- Khác nhau: Bài Tiếng nói của văn nghệ là nghị luận văn học-> có sự tinh tế trong phân tích, sắc sảo trong tổng hợp, lời văn giầu hình ảnh và gợi cảm.. D.HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG.[r]
(1)Ngày soạn :
Ngày dạy : Tiết 101
KHỞI NGỮ I.MỤC TIÊU
1 Kiến thức: Thông qua hs nắm đặc điểm công dụng khởi ngữ câu
Từ vận dụng vào đặt câu, tạo lập văn
2 Kĩ năng: Rèn luyện cách nhận biết, vận dụng khởi ngữ Đặt câu có khởi ngữ 3 Thái độ: Giáo dục ý thức dùng từ đặt câu
4 Năng lực cần phát triển
- Tự học - Tư sáng tạo - Hợp tác - Sử dụng ngôn ngữ - Giao tiếp Tiếng Việt
II.CHUẨN BỊ PHƯƠNG TIỆN/ HỌC LIỆU - PHIẾU HỌC TẬP
Khởi ngữ Nhận xét
Vị trí ý nghĩa Cấu tạo Nhận biết
III.PHƯƠNG PHÁP/ KỸ THUẬT DẠY HỌC
- Kĩ thuật động não:Suy nghĩ tìm nêu tác dụng khởi ngữ
- Kĩ thuật thảo luận nhóm, trình bày phút vai trò khởi ngữ câu - Kĩ thuật thảo luận: tìm khởi ngữ câu, đoạn văn
IV.TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1 Ổn định lớp
2 Bài mới
A.HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
Em kể tiên số thành phần phụ câu mà em học chơ biết thành phần có điểm để phân biệt với thành phần chính? Em lấy ví dụ rõ thành phần chính, phụ câu đó?
GV sử dụng sơ đồ hệ thống để giới thiệu bài:
THÀNH PHẦN PHỤ THÀNH PHẦN CHÍNH
(2)B.HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
I. Đặc điểm cơng dụng khởi ngữ.
HOẠT ĐỘNG CHUNG CẢ LỚP - Gv cho hs đọc ví dụ sgk
-Phân tích cấu tạo câu có chứa từ ngữ in đậm ? ( Tìm CN- VN )
-Các từ ngữ in đậm có vị trí ntn câu ? -Các từ ngữ có quan hệ ntn với nội dung câu ?
-Trước từ in đậm nói có thêm quan hệ từ ?
-Vậy khởi ngữ ? -Gv tổng hợp nội dung -Lấy ví dụ khởi ngữ ? THẢO LUẬN CẶP ĐÔI - Giao phiều học tập cho HS - Tổ chức cho HS thảo luận - Quan sát, khích lệ HS
- Tổ chức trao đổi, rút kinh nghiệm - GV tổng hợp ý kiến
1 Ví dụ
a Cịn anh, anh khơng ghìm xúc động
b Giàu, giàu
c Về thể văn …, tin …
- Vị trí: đứng trước chủ ngữ
- Chức năng: nêu lên đề tài nói đến câu
- Kết hợp: Trước từ in đậm có thêm quan hệ từ: Về, đối với…
=> Khởi ngữ.
2.Ghi nhớ SGK
PHIẾU HỌC TẬP
Thảo luận mội dung học để hoàn thiện thông tin bảng sau:
Khởi ngữ Nhận xét
Vị trí Đứng trước nịng cốt câu
ý nghĩa Nêu vật, việc, Nd bàn bạc với tư cách đề tài câu chứa
Cấu tạo DT, ĐT, TT, đại từ, cụm từ
Nhận biết Thêm QHT đánh dấu: còn, về, với , đối vào trước, chen thêm thì , là vào sau khởi ngữ
THÀNH PHẦN BIỆT LẬP
? ?
? ?
Khởi ngữ Trạng ngữ
(3)Cách đọc- Cách viết C.HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP HOẠT ĐỘNG CHUNG CẢ LỚP -G cho H đọc nêu y/c
-G cho H xung phong lên bảng làm tập -G cho H nhận xét, thống kết
- Quan sát lại hệ thống VD toàn cho biết trường hợp khởi ngữ có quan hệ trực tiếp với nịng cốt câu? trường hợp quan hệ gián tiếp?
Bài tập 1:
a Điều
b Đối với c Một
d Làm khí tượng e Đối với cháu
=> Khởi ngữ có quan hệ trực tiếp với nịng cốt hai trường hợp: (1) yếu tố khởi ngữ được lặp lại nguyên vẹn nòng cốt( a,b,d/I).(2) yếu tố khởi ngữ lặp lại bằng một đại từ thay nòng cốt (e/I) Các trường hợp lại quan hệ gián tiếp
HOẠT ĐỘNG CHUNG CẢ LỚP -Gv cho hs đọc tập
-Gv hướng dẫn dựa vào đặc điểm để tìm khởi ngữ
- HS chia sẻ ý kiến với
-Gọi HS nhận xét ý kiến bạn? -GV tổng hợp - kết luận
Bài tập 2:
* Hướng dẫn cách làm
- Chuyển từ in đậm lên đầu câu trước chủ ngữ
- Có thể thêm quan hệ từ: về, đối với…
=> Khởi ngữ đặt trước nòng cốt câu- nêu lên ý mở đầu Vì giá trị thơng báo tập trung nhấn mạnh thành phần Dùng khởi ngữ hợp lí hiệu giao tiếp cao
D.HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
1. Xác định khởi ngữ ví dụ sau cho biết khởi ngữ có quan hệ trực tiếp với từ ngữ câu?
a Hình ý mụ, mụ nghĩ: “ Chúng mày nhà tao, chúng mày tao” ( “Làng”- Kim Lân)
b Bánh rán đường đây, chia cho em đứa ( “Làng”- Kim Lân)
c Nhìn cảnh ấy, bà xung quanh có người khơng cầm nước mắt, cịn tơi, tơi thấy có bàn tay nắm lấy trái tim ( “ Chiếc lược ngà”- Nguyễn Quang Sáng) HOẠT ĐỘNG CHUNG CẢ LỚP
- Gv nêu yêu cầu tập, gọi HS lên bảng làm - Tổ chức trao đổi, nhận xét, thống ý kiến,
- Trong văn tự sự, câu văn có sử dụng khởi ngữ thường dùng tình nào? tác dụng?
- HS chia sẻ ý kiến với
-Gọi HS nhận xét ý kiến bạn? -GV tổng hợp - kết luận
a, Hình ý mụ-nghĩ
b Bánh rán đường đây- c cịn tơi - tơi
(4)2.- Gọi HS giỏi so sánh khác chủ ngữ khởi ngữ?
CHỦ NGỮ KHỞI NGỮ
Gống Cùng có tư cách chủ đề câu chứa nó. Khác - Chủ ngữ thành phần
chính nịng cốt câu có quan hệ trực tiếp với vị ngữ.
- Khởi ngữ thành phần phụ nằm ngoài nịng cốt câu, có quan hệ trực tiếp hay gián tiếp với tồn nịng cốt câu hay phận câu
E.HOẠT ĐỘNG TÌM TỊI, MỞ RỘNG
1- Tìm thêm khởi ngữ văn học
2 Viết đoạn đối thoại chủ đề: Học sinh cần sử dụng sách tham khảo cách khoa học
RKN
……… ……… ………
Ngày soạn : Ngày dạy :
Tiết 102
PHÉP PHÂN TÍCH VÀ TỔNG HỢP I.MỤC TIÊU
1 Kiến thức: Thông qua hs nắm đặc điểm phép lập luận phân tích tổng hợp
Sự khác hai phép lập luận tác dụng hai phép lập luận Tác dụng phép lập luận
2 Kĩ năng: Rèn kĩ nhận biết vận dụng phép lập luận tạo lập đọc hiểu văn nghị luận
3 Thái độ: Giáo dục ý thức tạo lập văn Năng lực cần phát triển
- Tự học - Tư sáng tạo - Hợp tác - Sử dụng ngôn ngữ - Giao tiếp Tiếng Việt
II CHUẨN BỊ PHƯƠNG TIỆN/ HỌC LIỆU Theo yêu cầu SGK
III PHƯƠNG PHÁP/ KỸ THUẬT DẠY HỌC
(5)- Kĩ thuật đọc sáng tạo: Đọc diễn cảm đoạn văn IV.TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1 Ổn định lớp 2 Bài mới
A.HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
1 Kể tên phép lập luận học chương trình? Mỗi phép lập luận nêu ví dụ minh họa
2 Cho biết q trình phân tích- tổng hợp đoạn văn có mơ hình sau: (1)
(2) (3) (4) (5)
(n)
=> Mơ hình đoạn Tổng- Phân- Hợp Đây thao tác lập luận quan trọng văn nghị luận Để rõ hơn, ta tìm hiểu phép phân tích, tổng hợp
B.HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
I.Tìm hiểu phép lập luận phân tích tổng hợp.
HOẠT ĐỘNG CHUNG CẢ LỚP -G cho H đọc ví dụ sgk Tr.9 -G cho H xác định bố cục văn - Thông qua loạt dẫn chứng đoạn mở bài, tg rút nhận xét vấn đề
-Xác định luận điểm viết - Em đọc câu văn cuối cho biết vai trò câu văn việc trình bày vấn đề
- Vậy phép lập luận phân tích? lập luận tổng hợp
-Sau phân tích tác giả rút kết luận ? Bằng phép lập luận ?
1 Ví dụ. 2 Nhận xét.
-Vấn đề: Ăn mặc chỉnh tề:Sự đồng bộ, hài hoà quần áo với giầy tất trang phục - Luận điểm chính:
+ Trang phục phải phù hợp với hoàn cảnh, tuân thủ quy tắc xh
+ Trang phục phải phù hợp với đạo đức ( Giản dị, hào hồ với mơi trường sống xung quanh) -> Phép lập luận phân tích
- Tổng hợp vấn đề: Thế biết, trang phục văn hoá, hợp đạo đức, hợp môi trường là trang phục đẹp.-> Phép lập luận tổng hợp
(6)Gv tổng hợp- rút kết luận
C.HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP HOẠT ĐỘNG CHUNG CẢ LỚP GV cho hs đọc tập
Gv hướng dẫn hs tìm luận điểm trình tự lập luận ?- HS chia sẻ ý kiến với
-Gọi HS nhận xét ý kiến bạn?
-GV tổng hợp - kết luận
Bài tập 1:
* Luận điểm: Học vấn không là… * Luận cứ:
- Học vấn nhân loại - Học vấn sách lưu truyền - Sách kho tàng quý báu - Nếu chúng ta…
- Gọi HS trả lời câu hỏi
- Tổ chức trao đổi, nhận xét, thống ý kiến,
Cần xem lại luận điểm văn bản, phân tích trình tự lập luận ?
Bài tập 2:
* Lí phải lựa chọn sách:
- Do sách nhiều, chất lượng khác - Do sức người có hạn
- Do loại sách có liên quan đến -Gv hướng dẫn cách làm tập
2
- HS chia sẻ ý kiến với
-Gọi HS nhận xét ý kiến bạn?
-GV tổng hợp - kết luận
Bài tập 3:
* Tầm quan trọng việc đọc sách - Đọc sách để tiếp cận tri thức - Đọc kĩ tập thành nếp…
D.HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
Đem so “ Chuyện người gái Nam Xương” “ Truyền kì mạn lục” với nhiều văn kể dân gian, ta nhận thấy điểm khác biệt này:Trong tác phẩm của Nguyễn Dữ, quan hệ chàng Tương nàng Vũ Nương không quan hệ giàu -nghèo, kẻ sang - người khó Trương Sinh “con nhà hào phú”, có khả lúc xin mẹ trăm lạng vàng cưới vợ Còn Vũ Nương, nàng tự bộc bạch, sinh cảnh nghèo hèn Những chi tiết ghi rành rành truyện khơng lẽ lại khơng mang ý nghĩa Và ý nghĩa phải là: Thái độ tàn tệ, rẻ rúng , phũ phàng của Trương Sinh biểu quyền kẻ hào phú với người tay trắng, vào thời mà sự sùng bái tiền bắt đầu làm đen bạc thói đời.
( Đỗ Kim Hồi)- BTTN trang 125 Trong đoạn văn tác giả sử dụng phép lập luận nào? Mối qua hệ chúng?
HOẠT ĐỘNG CHUNG CẢ LỚP
- Gọi HS trả lời câu hỏi - Tổ chức trao đổi, nhận xét, thống ý kiến,
- HS suy nghĩ
-Xung phong trả lời câu hỏi
- Tham gia nhận xét
(7)E.HOẠT ĐỘNG TÌM TỊI, MỞ RỘNG
1.- Sưu tầm chép lại đoạn văn sử dụng phép lập luận tìm hiểu tiết học (Lưu ý : Đoạn văn nằm SGK)
2 Ăng ghen khẳng định: Khơng có phân tích khơng có tổng hợp.
Trình bày ý kiến em nhận định đoạn phân tích, tổng hợp V.RKN
……… ……… ………
Ngày soạn : Ngày dạy :
Tiết 103
Ngày soạn : Ngày dạy :
LUYỆN TẬP PHÂN TÍCH VÀ TỔNG HỢP I.MỤC TIÊU
1 Kiến thức: Thông qua giúp hs thấy mục đích, đặc điểm, tác dụng việc sử dụng phép phân tích tổng hợp
2 Kĩ năng: Nhận diện rõ văn có sử dụng phép lập luận Rèn kĩ lập luận phân tích tổng hợp đọc hiểu văn tạo lập văn nghị luận
3 Thái độ: Giáo dục ý thức tạo lập văn 4.Năng lực cần phát triển
- Tự học - Tư sáng tạo - Sử dụng ngôn ngữ - Giao tiếp Tiếng Việt II.CHUẨN BỊ PHƯƠNG TIỆN/ HỌC LIỆU
-Xem lại nội dung học tiết 94 -Xem trước sgk
- Sơ đồ tư
III.PHƯƠNG PHÁP/ KỸ THUẬT DẠY HỌC
- Kĩ thuật động não:Suy nghĩ tìm phân tích phép lập luận phân tích tổng hợp - Kĩ thuật thảo luận nhóm phân biệt phép lập luận văn
- Kĩ thuật đọc sáng tạo: Đọc diễn cảm đoạn văn IV.TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1 Ổn định lớp 2 Bài mới
(8)1 Thế phép phân tích, phép tổng hợp
2 Vai trị phép phân tích, phép tổng hợp văn nghị luận? Mối quan hệ cách lập luận
=> GV khái quát nội dung kiến thức
B HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC ( thực tiết 102) B.HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
HOẠT ĐỘNG CHUNG CẢ LỚP
-G cho H đọc đoạn văn a thảo luận: -Từ "hay hồn lẫn xác, hay bài", tg hay hợp thành hay
- Đó phép lập luận nào? Vì em khẳng định
-G cho H đọc đoạn văn b
-G cho H nhận diện cách trình bày vấn đề tg
- Từ đó, em nhận diện cách lập luận tg
- Gọi HS trả lời câu hỏi
- Tổ chức trao đổi, nhận xét, thống ý kiến,
-GV khắc sâu kiến thức
Bài tập 1: a - Cái hay điệu xanh
- cử động - vần thơ - chữ không non ép
=> Phép phân tích: Tác hay thơ khía cạnh để làm sáng tỏ hay
b + Mấu chốt thành đạt: + Cụ thể:- Do gặp thời
- Do hoàn cảnh bách - Do điều kiện học tập - Do tài trời cho
- Do thân người + Kết luận: chủ quan người => Cách lập luận:
Nêu vấn đề - phân tích - tổng hợp
Bài tập 2.
HOẠT ĐỘNG CHUNG CẢ LỚP
- Tham gia nhận xét, đánh giá, bổ sung
Gv cho hs phân tích đề, tìm đối tượng cần phân tích
-Cho hs thảo luận ghi giấy luận tìm ?
-Cho hs trình bày
Gv tổng hợp, rút kinh nghiệm qua sơ đồ:
* Vấn đề phân tích: Bản chất lối học đối phó * Luận cứ: - Học đối phó học mà khơng lấy việc học làm mục đích
- Học đối phó học bị động
- Học khơng có hứng thú, hiệu thấp
- Là cách học hình thức, không sâu vào thực chất kiến thức
- Học đối phó dù có cấp khơng có kiến thức
Thiếu tính tự giác học, làm Thiếu tập trung
khi học tập
Chưa chủ động, tích cực học tập
(9)THẢO LUẬN CẶP ĐÔI - Tổ chức cho HS thảo luận - Quan sát, khích lệ HS
- Tổ chức trao đổi, rút kinh nghiệm
- GV tổng hợp ý kiến.Gv hướng dẫn hs phân tích đề, xác định luận điểm ?
Bài tập 3.
* Luận điểm: Vì người phải đọc sách * Luận cứ: - Sách đúc kết tri thức nhân loại - Muốn tiến phải đọc sách
- Đọc sách không đọc nhiều mà phải đọc kĩ, đọc sâu
- Đọc sách kiến thức kiến thức chuyên sâu
Bài tập 4.
HOẠT ĐỘNG CÁ NHÂN - Gọi HS nêu yêu cầu tập
-Gv hướng dẫn hs cách viết đoạn văn
Cho hs trình bày trước lớp Gv nhận xét, rút kinh nghiệm
- Hs viết đoạn văn: Chú ý tổng hợp kĩ đọc sách
- Trình bày đoạn văn trước lớp - Hs nhận xét- bổ sung
Muốn nhận biết văn phân tích- tổng hợp cần vào cách trình bày nội dung văn Nhưng cần lưu ý: Phân tích phải gắn với tổng hợp, vì phân tích mà khơng tổng hợp, khái qt nhạt nhẽo nhiều ý nghĩa Tổng hợp mà không dựa vào phân tích thiếu sở thuyết phục Có trường hợp phân tích sau tổng hợp có trường hợp phân tích tổng hợp xen kẽ, bổ sung cho nhau đến toàn vấn đề nhận thức cách đầy đủ.
D.HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
1.Cho đề văn sau: Vẻ đẹp tình đồng chí thể khổ thơ cuối thơ Đồng chí (Chính Hữu)
a, Chỉ rõ phép lập luận sử dụng làm đề văn trên?
b, Theo em, phép lập luận phép lập luận sử dụng?
Hậu quả: khơng nắm kiến thức, kĩ - kết học tập kém- chán nản
Ba câu thhơ cuối
(10)E.HOẠT ĐỘNG TÌM TỊI, MỞ RỘNG
- Lập dàn hoàn chỉnh rõ phép lập luận sử dụng phần, đoạn với đề văn phần vận dụng
- Sưu tầm sách báo, internet hai văn hoàn chỉnh tượng đời sống ( giao thông, môi trường…)
V.RKN
……… ……… ………
Ngày soạn : Ngày dạy :
Tiết 104
Ngày soạn :
Ngày dạy : ( Nguyễn Đình Thi )TIẾNG NĨI CỦA VĂN NGHỆ I.MỤC TIÊU
1 Kiến thức: Thơng qua việc tìm hiểu văn hs hiểu nội dung văn nghệ sức mạnh kì diệu đời sống người
Nghệ thuật lập luận nhà văn Nguyễn Đình Thi văn
2 Kĩ năng: Rèn kĩ đọc phân tích văn nghị luận, cách viết VBNL Thể suy nghĩ VBNT
Liên hệ với quan điểm văn học nghệ thuật Bác Hồ
3 Thái độ: Giáo dục hs ý thức trân trọng nghệ thuật, giáo dục tư tưởng đạo đức Hồ Chí Minh VHNT
4 Năng lực cần phát triển
Tư
(11)– Năng lực tiếp nhận văn nghị luận: qua việc đọc hiểu văn “Tiếng nói văn nghệ”
– Năng lực sử dụng tiếng Việt giao tiếp (qua việc thực hành đặt câu với thành phần tình thái, cảm thán, qua hoạt động nhóm, )
-Năng lực tạo lập văn bản: qua việc viết văn nghị luận việc, tượng đời sống
-Năng lực thẩm mĩ: qua việc nhận vẻ đẹp văn II.CHUẨN BỊ PHƯƠNG TIỆN/ HỌC LIỆU
- Sơ đồ tư
III.PHƯƠNG PHÁP/ KỸ THUẬT DẠY HỌC - Kĩ thuật đọc sáng tạo: Đọc diễn cảm văn
- Kĩ thuật động não:Suy nghĩ phân tích nội dung, nghệ thuật văn - Kĩ thuật thảo luận nhóm: Hs thảo luận tìm nội dung theo câu hỏi Gv
- Kĩ thuật trình bày phút: Trình bày suy nghĩ, cảm nhận sau học văn -PP vấn đáp, thuyết trình, giảng bình, nêu cấn đề
IV.TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1.Ổn định lớp 2.Bài mới
A.HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG -Hãy nhớ lại tác
phẩm đẫ học để lại em nhiều suy nghĩ nhất? Lý giải tác động tác phẩm tới suy nghĩ hành động em?
HS hồi tưởng lại, nhớ lại tác phẩm văn học mà đọc, tác phẩm hội hoạ mà mình đã xem, tác phẩm điện ảnh u thích,… Những tác phẩm văn nghệ gợi cho em suy nghĩ tác động đến tư tưởng, tình cảm thân như nào?
=> Từ đó, HS thấy tiếng nói văn nghệ người.
B.HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI HỌC
- Mục tiêu: Trang bị cho học sinh kiến thức liên quan đến tình huống/
(12)vấn đề nêu hoạt động khởi động
? Dựa vào thích nêu hiểu biết của em tác giả Nguyễn Đình Thi?
* Giáo viên nhấn mạnh: N.Đ.Thi nghệ sĩ đa tài: văn, thơ, nhạc, kich, lí luận phê bình, đồng thời nhà quản lí lãnh đạo văn nghệ Việt Nam nhiều năm ( Tổng thư kí hội nhà văn V.Nam hơn 30 năm.) Trước cách mạng thành viên của tổ chức văn hoá cứu quốc Đảng cộng sản thành lập.
? Hãy giới thiệu tác phẩm tiêu biểu của Nguyễn Đình Thi ?
+ Ơng sáng tác nhiều, có nhiều tác phẩm : Đất nước, Mùa xuân, Lúa, Hà Nội đêm nay
? Bài tiểu luận “ Tiếng nói văn nghệ” được viết vào khoảng thời gian ?
? Ở thời điểm tiểu luận có ý nghĩa ? * Giáo viên: Viết 1948, chiến khu Việt Bắc, trong thời kì đầu kháng chiến chống thực dân Pháp Những năm đó, ta xây dựng nên văn học nghệ thuật đậm đà tính dân tộc đại chúng, gắn bó với kháng chiến vĩ đại dân tộc Văn tác giả gắn với đời sống sản xuất chiến đấu sôi nổi, phong phú quần chúng nhân dân Trong hồn cảnh trình độ ta thấy sự sâu sắc ý kiến nhà văn trẻ 28 tuổi, đại biểu Quốc hội khoá đầu tiên.
* Giáo viên hướng dẫn cách đọc: Mạch lạc, rõ ràng Khi đọc dẫn chứng thơ cần đọc diễn cảm.
* Giáo viên đọc mẫu đoạn->2 học sinh đọc tiếp * Học sinh khác nhận xét -> giáo viên đánh giá, uốn nắn.
? Em hiểu Phật giáo diễn ca? Phẫn khích?
I Giới thiệu chung:
1 Tác giả: Nguyễn Đình Thi ( 1924 – 2003 ) Quê Hà Nội + Là nhà văn, nhà thơ, nhà viết kịch, soạn nhạc, viết lí luận phê bình có tiếng
2 Tác phẩm:
+ Sáng tác: 1948- Thời kì đầu của kháng chiến chống Pháp.
+ In “Mấy vấn đề văn học”
(13)+ Phật giáo diễn ca: Bài thơ dài, nôm na dễ hiểu về nội dung đạo Phật.
+ Phẫn khích: Kích thích căm thù, phẫn nộ.
? Văn “ Tiếng nói văn nghệ” loại giống với văn học? Đó thể loại gì?
? Theo em vấn đề nghị luận vấn đề nào?
? Em hiểu văn nghệ gì?
+ Văn học ngành nghệ thuật khác âm nhạc, sân khấu, múa, hội hoạ, điêu khắc, kiến trúc.v.v
* Giáo viên: Bài văn nghị luận phân tích nội dung, phản ánh thể rõ biểu của văn nghệ, đồng thời khẳng định sức mạnh to lớn của đời sống người.
Thảo luận nhóm bàn - Thời gian: phút - Nội dung:
Nhóm 1- Tổ 1:
? Hãy tóm tắt luận điểm văn bản
Nhóm 2- Tổ 2:
? Những đoạn văn tương ứng với luận điểm đó ?
Nhóm 3- Tổ 3:
? Nhận xét hệ thống luận điểm
* Đáp án: - Nhóm 1:
* Hệ thống luận điểm:
+ Đặc trưng chủ yếu văn nghệ + Tác dụng văn nghệ
+ Mối quan hệ nghệ sĩ bạn đọc. - Nhóm 2:
+ Đoạn 1: Từ đầu-> cách sống tâm hồn + Đoạn 2: Tiếp -> Trang giấy.
+ Đoạn 3: Phần cịn lại. - Nhóm 3:
+ Hệ thống luận điểm có tính liên kết chặt chẽ * Giáo viên nhận xét chung.
+ Kiểu văn bản: nghị luận + PTBĐ: nghị luận
+ Bố cục: phần ( luận điểm )
3 Phân tích:
(14)Đi vào vấn đề văn nghệ trong từng đoạn, hệ thống luận điểm rõ ràng, tính liên kết chặt chẽ, mạch lạc phần, các luận điểm tiểu luận, vừa có giải thích cho vừa tiếp nối tự nhiên theo hướng ngày phân tích sâu sức mạnh đặc trưng của văn nghệ.
? Qua em hiểu cách đặt tên tiểu luận ?
+ Tên văn vừa có ý nghĩa khái quát vừa gợi ra gần gũi thân mật, vừa bao hàm đuợc nội dung lẫn cách thức, giọng nói văn nghệ.
* Học sinh đọc từ đầu-> đời sống chung quanh (sgk/12,13)
? Theo em, luận điểm mà tác giả đề cập đến ? Từ rút vấn đề cần bàn luận ?
? Các nghệ sĩ lấy chất liệu đâu để sáng tác các tác phẩm nghệ thuật? ( Thực khách quan)
? Đó có phải chép thực cách giản đơn “chụp ảnh” nguyên xi thực ấy không? Vì sao?
+ Thơng qua lăng kính chủ quan người nghệ sĩ: Vì sáng tác tác phẩm nghệ thuật, người nghệ sĩ gửi gắm vào cách nhìn, lời nhắn nhủ riêng mình-> Tư tưởng, tình cảm cái nhìn chủ quan người sáng tạo.
? Tác giả minh chứng điều tác giả sử dụng phép lập luận nào?
+ Phân tích tổng hợp.
? Để triển khai luận điểm (1) tác giả sử dụng những luận ?
+ Luận 1: văn nghệ phản ánh thực cuộc sống qua rung cảm mãnh liệt người nghệ sĩ – phân tích dẫn chứng
+ Luận 2: Văn nghệ gửi vào lời nhắn nhủ, nhìn, quan niệm tác giả về cuộc sống xung quanh làm thay đổi cách nhìn,
tư tưởng, tình cảm người nghệ sĩ, thể đời sống tinh thần cá nhân người sáng tác
(15)cách nghĩ, cách sống người – phân tích = lí lẽ, dẫn chứng
? Tác giả đưa dẫn chứng văn học nào để chứng minh? Tác dụng nó?
- Tác giả chọn dẫn chứng tiêu biểu dẫn từ tác giả vĩ đại văn học dân tộc giới.
+ Dẫn chứng1: câu thơ Kiều, Nguyễn Du viết “Cỏ non xanh…Cành lê trắng…”, hiện thực sống qua cách nhìn, miêu tả sáng tạo của người nghệ sĩ Qua câu thơ ấy, ta khơng chỉ cảm nhận hình ảnh mùa xn mà cịn khiến ta có rung cảm trước mùa xuân tái sinh, tươi trẻ bừng sáng, trải rộng sống đang nảy sinh….Từ ta cảm nhận lịng mình cũng bừng lên sống…
=> Như vậy: từ tiếng chim, hoa, cỏ… tất xung quanh ta mà ta “chưa biết nhìn”, chưa thấy hết, làm ta ngạc nhiên, tìm ra ngay tâm hồn -> tác phẩm văn nghệ rọi vào ta ánh sáng kì diệu: làm thay đổi hẳn mắt ta nhìn, óc ta nghĩ…, cách sống về tâm hồn
+ Dẫn chứng 2: Cái chết thảm khốc An-na Ca-rê-nhi-na tiểu thuyết tên Tôn-xtôi, nhà văn Nga làm cho người đọc bâng khuâng thương cảm không quên
? Em hiểu câu: “Những người nghệ sĩ lớn đem tới cho thời đại họ cách sống của tâm hồn” nào?
+ Lời nhắn gửi nghệ thuật
? Khi đọc “Chiếc lược ngà”, “ Làng” em cảm nhận điều ?
? Em có nhận xét cách dẫn dắt vấn đề cũng như cách trình bày tác giả ?? Đoạn “ Mỗi tác phẩm tâm hồn” khái quát nội dung thứ 3 của văn nghệ ?
? Nhận xét cách lập luận tác giả trong
+ Cách dẫn dắt tự nhiên.
+ Lập luận chặt chẽ, giàu hình ảnh, dẫn chứng cụ thể, phong phú, thuyết phục.
* Nội dung tác phẩm văn nghệ:
+ Mỗi tác phẩm văn nghệ đều chứa đựng tư tưởng, tình cảm say sưa, vui buồn, yêu ghét, mang lại rung cảm và nhận thức khác nhau.
(16)đoạn 1?
+ Nêu dẫn chứng tiêu biểu, dẫn từ tác giả vĩ đại văn học dân tộc giới Cách nêu dẫn chứng cụ thể.
? Qua đó, khái quát nội dung chủ yếu văn nghệ?
? Nội dung văn nghệ có khác mơn lịch sử, xã hội học, dân tộc học, địa lí khơng ?
+ Những môn khám phá, miêu tả, đúc kết bộ mặt tự nhiên, xã hội, quy luật khách quan. + Văn nghệ tập trung, khám phá, thể chiều sâu tính cách, số phận người, tác giả lên tiếng người.
* Giáo viên tích hợp tư tưởng Hồ Chí Minh: Người quan niệm" Văn hóa phải gắn với cuộc sống & Văn hóa phải thiết thực phục vụ nhân dân, góp phần vào việc nâng cao đời sống vui tươi lành mạnh quần chúng Học hỏi những tinh hoa văn hóa nhân loại xong phải giữ gìn và phát huy văn hóa Việt Nam dậm đà bản sắc dân tộc" -> tư tưởng cốt lõi trở thành nội dung xuyên suốt hầu hết giá trị văn hóa mà HCM để lại
* Làm nhóm: - Thời gian: phút - Câu hỏi:
? Cũng từ em hiểu mối quan hệ giữa văn nghệ sứ mệnh thiêng liêng của người nghệ sĩ ?
(17)về tâm hồn…
( người sống phong phú hơn, tự hoàn thiện nhân cách tâm hồn )-> Văn nghệ sợi dây đồng cảm kì diệu nghệ sĩ bạn đọ.c qua những rung động mãnh liệt sâu xa trái tim.
C.HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
Đọc đoạn văn sau trả lời câu hỏi :
“Chàng vội gọi, nàng dịng mà nói vọng vào:
- Thiếp cảm ơn đức Linh Phi, thề sống chết không bỏ Đa tạ tình chàng, thiếp chẳng thể trở nhân gian nữa
Rồi chốc lát, bóng nàng loang loáng mờ nhạt dần mà biến mất
(“ Chuyện người gái Nam Xương ” - Nguyễn Dữ,Ngữ văn 9, tập một) Qua nhân vật Vũ Nương đoạn trích trên, tác giả muốn gửi thơng điệp gì?
2 Theo em, thành viên gia đình cần làm để gìn giữ hạnh phúc?
THẢO LUẬN CẶP ĐÔI
- Cho HS đọc đề
- Tổ chức cho HS thảo luận - Quan sát, khích lệ HS
- Tổ chức trao đổi, rút kinh nghiệm
- GV tổng hợp ý kiến
1 - Thông điệp hôn nhân hạnh phúc gia đình.nnTrân trọng người phụ nữ
2 - Sống yêu thương, tôn trọng biết lắng nghe tâm tư thành viên khác
- Có trách nhiệm gìn giữ, vun đắp hạnh phúc tin tưởng, bao dung phấn đấu xây dựng đời sống vật chất, tinh thần
- Không giải mâu thuẫn bạo lực
- Đấu tranh với hành vi gây tổn hại tinh thần thể xác người thân gia đình
D.HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG ĐỌC THÊM:
Các môn KH khác tập trung miêu tả khám phá, đúc kêt mặt tự nhiên xã hội hay những qui luật khách quan Văn nghệ chứa đựng tất say sưa, vui buồn, yêu ghét, mộng mơ người nghệ sĩ Nó tập trung khám phá thể chiều sâu tính cách, số phận giới nội tâm người Tác phẩm văn nghệ tác động đến tình cảm, tâm hồn. Chính khơng thể cảm nhận văn nghệ trực giác hay nhận thức đơn thuần mà phải kết hợp trí tuệ với tình cảm, đặc biệt coi rung động trái tim, từ trái tim đến sống.
E.HOẠT ĐỘNG TÌM TỊI, MỞ RỘNG
1.Lấy số tác phẩm chương trình để thấy tiếng nói quan trọng văn nghệ.
(18)Tác phẩm Tác giả Thông điệp sống
Lặng lẽ Sa Pa Nguyễn Thành Long -Lý tưởng sống niên -Trách nhiệm với Tổ quốc
V.RKN
……… ……… ………
Ngày soạn : Ngày dạy :
Tiết 105
TIẾNG NÓI CỦA VĂN NGHỆ ( Nguyễn Đình Thi )
I.MỤC TIÊU: Đã trình bày tiết 96
II.CHUẨN BỊ PHƯƠNG TIỆN/ HỌC LIỆU - Bài tập trắc nghiệm ( Pho tô)
III.PHƯƠNG PHÁP/ KỸ THUẬT DẠY HỌC - Kĩ thuật đọc sáng tạo: Đọc diễn cảm văn
- Kĩ thuật động não:Suy nghĩ phân tích nội dung, nghệ thuật văn - Kĩ thuật thảo luận nhóm: Hs thảo luận tìm nội dung theo câu hỏi Gv
- Kĩ thuật trình bày phút: Trình bày suy nghĩ, cảm nhận sau học văn -PP vấn đáp, thuyết trình, giảng bình, nêu cấn đề
IV.TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC A.HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM 1 Nhận xét em tên văn bản?
A Nhan đề viết “ Tiếng nói văn nghệ” vừa có tính khái qt lí luận, vừa gợi gần gũi thân mật
B Nó bao hàm nội dung lẫn cách thức, giọng điệu nói văn nghệ C Cả A B
D Cả A B sai
(19)B Nghệ sĩ không đến mở cửa cho thảo luận lộ liễu, khô khan C Cái yên lặng câu thơ lắng sâu xuống tư tưởng
D Tư tưởng nghệ thuật ẩn chứa tác phẩm mà người đọc phải tự cảm nhận
3 Cách hiểu với câu văn: “ Nghệ thuật khơng đứng ngồi trỏ vẽ cho ta đường đi, nghệ thuật vào đốt lửa lòng chúng ta, khiến phải tự bước lên đường ấy”?
A Nghệ thuật có sức mạnh riêng
B Sức mạnh nghệ thuật bắt nguồn từ nội dung
C Sức mạnh nghệ thuật bắt nguồn từ đường mà đến với người đọc, người nghe
D Nghệ thuật có sức mạnh tác động trực tiếp đến tư tưởng, tình cảm hành động người
GV TỔNG HỢP:
1- C 2- D 3- D
Gv dẫn vào
B.HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
nay.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI HỌC
- Mục tiêu: Trang bị cho học sinh kiến thức liên quan đến tình huống/ vấn đề nêu hoạt động khởi động
* Học sinh ý vào phần văn bản, đọc “ Mỗi tác phẩm lớn ta nghĩ” (Trang- 14)
? Tác giả lí giải lí người cần tiếng nói văn nghệ ?
+ Văn nghệ tác động đến đông đảo quần chúng nhân dân Làm biến đổi đời sống, tâm hồn họ: “ Mắt ta nhìn, óc ta nghĩ ”
+ Văn nghệ giúp sống đầy đủ hơn, phong phú với đời nvà chính mình: “ Mỗi tác phẩm lớn rọi vào bên trong ”
+ Khi người bị ngăn cách với giới bên ngồi văn nghệ sợi dây vơ hình duy nhất nối họ với xã hội bên ngoài.
3.1 Tiếng nói văn nghệ đối với cuộc sống người:
3.2 Văn nghệ tiếng nói của tâm hồn đồng cảm:
+ Văn nghệ giúp cho chúng ta được sống phong phú hơn, làm thay đổi hẳn mắt ta nhìn, óc ta nghĩ.
(20)+ Văn nghệ cịn góp phần làm cho những người lao động đầu tắt, mặt tối “ biến đổi khác hẳn ” tác phẩm văn nghệ hay giúp cho họ quên nỗi cực nhọc để sống với những ước mơ đời.
* Giáo viên phân tích: Mỗi tác phẩm lớn rọi vào ánh sáng riêng khơng bao giờ nhồ đi, ánh sáng biến thành của ta, chiếu toả lên việc sống, mọi người gặp, làm thay đổi hẳn mắt ta nhìn, ta nghĩ đem tới cho thời đai họ cách sống tâm hồn Chẳng hạn: Các bài thơ “Từ ấy”
? Nếu khơng có văn nghệ đời sống con người nào?
+ Buồn tẻ, khơng có động viên khuyến khích.
* Giáo viên: Văn nghệ ăn tinh thần thiếu đời sống mõi ngày của người Nó khiến sống con người trở nên tươi mát, đỡ buồn tủi Giúp con người biết sống ước mơ vượt lên qua bao khó khăn gian khổ sống tại. “Văn nghệ làm cho tâm hồn họ thực sự được sống Lời gửi văn nghệ sống.” =>Đó chức kì diệu văn nghệ (luận điểm 2)
? Để triển khai luận điểm, tác giả dùng lí lẽ và dẫn chứng ?
+ Dẫn chứng: “Những người bị tù chung thân…không mở mắt…”
“ Những người đàn bà nhà quê lam lũ…” + Lí lẽ: khẳng định: Văn nghệ gieo vào cuộc đời tăm tối tiếng cười, niềm vui, nỗi buồn, chia sẻ, lay động tình cảm, ý nghĩ khác thường.
-> Văn nghệ sợi dây buộc họ với đời thường, với sống, hoạt động, vui buồn, gần
với sống đời thường.
(21)gũi, chia sẻ.
? Tác giả trích dẫn câu nói LTơnxtơi Theo em nhằm mục đích ?
* Giáo viên: Nghệ thuật tiếng nói tâm hồn, tình cảm, chứa đựng yêu, ghét, vui buồn của con người sống thường ngày Đến với tác phẩm văn nghệ, ta với sống đó mà vui, buồn, yêu ghét, chờ đợi…(Văn nghệ tiếng nói, chỗ giao tâm hồn con người với đời sống).
* Giáo viên: Như tiếp xúc với tác phẩm văn nghệ chúng vơ tình ảnh hưởng vào tâm hồn, tình cảm, lối sống tác giả Nhóm bàn:
- Thời gian: phút -Câu hỏi:
? Hãy lấy ví dụ để minh hoạ cho nhận xét trên ?
+ Lời ru ngào mẹ khiến em bé dễ đi vào giấc ngủ xem phim kinh dị.
+ Khi đọc sách kiếm hiệp, xem những phim trưởng khiến cho người lnn có sẵn bạo lực, thích hành động mạo hiểm, máu anh hùng.
+ Xem sách tâm lí tình cảm sướt mướt khiến cho người rơi vào yếu đuối, mặc cảm, tuyệt vọng.
? Từ điều phân tích nêu trên, em rút ra điều cho thân tiếp xúc với văn nghệ ?
+ Tránh tư tưởng độc hại có trong những sách, phim cấm hiện nay.
? Nhận xét cách lập luận đoạn trích thứ 2?
+ Phân tích, tổng hợp xen lẫn diễn dịch, chứng minh.
(22)* Học sinh theo dõi đoạn cuối văn bản
? Theo tác giả, tư tưởng nghệ thuật bắt nguồn từ đâu ?
? Để làm rõ vấn đề này, tác giả sử dụng những luận nào? Em nhận xét cách lập luận ?
+ Tư tưởng nghệ thuật mang tính đặc thù, nó không lộ liễu, khô khan mà thể 1 cách tinh tế, náu n lặng.
+ Dẫn chứng cách đọc, cảm nhận thơ
? Phần cuối, tác giả rõ chức đặc biệt nào văn nghệ ?
* Giáo viên: Như vậy, tư tưởng nghệ thuật không khô khan trừu tượng mà lắng sâu, thấm vcào cảm xúc giúp người tự nhận thức, tự hoàn thiện mình
-> Văn nghệ thực chức một cách tự nhiện, có hiệu quả, lâu bền mà sâu sắc -> Văn nghệ loại truyện tuyên truyền đặc biệt.
? Theo em, tác phẩm nghệ thuật tác động đến người đọc cách nào?
+ Thơng qua nội dung, tư tưởng, tình cảm, các phương tiện ngôn ngữ, tượng, cảm xúc ( Khơng đứng ngồi trỏ vẽ cho đường đi, mà vào đốt lửa lòng chúng ta, khiến chúng ta phải tự bước lên đường ấy).
* Làm nhóm bàn - Thời gian: phút - Câu hỏi:
? Hãy lấy ví dụ để phân tích rõ giao cảm giữa nguời nghệ sĩ bạn đọc?
* Giáo viên minh hoạ thơ Từ của tác giả Tố Hữu: Bài thơ cảm xúc vui mừng, hạnh phúc nhà thơ bắt
3.3 Sức mạnh kì diệu văn nghệ:
* Văn nghệ tiếng nói tư tưởng
+ Tư tưởng nghệ thuật bắt nguồn từ sống thấm vào tất sống. + Làm người đọc rung động và khơi gợi vấn đề phải suy nghĩ.
-> Lập luận chặt chẽ, giàu hình ảnh; Dẫn chứng phong phú, thuyết phục, phân tích chi tiết từng biểu đặc trưng.
+ Văn nghệ nghệ thuật mở rộng khả tâm hồn, cho ta rung động, cảm xúc, tư tưởng.
* Sức mạnh kì diệu văn nghệ: Lay động cảm xúc, tâm hồn làm thay đổi nhận thức của người
(23)gặp lí tưởng cộng sản: vườn hoa rực rỡ sắc màu => định theo lí tưởng qn mình Khi đọc thơ nhiều niên V.Nam tìm thấy tiếng nói, đường đi đúng đắn cho mình: sống có ích sống cống hiến hi sinh nghiệp đấu tranh giải phóng dân tộc.
? Em có nhận xét kết cấu, bố cục văn bản ?
+ Bố cục chặt chẽ dựa hệ thống luận điểm, luận cứ, dẫn chúng có sức thuyết phục
? Giọng văn văn để lại cho em suy nghĩ ?
+ Giọng văn chân thành, say mê làm tăng sức thuyết phục tính hấp dẫn văn bản.
? Nêu nội dung văn “Tiếng nói của văn nghệ” ?
+ Văn nghệ nối sợi dây đồng cảm kì diệu giữa nghệ sĩ với bạn đọc thông qua rung động mãnh liệt, sâu xa trái tim
+ Văn nghệ giúp người sống phong phú tự hoàn thiện nhân cách, tâm hồn mình
? Hãy nêu ý nghĩa văn bản' Tiếng nói của văn nghệ"
? Hãy nêu đặc sắc cách viết văn nghị luận Nguyễn Đình Thi ?
* Gọi học sinh đọc Ghi nhớ SGK- 1
4 Tổng kết:
4.1 Nội dung - ý nghĩa: * Nội dung:
+ Văn nghệ có nội dung biểu hiện thực qua nhìn chủ qua tác giả Nhưng tác động mạnh mẽ tới người giúp người sống tốt đẹp hơn.
* Ý nghĩa văn bản:
+ Nội dung văn nghệ, công dụng sức mạnh kì diệu của văn nghệ sống của con người.
4.2 Nghệ thuật:
+ Bố cục chặt chẽ, hợp lí, cách dẫn dắt tự nhiên.
+ Lập luận chặt chẽ, giàu h/ả ; Dẫn chứng phong phú, thuyết phục
+ Giọng văn chân thành, say mê làm tăng sức thuyết phục và tính hấp dẫn văn bản.
(24)C.HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
- Mục tiêu: Học sinh vận dụng kiến thức học phần hình thành kiến thức vào tình cụ thể thông qua hệ thống tập
HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP THẢO LUẬN CẶP ĐÔI
G cho H thảo luận số nội dung sau:
1 Quan niệm tác giả văn nghệ?
2 So sách cách viết văn nghị luận vừa học
- Tổ chức cho HS thảo luận - Quan sát, khích lệ HS
- HS chia sẻ ý kiến với -Gọi HS nhận xét ý kiến bạn?
- GV tổng hợp ý kiến
1 Quan niệm tg nghệ thuật:
- Văn nghệ có khả kì diệu phản ánh tác động đến đời sống tâm hồn người
- Văn nghệ làm giầu đời sống tâm hồn người, xây dựng đời sống tâm hồn cho xã hội, khơng thể thiếu đời sống xã hội người
2 So sánh cách viết nghị luận:
- Giống nhau: Lập luận từ luận cứ, giầu lí lẽ, dẫn chứng
- Khác nhau: Bài Tiếng nói văn nghệ nghị luận văn học-> có tinh tế phân tích, sắc sảo tổng hợp, lời văn giầu hình ảnh gợi cảm
D.HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
HOẠT ĐỘNG CHUNG CẢ LỚP
“ Nghệ thuật khơng đứng ngồi trỏ vẽ cho ta đường đi, nghệ thuật vào đốt lửa lòng chúng ta, khiến phải tự bước lên đường ấy”?
Từ đọc, em thấy tác phẩm có tác động đến với em?
-Tác động đến em nào?
- Tác phẩm
- Nội dung phản ánh -Tác động đến nhận thức - tác động đến tình cảm
=> Dự kiến hành động thân
GV tổng hợp: Như sức mạnh riêng văn nghệ bắt nguồn từ nội dung và con đường đến với người đọc, người nghe Và nghệ thuật tiếng nói tình cảm, lay động cảm xúc, vào nhận thức, tâm hồn chúng ta.
E.HOẠT ĐỘNG TÌM TỊI, MỞ RỘNG
1.Hãy người thân tìm hiểu điều tác giả “ Muốn nhắn gửi” từ “ Chuyện người gái Nam Xương”?
VD: Bi kịch lòng tin
(25)2 Tiếp tục tìm hiểu “ Nghệ thuật khơng đứng ngồi trỏ vẽ cho ta đường đi, nghệ thuật vào đốt lửa lòng chúng ta, khiến phải tự bước lên đường ấy” từ tác phẩm nhà trường ?
3 Tìm đọc “ Hạt giống tâm hồn” V.RKN