1. Trang chủ
  2. » Luận Văn - Báo Cáo

Nâng cao hiệu quả kinh doanh của công ty cổ phần tư vấn và đầu tư khoáng sản tây bắc

110 3 0

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Tiêu đề Nâng cao hiệu quả kinh doanh của công ty cổ phần tư vấn và đầu tư khoáng sản tây bắc
Tác giả Phùng Thanh Xuân
Người hướng dẫn TS. Trần Đức Thung
Trường học Trường Đại Học Mỏ - Địa Chất
Chuyên ngành Quản lý kinh tế
Thể loại Luận văn thạc sĩ
Năm xuất bản 2014
Thành phố Hà Nội
Định dạng
Số trang 110
Dung lượng 1,14 MB

Nội dung

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC MỎ - ĐỊA CHẤT PHÙNG THANH XUÂN NÂNG CAO HIỆU QUẢ KINH DOANH CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN VÀ ĐẦU TƯ KHOÁNG SẢN TÂY BẮC LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ HÀ NỘI - 2014 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC MỎ - ĐỊA CHẤT PHÙNG THANH XUÂN NÂNG CAO HIỆU QUẢ KINH DOANH CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN VÀ ĐẦU TƯ KHOÁNG SẢN TÂY BẮC Ngành: Quản lý kinh tế Mã số: 60340410 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC TS Trần Đức Thung HÀ NỘI - 2014 LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan luận văn với đề tài ‘‘Nâng cao hiệu sản xuất – kinh doanh Công ty cổ phần tư vấn đầu tư khống sản Tây Bắc” cơng trình nghiên cứu khoa học độc lập riêng Các số liệu luận văn có nguồn gốc rõ ràng, kết nghiên cứu nêu luận văn trung thực chưa cơng bố cơng trình nghiên cứu khoa học trước Hà Nội, ngày … tháng … năm 2014 Tác giả Phùng Thanh Xuân LỜI CẢM ƠN Trong thời gian học tập Trường Đại học Mỏ địa chất, Quý Thầy, Cơ giáo Trường Đại học Mỏ địa chất nói chung Khoa Sau đại học Khoa Kinh tế Quản trị kinh doanh Trường Đại học Mỏ địa chất nói riêng truyền đạt kiến thức xã hội chuyên môn vô quý giá lý thuyết thực tiễn Những kiến thức hữu ích hành trang giúp em trưởng thành tự tin thực công việc chuyên môn ngày tốt hiệu Trước hết xin chân thành cảm ơn tới Quý Thầy, Cô khoa Kinh tế Quản trị kinh doanh - Trường Đại học Mỏ địa chất Hà Nội Phòng sau đại học, hệ sau đại học, môn khoa học Trường cho phép tạo điều kiện tốt để hoàn thành luận văn Tác giả xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới TS Trần Đức Thung, người trực tiếp hướng dẫn Tác giả suốt q trình học tập nghiên cứu hồn thành luận văn Tác giả xin cảm ơn tới Lãnh đạo cán công nhân viên chức Công ty cổ phần tư vấn đầu tư khoáng sản Tây Bắc giúp đỡ tạo điều kiện cho tác giả học tập hồn thành chương trình Tác giả MỤC LỤC Trang phụ bìa Lời cam đoan Lời cảm ơn Mục lục Danh mục chữ viết tắt Danh mục bảng Danh mục hình MỞ ĐẦU Chương TỔNG QUAN LÝ THUYẾT & THỰC TIỄN VỀ HIỆU QUẢ KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP 1.1 Tổng quan lý thuyết Hiệu kinh doanh 1.1.1 Khái niệm hiệu hoạt động sản xuất kinh doanh 1.1.2 Phân loại hiệu kinh doanh doanh nghiệp 1.1.3 Các tiêu đánh giá hiệu kinh doanh doanh nghiệp .10 1.1.4 Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu kinh doanh doanh nghiệp .23 1.2 Thực trạng hoạt động sản xuất – kinh doanh Việt Nam 29 1.2.1 Thực trạng hoạt động sản xuất – kinh doanh doanh nghiệp 29 1.2.2 Thực trạng hoạt động sản xuất – kinh doanh doanh nghiệp khai thác khoáng sản .32 1.3 Tổng quan nghiên cứu có liên quan đến hiệu kinh doanh doanh nghiệp 33 Kết luận Chương .35 Chương PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ KINH DOANH TẠI CƠNG TY CP TƯ VẤN VÀ ĐẦU TƯ KHỐNG SẢN TÂY BẮC 37 2.1 Giới thiệu chung Công ty CP Tư vấn đầu tư khoáng sản Tây Bắc 37 2.1.1 Các điều kiện tự nhiên, xã hội vùng .37 2.1.2 Giới thiệu Công ty ty cổ phần tư vấn đầu tư khoáng sản Tây Bắc 41 2.2 Đánh giá thực trạng thực trạng hiệu sản xuất – kinh doanh Công ty cổ phần tư vấn đầu tư khoáng sản Tây Bắc 49 2.2.1 Kết kinh doanh Công ty 49 2.2.2 Tính tốn hiệu kinh doanh Công ty 53 2.3 Đánh giá chung hiệu sản xuất – kinh doanh Cơng ty CP tư vấn đầu tư khống sản Tây Bắc .62 2.3.1 Kết đạt nguyên nhân 62 2.3.2 Tồn 64 Kết luận Chương .65 Chương GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ SẢN XUẤT – KINH DOANH TẠI CÔNG TY CP TƯ VẤN VÀ ĐẦU TƯ KHOÁNG SẢN TÂY BẮC .66 3.1 Định hướng phát triển Công ty cổ phần tư vấn đầu tư khoáng sản Tây Bắc 66 3.2 Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu sản xuất - kinh doanh Công ty66 3.2.1 Giải pháp vốn 66 3.2.2 Giải pháp chi phí .80 3.2.3 Giải pháp kinh doanh, phân phối sản phẩm .82 3.2.4 Đầu tư công tác nghiên cứu khoa học – kỹ thuật 90 3.2.5 Giải pháp công tác quản trị tổ chức lao động 92 Kết luận Chương .97 KẾT LUẬN & KIẾN NGHỊ 98 TÀI LIỆU THAM KHẢO DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT Chữ viết tắt Chữ viết đầy đủ VLĐ : Vốn lưu động TSCĐ : Tài sản cố định VCĐ : Vốn cố định HĐQT : Hội đồng quản trị BGĐ : Ban giám đốc KP : Kinh phí NN : Nhà nước NĐ : Nghị định CBCNV : Cán công nhân viên QĐ : Quyết định KHĐT : Kế hoạch đầu tư ĐTXDCB : Đầu tư xây dựng CNTT : Công nghệ thông tin TSLĐ : Tài sản lưu động DANH MỤC CÁC BẢNG TT Tên bảng Trang Bảng 1.1 Hệ thống tiêu đánh giá hiệu kinh doanh chủ yếu DN 14 Bảng 2.1: Bảng ngành nghề kinh doanh công ty 42 Bảng 2.2: Khối lượng sản phẩm 51 Bảng 2.3: Bảng đánh giá chung kết hoạt động Công ty năm 2010, 2011, 2012, 2013 52 Bảng 2.4 Bảng phân tích suất lao động Công ty 54 Bảng 2.5 Bảng phân tích hiệu sử dụng vốn kinh doanh 57 Bảng 2.6 Bảng phân tích hiệu sử dụng vốn cố định 58 Bảng 2.7 Bảng phân tích hiệu sử dụng vốn lưu động 59 Bảng 2.8 Bảng phân tích hiệu sử dụng chi phí 61 Bảng 3.1 Nhu cầu vốn huy động cho giai đoạn 2015 - 2020 68 DANH MỤC CÁC HÌNH TT Tên hình Trang Hình 1.1 Hiệu kinh doanh doanh nghiệp Hình 1.2 Mơ q trình sản xuất kinh doanh doanh nghiệp 13 Hình 1.3 Mơi trường bên ngồi 29 Hình 2.1 Sơ đồ tổ chức máy quản lý Công ty cổ phần tư vấn 44 Hình 2.2 Chỉ số biến đổi định gốc liên hoàn tổng sản lượng sản xuất 54 Hình 2.3 Chỉ số biến đổi định gốc liên hoàn NSLĐ theo vật 55 Hình 2.4 Chỉ số biến đổi định gốc liên hoàn NSLĐ theo giá trị 55 Hình 2.5 Biểu đồ hiệu suất sử dụng VKD 57 Hình 2.6 Biểu đồ hiệu suất sử dụng VCĐ 58 Hình 2.7 Biểu đồ hiệu suất sử dụng VLĐ 59 Hình 2.8: Biểu đồ Hiệu suất sử dụng Chi phí 62 MỞ ĐẦU Tính cấp thiết đề tài luận văn Trong bối cảnh hội nhập kinh tế toàn cầu, từ kinh tế nhỏ lẻ, tự cung tự cấp, thụ động, linh hoạt, Việt Nam dần chuyển sang chế kinh tế thị trường động, kinh tế coi trọng tất thành phần kinh tế, có sức cạnh tranh cao Điều đó, địi hỏi doanh nghiệp phải giải hàng loạt vấn đề liên quan trình hoạt động sản xuất kinh doanh mình; từ việc tổ chức cấu, tổ chức máy hành chính; nhân sự; vấn đề tài để đứng vững phát triển Một vấn đề nói quan trọng cấp thiết doanh nghiệp “Nâng cao hiệu sản xuất kinh doanh” Một doanh nghiệp ln phải xác định cho mục tiêu Để tồn phát triển địi hỏi doanh nghiệp phải có kế hoạch, chiến lược cụ thể từ kế hoạch ngắn hạn chiến lược dài hạn cho tương lai Để làm điều doanh nghiệp phải đánh giá xác khả doanh nghiệp, tiềm năng, mạnh điểm yếu để tìm phương hướng tháo gỡ vướng mắc, khó khăn phát huy lợi nhằm nâng cao hiệu sản xuất kinh doanh Điều giúp doanh nghiệp tồn cách vững thị trường tiền đề cho phát triển tương lai Thực tế doanh nghiệp ý đến vấn đề song cịn tồn tại, Cơng ty cổ phần tư vấn đầu tư khoáng sản Tây Bắc không ngoại lệ Công ty cổ phần tư vấn đầu tư khoáng sản Tây Bắc đơn vị chuyên tư vấn, triển khai dự án khai thác khống sản khu vực vùng núi phía Bắc Việt Nam Với số vốn kinh doanh khoảng 36 tỷ đồng, doanh số năm 2013 130 tỷ đồng, Công ty thực hoạt động tư vấn, đầu tư, khai thác khoáng sản, chủ yếu cát, caolin, penspat khu vực Phú Thọ tính khu vực Tây Bắc Việt Nam Trong năm vừa qua hiệu sản xuất – kinh doanh Công ty chưa cao tình hình kinh tế khó khăn, sản phẩm tiêu thụ chậm, khả tài Cơng ty có hạn, Cơng ty khơng đủ nguồn lực để triển khai dự án khai khoáng 87 Đối với nhà quản trị tài tiết kiệm chi phí hạ giá thành sản phẩm nhiệm vụ quan trọng Muốn phải tăng cường công tác quản lý doanh nghiệp: + Phải lập kế hoạch chi phí, xây dựng ý thức tiết kiệm chi phí doanh nghiệp + Chi phí nguyên vật liệu thường chiếm tỷ trọng lớn Chi phí phụ thuộc vào hai yếu tố: lượng nguyên vật liệu tiêu hao giá nguyên vật liệu Vì vậy, doanh nghiệp cần xây dựng định mức kinh tế - kỹ thuạt tiêu hao nguyên vật liệu tiên tiến, khoa học; đồng thời kiểm soát chặt chẽ giá thành, đơn giá loại nguyên vật liệu + Để tiết kiệm chi phí lao động, doanh nghiệp cần xây dựng định mức lao động khoa học hợp lý đến người lao động lao động Xây dựng đơn giá tiền lương cho đảm bảo tăng suất lao động phù hợp với việc tăng thu nhập + Đối với chi phí khác chi phí giao dịch, tiếp khách, hoa hồng, môi giới, cần kiểm tra chặt chẽ có định mức hợp lý, phù hợp với quy mô hoạt động hiệu kinh doanh - Thành lập phận chuyên trách định mức – đơn giá Để đảm bảo hiệu kinh tế hoạt động kinh doanh Công ty cần xây dựng phận chuyên trách định mức – đơn giá, xây dựng hệ thống định mức kinh tế - kỹ thuật có tính hiệu cạnh tranh cao Định mức kinh tế - kỹ thuật phải đáp ứng yêu cầu sau: + Xây dựng định mức kinh tế - kỹ thuật nội Công ty dựa sở lực trình độ thực tế công ty + Tham khảo thông tin định mức đơn vị cuàng ngành nghề, lĩnh vực hoạt động để đảm bảo tính cạnh tranh Đối với định mức Công ty cao định mức tiêu tiêu chuẩn phận chuyên trách cần phối hợp với phận sản xuất, cán quản lý để tìm biện pháp khắc phục hiệu chỉnh lại + Định mức kinh tế - kỹ thuật Công ty cần đánh giá xem xét hàng năm để đảm bảo tính thực tiễn phù hợp với biến động thị trường 88 Khi ban hành định mức kinh tế - kỹ thuật khoa học, mang tính cạnh tranh cao Cơng ty nên thực chế khốn chi phí sản xuất đến phòng ban, phận sản xuất nhằm tạo đơn giản quản lý phát huy tính chủ động sáng tạo phận sản xuất - Xây dựng hệ thống quản lý chất lượng sản phẩm Nâng cao chất lượng nhân tố hàng đầu quan trọng tồn phát triển Cơng ty, điều thể chỗ: + Chất lượng sản phẩm nhân tố quan trọng, định khả cạnh tranh doanh nghiệp thị trường, nhân tố tạo dựng uy tín, danh tiếng cho tồn phát triển lâu dài doanh nghiệp + Tăng chất lượng sản phẩm tương tăng suất lao động xã hội, nhờ tăng chất lượng sản phẩm dẫn đến tăng giá trị sử dụng lợi ích kinh tế đơn vị chi phí đầu vào, giảm lượng nguyên vật liệu sử dụng, tiết kiệm tài nguyên, giảm chi phí sản xuất Nâng cao chất lượng sản phẩm biện pháp hữu hiệu để nâng cao hiệu kinh doanh Công ty + Chất lượng sản phẩm công cụ có ý nghĩa quan trọng việc tăng cường nâng cao khả cạnh tranh doanh nghiệp Chất lượng sản phẩm hình thành suốt trình từ chuẩn bị đến sản xuất nhập kho thành phẩm Vì vậy, trình sản xuất cần phải thực biện pháp quán triệt nghiệp vụ để kiểm tra chất lượng sản phẩm Công ty cần phải thực đầy đủ bước công đoạn sản xuất, cụ thể khâu sản xuất nên có người chịu trách nhiệm thành phẩm Tăng cường mở rộng quan hệ cầu nối doanh nghiệp với xã hội Cùng với phát triển kinh tế hàng hóa, sản xuất doanh nghiệp mở rộng theo hướng sản xuất lớn, xã hội hóa mở cửa làm cho mối quan hệ lẫn xã hội ngày chặt chẽ Doanh nghiệp biết sử dụng mối quan hệ khai thác nhiều đơn hàng, tiêu thụ tốt Hoạt động kinh doanh doanh nghiệp muốn đạt hiệu cao cần tranh thủ tận dụng lợi thế, hạn chế khó khăn mơi trường kinh doanh bên ngồi Đó là: 89 - Giải tốt mối quan hệ với khách hàng: mục đích chủ yếu kinh doanh, khách hàng người tiếp nhận sử dụng sản phẩm doanh nghiệp Khách hàng có thỏa mãn sản phẩm tiêu thụ - Tạo tín nhiệm, uy tín thị trường doanh nghiệp chất lượng sản phẩm, tác phong kinh doanh, tinh thần phục vụ, … doanh nghiệp muốn có chỗ đứng thị trường phải gây dựng tín nhiệm Đó quy luật để tồn thị trường có tính cạnh tranh ngày cao - Giải tốt mối quan hệ với đơn vị tiêu thụ, đơn vị cung ứng - Giải tốt mối quan hệ với tổ chức quảng cáo, quan lãnh đạo doanh nghiệp, … thông qua tổ chức để mở rộng ảnh hưởng doanh nghiệp, tao cho khách hàng, người tiêu dùng biết đến sản phẩm doanh nghiệp nhiều hơn, đồng thời bảo vệ uy tín tín nhiệm doanh nghiệp - Phát triển thông tin liên lạc với tổ chức khác - Hoạt động kinh doanh theo pháp luật - Có ý thức bảo vệ môi trường tự nhiên sinh thái: bảo vệ rừng đầu nguồn, chống nhiễm bầu khơng khí, nguồn nước, bạc đất đai phát triển sản xuất kinh doanh … - Tăng cường liên kết kinh tế: Tăng cường liên kết kinh tế hình thức phối hợp hoạt động kinh doanh lĩnh vực nhằm mục đích khai thác tốt nhất, hiệu tiềm mạnh bên tham gia Nâng cao uy tín cho bên tham gia sở nâng cao chất lượng, sản lượng sản xuất, mở rộng thị trường Các doanh nghiệp với điểm mạnh doanh nghiệp tư nhân, cấu tổ chức gọn nhẹ, linh hoạt việc qua định, nhiên phần lớn doanh nghiệp doanh nghiệp vừa nhỏ nên có hạn chế vốn nguồn lực tài Do việc tăng cường liên kết giúp doanh nghiệp, đặc biệt doanh nghiệp khai thác phát huy mạnh mình, đồng thời khắc phục điểm yếu Việc tăng cường liên kết kinh tế thực theo hướng sau: 90 Tăng cường liên kết với doanh nghiệp nước, đặc biệt doanh nghiệp ngành, doanh nghiệp cung ứng nguyên nhiên vật liệu doanh nghiệp có tiềm lực vốn kỹ thuật Việc tăng cường liên kết mặt tạo điều kiện cho doanh nghiệp đủ nguồn lực vốn, mặt tạo mạng lưới khách hàng nhà cung cấp ổn định giúp doanh nghiệp chủ động hoạt động kinh doanh Doanh nghiệp cần thực số sách marketing nhà cung cấp Đặt mối quan hệ chữ tín lên hàng đầu Phối hợp hỗ trợ cơng việc Tóm lại, tăng cường liên kết doanh nghiệp có vai trị lớn công tác khắc phục điểm yếu doanh nghiệp đồng thời thực mục tiêu mở rộng phạm vi quy mô hoạt động kinh doanh doanh nghiệp Tuy nhiên, công tác tăng cường liên kết kinh tế cần phải thận trọng việc tìm kiếm đối tác liên kết để giảm thiểu tổn thất trình liên kết Các nhân tố bên tác động đến việc nâng cao hiệu kinh doanh doanh nghiệp Các nhân tốt chủ quan doanh nghiệp thể tiềm lực doanh nghiệp Cơ hội, chiến lược kinh doanh hiệu kinh doanh doanh nghiệp phụ thuộc chặt chẽ vào yếu tố phản ánh tiềm lực doanh nghiệp cụ thể Tiềm lực doanh nghiệp bất biến mạnh hay yếu tùy vào thời điểm Chính vậy, q trình kinh doanh doanh nghiệp phải ý tới nhân tố ảnh hưởng đến trình hoạt động doanh nghiệp 3.2.4 Đầu tư công tác nghiên cứu khoa học – kỹ thuật Một lý làm hiệu kinh tế doanh nghiệp thấp thiếu kỹ thuật, công nghệ đại Do vấn đề nâng cao kỹ thuật, đổi công nghệ vấn đề quan tâm DN Tùy thuộc vào loại hình kinh doanh, đặc điểm ngành kinh doanh, mục tiêu kiinh doanh mà cơng ty có sách đầu tư 91 cơng nghệ thích đáng Tuy nhiên, việc phát triển kỹ thuật cơng nghệ địi hỏi phải có đầu tư lớn, thời gian dài, vấn đề sau cần nghiên cứu, xem xét - Dự đoán cầu thị trường cầu doanh nghiệp sản phẩm mà doanh nghiệp có ý định đầu tư khai thác Dựa dự đốn doanh nghệp có mục tiêu cụ thể đổi công nghệ - Lựa chọn công nghệ phù hợp Các doanh nghiệp sở mục tiêu sản xuất đề biện pháp đổi công nghệ phù hợp Cần tránh việc nhập công nghệ lạc hậu, lỗi thời, gây ô nhiễm môi trường, … - Có giải pháp huy động sử dụng vốn nay, đặc biệt vốn cho đổi công nghệ, doanh nghiệp muốn hoạt động có hiệu cần sử dụng vốn có hiệu quả, mục tiêu nguồn vốn đầu tư công nghệ Rút ngắn thời gian xây dựng để nhanh chống đưa dự án khai thác vào hoạt động nhân tố ảnh hưởng mạnh mẽ đến việc nâng cao hiệu kinh tế đầu tư kỹ thuật công nghệ Trong đổi công nghệ không quan tâm đến nghiên cứu sử dụng vật liệu vật liệu thay giá trị nguyên vật liệu thường chiếm tỷ trọng cao giá thành nhiều loại sản phẩm, dịch vụ Hơn nữa, việc sử dụng nguyên vật liệu thay nhiều trường hợp có ý nghĩa lớn việc nâng cao chất lượng sản phẩm Máy móc thiết bị ln nhân tố định suất, chất lượng hiệu Trong công tác quản trị kỹ thuật công nghệ, việc thường xuyên nghiên cứu, phát triển kỹ thuật đóng vai trị định Bên cạnh đó, cơng tác bảo quản máy móc thiết bị, đảm bảo cho máy móc ln hoạt động kế hoạch tận dụng công suất thiết bị máy móc đóng vai trị khơng nhỏ việc nâng cao hiệu sản xuất kinh doanh nói chung Để đảm bảo đánh giá xác chất lượng hoat động máy móc thiết bị, tính chi phí kinh doanh phân tích kinh tế cần sử dụng khái niệm chi phí kinh doanh “khơng tải” để chi phí kinh doanh sử dụng máy móc thiết bị mà khơng sử dụng vào mục đích 92 3.2.5 Giải pháp công tác quản trị tổ chức lao động a Công tác quản trị Tổ chức cho doanh nghiệp có máy gọn nhé, động, linh hoạt trước thay đổi thị trường Cơ cấu tổ chức doanh nghiệp phải thích ứng với thay đổi môi trường kinh doanh Một điều cần ý cấu tổ chức doanh nghiệp phải xây dựng phù hợp với đặc điểm doanh nghiệp (quy mô, ngành nghề kinh doanh, đặc điểm trình tạo kết quả, ) đảm bảo cho việc quản trị doanh nghiệp có hiệu - Xác định rõ chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, chế độ trách nhiệm, quan hệ phận với nhau, đưa hoạt động doanh nghiệp vào nề nếp, tránh chồng chéo chức nhiệm vụ phận Doanh nghiệp phải thường xuyên trì đảm bảo cân đối, phối hợp nhịp nhàng khâu, phận trình sản xuất, nâng cao tinh thần trách nhiệm người, nâng cao tính chủ động sáng tạo sản xuất Hệ thống thông tin bao gồm yếu tố có liên quan mật thiết với nhau, tác động qua lại với việc thu thập, xử lý, bảo quản phân phối thông tin nhằm hỗ trợ cho hoạt động phân tích đánh giá kiểm tra thực trạng định vấn đề có liên quan đến hoạt động tổ chức Việc thiết lập hệ thống thông tin phải đáp ứng yêu cầu sau: - Hệ thống thông tin phải đáp ứng nhu cầu sử dụng, xây dựng với đầy đủ nội dung, vấn đề mà doanh nghiệp quan tâm - Hệ thống thông tin phải cập nhập thường xuyên - Đảm bảo việc khai thác thực với chi phí thấp b Tổ chức quản lý lao động Con người yếu tố trung tâm định tới hiệu hoạt động sản xuất kinh doanh Con người tác động đến việc nâng cao chất lượng sản phẩm, tiết kiệm chi phí hạ giá thành sản phẩm, Trong thời đại khoa học kỹ thuật ngày phát triển, trình sản xuất sử dụng thiết bị máy móc đại, địi hỏi người lao động phải có trình độ, chun mơn, kỹ hiểu biết làm chủ 93 vận hành an toàn thiết bị Chính vậy, việc tổ chức quản lý sử dụng nguồn lực đặc biệt có vai trị định đến sống doanh nghiệp Đối với Cơng ty CP tư vấn đầu tư khống sản Tây Bắc, để nâng cao hiệu công ty tổ chức quản lý lao động cần phải có giải pháp cụ thể sau: - Tiến hành tiêu chuẩn hóa vị trí chức danh cơng tác, thực chương trình đào tạo nâng cao, đào tạo lại cho đội ngũ lao động để nâng cao tay nghề, góp phần tăng suất lao động chất lượng sản phẩm, giúp người lao động nhanh chóng làm quen với cơng nghệ máy móc - Tiến hành xây dựng biểu đồ nhân lực hợp lý, từ xác định số lao động cần thiết để nắm tình hình thừa thiếu, từ có kế hoạch điều tiết, bố trí lao động, tránh chồng chéo Với cơng việc địi hỏi u cầu mặt kỹ thuật, chun mơn địi hỏi người lao động có trình độ, kỹ đảm nhiệm Đối với cơng việc giản đơn sử dụng lao động thời vụ lao động địa phương Kết hợp đồng biện pháp khác vừa động viên người lao động, vừa kiến giảm số lao động dư thừa Bên cạnh xác định xác đối tượng lao động cần giảm cương thực giảm lao động dư thừa Công ty nên hỗ trợ mặt thu nhập cho người lao động cần giảm, đảm bảo chế độ cho người lao động Điều giúp Cơng ty giảm đáng kể chi phí tiền lương Là cơng ty khai thác khoáng sản, chủ yếu mặt hàng cát xây dựng, nên Công ty cần sử dụng nhiều lao động giản đơn, mang tính chất thời vụ Tuy nhiên hạn chế sử dụng lực lượng lao động họ chủ yếu lao động tay chân, trình độ văn hóa thấp, ý thức kỷ luật Để khắc phục hạn chế cần thực số biện pháp sau: - Có sách đào tạo, bồi dưỡng tay nghề cho đội ngũ kỹ sư, công nhận kỹ thuận nòng cốt lao động lâu năm công ty - Ở đội sản xuất trực tiếp cần phải phân tổ sản xuất thành nhóm nhỏ, nhóm cử người phụ trách Sử dụng hình thức khen thưởng, kỷ luật tiền 94 đối vơi nhóm trưởng để gắn trách nhiệm họ việc điều hành lao động nhóm, tránh lãng phí mát vật tư, sản phẩm ý thức người lao động Việc giảm bớt lượng lao động dư thừa phải tiến hành cách công lao động, giữ lại người có lực thực Hoàn thiện cấu tổ chức để nâng cao trình độ tay nghề, ý thức kỷ luật lao động giảm bớt lao động dư thừa nên thực theo hướng sau: - Tổ chức kiểm tra đánh giá lại lực trình độ tồn CBCNV để xem xét cách xác lực người - Xác định mục tiêu, nhiệm vụ phòng ban, tổ khai thác tương lai để phân tích tổng hợp nhiệm vụ - Trên sở nhiệm vụ phòng ban chức phận sản xuất vào lực người lao động để xếp, bố trí lao động phù hợp với trình độ, chun mơn - Đối với lao động dư thừa cần có biện pháp để thuyết phục họ nghỉ việc tự nguyện, tạo điều kiện cho học tập để chuyển nghề - Xây dựng quy chế lao động thực nghiêm chỉnh chế độ bảo hiểm theo quy định nhà nước - Đào tạo đào tạo lại lực lượng lao động cho phù hợp với trình độ cơng nghệ Để nâng cao trình độ cơng nghệ, cơng ty cần thường xuyên nâng cao độ ngũ công nhân kỹ thuật, cán có trình độ phù hợp, có đủ khả vận hành máy móc Hiện nay, nguồn cơng nhận trực tiếp sản xuất lao động có trình độ trung cấp, phần không nhỏ lao động phổ thông tuyền vào công ty tự đào tạo Hoạt động đào tạo Công ty lao động trực tiếp thực thao hai cách: áp dụng với lao động đào tạo chưa đào tạo Cách thé Cơng ty trì khơng khí trao đổi nghề nghiệp người có tay nghề người vào nghề, nhằm thống phương pháp, quy trình, chất lượng cho cơng việc sản xuất Cách thứ hai mang tính đào tạo chọn lọc chọn nhóm thợ nòng cốt đội để đào tạo nâng cao tay nghề tiếp thu 95 công nghệ ngành để triển khai ứng dụng, lao động gián tiếp cần phải cập nhập thông tin, bổ xung kiến thức nhất, nghề kiến thức cần thiết cho vị trí đảm nhiệm Bên cạnh cần tạp chế linh hoạt tổ chức tiêu chuẩn cụ thể cho lao động, loại bỏ lao động thừa sẵn nguồn để bổ sung kế cận Do đó, để nâng cao chất lượng cán điều hành lãnh đạo công ty cần quan tâm đến chất lượng nguồn lực c Nâng cao trình độ đội ngũ lao động tạo động lực cho tập thể cá nhân người lao động Cùng với thời đại kỹ thuật khoa học cơng nghệ cao cơng ty phải sử dụng máy móc thiết bị đại địi hỏi người cơng nhận phải có trình độ Việc xác định nhu cầu giáo dục đào tạo dựa sở kế hoạch nguồn nhân lực để thực mục tiêu chiến lược Doanh nghệp Căn vào yêu cầu phận cụ thể mà lập kế hoạch đào tạo, tập trung nâng cao chất lượng sản phẩm, trang bị kiến thức kỹ thuật phục vụ cho việc áp dụng quy trình máy móc, thiết bị đầu tư Nhu cầu đào tạo Doanh nghiệp bắt nguồn từ địi hỏi lực trình độ cần đáp ứng để thực nhiệm vụ tương lai Do đó, việc xác định nhu cầu đào tạo phải trực tiếp phòng ban chức tiến hành đạo ban giám đốc Doanh nghiệp qua khảo sát trình độ hiểu biết lực khả đáp ứng CBCNV hình thức vấn trực tiếp phiếu điều tra cho phép phòng ban chức xác định nhu cầu giáo dục, đào tạo Phòng tổ chức tổng hợp nhu cầu đồng thời dựa yêu cầu thực mục tiêu chiến lược để xây dựng kế hoạch đào tạo Tùy theo tình hình thực tế, nhiệm vụ thực tế, nhiệm vụ Công ty điều chỉnh cho hợp lý Song để giải tình hình thực Cơng ty cần thực sách đào tạo sau: - Đào tạo cán chủ chốt Cơng ty chương trình ngắn hạn dài hạn trường đại học tổ chức Cử cán tham gia hội thảo nước để học tập kinh nghiệm quản lý tiên tiến nước 96 - Mới chuyên gia nói chuyện chuyên đề, giảng dạy quy định, sách phủ - Tổ chức học tập nội bộ: nội quy lao động, tổ chức thi tay nghề cho CBCNV - Tổ chức thi tuyển vị trí cán quản lý, cơng nhân sản xuất theo quy trình u cầu cơng việc - Tạo nhiều hình thức để khuyến khích người lao động sử dụng thời gian rảnh rỗi để trau dồi kiến thức Nếu đề chiến lược đắn người, Công ty tận dụng sức lực, trí tuệ thành viên thực công việc, biến mục tiêu phát triển, mở rộng quy mô sản xuất, nâng cao hiệu kinh doanh Công ty Lao động sáng tạo người nhân tố định đến hiệu hoạt động kinh doanh Công ty cần đầu tư thỏa đáng để phát triển quy mô bồi dưỡng lại đào tạo lực lượng lao động, đội ngũ trí thức có chất lượng cao doanh nghiệp Nâng cao nghiệp vụ kinh doanh, trình độ tay nghề đội ngũ cán khoa học, kỹ sư, công nhân kỹ thuật để khai thác tối ưu nguyên vật liệu, suất máy móc, thiết bị đại, Cơng ty phải hình thành nên cấu lao động tối ưu, phải đảm bảo đầy đủ việc làm sở phân cơng bố trí lao động hợp lý, cho phù hợp với lực, sở trường nguyện vọng người Trước phân cơng bố trí đề bạt cán phải qua kiểm tra tay nghề Khi giao việc cần xác định rõ chức năng, quyền hạn, nhiệm vụ, trách nhiệm Đặc biệt cơng tác trả lương, thưởng, khuyến khích lợi ích vật chất người lao động vấn đề quan trọng Động lực tập thể cá nhân người lao động yếu tố định tới kết hoạt động kinh doanh Động lực yếu tố để tập hợp, đoàn kết người lao động lại Trong doanh nghiệp, động lực cho tập thể cá nhân người lao động lợi ích, lợi nhuận thu từ sản xuất Các doanh nghiệp cần phân phối lợi nhuận thỏa đáng, đảm bảo công bằng, hợp lý, thưởng phạt nghiêm minh Đặc biệt cần có chế độ đãi ngộ thỏa đáng với nhân viên giỏi, trình độ tay nghề cao 97 có sáng kiến, thành tích Đồng thời cần nghiêm khắc xử lý trường hợp vi phạm Để hạ thấp chi phí phải nâng cao chất lượng lao động Điều tưởng chừng mâu thuẫn sử dụng lao động chất lượng cao chi phí lớn sử dụng lao động chất lượng thấp Song xét chi phí ban đầu phải trả cao xét chi phí đến bàn giao cơng việc sử dụng lao động cao làm giảm đáng kể chi phí Việc sử dụng lao động có tay nghề cho phép giảm thiểu chi phí quản lý giám sát, cho phép áp dụng công nghệ kỹ thuật cách dễ dàng, làm tăng suất lao động, giảm tối đa hao hụt, đặc biệt giảm tối đa chi phí phải làm làm lại Trước triển khai hoạt động nâng cao chất lượng lao động phải tiến hành giáo dục tuyển truyền đề biện pháp, tiêu chuẩn cụ thể tiến độ thực giai đoạn để cán bộ, công nhân nắm rõ Bên cạnh việc bồi dưỡng nghiệp vụ theo kế hoạch doanh nghiệp cá nhân cần phải tự bồi dưỡng nghiệp vụ, tự rèn luyện theo hướng tinh thông nghề nghiệp công việc mà làm Việc nâng cao chất lượng hàng ngũ cán quản lý có tác dụng lớn, tích cực đến việc giảm chi phí sản xuất Kết luận Chương Tóm lại, nhằm thúc đẩy hoạt động kinh doanh của Công ty CP tư vấn đầu tư khoáng sản Tây Bắc, bên cạnh giải pháp thực tế từ phía cơng ty cần phải có hỗ trợ sách Nhà nước lĩnh vực khai khoáng Sự kết hợp từ hai phía tạo mơi trường hành lang thuận lợi cho phát triển thân ngành công nghiệp khai thác khống sản nói chung Cơng ty CP tư vấn đầu tư khoáng sản Tây Bắc nói riêng việc nâng cao hiệu kinh doanh 98 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ Kết luận Sự nghiệp đổi năm qua tạo lực cho nước ta trình hội nhập, tạo tiền để để đẩy mạnh nghiệp cơng nghiệp hóa, đại hóa đất nước Song, thực tế phải thấy kinh tế nước ta phát triển; sức cạnh tranh thấp; lực lượng lao động dồi trình độ kỹ thuật kỹ thấp; hệ thống pháp luận cịn nhiều bất cập; hệ thống tài chính, ngân hàng yếu nên khả đương đầu với xu hướng tự hóa kinh tế, tài gặp nhiều khó khăn Việc nâng cao hiệu sản xuất kinh doanh vấn đề khó khăn, phức tạp đặt tất doanh nghiệp thuộc thành phần kinh tế Dựa sở lý luận kinh doanh hiệu sản xuất kinh doanh, đồng thời với việc phân tích, đánh giá thực trạng hoạt động sản xuất, từ đó đề xuất giải pháp nhằm nâng cao hiệu sản xuất kinh doanh của Công ty CP tư vấn đầu tư khống sản Tây Bắc Tồn nội dung chương luận văn tạo nên tổng thể gắn kết logic từ đưa sở lý luận quan điểm hiệu sản xuất kinh doanh chương đến phân tích thực trạng hoạt động sản xuất kinh doanh chương trẻn sở đưa giải pháp nâng cao hiệu sản xuất kinh doanh chương 3, cụ thể là: Đã hệ thơng hóa sở lý luận hiệu sản xuất kinh doanh doanh nghiệp, với nội dung: chất hiệu sản xuất kinh doanh doanh nghiệp, phân loại, tiêu đánh giá, yếu tố ảnh hưởng đến hiệu sản xuất kinh doanh Phân tích tình hình sản xuất kinh doanh của Cơng ty CP tư vấn đầu tư khống sản Tây Bắc, sở nêu lên điểm mạnh, điểm yếu, nguy hội, để từ đưa giải pháp khắc phục nhược điểm, nâng cao hiệu sản xuất kinh doanh nói riêng hiệu kinh doanh nói riêng định hướng phát triển cho Công ty Đề xuất nhóm giải pháp nâng cao hiệu kinh doanh của Công ty CP tư vấn đầu tư khoáng sản Tây Bắc, bao gồm giải pháp: 99 - Giải pháp sử dụng vốn - Giải pháp sử dụng chi phí - Giải pháp kinh doanh marketing - Giải pháp tổ chức quản lý, sử dụng lao động - Giải pháp tăng cường nghiên cứu khoa học Trong khuôn khổ phạm vi luận văn, tác giả đưa giải pháp mang tính định hướng cho Cơng ty CP tư vấn đầu tư khoáng sản Tây Bắc hoạt động sản xuất kinh doanh để phát huy tối đa nguồn lực sẵn có Tuy nhiên, có nhiều vấn đề thực tiễn có thân lãnh đạo Công ty phận sản xuất trực tiếp có giải pháp cụ thể, định đắn để giải tốt vấn đề Kiến nghị Hiệu sản xuất kinh doanh của Công ty CP tư vấn đầu tư khống sản Tây Bắc khơng chịu ảnh hưởng nhân tố bên trong, mà chịu tác động nhân tố bên vượt khỏi thuộc phạm vi giải Cơng ty Đó nhân tố mang tính chất vĩ mơ liên quan đến sách khung pháp lý tạo hành lang cho doanh nghiệp hoạt động phát triển Vì vậy, để nâng cao hiệu sản xuất kinh doanh Công ty, Cơng ty có số kiến nghị với nhà nước sau: Công ty CP tư vấn đầu tư khoáng sản Tây Bắc thành lập thời gian không lâu, doanh nghiệp thuộc loại vừa nhỏ, vấn đề cấp bách mà doanh nghiệp gặp phải khả hạn chế vốn Vì để nâng cao hiệu sử dụng vốn huy động tốt nguồn lực phục vụ cho sản xuất, Nhà nước cần phải có sách hỗ trợ vốn xây dựng môi trường pháp lý ổn định, lành mạnh, tạo điều kiện cho doanh nghiệp tiến hành thuận lợi hoạt động kinh doanh, cụ thể: - Hồn thiện chế độ kế tốn Hơn thập kỷ qua, với sách xây dựng kinh tế thị trường có quản lý nhà nước theo định hướng xã hội chủ nghĩa, có nhiều chuyển biến với phát triển nhiều ngành nghề, thành phần kinh tế Chế độ kế toán Việt Nam có nhiều thay đổi để phù hợp với thực tiễn phản ánh hoạt động 100 kinh tế phát sinh Song môi trường hội nhập kinh tế, phức tạp hoạt động ngày gia tăng khiến khiếm khuyết chế độ kế toán Việt Nam bộc lộ, Để hòa nhập với kinh tế giới, Bộ tài cần nghiên cứu ban hành chế độ kế toán theo hướng phù hợp với chế độ kế tốn quốc tế, tạo mơi trường đồng giúp doanh nghiệp Việt Nam không bị bỡ ngỡ giao dịch với nước Bên cạnh đó, Bộ tài cần có quy định cụ thể công tác lập nộp báo cáo tài chính, cơng khai tiêu tài nhằm tạo tính minh bạch thói quen cho doanh nghiệp Việt Nam - Xây dựng hệ thống tiêu trung bình ngành Hiện nay, cơng tác thống kê thực chưa tốt Khi nghiên cứu thị trường vật liệu xây dựng hay thị trường khống sản thơ gặp nhiều khó khăn hiếu thơng tin, liệu ngành Nhà nước cần xây dựng hệ thống đánh giá tiêu trung bình ngành đồng thời có biện pháp công khai tiêu giúp nhà đầu tư, nhà quản lý doanh nghiệp đối tác kinh doanh có sở đánh giá chất lượng hoạt động donah nghiệp Thơng q Nhà nước nắm chắn thực trạng phát triển kinh tế ngành đưa sách phù hợp để định hướng phát triển kinh tế theo mục tiêu đề - Kiến nghị khác Là doanh nghiệp, Công ty nhiều doanh nghiệp khác gặp số khó khăn khơng quán thiếu cập nhật hệ thống văn pháp luật Việt Nam Sự chồng chéo, nhiều cấp bậc (từ luật, nghị định, thơng tư, tạo khó khăn cho việc theo dõi tuân thủ doanh nghiệp, hạn chế động, hiệu hoạt động doanh nghiệp Nhà nước cần có cải cách chế độ cửa nhằm giải thủ tục hành thực thí điểm nhiều nơi nhận đồng tình ủng hộ doanh nghiệp nhân dân Dân có giàu nước mạnh Một đất nước có nhiều doanh nghiệp làm ăn có hiệu tạo kinh tế mạnh Do vậy, sách Nhà nước cần hướng đến việc tạo điều kiện thuận lợi cho doanh nghiệp hoạt động có hiệu quả, tạo mơi trường kinh tế, trị lành mạnh, vững TÀI LIỆU THAM KHẢO Nguyễn Minh Đạo (1997), Cở sở khoa học quản lý; NXB Chính trị QG; Học viện cơng nghệ bưu viễn thơng (2012), Phân tích kinh doanh, NXB Thống kê, Hà Nội Đàm Văn Huệ (2006), Hiệu sử dụng vốn doanh nghiệp vừa nhở; NXB Đại học Kinh tế quốc dân; Nguyễn Thế Khải (2002), Phân tích hoạt động kinh tế; NXB Tài chính; Phạm Xn Lan, Đinh Thái Hồng, Bài giảng “Phân tích mơi trường bên ngồi”, Trung tâm nghiên cứu phát triển quản trị (CEMD), Hà Nội; Huỳnh Đức Lộng (1998), Phân tích hoạt động kinh doanh; NXB Thống Kê; Nguyễn Đình Phan (1997), Kinh tế quản lý công nghiệp; NXB Giáo Dục; Nguyễn Đăng Phúc (2004), Phân tích tài Cơng ty Cổ phần Việt Nam, NXB Đại học Quốc Gia Hà Nội; Nguyễn Đăng Phúc (2004), Phân tích tài Cơng ty CP Việt Nam, NXB Tài 10 Nguyễn Bá Sơn (1996), Cơ sở khoa học quản lý kinh tế; NXB Tài chính; 11 Trương Đồn Thể (2004), Giáo trình quản trị sản xuất tác nghiệp, NXB Lao động, Hà Nội; 12 C.Mac & LeNin (1971), Bàn tiết kiệm & tăng suất LĐ; NXB Sự Thật; 13 Philippe Lasserre & Joseph Putti (1996), Chiến lược quản lý kinh doanh (Tập I); NXB Chính trị QG; 14 Philippe Lasserre & Joseph Putti (1996), Chiến lược quản lý kinh doanh (Tập II); NXB Chính trị QG; ... Công ty ty cổ phần tư vấn đầu tư khoáng sản Tây Bắc 2.1.2.1 Sự hình thành phát triển Cơng ty CP tư vấn đầu tư khống sản Tây Bắc Công ty cổ phần tư vấn đầu tư khoáng sản Tây Bắc doanh nghiệp cổ. .. – kinh doanh Công ty cổ phần tư vấn đầu tư khoáng sản Tây Bắc Phạm vi nghiên cứu: - Không gian: Các giải pháp nâng cao hiệu sản xuất – kinh doanh Công ty cổ phần tư vấn đầu tư khoáng sản Tây Bắc. .. GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ SẢN XUẤT – KINH DOANH TẠI CÔNG TY CP TƯ VẤN VÀ ĐẦU TƯ KHOÁNG SẢN TÂY BẮC .66 3.1 Định hướng phát triển Công ty cổ phần tư vấn đầu tư khoáng sản Tây Bắc

Ngày đăng: 21/05/2021, 16:18

Nguồn tham khảo

Tài liệu tham khảo Loại Chi tiết
1. Nguyễn Minh Đạo (1997), Cở sở của khoa học quản lý; NXB Chính trị QG Sách, tạp chí
Tiêu đề: Cở sở của khoa học quản lý
Tác giả: Nguyễn Minh Đạo
Nhà XB: NXB Chính trị QG
Năm: 1997
2. Học viện công nghệ bưu chính viễn thông (2012), Phân tích kinh doanh, NXB Thống kê, Hà Nội Sách, tạp chí
Tiêu đề: Phân tích kinh doanh
Tác giả: Học viện công nghệ bưu chính viễn thông
Nhà XB: NXB Thống kê
Năm: 2012
3. Đàm Văn Huệ (2006), Hiệu quả sử dụng vốn trong các doanh nghiệp vừa và nhở; NXB Đại học Kinh tế quốc dân Sách, tạp chí
Tiêu đề: Hiệu quả sử dụng vốn trong các doanh nghiệp vừa và nhở
Tác giả: Đàm Văn Huệ
Nhà XB: NXB Đại học Kinh tế quốc dân
Năm: 2006
4. Nguyễn Thế Khải (2002), Phân tích hoạt động kinh tế; NXB Tài chính Sách, tạp chí
Tiêu đề: Phân tích hoạt động kinh tế
Tác giả: Nguyễn Thế Khải
Nhà XB: NXB Tài chính
Năm: 2002
5. Phạm Xuân Lan, Đinh Thái Hoàng, Bài giảng “Phân tích môi trường bên ngoài”, Trung tâm nghiên cứu và phát triển quản trị (CEMD), Hà Nội Sách, tạp chí
Tiêu đề: Phạm Xuân Lan, Đinh Thái Hoàng, "Bài giảng “Phân tích môi trường bên ngoài
6. Huỳnh Đức Lộng (1998), Phân tích hoạt động kinh doanh; NXB Thống Kê Sách, tạp chí
Tiêu đề: Phân tích hoạt động kinh doanh
Tác giả: Huỳnh Đức Lộng
Nhà XB: NXB Thống Kê
Năm: 1998
7. Nguyễn Đình Phan (1997), Kinh tế và quản lý công nghiệp; NXB Giáo Dục Sách, tạp chí
Tiêu đề: Kinh tế và quản lý công nghiệp
Tác giả: Nguyễn Đình Phan
Nhà XB: NXB Giáo Dục
Năm: 1997
8. Nguyễn Đăng Phúc (2004), Phân tích tài chính các Công ty Cổ phần ở Việt Nam, NXB Đại học Quốc Gia Hà Nội Sách, tạp chí
Tiêu đề: Phân tích tài chính các Công ty Cổ phần ở Việt Nam
Tác giả: Nguyễn Đăng Phúc
Nhà XB: NXB Đại học Quốc Gia Hà Nội
Năm: 2004
9. Nguyễn Đăng Phúc (2004), Phân tích tài chính trong các Công ty CP ở Việt Nam, NXB Tài chính Sách, tạp chí
Tiêu đề: Phân tích tài chính trong các Công ty CP ở Việt Nam
Tác giả: Nguyễn Đăng Phúc
Nhà XB: NXB Tài chính
Năm: 2004
10. Nguyễn Bá Sơn (1996), Cơ sở khoa học của quản lý kinh tế; NXB Tài chính Sách, tạp chí
Tiêu đề: Cơ sở khoa học của quản lý kinh tế
Tác giả: Nguyễn Bá Sơn
Nhà XB: NXB Tài chính
Năm: 1996
11. Trương Đoàn Thể (2004), Giáo trình quản trị sản xuất và tác nghiệp, NXB Lao động, Hà Nội Sách, tạp chí
Tiêu đề: Giáo trình quản trị sản xuất và tác nghiệp
Tác giả: Trương Đoàn Thể
Nhà XB: NXB Lao động
Năm: 2004
12. C.Mac & LeNin (1971), Bàn về tiết kiệm & tăng năng suất LĐ; NXB Sự Thật Sách, tạp chí
Tiêu đề: Bàn về tiết kiệm & tăng năng suất LĐ
Tác giả: C.Mac & LeNin
Nhà XB: NXB Sự Thật
Năm: 1971
13. Philippe Lasserre & Joseph Putti (1996), Chiến lược và quản lý kinh doanh (Tập I); NXB Chính trị QG Sách, tạp chí
Tiêu đề: Chiến lược và quản lý kinh doanh (Tập I)
Tác giả: Philippe Lasserre & Joseph Putti
Nhà XB: NXB Chính trị QG
Năm: 1996
14. Philippe Lasserre & Joseph Putti (1996), Chiến lược và quản lý kinh doanh (Tập II); NXB Chính trị QG Sách, tạp chí
Tiêu đề: Chiến lược và quản lý kinh doanh (Tập II)
Tác giả: Philippe Lasserre & Joseph Putti
Nhà XB: NXB Chính trị QG
Năm: 1996

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN

w