiêm chỉnh HĐ - Về phía Pháp: cố trì hõan việc ngừng bắn, nh độ kiến chính phủ và nhân dân ta, ngày 10-10khỏi Hà Nội, tháng 5-1954 Pháp rút khỏi Miền Bắc, mộ giải phóng - Miền Nam: Mĩ vào thay chân Pháp, đưa Ngô Đình chính quyền, hòng chia cắt lâu dài nước ta, biến nước địa kiểu và quân Mĩ Đông Dương Á ¨ Đất nước ta bị tạm thời chia cắt thành miền GV giảng thêm: Ngày 1/1/1955, 20 vạn nhân dân Thủ đ mít tinh quảng trường Ba Đình để chào đón Chủ (88) GV cho HS xem ảnh: Nhân dân Hà Nội chào mừng TW Đảng, Chính phủ và Hồ CT lại Thủ đô Tiết : 39 GV giới thiệu vĩ tuyến 17, trên đồ VN: (Qủang Trị)Đây là ranh Ngày soạn : 21-3-2012 giới quân tạm thời miền Nam Bắc Ngày ? Nhiệm vụ cách mạng nước ta thời kỳ là gì?dạy : 22-3-2012 28: phải tiếp HS: - Miền Bắc: sau hòan thành nhiệm vụ chống Bài đế quốc, XÂY DỰNG CHỦ NGHĨA Xà HỘI Ở MIỀN tục thực nhiệm vụ chống phong kiến, chuyển sang nhiệm vụ CM BẮC, ĐẤU TRANH CHỐNG ĐẾ QUỐC MĨ XHCN - Miền nam: có nhiệm vụ đấu tranh đờ thi hành đầyVÀ đủ CHÍNH Hiệp địnhQUYỀN SÀI GÒN Ở MIỀN NAM Giơnevơ, đòi tự dân chủ, cải thiện đời sống chống khủng bố đàn áp (1954 – 1965) (tt) địch MIỀN ¨ Nhiệm vụ chung: sức sức xây dựng miền BắcIII vững mạnh,NAM đấu ĐẤU TRANH CHỐNG CHẾ MĨ – DIỆM, GIỮ GÌN VÀ tranh đòi hòa bình độc lập và dân chủ nước, tiến ĐỘ tới Tổng PHÁT TRIỂN LỰC LƯỢNG CÁCH MẠNG, tuyển cử tự thống đất nước TIẾN TỚI” ĐỒNG KHỞI” (1954 -1960) Hoạt động 2: A Mục tiêu bài học: Mục tiêu: Trình bày kết công cải cách ruộng đất Kiến GV giảng thêm thực trạng kinh tế Miền Bắc sau năm 1954.thức: Trìnhtếbày ? Đảng và chính phủ ta có chu trương gì để đưa- kinh đất kiện chính phong trào đấu tranh nhân dân miền Nam nước thóat khỏi tình trạng khó khăn? (1954=1960); HS: đẩy mạnh vận động cải cách ruộng đất, khôi phục kinhchống tế, “tố cộng” “diệt cộng”, đòi tự do, dân chủ, dân sinh; hoàn cảnh nổ ra, diễn biến tạo điều kiện đưa MB bước sang giai đọan vàthế ý nghĩa - Công cải cách ruộng đất mang lại kết nào? phong trào “ Đồng khởi” (1959HS: Miền Bắc đã tiến hành đợt cải cách ruộng 1960) đất (cuối 1953 – Tư tưởng: 1956) - Bồinông dưỡng cho HS lòng yêu nước gắn Kết quả: Ta đã thu 81 ruộng đất, 10 vạn trâu bò, 1,8 triệu CNXH , tình cụ, chia cho triệu hộ nông dân “Người cày cóvới ruộng” thựccảm ruột thịt Bắc Nam, niềm tin vào lãnh đạo Đảng vào tiền đồ CM Giai cấp địa chủ bị đánh đổ Tuy vậy, cải cách ruộng đất Kỹ năng: chúng ta còn mắc số sai lầm đã kịp thời sửa sai - Rèn luyện cho HS kĩ phân tích, ? Ý nghĩa việc hoàn thành cải cách ruộng đất? định, đánhđất giá tình hình đất nước, nhiệm vụ ¨ Bộ mặt nông thôn miền Bắc đổi Thắng lợi nhận cải cách ruộng CM miền, âm mưu tạo điều kiện thuận lợi cho việc thực nhiệm vụ khôi phục thủ đoạn đế quốc Mĩ và chính quyền Sài Gòn miền Nam ; kỉ sử kinh tế, hàn gắn vế thương chiến tranh dụng đồ chiến GV giảng thêm: B Chuẩn GV & học sinh: Chúng ta đã tiến hành cải cách ruộng đất 3.653 xã thuộc 22 tỉnhbị(trung - Sử dụng tranh ảnh, lược đồ SGK, đồ du và đồng bằng) treo tường” Phong trào Đồng Khởi” (1959 Gồm 2.453.518 gia đình với10.700.000 nhân khẩu,động đến 1,5 triệu -1960), Cho HS sưu tầm tranh ảnh ruông đất C Tiến trình tổ chức dạy và học: D Củng cố: Kiểm tra bài cũ: a Tình hình nước ta sau Hiệp định giơ ne vơ Nêu thành tựu ta cải cách Đông Dương ruộng đất và khôi phục kinh tế (1954 -1957) b Nêu thành tựu ta cải cách Qua đợt cải cách ruộng đất (cuối 1953 – ruộng đất ? 1956) E, Hướng dẫn nhà: HS nhà chuẩn bị bài Kết quả: thu 81 vạn ruộng đất, 10 28 (tiếp theo)tìm hiểu vạn trâu bò, 1,8 triệu nông cụ, từ tay địa chủ Xây dựng chủ nghĩa xã hội miền Bắc, đấu chia cho triệu hộ nông dân Khẩu hiệu tranh chống đế quốc Mĩ và chính quyền Sài Gòn “Người cày có ruộng” trở thành thực miền Nam (1954 – 1965) (Phần II) Ý nghĩa: Bộ mặt nông thôn miền Bắc thay đổi, Em hãy trình bày ptrào đấu tranh chính trị đòi giai cấp địa chủ phong kiến bị đánh đổ, khối công hiệp thương tổng tuyển cử thống nước nhà nông liên minh củng cố Thắng lợi này đã nhân dân miền Nam (1954 -1959) góp phần tích cực cho chúng ta khôi phục kinh tế, Trình bày ptrào Đồng Khởi nhân dân hàn gắn vết thương chiến tranh miền Nam (1959-1960).Hoàn cảnh, diễn biến, kết Vào bài mới: Sau Hiệp định Giơ-ne-vơ quả, ý nghĩa lịch sử kí kết, hòa bình trở lại ĐD, đất nước (89) ta bị chia cắt thành miền: miền Bắc lên Nam), chúng chôn sống 21 người chợ Được, dìm XHCN, miền Nam phải sống ách thống trị người đập Vĩnh Trinh bọn Mĩ –Diệm Nhân dân miền Nam tiếp tục - Tháng 7/1955 chúng bắn chết 92 dân thường lúc đấu tranh để hoàn thành CM dân tộc DC nhân Điền dân - Từ 1955 "1958, 9/10 cán miền Nam bị tổn thất Bài mới: - Nam Bộ còn 5.000 trên tổng số vạn đảng viên HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ - Liên khu V, 40% tỉnh ủy viên, 60% huyện ủy viên, 70 viên bị địch giết hại, 12 huyện không còn sở Đảng Hoạt động 1: - Quảng Trị còn 176/8.400 Đảng viên Mục tiêu: - Nhưchế vậy,độbọn Mĩ Diệm định dùng thủ đoạn dã man, tà Biết nét chính phong trào đấu tranh chống Mĩ- Diệm, giữ gìn phát triển lực lượng cách mạng buộc ta phải khuất phục Nhưng nhân dân miền Nam k đường nào khác là đứng lên giành chính quyền í GV cho HS thảo luận nhóm: Trong hoàn cảnh nào Đảng ta chủ trương chuyển từ đấu tranh vũ trang sang đấu tranh chính trị miền Nam? Em hãy trình bày diễn biến phong trào “Đồng HS đại diện nhóm trả lời, nhóm khác nhận xét bổ sung miền Nam ? GV giảng thêm: - Ptrào - Sau Hiệp định Giơ-ne-vơ, ta chủ trương đấu tranhHS: chính trị ởđấu tranh quần chúng lúc đầu lẻ tẻ: Vĩn (Bình Định), Bắc Ái (Ninh Thuận)- 2/1959, Trà Bồng miền Nam vì: Theo tinh thần Hiệp định: + Hầu hết các lực lượng ta tập kết, chuyển quân raNgãi Bắc.) - 8/1959 - 17/1/1960, dười lãnh đạo Tỉnh ủy Bến Tre, nhân + Lực lượng so sánh ta và địch chênh lệch Định Thủy, + Ta muốn tỏ rõ thiện chí hòa bình và thực nghiêm chỉnh Phước Hiệp, Bình Khánh, thuộc huyện Mỏ dậy phá tề (chính quyền tay sai), diệt ác ôn, giành q công pháp quốc tế chủ, chính quyền nhân dân tự quản thành lập nhiều nơi Em hãy trình bày diễn biến ptrào đấu tranh chính trị Ptrào lan nhanh khắp huyện Mỏ Cày, khắp tỉnh Bến Tre nhân dân miền Nam chống Mĩ –Diệm (1954 -1959) nước vỡ bờ khắp miền Nam HS: - Mở đầu là “phong trào hòa bình” trí thức nhanh và nhân dân GV cho HS Sài Gòn – Chợ Lớn, đấu tranh đòi hiệp thương tổng tuyển cử xem H.61, nhân dân dậy Trà Bồng Ngãi) giành chính quyền (1959) thống nước nhà - 11/1954, Mĩ –Diệm tiến hành khủng bố, phong trào giảng thêm : tiếp tục dâng cao, thu hút hàng triệu người tham giaGV gồm tất Tính đến cuối 1960, Nam Bộ: 600/1298 xã thành lập đư các giai cấp, đảng phái, dân tộc quyền - Từ 1958 "1959 Mĩ Diệm thẳng tay khủng bố CM cho nênnhân mụcdân tự quản, đó có 116 xã hoàn toàn gi Các tỉnh ven biển Trung Bộ 904/3829 thôn giải phóng tiêu và hình thức đấu tranh thay đổi - Tây lợi Nguyên: - Phong trào chống “tố cộng” ,“diệt cộng” đòi các quyền dân 3.200/5.721 thôn không còn chính quyền Em hãy nêu ý nghĩa lịch sử phong trào “Đồn sinh dân chủ ptriển, ngày càng liệt (1959 - Phtrào bắt đầu chuyển từ đấu tranh chính trị sang kết hợp-1960) HS: -Ptrào “Đồng Khởi” giáng đòn nặng nề vào ch đấu tranh chính trị và đấu tranh vũ trang thựcchính dân kiểu GV xác định trên đồ đô thị có ptrào đấu tranh trị Mĩ miền Nam - Tác động mạnh làm lung lay tận gốc chính quyền N sôi quần chúng Diệm Hoạt động 2: - Đánh Mục tiêu: Biết bối cảnh lịch sử, trình bày diễn dấu biếnbước nhảy vọt CM miền Nam Từ giữ gìn lực lượng chuyển sang tiến công liên phong trào “ Đồng Khởi”trên lược đồ ý nghĩa khắp vào kẻ thù phong trào: - Chuyển từ đấu tranh chính trị sang kết hợp đấu tra Phong trào “Đồng Khởi” nhân dân miền Nam bùng nổ trị và đấu tranh vũ trang hoàn cảnh nào? Củng HS: - Từ 1957 "1959 Mĩ Diệm mở rộng chính D sách “tố cố: a Em hãy trình bày ptrào đấu tranh chính trị cộng” ,“diệt cộng” đàn áp CM miền Nam hiệp-59”, thương tổng tuyển cử thống nước - Đặc biệt là 5/1959, chúng cho đời luật “phát đòi xít 10 nhà nhân dân miền Nam (1954 -1959) chính thức đặt CS ngoài vòng pháp luật - Mâu thuẫn lòng XH miền Nam gay gắt b Em trình bày ptrào Đồng Khởi nhân dân miền Nam (1959-1960).Hoàn cảnh, diễn biến, kết GV phân tích thêm: nghĩa - Với “luật 10 -59” Mĩ Diệm đưa hiệu “tiêu quả, diệt ýtận gốc lịch sử c Nối cột CNCS”, “thà giết nhầm còn bỏ sót” Chúng đã gây vụA và B sau cho đúng các mốc thời thảm sát đẫm máu chợ Được, Vĩnh Trinh, Đại Lộc gian (Quảng và kiện (90) (A ) Thời gian ( B ) Địa điểm nổCM miền, âm mưu thủ đoạn đế quốc Mĩ và chính quyền Sài Gòn miền Nam ; kỉ sử 2/1959 dụng đồ chiến 8/1959 B Chuẩn bị GV & HS: 17/1/1960 Trà Bồng - Sử dụng tranh ảnh, lược đồ SGK, E HDVN: chống chiến lược “ Chiến tranh đặc biệt” (1961 Bài vừa học: -1965) Học nội dung bài ghi kết hợp sgk và phần củng - Cho HS sưu tầm tranh ảnh cố C Tiến trình tổ chức dạy và học: Bài học: Kiểm tra bài cũ: HS nhà chuẩn bị bài 28 (tiếp theo)tìm hiểu : a Em hãy trình bày ptrào đấu tranh Xây dựng chủ nghĩa xã hội miền Bắc, đấu nhân dân miền Nam (1954 -1959) tranh chống đế quốc Mĩ và chính quyền Sài Gòn b Em trình bày ptrào Đồng Khởi miền miền Nam (1954 – 1965) (Phần III) Nam (1959-1960) Hoàn cảnh, diễn biến, kết Nhóm và 2: Em hãy trình bày Đại hội đại quả, ý nghĩa lịch sử biểu toàn quốc lần III Đảng (Hoàn Giới thiệu bài mới: Sau miền Bắc hoàn cảnh,nội dung, ý nghĩa) thành kế hoạch năm khôi phục kinh tế, hàn gắn Nhóm và 4: Trình bày thành tựu vết thương chiến tranh (1954 – 1957) và kế hoạch kế hoạch năm lần thứ I (1961 – 1965) Tác năm cải tạo XHCN, Đảng ta đã tiến hành Đại dụng kế hoạch này miền hội đại biểu toàn quốc lần III Đảng (9/1960) Hà Nội để đề đường lối chiến lược thời kì quá độ tiến lên CNXH nước ta, mối quan hệ CM miền Bắc, Nam và thông qua nhiệm vụ kế hoạch năm lần thứ (1961 – 1965) Tiết : 40 Ngày soạn :24-3-2012 Ngày dạy : 26-3-2012 XÂY DỰNG CHỦ NGHĨA Xà HỘI Ở MIỀN BẮC, ĐẤU TRANH CHỐNG ĐẾ QUỐC MĨ VÀ CHÍNH QUYỀN SÀI GÒN Ở MIỀN NAM (1954 – 1965) (tt) A Mục tiêu bài học: Kiến thức: HS nắm hoàn cảnh nội dung chính Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III Đảng (9 1960) Những thành tựu chính chính trị kinh tế, văn hóa nhân dân miền Bắc kế hoạch năm (1961-1965) Nội dung chính chiến đấu chống chiến lược chiến tranh đặc biệt Mĩ nhân dân miền Nam Tư tưởng: - Bồi dưỡng cho HS lòng yêu nước gắn với CNXH , tình cảm ruột thịt Bắc Nam, niềm tin vào lãnh đạo Đảng vào tiền đồ CM Kỹ năêng: - Rèn luyện cho HS kĩ phân tích, nhận định, đánh giá tình hình đất nước, nhiệm vụ HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY & TRÒ Hoạt động 1: Mục tiêu: Hoàn cảnh nội dung ýnghĩa Đại hội: í GV cho HS thảo luận nhóm: Em hãy trình bày Đại hội đại biểu toàn quốc lần Đảng (Hoàn cảnh, nội dung, ý nghĩa) HS đại diện nhóm trả lời, nhóm khác nhận xét bổ xung HS trình bày hoàn cảnh lịch sử Đại hội đại b quốc lần III Đảng (9/1960) - Miền Bắc tiến hành cải tạo XHCN thắng lợi - Miền Nam tiến hành “Đồng Khởi” thắng lợi " Trong bối cảnh đó Đại hội toàn quốc lần III Đ triệu tập Hà Nội (từ ngày – 19/ 9/ 1960) ? HS trình bày nội dung ĐH đại biểu toàn quố Đảng Sau Lời khai mạc chủ tịch Hồ Chí Minh, Đại hội và thông qua Báo cáo chính trị Ban chấp hành tru Đảng, Lê Duẩn trình bày - Đại hội phân tích nước ta bị chia làm miền, nhiệm vụ chính trị khác + Miền Bắc tiến hành CMXHCN CM miền có mối quan hệ khăng khít với + Miền Nam tiến hành CMDTDCND - CMXHCN miền Bắc giữ vai trò định đ nghiệp CM nước.ách mạng dân chủ miềm Nam c định trực tiếp nghiệp giải phóng miền n ách thống trị đế quốc Mĩ và tay sai (91) - Đề đường lối chung CMXHCN miền Bắc.cố và hoàn thiện - Đề nhiệm vụ kế hoạch năm lần thứ *Văn(1961 hóa GD: – 1965) nhằnm thực bước công nghiệp hóa- xã VH,GD, hội chủ y tế phát triển nghĩa, xây đựng bước đầu sở vật chất - kĩ thuật - VH: chủ chú nghĩa trọng xdựng người xã hội, đồng thời hòan thành cải tạo xã hội chủ nghĩa - GD và y tế tăng nhanh, đáp ứng nhu cầu xây dựng CN - Bầu BCH TW HCM là CT Đảng, Lê Duẩn BắclàvàBíchi thư viện cho miền Nam thứ I Những thành tựu to lớn kế hoạch năm lần thứ Em hãy nêu ý nghĩa lịch sử ĐH đại biểu toàn quốc dụng lần nhưIII nào nghiệp CM nước Đảng HS trình bày , nêu tác dụng kế hoạch năm HS trt1 ý nghĩa Đại hội tòan quốc lần III (1961 -1965): - Đại hội đánh dấu bước phát triển CMVN - 1961 " 1965 miền Bắc chi viện nhiều người và c - Đẩy mạnh CM miền lên, miền Bắc bước đầumiền xây Nam trường dựng sở vật chất cho CNXH, miền Nam đánh thắng “Chiến - Miền bắc có thay đổi lớn XH và người tranh đặc biệt “ đế quốc Mĩ GV giảng thêm: GV cho HS xem H.62: ĐH đại biểu toàn quốc lần III-của Đảnghội nghị chính trị đặc biệt (3/1965) CT Trong Hà Nội nói:”Trong 10 năm qua, miền Bắc nước ta đã tiến Hoạt động 2: chưa thấy lịch sử dân tộc Đất nước, XH và c MỤc tiêu: Trình bày thành tựu chủ yếuđều đổi thực kế hoạch năm 1961-1965 trên các lĩnh vực - Kế hoạch năm thực có kết thì ngày GV: Miền Bắc thực kế hoạch nhà nước năm (1961 -1965) Mĩ chính thức gây chiến tranh phá hoại miền Bắc bằn Đại hội Đảng tòn quốc lần thứ III đề ra, thực chất là tấnBắc phải chuyển hướng xây dựng KT thời b quân, miền công vào nghèo nàn lạc hậu Do đó, từ cuối KT 1960trên thời chiến khắp miềm Bắc dấy lên phong trào thi đua sôi Nhờ vậyđộng cuối 3: Hoạt 1964, đầu 1965 nhân dân miền Bắc đạt đựơc thành rấtHiểu âm mưu và thủ đoạn Mĩ tro Mụctựu tiêu: lớn Trên tất các lĩnh vực lược chiến tranh đặc biệt: Mục tiêu kế hoạch nhà nước năm lần thứ I (1961 GV: Sau thất bại trong chiến lược chiến tran -1965) là gì? đánh dấu ptrào “Đồng Khởi”, từ 1961 đế quốc Mĩ HS: Xây dựng bước đầu CSVC cho CNXH chiến tranh miền Nam lên mức cao là “Chiến tranh đ Kế hoạch nhà nước năm lần thứ Iđược thực Đâynhư là loại chiến tranh “Chiến lược phản nào? hoạt 1961 – 1969” nằm chiến lược toàn cầu phản HS: Nhà nước tăng cường đầu tư vốn gấp lần khôi đế phục quốc kinh Mĩ tế GV cho HS giải thích khái niệm: “Chiến tranh đặc Em hãy trình bày thành tựu kế hoạch hình nhà nước thức chiến tranh xâm lược thực dân kiểu M tiếnnghiệp) hành quân đội tay sai, cố vấn quân Mĩ năm lần thứ 1961 -1965( Trước tiên nói công dựa vào vũ khí trang bị kĩ thuật, phương tiện chiến tranh HS: * Công nghiệp: í GV HS hảo luận theo nhóm: - Nhà nước ưu tiến vốn để ptriển công nghiệp nặng: khucho gang Nhóm 1: Âm mưu và thủ đọan Mĩ chiến thép Thái Nguyên, nhiệt điện Uông Bí Chiến tranh - Công nghiệp nhẹ: khu CN Việt Trì, Thượng Đình (Hà Nội), dệt đặc biệt” là gì? Nhóm 2: Chủ trương ta chiến đấu chố 8/3, dệt kim Đông Xuân, pin Van Điển lượcvà “Chiến - Công nghiệp quốc doanh chiếm 93,1% tổng giá trị CN, hàng tranh đặc biệt” Em hãy nêu thắn quân ta trong“ Chiến tranh đặc biệt” 1961 -1965 trăm xí nghiệp CN địa phương HS đại diện nhóm trả lời, nhóm khác nhận xét bổ sung * Nông nghiệp: - HS nêu âm mưu “Dùng người Việt, trị người Vi - NN coi là sở công nghiệp - Phương thức tiến hành: quân đội tay sai + cố vấn qu - Nhà nước ưu tiên ptriển các nông, lâm trường quốc doanh + trang kĩ thuật, phương tiện chiến tranh Mĩ - Nông dân chú trọng áp dụng khoa học kĩ thuật vào sản xuất, bị tiến - Để thực âm mưu đó Mĩ có hành động miền Na hành giới hóa, thủy lợi hóa + Tăng cường lực lượng quân đội Sài Gòn: - Nhiều hợp tác xã đạt thóc/ha 1961: 170.000 người - Trên 90% số hộ nông dân vào hợp tác xã(trên 50% HTX bậc 1964: 560.000 người cao) + Sử dụng chiến thuật “Trực thăng vận” và “Thiết xa * Thương nghiệp: cố vấn Mĩ huy - Thương nghiệp quốc doanh đã chiếm lĩnh trên thị trường + Thực càn quét để tiêu diệt CM miền N - Đời sống nhân dân ổn định + Lập “ấp chiến lược”, Dồn 10 triệu dân vào 16000 * Giao thông vận tải: tổng số 17000 ấp toàn MN) để tách quân k - Mạng lưới GT đường thủy, sông, bộ,biển xâylược(trong dựng, củng (92) + Tăng cường bắn phá miền Bắc, phong tỏa biên giới - Đến và cùng 1965, chỗ dựa chủ yếu của“ Chiến tranh biển để ngăn chặn chi viện miền Bắc với miền biệt” Nam.của đế quốc Mĩ miền Nam đã bị lung lay tận gốc GV cho HS xem H.63: đế quốc Mĩ dùng chiến thuật “Trực quân, ngụy thăngquyền, ấp chiến lược, đô thị miền Nam không vâïn” miền Nam nơi an toàn Mĩ ngụy “ Chiến tranh đặc biệt” bị ph GV cho HS giải thích KN “Trực thăng vâïn”, “Thiết hoàn xa vận” toàn bảng tra cứu thụât ngữ D Củng cố: GV giảng thêm: a Em hãy trình bày Đại hội đại biểu toàn - Số lượng cố vấn Mĩ miền Nam tăng nhanh: quốc lần III Đảng (Hoàn cảnh,nội dung, ý Năm 1960: 1100 người nghĩa) Cuối 1962: 11.000 người b Trình bày thành tựu kế hoạch Cuối 1964: 26.000 người năm lần thứ I (1961 – 1965) Tác dụng kế - Bộ huy quân Mĩ Sài Gòn, thành lập 8/2/1962 hoạch này miền - Mĩ dự định “bình định” miền Nam vòng 18- Âm tháng, bắtcơ đế quốc Mĩ “Chiến mưu đầu từ 1961, kế hoạch Stalây – Taylo, tranhđến đầu đặc biệt” là: 1964, kế hoạch này bị phá sản, Mĩ đã đặt yêu cầu khiêm tốn hơn, -bình định có trọng điểm miền Nam vòng năm kếcác niên đại và kiện thắng lợi - Lậpbằng bảng hoạch Giônxơn – Mácnamara quân dân MN đấu trnh chống chiến lược “ Chủ trương ta chiến đấu chốngChiến chiếntranh lược đặc biệt” Mĩ (1962-12965) “Chiến tranh đặc biệt” đế quốc Mĩ nào? Mục tiêu: Những thắng lợi quân và dân ta chiếnThời đấu gian Sự kiện chống chiến lược “ Chiến tranh đặc biệt” Mĩ 2-1-1963 Chiến thắng Ấp HS đại diện nhóm trả lời, nhóm khác nhận xét bổ sung -HS trình bày chủ trương ta: đẩy mạnh dấu tranh chống -Mĩ và tay sai, kết hợp đấu tranh chính trị và đấu tranh vũ -trang, kết hợp tiến công và dậy trên vùng chiến -lược (rừng núi, nông thôn, đồng và đô thị), ba mũi giáp công (chính trị, quân sự, binh vận) HS nêu thắng lợi quân ta trong“Chiến tranh đặc E HDVN: biệt” 1961 -1965: Bài vừa học: Học nội dung bài ghi kết hợp sgk - 1962, quân giải phóng đánh bại nhiều càn quét Bàicủa sắpquân học: đội Sài Gòn vào chiến khu D, U Minh, Tây Ninh HS nhà chuẩn bị bài 29 tìm hiểu : Cả nước - 2/1/1963, thắng lợi vang dội Ấp Bắc Chiến thắng này trực tiếp chiến đấu chống Mĩ cứu nước chứng tỏ rằng: chúng ta hoàn toàn có khả đánh (1965 thắng –Mĩ1973) (Phần I) mặt quân “ Chiến tranh đặc biệt”  Nhóm 1: Đế quốc Mĩ - Sau Ấp Bắc, khắp miền Nam dấy lên ptrào “Thi đua Ấp Bắc, đề chiến lược“ Chiến tranh cục giết giặc lập công” sôi nổi, chúng ta liên tiếp lập nên bộ” hoàn cảnh nào? Những âm chiến thắng lớn mưu và thủ đoạn đế quốc Mĩ * Thắng lợi chính trị: chiến tranh này là gì? - 8/5/1963, vạn tăng ni phật tử Huế biểu tình  Nhóm 2: Em trình - 11/6/1963, hòa thượng Thích Quảng Đức tự thiêu để phảnbày đối thắng lợi tiêu biểu ta chế độ trong“Chiến tranh cục bộ” - 16/6/1963, 70 vạn quần chúng SG biểu tình làm rung chuyển  Nhóm 3: So sánh chính quyền SG giống và khác “Chiến - 1/11/1963, đảo chính anh em Diệm, Nhu tranh đặc biệt” và “ Chiến tranh cục - Cuối 1965, ptrào phá “ấp chiến lược” phát triển mạnh, 2/3bộ” số đế quốc Mĩ miền Nam ấp bị phá Cuối 1964 - đầu 1965 tình hình chiến trường miền Nam: phối hợp với ptrào đấu tranh chính trị quần chúng, quân ta liên tiếp mở loạt các chiến dịch Điển hình là chiến dịch Đông –Xuân 1964 -1965 - Giữa 1965, “ Chiến tranh đặc biệt” Mĩ bị thất bại GV cho HS xem H.64: Ptrào phá ấp chiến lược nhân dân miền Nam í GV kết luận : (93) Tiết : 41 Ngày soạn : 28-3-2012 Ngày dạy : 29-3-2012 CẢ NƯỚC TRỰC TIẾP CHỐNG MĨ CỨU NƯỚC (1965 – 1973) I CHIẾN ĐẤU CHỐNG CHIẾN LƯỢC “CHIẾN TRANH CỤC BỘ” CỦA MĨ (1965 -1968) A Mục tiêu bài học: Kiến thức: - Cung cấp cho HS nét chính chiến đấu nhân dân miền Nam, đánh chống chiến lược “Chiến tranh cục bộ” - Sự phối hợp CM miền Nam – Bắc, tuyền tuyến và hậu phương k/c chống Mĩ, cứu nước - Sự phối hợp chiến đấu dân tộc ĐD chống kẻ thù chung Tư tưởng: - Bồi dưỡng cho HS lòng yêu nước gắn với CNXH , tình cảm ruột thịt Bắc Nam, tinh thần đoàn kết nhân dân nước ĐD, niềm tin vào lãnh đạo Đảng vào tiền đồ CM Kỹ năêng: - Rèn luyện cho HS kĩ phân tích, nhận định, đánh giá âm mưu, thủ đoạn địch chiến lược chiến tranh xâm lược miền Nam và chiến tranh phá hoại miền Bắc, kỉ sử dụng đồ chiến sự, tranh ảnh SGK B Chuẩn bị giáo viên & học sinh: - Sử dụng tranh ảnh, lược đồ SGK, đồ treo tường” Chiến dịch Vạn Tường” (8-1965); - Tổng tiến công và dậy Tết Mậu Thân 1968, Cuộc tiến công chiến lược 1972; - Tuyến đường chiến lược Bắc – Nam mang tên HCM”; - Cuộc tập kích chiến lược đường không máy bay B.52 Mĩ 12/1972” - Cho HS sưu tầm tranh ảnh C Tiến trình tổ chức dạy và học: Kiểm tra bài cũ: a Đế quốc Mĩ đề chiến lược “Chiến tranh đặc biệt”trong hoàn cảnh nào? b Những thắng lợi lớn ta “Chiến tranh đặc biệt” c Tại nói: “ Chiến tranh Ấp Bắc” chứng tỏ rằng: Quân và dân ta hoàn toàn có khả đánh thắng đế quốc Mĩ mặt quân trong“ Chiến tranh đặc biệt” Vào bài : Sau thất bại chiến lược” Chiến tranh đặc biệt” miền Nam, để gỡ bí chiến lược, Mĩ đã đẩy chiến tranh miền Nam lên mức cao là “Chiến tranh cục bộ” Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ Hoạt động 1: Mục tiêu: Trình bày âm mưu và hành động M lược “ chiến tranh cục bộ” GV: Đông xuân 1964 – 1965 , quân dân miền Nam m công vào ấp Bình Gĩa (Bà Rịa) Sau gần tháng chiến đ địch (có 60 cố vấn Mĩ), loại khỏi vòng chiến dấu, n phương tiện chiến tranh.địch bị phá hủy Vì đế quốc Mĩ chuyển sang chiến lược ”Chiến tra miền Nam? HS: Sau thất bại chiến lược” Chiến tranh đặc biệt” để gỡ bí chiến lược, Mĩ đã chuyển sang chiến lượ cục bộ” miền Nam, và mở rộng “chiến tranh phá hoại” GV cho HS giải thích khái niệm “ Chiến tranh cục bộ” GV giảng thêm: “ Chiến tranh cục bộ” là lo nằm “Chiến lược phản ứng linh hoạt ” đế quố 1965) nhằm làm bá chủ giới, đó là : “Chiến tranh Chiến tranh cục bộ” và “Chiến tranh tổng lực” Tiến hàn này là lính viễn chinh Mĩ, chư hầu và ngụy SG Nhưng lí trò quan trọng Âm mưu và thủ đoạn đế quốc Mĩ “Ch bộ” là gì? HS: Dựa vào ưu quân sự, quân đông (1,5 triệu) h chúng đã “tìm diệt” quân giải phóng và “bình định” miền Thủ đoạn: Chúng đánh vào Vạn Tường ( Tiến hành phản công chiến lược mùa khô: 1965 – 1967 Chiến lược “Chiến tranh cục bộ” và “Chiến tranh đặc quốc Mĩ miền Nam có điểm gì giống và khác nhau? HS thảo luận theo nhóm GV hướng dẫn HS thảo luận và tổng kết: - Giống nhau: Đều là chiến tranh thực dân kiểu - Khác nhau: Lực lượng chủ yếu tham chiến trong“Ch biệt” là ngụy quân và cố vấn Mĩ Trong“Chiến tranh lượng chủ yếu là lính viễn chinh Mĩ, chư hầu cùng lính Hoạt động 2: Muc tiêu: Trình bày thắng lợi lớn nh Nam chiến đấu chống chiến lược “chiến tranh cụ tiêu biểu là chiến thắng Vạn Tường trên lược đồ: GV trình bày lchiến thắng Vạn Tường trên lược đồ Sáng 18/8/1965, địch huy động lực lượng lớn: 9.000 tăng và xe bọc thép; 170 máy bay; tàu chiến đánh Tường (xã Bình Hải, huện Bình Sơn, Quang Ngãi) nh hành quân “tìm diệt” Về phía ta, sau ngày chiến đấu, trung đòan giải ph với lưc lượng du kích đã đẩy lùi càn quét Em hãy trình bày chiến thắng Vạn Tường (Quản lược đồ? HS trình bày trên lược đồ Hs nhận xét bổ sung GV nhận xét ghi điểm Sau chiến thắng Vạn Tường quân và dân ta còn lậ (94)  Lực lượng quân đội Mĩ, quân đội chiến công nào? Sài Gòn HS: Đánh tan phản công mùa khô 1965 -1966 và 1966 – 1967 b Thắng lợi mở đầu cho chiến GV giảng thêm: đấutrung chống4,5 chiến - Trong hành quân Gian –xơn- xi-ti, Mĩ đã tập vạnlược “chiến trnh cục bộ” dân rộng miền 25 Nam là: quân, 1.000 xe tăng, xe bọc thép giới vào khu dàiquân 35 km, km để tiêu diệt quan đầu não k/c, chủ lực quân giải phóng, các kho a) Chiến thắng Ấp tàng và phong tỏa biên giới Bắc - Chúng tiêu tốn 25 triệu đô la vào hành quân này, chúng b) Chiến thắng Bình bị thất bại thảm hại Gĩa - Trong hành quân này, ta tiêu diệt 8.300 tên địch, hầu hết là lính c) Chiến thắng Vạn Mĩ, bắn cháy và phá hủy 692 xe quân các loại và bắn rơi 119 máy Tường bay d) Chiến thắng Đồng Em hãy trình bày thắng lợi đấu tranh chính trị nhân Xòai dân ta năm đầu của“Chiến tranh cục bộ” (1965 – E Hướng dẫn nhà: 1967) Bài vừa học: Học nội dung bà ghi kết hợp trình HS: Thắng lợi đấu tranh chính trị: bày diễn biến trên lược đồ - Hầu hết các vùng nông thôn, nhân dân đã dứng lên phá tung Bài học: nhà chuẩn bị bài 29(tiếp theo) mảng lớn ấp chiến lược tìm hiểu : Cả nước trực tiếp chiến đấu chống Mĩ - Thành thị: hầu hết các đô thị quần chúng đứng lên đấu tranh đòi cứu nước (1965 – 1973) (Phần II) Mĩ cút nước, đòi tự dân chủ - Đế quốc Mĩ đánh phá miền Bắc lần thứ I - Vùng giải phóng mở rộng nào? - Uy tín MTDTGP miền Nam nâng cao trên trường quốc tế - Nêu thành tích chiến đấu và sản xuất GV giới thiệu H.66: Nhân dân Mĩ biểu tình phản đối chiến tranh miền Bắc thời kì 1965 – 1968, miền Bắc VN đòi quân Mĩ rút nước (10/1967) và phụ nữ miền Nam đấu tranh đã chi viện cho miền Nam nào? đòi đế quốc Mĩ rút khỏi miền Nam VN - Chiến lược “VN hóa chiến tranh” đời Hoạt động 3: hoàn cảnh nào? Âm mưu và thủ Chúng ta tiến hành Tổng tiến công và dậy Tết Mậu Thân đoạn chiến lược này sao? (1968) hoàn cảnh nào? - Những thắng lợi chính trị và quân Cuộc Tổng tiến công và dậy Tết Mậu Thân (1968) diễn ta chiến lược“VN hóa chiến nào? tranh” (1969 – 1973) Cuộc Tổng tiến công và dậy Tết Mậu Thân (1968) có ý nghĩa lịch sử nào? † GV kết luận : Chiến lược “chiến tranh cục bộ” với đỉnh cao là cụôc tiến công và dậy Tết Mậu Thân (1968) đã làm lung lay ý chí xâm lược Mĩ, buộc chúng phải tuyên bố “ Phi Mĩ hóa chiến tranh” và tuyên bố ngừng ném bom vô điều kiện miền bắc và chấp nhận đàm phán Paris Củng cố: a./ Đánh dấu x vào ô mà em cho là đúng Ngày soạn : 01- 4-2012 Chiến lược “Chiến tranh cục bộ” là hình Ngày dạy : 02-4- 2012 thức chiến tranh xâm lược Mĩ miền Nam tiến hành: Tiết : 42  Lực lượng quân đội Mĩ, quân Bài 29: CẢ NƯỚC TRỰC TIẾP CHỐNG MĨ đồng minh, qưân đội Sài Gòn, CỨU NƯỚC đó quân Mĩ giữ vai trò quan (1965 – 1973) trọng II MIỀN BẮC VỪA CHIẾN ĐẤU  Quân đội Sài Gòn, cố vấn Mĩ CHỐNGCHIẾN TRANH PHÁ HOẠI LẦN huy, dựa vào trang bị kỹ thuật THỨ NHẤT và phương tiện chiến tranh CỦA MĨ, VỪA SẢN XUẤT (1965 -1968) VÀ Mĩ CHIẾN TRANH (1965 -1968)  Lực lượng quân đội Sài Gòn là chủ yếu, đó quân Mĩ giữ và A Mục tiêu bài học: quân đồng minh Kiến thức: (95) - Cung cấp cho HS hiểu biết chiến đấu quân dân ta miền Nam, đánh bại liên tiếp chiến lược “Chiến tranh cục bộ” và “VN hóa chiến tranh” quân dân ta miền Bắc, - Sự phối hợp CM miền Nam – Bắc, tuyền tuyến và hậu phương k/c chống Mĩ, cứu nước - Sự phối hợp chiến đấu dân tộc ĐD chống kẻ thù chung - Hoạt động lao động sản xuất, xây dựng miền Bắc điều kiện chống chiến tranh phá hoại Tư tưởng: - Bồi dưỡng cho HS lòng yêu nước gắn với CNXH , tình cảm ruột thịt Bắc Nam, tinh thần đoàn kết nhân dân nước ĐD, niềm tin vào lãnh đạo Đảng vào tiền đồ CM Kỹ năêng: - Rèn luyện cho HS kĩ phân tích, nhận định, đánh giá âm mưu, thủ đoạn địch chiến lược chiến tinh thần chiến đấu, sản xuất, lao động xây dựng miền Bắc và ý nghĩa thắng lợi quân dân ta miền đất nước; kỉ sử dụng đồ chiến sự, tranh ảnh SGK B Chuẩn bị GV & HS: - Sử dụng tranh ảnh, lược đồ SGK, “Cuộc tiến công chiến lược 1972”; “Tuyến đường chiến lược Bắc – Nam mang tên HCM”; Cho HS sưu tầm tranh ảnh C Tiến trình tổ chức dạy và học: Kiểm tra bài cũ: a Đế quốc Mĩ đề chiến lược “Chiến tranh cục bộ”trong hoàn cảnh nào? Sau chiến lược “ chiến tranh đặc biệt” bị thất bại, Mĩ chuyển sang chiến lược “ chiến tranh cục bộ”1965-1968Tiến hành chiến tranh này là quân Mĩ, quân đồng minh Mĩ và quân đội Sài Gòn Nhưng lính Mĩ giữ vai trò quan trọng + Dựa vào ưu quân sự, Mĩ liên tiếp mở các hành quân “tìm diệt” vào Vạn Tường (Quảng Ngãi) Tiếp đó là phản công chiến lược mùa khô: 1965 -1966 và 1966 – 1967 các hành quân “tìm diệt” và “bình định” b Nêu thắng lợi lớn ta trong“Chiến tranh cục bộ” (Chính trị, QS, ngoại giao) * Chiến thắng Vạn Tường (8/1965) : Nhân dân ta chiến đấu chống “ Chiến tranh cục bộ” với ý chí “ Quyết chiến thắng giặc Mĩ xâm lược” mở đầu là thắng lợi Vạn Tường- Quảng Ngãi (8-1965) " Mở đầu cho cao trào “ Tìm Mĩ mà đánh, lùng ngụy mà diệt” trên khắp miền Nam * Đánh bại hành quân càn quét lớn Mĩ mùa khô 1965 -1966 và 1966 – 1967 * Trên mặt trận chính trị các phong trào đấu tranh quần chúng nổ từ thành thị đến nông thôn, phá mảng “ấp chiến lược” Vùng giải phóng mở rộng Uy tín Mặt trận dân tộc giải phóng miền Nam nâng cao trên trường quốc tế Vào bài mới: Để gỡ thất bại của“Chiến tranh cục bộ”, đế quốc Mĩ đã đề chiến lược chiến tranh là “ VN hóa chiến tranh” và “ ĐD hóa chiến tranh” Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ Hoạt động 1: Mục tiêu: Biết chiến tranh không quân và hải phá hoại miền Bắc Mĩ.: Đế quốc Mĩ tiến hành chiến tranh phá hoại miền Bắc n ta lần thứ I nào? GV giới thiệu H.68: đơn vị Hải quân chiến đấu bắn máy Mĩ ngày 8/5/1964 GV giảng thêm “sự kiện Vịnh Bắc Bộ “: - 3/1964, Giôn xôn phê chuẩn dùng tàu khu trục tuần t vịnh Bắc Bộ để ngăn chặn tiếp tế miền Bắc vào Nam đường biển - 4/1965, Hội đồng tham mưu trưởng liên quân Mĩ vạch hoạch đánh phá miền Bắc gồm 94 mục tiêu - 32/7 và 1/8/1964 tàu khu trục Ma Đốc Mĩ tiến vào đảo Cồn Cỏ để uy hiếp ta và máy bay Mĩ từ Lào sang phá đồn biên phòng Năm Cắn, Nọong đê, thuộc Ngh và Hà Tĩnh, nằm sâu biên giới Lào – Việt từ " 20 - 2/8/1964, tàu phóng lôi ta đuổi Ma Đốc M vào hải phận nước ta Chính quyền Giôn xôn dựng lên kiện Vịnh Bắc Bộ “ và đêm 4/8/1964 hải quân VN lạ công tàu Mĩ hải phận quốc tế, nên chúng cho quân bắ miền Bắc để “trả đũa” Hoạt động 2: Mục tiêu: Trình bày thành tích quân miền Bắc chiến đấu và sản xuất Miền Bắc có chủ trương gì việc thực nhiệm vụ vừa sản xuất vừa chiến đấu? HS: - chuyển hoạt động từ thời bình sang thời chiến - Thực vũ trang toàn dân, đào đắp công sự, hào, triệt để sơ tán - Chuyển kinh tế từ thời bình sang thời chiến Em hãy nêu thành tích miền Bắc thực nhiệm vụ vừa sản xuất vừa chiến đấu? HS: - miền Bắc bắn rơi 3.243 máy bay các loại, bắn c (96) bắn cháy 143 tàu chiến, loại khỏi vòng chiến đấu hàng tranh” ngànvà “ Đông Dương hóa chiến tranh” Mĩ giặc lái Em hãy nêu thắng lợi chính trị ta - 1/11/1968, Mĩ phải tuyên bố ngừng ném bom vô điều kì“ VN kiệnhóa chiến tranh” (1969 – 1973)? miền Bắc HS: Thắng lợi chính trị : Thành tích sản xuất miền Bắc thời kì này sao? - 6/6/1969, Chính phủ CM lâm thời Cộng hòa miền Việt Nam đời, là thắng lợi chính trị đầu tiên HS: * Nông nghiệp: chiến đấu chống chiến lược “ Việt Nam hóa chiến tranh” - Diện tích canh tác mở rộng, suất lao động ngày càng - 4/1970, hội nghị cấp cao nước ĐD họp, thể cao tâm5 đoàn - 1965, miền Bắc có huyện, 640 hợp tác xã đạt kết chống Mĩ - Ptrào đấu tranh chính trị sôi diễn các đô thị lớn thóc/ha Huế, Đà Nẵng - 1967 tăng lên 30 huyện và 2465 hợp tác xã - Nông thôn : ptrào “phá ấp chiến lược” lên mạnh khắ * Công nghiệp: vùng nông thôn - số ngành giữ vững - Những sở công nghiệp lớn sơ tán, phân tán đã Em vào hãy sản trình bày thắng lợi quân ta t xuất - Công nghiệp địa phương và quốc phòng phát triển thời kì “VN hóa chiến tranh” (1969 – 1973) ? - Mỗi tỉnh là đơn vị kinh tế - 30 /4" 30/6/1970, quân đội ta đã kết hợp với nhân dân * Giao thông vận tải: Pu Chia lập nên chiến thắng lớn Đông Bắc CPC - Bảo đảm thông suốt, đáp ứng nhu cầu sản xuất , chiến - 12 đấu /2" 23/3/1971, chúng ta lập nên chiến thắng đườn và tiêu dùng nhân dân Nam Lào, chiến thắng này chứng tỏ quân và dân Nam hoàn toàn có khả đánh thắng Mĩ “VN chiến tranh” mặt quân - Khắp các đô thị, phong trào các tầng lớp nhân dân Hoạt động 3: liên tục Đặc biệt Huế, Sài Gòn, phong trào học sinh Mục tiêu:Biết chi viện hậu phương miền viên Bắc diễn rầm rộ cho tiền tuyến miền Nam Cuộc tiến công chiến lược 1972 đã diễn nà Hậu phương miền Bắc đã chi viện gì và cách nghĩa lịch sử tiến công đó? nào cho miền Nam đánh Mĩ ? HS: - 30 /3" cuối tháng 6/1972, ta mở tiến công HS: - Miền Bắc chi viện đầy đủ, kịp thời cho cách mạng lược 1972 miền Nam - Cuộc tiến công với quy mô lớn, cường độ mạnh hầu - Đường HCM trên và trên biển đã nối liền miềnđịa Nam bàn–chiến lược, ác liệt là Quảng Trị và đường Bắc HCM - Từ 1965 "1968, miền Bắc đưa vào miền Nam 30 vạn- cán bộ, thủng phòng tuyến mạnh địch: Q Ta chọc đội, hàng chục vạn vũ khí, đạn dược, quân trang, Trị,quân Tây Nguyên, Đông Nam Bộ dụng, xăng dầu, lương thực - Diệt 20 vạn địch giải phóng vùng đất đai rộng lớn GV cho HS xem H.70: ruộng vì miền nam củađế quốc Mĩ phải tuyên bố “ Mĩ hóa” trở lại - Buộc nông dân xã Hòa Lạc, Kim Sơn, Ninh Bình tranh VN Hoạt động 4: Mục tiêu: Hiểu được, âm mưu thủ đoạn Mĩ chiến lược “ Việt Nam hóa chiến tranh” và “ Đông Dương hóa chiến tranh” Mĩ D Củng cố: a Đế quốc Mĩ đánh phá miền Đế quốc Mĩ thực âm mưu và thủ đoạn gì Bắc việc lần thứ I nào? Nêu thành tích chiến tiến hành chiến lược“ VN hóa chiến tranh” (1969 – đấu 1973)? và sản xuất miền Bắc thời kì 1965 – HS: -* Hoàn cảnh : 1968, miền Bắc đã chi viện cho miền Nam - Sau thất bại của“Chiến tranh cục bộ”, để gỡ đế bí nào? quốc Mĩ đã đề chiến lược chiến tranh là “ -VN hóa 5/8/1964, đế quốc Mĩ dựng lên “sự kiện chiến tranh” và “ ĐD hóa chiến tranh” Vịnh Bắc Bộ”, chúng cho máy bay ném bom - Âm mưu : “Dùng người Việt trị người Việt, dùng người miềnĐD Bắc đánh người ĐD, không bỏ chiến trường này - 7/2/1965, lấy cớ “trả đũa” việc quân giải - Thực : Chủ lực ngụy cùng với cố vấn, hỏa lực tối đamiền Nam tiến công doanh trại quân phóng Mĩ Quân đội SG Mĩ sử dụng để mở rộng xâm Mĩ ởlược plâycu Mĩ chính thức gây chiến CPC (1970), Lào (1971) tranh không quân và hải quân phá hoại Hoạt động 5: miền Bắc Mục tiêu: Trình bày thắng lợi trên các mặt trận lược “VN hóa chiến tranh” đời b Chiến quân sự, chính trị chống chiến lược “Việt nam hóa chiến hoàn cảnh nào? Âm mưu và thủ đoạn chiến (97) lược này sao? Những thắng lợi chính trị và quân ta chiến lược“VN hóa chiến tranh” (1969 – 1973) - Sau thất bại của“Chiến tranh cục bộ”, Mĩ chuyển sang chiến lược “ VN hóa chiến tranh” miền Nam và mở rộng chiến tranh toàn Đông Dương, thực hiện“ ĐD hóa chiến tranh” - Âm mưu : “Dùng người Việt trị người Việt, dùng người ĐD đánh người ĐD - Thực : Chủ lực ngụy cùng với cố vấn, hỏa lực tối đa Mĩ + Quân đội SG Mĩ sử dụng để mở rộng xâm lược CPC (1970), Lào (1971) - 6/6/1969, Chính phủ CM lâm thời Cộng hòa miền Nam Việt Nam đời - 4/1970, hội nghị cấp cao nước ĐD họp, thể tâm đoàn kết chống Mĩ - 30 /4" 30/6/1970, quân đội ta phối hợp với quân dân Cam Pu Chia đập tan hành quân xâm lược Cam pu Chia 10 vạn quân Mĩ và quân đội sài Gòn - Từ tháng/2" /3/1971, quân đội Việt Nam có phối hợp quân dân Lào đã đập tan hành quân mang tên “ Lam Sơn 719” 4,5 vạn quân Mĩ và quân đội Sài gòn nhằm chiếm giữ Đường 9- Nam Lào, quét chúng khỏi nơi đây E HDVN: Bài vừa học: Học nội dung bài ghi và phần củng cố Bài học: HS nhà chuẩn bị bài 29 (tiếp theo) tìm hiểu : “ Cả nước trực tiếp chiến đấu chống Mĩ cứu nước (1965 – 1973) ”( Phần IV , V ) - Đọc và tìm hiểu tình hình miền Bắc khôi phục và phát triển kinh tế – văn hoá ? - Miền Bắc vừa chiến đấu chống chiến tranh phá hoại , vừa sản xuất và làm nghĩa vụ hậu phương ? -Hiệp định Pari 1973 chấm dứt chiến tranh Việt nam kí kết hoàn cảnh nào ?Nội dung và ý nghĩa lịch sử Hiệp định ? Tiết : 43 Ngày soạn :4-4-2012 Ngày dạy :5-4-2012 CẢ NƯỚC TRỰC TIẾP CHỐNG MĨ CỨU NƯỚC (1965 – 1973) IV MIỀN BẮC KHÔI PHỤC VÀ PHÁT TRIỂN KINH TẾ – VĂN HÓA, CHIẾN ĐẤU CHỐNGCHIẾN TRANH PHÁ HOẠI LẦN THỨ HAI CỦA MĨ (1969 -1973) VÀ HIỆP ĐỊNH PARIS 1973 VỀCHẤM DỨTCHIẾN TRANH Ở ĐÔNG DƯƠNG I Mục tiêu bài học: Kiến thức: - Hoạt động lao động sản xuất, xây dựng miền Bắc điều kiện chống chiến tranh phá hoại - Thắng lợi quân định tiến công chiến lược 1972 miền Nam và trận “ĐBP trên không” 12/1972 miền Bắc đã buộc Mĩ kí hiệp định Pari 1973 chấm dứt chiến tranh VN và rút hết quân nước Tư tưởng: - Bồi dưỡng cho HS lòng yêu nước gắn với CNXH , tình cảm ruột thịt Bắc Nam, tinh thần đoàn kết nhân dân nước ĐD, niềm tin vào lãnh đạo Đảng vào tiền đồ CM Kỹ năêng: - Rèn luyện cho HS kĩ phân tích, nhận định, đánh giá âm mưu, thủ đoạn địch chiến lược chiến tranh xâm lược miền Nam và chiến tranh phá hoại miền Bắc, tinh thần chiến đấu, sản xuất, lao động xây dựng miền Bắc và ý nghĩa thắng lợi quân dân ta miền đất nước; kỉ sử dụng đồ chiến sự, tranh ảnh SGK B Chuẩn bị GV & HS: - Sử dụng tranh ảnh, lược đồ SGK, đồ treo tường” Chiến dịch Vạn Tường” (8-1965); “Tổng tiến công và dậy Tết Mậu Thân 1968”; “Cuộc tiến công chiến lược 1972”; “Tuyến đường chiến lược Bắc – Nam mang tên HCM”; “Cuộc tập kích chiến lược đường không máy bay B.52 Mĩ 12/1972” Cho HS sưu tầm tranh ảnh C Tiến trình tổ chức dạy và học: Kiểm tra bài cũ: a Em hãy nêu thành tích chiến đấu và sản xuất miền Bắc thời kì (1965 -1968) b Âm mưu và thủ đoạn đế quốc Mĩ và thắng lợi quân và dân ta đã đạt “VN hóa chiến tranh” Vào bài : 1/1/1968, đế quốc Mĩ tuyên bố ngừng ném bom vô điều kiện miền Bắc lại bắt tay vào khôi phục kinh tế, hàn gắn vết thương chiến tranh thời gian không bao lâu, đế quốc Mĩ lại gây chiến tranh phá hoại miền Bắc lần thứ 2, từ 6/4/1972, quân và dân ta đã giáng đòn đích đáng, chúng ta đã đập tan tập kích chiến lược không quân, chấn động (98) địa cầu, buộc đế quốc Mĩ phải kí kết Hiệp định - Buộc đế quốc Mĩ phải kí Hiệp định Paris (27/1/1973) Paris 27/1/1973 dính líu Mĩ (về pháp lý) VN Bài HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ Hoạt động 1: Mục tiêu: Trình bày thành tựu chính công khôi phục và phát triển kinh tế- xã hội nhân dân miền Bắc (1969- 1973 Miền Bắc đã đạt nhữngthành tựu gì việc thực nhiệm vụ khôi phục và phát triển kinh tế – văn hóa Em hãy trình bày tiến trình Hội nghị Paris? HS: HS: - 13/5/1968, hội nghị Paris bắt đầu họp (2 bên) gồm VNDCCH - 25/1/1969, hội nghị bên: Mĩ, VN, VNDCCH và M * Nông nghiệp: miền Nam VN - Khuyến khích sản xuất - Lậpđưa trường - Tích cực áp dụng khoa học – kĩ thuật, Chăn nuôi lên bên xa Cho nên đấu tra bàn hội nghị ngành chính nhiều hợp tác xã đạt 6 thóc /ha.Năm 1970 sản gay go, liệt - Sau thất bại “ĐBP trên không” lượng lương thực tăng 60 vạn so với năm 1968 - 27/1/1973, đế quốc Mĩ phải kí kết Hiệp định Paris * Công nghiệp: Em hãy trình bày nội dung Hiệp định Paris? - Nhiều sở nhanh chóng khôi phục HS: - Thủy điện Thác Bà bắt đầu hoạt hoạt động (10/1971) Hoa Kì cam kết tôn trọng độc lập, chủ quyền, thốn và toàn vẹn lãnh thổ VN - Một số ngành quan trọng phát triển : - Hoa Kì rút hết quân đội và hủy bỏ các quân sự, k điện, than, khí - Sản lượng công nghiệp 1970 so với 1968 tăng 142%.tiếp tục dình líu quân can thiệp vào nội m VN - Giao thông vận tải hồi phục nhanh chóng - Nhân dân miền Nam tự định tương lai chính trị củ Văn hóa GD y tế : nhanh chóng phục hồi thông qua tổng tuyển cử tự do, không có can thiệ - Đời sống nhân ổn định nước ngoài - số sai lầm khuyết điểm dần - Các bên thừa nhận miền Nam VN có chính quyền, hồi phục đội, vùng kiểm soát và lực lượng chính trị Hoạt động 2: - Các ngừng bắn chỗ, trao trả tù binh và dân thườn Mục tiêu: Trình bày thành tích tiêu biểu củabên quân Hoa Kì cam dân miền Bắc chiến đấu chống chiến tranh phá hoại lần kết tôn trọng đóng góp vào công hàn thương chiến tranh VN thứ hai Mĩ 1972 GV2cho Em hãy trình bày chiến tranh phá hoại lần thứ củaHS đế xem : Tranh quang cảnh phòng họp trung tâm các hội ngh quốc Mĩ miền Bắc? Paris lễ kí kết Hiệp định Paris 27/1/1973 HS: - 6/4/1972, chúng bắt đầu ném bom từ Thanh Hóa tới Quảng Tranh Bộ trưởng ngoại giao Nguyễn Duy Trinh và B Bình Nguyễn Thị Bình kí Hiệp định Paris - 16/4/1972, Ních xơn tuyên bố chính thức chiếnngoại tranhgiao không quân và hải quân phá hoại lần thứ miền Bắc định - 9/5/1972, chúng tuyên bố phong tỏa cảng Hải PhòngHiệp và các cửaPari có ý nghĩa lịch sử nào? HS: Đó là kết đấu tranh kiên cường, bất k sông Mĩ mở tập kích chiến lược máy bay B52 dân vào tộc Hà ta Nội, Mĩ phải tôn trọng các quyền dân tộc nhân dâ Hải Phòng 12 ngày đêm cuối tháng 12- 1972 hết quân Mĩ nước - Thắng lợi này tạo điều kiện quan trọng để nhân dâ phóng hoàn toàn miền Nam GV kết luận: Hiệp định Paris kí kết, đó là công pháp quốc tế phải Những thành tích chiến đấu và sản xuất quân và rút dânquân ta nước, chấm dứt dính líu VN lí thời kì này nào? đầu Củng cố: HS: - Chuẩn bị chu đáo, chủ động đánh địch từ trận a Em hãy nêu thành tựu khôi - Sản xuất miền Bắc giữ vững - Ta lập nên “ĐBP trên không” ( 18 " 29/12/1972) phục và phát triển kinh tế – văn hóa miền Bắc (1969 – 1973) (99) b Em hãy trình bày âm mưu và thủ đoạn đế quốc Mĩ chiến tranh phá hoại lần thứ đế quốc Mĩ miền Bắc c Trình bày chiến thắng “ĐBP trên không” (18 " 29/12/1972) d Tiến trình Hội nghị Paris nào? đ Em hãy trình bày nội dung Hiệp định Paris và ý nghĩa lịch sử nó CM VN Dặn dò: HS nhà chuẩn bị bài 30 tìm hiểu : Hoàn thành giải phóng miền Nam thống đất nước (1973 – 1975) - Đọc và tìm hiểu miền Bắc khắc phục hậu chiến tranh , khôi phục và phát triển kinh tế – văn hoá , sức chi viện cho miền Nam nào ? - Đấu tranh chống địch bình định và lấn chiếm tạo và lực , tiến tới giải phóng hoàn toàn miền Nam nào ? Tiết : 44 Ngày soạn : 6-4-2012 Ngày dạy: 9-4-2012 dịch Huế – Đà Nẵng”; “Chiến dịch HCM” Cho HS sưu tầm tranh ảnh C.Tiến trình tổ chức dạy và học: Kiểm tra bài cũ: a Trình bày âm mưu và thủ đoạn đế quốc Mĩ chiến tranh phá hoại lần thứ đế quốc Mĩ miền Bắc - 16/4/1972, Mĩ tuyên bố chính thức chiến tranh phá hoại lần thứ miền Bắc Mĩ mở tập kích chiến lược máy bay B52 vào Hà Nội, Hải Phòng 12 ngày đêm cuối tháng 12- 1972 b Trình bày chiến thắng “ĐBP trên không” và ý nghĩa lịch sử nó Chuẩn bị chu đáo, chủ động đánh địch từ trận đầu - Sản xuất miền Bắc giữ vững Giao thông đảm bảo thông suốt - Ta lập nên “ĐBP trên không” ( 18 " 29/12/1972) - Buộc đế quốc Mĩ phải kí Hiệp định Paris (27/1/1973) chấm dứt dính líu Mĩ (về pháp lý) VN c Nội dung Hiệp định Paris Ý nghĩa? Hoa Kì và các nước cam kết tôn trọng độc lập, chủ quyền, thống và toàn vẹn lãnh thổ VN Hai bên ngừng bắn miền Nam, chấm dứt hoạt động chống phá miền bắc - Hoa Kì rút hết quân đội không tiếp tục dình líu quân can thiệp vào nội miền Nam VN - Nhân dân miền Nam tự định tương lai chính trị mình thông qua tổng tuyển cử tự do, Ý nghĩa: - Mĩ phải công nhận các quyền dân tộc nhân dân ta, rút hết quân Mĩ nước - Thắng lợi này tạo điều kiện quan trọng để nhân dân ta giải phóng hoàn toàn miền Nam Bài 30: HOÀN THÀNH GIẢI PHÓNG MIỀN NAM THỐNG NHẤT ĐẤT NƯỚC (1973 – 1975) I Mục tiêu bài học: Kiến thức: - Cung cấp cho HS hiểu biết nhiệm vụ CM miền Bắc và CM miền Nam thời kì sau Hiệp định Pari nhằm tiến tới giải phóng hoàn toàn miền Nam - Ý nghĩa lịch sử và nguyên nhân thắng lợi k/c chống Mĩ cứu nước Tư tưởng: - Bồi dưỡng cho HS lòng yêu nước, tinh thần đoàn kết dân tộc, niềm tin vào lãnh đạo Vào bài mới: Sau Hiệp định Paris, miền Bắc Đảng vào tiền đồ CM tiếp tục khôi phục kinh tế, hàn gắn vết thương Kỹ năêng: chiến tranh, chi viện đầy đủ nhất, kịp thời - Rèn luyện cho HS kĩ phân tích, cho miền Nam đánh Mĩ Đảng ta định Tổng nhận định, đánh giá tinh thần đoàn kết chiến đấu tiến công và dậy giải phóng hoàn toàn miền nhân dân ta miền Nam – Bắc nhằm tiến Nam, thống đất nước tới giải phóng hoàn toàn miền Nam, thống Bài mới: Tổ quốc và ý nghĩa thắng lợi trên; kĩ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC sử dụng đồ, tranh ảnh SGK Hoạt động 1: B Chuẩn bị GV & HS: - Sử dụng tranh ảnh, lược đồ SGK, đồ treo tường “Cuộc Tổng tiến công và dậy Xuân 1975”; “Chiến dịch Tây Nguyên”; “Chiến (100) HS: Hoạt động 2: GV giảng thêm: Mục tiêu: - Sau Hiệp định Paris, quân đội Mĩ , chỗ dựa chính quyền Trình bày đấu tranh nhân dân ta miền vềNam nướcchống viện trợ âmquân Mĩ cho Thiệu giảm dần mưu hành động Mĩ và chính quyền Sài Gòn, - 1972 chú-1973: ý đến1.614 chiếntriệu đô la thắng Phước Long - 1973 -1974: 1.026 triệu đô la Tình hình ta, địch miền Nam sau Hiệp định Paris-như 1974thế -1975: nào?701 triệu đô la - Vì có quân, Thiệu không mạnh, Thiệu thiếu đạn n ( trước tiên nói tình hình Mĩ ngụy) keuvẫn gọiđể binh HS: - 29/3/1973, Mĩ đã phải làm lễ cuốc cờ nước, trọng, nhưngphải chúng lại lính “chiến đấu theo kiểu nhà nghè khicho đó ,ngụy lực lượng vạn cố vấn quân đội lốt dân sự, tiếp tục viện trợ quyềncủa ta không ngừng lớn mạnh, đặc biệt là sau thắng Phước Long ta, địch không có khả lấy lại tỉnh SG thời Tổng tiến công và dậy để giải phóng hoàn toàn miề * Ngụy: đến và “ tràn ngập - Được Mĩ viện trợ sức phá hoại Hiệp định “lấn chiếm” lãnh thổ” ta Sau Hiệp định Paris lực lượng ta miền Nam nào? D Củng cố: HS: Sau Hiệp định Paris, so sánh lực lượng trên chiến trường có lợia.Em cho ta hãy trình bày: Tình hình nước ta - Cuộc đấu tranh chống địch “lấn chiếm sau Hiệp đinh Paris “ tràn ngập lãnh thổ” đạt kết định số nơi không đánh b Tình hình ta, địch miền Nam sau giá đúng âm mưu địch, đã bị chúng“lấn chiếm” trở lại Hiệp đinh Paris và đấu tranh chống “lấn - Trước tình hình đó: chiếm”, “ tràn ngập lãnh thổ” ta từ 1973" + 7/1973, ta chủ trương kiên đánh trả “lấn chiếm” đánh đầuđịch, 1975 địch trên mặt trận: chính trị, quân sự, ngoại giao E Hướng dẫn nhà: Cuộc đấu tranh chống lại địch “lấn chiếm”, “ tràn ngập lãnh thổ”học: Học nội dung bài ghi kết hợp sgk, Bài vừa ta từ cuối 1973" đầu 1975 diễn nào? Bài học: HS: Từ cuối 1973, ta kiến đánh trả “lấn chiếm” địch : HS nhà chuẩn bị bài 30 (tiếp theo) tìm hiểu : - Cuối 1974 –đầu 1975, ta đã giành thắng lợi lớn giải phóng Hoàn tỉnh Phước thành giải phóng miền Nam thống đất Long, địch không có khả lấy lại nước (1973 – 1975) - Thời mới, khả đã xuất trên chiến trường, chúng ta cóhiểu thể đúng đắn và linh hoạt - Tìm giải phóng hoàn toàn miền Nam cách đánh giặc Đảng - Tại khu giải phóng, ta đẩy mạnh sản xuất mặt, trực -tiếpCuộc phục Tỏng vụ tiến côngvà dậy Xuân 1975 cho CM miền Nam thời kì này đã phát triển qua ba chiến dịch lớn nào ? Thành tích sản xuất khu giải phóng trực tiếp chi viện choTrình CM miền bày ngắn gọn diễn biến ? Nam nào? - Nguyên nhân thắng lợi và ý nghĩa lịch sử HS: kháng chiến chống Mĩ cứu nước GV kết luận: (1954- 1975) ? Tất thành tựu trên là nguồn cung cấp, bổ sung chỗ quan trọng cùng với chi viện to lớn miền Bắc, CM miền Nam tăng cường lực lượng nhanh chóng thiết thực chuẩn bị cho đại thắng mùa Xuân 1975, giải phóng miền Nam, thống đất nước Hoạt động 3: Mục tiêu: Trình bày chủ trương kế hoạch giải phóng miền Nam Bộ Chính trị Trung ương Đảng Em hãy trình bày chủ trương kế hoạch giải phóng hoàn toàn miền Nam HS: - Cuối 1974 " đầu 1975 tình hình CM miền Nam chuyển biến nhanh chóng, Bộ Chính trị định giải phóng hoàn toàn miền Nam năm: 1975 -1976 Nếu thời đến vào đầu cuối 1975 giải phóng miền Nam 1975 để đỡ thiệt hại người và Trong chủ trương kế hoạch giải phóng hoàn toàn miền Nam có điểm nào khẳng định lãnh đạo đúng đắn và linh hoạt đảng ta? (101) Tại Tổng tiến công và dậy Xuân 197 chiến dịch Tây Nguyên đầu tiên? HS: - Tây Nguyên là địa bàn chiến lượcquan trọng, địch lực lượng sơ hở, vì phán đoán sai lầm hướng tiến công c Tiết : 45 Ngày soạn :11-4-2012 Ngày dạy :12-4-2012 Em hãy trình bày chiến dịch Tây Nguyên (bằng lược - HS: -10/3/1975, quân ta đánh trận mở Màn then chốt vào BuônMê Thuột Và nhanh chóng thắng lợi - 12/3/1975, địch phản công định chiếm lại Buôn Mê Thuột không thành - 14/3/1975, địch rút toàn quân khỏi Tây Nguyên d miền Trung - Đoán đúng ý đồ địch, ta chặn đánh kịch liệt đườ địch, biến “ rút lui chiến lược” thành “tháo loạn” - 24/3/1975, chiến dịch kết thúc HOÀN THÀNH GIẢI PHÓNG MIỀN NAM THỐNG NHẤT ĐẤT NƯỚC (1973 – 1975) A Mục tiêu bài học: Kiến thức: - Cung cấp cho HS hiểu biết nhiệm vụ CM miền Bắc và CM miền Nam thời kì sau Hiệp định Pari nhằm tiến tới giải phóng hoàn toàn miền Nam GV giảng thêm: - Ý nghĩa lịch sử và nguyên nhân thắng lợi - Từ " 9/3/1975, ta đánh nghi binh Plâycu và KonTum k/c chống Mĩ cứu nước vội vàng kéo quân từ Buôn Mê Thuột lên ứng cứu cho B Tư tưởng: Tây Nguyên - Bồi dưỡng cho HS lòng yêu nước, tinh thần - Bất ngờ sang 10/3/1975 ta dội bão lửa vào Buôn M đoàn kết dân tộc, niềm tin vào lãnh đạo GV gợi mở vấn đề vì ta mở chiến dịch Huế – Đà Nẵn Đảng vào tiền đồ CM - Vào ngày cuối cùng chiến dịch Tây Nguyê Kỹ năêng: - địch chuẩn bị rút khỏi phòng tuyến Quảng Trị, c - Rèn luyện cho HS kĩ phân tích, bỏ Huế, giữ Đà Nẵng Quân ủy TW thị ch nhận định, đánh giá tinh thần đoàn kết chiến đấu quân dân Trị Thiên và quân đoàn giải phóng Huế n nhân dân ta miền Nam – Bắc nhằm tiến kiến tới giải phóng hoàn toàn miền Nam, thống Em hãy trình bày chiến dịch Huế – Đà Nẵng(bằng l Tổ quốc và ý nghĩa thắng lợi trên; kĩ HS: Chiến dịch Tây Nguyên gần kết thúc, BCT đ sử dụng đồ, tranh ảnh SGK hành chiến dịch Huế – Đà Nẵng B Chuẩn bị GV& HS: - 21/3/1975,ta đánh Huế và chặn đường rút chạy địch - Sử dụng tranh ảnh, lược đồ SGK, - 10 30 ngày 25/3/1975, ta tiến công vào cố đô Huế đồ treo tường “Cuộc Tổng tiến công và dậy - 26/3/1975, ta giải phóng Huế Xuân 1975”; “Chiến dịch Tây Nguyên”; “Chiến Với tinh thần “kịp thời, nhanh chóng, táo bạo” 28/3/1975 dịch Huế – Đà Nẵng”; “Chiến dịch HCM” Cho đánh Đà Nẵng HS sưu tầm tranh ảnh - 15 ngày 29/3/1975, Đà Nẵng giải phóng C Tiến trình tổ chức dạy và học: - Từ 29/3 – 3/4/1975 ta lấy nốt các tỉnh ven biển miền Tr Kiểm tra bài cũ: - Sau chiến dịch Huế - Đà Nẵng, trận Mĩ ngụy m a.Em hãy trình bày: Tình hình nước ta tồi tệ sau Hiệp đinh Paris GVsử dụng lược đồ trình bày lại chiến dịch Huế – Đà Nẵ b Tình hình ta, địch miền Nam sau HS xem H.73: quân ta giải phóng cố đô Huế Hiệp đinh Paris và đấu tranh chống “lấn GV giảng thêm: chiếm”, “ tràn ngập lãnh thổ” ta từ 1973" - Cuộc công Đà Nẵng Quân ủy TW định n đầu 1975 giải phóng Huế (26/3/1975) với tinh thần “kịp thời, n Vào bài mới: chóng, táo bạo” với lực lượng có thể chuyển tới sớm nhấ HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ- Sáng 28/3/1975 chúng ta bắt đầu đánh Đà Nẵng, 15 Hoạt động 1: 29/3/1975, thành phố Đà Nẵng giải phóng Mục tiêu: Trình bày diễn biến chính tiến vàdịch này, hệ thống phòng ngự Thiệu mi - Saucông chiến dậy Xuân 1975 qua các chiến dịch lớn, kết hợp sửbịdụng lược đồtoàn, quân khu I bị xóa sổ, không sụp đổ hoàn tranh ảnh tăng cường cho SG, đẩy chúng vào tuyệt vọng, tạo (102) kiện thuận lợi cho việc chiến chiến lựơc cuối cùng: nước chiến dịch HCM lịch sử - Mở kỉ nguyên lịch sử dân tộc – kỉ nguyên GV cho HS xem H.71: Bộ huy chiến dịch HCM Xuân thống 1975 , lên CNXH và giảng thêm: - Quốc tế: - Khi chiến dịch Huế - Đà Nẵng kết thúc, Thiệu chủ quan - Cuộc chok/c rằng: này đã tác động mạnh đến nội tình nước Mĩ và Phải tháng nửa quân ta có thể tiếp tục tiến công.- Cho Nó lànên, nguồn cổ vũ lớn lao phong trào giải phóng chúng có thời gian, khả bảo vệ quân khu III và IV, giới chúng lập phòng tuyến phòng thủ từ xa: Từ Phan Rang trở vào để - Chiến che chở thắng này có tính thời đại sâu sắc, là nhữn cho SG công vĩ đại TK XX - Mĩ lập cầu hàng không khẩn cấp chuyên chở vũ khí trang Em bị hãy cho trình bày nguyên nhân thắng lợi k ngụy quân SG cứu nước - Trên sở đánh giá thời chiến lược tổng công kích vào SG đã HS: - Chủ quan: chín muồi, với tinh thần “thần tốc, táo bạo, bất ngờ, thắng” - Dưới lãnh đạo sáng suốt Đảng, với đường lối chí chúng ta đã tiến hành chiến dịch HCM lịch sử giải phóng SG đắn, cùng lúc tiến hành CM XHCN miền Bắ đúng Em hãy trình bày chiến dịch HCM (bằng lược đồ) tộc, dân chủ nhân dân miền Nam HS: - Chúng ta đã tạo dụng khối đoàn kết dân tộc đến m GVsử dụng lược đồ trình bày lại chiến dịch HCM Cho nhất.HS xem H.76: xe tăng ta tiến vào dinh “Độc lập” và- Có H.28: hậu phương miền Bắc chi viện đầy đủ nhất, kịp thời chính quyền TW ngụy bị bắt CM miền Nam đánh Mĩ H.78: nhân dân SG mít tinh mừng miền Nam giải phóng GVsử dụng lược đồ trình bày Tổng tiến công vàKhách dậy quan: Xuân 1975 (H.77) - Có đoàn kết chiến đấu nước ĐD và ủng h - Từ 9/4/1975, ta bắt đầu đánh Xuân Lộc, chiến -đấunghĩa, diễn rachí vôtình , có hiệu các nước XHCN và l cùng liệt (cánh cửa thép bảo vệ SG) hòa bình trên giới 3/4/1975 - 16/4/1975, phòng tuyến Phan Rang địch bị chọc thủng D Củng cố: - 18/4/1975,tổng thống Mĩ lệnh di tản người Mĩ khỏi SG a.Em hãy trình bày kế hoạch chiến - 21/4/1975,ta chiến thắng Xuân Lộc, Thiệu tuyên bố đầu lượchàng giải phóng hoàn toàn miền Nam chuồn nước ngoài năm ( 1975 – 1976) - 17 ngày 26/4/1975, chiến dịch HCM bắt đầu, theo hướng đã bày tiến công và dậy b Trình định sẵn, cánh quân ta tiến vào giải phóng SG Xuân 1975 lược đồ - 11 30 ngày 30/4/1975, SG giải phóng c Nêu ý nghĩa lịch sử và nguyên nhân - Từ 30/4 " 2/5/1975, các tỉnh còn lại Nam Bộ giảithắng phóng lợi kc chống Mĩ cứu nước ( 1954 – 1975) GV chuyển ý: E: HDVN - Cuộc kc chống Mĩ cứu nước dân tộc ta kéo dài hơnvề2 nhà thậpchuẩn kỉ, bị bài 31 tìm hiểu : Chương : HS chống lại đế quốc Mĩ lớn mạnh giới đờiVII:VN tổng thống từ năm 1975 đến năm 2000 - Mĩ điều hành chiến lược chiến tranh miền Nam, VNchúng trongđã năm đầu sau đại thắng mùa xuân 1975 chi trực tiếp cho chiến tranh này 676 tỉ USD, tính- chi Tìm hiểu tình hình hai miền Bắc – phí gián tiếp là 920 tỉ USD, chúng huy động lúc cao 55 đại thắng mùa xuân 1975 Namlàsau vạn quân Mĩ với nước chư hầu tham gia (7 vạn), cộng vớiphục hậu chiến tranh và khôi phục Khắc triệu quân ngụy, dội xuống miền Nam – Bắc kinh tế – văn hoá hai miền đất nước 7,8 triệu bom Nhưng chúng thất bại thảm hại.nào ? Hoạt động 2: - Hoàn thành thống mặt nhà nước Mục tiêu: Trình bày ý nghĩa kháng chiếnnhư chống nào ? Mĩ, cứu nước.Rút nguyên nhân thắng lợi k/c chống Mĩ cứu nước Em hãy nêu ý nghĩa lịch sử kc chống Mĩ HS: - Trong nước: - Cuộc k/c chống Mĩ cứu nước thắng lợi đã kết thúc 21 năm k/c chống Mĩ và 30 năm chiến tranh giải phóng dân tộc, chấm dứt ách thống trị CN đế quốc trên đất nước ta, trên sở đó hoàn thành CM dân tộc dân chủ nhân dân, thống đất (103) Tiết : 46 Ngày soạn :14-4-2012 Ngày dạy : 16-4-2012 CHƯƠNG VII VIỆT NAM TỪ NĂM 1975 ĐẾN NĂM 2000 VIỆT NAM TRONG NĂM ĐẦU SAU ĐẠI THẮNG MÙA XUÂN 1975 I Mục tiêu bài học: Kiến thức: - Cung cấp cho HS hiểu biết tình hình miền đất nước sau thắng lợi kc chống Mĩ, cứu nước, nhiệm vụ CM nước ta năm đầu sau đại thắng mùa xuân 1975 - Nhận rõ ý nghĩa Tổng tuyển cử ngày 25-4-1976 - Trình bày họp đầu tiên Quốc hội khóa VI (cuối tháng đầu tháng 7- 1976) Tư tưởng: - Bồi dưỡng cho HS lòng yêu nước, tình cảm ruột thịt Bắc – Nam, tinh thần độc lập dân tộc thống Tổ quốc, niềm tin vào tiền đồ CM Kỹ năng: - Rèn luyện cho HS kĩ phân tích, nhận định, đánh giá tình hình đất nước, nhiệm vụ CM năm đầu đất nước giành độc lập, thống B Chuẩn bị giáo viên & học sinh: - Sử dụng kênh hình kênh chữ SGK và số tài liệu tranh ảnh lịch sử thời kì này C Tiến trình tổ chức dạy và học: Kiểm tra bài cũ: Trình bày đại thắng mùa xuân 1975 (bằng lược đồ) c Nêu ý nghĩa lịch sử, nguyên nhân thắng lợi kc chống Mĩ cứu nước? - Cuộc k/c chống Mĩ cứu nước thắng lợi đã kết thúc 21 năm k/c chống Mĩ và 30 năm chiến tranh giải phóng dân tộc, chấm dứt ách thống trị CN đế quốc và chế độ p/k nước ta, hoàn thành CM dân tộc dân chủ nhân dân, thống đất nước - Mở kỉ nguyên lịch sử dân tộc – kỉ nguyên độc lập thống , lên CNXH b Quốc tế: - Cuộc k/c này đã tác động mạnh đến nội tình nước Mĩ và giới - Nó là nguồn cổ vũ lớn lao phong trào giải phóng DTtrên giới a Chủ quan: - Dưới lãnh đạo sáng suốt Đảng, với đường lối chính trị, quân đúng đắn, - Chúng ta đã tạo dụng khối đoàn kết dân tộc đến mức cao b Khách quan: - Có đoàn kết chiến đấu nước ĐD và ủng hộ chí nghĩa, chí tình , có hiệu các nước XHCN và lực lượng hòa bình trên giới Vào bài mới: Sau đại thắng mùa xuân 1975, nước lên CNXH, hậu 21 năm chiến tranh để lại nặng nề, nhân dân miền Nam – Bắc sức khắc phục hậu chiến tranh, khôi phục và phát triển kinh tế , văn hóa, hoàn thành thống đất nước mặt Nhà nước Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ Hoạt động 1: Mục tiêu: Trình bày nét chính thuận lợi khó khăn nước ta sau đại thắng mùa xuân năm 1975 Sau đại thắng mùa xuân 1975, tình CM Nam – Bắc có khó khăn và thuận lợi gì? (104) HS: - Thuận lợi: - Từ 1954 " 1975 ,CM XHCN miền Bắc đã đạt thành tựu to lớn, toàn diện - Bước đầu xây dựng sở vật chất cho CNXH Khó khăn: - Hậu chiến tranh nặng nề - Nhiều làng mạc, ruộng đồng bị tàn phá + 50 vạn đất bị bỏ hoang + triệu rừng bị chất độc và bom đạn + Hàng triệu người thất nghiệp thống đất nước mặt nhà nước đã hoàn thành Tạo điều kiện thuận lợi để nước lên CNX khả to lớn để bảo vệ Tổ quốc và mở rộng qu với các nước khác GV kết luận: Như kì họp Quốc hội khóa VI đã hoàn thành thống nhà nước, các mặt chính trị, tư tưởng, ki văn hóa – xã hội gắn liền với việc xây dựng CNXH nước D Củng cố: E Hướng dẫn nhà: Bài vừa học: Học nội dung bài tiết 46 kết hơp câu Tình hình miền Nam sau đại thắng mùa xuân hỏi sgk nào? Bài học: HS nhà chuẩn bị bài 32 tìm hiểu : HS: - Thuận lợi: Xây dựng đất nước, đấu tranh bảo vệ Tổ quốc + Miền Nam hoàn toàn giải phóng (1976 – 1985) + Chế độ thực dân và ngụy quyền SG hoàn toàn sụp đỗ - Tìm hiểu Việt Nam 10 năm lên b Khó khăn: CNXH ( 1976-1985 ) + Kinh tế miền Nam phát triển theo hướng TBCN, tranh bảo vệ tổ quốc nào ? - Đấu là kinh tế nông nghiệp lạc hậu, sản xuất nhỏ, phân tán, cân đối, lệ thuộc bên ngoài + Xã hội: Nhiều tệ nạn còn tồn GV kết luận: - Tình hình đất nước vậy, miền Nam – Bắc phải khắc phục hậu chiến tranh, khôi phục và phát triển kinh tế để lên CNXH .Hoạt động 2: Mục tiêu: Trình bày nôi dung ý nghĩa công hoàn thành thống đất nước mặt Nhà nước Em hãy trình bày việc hoàn thành thống nhà nước, mặt nhà nước nào? HS: - 25-4-1976 Tổng tuyển cử bầu Quốc hội chung tiến hành nước - Đáp ứng nguyện vọng nhân dân nước Quốc hội khóa VI, kì họp thứ có quyền định gì? HS: Từ 24-6 3/7/1976 Quốc hội Việt Nam thống kì họp đầu tiên thông qua + Chính sách đối nội và đối ngoại nước VN thống + Đổi tên nước là : CHXHCNVN + Quyết định : Quốc huy, Quốc kì, Quốc ca + Thủ đô: Hà Nội + Thành phố SG Gia Định đổi là thành phố HCM + Bầu các quan lãnh đạo và chức vụ cao nhà nước - Bầu Ban Dự thảo Hiến pháp - Ở địa phương: + Tổ chức thành cấp: Cấp tỉnh và thành phố trực thuộc TW Cấp huyện và tương đương Cấp xã và tương đương GV cho HS xem H.79: Đoàn tàu thống Bắc Nam sau 30 năm gián đoạn và H 80: Quốc huy nước CHXHCNVN ? Việc hoàn thành thống đất nước mặt nhà nước Tuần có : 33 ý nghĩa nào? Tiết : 47 HS: Với kết kì họp thứ Quốc hội khóa VI, công (105) Ngày soạn : Ngày dạy : - Đại hội đề đường lối xây dựng CNXH toàn thông qua phương hướng nhiệm vụ mục tiêu kế hoạc (1976 -1985) XÂY DỰNG ĐẤT NƯỚC, ĐẤU TRANH BẢO VỆ TỔ QUỐC (1976 – 1985) Em trình bày việc thực kế hoạch năm I Mục tiêu bài học: -1980) Kiến thức: HS: Mục tiêu: xây dựng sở vật chất cho CNXH và - Cung cấp cho HS hiểu biết bước đời sống nhân dân đường tất yếu CM nước ta lên CNXH - Thành tựu: và tình hình đất nước 10 năm đầu + Nông công nghiệp và giao thông vận tải đư - Cuộc chiến đấu bảo vệ biên giới Tổ phục quốc + Diện tích gieo trồng tăng triệu Tư tưởng: + Nhiều nhà máy xây dựng - Bồi dưỡng cho HS lòng yêu nước, yêu + Đường sắt Bắc Nam khôi phục, xây dựng CNXH, tình thần lao động xây dựng đất nước, đường sắt, 3.800km đường đấu tranh bảo vệ Tổ quốc, niềm tin vào lãnh - Miền Nam: đạo Đảng vào đường lên CNXH + Cải tạo XHCN đẩy mạnh Kỹ năêng: + Xóa bỏ tư sản mại - Rèn luyện cho HS kĩ phân tích, so + Phần lớn nông dân sâu vào đường làm ăn tập thể sánh, nhận định, đánh giá tình hình đất nước, + Thủ công nghiệp, thương nghiệp xếp lại thấy thành tích và hạn chế + Văn hóa GD có bước phát triển mới, xóa bỏ văn hóa quá trình nước lên CNXH GD tăng nhanh II Đồ dùng dạy học: - Hạn chế: - Sử dụng tranh ảnh SGK , Văn + Nền kinh tế còn đối lớn, sản xuất phát triển chậ kiện Đại hội Đảng toàn quốc lần VI (12/1986), + Thu nhập quốc dân và suất lao động thấp sách Đại cương Lịch sử VN tập III, NXBGD Hà + Đời sống nhân dân gặp nhiều khó khăn Nội (1998) GV cho HS xem H.81: Tàu nước ngoài nhận than bế III Hoạt động dạy và học: Cửa Ông (Quảng Ninh) Ổn định lớp: Kiểm tra bài cũ: a Tình hình miền Nam – Bắc sau đại thắng mùa xuân 1975 b miền Nam – Bắc khắc phục hậu chiến tranh, khôi phục và phát triển KT, VH nào? c Chúng ta thống đất nước mặt Nhà nước nào? Giới thiệu bài mới: Sau đại thắng mùa xuân 1975, nước lên CNXH, 10 năm đầu Em hãy trình bày nội dung chủ yếu Đại hội đại biể nhân ta phải thực kế hoạch Nhà nước toàn quốc lần thứ V Đảng năm (1976 -1980 và 1981 - 1985), nhằm xây HS: - Nội dung: dựng đất nước theo đường XHCN và tiến + Khẳng định tiếp tục xây dựng CNXH theo đường lối hành chiến đấu bảo vệ biên giới Tây –Nam hội IV, bắt đầu có điều chỉnh, bổ sung, cụ thể và biên giới phía Bắc Tổ quốc chặng đường HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC + Xác định quá độ tiến lên CNXH nước ta trải qu chặng đường : Hoạt động + Quyết định phương hướng, nhiệm vụ, mục tiêu k Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ IV Đảng (12/1976) Nhà diễn hoàn cảnh nào?Nội dung chủ yếu đạinước hội năm (1981 -1985) + Phát triển thêm và xếp lại cấu kinh tế, đẩy mạnh là gì? HS: Đại hội tiến hành đất nước đã thống XHCN, nhằm ổn định tình hình kinh tế – Xã hội (106) + Đáp ứng nhu cầu cấp thiết đời sống nhân dân (17/4/1975), chúng lên nắm chính quyền CPC đã quay + Giảm nhẹ cân đối nghiêm trọng kinh vào tế ta, gây chiến tranh biên giới Tây Nam Em hãy trình bày đấu tranh bảo vệ biên giới phí nước ta (1978 – 1979) HS: - TQ là nước láng giềng thân thiện với ta - Nhưng từ 1978, TQ liên tiếp khiêu khích ta biên giới Bắc - 17/2/1979, TQ dùng 32 sư đoàn công ta dọc biên giớ Móng Cái đến Phong Thổ ( Lai Châu) - Thực quyền tự vệ chính đáng, nhân dân ta đã kiên đánh trả, buộc TQ phải rút hết quân khỏi nước ta 18/3/19 Em hãy trình bày thành tựu chúng ta đã đạt kế hoạch Nhà nước năm (1981 -1985) HS: Đất nước có biến chuuyển đáng kể - Trong sản xuất nông nghiệp và công nghiệp đã chặn đà cố: Củng giảm sút a.Em hãy trình bày nội dung chủ yếu + Nông nghiệp tăng 4,9% Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ IV Đảng + Lương thực đạt 17 triệu và thành tựu, hạn chế ta kế + Công nghiệp tăng 6,4%/năm hoạch năm 1976 – 1980 - Hoàn thành hàng trăm công trình lớn và hàng ngàn công trình b Trình bày nội dung chủ yếu Đại nhỏ hội đại biểu toàn quốc lần thứ V Đảng và - Dầu mỏ bắt đầu khai thác thành tựu, hạn chế ta kế - Công trình thủy điện Hòa Bình, Trị An chuẩn bị dưahoạch vào hoạt năm 1981 – 1985 động c Cuộc chiến đấu bảo vệ biên giới phía - Hoạt động khoa học kĩ thuật triển khai góp phần thúc đẩyvà phía Bắc nhân dân ta ( 1975 – Tây Nam sản xuất 1979) đã diễn nào? - Hạn chế: Dặn dò: HS nhà chuẩn bị bài 33 tìm hiểu : + Khó khăn yếu kém thời kì trước chưa khắc phụcVN được, trên dường đổi lên chủ nghĩa xã hội chí số mặt trầm trọng ( từ 1986 đến 2000) + Mục tiêu là ổn định kinh tế – xã hội chưa thực- Tìm hiểu đường lối đổi Đảngđược thực hoàn cảnh nào ?Đổi đất nước lên CNXH là nào ? - Việt Nam 15 năm thực đường lối đổi đã đạt thành tựu nào và hạn chế nào? Hoạt động 2: Em hãy trình bày đấu tranh bảo vệ biên giới Tây Nam Tổ quốc (1975 – 1979) HS: - Sau k/c chống Mĩ cứu nước thắng lợi, bọn Pônpốt quay súng bắn lại nhân dân ta - Chúng liến tiếp xâm lấn biên giới Tây Nam - 22/12/1978, chúng dùng 19 sư đoàn binh, xe tăng đánh chiếm Tây Ninh, mở đầu chiến tranh xâm lược biên giới Tây Nam - Thực quyền tự vệ chính đáng, chúng ta đã phản công đánh đuổi bọn Pônpốt khỏi lãnh thổ nước ta GV giảng thêm: - Bọn Pônpốt quay đại diện cho phái “Khơ me đỏ” đã phải dựa vào giúp đỡ VN để đánh Mĩ, sau thắng Mĩ (107) Ngày soạn: 18-4-2012 Ngày dạy: 19-4-2012 Tuần 34 Tiết: 48 Bài 33: VIỆT NAM TRÊN DƯỜNG ĐỔI MỚI ĐI LÊN CHỦ NGHĨA Xà HỘI ( TỪ 1986 ĐẾN 2000) I Mục tiêu bài học: Kiến thức: - Cung cấp cho HS hiểu biết tất yếu đổi đất nước lên CNXH; Quá trình 15 năm đất nước thực đường lối đổi Tư tưởng: - Bồi dưỡng cho HS lòng yêu nước gắn với CNXH, tình thần đổi lao động , công tác, học tập , niềm tin vào lãnh đạo Đảng vào đường lối đổi đất nước Kỹ năêng: - Rèn luyện cho HS kĩ phân tích, nhận định đánh giá đường tất yếu phải đổi đất nước lên CNXH và quá trình 15 năm đất nước thực đường lối đổi B Chuẩn bị giáo viên và học sinh: - Sử dụng tranh ảnh SGK, Văn kiện Đại hội Đảng toàn quốc lần VI (12/1986), lần VII(6/1991), lần VIII (6/1996), lần IX (4/2000), sách Đại cương Lịch sử VN tập III, NXBGD Hà Nội (2003) C Tiến trình tổ chức dạy và học: Kiểm tra bài cũ: Tình hình miền Nam – Bắc sau đại thắng mùa xuân 1975 Tình hình miền Bắc: a Thuận lợi: - Từ 1954 " 1975 ,CM XHCN miền Bắc đã đạt thành tựu to lớn, toàn diện.Bước đầu xây dựng sở vật chất cho CNXH b Khó khăn: - Cuộc chiến tranh phá hoại Mĩ đã tàn phá nặng nề, gây hậu lâu dài đối vớimiền Bắc Tình hình miền Nam: a Thuận lợi: + Miền Nam hoàn toàn giải phóng.Chế độ thực dân và ngụy quyền SG hoàn toàn sụp đỗ b Khó khăn: + Kinh tế miền Nam phát triển theo hướng TBCN, là kinh tế nông nghiệp lạc hậu, sản xuất nhỏ, phân tán, cân đối, lệ thuộc bên ngoài Xã hội: Nhiều tệ nạn còn tồn Vào bài mới: Trong 15 năm,từ Đại hội lần thứ VI Đảng(12/1986) bắt đầu công đối đất nước ta, nhân ta thực kế hoạch Nhà nước năm (1986 -1990 , 1991 -1995 , 1996 - 2000), nhằm xây dựng đất nước theo đường đổi lên CNXH 3.Bài mới: HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC Hoạt động 1: Mục tiêu: Biết hoàn cảnh giới và nước đ ta phải tiến hành công đổi mới, trình bày nộ đường lối đổi Đảng Đảng ta chủ trương đổi hoàn cảnh nào? HS: Trong nước: - Sau đất nước thống , chúng ta thực k Nhà nước năm,đạt thắng lợi đáng kể, nh không ít khó khăn, yếu kém ngày càng trầm trọng - Đất nước tình trạng khủng hoảng kinh tế xã hộ Thế giới: - Do tác động CM khoa học kĩ thuật - Sự khủng hoảng Liên Xô và Đông Âu - Quan hệ quốc tế có nhiều thay đổi " Đảng chủ trương đổi Em hiểu nào quan điểm đổi Đảng HS: GV cho HS xem H.83: Đó là hình ảnh Đại hội đại biể quốc lần thứ VI Đảng, Đại hội bắt đầu đề đường (108) - An ninh quốc phòng tăng cường - Quan hệ đối ngoại mở rộng GV cho HS xem H.87:Lễ kết nạp VN là thành viên chín thứ ASEAN Theo em , thành tựu chúng ta đạt tro năm đổi có ý nghĩa lịch sử nào? HS: Hoạt động 2: - Những thành tựu 15 năm đổi đã làm tăng sức m Mục tiêu: Trình bày nghững thành tựu và hạn tổng chế hợp thay đổi mặt đất nước và đời sống nhân dân 15 năm thực đường lối đổi - Củng cố vững độc lập dân tộc và chế độ XHCN Em hãy trình bày thành tựu chúng ta đã -đạt Nâng cao vị nước ta trên thị trường quốc tế Trong đổi chúng ta còn có hạn chế gì? kế hoạch năm (1986 – 1990) HS: HS: - Lương thực : từ chỗ thiếu ăn thường xuyên + 1989: ta xuất 1,5 triệu gạo, đứng thứ giới GV cho HS xem H.88, 89, 90: giới thiệu thay đổi củ ta sau 15 năm đổi + 1990: Bảo đảm lương thực có xuất GVxuất kết luận: + Hàng tiêu dùng dồi dào hơn, hàng hóa nước sản Tuy chúng ta đã đạt thành tựu to lớn tron tăng trình + Kinh tế đối ngoại phát triển nhanh, mở rộng quy môđổi lẫnmới.Nhưng chúng ta còn không ít khó khăn, yế để lên, thoát khỏi đói nghèo, thực dân giàu nước hình thức xã hội công bằng, dân chủ, văn minh + Từ 1989, bắt đầu xuất hàng có giá trị là gạo và dầu thô " Đời sống nhân dân ổn định GV cho HS xem H.84: ta bắt đầu khai thác dầu mỏ Bạch D Hổ Củng cố: H.85: ta xuất gạo cảng Hải Phòng a.Vì chúng ta phải tiến hành đổi Em hãy trình bày kế hoạch năm (1991 – 1995)mới? b Quan điểm chủ yếu đường lối đổi tiêu: Đảng ta là gì? - Cả nước phấn đấu vượt qua khó khăn, thử thách,mới ổn định tựu và ý nghĩa quá trình đổi và phát triển kinh tế – xã hội, tăng cường ổn định chính trị, c vềThành (1986 "2000) đưa nước ta thoát khỏi khủng hoảng b Thành tựu: d Hạn chế và yếu kém quá trình đổi - Tình trạng đình đốn sản xuất và rối ren lưu thông mớiđược (1986 "2000) khắc phục E Hướng dẫn nhà : HS nhà chuẩn bị bài - Kinh tế tăng trưởng nhanh, GDP 8,2%, nạn lạm phát bị34đẩy tìmlùi hiểu : Tổng kết lịch sử VN từ sau chiến - Kinh tế đối ngoại phát triển tranh giới thứ đến năm 2000 - Vốn đầu tư nước ngoài tăng nhanh - Điểm lại các giai đoạn lịch sử qua các - Hoạt động khoa học gắn liền với kinh tế, xã hội giai đoạn từ 1919 1975 và từ 1975 đến ? GV cho HS xem H.86: Công trình thủy điện Yaly Tây nhân thắng lợi và bài học - ởNguyên Nguyên kinh nghiệm , phương hướng lên ? Em hãy trình bày kế hoạch năm (1996 – 2000) HS: Mục tiêu: - Tăng trưởng kinh tế nhanh, hiệu cao, bền vững đôi với giải vấn đề xúc xã hội - Bảo đảm an ninh, giữ vững quốc phòng - Cải thiện đời sống nhân dân - Nâng cao tích lũy từ nội kinh tế b Thành tựu: - Kinh tế tăng trưởng khá, GDP 7% năm - Nông nghiệp phát triển liên tục - Kinh tế đối ngoại tiếp tục phát triển, năm xuất đạt 51,6 tỉ USD + Nhập 61 tỉ USD + Vốn đầu tư nước ngoài đưa vào thực 10 tỉ USD - Khoa học – Công nghệ chuyển biến tích cực - GD đào tạo phát triển nhanh - Chính trị, xã hội ổn định (109) - Quá trình phát triển lịch sử dân tộc từ năm 1919 đến ( năm 2000) qua các giai đoạn chính với đặc điểm lớn giai đoạn - Nguyên nhân đã định quá trình phát triển lịch sử, bài học kinh nghiệm lớn rút từ đó Tư tưởng: - Trên sở thấy rõ quá trình lên không ngừng lịch sử dân tộc, củng cố niềm tự hào dân tộc, niềm tin vào lãnh đạo Đảng và tất thắng CM và tiền đồ Tổ quốc Kỹ năêng: - Rèn luyện cho HS kĩ phân tích, hệ thống kiện, lựa chọn kiện lịch sử điển hình, đặc điểm lớn giai đoạn B Chuẩn bị giáo viên và học sinh: - Cho HS sưu tầm các tranh ảnh, tài liệu liên quan đến giai đoạn lịch sử từ 1919 đến nay, chủ yếu là các thành tựu công bảo vệ và xây dựng đất nước C Tiến trình tỏ chức dạy và học: 1.Kiểm tra bài cũ: a.Vì chúng ta phải tiến hành đổi mới? b Quan điểm chủ yếu đường lối đổi Đảng ta là gì? c Thành tựu và ý nghĩa quá trình đổi (1986 "2000) Giới thiệu bài mới: Chúng ta đã học lịch sử VN từ 1919 " đến nay, để giúp các em hệ thống hóa kiến thức đã học các giai đoạn lịch sử đã qua và nguyên nhân thắng lợi, bài học kinh nghiệm rút thời kì lịch sử này Hôm chúng tổng kết lịch sử VN từ sau Chiến tranh giới lần thứ đến năm 2000 Tuần : 35 Tiết : 50,51 Ngày soạn :22-4-2012 Ngày dạy :23-4-2012 TỔNG KẾT LỊCH SỬ VIỆT NAM TỪ SAU CHIẾN TRANH THẾ GIỚI THỨ NHẤT ĐẾN NĂM 2000 I Mục tiêu bài học: Kiến thức: * Giúp HS nắm cách có hệ thống nội dung chủ yếu sau: HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC Hoạt động 1: Mục tiêu: Trình bày khái quát các giai đoạn chính Em hãy nêu nội dung và đặc điểm lịch sử VN giai đoạn 1919 – 1930 HS: - Em hãy nêu nội dung và đặc điểm (110) CM VN giai đoạn 1930– 1945 HS: - Em hãy nêu nội dung và đặc điểm CM VN giai đoạn 1975 đến HS: - GV cho HS xem H.91: Mô hình kinh tế trang trại (nông nghiệp) H.92: Cầu Mĩ Thuận bắc qua sông Tiền, đây là biểu tượng quá trình đổi Hoạt động 2: Em hãy nguyên nhân thắng lợi chủ yếu CMVN (1919 " nay) HS: GV cho HS xem H.84: ta bắt đầu khai thác dầu mỏ Em hãy nêu nội dung và đặc điểm Bạch Hổ H.85: ta xuất gạo cảng Hải Phòng phong trào CM VN giai đoạn 1945– 1954 HS: Trải qua quá trình 70 năm lãnh đạo CM, Đảng ta đã rút bài học kinh nghiệm gì? HS: Em hãy nêu nội dung và đặc điểm D Củng cố: CM VN giai đoạn 1954 – 1975 a.Em hãy nêu nội dung và đặc điểm HS: các giai đoạn lịch sử (1919 " nay) b Nêu nguyên nhân chủ yếu dẫn đến thành công CMVN (1919 " nay) c Nêu bài học kinh nghiệm lảnh đạo Đảng ta từ 1919 " E Hướng dẫn nhà HS nhà học bài để chuẩn bị cho kiểm tra hiọc kì II Học từ tuần 19 đến hết (111) Tuần : 34 Tiết :50 Ngày soạn : Ngày dạy : THI HỌC KÌ II (112)

Ngày đăng: 04/06/2021, 01:37

TỪ KHÓA LIÊN QUAN

w