1. Trang chủ
  2. » Cao đẳng - Đại học

TRAI DAT

16 4 0

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Định dạng
Số trang 16
Dung lượng 7,44 MB

Nội dung

Hệ Mặt trời (cũng được gọi là Thái Dương Hệ) là một hệ hành tinh có Mặt trời ở trung tâm và các thiên thể nằm trong phạm vi lực hấp dẫn của Mặt trời, gồm 9 hành tinh chính quay xung [r]

(1)

Chương TRÁI ĐẤT

1 Trái đất hệ Mặt trời Ngân hà 1.1 Hệ Mặt trời:

Hệ Mặt trời (cũng gọi Thái Dương Hệ) hệ hành tinh có Mặt trời trung tâm thiên thể nằm phạm vi lực hấp dẫn Mặt trời, gồm hành tinh quay xung quanh, số hành tinh có vệ tinh riêng chúng, lượng lớn vật thể khác gồm hành tinh lùn (như Diêm Vương Tinh), tiểu hành tinh, chổi, bụi plasma

Các hành tinh quay xung quanh Mặt trời

Hệ Mặt trời gồm có Mặt trời hành tinh Ngồi có 40 vệ tinh (gồm có mặt trăng) nhiều tiểu hành tinh khác Mặt trời giữ tất hành tinh quỹ đạo lực hút lẫn vũ trụ

(2)

và hành tinh khơng có nước Nó nằm cách Mặt trời 58 triệu km

Sao Kim (Venus): Là nằm gần Trái đất Nó nằm cách Mặt trời 108 triệu km Nó có kích cỡ trọng lượng tương đương với trái đất Nó phải 224.7 ngày để quay hết vòng quay Mặt trời 30 ngày để quay hết vòng quanh trục Sao Kim có khơng khí Con người đáp phi thuyền lên kim

Trái đất (Earth): Là hành tinh Mặt trời có sinh vật Nó cách Mặt trời 150 triệu km Trái đất phải 365 1/4 ngày để quay hết vòng quanh Mặt trời 24 để quay hết vịng quanh trục Mặt trăng vệ tinh quay quanh trái đất

Sao Hoả (Mars): Có màu đỏ, nằm gần trái đất Đây hành tinh nơi người ta tìm ra dấu hiệu thực vật Các nghiên cứu cho thấy có núi băng hai cực Sao Hoả cách Mặt trời 228 triệu km Nó phải khoảng 687 ngày để quay hết vòng quanh Mặt trời 24giờ 37 phút để quay hết vịng quanh trục Sao Hỏa có vệ tinh Phogos Dianos

(3)

Sao Thổ (Saturn): cách Mặt trời 1,427 triệu km Nó phải 29 1/2 năm để quay hết một vòng quanh Mặt trời 10 14 phút để quay vịng quanh trục Sao Thổ có quầng trịn xung quanh có 10 vệ tinh

Sao Thiên Vương (Uranus) : cách Mặt trời 2,870 triệu km Sao Thiên Vương quay quanh Mặt trời vòng 84 năm 10 49 phút để quay vịng quanh trục Sao có vệ tinh

Sao Hải Vương (Neptune): cách Mặt trời 4,497 triệu km Nó quay quanh Mặt trời vịng 164,8 năm khoảng 15 48 phút để quay vịng quanh trục Sao Hải Vương có vệ tinh

Sao Diêm Vương (Pluto): hành tinh xa Mặt trời Nó cách Mặt trời 5.900 triệu km Nó quay vịng quanh Mặt trời 248.4 năm 153 để quay vòng quanh trục Sao có vệ tinh

Ngồi hành tinh này, có khoảng 1700 tiểu hành tinh quay quanh Mặt trời Chúng nằm Hoả Mộc Thật ra, chúng mảnh vỡ hành tinh quay quanh Mặt trời

So sánh kích thước hành tinh Hệ Mặt trời (Khoảng cách không theo tỉ lệ thực)

Các hành tinh với góc quay chúng

(4)

chất khí tạo thành mây hạt bụi, tự sụp đổ lực hấp dẫn, đông đặc lại thành Mặt trời, hành tinh thiên thể khác hệ Trong sụp đổ, đám bụi hình thành đĩa tiền-Mặt trời, quay nhanh dần tâm đĩa Tại tâm, hạt va đập mạnh bị hút vào nhau, nóng lên đến mức tạo phản ứng nhiệt hạch, với áp suất ánh sáng đủ lớn để thổi bay chất khí nhẹ ngồi, để lại hành tinh đất đá nặng bên hành tinh khí khổng lồ bên

1.1.1 Cấu trúc

Từ ngoài, Hệ Mặt trời gồm Mặt trời hành tinh Thủy Tinh, Kim Tinh, Trái Đất, tiểu hành tinh, Hỏa Tinh, Mộc Tinh, Thổ Tinh, Thiên Vương Tinh, Hải Vương Tinh Các hành tinh có vật thể bay quanh chúng vệ tinh tự nhiên, vòng đai vài hành tinh (như vành đai Sao Mộc, vành đai Sao Thổ, ), vệ tinh nhân tạo Các tiểu hành tinh có vệ tinh chúng

Xen kẽ hành tinh có thiên thạch bụi chổi Ngồi cịn có nhật (heliosphere), cấu trúc lớn Hệ Mặt trời, tạo thành từ ảnh hưởng từ trường quay Mặt trời plasma, gọi gió Mặt trời, chốn đầy khơng gian hệ Mặt trời Nó hình dạng hình cầu với giới hạn ngồi giới hạn Hệ Mặt trời

1.1.2 Kích thước quỹ đạo

Khoảng cách Hệ Mặt trời thường đo đơn vị thiên văn Một đơn vị thiên văn, viết tắt AU, khoảng cách Trái đất Mặt trời, hay 149.598.000 kilômét

(5)

Cấu trúc hệ Mặt trời 1.2 Ngân hà

Dải Ngân Hà thiên hà mà Hệ Mặt trời nằm Trong văn học cịn có tên gọi sơng Ngân Nó xuất bầu trời dải sáng trắng kéo dài từ chòm Tiên Hậu phía bắc chịm Nam Thập Tự phía nam Dải Ngân Hà sáng phía chịm Nhân Mã chỗ trung tâm dải Ngân Hà Một kiện thực tế dải Ngân Hà chia bầu trời thành hai phần xấp xỉ chứng tỏ Hệ Mặt trời nằm gần với mặt phẳng thiên hà Từ Ngân Hà có nguồn gốc từ tiếng Trung Hoa, sử dụng Nhật Bản bán đảo Triều Tiên

(6)

Dải Ngân Hà thiên hà xoắn ốc có ngang kiểu SBbc theo phân loại Hubble (dạng thiên hà hình đĩa có nhánh liên kết khơng chặt chẽ có phần gần trung tâm lồi hẳn lên) có khối lượng xấp xỉ 1012 khối lượng Mặt trời , có khoảng 200-400 tỷ ngơi (định tinh).

Dải Ngân Hà có đường kính khoảng 100.000 năm ánh sáng Khoảng cách từ Mặt trời đến trung tâm dải Ngân Hà khoảng 27.700 năm ánh sáng

Ngân Hà có hình xoắn ốc

(7)

khoảng 200 tỷ sao, Mặt trời ngơi thơng thường điển hình

Khoảng cách từ Hệ Mặt trời tới tâm Ngân Hà khoảng từ 25.000 đến 28.000 năm ánh sáng Vận tốc hệ Mặt trời quỹ đạo khoảng 220 km s, hồn thành chu kỳ quay khoảng 226 triệu năm Tại vị trí Hệ Mặt trời dải Ngân Hà vận tốc vũ trụ cấp bốn khoảng 1.000 km/s (tính theo người quan sát Trái Đất)

Các dải Ngân Hà quay xung quanh tâm (được cho ranh giới hố đen siêu khối lượng) Chòm Sagittarius A* coi ranh giới hố đen Hệ Mặt trời phải khoảng 226 triệu năm để hoàn thành chu kỳ quay chung quanh tâm dải Ngân Hà ("năm thiên hà") hồn thành khoảng 25 vịng quay chung quanh tâm dải Ngân Hà Vận tốc quỹ đạo Hệ Mặt trời 217 km/s, tương đương với 1.400 năm theo năm ánh sáng, hay AU ngày Dải Ngân Hà coi đĩa với phần trung tâm lồi hẳn lên

1.2.2 Tuổi Ngân Hà

Năm 2004, nhóm nhà thiên văn học tính tốn tuổi dải Ngân Hà Nhóm sử dụng quang phổ siêu tím - nhìn thấy kính viễn vọng cực lớn để lần đo lượng Berili hai thuộc tinh vân NGC 6397 Điều cho phép họ suy thời gian trôi qua sinh ngơi tồn dải Ngân Hà sinh tinh vân này, từ 200 đến 300 triệu năm Họ cộng khoảng thời gian vào tuổi biểu kiến tinh vân 13.400 ± 800 triệu năm Tổng tuổi dự kiến dải Ngân Hà: 13.600 ± 800 triệu năm

2 Hình dạng, kích thước Trái đất

Trái đất,cũng gọi Địa Cầu hay Quả Đất, hành tinh thứ ba Thái Dương Hệ tính từ Mặt trời trở Địa Cầu hành tinh lớn hành tinh có đất đá Thái Dương Hệ Cho đến nơi toàn vũ trụ biết có sống Tuổi Địa Cầu ước lượng vào khoảng 4,6 tỷ năm; trẻ Mặt Trăng, vệ tinh tự nhiên

* Sự hình thành trái đất:

(8)

bởi bầu khơng khí gồm loại khí đốt Lúc quay quanh Mặt trời dạng vật thể hình cầu nóng Hằng trăm năm sau đó, di chuyển cách xa Mặt trời tiếp tục tự quanh quanh Khi di chuyển ngày xa Mặt trời, nhiệt độ Trái đất giảm Trái đất bắt đầu nguội dần lớp Trái đất biến thành lớp vỏ cứng Sự cứng lại lớp vỏ tạo vết nứt dung nham bên Trái đất bắt đầu xuất Sau hàng triệu năm, dung nham tạo núi đồi thung lũng

Sau thời gian, lớp khí nóng dày đặc bao phủ Trái đất nguội chuyển thành đám mây Những đám mây tạo mưa rơi xuống Trái đất thời gian dài Nước mưa tích tụ phần thấp Trái đất tạo thành đại dương Sau đó, có thay đổi dội bề mặt Trái đất có chỗ nâng cao lên có chỗ bị lún xuống Điều tạo núi lửa Dần dần Trái đất trở nên lắng dịu từ từ, đại dương, núi đồi định hình

Sau đó, cách khoảng 570 triệu năm, vi sinh vật bắt đầu phát triển Trái đất,các sinh vật biển bắt đầu xuất cách 345 triệu năm sinh vật biển biến đổi theo thời gian

Thời kì tiến hố thời kỳ bò sát khổng lồ (khủng long) cuối cùng, người xuất Trái đất cách khoảng triệu năm

Khối lượng Trái đất 598 x 1019

Địa Cầu, chụp Apollo 17

(9)

Trái đất có dạng gần giống hình cầu dẹt, với đường kính khoảng 12.742 km Độ lệch lớn điểm cao (đỉnh núi Everest, cao 8.850 m) điểm thấp (đáy vũng Mariana, độ sâu 10.911 m mực nước biển) Do độ dẹt Trái đất khoảng 1/584, hay 0,17 % Khối lượng Trái đất khoảng 6,000 yottagam (6 x 1024 kg).

Đặc điểm hành tinh Đường kính:

- xích đạo 12756,28 km

- cực 12713,56 km

- trung bình 12742,02 km

Độ dẹp 0,00335

Chu vi vịng kính:

- quỹ đạo 40075 km

- qua hai cực 40008 km

Diện tích - Đất - Nước

510,072 × 106 km²

148,94 × 106 km² (70,8 % )

361,132 × 106 km² (29,2 % )

Thể tích 1083,2 × 109km³.

Khối lượng 5973,6 × 1021kg.

Tỉ trọng 5515 kg/m³

Gia tốc trọng trường xích đạo

9,780 m/s² hay 0,99732 Gee Vận tốc vũ trụ cấp 11,186 km/s

Chu kỳ tự quay 0,997258 ngày hay

23,934 Vận tốc tự quay

tại xích đạo 1674,38 km/h

Độ nghiêng trục quay 23,439281° Xích kinh độ cực bắc 0° (0 h m s)

Thiên độ cực bắc 90°

Hệ số phản xạ 0,367

Nhiệt độ bề mặt: - tối thiểu

- trung bình - tối đa

(10)

Áp suất khí bề mặt 100 kPa

3 Sự vận động trái đất:

Trái đất tự quay quanh trục (nối Bắc Cực với Nam Cực) nó, xét so với sao, hết 23 56 phút 4,09 giây (1 ngày thiên văn)

Trái đất quay vòng quanh Mặt trời hết 365,2564 ngày Mặt trời trung bình (1 năm thiên văn, số liệu đo đến năm 2006) Vì từ Trái đất tạo chuyển động biểu kiến Mặt trời tương với vận tốc góc khoảng 10 /ngày.

Vận tốc quỹ đạo Trái đất khoảng 30 km/s, đủ để hết quãng đường đường kính Trái đất (~12.700 km) phút, hay khoảng cách đến Mặt Trăng (384.000 km)

Trái đất có vệ tinh tự nhiên: Mặt Trăng Mặt Trăng quay vòng quanh Trái đất hết 27,3333 ngày Quan sát từ cực bắc Trái đất,chuyển động Trái đất,Mặt Trăng tự quay quanh trục Trái đất ngược chiều kim đồng hồ

Mặt phẳng quỹ đạo trục quay Trái Đất khơng vng góc: trục Trái đất nghiêng góc khoảng 66,5° so với mặt phẳng quỹ đạo Điều sinh mùa thời gian ban ngày mùa hè dài, thời gian ban ngày mùa đơng ngắn; vùng cận cực có tháng sáng, tháng tối

Đặc điểm quỹ đạo

Bán trục lớn 149 597 887 km hay 1,00000011 AU

Chu vi 940 × 10

6 km hay

6,283 AU

Độ lệch tâm 0,01671022

Cận điểm 147 098 074 km hay 0,9832899 AU Viễn điểm 152 097 701 km hay

(11)

1,0000191 năm Chu kỳ biểu kiến không áp dụng Vận tốc quỹ đạo:

- trung bình 29,783 km/s

- tối đa 30,287 km/s

- tối thiểu 29,291 km/s

Độ nghiêng 0,00005° mặt phẳng hồng đạo hay 7,25° xích đạo Mặt trời

Kinh độ điểm mọc 348,73936° Góc cận điểm 114,20783° Tổng số vệ tinh – (Mặt Trăng)

4 Cấu trúc bên trái đất

Trái đất gồm lớp: vỏ Trái đất, lớp Manti, nhân Phần bên Trái đất, giống hành tinh có đất đá khác, mặt hóa học chia thành lớp vỏ rắn loại hợp chất silic, lớp phủ có độ nhớt cao, lớp lõi ngồi lỏng có độ nhớt thấp lớp phủ, lớp lõi rắn Lớp lõi lỏng tạo từ trường yếu đối lưu vật chất dẫn điện lớp

(12)

1: Lõi rắn cùng; 2: Lõi lỏng; 3: Lớp phủ nhớt (lớp Manti); 4: Lớp vỏ; 5: Lớp đất đá cùng; 6: Khí Trái Đất

Các vật chất thường xuyên tìm kiếm đường bề mặt thông qua núi lửa vết đứt gẫy đáy đại dương Phần lớn lớp vỏ nhỏ 100 triệu (1×108) năm tuổi; những

phần già lớp vỏ ngồi vào khoảng 4,4 tỷ (4,4×109) năm tuổi

Xét tổng thể, thành phần Trái đất theo khối lượng là: Nguyên tố Phần trăm

ôxy 32,4

sắt 28,2

silic 17,2

magiê 15,9

niken 1,6

canxi 1,6

nhôm 1,5

lưu huỳnh 0,70

natri 0,25

titan 0,071

kali 0,019

Khác 0,53

* Phần bên :

Phần bên Trái đất có nhiệt độ đạt tới 5.270 K Nguồn nhiệt bên hành tinh sinh trình lớn dần lên Nhiệt truyền từ phần bên bề mặt khoảng 1/20.000 lượng nhận từ Mặt trời

 đến 60 km - đá (tùy nơi, dao động từ 5-200 km)

o0 đến 35 km - lớp vỏ (tùy nơi, dao động từ 5-70 km)

 35 đến 2890 km - lớp phủ

o100 đến 700 km - suy nhược

 2890 đến 5100 km - Lớp lõi  5100 đến 6378 km - Lớp lõi (nhân) * Lớp vỏ địa lý

Gồm hai thành phần vỏ đại dương vỏ lục địa Vỏ đại dương từ 15 km, vỏ lục địa từ 70 km

(13)

chủ yếu loại đá silicat nhôm kali hay natri

Tầng tầng trầm tích, gồm vật liệu nhẹ phân bố khơng đều, có nơi khơng có có nơi lại dày 15 km Dưới tầng lục địa tầng đá Granit, gồm đá Granit loại đá nhẹ tương tự đá Granit

* Lớp Manti

Tầng Manti trên, từ 50 km đến 700 km, lớp vật chất quánh dẻo Tầng Manti dưới, từ 700km đến 2900 km

* Thạch quyển

Là lớp vỏ cứng hành tinh có đất đá Trên Trái Đất, thạch bao gồm vỏ địa lý tầng lớp Manti, dày khoảng 100 km Chúng cấu tạo từ mảng kiến tạo Các mảng không đứng n mà ln dịch chuyển hoạt động dịng đối lưu vật chất quánh dẻo nhệt độ cao chúng lớp Manti Nơi tiếp xúc giửa mảng kiến tạo không ổn định thường xảy hoạt động kiến tạo động đất, núi lửa

* Lõi

Lõi, hay gọi nhân, Trái đất chia làm phần: nhân nhân

Nhân từ độ sâu 2900 km đến 5100 km, nhiệt độ 5000°C, áp suất từ 1.3 triệu atm đến 3.1 triệu atm, vật chất tồn thể lỏng

Nhân từ độ sâu 5100 km đến 6370 km, áp suất từ triệu atm đến 3.5 triệu atm, chủ yếu kim loại nặng (Fe, Ni) nên cịn gọi nhân Nife

Mật độ trung bình Trái đất 5.515 kg/m³, làm trở thành hành tinh có mật độ đặc Hệ Mặt trời Do mật độ trung bình bề mặt khoảng 3.000 kg/m³, ta cho vật chất nặng tồn nhân Trái Đất

5 Các tính chất trái đất 5.1 Sinh quyển

(14)

gồm hệ thực vật hệ động vật tương đối giống sinh sống Trên đất liền, biom phân chia chủ yếu theo vĩ độ Các biom nằm vòng Bắc Cực vòng Nam Cực tương đối thực động vật, phần lớn biom phong phú chủng loại nằm gần đường xích đạo

5.2 Khí quyển

Trái đất có lớp khí tương đối dầy, chứa 78% nitơ, 21% ôxy, 1% argon, cộng với khí khác điơxít cacbon nước Khí lớp đệm Trái đất Mặt trời Thành phần khí Trái đất khơng ổn định trì sinh Một lượng lớn ôxy phân tử tự tạo lượng Mặt trời thực vật Trái Đất Ơxy tự khí dấu hiệu sống

Các lớp tầng đối lưu, tầng bình lưu, tầng mêzơ, tầng técmơ tầng exơ, dao động theo khu vực có tác động tới thay đổi theo mùa

Khối lượng tổng cộng khí khoảng 5,1 × 1018 kg, khoảng 0,9 ppm tổng khối

lượng Trái Đất 5.3 Thủy quyển

Trái đất hành tinh Hệ Mặt trời mà bề mặt có nước dạng lỏng Nước bao phủ 71% bề mặt Trái đất (97% nước biển 3% nước ngọt) chia thành đại dương với lục địa Các tượng quỹ đạo quanh Mặt trời Trái đất,núi lửa, trường hấp dẫn, hiệu ứng nhà kính, từ trường khí giàu ơxy có lẽ hợp thành để tạo Trái đất hành tinh chứa nước

Trái đất thực hành tinh nằm rìa ngồi ranh giới quỹ đạo có đủ độ ấm để tạo nước dạng lỏng Khơng có tượng nhà kính, nước Trái đất có lẽ bị đóng băng hết Các chứng hóa thạch thời điểm sau vi khuẩn lục-lam (Xyanobacteria) chiếm hết đại dương, hiệu ứng nhà kính bị mất, đại dương Trái đất bị đóng băng hoàn toàn 10 đến 100 triệu năm gọi kiện cầu tuyết Trái Đất

5.4 Khí hậu

(15)

và dải quanh đường xích đạo có khí hậu nhiệt đới cận nhiệt đới Lượng mưa dao động theo khu vực, từ vài mét nước năm tới milimét (sa mạc)

5.5 Sử dụng đất - Đất trồng trọt: 10% - Cây lưu niên: 1%

- Bãi chăn thả tự nhiên: 26% - Rừng đất trồng rừng: 32% - Khu dân cư: 1,5%

- Mục đích khác: 30% (ước năm 1993)

- Đất thủy lợi hóa: 2.481.250 km² (ước năm 1993) 5.6 Dân cư

Dân số giới đạt đến số tỷ vào năm 2013 đứng mức 9,1 tỷ vào năm 2050 Phần lớn tốc độ tăng dân số nằm nước phát triển

Gần toàn loài người sống Trái Đất: 6.411.000.000 người (ước tính ngày tháng năm 2005)

Cấu trúc tuổi:

 đến 14 tuổi: 1.819.000.000 (29,9%)

o nam: 932.800.000 (15,4%) o nữ: 886.000.000 (14,6%)

 15 đến 64 tuổi: 3.841.000.000 (63,2%)

o nam: 1.942.000.000 (32,0%) o nữ: 1.898.000.000 (31,2%)

 65 tuổi trở lên: 419.100.000 (6,9%)

o nam: 184.100.000 (3,0%)

o nữ: 235.000.000 (3,9%) (ước tính năm 2000)

Tỷ lệ tăng dân số: 1,14% (ước năm 2004); tức 73 triệu/năm (200.000/ngày); 32.000 ngày

Tỷ lệ sinh: 22/1.000 dân (ước năm 2000); 140 triệu/năm hay 17.000 ngày Tỷ lệ chết: 9/1.000 dân (ước năm 2000); 60 triệu/năm hay 41.000 ngày Tỷ lệ giới tính:

(16)

 15 đến 64 tuổi: 1,02 nam/nữ  65 tuổi trở lên: 0,78 nam/nữ

 Trong tổng dân số: 1,01 nam/nữ (ước năm 2000)

 Tỷ lệ chết trẻ sơ sinh: 54/1.000 lần sinh (ước năm 2000) Tuổi thọ trung bình:

 tổng dân số: 64 năm

o nam: 62 năm

o nữ: 65 năm (ước tính năm 2000)

Tỷ lệ sinh đẻ trung bình: 2,8 lần (ước năm 2000)

6 Lục địa đại dương trái đất  Các châu lục giới:

- Châu Á - Châu Âu - Bắc Mỹ

- Châu Nam Cực - Nam Mỹ - Châu Phi - Châu Úc - Đại lục Á-Âu - Châu Đại Dương - Châu Mỹ

- Đại lục Phi Á-Âu  Trái đất có đại dương:

hệ hành tinh Mặt trời lực hấp dẫn vệ tinh hành tinh lùn Diêm Vương Tinh tiểu hành tinh chổi bụi plasma. ỷ năm đám bụi Mặt trời hành tinh thiên thể đĩa tiền-Mặt trời phản ứng nhiệt hạch áp suất ánh sáng đủ l Thủy Tinh Kim Tinh Trái , Hỏa Tinh , Mộc Tinh , Thổ Tinh , Thiên Vương Tinh , Hải Vương Tinh vành đai Sao Mộc, vành đai Sao Thổ, vệ tinh nhân tạo thiên thạch nhậtquyển từ gió Mặt trời đơn vị thiên văn. 149 597 887 km (Sao Mộc Sao Thổ Sao Thiên Vương Sao Hải Vương nh vành đai Kuiper , Đám Oort thiên hà Hệ Mặt trời chòm sao Tiên Hậu Nam Thập Tự Nhân Mã tiếng Trung Hoa Nhật Bản bán đảo Triều Tiên. thiên hà xoắn ốc có ngang SBbc Hubble o (định tinh năm ánh sáng Ngân Hà sông thiên hà xoắn ốc 4,09 giây vận tốc vũ trụcấp bốn l hốđen Sagittarius A* AU 2004, kính viễn vọng cực lớn Berili tinh vân NGC 6397. Thái Dương Hệ sống Mặt Trăng hình chữ thập kinh tuyến xích đạo hình cầu dẹt đường kính núi Everest vũng mực nước biển Đường kính: cực Độ dẹp Diện tích Thể tích km³ Khối lượng kg Tỉ trọng 5515 kg/m³ Gia tốc trọng trường 9,780 m 0,99732 Gee. Vận tốc vũ trụ cấp 2 Chu kỳ tự quay 23,934 giờ Vận tốc tự quay Độ nghiêng trục quay Xích kinh độ c 0° (0 h m s Thiên độ c Hệ số phản xạ Nhiệt độ bề 185 K Áp suất khí 100 kPa Bắc Cực Nam Cực n sao 56 phút (1 ngày thiên văn) ngày Mặt trời trung bình năm thiên 2006). sao Vận tốc quỹ đạo km chiều kim đồng hồ Mặt phẳng quỹ đạo trục quay Trái Đất vng góc mùa mùa hè mùa đông Bán trục lớn Chu vi Độ lệch tâm Cận điểm Viễn điểm Chu kỳ 365,25696 ngày ha Vận tốc quỹ đạo: Độ nghiêng mặt phẳng hoàng đạo o Mặt trời Kinh độ điểm mọc Góc cận điểm ùng; 6: núi lửa ôxy sắt silic magiê niken canxi nhôm lưu huỳnh natri titan kali - đá (t - suy nhược đá o động đất tiến hóa biom, hệ thực vật hệ động vật vĩ độ. vòng Bắc Cực vòng Nam Cực đường xích đạo nitơ, argon điơxít cacbon nước tầng đối lưu tầng bình lưu tầng mêzô, tầng técmô tầng exô, đại dương lục địa. quỹ đạo quanh Mặt trời trường hấp dẫn hiệu vi khuẩn ( quả cầu tuyết Trái Đất. khí hậu (ơn đới nhiệt đới cận nhiệt đới (sa mạc 2013 2050. nước phát triển Tỷ lệ tăng dân số: Tỷ lệ sinh: Tỷ lệ chết: châu lục - Châu Á - Châu Âu - Bắc Mỹ - Châu Nam Cực - Nam Mỹ - Châu Úc - Đại lục Á-Âu - Châu Đại Dương - Châu Mỹ - Đại lục Phi Á-Âu - Ấn Độ Dương - Bắc Băng Dương - Nam Đại Dương - Thái Bình Dương

Ngày đăng: 26/05/2021, 06:05

w