- Khi sử dụng cần căn cứ vào đối tượng , đặc điểm của tình huống giao tiếp cụ thể để. xưng hô cho phù hợp[r]
(1)TRƯỜNG: THCS BÌNH THẠNH Giáo viên: Trần Thị Ngọc Hân
(2)(3)Kể tên phương châm hội thoại? Các phương châm
hội thoại
Phương châm
về lượng
Phương châm
về chất
Phương châm
lịch sự
Phương châm
quan hệ
Phương châm
(4)Nối nội dung cột A với nội dung cột B để có nhận định phương châm hội thoại?
Cột A
1 Phương châm về lượng
2 Phương châm về chất
3 Phương châm
quan hệ
4 Phương châm
cách thức
5.Phươngchâm
lịch sự
Cột B
a Nói ngắn gọn, rành mạch, tránh cách nói mơ hồ
b Khi nói cần tế nhị tơn trọng người khác
c Nội dung lời nói đáp ứng yêu cầu giao tiếp, không thiếu, không
thừa
d Khơng nói điều mà khơng tin hay khơng có chứng xác thực
(5)Kiểm tra cũ:
Trong lời nói người bà có phương châm hội thoại không tuân thủ? Tại sao?
Năm giặc đốt làng cháy tàn cháy rụi Hàng xóm bốn bên trở lầm lụi
Đỡ đần bà dựng lại túp lều tranh
Vẫn vững lòng bà dặn cháu đinh ninh:
“Bố chiến khu, bố việc bố,
Mày có viết thư kể này, kể nọ, Cứ bảo nhà bình yên”
(“Bếp lửa” – Bằng Việt)
(6)Kiểm tra cũ:
4 Nêu nguyên nhân việc không tuân thủ 4 Nêu nguyên nhân việc không tuân thủ phương châm hội thoại?
phương châm hội thoại?
Nguyên nhân:
+ Người nói vơ ý, vụng về, thiếu văn hố giao tiếp. + Người nói phải ưu tiên cho phương châm hội
thoại yêu cầu khác quan trọng hơn.
(7)Tiết 18 :
I Từ ngữ xưng hô việc sử dụng từ ngữ xưng hô :
*Xưng hô phận lời nói:
- Xưng : tự gọi
- Hơ : gọi người nói chuyện với
=>Biểu thị tính chất mối quan hệ trong giao tiếp
Hãy nêu số từ ngữ dùng để xưng hô trong tiếng Việt ?
(8)Ngôi giao tiếp Đại từ nhân xưng
Số Số nhiều
Ngơi thứ nhất: người nói Ngơi thứ hai: người nghe Ngôi thứ ba: người, vật nói đến
tơi, ta , tớ chúng tôi, chúng ta, chúng tôi, chúng ta,
chúng tớ
chúng tớ
mày, mi
mày, mi chúng mày, bọn mi
nó,
nó, chúng nó, họ chúng nó, họ
Tiết 18: XƯNG HÔ TRONG HỘI THOẠI
* Từ ngữ xưng hô tiếng Việt thường Đại từ nhân xưng:
* Từ xưng hô theo quan hệ xã hội
+Thân thuộc: (gia đình)
+Chức vị :
+Nghề nghiệp :
+
* Từ ngữ xưng hơ theo quan hệ tình cảm :
bố ,mẹ,chú, bác, cơ, dì, cậu, mợ ,anh, chị, ông, bà,con, em…
giám đốc, thủ trưởng ,chủ tịch, bí thư, tổ trưởng, sếp, lớp trưởng
ca sĩ, nhà văn, nhà báo ,hoạ sĩ
mày – tao ; ông, bà –
+Suồng sã :
mình, tớ - cậu, bạn ;anh, chị - em
+Thân mật :
+Trang trọng : quý vị, quý ông , quý bà
(9)Xác định từ: “em” các trường hợp sau:
a/ Anh em có nhà khơng? => Từ “em” gọi người nghe
(ngôi thứ 2).
b/ Anh em chơi với bạn rồi. => Từ “em” người nói xưng
(ngơi thứ nhất).
c/ Em học chưa con?
=> Từ “em” gọi người nói đến (ngơi thứ ba).
Danh từ dùng làm từ ngữ xưng hơ dùng ba ngơi.
Tiết 18: XƯNG HÔ TRONG HỘI THOẠI
I Từ ngữ xưng hô việc sử dụng từ ngữ xưng hô :
- Từ ngữ xưng hô tiếng Việt có từ quan hệ gia đình, số từ nghề ghiệp
(10)Tiết 18: XƯNG HÔ TRONG HỘI THOẠI
I Từ ngữ xưng hô việc sử dụng từ ngữ xưng hơ :
Ngơi Số ít Số nhiều
Ngôi I Ngôi II Ngôi III
I we
You You
He, she, it They
Từ xưng hô tiếng Anh
- Từ ngữ xưng hơ tiếng Việt có từ quan hệ gia đình, số từ nghề ghiệp
(11)Tiết 18: XƯNG HÔ TRONG HỘI THOẠI
I Từ ngữ xưng hô việc sử dụng từ ngữ xưng hô :
- Từ ngữ xưng hơ tiếng Việt có từ quan hệ gia đình, số từ nghề ghiệp
- Hệ thống từ ngữ xưng hô tiếng việt phong phú, tinh tế,
* Nhận xét từ xưng hô nhà thơ Hồ Xuân Hương dùng trong câu thơ sau :
Ví đổi phận làm trai được Thì anh hùng há nhiêu
(Trích “Đề đèn Sầm Nghi Đống”) - Xưng “đây” với Sầm Nghi Đống => quan hệ ngang hàng ,thể thái độ coi thường, khinh thị
giàu sắc thái biểu cảm
(12)Tiết 18: XƯNG HÔ TRONG HỘI THOẠI
I Từ ngữ xưng hô việc sử dụng từ ngữ xưng hô :
- Từ ngữ xưng hơ tiếng Việt có từ quan hệ gia đình, số từ nghề ghiệp
- Hệ thống từ ngữ xung hô tiếng việt phong phú, tinh tế giàu sắc thái biểu cảm
a) Dế Choắt nhìn mà :
- Anh đ nghĩ th ơng em nh thÕ th× ·
hay anh đào giúp cho em cái ngách sang bên nhà anh, phịng tắt lửa tối đèn có đứa nào đến bắt nạt em chạy sang Ch a nghe hết câu, đ hếch ã
răng lên, xì rõ dài Rồi, với bộ điệu khinh khỉnh, mắng :
- Hức ! Thông ngách sang nhà ta ? Dễ nghe ! Chú mày hôi nh cú mèo này, ta chịu đ ợc Thôi, im điệu hát m a dầm sùi sụt đi Đào tổ nông cho chết !
(13)Tiết 18: XƯNG HÔ TRONG HỘI THOẠI
I Từ ngữ xưng hô việc sử dụng từ ngữ xưng hô :
- Từ ngữ xưng hơ tiếng Việt có từ quan hệ gia đình, số từ nghề ghiệp
- Hệ thống từ ngữ xung hô tiếng việt phong phú, tinh tế giàu sắc thái biểu cảm
Đọc đoạn trích sau (trích từ tác phẩm Dế Mèn phiêu lưu kí Tơ Hồi) trả lời câu hỏi sgk trang 39
b) Choắt không dậy đ ợc nữa, nằm thoi thóp Thấy thế, hốt hoảng quỳ
xuống, nâng đầu Choắt lên mà than rằng:
- Nào đâu biết lại nông nỗi ! Tôi hối lắm! Tôi hối hận Anh mà chết tội ngông cuồng dại dột Tôi biết làm nào bây giờ?
Tôi không ngờ Dế Choắt nói với một câu nh này:
- Thôi, ốm yếu rồi, chết đ ợc Nh ng tr ớc nhắm mắt,
khuyên anh : đời mà có thói
(14)Xác định từ ngữ xưng hơ hai đoạn trích Phân tích thay đổi cách xưng hơ và giải thích ?
Đoạn Dế Choắt Dế Mèn
Đoạn (a)
Đoạn (b)
Em - anh Ta – mày
Kiêu căng, hách
dịch
Yếu thế, nhún
nhường
bất bình đẳng
Tơi - anh Tơi - anh bạn bạn bình đẳng
Tình giao tiếp thay đổi, vị thế hai nhân vật có thay đổi
=>Thay đổi cách xưng hơ
Tiết 18: XƯNG HƠ TRONG HỘI THOẠI
I Từ ngữ xưng hô việc sử dụng từ ngữ xưng hô :
- Từ ngữ xưng hơ tiếng Việt có từ quan hệ gia đình, số từ nghề ghiệp
- Hệ thống từ ngữ xung hô tiếng việt
phong phú, tinh tế giàu sắc thái biểu cảm
- Khi sử dụng cần vào đối tượng , đặc điểm tình
giao tiếp cụ thể để xưng
(15)Tiết 18: XƯNG HÔ TRONG HỘI THOẠI
I Từ ngữ xưng hô việc sử dụng từ ngữ xưng hô :
- Từ ngữ xưng hơ tiếng Việt có từ quan hệ gia đình, số từ nghề
ghiệp
- Hệ thống từ ngữ xung hô tiếng việt phong phú, tinh tế giàu sắc thái biểu cảm
- Khi sử dụng cần vào đối tượng , đặc điểm tình giao tiếp cụ thể để
xưng hô cho phù hợp
II Luyện tập:
Bài tập 1/sgk-39 : Nhận xét từ xưng hô trong lời mời dự đám cưới :
“ Ngày mai làm lễ thành hôn, mời thầy đến dự.”
=>Sự nhầm lẫn khơi hài: Chúng ta :
Gồm người nói + người nghe
=>Sửa : Chúng tôi, chúng em: Chỉ có người nói, khơng có người nghe
Bài tập 1/ sgk - 39 Bài tập 2/ sgk - 40
Bài tập 2/ sgk – 40 văn bãn khoa học, nhiều tác giả văn bản người xưng
chúng tơi khơng xưng tơi Giải
thích sao?
Tăng tính khách quan Sự
(16)Tiết 18: XƯNG HÔ TRONG HỘI THOẠI
I Từ ngữ xưng hô việc sử dụng từ ngữ xưng hô :
- Khi sử dụng cần vào đối tượng , đặc điểm tình giao tiếp cụ thể để
xưng hô cho phù hợp
II Luyện tập:
Bài tập 1/ sgk - 39 Bài tập 2/ sgk - 40
Tăng tính khách quan Sự khiêm
tốn tác giả.
Bài tập 3/ sgk - 40
Đoạn trích:
Đứa bé nghe tiếng rao, dưng cất tiếng nói: “Mẹ mời sứ giả vào đây.”.Sứ giả vào, đứa bé bảo: “Ông về tâu với vua sắm cho ta
ngựa sắt, roi sắt áo giáp sắt, ta phá tan lũ giặc này.”
(Thánh Gióng) * Với mẹ: Gọi người sinh
mình “mẹ”: Cách gọi thông thường.
* Với Sứ giả: “Ông – ta” : biểu
hiện cậu bé có dấu hiệu kì lạ, khác thường.
(17)Tiết 18: XƯNG HÔ TRONG HỘI THOẠI
I Từ ngữ xưng hô việc sử dụng từ ngữ xưng hô :
- Khi sử dụng cần vào đối tượng , đặc điểm tình giao tiếp cụ thể để
xưng hô cho phù hợp
II Luyện tập:
Bài tập 1/ sgk - 39 Bài tập 2/ sgk - 40 Bài tập 3/ sgk - 40
* Với mẹ: Gọi người sinh mình “mẹ”: Cách gọi
thông thường.
* Với Sứ giả: “Ông – ta” : biểu hiện cậu bé có dấu
hiệu kì lạ, khác thường.
Bài tập 4/ sgk - 40
BT 4/ sgk - 40 :Phân tích cách dùng từ xưng hơ thái độ người nói
* Vị tướng : xưng
“con” – hô (gọi) “thầy”
Kính trọng,
biết ơn thầy.
* Thầy: Gọi vị
tướng “ngài” hiện vị tướng Tôn trọng cương vị
- Cả hai người thể cách đối nhân xử thấu tình đạt lí Phương châm xưng khiêm hô
tôn
(18)Tiết 18: XƯNG HÔ TRONG HỘI THOẠI
I Từ ngữ xưng hô việc sử dụng từ ngữ xưng hô :
II Luyện tập:
Bài tập 1/ sgk - 39 Bài tập 2/ sgk - 40 Bài tập 3/ sgk - 40 Bài tập 4/ sgk - 40
BT 4/ sgk - 40 :Phân tích cách dùng từ xưng hơ thái độ người nói
* Vị tướng : xưng
“con” – hơ (gọi) “thầy”
Kính trọng,
biết ơn thầy.
* Thầy: Gọi vị
tướng “ngài” hiện vị tướng Tôn trọng cương vị
- Cả hai người thể cách đối nhân xử thấu tình đạt lí Phương châm xưng khiêm hơ
tơn
BT5/sgk- 40 :Phân tích cách dùng từ xưng hô Bác Hồ :
(19)BT 5/sgk/40 :Phân tích cách dùng từ xưng hô Bác Hồ :
Đọc “Tuyên ngôn Độc lập” đến nửa chừng, Bác dừng lại hỏi:
-Tơi nói , đồng bào nghe rõ không?
Một triệu người đáp ,tiếng vang sấm: -Co o ó !
Từ giây phút ,Bác với biển người hồ làm
(Những năm tháng quên)
* “Tôi” – “đồng bào” :Tạo cho người nghe cảm giác gần gũi thân thiết ,khơng có khoảng cách , đánh dấu bước ngoặt
trong quan hệ lãnh tụ nhân dân =>thể quan hệ dân chủ chế độ mới.
Tiết 18: XƯNG HÔ TRONG HỘI THOẠI
I Từ ngữ xưng hô việc sử dụng từ ngữ xưng hô :
(20)+Học , làm tập lại. +Viết đoạn văn hội thoại (5->7 câu) nội dung tự chọn Phân tích cách sử dụng từ xưng hơ
(21)