Taäp döïng ñoaïn cho 2 ñeà ñaõ laøm daøn baøi ôû tieát 4 Giaùo vieân maãu: * Môû baøi ñeà 1: Ngaøy xöa, con ngöôøi ñaõ nhaän thöùc ñöôïc raèng ñeå coù theå toàn taïi vaø phaùt trie[r]
(1)Ngày soạn: 10/01/2012
CHỦ ĐỀ BÁM SÁT Câu rút gọn câu đặc biệt
(Thời lượng: tiết) I Mục tiêu cần đạt:
Giuùp hs:
- Nắm kiến thức câu đặc biệt: khái niệm, tác dụng, cách dùng - Phân biệt rõ câu rút gọn với câu đặc biệt
- Reøn luyeän:
+ Kĩ nhận diện câu đặc biệt văn phân tích tác dụng + Kĩ đặt câu, viết đoạn văn có sử dụng câu đặc biệt
II Chuẩn bị:
Bài soạn, hệ thống tập phù hợp, bảng phụ III Tiến trình dạy học:
Ổn định lớp Bài cũ
Em hiểu câu rút gọn? Hãy cho ví dụ rút gọn thành phần vị ngữ? Bài mới
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VAØ TRÒ GHI BẢNG Tiết 1: Câu rút gọn
Hoạt động 1: Hướng dẫn củng cố lý thuyết: Thế câu rút gọn? Tại phải rút gọn câu? Cho ví dụ minh họa.
Hoạt động 2: Hướng dẫn Luyện tập BT1: Tìm câu rút gọn câu sau: a Người đẹp lụa, lúa tốt phân b Học thầy khơng tày học bạn c - Lúc nghỉ tết? - Có lẽ hai tuần
d - Hơm nay, trực nhật? - Bạn Thanh
BT2: Các câu rút gọn rút gọn thành phần nào? Chúng ta bổ sung thành phần vào câu
A Câu rút gọn
I Lý thuyết
1 Khái niệm: Câu rút gọn câu bị lược bỏ thành phần câu, CN – VN, CN VN
Ví dụ: - Những ngồi đây?
- Ông lý Cựu với ông Chánh hội -> Rút gọn vị ngữ
2 Sử dụng câu rút gọn:
+ Khi cần thông tin nhanh, làm câu gọn hơn, tránh lặp từ ngữ
+ Ngụ ý hành động, đặc điểm nói câu chung người
Ví dụ: - Bạn quê lúc trở lại? - Một tháng
-> Rút gọn CN VN, làm cho câu gọn, tập trung vào nội dung cần thông báo
II Luyện tập
BT1: Các câu rút gọn b, c, d b Học thầy không tày học bạn c Có lẽ hai tuần
d Bạn Thanh
BT2: + Thành phần rút gọn câu: b Học thầy không tày học bạn
(2)4 Hướng dẫn nhà
+ Nắm vững khái niệm câu đặc biệt, câu rút gọn
+ Luyện tập xây dựng đoạn văn có câu rút gọn câu đặc biệt + Chuẩn bị tiết sau: Thêm trạng ngữ cho câu
(3)Ngày soạn: 26/01/2012
Chủ đề bám sát 4
RÈN KYÕ NĂNG LÀM VĂN NGHỊ LUẬN (Thời lượng tiết)
TIẾT 1: NHU CẦU NGHỊ LUẬN TRONG ĐỜI SỐNG VAØ ĐẶC ĐIỂM CỦA VĂN NGHỊ LUẬN
I M ụ c tiêu h c ọ
Giúp hs:
+ Hiểu nhu cầu nghị luận đời sống đặc điểm chung văn nghị luận + Biết cách vận dụng yêu cầu văn nghị luận vào làm cụ thể
II Chuẩ n b ị
Gv: Soạn giáo án, tham khảo tài liệu Hs: Ôn tập văn nghị luận
III Ti ế n trình hoạ t độ ng
1 Ổn định lớp
2 Bài cũ: Kiểm tra việc ôn tập hs
3 Bài mới:
Hoạt động GV HS Nội dung
Ho
t độ ng : Cho HS nắm nhu cầu
nghị luận đời sống hàng ngày Ví dụ: Vì em học? Theo em sống đẹp?
* Gặp câu hỏi em trả lời kiểu văn học như: Kể chuyện, miêu tả, biểu cảm hay không?(không) mà em phải dùng văn nghị luận
Ho
t ạ độ ng : Nắm nghị luận
Ho
t độ ng : HS thảo luận đặc
điểm chung văn NL
* Cho HS nhận biết luận điểm, lấy ví dụ minh họa
* Trình bày luận HS trả lời các
I Nhu cầu nghị luận
+ Phải sử dụng văn nghị luận
+ Nghị luận sử dụng thao tác chứng minh, giải thích, bình luận, phân tích
II Thế văn NL?
- Văn NL văn viết nhằm xác lập cho người đọc, người nghe tư tưởng, quan điểm Muốn thế, văn nghị luận phải có luận điểm rõ ràng, có lý lẽ, dẫn chứng thuyết phục
- Những tư tưởng, quan điểm văn phải hướng tới giải vấn đề đặt đời sống có ý nghĩa
III Đặc điểm chung
Mỗi văn NL phải có luận điểm, luận lập luận Trong văn có luận điểm luận điểm phụ
1 Luận điểm: Là ý kiến thể quan điểm bài nghị luận
(4)câu hỏi để có lý lẽ
* HS thảo luận.
2 Luận cứ: Là lý lẽ, dẫn chứng làm sở cho luận điểm, dẫn đến luận điểm kết luận lý lẽ dẫn chứng Luận trả lời câu hỏi: Vì phải nêu luận điểm? Nêu để làm gì? Luận điểm có đáng tin cậy khơng?
3 Lập luận: Là cách lựa chọn, xếp, trình bày các luận cho chúng làm sở vững cho luận điểm
Về nhà: Hãy trình tự lập luận văn “Chống nạn thất học” cho biết lập luận tuân theo thứ tự có ưu điểm gì?
TIẾT 2: MỐI QUAN HỆ GIỮA CÁC YẾU TỐ TRONG VĂN BẢN NGHỊ LUẬN - TÌM HIỂU ĐỀ VAØ LẬP Ý CHO BAØI NGHỊ LUẬN
I M ụ c tiêu cầ n đạ t
Giuùp hs:
+ Thấy mối quan hệ yếu tố văn nghị luận + Biết nhận diện yếu tố văn nghị luận cho sẵn + Biết tìm hiểu đề lập ý cho văn nghị luận
II Chuẩ n b ị
Gv: Soạn giáo án, tham khảo tài liệu Hs: Ôn tập tiếp phần văn nghị luận III Ti ế n trình hoạ t độ ng
Ổn định lớp
Bài cũ
Bài m iớ
Hoạt động GV HS Nội dung
Hoạt động 1: HS đào sâu ba yếu tố học
Hoạt động 2: Mối quan hệ giữa ba yếu tố
I Luận điểm: Là ý kiến thể vấn đề Ý kiến cách nhìn, cách nghĩ, cách đánh giá riêng người vật, việc, vấn đề Như vậy: Nếu nói (cơm ngon, nước mát) ý kiến coi luận điểm
* Luận điểm vấn đề thề tư tưởng, quan điểm Luận điểm linh hồn nghị luận
II Luận cứ: Là lý lẽ, dẫn chứng làm sở cho luận điểm Lý lẽ đạo lý, lẽ phải thừa nhận, nêu đồng tình
III Lập luận: Là cách nêu luận điểm vận dụng lý lẽ, dẫn chứng cho luận điểm bật có sức thuyết phục
(5)Hoạt động 3: HS tập nhận diện
thực hành IV Đề văn nghị luậna Không thể sống thiếu tình bạn. b Hãy biết q thời gian.
c Tiếng việt giàu đẹp.
d Sách người bạn lớn người.
+ Đề văn NL cung cấp đề cho văn nên dùng đề làm đề Thơng thường đề văn thể chủ đề
+ Căn vào chỗ đềø nêu khái niệm, vấn đề lý luận - thực chất nhận định, quan điểm, tư tưởng
+ Khi đề nêu lên tư tưởng, quan điểm hs có thái độ: Hoặc đồng tình ủng hộ phản đối Nếu đồng tình trình bày ý kiến đồng tình Nếu phản đối phê phán sai trái
* Lập ý cho văn nghị luận
Đề ra: Sách người bạn lớn người 1/ Xác lập luận điểm:
Đề nêu ý kiến, thể tư tưởng, thái độ “Sách người bạn lớn người”
2/ Tìm luận cứ:
- Con người ta sống khơng có bạn - Người ta cần bạn để làm gì?
- Sách thỏa mãn người yêu cầu mà coi người bạn lớn
3/ Xây dựng lập luận:
Nên bắt đầu lời khuyên dẫn dắt người đọc từ đâu đến đâu…(Hs tự xây dựng cách thức lập luận)
IV/Về nhà: Chuẩn bị “Tìm hiểu phép lập luận chứng minh”.
Tiết 3: TÌM HIỂU CHUNG VỀ PHÉP LẬP LUẬN CHỨNG MINH. CÁCH THỨC CỤ THỂ TRONG VIỆC LAØM BAØI CHỨNG MINH I Mục tiêu học
Giúp hs:
+ Nắm mục đích, tính chất yếu tố phép lập luận chứng minh + Bước đầu nắm cách làm văn chứng minh
II Chuẩn bị
Gv: Soạn giáo án, tham khảo tài liệu Hs: Ôn tập văn lập luận chứng minh III Tiến trình hoạt động
(6)Bài cũ Bài
Hoạt động GV HS Nội dung
Hoạt động 1: Cho Hs nắm thế chứng minh
Gv giảng thêm: Trong tư suy luận khái niệm chứng minh có nội dung khác, dùng chân lý, lý lẽ, biết để suy chưa biết xác nhận có tính chân thực
Ví dụ Tam đoạn luận: Mọi kim loại dẫn nhiệt, sắt kim loại, sắt dẫn nhiệt Hoặc A = B, B = C Vậy A = C Đó cách suy lý để chứng minh
Hoạt động 2: Chứng minh văn nghị luận
Hoạt động 3: HS nắm cách thức cụ thể viết nghị luận chứng minh
Hoạt động 4: Hs thực hành
1/ Chứng minh ?
Là dùng thật để chứng tỏ vật thật hay giả Trong tòa án, người ta dùng chứng để chứng minh có tội hay khơng có tội
Ví dụ: Phát vân tay để chứng minh mở chìa khóa vào nhà ăn trộm
2 Chứng minh văn nghị luận
Là cách sử dụng lý lẽ, dẫn chứng để chứng tỏ nhận định, luận điểm đúnh đắn
3 Cách làm văn nghị luận chứng minh
Muốn viết văn chứng minh, người viết phải tìm hiểu kỹ đề để nắm nhiệm vụ nghị luận đặt đề
* Cụ thể có bước:
a/ Tìm hiểu đề tìm ý b/ Lập dàn ý
c/ Viết
d/ Đọc sửa
* Đề bài: Hãy chứng minh tính đắn câu tục ngữ: “Có cơng mài sắt, có ngày nên kim”
4 Về nhà: Làm đề cho theo trình tự bước.
Tiết 4: TẬP LAØM DAØN Ý CHO BAØI VĂN CHỨNG MINH I Mục tiêu cần đạt
Giúp hs:
+ Ơn tập kiến thức học cho văn nghị luận chứng minh + Biết tự xây dựng dàn ý cho đề chứng minh
II Chuẩn bị
Gv: Soạn giáo án, tham khảo tài liệu
(7)Ổn định lớp Bài cũ Bài
Hoạt động GV HS Nội dung
Hoạt động 1: GV cho HS tiếp xúc số đề
Chọn số đề để Hs thực hành
Hoạt động 2: Chia nhóm HS lập dàn
Đề bài
Đề số 1: Nhân dân thường nhắc nhở : “Một làm chẳng nên non Ba chụm lại nên núi cao.”
Em lấy dẫn chứng minh họa câu ca dao Từ em rút học cho thân
Dàn bài
a Mở bài: Đoàn kết truyền thống tốt đẹp dân tộc ta đoàn kết tạo nên sức mạnh
b Thân bài: Chứng minh:
* Trong lịch sử: Nhân dân ta đoàn kết chiến đấu chiến thắng giặc ngoại xâm dù chúng mạnh ta nhiều
* Trong đời sống ngày: Nhân dân ta đoàn kết lao động sản xuất góp sức đắp đê, ngăn nước lũ để bảo vệ mùa màng
* Bài học: Đoàn kết tạo nên sức mạnh vơ địch Đồn kết yếu tố định thành công Bác hồ khẳng định: “Đồn kết, đồn kết, đại đồn kết / Thành cơng, thành công, đại thành công.”
c Kết bài: Là học sinh, em bạn xây dựng tinh thần đoàn kết, giúp học tập phấn đấu để tiến
Đề số 2: Nhân dân ta thường khun nhau: “Có cơng mài sắt, có ngày nên kim.” Em chứng minh lời khuyên
Dàn bài a Mở bài:
- Ai muốn thành đạt sống
- Kiên trì yếu tố dẫn đến thành công
b Thân bài:
* Giải thích sơ lược ý nghĩa câu tục ngữ
- Chiếc kim làm sắt, trông nhỏ bé, đơn sơ để làm người ta phải nhiều công sức (nghĩa đen)
- Muốn thành cơng, người phải có ý chí bền bỉ, kiên nhẫn (nghĩa bóng)
* Chứng minh dẫn chứng
(8)- Nhân dân ta bao đời bền bỉ đắp đê ngăn nước lũ, bảo vệ mùa màng đồng Bắc Bộ
- Học sinh kiên trì học tập suốt 12 năm đủ kiến thức phổ thông
- Anh Nguyễn Ngọc Ký kiên trì luyện tập viết chữ chân để trở thành người có ích cho xã hội Anh gương sáng ý chí nghị lực
c Kết bài:
- Câu tục ngữ học quí mà người xưa đúc rút từ sống, chiến đấu lao động
- Trong hoàn cảnh nay, phải vận dụng cách sáng tạo học đức kiên trì để thực thành cơng mục đích cao đẹp thân xã hội Về nhà: Dựa dàn lập, viết thành văn hoàn chỉnh
Tiết 5: TẬP DỰNG ĐOẠN - TẬP NĨI CHO BÀI VĂN CHỨNG MINH.
I Mục tiêu cần đạt Giúp Hs
+ Biết cách xây dựng đoạn văn, văn chứng minh + Rèn luyện cách nói trước tập thể
II Chuẩn bị
Gv: Soạn giáo án, tham khảo tài liệu Hs: Ơn tập
III Tiến trình hoạt động Ổn định lớp
Bài cũ Bài
Hoạt động GV HS Nội dung Hoạt động 1: Cho HS tập dựng
đoạn 1 Tập dựng đoạn cho đề làm dàn tiết 4 Giáo viên mẫu: * Mở đề 1: Ngày xưa, người nhận thức để tồn phát triển cần phải đồn kết Có đồn kết vượt qua trở lực ghê gớm thiên nhiên Chính ơng cha ta khuyên cháu phải đoàn kết câu ca dao giàu hình ảnh:
“Một làm chẳng nên non Ba chụm lại nên núi cao.” * Một đoạn cuối phần thân bài:
(9)Hoạt động 2: Trên sở làm, GV cho HS tập nói
Tập nói theo nhóm Tập nói trước lớp
về đoàn kết Đoàn kết cội nguồn sức mạnh, yếu tố quan trọng đấu tranh sinh tồn phát triển người Bác Hồ dặn chúng ta: Đồn kết,đồn kết, đại đồn kết Thành cơng, thành công, đại thành công.
* Kết đề 2: Trong hồn cảnh nay, ngồi đức tính kiên trì, nhẫn nại, theo em cịn cần phải vận dụng trí thơng minh, sáng tạo để đạt hiệu cao học tập, lao động, góp phần xây dựng quê hương, đất nước ngày giàu đẹp
2 Tập nói
a Tập nói theo nhóm b Tập nói trước lớp 4 Về nhà: Tiếp tục luyện nói văn chứng minh.
Tiết 6: TÌM HIỂU CÁCH THỨC LÀM BÀI GIẢI THÍCH
I Mục tiêu học Giúp Hs:
Nắm mục đích, tính chất yếu tố phép lập luận giải thích II Chuẩ n b ị
Gv: Soạn giáo án
Hs: Ơn tập văn lập luận giải thích III Tiến trình hoạt động
Ổn định lớp Bài cũ Bài
Hoạt động GV HS Nội dung Hoạt động 1: Tìm hiểu chung về
thể loại giải thích
I Tìm hiểu chung:
- Trong đời sống người nhu cầu giải thích to lớn Gặp tượng lạ, người chưa hiểu nhu cầu giải thích nảy sinh Chẳng hạn, từ vấn đề xa xơi, như: Vì có mưa? Vì có lụt? Vì có núi?… đến vấn đề gần gũi như: Vì hơm qua em khơng học? Vì dạo em học trước?… cần giải thích
(10)Ho
t ng 2độ : Tác dụng mục
đích văn giải thích
Ho
t độ ng : Các yếu tố bài
giải thích
giải thích tạo thành hành vi phán đoán thường sử dụng từ như: Là do, là, để… - Muốn giải thích vật phải hiểu, phải học hỏi, phải có kiến thức nhiều mặt
II Gi i thích vả ă n nghị lu n ậ
Trong văn nghị luận, giải thích thao tác nhằm làm sáng tỏ nội dung, ý nghĩa từ, khái niệm, câu, tượng xã hội, lịch sử Thường tư tưởng
- Mục đích giải thích để nhận thức, hiểu rõ vật, tượng
III Yếu tố gải thích Điều cần giải thích Cách giải thích
Về nhà: xem lại cách làm giải thích.
Tiết 7: CÁCH LÀM BÀI VĂN LẬP LUẬN GIẢI THÍCH.
I Mục tiêu cần đạt Giúp Hs:
Nắm mục đích, tính chất yếu tố phép lập luận giải thích II Chuẩn bị
Gv: Soạn giáo án, tham khảo tài liệu Hs: Ôn tập văn giải thích
III Tiến trình hoạt động Ổn định lớp
Bài cũ Bài
Hoạt động GV HS Nội dung Hoạt động : Tìm hiểu bước làm
bài văn lập luận giải thích
Vd: Nhân dân ta có câu tục ngữ: “Đi ngày đàng, học sàng khơn” Hãy giải thích nội dung câu tục ngữ đó?
Đề u cầu giải thích vấn đề gì? (Có bước để làm văn lập luận giải thích)
- Tìm hiểu đề - Lập dàn - Viết
- Đọc lại sửa chữa
I Các bước làm văn lập luận giải thích
Đề ra: Nhân dân ta cĩ câu tục ngữ: “Đi ngày đàng học sàng khơn” Hãy giải thích nội dung câu tục ngữ đĩ?
1 Tìm hiểu đề tìm ý - Nội dung
- Kiểu bài: Giải thích : Nghĩa đen Nghĩa bóng Nghĩa mở rộng 2 Lập dàn ý
Mb: Phần mở phải mang địng hướng giải thích, phải gợi nhu cầu hiểu
Tb: Giải thích câu tục ngữ
(11)Hoạt động 2: Hướng dẫn luyện tập Áp dụng lí thuyết để làm tập
- Nghĩa bóng đúc kết kinh nghiệm nhận thức
- Nghĩa sâu xa: Muốn khỏi lũy tre làng để mở rộng tầm mắt, tránh chuyện “Ếch ngồi đáy giếng”
Kb: Đối với ngày nay, câu tục ngữ xưa nguyên giá trị
3 Viết bài a Phần mở
Hs tìm cách mở khác b Phần thân
Các đoạn thân phải phù hợp với đoạn mở để văn thành thể thống
c Phần kết
Hs tìm cách kết khác 4 Đọc lại sửa chữa
II Luyện tập
Đề ra: Giải thích câu tục ngữ “Gần mực đen, gần đèn thì rạng”.
(12)Ngày soạn: 03/4/2012 Chủ đề bám sát
CHUYỂN ĐỔI CÂU CHỦ ĐỘNG THÀNH CÂU BỊ ĐỘNG (Thời lượng tiết)
I Mục tiêu cần đạt Giúp hs:
- Một lần nắm lại, khắc sâu kiến thức câu chủ động câu bị động
- Nắm mục đích chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động
- Biết cách chuyển câu chủ động thành câu bị động
- Có thể xây dựng đoạn văn có câu chủ động câu bị động II Chuẩn bị
Câu đoạn văn có câu chủ động, câu bị động III Tiến trình dạy học
1 Ổn định lớp Bài cũ
3 Bài
Hoạt động GV HS Ghi bảng
Tieát 1
Hoạt động 1: Hướng dẫn củng cố lý thuyết Gv: Hướng dẫn hs ôn tập lý thuyết: Nêu khái niệm câu chủ động, câu bị động? HS: Trình bày khái niệm
Mục đích chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động?
HS: trao đổi trả lời
Hoạt động 2: Hướng dẫn luyện tập Bài 1
Tìm câu chủ động câu bị động đoạn văn sau:
Những cánh buồm nâu biển nắng chiếu vào hồng rực lên đàn bướm múa lượngiữa trời xanh Mặt trời xế trưa bị mây che lỗ chỗ Những tia nắng dát vàng một vùng biển tròn, làm bật cánh buồm duyên dáng ánh sáng đèn
I Lý thuyết 1 Khái niệm
- Câu chủ động câu có chủ ngữ người vật thực hoạt động hướng vào người, vật khác
- Câu bị động câu có chủ ngữ người, vật hoạt động người, vật khác hướng vào
Ví dụ:
- Bố em rửa xe -> Câu chủ động - Chiếc xe bố em rửa -> Câu bị động 2 Mục đích chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động
Mục đích chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động ngược lại đoạn văn nhằm liên kết câu đoạn thành mạch văn thống
II Luyện tập Bài 1
- Câu chủ động:
Những tia nắng dát vàng vùng biển tròn, làm bật nhũng cánh buồm duyên dáng ánh sáng đèn sân khấu khổng lồ chiếu cho nàng tiên biển múa
- Câu bị động:
(13)saân khấu khổng lồ chiếu cho nàng tiên biển múa.
Bài 2
Cách chuyển đổi câu chủ động hành câu bị động đoạn văn sau nhằm mục đích gì? “Bây tơi hiểu ra, đồ chơi trẻ thời hấp dẫn tính mong manh chúng Chiếc trống lùng tung bị thủng chốc lát, ve bị đứt dây, gà đất rồi cũng vỡ tay đứa bé Vâng, thử tưởng tượng bóng khơng vỡ, khơng hể bay mất, cịn vật lì lợm ”
Tiết 2
Hoạt động 1: Hướng dẫn củng cố lý thuyết GV: Hướng dẫn hs ôn lại cách chuyển câu chủ động thành câu bị động:
Có cách chuyển câu chủ động thành câu bị động? Lấy ví dụ minh hoạ? HS: trả lời:
GV lưu ý hs: Không phải câu có từ “bị”, “được” câu bị động
Ví dụ: “Em bé bị ngã”
Hoạt động 2: Hướng dẫn luyện tập Bài 1
Cho câu chủ động sau chuyển thành hai câu bị động?
a Bố dời bàn vào nhà.
b Em buộc dao díp vào lưng búp bê lớn đặt đầu giường.
c Mùa xuân, gạo gọi đến là chim ríu rít.
Tiết 3 Bài 2
Trong câu sau câu câu bị động?
a Hôm sau Sa Pa. b Nhà cửa phần lớn xây đá với sị. c Chân ơng bị đau.
chiếu vào hồng rực lên đàn bướm múa lượn trời xanh Mặt trời xế trưa bị mây che lỗ chỗ
Bài 2
Mục đích chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động nhằm liên kết câu, làm cho câu sau liền mạch với câu trước
I Lý thuyết
* Có hai cách chuyển câu chủ động thành câu bị động:
- Chuyển từ cụm từ đối tượng hoạt động lên đầu câu thêm từ bị hay được vào sau cụm từ ấy.
- Chuyển từ cụm từ đối tượng hoạt động lên đầu câu đồng thời lược bỏ từ, cụm từ chủ thể hoạt động thành phận không bắt buộc câu
* Ví dụ:
- Cơng nhân may áo. - Áo cơng nhân may. II Luyện tập
Bài 1
a - Chiếc bàn bố dời vào nhà - Chiếc bàn dời vào nhà.
b - Con dao díp em buộc vào lưng búp bê lớn đặt đầu giường.
- Con dao díp buộc vào lưng búp bê lớn đặt đầu giường.
c - Mùa xuân, chim cây gạo gọi đến ríu rít.
- Mùa xuân, chim đến ríu rít.
Bài 2
(14)d Rãnh nước ông khơi thông vào buổi sáng.
e Mặt trời chưa mọc, bà buôn đã nườm nượp đổ ra.
f Những bơng lúa tróc hết hạt nhả ra từ máy xay.
Bài 3
Vì đoạn văn sau dùng nhiều câu bị động với từ “bị”? thay “được” cho “bị” khơng?
“Việc khai thác tài nguyên lòng đất khơng có kế hoạch lợi ích trước mắt, không tuân thủ quy luật tự nhiên đã gây nhiều hậu xấu Nhiều vùng đất màu mỡ bị phá hoại, nhiều khu rừng bị bốc cháy trụi Nạn đốt rừng bừa bãi, là rừng đầu nguồn gây lũ lụt cho nhiều vùng, đặc biệt vùng ven sơng đồng bằng.”
Bài 4
Xây dựng đoạn văn có sử dụng câu chủ động, câu bị động?
Hs làm nháp Sau đó, gv gọi số em đọc làm
Hs khác nhận xét Gv chỉnh sửa
Bài 3
Ta khơng thể thay “được” cho “bị” Vì thay làm tác dụng biểu cảm Từ “được” mang sắc thái tích cực, mong đợi. Cịn “bị” mang sắc thái tiêu cực, không mong chờ Như vậy, phù hợp với việc cánh rừng bị tàn phá
Baøi 4
4 Hướng dẫn nhà:
- Học thuộc khái niệm
- Làm lại tập