- Thế nào là nhân đa thức với đa thức? Lấy ví dụ và thực hiện phép nhân. - Làm bài tập sgk và sbt. RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG:.. Kiến thức: HS nắm vững quy tắc tính chất nhân đa thức với [r]
(1)Ngày soạn: 16 – – 2012 Ngày dạy: 20 – – 2012
Chương 1: PHÉP NHÂN VÀ PHÉP CHIA CÁC ĐA THỨC
Tiết 1 §1 NHÂN ĐƠN THỨC VỚI ĐA THỨC
I MỤC TIÊU:
1 Kiến thức: HS nắm quy tắc, tính chất nhân đơn thức với đa thức
2 Kĩ năng: HS thực thành thạo phép nhân đơn thức với đa thức
3 Thái độ: Tích cực học tập, nghiêm túc học
II CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
Giáo viên: Giáo án, phấn màu
Học sinh: Ôn phân phối phép nhân phép cộng, đơn thức, đa thức
III TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:
1 Ổn định: GV nắm sĩ số, tình hình học tập cán lớp.
2 Kiểm tra: GV kiểm tra đồ dùng học tập HS Nêu số yêu cầu để phục vụ cho việc học Toán lớp
Bài mới: GV giới thiệu sơ lược chương trình Đại số 8, Chương I, Bài
Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh Kiến thức
HĐ 1: Qui tắc:
GV: Yêu cầu HS nhắc lại:
+Quy tắc nhân số với tổng, ghi dạng công thức(GV ghi góc bảng)
+Quy tắc nhân hai luỹ thừa số: xm.xn = ?
+Quy tắc nhân đơn thức?
Muốn nhân đơn thức với đa thức ta làm nào? GV giới thiệu
GV: Cho HS làm ?1
-Hãy cho ví dụ đơn thức? -Hãy cho ví dụ đa thức?
-Hãy nhân đơn thức với hạng tử đa thức? -Hãy cộng kết tìm
(Gọi HS trả lời miệng,GV ghi bảng đồng thời hướng dẫn cách ghi)
H: Qua tâp trên, cho biết: muốn nhân đơn thức với đa thức ta làm nào?
GV: giới thiệu quy tắc GV:Gọi HS nhắc lại
+HS trả lời: a(b+c) = ab+ac + HS trả lời: xm.xn = xm+n
+ HS trả lời
HS thực hiện, chẳng hạn: +Đơn thức: 3x
+Đa thức: 2x2-2x+5.
+HS thực hiện: nhân , cộng kết
+HS trả lời
HS nhắc lại quy tắc
1 Quy tắc:
?1
3x(2x2-2x+5) = =3x.2x2+3x.(-2x)+3x.5
=6x3-6x2+15
(2)HĐ2: Áp dụng
GV: Yêu cầu hs thực vd theo nhóm GV: Gọi đại diện lên bảng
GV: kiểm tra vài nhóm GV: Gọi HS nhận xét
GV: Ghi công thức tổng quát GV: Cho học sinh làm ?2
GV: Gọi HS nhận dạng biểu thức GV: Ta thực nhân nào?
GV: thu số bảng cho nhóm nhận xét, GV sửa sai (nếu có)
GV: Cho học sinh làm ?3
GV: Gọi HS đọc đề
GV: Gọi HS thực yêu cầu (cho HS nhắc lại cơng thức tính S hình thang)
Gọi HS khaùc thực yêu cầu
GV: Bài tập ?3 có dạng tính giá trị biểu thức Ta thực nào?
HS thực nhóm
HS: Một đại diện nhóm lên bảng HS: Các nhóm nhận xét giải -HS: nhân đơn thức với đa thức -HS: sử dụng tính chất giao hốn phép nhân, ta nhân đơn thức với đa thức
-HS làm bảng nhóm -HS nhận xét:
HS: đọc đề
HS: Cả lớp làm
HS: Một em lên bảng trình bày HS: Nhận xét
HS: Thay giá trị x y vào biểu thức thu gọn tính
HS thực
2/Áp dụng:
Ví dụ: làm tính nhân: (-5x2)(2x3- x +
5 )
=(-5x2)2x3+(-5x2) (-x)+(-5x2)
5 =
-10x5+5x3-2x2
A.(B+C) = A.B +A.C
?2 (kq:18x4y4-3x3y3+
5 x2y4) ?3
a) S= [(5x+3)+(3x+y)] 2y
2
= (8x+3+y).y S = 8xy+3y+y2
b) Nếu x = m; y = m S mảnh vườn là:
8.3.2+3.2+22= = 58(m2)
HĐ 3: Cũng cố:
GV: cho HS làm 1c (SGK) GV: cho HS làm 3a(SGK) GV:Gọi HS lên bảng
GV: nhận xét , sửa sai
HS thực vào HS: Làm vào nháp HS: em lên trình bày HS: Nhận xét
Bài c/5 SGK (kq:-2x4y+
2 x2y2- xy)
Baøi a/5 SGK: (kq: x = 2)
4 Hướng dẫn nhà: a Bài vừa học:
- Học thuộc quy tắc
- Giải tập: 4, 5, (SGK)
- Hướng dẫn: Tính giá trị biểu thức: P(x) = 5x(4x2 – 2x + 1) – 2x(10x2 – 5x - 2) với x = 15 Rút gọn biểu thức P(x) sau x = 15
vào
b Bài học: Soạn bài: “NHÂN ĐA THỨC VỚI ĐA THỨC”
- Thế nhân đa thức với đa thức? Lấy ví dụ thực phép nhân - Làm tập sgk sbt
(3)Ngày soạn: 20 – – 2012 Ngày dạy: 23 – – 2012 Tiết § NHÂN ĐA THỨC VỚI ĐA THỨC
I MỤC TIÊU:
1 Kiến thức: HS nắm vững quy tắc tính chất nhân đa thức với đa
2 Kĩ năng: HS biết trình bày phép nhân đa thức theo cách khác
3 Thái độ: Tích cực học tập
II CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
1 Giáo viên: Giáo án, phiếu học tập
2 Học sinh: Ôn quy tắc nhân đơn thức với đa thức, giải tập nhà.Đồ dùng học tập
III TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:
Ổn định:
2 Kiểm tra: Phát biểu quy tắcnhân đơn thức với đa thức Áp dụng giải tập a,b
Bài mới:
Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh Kiến thức
HĐ 1: Quy tắc.
GV: hướng dẫn HS thực ví dụ: Cho hai đa thức x-2 5x2+2x-1
-Hãy nhân hạng tử đa thức x-2 với hạng tử đa thức 5x2+2x-1
(thực bước)
-Hãy cộng kết tìm
GV nhắc nhở HS ý dấu hạng tử
+GV: Ta nói đa thức 5x3-8x2-5x+2 tích đa thức x-2 và
đa thức 5x2+2x-1
-Qua ví dụ trên, cho biết muốn nhân đa thức với đa thức ta làm nào? Rồi GV giới thiệu quy tắc
GV: Gọi HS nhắc lại quy tắc
GV: lưu ý HS tích hai đa thức đa thức GV: Cho HS làm ?1
GV: thu làm vài nhóm, kiểm tra nhận xét
GV: lưu ý HS rút bớt bước nhân hạng tử đa thức thứ với đa thức thứ hai
GV: giới thiệu phần ý :
GV: ghi phép toán bảng hướng dẫn HS thực nhân hai đa thức xếp
H: phát biểu cách nhân đa thức qua vd trên?
HS:Cả lớp thực HS: đứng chỗ trả lời miệng Một HS trả lời miệng
HS trả lời:
-Hai HS nhắc lại quy tắc HS: làm bảng nhóm
HS: Các nhóm treo bảng nhóm HS: Các nhóm nhận xét
-HS trả lời:
1 Quy tắc:
a)Ví dụ: (x-2) (5x2+2x-1) = x(5x2
+2x-
1) 2(5x2+2x-1)=5x3+2x2-x-10x2 -4x + 2
=5x3-8x2-5x+2.
b)Quy tắc:
(xem SGK trg 7)
?1
-Kq: 12 x4y - x3- x2y +
+ 2x - 3xy +
(4)GV: Đây cách nhân hai đa thức xếp
GV: Cho HS nhắc lại cách trình theo SGK -HS đọc SGK: biến thực theo cột dọc.-Cách thực hiện:
(Xem SGKtrg 7)
HĐ 2: Áp dụng GV:Cho HS làm ?2
GV: Cho HS giải theo nhóm, yêu cầu giải câu a) theo cách, dãy thực cách
GV:Gọi đại diện lên bảng, GV kiểm tra số nhóm -Cho HS nhận xét, sửa sai Cho HS giải b)
GV: *Lưu ý HS đa thức chứa nhiều biến, nên khơng nên tính theo cột dọc
Gọi: HS lên bảng
GV: kiểm tra số nhóm Cho HS nhận xét, sửa sai GV: Cho HS làm ?3GV: Gọi HS đọc đề
GV: Gọi HS viết biểu thức tính S hình chữ nhật GV: lưu ý HS thu gọn biểu thức
-Gọi HS tính S khi: x = 2,5m y = 1m
*GV lưu ý, nên viết x = 2,5 = 52 thay vào tính đơn giản
-HS thực theo nhóm
-2 đại diện lên bảng giải câu a theo cách
-HS nhận xét làm bạn -HS làm vào
-HS lên bảng thực -HS nhận xét làm bạn -HS lên bảng thực
2/ Áp dụng:
-Làm tính nhân: a)(x+3)(x2+3x-5)=
= x3+6x2+4x-15
b) (xy-1) (xy+5)= = x2y2+4xy-5.
?3
a)Biểu thức tính S hình chữ nhật là: (2x+y) (2x-y)
= = 4x2-y2
b) Khi x = 2,5m y = 1m S hình chữ nhật là:
4.( 52 )2-12=25-1 =24m2.
HĐ 3:Củng cố:
GV: Cho HS làm tập phiếu học tập GV: thu, chấm số
GV: sửa sai,trình bày giải hồn chỉnh
-HS làm phiếu học tập
-HS làm vào (kq:7a) x
3- 3x2+3x -1
7b) –x4+7x3-11x2+6x-5
kết suy từ câu b) x4-7x3+11x2-6x+5.
4 Hướng dẫn nhà: a Bài vừa học:
- Học thuộc quy tắc
- Giải tập 8,9/trg8 (SGK), HSKG: 8,9,10/ trg4 (SBT)
- Bài tập: Chứng minh giá trị biểu thức sau không phụ thuộc vào biến: 4(6 - x) + x2(2 + 3x) – x(5x - 4) + 3x2(1 – x)
Hướng dẫn: Rút gọn biểu thức cách nhân đơn thức với đa thức kết cuối khơng có biến x
b Bài học: Tiết sau: LUYỆN TẬP
- Nắm lại hai qui tắc học Bài tập khuyến khích 8/4sgk
- Làm tập sgk sbt