1. Trang chủ
  2. » Thể loại khác

Thông tư số 1254/1999/TT-BKHCNMT

47 3 0

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Tiêu đề Hướng Dẫn Thực Hiện Nghị Định Số 45/1998/NĐ-CP
Trường học Bộ Khoa Học, Công Nghệ Và Môi Trường
Thể loại Thông tư
Năm xuất bản 1999
Thành phố Hà Nội
Định dạng
Số trang 47
Dung lượng 403,62 KB

Nội dung

Thông tư số 1254/1999/TT-BKHCNMT về việc chuyển giao công nghệ do Bộ Khoa học, công nghệ và môi trường ban hành, để hướng dẫn thực hiện Nghị định số 45/1998/NĐ-CP ngày 1/7/1998 của Chính phủ quy định chi tiết về chuyển giao công nghệ

BỘ KHOA HỌC, CÔNG NGHỆ VÀ MÔI TRƯỜNG ******** CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự - Hạnh phúc ******** Số: 1254/1999/TT-BKHCNMT Hà Nội, ngày 12 tháng năm 1999 THÔNG TƯ CỦA BỘ KHOA HỌC, CÔNG NGHỆ VÀ MÔI TRƯỜNG SỐ 1254/1999/TTBKHCNMT NGÀY 12 THÁNG NĂM 1999 HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN NGHỊ ĐỊNH SỐ 45/1998/NĐ-CP NGÀY 1/7/1998 CỦA CHÍNH PHỦ QUY ĐỊNH CHI TIẾT VỀ CHUYỂN GIAO CÔNG NGHỆ Căn Nghị định số 22/CP ngày 22 tháng năm 1993 Chính phủ nhiệm vụ, quyền hạn tổ chức máy Bộ Khoa học Công nghệ Môi trường; Căn Nghị định số 45/1998/NĐ-CP ngày 01 tháng năm 1998 Chính phủ quy định chi tiết chuyển giao công nghệ; Bộ Khoa học Công nghệ Môi trường hướng dẫn thực Nghị định Chính phủ số 45/1998/NĐ-CP ngày tháng năm 1998 quy định chi tiết chuyển giao công nghệ (gọi tắt Nghị định 45/1998) Giải thích từ ngữ 1.1 Chuyển giao cơng nghệ nước có tính chất thương mại bên tham gia Hợp đồng quy định Điểm c Khoản Điều Nghị định 45/1998 hiểu chuyển giao công nghệ Bên giao Bên nhận hai Bên có ràng buộc quyền, nghĩa vụ có ràng buộc việc toán 1.2 Các Hợp đồng hỗ trợ kỹ thuật, đào tạo nhằm mục tiêu chuyển giao công nghệ, Hợp đồng mà Bên tham gia gọi Hợp đồng li xăng cơng nghệ, Hợp đồng li xăng bí kỹ thuật hiểu chung Hợp đồng chuyển giao công nghệ Thông tư gọi tắt Hợp đồng 1.3 Chuyển giao phần mềm máy tính chuyển giao cơng nghệ Chuyển giao phẩn mềm máy tính quy định Khoản Điều Nghị định 45/1998 chuyển giao phần mềm máy tính kèm theo nội dung khác công nghệ quy định Điều Nghị định 45/1998 với mục tiêu giúp Bên nhận có đủ lực công nghệ để tạo sản phẩm, dịch vụ với tiêu chất lượng, hiệu kinh tế - xã hội xác định Hợp đồng Nội dung phần mềm máy tính xác định rõ Hợp đồng Việc chuyển giao phần mềm máy tính cho Bên nhận không kèm theo nội dung khác cơng nghệ thực theo quy định pháp luật quyền tác giả 1.4 Dịch vụ tư vấn quản lý công nghệ, tư vấn quản lý kinh doanh quy định điểm 4.b Điều Nghị định 45/1998 hiểu việc Bên giao cử chuyên gia tư vấn và/ cung cấp thông tin để giúp Bên nhận quản lý công nghệ và/hoặc quản lý kinh doanh để đạt mục tiêu nêu Hợp đồng Trong thực dịch vụ này, Bên giao không trực tiếp quản lý công nghệ hay trực tiếp quản lý kinh doanh thay Bên nhận 1.5 Vốn Nhà nước quy định Nghị định 45/1998 hiểu nguồn vốn Nhà nước quản lý, bao gồm: a- Vốn phân bổ ngân sách Nhà nước b- Vốn tự bổ sung doanh nghiệp Nhà nước c- Vốn đóng góp doanh nghiệp Nhà nước vào công ty (thành lập theo luật công ty) d- Vốn vay phủ nước, tổ chức quốc tế, ngân hàng, cơng ty nước ngồi thơng qua ngân hàng Nhà nước Nhà nước bảo lãnh e- Vốn viện trợ phủ nước, tổ chức phi phủ, tổ chức quốc tế dự án, cơng trình (bao gồm vốn viện trợ nhân đạo), đưa vào ngân sách Nhà nước quản lý g- Vốn Nhà nước dạng quyền sử dụng đất, mặt nước, nhà xưởng, thiết bị 1.6 Giá bán tịnh (quy định Khoản Điều Nghị định 45/1998) hướng dẫn cụ thể sau: Giá bán tịnh tổng giá bán sản phẩm dịch vụ mà trình tạo chúng có áp dụng cơng nghệ chuyển giao tính theo hố đơn bán hàng Bên nhận trừ khoản sau (nếu giá bán có bao gồm khoản này): - Thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế giá trị gia tăng - Chiết khấu thương mại (là khoản hoa hồng trả cho người đại lý bán hàng) - Chi phí đầy đủ cho việc mua bán thành phẩm, phận, chi tiết, linh kiện từ nguồn cung cấp (được hiểu giá mua chúng từ nhà cung cấp độc lập nước nhập bao gồm chi phí vận chuyển, bảo hiểm, thuế) Đối với bán thành phẩm, phận, chi tiết, linh kiện bên thứ ba sản xuất Việt Nam theo công nghệ Bên giao (thông qua Bên nhận) mà Bên giao khơng nhận phí chuyển giao cơng nghệ Bên thứ ba Bên giao Bên nhận thoả thuận khơng trừ chi phí mua bán thành phẩm, phận, chi tiết, linh kiện - Chi phí bao bì (là giá mua bao bì từ nhà cung cấp) - Chi phí đóng gói (là chi phí đóng gói thành phẩm nhằm mục đích vận chuyển thành phẩm đến nơi tiêu thụ) - Chi phí vận tải (là chi phí vận chuyển thành phẩm tới nơi tiêu thụ) - Chi phí quảng cáo Bên nhận Tuỳ thuộc công nghệ loại sảm phẩm công nghệ chuyển giao sản xuất ra, bán thành phẩm, phận, chi tiết, linh kiện chi phí nêu xác định cụ thể Hợp đồng Trong trường hợp Bên nhận doanh nghiệp thiết kế, khảo sát, sản xuất phần mềm thực dịch vụ kỹ thuật khác giá bán tịnh hiếu giá bán sản phẩm giá cung cấp dịch vụ tính theo hố đơn Bên nhận khách hàng trừ thuế tiêu thụ đặt biệt, thuế giá trị gia tăng (nếu hoá đơn bán hàng có bao gồm khoản thuế này) 1.7 Giá tốn cho việc chuyển giao cơng nghệ quy định Khoản Điều Nghị định 45/1998 hiểu tổng số tiền mà Bên nhận phải trả cho Bên giao và/ Bên nhận phải trả cho Bên thứ ba Bên giao định để thực Hợp đồng chuyển giao công nghệ Các vấn đề Hợp đồng chuyển giao công nghệ 2.1 Chuyển giao cơng nghệ dự án đầu tư có lựa chọn công nghệ theo phương thức đấu thầu: Sau đấu thầu lựa chọn nhà cung cấp công nghệ, việc chuyển giao công nghệ thực theo quy định Nghị định 45/1998 thông tư 2.2 Nội dung Hợp đồng quy định Điều 11 Nghị định 45/1998 hướng dẫn thêm số chi tiết sau: Việc chuyển giao công nghệ bao gồm: cấp li xăng đối tượng sở hữu công nghiệp (nếu có), cung cấp bí cơng nghệ; cung cấp tài liệu kỹ thuật; đào tạo; thực dịch vụ hỗ trợ, tư vấn kỹ thuật tư vấn quản lý kinh doanh Hợp đồng đủ nội dung, có nội dung nêu Nội dung phần cụ thể hoá sau: 2.2.1 Cấp li xăng đối tượng sở hữu cơng nghiệp (nếu có) thực theo quy định pháp luật sở hữu công nghiệp 2.2.2 Bí cơng nghệ đáp ứng u cầu quy định Khoản Điều Nghị định 45/1998, cần nêu rõ tên kết cụ thể việc áp dụng bí cơng nghệ 2.2.3 Tài liệu kỹ thuật thiết kế, quy trình, cơng thức, tiêu chuẩn kiểm tra chất lượng, bảng, biểu, dẫn, hướng dẫn, vẽ, phần mềm máy tính v.v , thể nội dung công nghệ chuyển giao Danh mục tài liệu kỹ thuật chuyển giao quy định Khoản 4.1 mẫu Hợp đồng Phụ lục Thông tư (sau gọi mẫu Hợp đồng) Trong Hợp đồng phải ghi cụ thể tên loại tài liệu chuyển giao 2.2.4 Đào tạo: Việc đào tạo phải nhằm giúp cho Bên nhận nắm vững làm chủ công nghệ thời hạn quy định Trong chương trình đào tạo, cần phải nêu cụ thể số lượng công nhân, cán kỹ thuật, ngành nghề, nội dung đào tạo, thời hạn nơi đào tạo Các Bên tham gia Hợp đồng cần chủ động đề xuất, thoả thuận điều chỉnh để nội dung chương trình phù hợp với điều kiện Hợp đồng phải quy định cụ thể điều khoản đào tạo theo nội dung hướng dẫn Khoản 4.2 Điều mẫu Hợp đồng nêu Phụ lục kèm theo Thông tư Hợp đồng cần quy định rõ cam kết Bên nhằm đạt mục tiêu đào tạo, ví dụ: cam kết trình độ, kỹ mà người đào tạo có sau kết thúc chương trình đào tạo Sau kết thúc chương trình đào tạo, Bên giao phải kiểm tra chất lượng đào tạo cấp cho học viên chứng hoàn thành chương trình đào tạo Hợp đồng cần nêu chi phí cho khoản mục đào tạo như: học phí, chi phí ăn ở, lại cho học viên giảng viên chi phí liên quan khác (nếu có) 2.2.5 Các dịch vụ hỗ trợ, tư vấn kỹ thuật tư vấn quản lý kinh doanh Đối với việc xây dựng cơng trình, sở sản xuất, việc giúp đỡ kỹ thuật phải Bên giao thực theo tiến độ hai Bên thoả thuận, cần đặc biệt lưu ý đến ba giai đoạn là: a Giai đoạn trước vận hành sản xuất thử; b Giai đoạn vận hành sản xuất thử; c Giai đoạn vận hành sản xuất thức Việc hỗ trợ kỹ thuật phải quy định chi tiết Hợp đồng phụ lục Hợp đồng Đối với hình thức dịch vụ hỗ trợ tư vấn lựa chọn công nghệ, đổi công nghệ, nghiên cứu, phân tích, đánh giá, nghiên cứu tiền khả thi khả thi, tư vấn quản lý công nghệ, tư vấn quản lý sản xuất kinh doanh, thực dịch vụ thu thập, xử lý cung cấp thông tin công nghệ, tài nguyên môi trường, v.v Hợp đồng cần quy định rõ công việc, nhiệm vụ cụ thể chuyên gia kết dịch vụ Cần nêu rõ chi phí cho khoản mục hỗ trợ kỹ thuật số lượng chuyên gia, thời gian làm việc, lương, phụ cấp chuyên gia, chi phí lại, ăn chi phí khác 2.2.6 Trong Hợp đồng hai Bên cần xác định rõ dịch vụ kỹ thuật, nguyên liệu, vật liệu, bán thành phẩm, máy móc, thiết bị mà phía Việt Nam cung cấp phù hợp với yêu cầu chất l;ượng giá 2.2.7 Thời gian, tiến độ chuyển giao công nghệ, địa điểm cung cấp phần công nghệ thiết bị cần quy định rõ ràng, phù hợp với tiến độ xây dựng, sản xuất, kinh doanh Cần quy định Hợp đồng mức độ hình thức xử lý sai sót việc cung cấp công nghệ 2.2.8 Các cam kết bảo đảm bảo hành a Bên giao cam kết về: - Trình độ công nghệ chất lượng sản phẩm đạt tiêu kỹ thuật đề tròn Hợp đồng (tỷ lệ phế phẩm, mức tiêu hao nguyên nhiên vật liệu ) - Các tiêu chuẩn thiết kế, chế tạo, lắp đặt vận hành thiết bị mà Bên giao (hoặc sở nhận thầu phụ) có trách nhiệm thực Trách nhiệm vi phạm quyền sở hữu công nghiệp Bên thứ ba b Bên nhận cam kết thực dẫn Bên giao c Các cam kết khác hai Bên nhằm đảm bảo khơng có sai sót chuyển giao công nghệ, tôn trọng quyền lợi đảm bảo tính bí mật, tính cạnh tranh, tính an tồn, bảo đảm tiêu chuẩn vệ sinh, môi trường thời hạn hiệu lực Hợp đồng d Cam kết bảo hành: Cần nêu rõ nội dung công nghệ bảo hành thời hạn bảo hành Trong trường hợp nội dung cơng nghệ có thời hạn bảo hành khác nhau, phải ghi rõ thời hạn cho nội dung 2.2.9 Trong Hợp đồng phải có điều khoản quy định trách nhiệm pháp lý vật chất hai Bên vi phạm cam kết Hợp đồng Nếu Bên nhận thực dẫn Bên giao mà công nghệ, sản phẩm dịch vụ không đạt tiêu chuẩn định Bên giao phải tìm hiểu giải thích ngun nhân sai sót, khắc phục bồi thường thiệt hại cho Bên nhận 2.2.10 Việc xây dựng thực biện pháp phòng ngừa ảnh hưởng công nghệ tới môi trường người lao động, cần quy định rõ Hợp đồng (về nội dung, mức độ, biện pháp cụ thể phạm vi trách nhiệm), kể điều biết điều phát sau Bên giao có trách nhiệm thơng báo cho Bên nhận biết ngăn cấm và/hoặc hạn chế áp dụng giới sản phẩm công nghệ chuyển giao (đặc biệt dược phẩm, hoá chất, thực phẩm ) 2.3 Những điều khoản không đưa vào Hợp đồng quy định Điều 13 Nghị định 45/1998 làm rõ thêm sau: 2.3.1 Khoản Điều 13 Nghị định 45/1998 hiểu Hợp đồng khơng có điều khoản trực tiếp giám tiếp hạn chế xuất sản phẩm (theo Hợp đồng) Bên nhận sản xuất ra, trừ chứng minh để đảm bảo quyền lợi hợp pháp Bên giao 2.3.2 Khoản Điều 13 Nghị định 45/1998 hiểu Bên nhận tiếp tục nghiên cứu phát triển công nghệ chuyển giao tiếp nhận công nghệ tương tự từ nguồn khác; Trong trường hợp sản phẩm Bên nhận sản xuất mang nhãn hiệu thương mại Bên giao hai Bên thoả thuận Hợp đồng việc áp dụng kết nghiên cứu, phát triển công nghệ sản phẩm mang nhãn hiệu Bên giao phải Bên giao đồng ý 2.3.3 Khoản Điều 13 Nghị định 45/1998 hiểu Hợp đồng khơng có điều khoản buộc Bên nhận chuyển giao vơ điều kiện, miễn phí cho Bên giao: a Quyền sử dụng kết cải tiến, đổi công nghệ Bên nhận tạo b Quyền nộp đơn yêu cầu bảo hộ sở hữu công nghiệp, quyền sử dụng độc quyền và/ quyền chuyển giao cải tiến, đổi công nghệ Bên nhận tạo cho Bên thứ ba 2.3.4 Ngăn cấm Bên nhận tiếp tục sử dụng công nghệ chuyển giao sau hết hạn Hợp đồng quy định Khoản Điều 13 Nghị định 45/1998 hiểu ngăn cấm Bên nhận tiếp tục sử dụng công nghệ để sản xuất tiêu thụ sản phẩm Trong trường hợp chuyển giao công nghệ vào Việt Nam Hợp đồng phải phê duyệt theo Khoản khoản Điều 32 Nghị định 45/1998, Bên có thoả thuận việc bên nhận không tiếp tục sử dụng công nghệ chuyển giao sau hết hạn Hợp đồng Bên giải trình hợp lý thoả thuận Cơ quan phê duyệt xem xét tính hợp lý thoả thuận để phê duyệt 2.4 Trong thời gian Hợp đồng có hiệu lực, hai Bên tạo cải tiến đổi có liên quan đến cơng nghệ chuyển giao, Bên có cải tiến đổi có trách nhiệm thông báo cải tiến đổi cho Bên Việc chuyển giao cải tiến đổi thực theo nguyên tắc bình đẳng, có lợi 2.5 Trong trường hợp hai Bên muốn chuyển nhượng quyền nghĩa vụ Hợp đồng cho Bên thứ ba, phải có đồng ý văn Bên chấp thuận quan phê duyệt Hợp đồng (đối với Hợp đồng phải phê duyệt) 2.6 Thời hạn giữ bí mật cơng nghệ: Nếu Hợp đồng khơng quy định thời hạn Bên nhận phải giữ bí mật cơng nghệ, thời hạn giữ bí mật thời hạn Hợp đồng Hai bên thoả thuận thời hạn giữ bí mật dài thời hạn Hợp đồng không thời điểm mà công nghệ cơng khai hố 2.7 Thời hạn chuyển giao cơng nghệ thời hạn Hợp đồng chuyển giao công nghệ dự án đầu tư nước vào Việt Nam Trong suốt trình thực dự án đầu tư, có nhu cầu liên tục đổi cơng nghệ, việc chuyển giao cơng nghệ thực thông qua nhiều Hợp đồng chuyển giao công nghệ, thời hạn Hợp đồng không năm 10 năm quy định Điều 15 Nghị định 45/1998 2.8 Thời hạn Hợp đồng: Thời hạn Hợp đồng quy định Khoản Điều 15 Nghị định 45/1998 bên tham gia Hợp đồng thoả thuận không qua năm Đối với Hợp đồng đáp ứng điều kiện nêu Phụ lục Thông tư này, Bên thoả thuận thời hạn Hợp đồng dài hơn, không 10 năm Đối với Hợp đồng phải phê duyệt có thời hạn năm (hoặc 10 năm đối Hợp đồng đáp ứng điều kiện quy định Phụ lục Thông tư này), Bên tham gia Hợp đồng xin gia hạn Hợp đồng đến mức tổng thời hạn Hợp đồng ban đầu thời gian xin gia hạn đến năm (hoặc đến 10 năm Hợp đồng đáp ứng điều kiện nêu Phụ lục Thông tư này) phải quan phê duyệt Hợp đồng chấp thuận Thời hạn chuyển giao quyền sử dụng đối tượng sở hữu công nghiệp theo quy định pháp luật sở hữu công nghiệp 2.9 Mẫu Hợp đồng chuyển giao cơng nghệ có tính chất hướng dẫn, quy định Phụ lục Thông tư Mẫu Hợp đồng có tính chất bao qt cho nội dung chuyển giao công nghệ Tuỳ theo nội dung chuyển giao cơng nghệ cụ thể, Hợp đồng bao gồm toàn số phần mẫu Hợp đồng Tuy nhiên Hợp đồng phải bao gồm điều khoản nêu Điều 11 Nghị định 45/1998 Giá tốn chuyển giao cơng nghệ 3.1 Giá Giá toán cho chuyển giao công nghệ thoả thuận hai Bên nguyên tắc bình đẳng, có lợi phù hợp với quy định Khoản Khoản Điều 23 Nghị định 45/1998 Giá tốn cho cơng nghệ chuyển giao phụ thuộc vào yếu tố sau đây: - Tính tiên tiến, tính cơng nghệ - Nội dung công nghệ, tầm quan trọng công nghệ toàn hoạt động sản xuất, kinh doanh Bên nhận cơng nghệ - Tính độc quyền công nghệ, phạm vi quyền Bên nhận công nghệ chuyển giao (độc quyền hay không, có chuyển giao cho bên thứ ba hay khơng) - Chất lượng sản phẩm, tỷ lệ sản phẩm xuất - Lợi nhuận dòng Bên nhận áp dụng công nghệ thời hạn Hợp đồng - Hiệu kinh tế, kỹ thuật, xã hội đem lại áp dụng công nghệ, khả mở rộng việc áp dụng cơng nghệ cho sở sản xuất kinh doanh khác nước, khả đáp ứng mục tiêu phát triển đất nước, tạo công ăn việc làm, thúc đẩy xuất thúc đẩy phát triển ngành khác 3.2 Giá trị góp vốn cơng nghệ 3.2.1 Nếu tồn giá trị cơng nghệ chuyển giao đưa vào góp vốn (thơng qua Hợp đồng) tồn giá trị cơng nghệ tính thành số tiền định Sau Bên giao hoàn thành đầy đủ nghĩa vụ quy định Hợp đồng hai Bên phải lập biên nghiệm thu Biên nghiệm thu Hợp đồng góp vốn cơng nghệ phải Hội đồng quản trị Bên nhận trí xác nhận kể từ Bên giao hưởng lợi nhuận tương xứng với phần vốn góp mà khơng nhận khoản tốn khác từ cơng nghệ chuyển giao Tuỳ theo quy mơ dự án, tính chất, nội dung công nghệ hiệu kinh tế công nghệ mang lại cho dự án, giá trị góp vốn tồn cơng nghệ nằm giới hạn từ 0-8% tổng vốn đầu tư Đối với công nghệ đạt yêu cầu quy định Phụ lục giá trị góp vốn cơng nghệ đạt tới 10% tổng vốn đầu tư dự án có vốn đầu tư nước ngồi, giá trị góp vốn công nghệ không 20% tổng vốn pháp định 3.2.2 Nếu phần giá trị công nghệ đưa vào góp vốn (thơng qua Hợp đồng), phần cịn lại toán theo phương thức trả gọn và/hoặc trả kỳ vụ tổng giá trị phần tốn phải nằm giới hạn quy định mục 3.9 Thông tư Kết thực phần Hợp đồng kết thực toàn Hợp đồng phải đánh giá xác nhận biên nghiệm thu (theo mẫu quy định Phụ lục Thông tư này) 3.3 Trả gọn phương thức theo hai Bên xác định toán khoản tiền lượng hàng hoá định, chia để trả theo số lần vào thời điểm kết thúc giai đoạn chuyển giao cơng nghệ Ví dụ, sau ngày Hợp đồng có hiệu lực, ngày nhận tài liệu kỹ thuật, ngày hoàn thành chạy thử, ngày nghiệm thu, ngày bắt đầu sản xuất hàng loạt, ngày bán lô sản phẩm v.v Trị giá tất khoản tốn trả gọn cho chuyển giao cơng nghệ thời hạn Hợp đồng giới hạn từ 0-8% tổng vốn đầu tư và/hoặc giới hạn 0-25% lợi nhuận sau thuế (như quy định khoản Điều 23 Nghị định 45/1998) Hai bên thoả thuận khoản trả gọn chia thành nhiều lần (trong thời hạn Hợp đồng) toán gọn lần sau Bên giao hoàn thành toàn trách nhiệm quy định Hợp đồng Trả theo phần trăm lợi nhuận sau thuế phương thức tốn cho việc chuyển giao cơng nghệ mà hai Bên thoả thuận có giá trị tỷ lệ phần trăm lợi nhuận sau thuế Bên nhận giá trị tốn thuộc chi phí sản xuất, kinh doanh Bên nhận (Việc tốn khơng phải chia lợi nhuận sau thuế Bên nhận cho Bên giao) Tỷ lệ nằm giới hạn từ 0%-25% lợi nhuận sau thuế thời hạn Hợp đồng công nghệ không đáp ứng yêu cầu quy định Phụ lục Thông tư 3.5 Trả theo phần trăm (%) giá bán tịnh sản phẩm việc trả phí theo phần trăm giá bán tịnh sản phẩm khoảng thời gian hai Bên thoả thuận, việc trả kéo dài thời hạn Hợp đồng Tuỳ theo yếu tố công nghệ (như quy định Mục 3.1 Thông tư này), hai Bên thoả thuận mức phí phải trả tối đa không 5% giá bán tịnh sản phẩm công nghệ không đáp ứng yêu cầu quy định Phụ lục Thông tư 3.6 Mức toán tối đa quy định Khoản Điều 23 Nghị định 45/1998 mức toán cho tồn nội dung cơng nghệ chuyển giao (bao gồm đối tượng sở hữu công nghiệp, bí quyết, tài liệu kỹ thuật, đào tạo hỗ trợ kỹ thuật khác) quy định Phụ lục Thông tư Trong trường hợp công nghệ không hội đủ yêu cầu quy định Khoản Điều 23 Nghị định 45/1998 mức tốn tối đa cho cơng nghệ đáp ứng u cầu tính mức tối đa quy định Khoản Điều 23 Nghị định 45/1998 cộng thêm 1/3 khoảng chênh lệch mức toán quy định Khoản Khoản Điều 23 Nghị định 45/1998 3.7 Chi phí cho việc ăn, ở, lại lương cho học viên Bên nhận đào tạo nước ngồi khơng bao gồm giới hạn phần trăm quy định Khoản Điều 23 Nghị định 45/1998 hiểu Bên giao Bên nhận để chi phí ăn, ở, lại, sinh hoạt phí, phí bảo hiểm học viên Bên nhận nằm nằm chi phí trả cho Bên giao cơng nghệ (được quy định Điều 23 Nghị định 45/1998) Tuy nhiên, học phí học viên bên nhận tiền trả cho hướng dẫn viên Bên giao phải nằm phí chuyển giao công nghệ mà Bên nhận trả cho Bên giao, tổng phí chuyển giao cơng nghệ phải nằm mức quy định Khoản Khoản Điều 23 Nghị định 45/1998 3.8 Thanh toán cho chuyển giao cơng nghệ 3.8.1 Thanh tốn cho việc chuyển giao quyền sử dụng đối tượng SHCN Chuyển giao quyền sử dụng đối tượng SHCN nội dung chuyển giao công nghệ, tổng giá trị tốn cho nội dung cơng nghệ quy định Điều Nghị định 45/1998 bao gồm quyền sử dụng đối tượng SHCN phải nằm giới hạn quy định Điều 23 Nghị định 45/1998 phù hợp với quy định pháp luật sở hữu công nghiệp 3.8.2 Đối với việc trả kỳ vụ theo phần trăm (%) giá bán tịnh, không đưa vào Hợp đồng điều khoản bắt buộc Bên nhận công nghệ phải toán khoản tiền kỳ vụ tối thiểu (không xét đến sản lượng giá trị sản phẩm bán ra) 3.8.3 Đối với hoạt động chuyển giao công nghệ dạng dịch vụ hỗ trợ tư vấn quản lý công nghệ, kỹ thuật, tư vấn quản lý kinh doanh, đào tạo, giá tốn phải dựa khối lượng hợp lý cơng việc thực Các bước để xác định sau: a Phân chia dịch vụ thành cơng việc chi tiết; b Tính tốn thời gian cần thiết để làm việc đó; c Thoả thuận mức toán cho ngày tuần, tháng làm việc chuyên gia; d Dự kiến giá tổng cộng cho toàn dịch vụ; e Xem xét dịch vụ mà nước cung cấp để giảm chi phí 3.8.4 Trong trường hợp chuyển giao cơng nghệ kèm với nhập thiết bị phần chuyển giao công nghệ cần lập thành phần riêng Hợp đồng nhập thiết bị chi phí cho việc chuyển giao cơng nghệ cần tính riêng ngồi giá thiết bị 3.9 Việc kết hợp phương thức toán quy định Khoản Điều 24 Nghị định 45/1998 hiểu mức tối đa việc toán cho giá trị công nghệ theo nhiều phương thức phải đảm bảo tổng tỷ lệ toán phương thức so với mức tối đa phương thức (quy định Khoản 3, Khoản Điều 23 Nghị định 45/1998) không vượt 1: 4.2.1 Phạm vi đào tạo: Bên giao đồng ý đào tạo nhân cho Bên nhận kỹ thuật cần thiết sản xuất sản phẩm phù hợp với tiêu kỹ thuật phần Phụ lục A 4.2.2 Chương trình đào tạo: Các bên thoả thuận: a Nội dung đào tạo ; b Thủ tục kiểm tra thích hợp để xác định chương trình đào tạo hồn thành, bao gồm (nhưng không giới hạn bởi) thân việc kiểm tra, tiêu chuẩn để xác định người đào tạo thực tốt chương trình, tỷ lệ người đào tạo đáp ứng tiêu chuẩn trước việc đào tạo coi kết thúc; c Ngày bắt đầu, kết thúc đào tạo, thời gian đào tạo; d Nơi đào tạo; e Người đào tạo; f Trình độ chun mơn người đào tạo; g Thủ tục để thay người đào tạo thấy khơng thích hợp q trình đào tạo; h Trình độ chun mơn, kinh nghiệm người dạy; i Thủ tục thay hướng dẫn viên Bên giao khơng thích hợp với yêu cầu đào tạo 4.2.3 Việc thay hướng dẫn viên: Việc thay hướng dẫn viên hai Bên trí chọn người khác phải đồng ý văn Bên nhận 4.2.4 Ngôn ngữ đào tạo: Ngôn ngữ dùng đào tạo (ngôn ngữ) Bên giao cam kết cung cấp sách đào tạo tài liệu phục vụ đào tạo cần thiết khác (ngơn ngữ) 4.2.5 Chi phí đào tạo (nếu có): Ví dụ: Chi phí đào tạo cho Bên chịu Chi phí theo làm việc người dạy học viên Thời gian người dạy cấp cao tính theo (số tiền) (loại tiền) giờ, thời gian người dạy cấp thấp theo (số tiền) (loại tiền) Chi phí cho đào tạo tính theo hố đơn hàng tháng, tiền trả vòng (số ngày) kể từ nhận hố đơn 4.2.6 Các chi phí lại, ăn phí tổn khác cho học viên Bên chịu 4.2.7 Kết thúc đào tạo: Vào cuối kỳ đào tạo, Bên giao Bên nhận đại diện họ tổ chức kiểm tra học viên cấp chứng nhận cho người Nếu tỷ lệ thoả thuận học viên đáp ứng tiêu chuẩn đặt việc đào tạo coi thành công kết thúc Mẫu chứng nhận ghi phần phụ lục B 4.2.8 Không thành công đào tạo: Nếu vào cuối kỳ đào tạo tỷ lệ học viên khơng đạt tiêu chuẩn Bên nhận có quyền u cầu tổ chức đào tạo thêm khoảng thời gian hợp lý Mỗi bên chịu phần phí tổn cho việc đào tạo thêm, trừ có thoả thuận khác 4.3 Hỗ trợ kỹ thuật 4.3.1 Hỗ trợ kỹ thuật trước bắt đầu sản xuất: Trong giai đoạn trước bắt đầu sản xuất Bên giao giúp Bên nhận sau: - Gửi chuyên gia ngày làm việc sang hướng dẫn thiết kế, bố trí dây chuyền sản xuất, lắp đặt thiết bị (Trường hợp Bên nhận mua dây chuyền thiết bị mà giá thiết bị bao gồm chi phí lắp đặt, vận hành thử Hợp đồng khơng có mục này) 4.3.2 Hỗ trợ kỹ thuật bắt đầu sản xuất: Khi bắt đầu sản xuất giấy chứng nhận sẵn sàng sản xuất thức cấp (như đề mục 4.5 đây), Bên giao đồng ý cung cấp kỹ thuật viên có trình độ thích ứng cho Bên nhận để tư vấn, hướng dẫn, giúp đỡ hỗ trợ Bên nhận điều cần thiết, nhằm đảm bảo sản xuất sản phẩm với tiêu kỹ thuật đề Phụ lục A 4.3.3 Hỗ trợ kỹ thuật sản xuất thức: theo yêu cầu Bên nhận, Bên giao đồng ý cung cấp giúp đỡ kỹ thuật vào lúc trình thực Hợp đồng cách gửi kỹ thuật viên thích hợp tới nơi sản xuất, hay phương tiện khác thích hợp với tình hình diễn lúc 4.3.4 Nhân thực hỗ trợ kỹ thuật: tất kỹ thuật viên mà Bên giao cung cấp cho Bên nhận để giúp đỡ kỹ thuật phải có trình độ phù hợp, có kinh nghiệm thích hợp sức khoẻ tốt Nếu Bên nhận yêu cầu, Bên giao phải gửi lý lịch đầy đủ kỹ thuật viên cho Bên nhận trước lựa chọn kỹ thuật viên sang hỗ trợ kỹ thuật cho Bên nhận, Bên nhận có quyền, với điều kiện lý đáng, yêu cầu Bên giao thay kỹ thuật viên người khác 4.3.5 Hành vi kỹ thuật viên: Trong Việt Nam kỹ thuật viên phải chấp hành luật lệ hành 4.3.6 Thay kỹ thuật viên: Nếu kỹ thuật viên tỏ khơng phù hợp thiếu trình độ, thiếu khả năng, sức khoẻ kém, có hành vi khơng tốt hay lý nghiêm trọng đến mức vi phạm pháp luật sở tại, theo thông báo Bên nhận gửi cho Bên giao, kỹ thuật viên rút thay người khác Mọi chi phí cho thay người Bên giao chịu 4.3.7 Trách nhiệm Bên nhận: Bên nhận cam kết xin cấp thị thực nhập xuất cảnh vào Việt Nam, giấy phép làm việc cần thiết, giấy phép cư trú cho kỹ thuật viên Bên giao chịu phí tổn làm thị thực giấy phép Bên nhận tạo điều kiện thu xếp cho kỹ thuật viên chỗ ăn phương tiện khác Bên giao (hoặc kỹ thuật viên) chịu phí tổn ăn dịch vụ 4.3.8 Chi phí cho giúp đỡ kỹ thuật: chi phí cho giúp đỡ kỹ thuật tính theo mức hợp lý 4.3.9 Không thành công việc cung cấp giúp đỡ kỹ thuật: Bên giao phải bồi thường cho Bên nhận chi phí, phụ phí hay mát xảy cho Bên nhận việc Bên giao không cung cấp giúp đỡ kỹ thuật thời hạn yêu cầu định 4.4 Tiến độ 4.4.1 Các kiện theo tiến độ: Các Bên ký kết đồng ý thời hạn để chuyển giao công nghệ Hợp đồng sau: a Sau ngày kể từ Hợp đồng bắt đầu có hiệu lực, Bên giao gửi tài liệu sau: (tài liệu) A sau ngày; (tài liệu) B sau ngày; (v.v ) b Việc đào tạo bắt đầu kết thúc vào ngày thoả thuận mục 4.2 c Ngày cấp giấy phép sẵn sàng sản xuất thức 4.4.2 Sự chậm trễ: Nếu Bên giao không gửi đầy đủ loại tài liệu thoả thuận vào hay trước ngày quy định, lý khắc phục Bên giao khơng hồn thành đào tạo thời hạn thoả thuận, Bên giao phải bồi thường cho Bên nhận thiệt hại (loại tiền) (số tiền) cho ngày chậm trễ mức tối đa (loại tiền) (số tiền) Nếu tổng chậm trễ vượt (số ngày) lý Bên nhận có quyền huỷ Hợp đồng 4.5 Chứng nhận sẵn sàng sản xuất thức 4.5.1 Chứng nhận: Sản xuất thức bắt đầu sau hoàn thành việc sản xuất thử (số giờ) dùng công nghệ nhận theo Hợp đồng Việc kiểm tra việc hoàn thành tiến hành trước ngày mà hai Bên thoả thuận mục 4.4 Nếu hoàn thành tốt giai đoạn chạy thử Bên nhận Bên giao ký vào giấy chứng nhận sẵn sàng sản xuất thức Mẫu giấy chứng nhận nêu phần phụ lục C 4.5.2 Thất bại việc thử chậm trễ việc thử lại: Nếu sản xuất thử bị thất bại, bên ký kết thoả thuận cố gắng sửa chữa sai sót việc ứng dụng công nghệ Nếu việc sản xuất thử, việc cấp giấy chứng nhận sẵn sàng sản xuất thức, hay việc lập lại trình sản xuất thử thực chậm trễ trách nhiệm bên, Bên có quyền yêu cầu bồi thường thiệt hại số tiền (loại tiền) (số tiền), tới mức tối đa (loại tiền) (số tiền)/ngày Bên khơng gây chậm trễ có quyền kết thúc Hợp đồng Điều Lãnh thổ đặc quyền 5.1 Sử dụng công nghệ sản xuất sản phẩm Bên nhận độc quyền không độc quyền sử dụng công nghệ để sản xuất sản phẩm phạm vi lãnh thổ 5.2 Bán sản phẩm Bên nhận độc quyền (hoặc không độc quyền) bán sản phẩm phạm vi lãnh thổ thị trường khác giới 5.3 Chuyển giao công nghệ từ Bên nhận tới bên thứ ba Phụ thuộc vào điều khoản Điều 12 "Giữ bí mật", Bên nhận có quyền (hoặc khơng có quyền) chuyển giao cơng nghệ cho bên thứ ba phạm vi lãnh thổ; Điều Giá 6.1 Giá phải trả: Thanh toán cho nội dung chuyển giao công nghệ quy định sau: a Đào tạo (thường trả gọn theo số lượng người thời gian đào tạo); b Trợ giúp kỹ thuật (thường trả gọn theo số lượng chuyên gia nước thời gian làm việc Bên nhận) c Bí quyết, thơng tin kỹ thuật, tài liệu, phí sử dụng nhãn hiệu hàng hố đồi tượng sở hữu công nghiệp khác (thường trả theo % giá bán tịnh thời hạn hợp đồng, nhiên có số trường hợp tài liệu kỹ thuật tính riêng theo hình thức trả gọn khoản tiền) 6.2 Giá có lợi Bên giao cam kết giá thoả thuận không cao giá tính cho bên thứ ba (có tính đến thay đổi chung giá trường hợp so sánh được) giá chào cho bên thứ ba trình Hợp đồng có hiệu lực Nếu Bên giao ký kết Hợp đồng chuyển giao công nghệ tương tự với Bên thứ ba với giá thấp giá Bên thống Hợp đồng Bên giao giảm giá cho Bên nhận để tương đương với mức bên giao thống với Bên thứ ba trả lại số tiền chênh lệch cho Bên nhận Điều Điều kiện toán 7.1 Thanh toán a Trả kỳ vụ: Ngày tính tốn để trả tiền kỳ vụ ngày cuối tháng ba, tháng sáu, tháng chín, tháng mười hai hàng năm (Các bên thoả thuận khác) Thông báo tiền trả kỳ vụ gửi tới Bên giao vòng (số) ngày kể từ ngày tính tốn Thơng báo tiền trả kỳ vụ bao gồm giá bán tịnh, tổng cộng giá đặt hàng đơn đặt hàng số loại Sản phẩm Bên nhận bán theo Hợp đồng Kỳ hạn trả tiền kỳ vụ (số) ngày kể từ sau ngày tính tốn Bên nhận phải lưu giữ đầy đủ cẩn thận toán, tài liệu, ghi chép hồ sơ cần thiết khác cho việc tính tốn thẩm tra việc trả tiền kỳ vụ Cùng với việc thông báo, Bên nhận cho phép Bên giao, đại diện Bên giao công ty kế toán độc lập Bên giao định kiểm tra hồ sơ Công việc kiểm tra phải thực thời gian làm việc bình thường cho mục đích kiểm tra thơng báo trả tiền kỳ vụ b Trả gọn (nếu có): Khoản tiền trả gọn chia thành số phần để chuyền cho Bên giao theo thời điểm (ví dụ như: - Trong vịng 30 ngày sau Hợp đồng có hiệu lực - Nhận đầy đủ danh mục tài liệu mục - Hồn thành chương trình đào tạo thoả thuận - Hoàn thành chạy thử kiểm tra, nghiệm thu, cấp giấy chứng nhận sẵn sàng sản xuất thức) 7.2 Sự chậm trễ Nếu chậm trả tiền lý khơng phải bất khả kháng, Bên nhận phải trả tiền lãi cho khoản tiền chậm trễ Lãi suất tính cho số ngày chậm trễ theo tỷ lệ hàng năm (số) phần trăm vượt phần trăm chiết khấu Ngân hàng Trung ương (Tên nước) 7.3 Loại tiền Các khoản tiền trả gọn cho đào tạo, giúp đỡ kỹ thuật khoản trả khác theo Hợp đồng này, trừ quy định khác, thực (loại tiền) Tiền trả kỳ vụ tính đồng Việt Nam Để chuyển tiền cho Bên giao, số tiền kỳ vụ chuyển thành (loại tiền) theo tỷ giá hối đối thức để mua (loại tiền) Việt Nam Điều Thuế Nếu Chính phủ Việt Nam đánh thuế hải quan, lệ phí, khoản trích nộp loại thuế tượng tự Bên nhận cho việc hình thành, áp dụng hay thực Hợp đồng tất loại thuế trích nộp Bên nhận phải chịu Nếu Chính phủ Việt Nam đánh thuế hải quan, lệ phí, khoản trích nộp loại thuế tương tự Bên giao hay nhân viên Bên giao cho việc hình thành, áp dụng hay thực Hợp đồng tất loại thuế trích nộp Bên giao hay nhân viên Bên giao chịu Tất thuế hải quan, cước phí, thuế hay chi phí tương tự bên Việt Nam Bên giao chịu Điều Các cải tiến đổi 9.1 Nghiên cứu triển khai Phụ thuộc vào Điều 12 "Giữ bí mật", Bên nhận có quyền tự thực nghiên cứu triển khai, cho phép bên thứ ba thay mặt cho nghiên cứu triển khai Sản phẩm quy trình sản xuất đối tượng Hợp đồng 9.2 Nghĩa vụ thông báo cải tiến đổi Bất lúc thời gian Hợp đồng có hiệu lực, hai Bên tìm ra, hay cách khác có cải tiến hay đổi thiết kế hay phương thức sản xuất Sản phẩm, Bên phải báo cho Bên biết cải tiến hay đổi (các Bên thoả thuận điều kiện chuyển giao công nghệ cải tiến, đổi mới) 9.3 Chi phí chuyển giao cải tiến đổi (Bên nhận trả tiền cho việc chuyển giao cải tiến đổi (của Bên giao) Tuy nhiên, Bên nhận phải toán phí tổn thực tế nảy sinh cho việc chuẩn bị tài liệu, đào tạo hay cung cấp giúp đỡ kỹ thuật) Điều 10 Sự bảo đảm bảo hành 10.1 Bảo đảm công nghệ Bên giao đảm bảo công nghệ chuyển giao phù hợp với việc sản suất sản phẩm, tài liệu, đào tạo giúp đỡ kỹ thuật phù hợp với việc chuyển giao tồn cơng nghệ 10.2 Thủ tục trường hợp cơng nghệ có sai sót Nếu cơng nghệ, Bên nhận thực đầy đủ với dẫn Bên giao, dẫn tới việc sản xuất Sản phẩm khác biệt chất so với tiêu chuẩn phần phụ lục A (tiêu chuẩn gồm tiêu chuẩn kỹ thuật sản phẩm, hiệu trình, khả sản xuất nhà máy, mức độ thải chất nhiễm), Bên giao phải lập tức: (a) Xác minh nguyên nhân gây sai sót đó; (b) Tiến hành thay đổi cần thiết công nghệ để sản xuất Sản phẩm quy định; (c) Thông báo cho Bên nhận thay đổi đó; (d) Cung cấp tài liệu, đào tạo hay giúp đỡ kỹ thuật bổ sung cần thiết Bên nhận trả tiền cho hoạt động nảy sinh 10.3 Đảm bảo chi phí: Tất chi phí, mát hay thiệt hại Bên nhận sai sót cơng nghệ Bên giao gây Bên giao đền bù 10.4 Để đảm bảo trì phát triển uy tín nhãn hiệu hàng hố Bên giao cơng nghệ, Bên giao có quyền định kỳ kiểm tra chất lượng Sản phẩm hàng hoá Bên nhận sản xuất Nếu Bên nhận không áp dụng đầy đủ không theo dẫn Bên giao, chất lượng Sản phẩm không đạt quy định phụ lục A, Bên giao công nghệ có quyền u cầu Bên nhận đình sản xuất, thu hồi Sản phẩn không đảm bảo chất lượng, khắc phục sai sót Bên nhận phải chịu phí tổn mát thiệt hại gây chi phí khắc phục sai sót 10.5 Bảo hành: Bên giao bảo hành nội dung công nghệ chuyển giao (kể chất lượng máy móc, thiết bị Bên giao cung cấp) thời hạn kể từ ngày sản xuất thức Điều 11 Bảo hành mơi trường ngăn chặn hậu có hại Bên giao cam kết thông báo đầy đủ rõ ràng cho Bên nhận tất thông tin mà Bên giao biết hậu xảy môi trường, môi sinh người lao động việc sử dụng cơng nghệ; ngồi ra, có thơng tin mặt này, Bên giao thông báo ngay, đầy đủ, rõ ràng cho Bên nhận Bên giao cam kết công nghệ chuyển giao phù hợp cho việc sản xuất Sản phẩm đạt tiêu môi trường an toàn lao động theo văn pháp luật hành Chính phủ Việt Nam Nếu việc sản xuất Sản phẩm Bên nhận theo công nghệ Bên giao bị quan có thẩm quyền phán có gây tác hại đến mơi trường mà Bên nhận phải chịu thiệt hại bên giao sẽ: Ngay tiến hành việc tìm hiểu khắc phục sai sót cơng nghệ chuyển giao thông báo cho Bên nhận sai sót dẫn cho Bên nhận để khắc phục sai sót - Chịu trách nhiệm việc bồi hoàn cho Bên nhận thiệt hại trực tiếp và/ khoản bồi thường mà Bên nhận phải trả việc Bên giao cam kết cho Bên nhận biết đầy đủ rõ ràng tất thông tin mà Bên giao biết việc ngăn cấm hay hạn chế việc sản xuất sản phẩm theo công nghệ chuyển giao nước nào, vào thời điểm Hơn nữa, có thơng tin biết, Bên giao cho Bên nhận biết ngay, đầy đủ rõ ràng Điều 12 Về vi phạm quyền sở hữu công nghiệp bên thứ ba Bên giao cam kết cơng nghệ khơng vi phạm quyền sở hữu công nghiệp bên thứ ba Việt Nam Tuy nhiên, có Bên thứ ba tuyên bố việc sử dụng công nghệ Bên nhận vi phạm quyền sở hứu cơng nghiệp đó, có biện pháp chống lại Bên nhận, Bên nhận thơng báo cho Bên giao, Bên giao nhận trách nhiệm đầy đủ để bảo đảm việc sử dụng công nghệ chuyển giao (trong thời hạn Hợp đồng sau thời hạn Hợp đồng) Bên nhận hỗ trợ Bên giao mức độ cần thiết để bảo vệ việc sử dụng cơng nghệ, khơng phải tốn cho chi phí nảy sinh Trong trường hợp xác minh có vi phạm bên giao đền bù bồi hồn cho Bên nhận chi phí bảo vệ nói khoản bồi thường thiệt hại hay chi phí mà tồ án bắt Bên nhận phải chịu Điều 13 Giữ bí mật Từng Bên trí cam kết với bên thời gian Hợp đồng phê duyệt cho dù Hợp đồng kết thúc chấm dứt sớm thời hạn Hợp đồng thoả thuận phê duyệt không để tiết lộ, dù vơ tình hay cố ý, thơng tin cơng nghệ (bao gồm Cơng nghệ bí mật thương mại, kiến thức kỹ thuật, bí quyết, kỹ kỹ thuật, mẫu mã, cơng thức, quy trình, phương pháp thơng tin khác có giá trị thương mại) nhận từ Bên kia, trừ có đồng ý trước văn Bên kia, đồng ý không bị bác bỏ khơng có lý đáng Tuy nhiên, điều không áp dụng thông tin mà Bên nhận biết trước thời điểm chuyển giao, thông tin công nghệ trở thành phổ biến rộng rãi không vi phạm hợp đồng Bên nhận có cách hợp pháp từ bên thứ ba không hạn chế bảo mật Đồng thời, chừng mực cần thiết để thực mục tiêu Hợp đồng này, Bên nhận phép tiết lộ cho các nhân viên người khác thơng tin cơng nghệ cần thiết để thực nhiệm vụ sản xuất, sử dụng, bán hay thay đổi sản phẩm với điều kiện trước tiết lộ thông tin vậy, Bên nhận phải thông báo cho nhân viên liên quan biết nghĩa vụ bảo mật theo Hợp đồng phải bảo đảm cho nhân viên thực nghĩa vụ bảo mật thời điểm Bên giao có nghĩa vụ tương tự việc giữ bí mật nhận thơng tin cơng nghệ có liên quan đến Hợp đồng từ Bên nhận Trong trường hợp nào, Bên giao không để lộ cho bên thứ ba thơng tin bí mật mà Bên nhận chuyển cho Bên giao có liên quan đến Hợp đồng Điều 14 Bất khả kháng Nếu hai Bên bị ngăn cản hay chậm trễ việc thực điều khoản Hợp đồng lý bất khả kháng nêu rõ Điều 1, Bên khơng bị coi có lỗi Bên khơng nhận bồi thường Tuy nhiên, ngăn cản hay chậm trễ vượt (số) ngày Bên khơng gây ngăn cản hay chậm trễ có quyền huỷ bỏ Hợp đồng Điều 15 Phê duyệt có hiệu lực (đối với Hợp đồng mà pháp luật quy định phải phê duyệt có hiệu lực) Hợp đồng có hiệu lực từ hai bên ký kết nhận phê duyệt cần thiết Chính phủ hay quan có thẩm quyền Các Bên có nghĩa vụ thơng báo cho biết việc nhận phê duyệt cần thiết từ Chính phủ hay quan có thẩm quyền Điều 16 Thời hạn, việc gia hạn kết thúc Hợp đồng 16.1 Thời hạn Hợp đồng Thời hạn Hợp đồng (số) năm kể từ ngày Hợp đồng bắt đầu có hiệu lực 16.2 Kết thúc gia hạn Hợp đồng Vào cuối thời hạn này, Hợp đồng kết thúc trừ hai bên đồng ý gia hạn thêm tháng trước ngày kết thúc Mọi gia hạn phải quan có thẩm quyền phê duyệt Sau Hợp đồng kết thúc, Bên nhận tiếp tục sử dụng công nghệ trả tiền trừ Điều 17 Chấm dứt Hợp đồng Hợp đồng chấm dứt trường hợp sau: a Hợp đồng hết thời hạn theo quy định Hợp đồng b Hợp đồng chấm dứt trước thời hạn theo thoả thuận văn Bên c Xảy trường hợp bất khả kháng bên thoả thuận chấm dứt Hợp đồng d Hợp đồng bị quan Nhà nước có thẩm quyền quản lý chuyển giao cơng nghệ huỷ bỏ, đình vi phạm pháp luật e Khi Bên thừa nhận vị phạm Hợp đồng có kết luận quan Nhà nước có thẩm quyền vi phạm Hợp đồng Bên bị vi phạm có quyền đơn phương đình việc thực Hợp đồng (Bên vi phạm phải bồi thường thiệt hại việc vi phạm Hợp đồng gây ra) Điều 18 Chuyển nhượng quyền nghĩa vụ Không quyền nghĩa vụ Hợp đồng, thân toàn hay phần Hợp đồng, chuyển nhượng lại hay chuyển giao Bên cho bên thứ ba mà khơng có văn chấp thuận cuả Bên quan có thẩm quyền phê duyệt Điều 19 Về việc khơng có hiệu lực phần Nếu điều khoản Hợp đồng hiệu lực hay trở thành khơng có hiệu lực, điều khoản cịn lại khơng bị ảnh hưởng Nếu có điều khoản khơng có hiệu lực hay hiệu lực, bên có trách nhiệm thay điều khoản điều khoản có hiệu lực đáp ứng mục đích ban đầu điều khoản hiệu lực Nếu Bên thoả thuận cho điều kiện điều khoản vòng tháng kể từ đàm phán Bên nào, tuỳ theo lựa chọn mình, chấm dứt tồn Hợp đồng cách gửi thông báo văn cho bên Điều 20 Thoả thuận toàn sửa đổi 20.1 Thoả thuận toàn Hợp đồng tạo thoả thuận hiểu biết đầy đủ hai Bên việc chuyển giao công nghệ Bất kỳ thoả thuận Hợp đồng khơng có giá trị pháp lý 20.2 Sửa đổi Nếu Bên đồng ý xem lại, sửa đổi bổ sung Hợp đồng việc xem xét lại, sửa đổi lại hay bổ sung phải thể văn hai bên ký có hiệu lực quan có thẩm quyền phê duyệt (Đối với Hợp đồng pháp luật quy định phải phê duyệt) Điều 21 Ngôn ngữ 21.1 Ngôn ngữ Hợp đồng Hợp đồng gốc a) Ngôn ngữ Hợp đồng tiếng Việt tiếng (ngôn ngữ hai Bên thoả thuận có) Các Hợp đồng phải ký Bên giữ gửi cho quan có thẩm quyền phê duyệt hai thứ tiếng b) Hợp đồng làm hai thứ tiếng: tiếng Việt (ngôn ngữ hai bên thoả thuận có, có giá trị pháp lý nhau) 21.2 Ngôn ngữ thư từ thông tin khác Ngôn ngữ cho thư từ giao dịch tất thông tin khác hai bên (ngôn ngữ hai Bên thoả thuận có) Điều 22 Luật áp dụng Hợp đồng tất vấn đề có liên quan tới việc xây dựng Hợp đồng, hiệu lực Hợp đồng, thực Hợp đồng điều chỉnh theo luật pháp Việt Nam (trong trường hợp luật pháp Việt Nam không điều chỉnh đối tượng cụ thể điều chỉnh) Điều 23 Các thông báo 23.1 Bất kỳ thông báo đưa theo hợp đồng gửi văn qua đường hàng không bảo đảm toán trước dịch vụ chuyển phát nhanh điện tín telefax xác nhận thơng báo chuyển fax cho bên số fax hay địa thích hợp 23.2 Bất kỳ thơng báo chuyển đến coi có hiệu lực sau ngày kể từ ngày đóng dấu bưu điện trường hợp gửi thư hàng không sau ngày làm việc kể từ ngày chuyển điện tín telefax, ngày làm việc kể từ ngày gửi dịch vụ chuyển phát nhanh 23.3 Các thông báo phải gửi tới địa thích hợp bên sau: Bên giao: (Tên): Địa chỉ: Số điện thoại: Số fax: Bên nhận: (Tên) Địa chỉ: Số điện thoại: Số fax: Mỗi Bên thông báo cho bên việc thay đổi đia Điều 24 Giải tranh chấp 24.1 Cách giải Bất kứ tranh chấp, tranh luận hay phát sinh xuất phát từ có liên quan tới hình thành, tính hiệu lực, hiểu biết, áp dụng, vi phạm hay huỷ bỏ Hợp đồng giải trước hết thơng qua thương lượng hồ giải Trong trường hợp khơng hồ giải với nhau, Bên tranh chấp lựa chọn xét xử Trọng tài (hoặc án xét xử) phù hợp với luật phân xử Uỷ ban Liên hợp quốc Luật thương mại quốc tế (hoặc lựa chọn): - Hội đồng Trọng tài quốc tế bên cạnh phòng thương mại công nghiệp Việt Nam (hoặc trọng tài nước thứ ba) - Một Hội đồng Trọng tài Bên thoả thuận thành lập 24.2 Quyết định trọng tài định cuối bắt buộc Bên Bên đồng ý tuân thủ định trọng tài Trừ định khác phán trọng tài, chi phí trọng tài Bên thua chịu 24.3 Các tranh chấp theo Hợp đồng, dù Bên bàn bạc hay thuộc giải trọng tài, không miễn Bên khỏi việc thực quyền nghĩa vụ họ theo điều khoản không tranh chấp Hợp đồng Các bên ký Hợp đồng vào ngày tháng năm để thực Hợp đồng cách hợp pháp Đại diện thay mặt Bên giao Đại diện thay mặt Bên nhận "Tên công ty" "Tên công ty" "Chữ ký" "Chữ ký" Tên chữ in chức vụ chức danh Tên chữ in chức danh người ký người ký Làm chứng "ký" Làm chứng "ký" Làm chứng "ký" Làm chứng "ký" Mẫu định phê duyệt Hợp đồng chuyển giao công nghệ Phụ lục 4.3 (Tên quan định) Cộng hoà Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam Độc lập - Tự - Hạnh phúc Số: /QĐ , ngày tháng năm 1999 QUYẾT ĐỊNH CỦA (Tên quan phê duyệt) Về việc phê duyệt hợp đồng chuyển giao công nghệ (TÊN THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN PHÊ DUYỆT) Căn Nghị định số Chính phủ nhiệm vụ, quyền hạn tổ chức máy (cơ quan phê duyệt); Căn Nghị định số 45/1998 NĐ-CP ngày 01 tháng năm 1998 Chính phủ quy định chi tiết chuyển giao công nghệ; Căn Nghị định số 63/NĐ-CP ngày 24 tháng 10 năm 1996 Chính phủ quy định chi tiết sở hữu công nghiệp (chỉ áp dụng Hợp đồng chuyển giao cơng nghệ có nội dung chuyển giao đói tượng sở hữu cơng nghiệp Bộ Khoa học, Công nghệ Môi trường phê duyệt); Căn Giấy phép đầu tư số (nếu có) Xét đơn xin phê duyệt Hợp đồng chuyển giao công nghệ , Theo đề nghị Ông QUYẾT ĐỊNH Điều Phê duyệt Hợp đồng chuyển giao công nghệ ký ngày (sau gọi tắt Hợp đồng) (Bên giao) (Bên nhận) với nội dung quy định điều khoản Quyết định Điều Bên giao có trách nhiệm chuyển giao cho Bên nhận thông tin, tài liệu kỹ thuật, bí cơng nghệ, cơng thức, quy trình sản xuất cần thiết cho việc sản xuất sản phẩm (hoặc thực dịch vụ ) xác định Hợp đồng (sau gọi Sản phẩm), cung cấp dịch vụ hướng dẫn kỹ thuật đào tạo cán công nhân viên Bên nhận sở Bên giao lãnh thổ Việt Nam để thời hạn Hợp đồng, Bên nhận thiết lập, vận hành dây chuyền sản xuất, sản xuất loại Sản phẩm đạt tiêu chuẩn chất lượng xác định Hợp đồng Mục dành cho Quyết định Bộ Khoa học, Công nghệ Mơi trường (nếu có): Bên giao chuyển giao cho Bên nhận quyền sử dụng độc quyền (hoặc không độc quyền) đối tượng sở hữu công nghiệp thời hạn bảo hộ phép chuyển giao theo văn bảo hộ đối tượng sở hữu công nghiệp tương ứng (danh sách kèm theo) toàn lãnh thổ Việt Nam Sản phẩm Li xăng Điều Bên nhận có trách nhiệm tổ chức tiếp thu tồn cơng nghệ chuyển giao, thực dẫn Bên giao thời hạn Hợp đồng trả cho Bên giao khoản toán Hoặc % giá bán tịnh) cho tất nội dung chuyển giao công nghệ sau đây: - Chuyển giao tài liệu thơng tin kỹ thuật, bí cơng nghệ, cơng thức, quy trình sản xuất để Bên nhận sản xuất bán Sản phẩm (hoặc hoàn thành dịch vụ ) - Mục dành cho Quyết định Bộ Khoa học, Công nghệ Môi trường: Trong khoản tiền (hoặc % giá bán tịnh) nói giá toán cho việc chuyển giao quyền sử dụng đối tượng sở hữu cơng nghiệp - Chi phí đào tạo dịch vụ kỹ thuật (như nêu Phụ lục Hợp đồng) bao gồm Giá bán tịnh định nghĩa khoản Điều Nghị định 45/1998/NĐ-CP ngày 01/7/1998 Chính phủ quy định chi tiết chuyển giao cơng nghệ Ngồi khoản nói trên, Bên nhận khơng phải trả khoản chi phí khác cho việc chuyển giao công nghệ Điều Mục áp dụng cho Bộ Khoa học, Cơng nghệ Mơi trường (nếu có): Việc chuyển giao quyền sử dụng đối tượng sở hữu công nghiệp có giá trị sau Hợp đồng đăng ký Cục Sở hưũ công nghiệp, Bộ Khoa học, Công nghệ Mơi trường Điều Bên giao có trách nhiệm nộp thuế theo quy định nhà nước Việt Nam Điều Trong trình thực Hợp đồng, Bên có sai sốt chậm trễ việc thực trách nhiệm quy định Hợp đồng, gây thiệt hại vật chất cho Bên Bên phải khắc phục sai sót chi phí bồi thường thiệt hại cho Bên (theo quy định Hợp đồng) Điều Thời hạn hợp đồng năm kể từ ngày Hợp đồng phê duyệt Điều Khi kết thúc Hợp đồng, Bên giao bên nhận phải lập văn xác nhận việc hoàn thành chuyển giao công nghệ phải gửi cho quan phê duyệt thời hạn 15 (mười lăm) ngày kể từ ngày Bên ký kết văn Hàng năm, Bên nhận phải làm báo cáo tình hình thực Hợp đồng năm gửi quan phê duyệt trước ngày 30 tháng 01 năm (trừ trường hợp chuyển giao công nghệ từ Việt Nam nước ngoài) Điều Trường hợp Hợp đồng có điều khoản trái với Quyết định pháp luật Việt Nam mà nội dung điều khoản khơng ảnh hưởng đến nội dung cịn lại Hợp đồng điều khoản bị vơ hiệu không phê duyệt Điều 10 Quyết định dùng làm để xử lý vấn đề liên quan đến quyền nhĩa vụ thực Hợp đồng vấn đề tài ngoại hối có liên quan đến việc chuyển giao cơng nghệ Bên giao Bên nhận Điều 11 Quyết định có giá trị thi hành kể từ ngày ký lập thành gốc: - Một cấp cho Bên giao; - Một cấp cho bên nhận; - Một gửi quan thuế; - Một lưu (THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN ĐƯỢC PHÂN CẤP PHÊ DUYỆT) Ghi chú: Trên số điều làm mẫu Trong thực tiễn, tuỳ theo Hợp đồng mà thêm bớt để điều chỉnh vấn đề cần thiết khác, ví dụ: cải tiến đổi mới; góp vốn chuyển giao cơng nghệ; giá cả, thời hạn.v.v ... nghệ thuộc danh mục quy định Phụ lục Thông tư áp dụng công thức (a) quy định Mục 3.9 Thông tư này, mức phí tối đa tính với mẫu số (1), (2), (3) với giá trị tư? ?ng ứng 8%, 30%, 10% 3.10 Đồng tiền... Bản Hợp đồng tiếng số trang số lượng - Bản Hợp đồng tiếng Việt số trang số lượng - Bản giải trình kinh tế kỹ thuật - Bản giấy phép đầu tư - Các chuyển giao (văn bảo hộ đối tư? ??ng sở hữu công nghiệp... nhanh 23.3 Các thông báo phải gửi tới địa thích hợp bên sau: Bên giao: (Tên): Địa chỉ: Số điện thoại: Số fax: Bên nhận: (Tên) Địa chỉ: Số điện thoại: Số fax: Mỗi Bên thông báo cho

Ngày đăng: 22/05/2021, 03:38

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN

w