1. Trang chủ
  2. » Luận Văn - Báo Cáo

Nghiên cứu một số giải pháp nâng cao hiệu lực quản lý công nợ cước kết nối tại viettel telecom

110 3 0

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Định dạng
Số trang 110
Dung lượng 1,73 MB

Nội dung

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC MỎ ĐỊA CHẤT NGUYỄN TRỤ NGHIÊN CỨU MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU LỰC QUẢN LÝ CÔNG NỢ CƯỚC KẾT NỐI TẠI VIETTEL TELECOM Chuyên ngành: Kinh tế công nghiệp Mã số : 60.31.09 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC TS TRẦN ĐỨC THUNG HÀ NỘI - 2012 LỜI CAM ĐOAN Tác giả xin cam đoan luận văn cơng trình nghiên cứu khoa học độc lập riêng tác giả Các số liệu, thông tin kết nghiên cứu luận văn trung thực có nguồn gốc rõ ràng chưa cơng bố cơng trình nghiên cứu trước Hà Nội, ngày 06/02/2012 Tác Giả Nguyễn Trụ MỤC LỤC Trang phụ bìa Lời cam đoan Mục lục Mục lục Danh sách chữ viết tắt Danh mục bảng Danh mục hình vẽ, đồ thị Mở đầu……………………………………………………………… Chương 1: Cơ sở lý luận chung giá cước dịch vụ Viễn thông…… … 1.1 Khái niệm, phân loại đặc điểm dịch vụ Viễn Thông……… 1.1.1 Khái niệm……………………………………………………… 1.1.2 Phân loại dịch vụ Viễn Thông………………………………… 1.1.3 Đặc điểm dịch vụ Viễn Thông………………………………… 1.2 Giá cước dịch vụ Viễn Thông………………………………… 14 1.2.1 Khái niệm, yếu tố ảnh hưởng đến giá cước……………… 14 1.2.2 Các phương pháp định giá cước……………………………… 15 1.3 Cước kết nối, cách xác định doanh thu cước kết nối………… 19 1.3.1 Một số khái niệm cước kết nối, roaming quốc tế… 19 1.3.2 Cơ sở, bước xác định doanh thu cước kết nối……………… 23 1.3.3 Danh mục mạng Viễn thơng có kết nối với Viettel……… 25 1.4 Quản lý công nợ phương thức tốn cơng nợ cước kết nối……………………………………………………………… 46 Chương 2: Thực trạng công tác quản lý cước kết nối Công ty Viễn thông Viettel (Viettel Telecom)………………………………… 49 2.1 Giới thiệu tổng quan Viettel Telecom……………………… 49 2.1.1 Chức năng, nhiệm vụ lịch sử hình thành Viettel Telecom 49 2.1.2 Cơ cấu tổ chức quản lý cấu lao động Viettel Telecom 54 2.1.3 Kết sản xuất kinh doanh Viettel Telecom năm 2009-2010 … 62 2.2 Thực trạng công tác quản lý cước kết nối……………………… 65 2.2.1 Giới thiệu Viettel Telecom kết nối với mạng Viễn thơng nước……………………………………………………… 66 2.2.2 Tình hình quản lý công nợ CKN Công ty Viễn Thông Viettel 68 2.2.3 Kết thu cước kết nối Viettel với doanh nghiệp khác năm 2.2.4 2009-2010…………………………………………… 73 Đánh giá công tác quản lý công nợ CKN Viettel Telecom 77 Chương 3: Giải pháp tăng cường hiệu lực công tác quản lý công nợ cước kết nối Công ty Viễn thông Viettel………………………… 80 3.1 Căn đề xuất giải pháp…………………………………… 80 3.1.1 Căn vào tình hình kết phân tích chương 2…………… 80 3.1.2 Căn vào định hướng phát triển Viettel thời gian tới… 81 3.1.3 Căn vào định hướng phát triển thị trường dịch vụ Viễn thông 81 3.2 Nội dung giải pháp………………………………………… 84 3.2.1 Kiện toàn lại máy quản lý cơng ty để thời gian hồn tất biên bản, chứng từ liên quan đến cước kết nối rút xuống mức tối đa……………………………………………………… 3.2.2 84 Tăng cường đầu tư sở vật chất, kỹ thuật liên quan quản lý cước kết nối……………………………………………………… 84 3.2.3 Đào tạo bồi dưỡng cán liên quan đến quản lý cước………… 86 3.2.4 Xây dựng quản lý liệu khách hàng………………………… 87 3.2.5 Đàm phán lại “thỏa thuận kết nối” với doanh nghiệp……… 88 3.2.6 Gửi công văn thu hồi công nợ thường xuyên, định kỳ………… 89 3.3 Kiến nghị………………………………………………………… 90 Kết luận………………………………………………………………… 92 Danh mục Tài liệu tham khảo DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT Chữ viết tắt CKN DNVT Chữ viết đầy đủ Cước kết nối Doanh nghiệp Viễn Thông Viettel Telecom Công ty Viễn Thông Viettel VTN Công ty Viễn Thông Liên Tỉnh GPC Công ty dịch vụ Viễn Thông VDC Cơng ty Điện tốn Truyền số liệu VTI Công ty Viễn Thông Quốc tế HCM Viễn Thông Hồ Chí Minh IP Trung tâm Viễn Thơng IP SPT Cơng ty cổ phần dịch vụ BCVT Sài Gịn EVN Công ty Thông tin Viễn Thông Điện Lực HNI Viễn Thông Hà Nội GTEL Công ty CP Viễn Thông di động Tồn Cầu VMS Cơng ty thơng tin di động VMS 172 Công ty CP Viễn Thông Hà Nội 092 Trung tâm thông tin di động Vietnamobile VTC Công ty cổ phần Viễn Thông VTC FPT Công ty cổ phần Viễn Thông FPT I TELECOM Công ty CP Viễn Thông Đông Dương DANH MỤC CÁC BẢNG Số hiệu bảng Bảng 1.1 Tên bảng Trang Tên DNVT nước phát sinh CKN với Viettel Telecom………………………………………………… 27 Bảng 1.2 Tên DNVT quốc tế có roaming với Viettel Telecom 28 Bảng 2.1 Cơ cấu lao động theo đối tượng hợp đồng lao động…… 59 Bảng 2.2 Cơ cấu lao động theo trình độ chuyên nghành……… 60 Bảng 2.3 Kết hoạt động sản xuất kinh doanh năm 2009-2010 62 Bảng 2.4 Số lượng tỉ trọng thuê bao trả trước trả sau mạng viễn thông Viettel……………………………… Bảng 2.5 64 Bảng giá CKN mạng VTL với mạng Viễn Thông nước………………………………………………… Bảng 2.6 66 Bảng so sánh định tuyến cho dịch vụ kết nối VTL với VNPT EVN……………………………………… Bảng 2.7 Bảng 2.8 Kết thu cước CKN năm 2009-2010 67 Viettel Telecom………………………………………………… 74 Bảng tổng hợp kết xử lý công nợ CKN…………… 76 DANH MỤC HÌNH, VẼ ĐỒ THỊ Số hiệu hình Tên hình Trang Hình 1.1 Trình tự xác định giá cước theo phương pháp tổng hợp 19 Hình 2.1 Sơ đồ tổ chức Cơng ty Viễn Thơng Viettel………… 55 Hình 2.2 Cơ cấu lao động theo trình độ đào tạo năm 2009……… 61 Hình 2.3 Cơ cấu lao động theo trình độ đào tạo năm 2010……… 61 Hình 2.4 Tỷ trọng thuê bao trả trước, trả sau năm 2009………… 64 Hình 2.5 Tỷ trọng thuê bao trả trước, trả sau năm 2010………… 65 Hình 2.6 Sơ đồ hạch tốn doanh thu, chi phí CKN Viettel Hình 2.7 Telecom………………………………………………… 70 Sơ đồ phản ánh cơng nợ phải thu năm 2009-2010……… 77 MỞ ĐẦU Tính cấp thiết đề tài: Trong giai đoạn kinh doanh yếu tố chiến lược, định hướng kinh doanh quản lý sử dụng nguồn vốn yếu tố định sống doanh nghiệp, công ty thực mục tiêu mà doanh nghiệp đề Quản lý sử dụng tốt nguồn vốn đem lại hiệu thiết thực, khơng hiệu mặt lợi nhuận mà cịn chủ động mặt đầu tư Chính lý mà quản lý, sử dụng nguồn vốn hiệu lĩnh vực mà doanh nghiệp đặc biệt quan tâm Với phát triển thị trường Viễn Thông Việt Nam, người sử dụng dịch vụ ngày có điều kiện để lựa chọn nhà cung cấp dịch vụ Các nhà cung cấp dịch vụ Viễn Thông bên cạnh việc cạnh tranh liệt với để thu hút thuê bao, tăng doanh thu lợi nhuận phải tiến hành bắt tay hợp tác để phục vụ tốt nhu cầu kết nối khách hàng với thuê bao nhà cung cấp khác Viettel nhà cung cấp dịch vụ Viễn Thông lớn với triết lý kinh doanh hướng tới phát triển khách hàng, phục vụ tốt nhu cầu kết nối khách hàng với giới Do chi phí doanh thu từ dịch vụ kết nối với mạng khác chiếm tỉ trọng đáng kể kết kinh doanh doanh nghiệp phần quan trọng hệ thống quản lý tài nói riêng quản trị nói chung Điều đặt yêu cầu quản lý xác, chặt chẽ khoản mục cước kết nối Viễn Thơng với đối tác, cung cấp xác kịp thời thông tin cho quản lý, từ sử dụng quản lý cách có hiệu nguồn vốn nói chung thu hồi cơng nợ cước kết nối nói riêng mình, giảm thiểu đến mức tối đa chiếm dụng vốn doanh nghiệp viến thông khác Tuy để quản lý thu hồi tốt công nợ cước kết nối khơng phải dễ dàng làm mang tính chất đặc thù phát sinh theo kỳ cước sau đối soát Bên cạnh biện pháp mà Công ty Viễn Thông Viettel áp dụng đem lại hiệu định quản lý cơng nợ cước kết nối, cịn tỷ lệ lớn cơng nợ chưa thu hồi theo quy định Điều gây ảnh hưởng không nhỏ đến hiệu sử dụng vốn doanh nghiệp Xuất phát từ lý trên, chọn đề tài “Nghiên cứu số giải pháp nâng cao hiệu lực quản lý công nợ cước kết nối Viettel Telecom” làm luận văn tốt nghiệp thạc sĩ Mục đích nghiên cứu: Hệ thống hóa vấn đề dịch vụ Viễn Thông, cước kết nối Phân tích kết quản lý thu hồi cơng nợ Công ty Viễn Thông Viettel năm 2009 2010 Phân tích thành tựu hạn chế, thuận lợi khó khăn hoạt động quản lý cước kết nối công ty Trên sở lý luận thực tiễn, đề xuất giải pháp có khoa học thực tiễn, tăng cường hiệu lực công tác quản lý cước kết nối Công ty Viễn Thông Viettel Đối tượng phạm vi nghiên cứu: Đối tượng nghiên cứu: Đặc thù công nợ cước kết nối Công ty Viễn Thông Viettel, phương pháp xác định giá cước kết nối, doanh thu, chi phí vấn đề liên quan đến hiệu quản lý công nợ cước kết nối Công ty Phạm vi nghiên cứu: thực trạng tình hình quản lý cước kết nối Cơng ty Viễn Thông Viettel Nhiệm vụ nghiên cứu: Tổng quan cước kết nối, cách xác định giá cước, doanh thu, chi phí quản lý cơng nợ cước kết nối doanh nghiệp hoạt động kinh doanh lĩnh vực Viễn Thơng Phân tích đánh giá thực trạng tình hình quản lý cơng nợ cước kết nối Công ty Viễn Thông Viettel Nghiên cứu, đề xuât giải pháp nhằm nâng cao hiệu lực quản lý công nợ cước kết nội Viettel telecom Nội dung nghiên cứu đề tài: Tổng quan nghiên cứu cước kết nối doanh nghiệp hoạt động lĩnh vực kinh doanh Viễn Thơng Phân tích thực trạng quản lý công nợ cước kết nối Công ty Viễn Thông Viettel Nghiên cứu đề xuất phương án nâng hiệu lực quản lý công nợ cước kết nối Viettel telecom Phương pháp nghiên cứu Luận văn sử dụng phương pháp vật biện chứng vật lịch sử làm tảng giải vấn đề thực tiễn Ngồi ra, q trình nghiên cứu luận văn sử dụng phương pháp thống kê tổng hợp, khái qt hóa, phân tích logic, phương pháp so sánh Ý nghĩa khoa học thực tiễn đề tài: Ý nghĩa khoa học: Hệ thống hóa lý luận, phương pháp xác định giá cước, doanh thu, chi phí cơng nợ cước kết nối daonh nghiệp hoạt động lĩnh vực Viễn Thông 10 Ý nghĩa thực tiễn: Kết nghiên cứu luận văn cao hiệu lực quản lý công nợ cước kết nối Viettel Telecom Đề xuất giải pháp nhằm nâng cao hiệu lực quản lý công nợ cước kết nối Kết cấu luận văn: Luận văn phần mở đầu, mục lục, kết luận, tài liệu tham khảo chưng trình bày luận văn 93 trang, 10 bảng, 08 hình vẽ, đồ thị Luận văn bố trí sau: Chương 1: Lý luận chung giá cước dịch vụ Viễn Thông Chương 2: Thực trạng công tác quản lý cước kết nối Công ty Viễn Thông Viettel Chương 3: Giải pháp tăng cường hiệu lực công tác quản lý cước kết nối Công ty Viễn thông Viettel Luận văn hoàn thành Khoa Kinh tế Quản trị kinh doanh trường Đại học Mỏ - Địa Chất Để hoàn thành luận văn này, tác giả xin trân trọng cảm ơn thầy cô, đồng nghiệp, bạn bè Khoa Kinh tế Quản trị kinh doanh trường Đại học Mỏ - Địa chất hỗ trợ giúp đỡ tác giả q trình hồn thành luận văn Tác giả xin tri ân cách sâu sắc đến thầy giáo TS Trần Đúc Thung tận tình hướng dẫn bảo q trình hồn thành luận văn 10 96 kỳ cước kết nối bên đối tác phải qua công đoạn nào, định? hay thường doanh nghiệp bạn có tiền về…Việc tưởng đơn giản, không cần thiết thực tế tạo dựng mối quan hệ cá nhân tốt doanh nghiệp có nhiều việc trwor nên dễ dàng Có sở liệu khách hàng, hoàn toàn chủ động để am hiểu khách hàng, cần đến liệu liên quan đến khách hàng sẵn sàng có, khơng nhiều thời gian tìm kiếm Đơn giản ví dụ biết ngày sinh nhật nhân viên chuyên quản bên đối tác, nhân viên chuyên quản Viettel làm việc trực tiếp nhân viên bên đối tác gửi mail tin nhắn chúc mừng họ, điều gây dựng thiện cảm định quan hệ cá nhân, người Hay biết doanh nghiệp bạn hàng tháng tiền thường chuyển vào ngày 25, gần ngày gửi cơng văn, gọi điện… đề nghị tốn Khi hiểu khách hàng, hiểu ta việc thu hồi công nợ cước kết nối trả nên dễ dàng hơn, thuận lợi hơn, góp phần nhỏ vào thành cơng quản lý hiệu công nợ cước kết nối Viettel Telecom Khi chưa có phần mềm chuyên quản quản lý liệu khách hàng, nhân viên chuyên quản công nợ cước kết nối xây dựng file excel để quản lý liệu liên quan đếm nhân viên chuyên quản, người quản lý đơn vị bạn cước kết nối như: họ tên, chức danh, mail, số điện thoại, ngày sinh…và ghi như: sở thích, đặc tính riêng đơn vị bạn, hay quy luật, hình thức tốn đơn vị bạn 3.2.5 Đàm phán lại “thỏa thuận kết nối” với doanh nghiệp Hiện “thỏa thuận kết nối” Viettel Telecom doanh nghiệp Viễn Thơng khác cịn số điều khoản thay đổi giúp chochu kỳ toán kỳ cước giảm bớt 96 97 Quy định lại thời hạn hoàn thành ký bàn giao “Biên sản lượng doanh thu cước kết nối” ngày từ ngày 10-15 tháng N+1, thay từ ngày 15-20 tháng N+1 Quy định lại thời hạn toán 10 ngày kể từ ngày nhận hóa đơn, thay 30 ngày kể từ ngày nhận hóa đơn Nếu thay đổi điều “Thỏa thuận kết nối” thời gian hồn thành toán cho kỳ cước giảm từ 20-25 ngày so với Bên cạnh đề xuất với Bộ thơng tin truyền thơng, Bộ tài có quy định thời gian tối đa cho doanh nghiệp phải trả cước kết nối toán cho doanh nghiệp phải thu cước kết nối 30 ngày Vì thực chất doanh thu thu doanh nghiệp toán cước kết nối chi phí mà họ phải bỏ trước phát sinh kỳ cước như: Chi phí đường truyền, chi phí vận hành,…mà bên cạnh doanh nghiệp phải trả cước kết nối thực thu cước khách hàng, có phần khách hàng trả cho cước kết nối – cước khách hàng phải trả cho nhà mạng phát sinh gọi, bao gồm cước chi trả cho doanh nghiệp có thực kết nối, mạng đích gọi 3.2.6 Gửi công văn thu hồi công nợ thường xuyên, định kỳ Cán chuyên quản công nợ cước kết nối nên thường xuyên, theo định kỳ làm công văn đôn đốc công nợ theo cấp bậc người ký nơi nhận như: hàng tháng có cơng văn giám đốc trung tâm khoản gửi đơn vị bạn có phát sinh công nợ cước kết nối, công văn cấp trung tâm chưa thu hồi nên cấp cơng ty, tập đoàn, để tránh trường hợp khách hàng quên toán Trường hợp khách hàng chây ỳ việc 97 98 tốn cước gửi lên Bộ thơng tin truyền thông Bộ, ngành liên quan để can thiệp, giải giúp 3.3 Kiến Nghị Trong năm gần đây, quan tâm Chính Phủ nói chung, Bộ Thơng Tin Truyền Thơng, Bộ Tài Chính nói riêng cước kết nối Do việc ghi nhận doanh thu, chi phí quản lý cơng nợ cước kết nối rõ ràng mốc thời gian hoàn thiện ký cước Điều thể hiện: Bộ Thông Tin Truyền Thông: liên tiếp đưa thơng tư, định có liên quan đến giá cước kết nối, giúp doanh nghiệp Viễn Thơng có sở cứ, giá chung để ghi nhận doanh thu cước kết nối, tạo tính cơng doanh nghiệp Viễn Thông cụ thể như: QĐ 53/2008/QĐ – BTTTT ngày 07/01/2009, TT 2935/2009/TT-BTTTT ngày 15/01/2010, TT01/2010/TT-BTTTT ngày 01/03/2010 Bộ Tài Chính: Tháng năm 2011, Bộ Tài Chính có ban hành Thông tư số 35/2011/TT-BTC việc hướng dẫn số nội dung thuế GTGT doanh nghiệp Viễn Thơng Trong thơng tư có quy định thời gian tối đa cho việc hồn thành đối sốt doanh nghiệp Viễn Thông hai tháng kể từ tháng phát sinh cước dịch vụ cước Viễn Thông Điều tạo điều kiện pháp lý cho doanh nghiệp có phát sinh, quản lý cước kết nối Bên cạnh cần kiến nghị thêm với Chính Phủ, Bộ Thơng Tin Truyền Thơng, Bộ Tài Chính, Bộ, ngành liên quan cần đưa chế tài xử lý doanh nghiệp Viễn Thông không thực theo thỏa thuận kết nối nợ đọng cước kết nối Đặc biệt Bộ thông Tin Truyền Thông đứng vai trị làm trọng tài có cơng văn doanh nghiệp gửi Bộ việc doanh nghiệp Viễn Thơng khác khơng tốn 98 99 cơng nợ, trước tịa án kinh tế Bên cạnh Bộ tiếp tục tin tưởng, ủng hộ kế hoạch mục tiêu phát triển Tập đồn Viễn Thơng Qn Đội nói chung thời gian tới Kiến nghị với Tập Đồn Viễn Thơng Q Đội Viettel ủng hộ, tin tưởng giao trách nhiệm trì, phát triển kinh doanh lĩnh vực Viễn Thông cho Công ty Viễn Thông Viettel nói chung quản lý cơng nợ cước kết nối nói riêng Bên cạnh cần dốc sức Viettel Telecom tháo gỡ khó khăn gặp phải, thu hồi công nợ cước kết nối, giúp cho việc quản lý công nợ cước kết nối Công ty đạt hiệu Kiến nghị với Công ty Viễn Thông Viettel: Để thực việc kinh doanh Viễn Thông đạt hiệu tốt theo mục tiêu, kế hoạch mà Tập đồn giao đề Địi hỏi phải có chuẩn bị kỹ lưỡng, chắn, không vội vàng, chớp thời cơ, thơng suất ý từ trí lãnh đạo cao đến cán công nhân viên công ty Phải quản lý hiệu từ mặt sản xuất, kinh doanh, bán hàng đến thu hồi công nợ, mà cơng nợ cước kết nối phần không nhỏ tổng công nợ cỉa công ty Để làm điều Telecom cần đánh giá nội lực tác động phải khách quan tính tốn chi tiết xác định nhiệm vụ, mục tiêu từ toàn Cơng ty đến phận, phịng ban đến công việc Cần phải lập hội đồng kiểm tra việc triển khai, giám sát thực đánh giá kết thực nhiệm vụ, theo giao đoạn, để có nhìn chi tiết trạng nhiệm vụ, cơng việc Từ có điều chỉnh cho phù hợp Điều này, việc “Quản lý hiệu công nợ cước kết nối” ngoại lệ 99 100 KẾT LUẬN Công ty Viễn Thông Viettel sau gần 10 năm thành lập, tuổi đời cịn non trẻ so với số cơng ty Viễn Thông nước khác để lại dấu ấn lớn mặt phát triển thuê bao lẫn doanh thu, lợi nhuận Điều thể năm liền từ 2005-2009 tốc độ tăng trưởng doanh thu năm sau gấp đôi năm trước Chứng tỏ doanh nghiệp Viễn Thông làm ăn hiệu Bên cạnh đó, thời điểm có nhiều doanh nghiệp Viễn Thơng cạnh tranh, phát triển, việc kết nối mạng Viễn Thơng nước nói riêng, roaming quốc tế nói chung vấn đề tất yếu để tồn tại, phát triển doanh nghiệp Do vậy, việc phát sinh cơng nợ cước kết nối tốn quản lý cơng nợ cho hiệu nhất, góp phần vào sử dụng quản lý hiệu nguồn vốn doanh nghiệp toán cần giải Nhận thấy tầm quan trọng việc “quản lý hiệu công nợ cước kết nối” doanh nghiệp Viễn Thơng nói chung Cơng ty Viễn Thơng Viettel nói riêng Tác giả vào “Nghiên cứu số giải pháp nâng cao hiệu lực quản lý công nợ cước kết nối Viettel Telecom” Qua lý luận, nghiên cứu phân tích thực trạng tình hình thực tế quản lý công nợ cước kết nối Cơng ty Viễn Thơng Viettel Từ kết đạt hạn chế việc nâng cao hiệu lực quản lý công nợ cước kết nối Luận văn tìm nguyên nhân dẫn tới hạn chế bao gồm nguyên nhân khách quan chủ quan Đây cở thực tế khoa học để tác giả đề xuất hệ thống 100 101 giải pháp có tính logic nhằm nâng cao hiệu lực quản lý công nợ cước kết nối Công ty Viễn Thông Quân đội Viettel Đồng thời, tác giả đề xuất số kiến nghị với ngành có liên quan để tạo điều kiện cho cơng ty quản lý công nợ cước kết nối hiệu Quá trình thực chiến lược kinh doanh quản lý Cơng ty nói chung, quản lý cơng nợ nói riêng gặp nhiều khó khăn thách thức, nhiên khó khăn, thách thức cao mà Cơng ty vượt qua thành cơng đạt bền vững khẳng định đắn định hướng kinh doanh, quản lý lựa chọn, kim nam giúp doanh nghiệp lớn mạnh khẳng định vị thương hiệu Với tâm huyết, nhiệt tình động, sáng tạo lãnh đạo đơn vị, đội ngũ nhân viên chun nghiệp có trình độ cao, khát khao cống hiến tinh thần đoàn kết, với chiến lược quản lý đắn Viettel Telecom gặt hái thành công định Sự thành cơng cịn tiếp tực trì phát triển tương lai, góp phần đưa Viettel Telecom, Tập đồn Viễn thơng Qn đội trở thành doanh nghiệp Viễn thông hàng đầu Việt Nam, khu vực giới 101 102 102 103 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO TS Trần Đức Thung (1999), Kinh tế Bưu Viễn thơng, nhà xuất giao thông vận tải TS Nguyễn Xuân Vinh (2003), Kinh tế Viễn thông, nhà xuất Bưu điện, Hà Nội Thỏa thuận kết nối Viettel VNPT White book 2010 Bộ Thông Tin Truyền Thông Báo cáo thường niên Công ty Viettel năm từ 2000-2010 Các trang web: § www.mof.gov.vn § www.mic.gov.vn § www.tapchibcvt.gov.vn § www.viettel.com.vn 103 104 PHỤ LỤC 104 105 Phụ lục 01 CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự - Hạnh phúc BẢN XÁC NHẬN KẾT QUẢ ĐỐI SỐT SỐ LIỆU TÍNH CƯỚC KẾT NỐI Hôm nay, ngày tháng năm 2008 Chúng tơi gồm: Đại diện Cơng ty Viễn Thơng VMS Ơng (Bà) : Đại diện Cơng ty Viễn Thơng Viettel Ơng (Bà) : Chức vụ: Giám đốc trung tâm thông tin di động KV I Chức vụ: KẾT QUẢ ĐỐI SOÁT Tháng 01 Năm 2009 I- Số liệu đối soát chiều từ di động Viettel đến VMS: STT CHỈ TIÊU SỐ LIỆU CỦA VIETTEL Lưu lượng(phút_sms) Peak Off peak SỐ LIỆU CỦA CÔNG TY VMS Lưu lượng(phút_sms) Peak Off peak CHÊNH LỆCH Lưu lượng Phút_sms Tỉ lệ (%) 10 11 105 106 Tháng 01 - Từ di động Viettel đến VMS 178,352,869 Tin nhắn 283,911,534 91,687,044 178,704,116 91,915,313 286,916,876 -579,516 -0.21% -3,005,342 -1.06% II- Số liệu đối soát chiều từ VMS đến di động Viettel: STT CHỈ TIÊU Tháng 01 SỐ LIỆU CỦA VIETTEL Lưu lượng(phút_sms) Peak Off peak - Từ VMS đến di động Viettel 202,356,236 Tin nhắn 292,969,670 119,231,283 SỐ LIỆU CỦA CÔNG TY VMS Lưu lượng(phút_sms) Peak Off peak 202,001,016 118,558,161 291,774,865 CHÊNH LỆCH Lưu lượng Phút_sms Tỉ lệ (%) 10 11 -1,028,342 -0.32% -1,194,805 -0.41% * Ghi chú: số liệu không bao gồm hướng gọi đến Quốc Tế Xác nhận Công ty Viễn Thông Viettel Đại diện Trung tâm TTDĐKV1 P_Đối Sốt TT_Thanh Khoản Giám đốc 106 107 TỔNG CƠNG TY VIỄN THÔNG QUÂN ĐỘI CÔNG TY VIỄN THÔNG VIETTEL TẬP ĐỒN BƯU CHÍNH VIỄN THƠNG VIỆT NAM TRUNG TÂM THƠNG TIN DI ĐỘNG KV1 BIÊN BẢN XÁC NHẬN DOANH THU CƯỚC KẾT NỐI GIỮA VMS VÀ VIETTEL Tháng 01 năm 2009 - Căn định số 148/2003/QĐ-BBCVT ngày 26/08/2003 Bộ Bưu Viễn Thơng ban hành tạm thời cước kết nối doanh nghiệp cung cấp dịch vụ Viễn Thông -Căn thoả thuận kết nối cung cấp dịch vụ thông tin di động VNPT doanh nghiệp khác… -Căn công văn số 6655/GCTT ngày 04/11/2003 Tổng cơng ty Bưu Viễn Thơng Việt Nam việc hướng dẫn thực đối soát toán với mạng di động doanh nghiệp Viễn Thông khác -Căn công văn số 2210/GCTT ngày 26/04/2004 Tổng cơng ty Bưu Viễn Thơng Việt Nam việc điều chỉnh số điểm cước kết nối với doanh nghiệp Viễn Thông khác -Căn công văn số 4623/GCTT ngày 06/08/2004 Tổng công ty Bưu Viễn Thơng Việt nam việc quy định đầu mối đối soát toán cước dịch vụ kết nối mạng Viễn Thông VNPT mạng cố định Viettel, VP Telecom -Căn xác nhận kết đối sốt để tính cước kết nối tháng……năm 2008 VMS VIETTEL A LƯU LƯỢNG KẾT NỐI VÀ DOANH THU DỊCH VỤ I Chiều từ di động Viettel đến VMS Lưu lượng tính cước (phút) TT Dịch vụ Peak Thoại từ di động 178,352,869 SMS Cộng 178,352,869 II Chiều từ VMS đến di độngViettel Mức cước (đồng) 700 200 Thành tiền Off peak 124,847,008,300 124,847,008,300 91,687,044 Mức cước (đồng) 490 91,687,044 Thành tiền 44,926,651,560 44,926,651,560 Tổng tiền Viettel phải trả VMS 169,773,659,860 169,773,659,860 Lưu lượng tính cước (phút) TT Dịch vụ Thoại từ di động SMS Peak 202,001,016 Mức cước (đồng) 700 200 Thành tiền Off peak 141,400,711,200 118,558,161 Mức cước (đồng) 490 Thành tiền 58,093,498,890 Tổng tiền VMS phải trả Viettel 199,494,210,090 107 108 Cộng 202,001,016 141,400,711,200 118,558,161 Ghi chú: VMS Viettel thống không đưa cột phải trả VTN vào biên đối sốt ăn chia 58,093,498,890 199,494,210,090 B THANH TỐN Tổng số tiền Viettel Telecom phải trả cho VMS là: Trước thuế GTGT: 169,773,659,860 VNĐ Thuế GTGT: 16,977,365,986 VNĐ Tổng; (I) 186,751,025,846 VNĐ Bằng chữ: Một trăm tám mươi sáu tỷ, bảy trăm năm mươi mốt triệu, không trăm hai mươi năm ngàn, bốn trăm tám mươi sáu đồng Tổng số tiền VMS phải trả cho Viettel Telecom là: Trước thuế GTGT: 199,494,210,090 VNĐ Thuế GTGT: 19,949,421,009 VNĐ Tổng; (II) 219,443,631,099 VNĐ Hai trăm mười chin tỷ, bốn trăm bốn ba triệu, sáu trăm ba mươi mốt ngàn, chin trăm linh chin đồng chẵn Như vậy, VMS phải toán cho Viettel Telecom số tiền (sau thuế) sau cấn trừ là: Bằng số: (III) 32,692,605,253 Ba mươi hai tỷ, sáu trăm chin hai triệu, sáu trăm linh lăm ngàn, hai trăm năm ba đồng Biên không bao gồm lưu lượng SMS hai bên, hai bên có số liệu thống ký bổ xung Bản lập thành 06 có giá trị pháp lý nhau, HTC giữ bản, VTL giữ VMS phát hành hoá đơn GTGT theo số liệu (I) trước ngày: /…/200 Viettel phát hành hoá đơn GTGT theo số liệu (II) trước ngày: /…/200 Đề nghị VMS thực toán số tiền theo số liệu (III) trước ngày: /…/200 vào tài khoản 12010000137975 Sở Giao dịch Ngân hàng Đầu tư Phát triển Việt Nam TRUNG TÂM THƠNG TIN DI ĐỘNG KV P.KTỐN GIÁM ĐỐC TTTK CƠNG TY VIỄN THƠNG VIETTEL P.TÀI CHÍNH GIÁM ĐỐC 108 109 TỔNG CÔNG TY VIỄN THÔNG QUÂN ĐỘI CÔNG TY VIỄN THƠNG VIETTEL Số: /VT-TTTK V/v tốn cước kết nối CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự - Hạnh phúc Hà Nội, ngày tháng 02 năm 2009 Kính gửi: - Cơng ty Thơng tin Di động (VM S); - Trung tâm Tính cước Thanh khoản Công ty thông tin di động Công ty Viễn Thông Viettel xin cám ơn hợp tác Quý Công ty thời gian vừa qua Căn thỏa thuận kết nối phụ lục bổ xung TTKN ký Viettel Tập đoàn Bưu Viễn Thơng Việt Nam thủ tục tốn hồn tất Cơng ty Viễn Thơng Viettel xin thơng báo số nợ CKN Trung tâm tính cước khoản – Công ty thông tin di động cịn phải tốn nợ phải trả đến ngày 10/02/2009 sau: + CKN dịch vụ 178/PSTN, dịch vụ di động thoại, SMS kỳ cước T01/2009 VMS phải trả Viettel : 219.443.631.099 VNĐ; + CKN dịch vụ 178/PSTN, dịch vụ di động thoại, SMS kỳ cước T01/2009 Viettel phải trả VMS : 186.751.025.846 VNĐ Sau bù trừ, Cơng ty thơng tin di động (VMS) cịn phải toán cho Viettel là: 32.692.605.253 VNĐ Bằng chữ: Ba mươi hai tỷ, sáu trăm chin mươi hai triệu, sáu trăm linh lăm ngàn, hai trăm năm ba đồng / Viettel kính đề nghị Q Cơng ty tốn khoản nợ trước ngày 28/02/2010 Nơi nhận: - Như trên; - Lưu: TTTK, VT, T04 TUQ.GIÁM ĐỐC GĐ.TRUNG TÂM THANH KHOẢN 109 110 110 ... tình hình quản lý cơng nợ cước kết nối Công ty Viễn Thông Viettel Nghiên cứu, đề xuât giải pháp nhằm nâng cao hiệu lực quản lý công nợ cước kết nội Viettel telecom Nội dung nghiên cứu đề tài:... chi phí công nợ cước kết nối daonh nghiệp hoạt động lĩnh vực Viễn Thông 10 Ý nghĩa thực tiễn: Kết nghiên cứu luận văn cao hiệu lực quản lý công nợ cước kết nối Viettel Telecom Đề xuất giải pháp. .. Thông Viettel, phương pháp xác định giá cước kết nối, doanh thu, chi phí vấn đề liên quan đến hiệu quản lý công nợ cước kết nối Công ty Phạm vi nghiên cứu: thực trạng tình hình quản lý cước kết nối

Ngày đăng: 22/05/2021, 15:36

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN

w