1. Trang chủ
  2. » Cao đẳng - Đại học

Tu chon 8

27 24 0

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Định dạng
Số trang 27
Dung lượng 38,06 KB

Nội dung

-Văn tự sự kết hợp với miêu tả, biểu cảm là mục đích của người viết muốn kể lại sực việc là chính còn yếu tố miêu tả, biểu cảm chỉ giúp cho việc tự sự được sinh động sâu sắc.. -Khi kể ng[r]

(1)

Chủ đề 1: Rèn luyện kĩ làm văn tự kết hợp với miêu tả biểu cảm ( Chủ đề bám sát- Thời lượng 10 tiết)

I Mục tiêu :

-Vai trò, tầm quan trọng, tác động qua lại yếu tố tự sự, miêu tả biểu cảm VB hoàn chỉnh

-Cách thức vận dụng yếu tố miêu tả biểu cảm VB tự

-Biết vận dụng hiểu biết có học tự chọn để viết văn tự có kết hợp với miêu tả biểu cảm

II.Tài liệu tham khảo: -SGK: Ngữ văn 6,7,8

-Tư liệu ngữ văn, Bài tập nâng cao,

Tiết 1,2: ÔN TẬP CÁC KIỂU VĂN BẢN Ngày dạy:

Hoạt động GV-HS Nội dung học

*Khái niệm tự ?

*Thế việc văn tự ?

*Hãy đâu việc khởi

I.TỰ SỰ :

1.Khái niệm : Tự (kể chuyện) phương thức trình bày chuỗi việc, việc dẫn đến việc kia, cuối dẫn đến kết thúc có ý nghĩa

-Tự giúp người kể giải thích việc, tìm hiểu người, nêu vấn đề bày tỏ thái độ khen chê

2.Sự việc nhân vật văn tự :

-Sự việc văn tự trình bày cách cụ thể, việc xảy thời gian địa điểm cụ thể, nhân vật cụ thể thực có nguyên nhân, diễn biến, kết quả, Sự việc văn tự thường xếp theo trật tự, diễn biến cho thể chủ đề tư tưởng mà người kể muốn diễn đạt

-Nhân vật văn tự kẻ thực việc kẻ thể văn Nhân vật đóng vai trị chủ yếu việc thể tư tưởng văn Nhân vật phụ giúp nhân vât hoạt động Nhân vật thể qua mặt : tên gọi, tính nết, hình dáng, việc làm,

(2)

đầu, việc phát triển, việc cao trào ?sự việc kết thúc ?

*Mối quan hế nhân chúng ?

*Em kể tên nhân vật truyện “ Sơn Tinh, Thủy Tinh”

*Ai nhân vật chính? Có vai trị quan trọng nhất?

*Ai kẻ nói tới nhiều nhất? *Ai nhân vật phụ? Nhân vật phụ có cần thiết khơng? Có thể bỏ không?

*Nhân vật văn tự kể nào?

*Các nhân vật truyện “ Sơn Tinh Thủy Tinh” kể nào?

*Em gạch từ yêu cầu?

-Vua Hùng kén rể

-Sơn Tinh, Thủy Tinh đến cầu hôn -Sơn Tinh đến trước vợ

-Thủy Tinh đến sau, tức giận dâng nước đánh Sơn Tinh

-Hai bên giao chiến hàng tháng trời, Cuối Thủy Tinh thua rút

-Hằng năm Thủy Tinh lại dâng nước đánh Sơn Tinh thua

*Nhân vật văn tự :

-Nhân vật văn tự kẻ thực việc, vừa kẻ nói tới, biểu dương hay bị lên án

-Được gọi tên, đặt tên

-Được giới thiệu lai lịch, tình tình, tài

-Được kể hành động, việc làm, ý nghĩ, lời nói -Được miêu tả chân dung, trang phục, dáng điệu 3.Chủ đề dàn :

-Chủ đề : vấn đề chủ yếu mà người viết muốn đặt văn

-Dàn : phần :

+Mở : Giới thiệu chung nhân vật việc +Thân : Kể diễn biến việc

+Kết : Kết cục việc

4.Tìm hiểu đề cách làm văn tự : *Đề văn tự :

+Kể lại câu chuyện em yêu thích lời văn em

(3)

+Ngày sinh nhật em +Quê em đổi

+Em lớn

*Cách làm văn tự :

+Tìm hiểu đề : Tìm hiểu kỹ lời văn đề, yêu cầu đề

+Lập ý : Xác định nội dung viết theo yêu cầu đề, cụ thể xác định nhân vật, việc, diễn biến, kết ý nghĩa truyện

+Lập dàn ý xếp việc kể trước, việc kể sau để người đọc theo dõi câu chuyện hiểu ý định người viết

+Viết văn theo bố cục phần : MB, TB, KB *Rút kinh nghiệm :

Tiết 3,4: ÔN TẬP CÁC KIỂU VĂN BẢN(tt) Ngày dạy:

Hoạt động GV-HS Nội dung học

(4)

*Các yếu tố cần có văn miêu tả ?

*Phương pháp làm văn miêu tả ?

1.Khái niệm : văn miêu tả loại văn nhằm giúp người đọc, người nghe hình dung đặc điểm, tính chất bật vật, việc, người, phong cảnh, làm cho trước mắt người đọc, người nghe Trong văn miêu tả lực quan sát người viết thường bộc lộ rõ

Ví dụ : Chẳng trở thành chàng dế niên cường tráng Đơi tơi mẫm bóng Những vuốt chân, khoeo cứng dần nhọn hoắt Thỉnh thoảng, muốn thử lợi hại vuốt, co cẳng lên, đạp phanh phách vào cỏ Những cỏ gãy rạp y có nhát dao vừa lia qua (Tơ Hoài)

-Các thao tác cần thiết văn miêu tả : a Quan sát

b.Tưởng tượng c So sánh d Nhận xét 2.Phương pháp : -Tả cảnh

-Tả người

II.Văn Biểu cảm :

1.Khái niệm : Văn biểu cảm văn viết nhằm biểu đạt tình cảm, cảm xúc, đánh giá người giới xung quanh khơi gợi lòng đồng cảm nơi người đọc

-Văn biểu cảm cịn gọi văn trữ tình, bao gồm thể loại văn học : Thơ trữ tình, ca dao trữ tình, tùy bút,

-Tình cảm văn biểu cảm thường tình cảm tốt đẹp, thấm nhuần tư tưởng nhân văn(như tình yêu người, yêu thiên nhiên, yêu tổ quốc, ghét thói tầm thường, độc ác)

-Ngoài cách biểu cảm trực tiếp tiếng kêu, lời than, văn biểu cảm sử dụng biện pháp tự sự, miêu tả để khơi gợi tình cảm

(5)

đối trước bình phong cổ, rộ lên hàng trăm đóa đầu cành phơi phới lời chào hạnh phúc

2.Đặc điểm : Chọn hình ảnh có ý nghĩa ẩn dụ, tượng trưng ( đồ vật, loài hay tượng đó) để gửi gắm tư tưởng tình cảm, tư tưởng, biểu đạt cách bộc lộ trực tiếp nỗi niềm, cảm xúc lòng

*Rút kinh nghiệm :

Tiết 5,6: SỰ KẾT HỢP CÁC YẾU TỐ TỰ SỰ, MIÊU TẢ VÀ BIỂU CẢM Ngày dạy:

Hoạt động GV-HS Nội dung học

*GV cho hs nhắc lại khái niệm văn tự sự, miêu tả, biểu cảm *Hs Quan sát đoạn văn :

(6)

*Hs trả lời câu hỏi(thực cá nhân câu a)

*Hs thảo luận nhóm, đại điện trả lời, nhóm khác nhận xét, Gv nhận xét

thử lợi hại vuốt, co cẳng lên, đạp phanh phách vào cỏ Những cỏ gãy rạp y có nhát dao vừa lia qua (Tơ Hồi)

2.Đoạn : Thảo thương nhớ ! ngày Thảo ngồi chung bàn với Hồng ngọc mà Thảo theo cha vào TPHCM, thương nhớ.Thảo cịn nhớ ngày tháng dạo Hồ Tây, cơng viên Thủ Lệ, tham quan ao Vua, Thảo có nhớ lần ốm dài Thảo chép cho ? (bài làm học sinh)

3.Đoạn :Xe chạy chầm chậm

Từ ngã tư đầu trường học nhà, tơi khơng cịn nhớ mẹ tơi hỏi trả lời với mẹ câu Nguyên Hồng (Những ngày thơ ấu)

a Ba đoạn văn đoạn biểu đạt nội dung ? -Đoạn : miêu tả

-Đoạn : Biểu cảm

-Đoạn : Tự có yếu tố miêu tả, biểu cảm

*Đoạn : miêu tả hình dáng khỏe khoắn, rắn Dế Mèn độ tuổi lớn, sung mãn

*Đoạn2 : Nỗi nhớ thương người bạn thân chuyển đến nơi xa qua kỷ niệm

*Đoạn : Kể lại cảnh bé Hồng gặp lại mẹ

b Hãy tìm yếu tố miêu tả, biểu cảm đoạn văn ? -Yếu tố miêu tả :

+Xe chạy chầm chậm

+Tôi thở hồng hộc, trán đẫm mồ hôi, trèo lên xe tơi ríu chân lại

+Gương mặt mẹ tơi tươi sáng với đôi mắt nước da mịn, làm bật màu hồng gò má

+Tôi ngồi đệm xe, đùi áp đùi mẹ tôi, đầu ngã vào cánh tay mẹ

+Khuôn miệng xinh xắn -Yếu tố biểu cảm :

+Hay sung sướng trơng nhìn xa ôm ấp hình hài máu mủ mà mẹ tơi lại tươi đẹp cịn sung túc ? (suy nghĩ)

(7)

*Gv chốt lại kiến thức

xắn nhai trầu phả lúc thơm tho lạ thường (cảm nhận)

+Phải bé lại lăn vào lòng người mẹ, áp mặt vào bầu sữa nóng người mẹ, để bàn tay mẹ vuốt ve từ trán xuống cằm, gãi rơm sống lưng cho, thấy người mẹ có êm dịu vô cùng.(phát biểu cảm tưởng)

=>Trong đoạn kể có đan xen miêu tả, biểu cảm giúp cho việc kể lại gặp gỡ giủa bé Hồng mẹ sinh động sâu sắc cảm động

Từ ví dụ em cho biết văn tự kết hợp với miêu tả biểu cảm ?

*Ghi nhớ :

-Văn tự kết hợp với miêu tả, biểu cảm mục đích người viết muốn kể lại sực việc cịn yếu tố miêu tả, biểu cảm giúp cho việc tự sinh động sâu sắc

-Khi kể người ta thường đan xen yếu tố miêu tả, biểu cảm, đánh giá

*Rút kinh nghiệm :

Tiết 7,8: THỰC HÀNH TÌM ĐOẠN VĂN TỰ SỰ CĨ KẾT HỢP CÁC YẾU TỐ MIÊU TẢ VÀ BIỂU CẢM

Ngày dạy:

Hoạt động GV-HS Nội dung học

*Gv chia nhóm, hs tiến hành tìm yếu tố miêu tả, biểu cảm văn :

-Tôi học-T.Tịnh -Tức nước vỡ bờ-NTTố -Lão Hạc-Nam Cao

1.Văn bản: “ Tôi học”-Thanh Tịnh

a.Yếu tố miêu tả:

-…đám mây bàng bạc…bầu trời quang đãng

-…buổi mai đầy sương thu gió lạnh… đường làng dài hẹp, em nhỏ rụt rè nép nón mẹ,…

-…Chiếc áo vải dù đen…áo quần tươm tất

-…sân trường Mĩ Lý dày đặc người,…áo quần sáng sủa,… sân rộng, cao

b.Yếu tố biểu cảm:

-…Lịng tơi lại náo nức kỷ niệm mơn man -…Lịng tơi lại tưng bừng rộn rã

(8)

-Cảnh vật chung quanh thay đổi

-Cảm thấy trang trọng đứng đắn

-… Chắc có người thạo cầm nồi bút thước -…trường cao nhà làng -…trường oai nghiêm… lo sợ vẩn vơ

-…Cảm thấy bơ vơ… lúng túng

-…Quả tim ngừng đập giật lúng túng

-…Người tơi lúc tự nhiên thấy nề cách lạ -…Tôi chưa lần xa mẹ lần

-…nhìn bàn ghế lạm nhận, người bạn không cảm thấy xa lạ 2.Văn “ Tức nước vỡ bờ”-Ngô Tất Tố

a.Yếu tố miêu tả:

-Miêu tả thái độ chị Dậu thay đổi

-… Chị rón bưng bát lớn đến chỗ chồng nằm

- Anh Dậu…ngáp dài, uể oải, chống tay xuống phản, ngỏng đầu, run rẩy, miệng, cai lệ người nhà lý trưởng sầm sập tiến vào với roi song, tay thước dây thừng

-Gõ đầu roi xuống đất -Chị dậu run run

-Cai lệ… trợn ngược hai mắt

-Chị Dậu xám mặt,… chạy đến đỡ lấy tay

-Cai lệ tát vào mặt chị Dậu, đánh bốp,… nhảy vào cạnh danh Dậu, ấn dúi cửa Sức lẻo khẻo, sức xô đẩy,…hắn ngả chỏng quèo mặt đất…

-Người nhà Lý trưởng… ngã nhào thềm

b.Yếu tố biểu cảm:

- Khốn nạn! Nhà cháu … trơng lại! -Mày trói chồng bà đi, bà cho mày xem! -Thà ngồi tù….tôi không chịu 3.Văn “ Lão Hạc”-Nam Cao

a.Yếu tố miêu tả:

-Lão cố làm vẻ vui vẻ,… lão cười mếu đôi mắt ầng ầng nước

-Mặt lão co rúm lại Những nếp nhăn xô lại với nhau, ép cho nước mắt chảy Cái đầu lão ngẹo bên miệng móm mém lão mếu nít

(9)

xộc xệch, hai mắt long sòng sọc Lão tru tréo, bọt mép sùi ra, khắp người lại bị giật mạnh cái, nảy lên, lão vật vã

b Yếu tố biểu cảm:

-Nó làm im trách tơi, kêu ử, nhìn tơi muốn bảo tơi “ A! Lão già tệ lắm! Tôi ăn với…?”

-Khốn nạn Ơng giáo

-“ Chao ơi! Đối với người quanh ta, ta khơng cố tìm hiểu… ta thương”

-“Hỡi Lão Hạc! Thì đến lúc lão làm liều hết,… đáng buồn”

*Rút kinh nghiệm :

Tiết 9,10: LUYỆN TẬP XÂY DỰNG ĐOẠN VĂN, BÀI VĂN TỰ SỰ CÓ KẾT HỢP CÁC YẾU TỐ MIÊU TẢ VÀ BIỂU CẢM

Ngày dạy:

Hoạt động GV-HS Nội dung học

*Gv cho Hs chép đoạn văn thực theo yêu c

Bài tập 1: Cô giáo chép lên bảng đoạn văn ngắn sau:

Kim đồng hồ nhích dần đến số 12 Cái nắng gay gắt đến khó chịu, lại thêm đợt gió lào quạt dội Ngồi vườn, hàng chuối dường rũ xuống Tơi nhìn ngõ, mẹ chưa Hôm vậy, mẹ thường làm muộn Cơ quan xa, xe đạp cũ dáng gầy mẹ phải chống chọi với nắng, với gió lào, vất vả vượt qua quãng đường dài Nghĩ đến đó, tự nhiên tơi thấy cay cay nơi khóe mắt Và lịng tơi thổn thức: Làm chia sẻ nỗi nhọc nhằn mẹ, mẹ ơi!

(10)

*Hs thảo luận nhóm lập dàn ý

thức biểu cảm Khi nghe bạn phát biểu, giáo nhận xét chưa có ý kiến

Theo em giáo nhận xét vậy? Trả lời gọi đúng?

=> Đoạn văn với phương thức tự có kết hợp yếu tố miêu tả, biểu cảm

Bài tập 2: viết đoạn văn với tình : -Chẳng may đánh vỡ lọ hoa

-Giúp bà cụ qua đường

-Nhận bất ngờ nhân ngày sinh nhật 1.Lựa chọn việc

2.Ngơi kể 3.Thứ tự kể

4.Yếu tố miêu tả, biểu cảm 5.Viết đoạn

Bài tập 3: Nếu người chứng kiến cảnh Lão Hạc kế chuyện bán chó với ơng giáo truyện ngăn của Nam Cao em ghi lại câu chuyện như thế nào?

*Gợi ý:

-Thể loại: tự

-Ngôi kể: thứ nhất(xưng tôi) -Kết hợp yếu tố miêu tả, biểu cảm

1.Mở bài: Sáng hơm Lão Hạc vừa bán chó lão sang nhà kể

2.Thân bài:

-Lão cố làm vẻ khơng có chuyện biết lão buồn

-Lão kể việc đánh lừa cậu Vàng để bán chó vơ tư

-Đời sống khó khăn, Lão Hạc kiếm ăn khơng muốn phiền đến

-Lão Hạc gửi lại cho 30 đồng mảnh vườn -Khi nghe Binh Tư kể chuyện Lão Hạc xin bả chó tơi buồn

(11)

-Lão Hạc chết tơi buồn người bạn, người cha

-Suy nghĩ tơi (Ơng giáo) *Rút kinh nghiệm :

(12)

Tuần 2- Tiết 4

Soạn: Dạy:

A/ Mục tiêu: Qua tiết học, HS nắm được

- Nắm cách viết cụ thể để viết đoạn văn tự kết hợp miêu tả biểu cảm bố cục văn

B/ Chuẩn bị:

- GV : Tài liệu tham khảo

- HS: Nắm kiến thức để vận dụng làm tập C/ Hoạt động lớp

1, Ổn định tổ chức: KT sĩ số ( phút)

2, KT cũ: Kết hợp học

3, Bài mới ( 41 phút)

- GV nh c l i k n ng vi t o n v n t s có k t h p v i miêu t v bi u c m b tắ ĩ ă ế đ ă ự ự ế ợ ả ể ả ấ kì để chuy n n i dung b i h c ( phút) ể ộ ọ

Hoạt động GV Hoạt động HS

III) Rèn luyện kĩ viết đoạn văn tự có kết hợp với miêu tả biểu cảm( tiếp)

2- Viết đoạn văn tự có kết hợp miêu tả biểu cảm bố cục một văn

a Đoạn mở bài

- GV cho HS hoạt động nhóm tìm cách viết đoạn mở

- Thảo luận nhóm kết hợp tham khảo VB tự kết hợp miêu tả biểu cảm học để nêu cách viết đoạn mở

(13)

GV bổ sung chốt lại cách cho HS

* Cách 1: Dùng phương thức tự kết hợp với miêu tả để giới thiệu việc, nhân vật tình xảy câu chuyện

VD: Sách “ Một số kiến thức, kĩ tập nâng cao - Ngữ văn 8”

* Cách 2: Dùng phươngthức tự có kết hợp với biểu cảm để nêu kết việc kết cục số phận nhân vật lên trước; sau dùng vài câu dẫn dắt để quay từ đầu diễn biến cốt truyện

VD: Sách “ Một số ”

* Cách 3: Dùng hình thức miêu tả để dẫn dắt vào truyện

VD

* Cách 4: Dùng phương thức biểu cảm để dẫn dắt vào truyện ( thường dành cho câu chuyện có tính chất hồi tưởng, hồi niệm)

VD: VB “ Tơi học” b Thân

? Cách viết đoạn thân nào? Yếu tố đóng vai trị chủ đạo?

GV chốt

Viết đoạn thân bài: Yếu tố tự đóng vai trị chủ đạo ( có việc, nhân vật); miêu tả biểu cảm vận dụng cần thiết làm tăng sức hấp dẫn cho truyện

c Kết

và bổ sung cho

- Nghe, kết hợp tự ghi kiến thức

- Suy nghĩ, phát biểu

(14)

- Cho HS thảo luận nhóm, tìm cách viết đoạn kết

GV bổ sung, chốt lại Cách viết đoạn kết

* Cách 1: Dùng phương thức tự kết hợp với biểu cảm để nêu kết cục cảm nghĩ người ( Người kể chuyện hay nhân vật đó) * Cách 2: Dùng phương thức biểu cảm để bày tỏ thái độ, tình cảm người

* Cách 3: Dùng phương thức miêu tả đan xen biểu cảm để kết thúc câu chuyện

 Ở cách, GV lấy VD cụ thể để HS học tập

- Thảo luận nhóm, nêu cách viết đoạn kết

- Nghe kết hợp tự ghi bổ sung kiến thức

4, Củng cố ( phút)

? Các cách viết đoạn mở bài, thân bài, kết văn tự kết hợp miêu tả biểu cảm ? Trong bố cục có thiết đoạn văn cần đưa yếu tố miêu tả biểu cảm vào không?

5, HD nhà: ( 1phút)

- Nắm cách viết đoạn

- Vận dụng viết đoạn mở cho đề TLV em tự đặt

Tuần 3- Tiết 5

Soạn: Dạy:

A/ Mục tiêu: Qua tiết học, HS nắm được

- Củng cố bổ sung kĩ viết đoạn văn tự văn tự có kết hợp miêu tả biểu cảm

- Vận dụng kĩ để thực hành viết đoạn cụ thể thông qua tập

- Biết phát xác định đoạn văn tự có xen yếu tố miêu tả biểu cảm B/ Chuẩn bị:

- GV : Tài liệu tham khảo, số đoạn văn mẫu số tập - HS: Nắm kiến thức để vận dụng làm tập

(15)

1, Ổn định tổ chức: KT sĩ số ( phút)

2, KT cũ: ( phút)

- Nêu cách viết đoạn mở

3, Bài mới ( 36 phút)

- GV nêu ng n g n n i dung c a ti t trắ ọ ộ ủ ế ướ đểc chuy n t p n i dung b i h c ể ế ộ ọ

Hoạt động GV Hoạt động HS

IV) Vận dụng luyện tập

1- Phát hiện, xác định yếu tố đoạn văn

- GV cho đoạn văn ngắn ( ghi bảng phụ máy chiếu), yêu cầu HS đọc trả lời câu hỏi cuối đoạn văn

- GV phân lớp thành nhóm, nhóm thực yêu cầu đoạn a Đoạn văn 1: Bài tập ( Sách “ Một số kiến thức kĩ tập cao Ngữ văn 8” )

Câu hỏi:

? Đọc đoạn văn, theo em có phương thức biểu đạt nào? Phương thức phương thức biểu đạt chính? Phương thức đóng vai trị bổ trợ?

b Đoạn văn 2: Bài tập 2- Sách nêu Câu hỏi:

? Xác định yếu tố miêu tả biểu cảm đoạn văn tự

- GV tổng kết chung nêu yêu cầu cần đạt tập

Bài tập 1: Đoạn văn

+ Đoạn văn sử dụng phương thức biểu đạt tự sự, miêu tả biểu cảm Tự sự: Kể lại suy nghĩ, tâm trạng người mẹ làm muộn

- Đọc đoạn văn

- Suy nghĩ câu hỏi cuối đoạn văn nhóm đượcgiao

- Thảo luận nhóm, tìm hướng trả lời cử đại diện phát biểu

Bài tập 1: Đoạn văn

Cần rõ thể yếu tố đoạn văn

Bài tập 2: Đoạn văn

Yêu cầu tìm dẫn chứng cụ thể để minh hoạ cho yếu tố miêu tả biểu cảm - Các nhóm bổ sung, sửa chữa cho sai chưa đầy đủ

(16)

Miêu tả: Không gian, thời gian buổi trưa hè dáng vẻ người mẹ Biểu cảm: Những suy nghĩ, tình cảm người với mẹ ( bộc lộ trực tiếp) + Phương thức tự phương thức biểu đạt

+ Phương thức miêu tả đóng vai trị bổ trợ

Bài tập 2: Đoạn văn

+ Yếu tố miêu tả: Các từ ngữ có sức gợi hình ảnh, màu sắc để làm bật cảnh cối, nhà cửa, biển cả, vùng Hịn Ngồi cịn phải kể đến biện pháp nghệ thuật so sánh, nhân hoá, đảo ngữ, liệt kê

+ Yếu tố biểu cảm: Thể câu có ý nghĩa nhận xét, đánh giá, bộc lộ thái độ, tình cảm với cảnh vật thiên nhiên người vùng Hòn

4, Củng cố ( phút)

? Làm để xác định đoạn văn sử dụng phương thức biểu đạt nào? Phương thức biểu đạt chính?

5, HD nhà: ( 1phút)

- Nắm kĩ phát xác định phương thức sử dụng đoạn văn

- Vận dụng viết đoạn văn tự kết hợp miêu tả biểu cảm, yếu tố cụ thể sử dụng đoạn văn

Tuần 3- Tiết 6

Soạn: Dạy:

A/ Mục tiêu: Qua tiết học, HS nắm được

- Kĩ thêm yếu tố miêu tả biểu cảm vào đoạn văn tự cho đoạn văn sinh động, hấp dẫn

(17)

- GV : Tài liệu tham khảo, số đoạn văn mẫu số tập - HS: Nắm kiến thức để vận dụng làm tập

C/ Hoạt động lớp

1, Ổn định tổ chức: KT sĩ số ( phút)

2, KT cũ: Kết hợp học

3, Bài mới ( 41 phút)

- GV nêu ngắn gọn nội dung tiết trước để chuyển tiếp nội dung học

Hoạt động GV Hoạt động HS

IV) Vận dụng luyện tập ( tiếp)

1- Phát hiện, xác định yếu tố đoạn văn

2- Thêm yếu tố miêu tả biểu cảm vào đoạn văn tự sự

- GV cho hai đoạn văn tự sự, yêu cầu HS bổ sung thêm phương thức miêu tả biểu cảm để viết lại

- GV chia lớp thành nhóm- nhóm đoạn

a Đoạn 1: Bài tập 3- Tr 43 b Đoạn 2: Bài tập 3- Tr 48

Sách “ Một số kiến thức kĩ tập nâng cao Ngữ văn 8”

* GV gợi ý cho HS

a Đoạn 1: Bài tập 3- Tr 43

+ Bổ sung yếu tố miêu tả: khung cảnh thiên nhiên ( nắng, gió, dịng sơng, tiếng cá đớp mồi); tả hình ảnh người bạn ( gương mặt, nước da, mái tóc, trang phục )

Yếu tố miêu tả tách thành câu văn độc lập; xen kẽ vào mở rộng thành phần cho câu trần thuật có sẵn Chú ý dùng từ ngữ, hình ảnh có sức gợi tả cao

+ Bổ sung yếu tố biểu cảm: thái độ ngạc nhiên nhìn thấy cậu bé; tò

- Đọc, quan sát đoạn văn bảng phụ máy chiếu

- Thực hành theo nhóm phân cơng: nghe gợi ý, hướng dẫn GV để làm cho hay

(18)

mò cậu bé lạ; nỗi bực đánh rơi hộp mồi Có thể dùng câu cảm, câu hỏi để biểu cảm

b Đoạn văn 2: Bài tập 3- Tr 48

+ Về hình thức: viết lại đoạn văn có nghĩa phải thay đổi cách diễn đạt ( thêm bớt câu chữ, đổi kiểu câu, xếp lại trật tự câu, ý ) làm để đoạn văn có cách viết thật phong phú: tự đan xen miêu tả biểu cảm

+ Về nội dung: bám sát đề tài đoạn văn gốc, không tuỳ tiện thay đổi đề tài - GV nhận xét chung kết đạt nhóm sở phần trình bày HS bổ sung, sửa chữa HS làm chưa đạt

- Nghe nhận xét GV sở phát huy bổ sung, sửa chữa

4, Củng cố ( phút)

? Khi thêm yếu tố miêu tả biểu cảm vào đoạn văn tự cần lưu ý ?

5, HD nhà: ( 1phút)

- Xem lại cách viết đoạn mở bài, thân bài, kết

- Vận dụng viết đoạn văn tự kết hợp miêu tả biểu cảm với đề tài sau: kể chuyện bạn học sinh phạm lỗi

Tuần 4- Tiết 7

Soạn: Dạy:

A/ Mục tiêu: Qua tiết học, HS có thể

- Xây dựng đoạn văn tự có yếu tố miêu tả biểu cảm Chuyển câu kể thành câu kể có xen miêu tả biểu cảm

- Rèn luyện kĩ năng, thao tác vận dụng lí thuyết để thực hành B/ Chuẩn bị:

(19)

C/ Hoạt động lớp

1, Ổn định tổ chức: KT sĩ số ( phút)

2, KT cũ: Kết hợp học

3, Bài mới ( 41 phút)

- GV nêu ngắn gọn nội dung tiết trước để chuyển tiếp nội dung học

Hoạt động GV Hoạt động HS

IV) Vận dụng luyện tập ( tiếp)

3- Xây dựng đoạn văn tự kết hợp với miêu tả biểu cảm theo việc và nhân vật cho

- GV kiện để HS luyện viết theo bước

Yêu cầu: Hãy chuyển câu kể sau thành câu kể có đan xen yếu tố miêu tả yếu tố biểu cảm a, Tơi nhìn theo bóng thằng bé khuất dần phía cuối đường b, Tơi ngước nhìn lên, thấy vịm phượng vĩ nở hoa tự

c, Nghe tiếng hò lái đị bóng chiều tà, lịng tơi buồn nhớ quê

d, Cô bé lặng lẽ theo dõi cánh chim nhỏ bầu trời

- GV gợi ý cho HS cách chuyển + Bổ sung từ ngữ có sức gợi tả hình ảnh, màu sắc, âm thanh, trạng thái ((dùng phương thức miêu tả ); bổ sung từ ngữ, vế câu bộc lộ tâm trạng chủ thể nói tới câu ( dùng phương thức biểu cảm )

+ Về hình thức: mở rộng thành phần câu, bổ sung thêm vế câu

- GV chia lớp thành nhóm, giao cho nhóm thực câu theo yêu

- HS đọc kĩ yêu cầu nội dung câu

- Nghe gợi ý, hướng dẫn GV

(20)

cầu

- GV gọi đại diện nhóm trình bày làm nhóm

- GV nhận xét chung kết đạt nhóm bổ sung cho hồn chỉnh

- Các nhóm cử đại diện trình bày làm nhóm

- Các nhóm khác nghe, nhận xét

- Nghe, tự sửa chữa vào làm

4, Củng cố ( phút)

- GV đọc cho HS nghe số đoạn văn tự có xen yếu tố miêu tả biểu cảm hay GV sưu tầm để HS học tập cách viết

5, HD nhà: ( 1phút)

- Chuyển câu kể sau thành đoạn văn có đan xen yếu tố miêu tả biểu cảm:

Hôm học môn Ngữ văn, cô giáo kiểm tra cũ không thuộc

Tuần 4- Tiết 8

Soạn: Dạy:

A/ Mục tiêu: Qua tiết học, HS có thể

- Xây dựng đoạn văn tự có yếu tố miêu tả biểu cảm Chuyển câu kể thành câu kể có xen miêu tả biểu cảm

- Rèn luyện kĩ năng, thao tác vận dụng lí thuyết để thực hành B/ Chuẩn bị:

- GV : Sự kiện nhân vật HS luyện viết; số câu kể HS chuyển đổi - HS: Nắm kiến thức để vận dụng làm tập

C/ Hoạt động lớp

1, Ổn định tổ chức: KT sĩ số ( phút)

2, KT cũ: ( phút )

- Em cho biết cách viết đoạn mở văn tự có kết hợp miêu tả biểu cảm

3, Bài mới ( 41 phút)

(21)

Hoạt động GV Hoạt động HS IV) Vận dụng luyện tập ( tiếp)

4- Viết đoạn văn tự có kết hợp với miêu tả biểu cảm trong một dề cụ thể

- GV đề cho HS luyện tập Đề bài:

Kể chuyện bạn học sinh phạm lỗi

Yêu cầu: Viết phần mở kết cho đề ( phần theo hai cách ); nói rõ phương thức sử dụng phần viết - GV hướng dẫn, gợi ý cho HS

Trước hết, em hình dung cốt truyện với nhân vật, việc tình tiết Sau lựa chọn chi tiết cần có bổ trợ yếu tố miêu tả ( tả nhân vật, tả cảnh thiên nhiên, cảnh sinh hoạt ) yếu tố biểu cảm ( cảm xúc nhân vật, người kể )

+ Lựa chọn ngơi kể cho thích hợp: thứ ba

- GV gọi số HS đọc đoạn văn viết: Tập trung vào HS có kĩ viết cịn yếu

- GV nhận xét, sửa chữa yêu cầu nhà:

+ Viết đoạn phần thân ( ý xác định chuyện kể ý phần hướng dẫn trên)

+ Chọn đoạn mở kết viết lớp để ghép lại cho hoàn chỉnh văn

- HS ghi đề để luyện tập đọc kĩ yêu cầu mà giáo viên giao cho

- Nghe gợi ý, hướng dẫn GV để làm phần luyện tập theo yêu cầu

- Một số HS trình bày đoạn văn mình; HS khác nghe, nhận xét ( bổ sung, sửa chữa )

- Sửa chữa vào làm ( sai ) nghe yêu cầu nhà thực tiếp

4, Củng cố ( phút)

(22)

luyện tập ( bảng phụ ) để HS học tập

5, HD nhà: ( 1phút)

- Nắm cách viết đoạn văn phần văn tự - Làm tập nhà theo yêu cầu

- Xem lại phần lí thuyết để sau luyện tập tiếp Tuần 5- Tiết 9

Soạn: Dạy:

A/ Mục tiêu: Qua tiết học, HS có thể

- Tiếp tục củng cố kiến thức lí thuyết kĩ làm văn tự kết hợp miêu tả biểu cảm

- Tiếp tục rèn kĩ xây dựng đoạn văn tự có yếu tố miêu tả biểu cảm

B/ Chuẩn bị:

- GV : đề bài, tập để HS luyện tập

- HS: Nắm kiến thức để vận dụng làm tập C/ Hoạt động lớp

1, Ổn định tổ chức: KT sĩ số ( phút)

2, KT cũ: ( phút )

- Cách viết đoạn thân nào? Yếu tố đóng vai trị chủ đạo?

3, Bài mới ( 41 phút)

- GV nêu ngắn gọn nội dung tiết trước để chuyển tiếp nội dung học

Hoạt động GV Hoạt động HS

IV) Vận dụng luyện tập ( tiếp)

4- Viết đoạn văn tự có kết hợp với miêu tả biểu cảm trong một dề cụ thể

- GV đề thứ hai cho HS luyện tập

Đề bài:

Kể kỉ niệm sâu sắc xúc động về thầy cô giáo cũ em

Yêu cầu: Viết phần mở kết

(23)

cho đề ( phần theo hai cách ); nói rõ phương thức sử dụng phần viết - GV hướng dẫn, gợi ý cho HS cách đặt câu hỏi để HS trả lời

? Viết phần mở nào?

- GV lưu ý cho HS: phải chọn kỉ niệm sâu sắc xúc động ( để lại dấu ấn đậm nét kí ức, khơng phai mờ); đối tượng ( thầy cô giáo cũ )

Phần kết cần viết nào?

- GV gọi số HS đọc đoạn văn viết: Tập trung vào HS có kĩ viết yếu

- GV nhận xét, sửa chữa yêu cầu nhà:

+ Viết đoạn phần thân ( ý xác định chuyện kể ý phần hướng dẫn trên)

+ Chọn đoạn mở kết viết lớp để ghép lại cho hoàn chỉnh văn

- Nghe gợi ý, hướng dẫn GV để làm phần luyện tập theo yêu cầu

- Trả lời

+ Giới thiệu thầy cô giáo cũ + Kỉ niệm xúc động

- Trả lời

+ Kết thúc câu chuyện

+ Cảm xúc, suy nghĩ thầy giáo kỉ niệm

- Tiến hành luyện viết trình bày kết thực hành

- Một số HS trình bày đoạn văn mình; HS khác nghe, nhận xét ( bổ sung, sửa chữa )

- Sửa chữa vào làm ( sai ) nghe yêu cầu nhà thực tiếp

4, Củng cố ( phút)

- GV đưa đoạn văn mở kết viết đề mà HS vừa luyện tập ( bảng phụ ) để HS học tập

5, HD nhà: ( 1phút)

- Nắm cách viết đoạn văn phần văn tự - Làm tập nhà theo yêu cầu

(24)

giấy để kiểm tra kết thúc chủ đề

Tuần 5- Tiết 10 Soạn: Dạy:

A/ Mục tiêu: Qua tiết học, HS có thể

- Thấy ý nghĩa chủ đề việc tạo lập đoạn văn tự kết hợp với miêu tả biểu cảm

- Thấy văn tự cần có yếu tố miêu tả biểu cảm

- Vận dụng để viết đoạn văn tự có sử dụng yêú tố miêu tả biểu cảm B/ Chuẩn bị:

- GV : đề kiểm tra kết thúc chủ đề đáp án biểu điểm - HS: Giấy kiểm tra

C/ Hoạt động lớp

1, Ổn định tổ chức: KT sĩ số ( phút)

2, KT cũ:

- Kết hợp tổng kết

3, Bài mới ( 41 phút)

- GV nêu n i dung, yêu c u c a ti t h cộ ầ ủ ế ọ

Hoạt động GV Hoạt động HS

V) Tổng kết chủ đề

- GV hướng dẫn HS tổng kết, rút kinh nghiệm đánh giá

? Chủ đề có ý nghiã nào? Vì sao?

? Vậy có yếu tố cần thiết để xây dựng đoạn văn tự sự?

- Trả lời

+ Giúp cho việc phối hợp phương thức biếu đạt trình tạo lập VB làm tăng hiệu diễn đạt + Vì có VB dùng phương thức biểu đạt độc lập

- Trao đổi, phát biểu

(25)

? Yếu tố miêu tả biểu cảm có vai trị VB tự sự?

GV tổng kết lại

Muốn viết đoạn văn tự có kết hợp với miêu tả biểu cảm cần xác định rõ yếu tố tự ( kể việc gì, nhân vật ai? ) Từ xây dựng yếu tố miêu tả biểu cảm với việc, đối tượng

VI) Rút kinh nghiệm

- GV nêu câu hỏi để HS liên hệ với việc viết văn tự có kết hợp với miêu tả biểu cảm Chẳng hạn ? Khi viết đoạn văn, văn tự sự, em có ý thức đưa yếu tố miêu tả biểu cảm vào viết chưa? Khi đưa yếu tố vào em thấy đoạn văn, văn nào?

VII) Kiểm tra đánh giá

- GV cho HS làm kiểm tra ngắn kết thúc chủ đề

Đề bài:

Cho việc nhân vật sau: em và bạn nô nhau, chẳng may bạn bị tai nạn nhẹ

vi, hành động xảy cần kể lại cách rõ ràng, mạch lạc để người khác biết

+ Nhân vật chính: chủ thể hành động người chứng kiến việc xảy

- Trả lời

+ Làm cho việc trở nên dễ hiểu, hấp dẫn nhân vật trở nên gần gũi, sinh động

+ Có vai trị bổ trợ cho việc nhân vật

- HS tự liên hệ

(26)

Hãy viết đoạn văn tự có sử dụng yếu tố miêu tả biểu cảm - GV lưu ý HS vận dụng kĩ học vào viết đoạn; ý thời gian làm để viết đoạn cho phù hợp

- HS tiến hành làm bài, ý vận dụng kĩ học

4, Củng cố ( phút)

- GV thu nhắc nhở nội dung trọng tâm cần nhớ chủ đề Yêu cầu HS vận dụng vào việc tạo lập VB tiết học khớa

5, HD nhà: ( 1phút)

- Nắm kĩ học chủ đề

- Tự cho việc nhân vật; sau viết thành đoạn văn tự có yếu tố miêu tả biểu cảm

* Yêu cầu biểu điểm cho kiểm tra kết thúc chủ đề 1, Yêu cầu

a, Về nội dung

- Kể lại việc: nguyên nhân, diễn biến kết thúc; sử dụng ngơi kể thích hợp ( thứ nhất)

- Yếu tố tự sự: có nhân vật người bạn; có việc diễn theo trình tự nêu

- Yếu tố miêu tả: tả nét mặt, trạng thái bạn xảy tai nạn; tả quang cảnh lúc xảy tai nạn

- Yếu tố biểu cảm: suy nghĩ, tình cảm để xảy việc ( ân hận, tiếc nuối, sợ hãi )

b Về hình thức

- Đoạn văn có câu mở đầu giới thiệu việc; câu nêu diễn biến việc câu kết thúc việc

- Không mắc mắc lỗi tả, dùng từ, diễn đạt, viết câu 2, Biểu điểm

- Điểm giỏi: cho đáp ứng yêu cầu nêu

- Điểm khá: cho viết đáp ứng phần lớn yêu cầu nêu trên, cịn có vài lỗi khơng

(27)

- Điểm yếu, kém: cho viết không đạt yêu cầu nội dung hình thức nêu

Ngày đăng: 03/06/2021, 09:08

TỪ KHÓA LIÊN QUAN

w