1. Trang chủ
  2. » Nông - Lâm - Ngư

Công nghệ chăn nuôi : Kỹ thuật chăn nuôi lợn part 5

5 5 0

Đang tải... (xem toàn văn)

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Định dạng
Số trang 5
Dung lượng 149,38 KB

Nội dung

c) Chăm sóc lợn nái có chửa: Phải đạt được mục đích lợn khoẻ mạnh, lợn không bị sẩy thai, bào thai sinh trưởng phát dục tốt. * Chuồng trại: đảm bảo thoáng mát về mùa hè, ấm áp về mùa đông, khô ráo, sạch sẽ. Không nên dùng chuồng 2 bậc để nuôi lợn nái sinh sản. Ðối với lợn nái chửa kỳ 1 nên nuôi 2 - 4 con/ô chuồng, lợn chửa kỳ 2 tốt nhất nuôi 1con/ô. Tiêu chuẩn diện tích chuồng nuôi: 4 - 5 m2, sân chơi 4 - 5 m2. ...

Bảng 4.10 Nhu cầu vitamin hàng ngày lợn nái chửa (NRC-1998) Vitamin Vitamin A Vitamin D3 Vitamin E Vitamin K (menadion) Biotin Cholin Folactin Niacin dễ hấp thụ Acid Pantothenic Riboflavin Thiamin Vitamin B6 Vitamin B12 Acid linoleic Ðơn vị IU IU IU mg mg g mg mg mg mg mg mg µg g Số lượng/ngày 7400 370 81 0.9 0.4 2.3 2.4 19 22 6.9 1.9 1.9 28 1.9 c) Chăm sóc lợn nái có chửa: Phải đạt mục đích lợn khoẻ mạnh, lợn khơng bị sẩy thai, bào thai sinh trưởng phát dục tốt * Chuồng trại: đảm bảo thoáng mát mùa hè, ấm áp mùa đông, khô ráo, Không nên dùng chuồng bậc để nuôi lợn nái sinh sản Ðối với lợn nái chửa kỳ nên nuôi - con/ô chuồng, lợn chửa kỳ tốt nuôi 1con/ơ Tiêu chuẩn diện tích chuồng ni: - m2, sân chơi - m2 * Vận động: để tránh tượng lợn béo lúc có chửa gây khó đẻ, bào thai lợn sinh trưởng phát dục tốt Lợn nái chửa kỳ vận động - lần/ngày - 1,5 h/lần, lợn chửa kỳ 2: 1lần/ngày h/lần Trước lợn đẻ tuần cho nghỉ vận động * Tắm chải: có tác dụng tăng cường trao đổi chất, tuần hồn, phịng bệnh ngồi da, làm cho gia súc quen với người chăn nuôi tạo điều kiện thuận lợi cho chăm sóc đỡ đẻ * Chuẩn bị đỡ đẻ cho lợn: - Trước lợn đẻ - 10 ngày phải chuyển lợn đến chuồng lợn đẻ (có ô tập ăn, hệ thống sởi ấm ) - Trước lợn đẻ - ngày thường có triệu chứng: mắt đỏ, nhiều nước mắt, tha rác làm tổ, quan sinh dục bên ngồi đỏ tím, tiết dịch nhầy khơng dính rơm rạ, lợn bồn chồn đau đớn có dữ, bầu vú căng, núm vú chỉa hai phía, vắt thử thấy có nước sữa (thường gọi sữa non) Cần phải chuẩn bị để đỡ đẻ cho lợn: dẻ sạch, mềm để lau nhớt cho lợn con; dụng cụ để tách con, cân để cân trọng lượng, thuốc sát trùng (cồn iod 5%), đồ tiểu phẩu (dao, kéo, chỉ, kìm bấm răng, bấm tai ), sổ sách ghi chép, phải trực lợn đẻ - Khi lợn đẻ: thời gian lợn thường kéo dài - 3h, - 15 phút đẻ Lợn đẻ bắt ấy, dùng khăn khơ lau khơ mình, móc mũi, bóc chì chân, cắt rốn, cân khối lượng sơ sinh, cắt nanh, bấm số tai, tách lợn con, ghi sổ sách (rất cần sở giống) - Sau đẻ xong: cho lợn bú sữa đầu, tiến hành sớm tốt Trong trường hợp đẻ kéo dài (trên giờ) nên cho lợn bú sữa đầu trước đẻ kết thúc Lợn đẻ xong thai ra, sau mà chưa bị sát nhau, phải can thiệp Khi xong vệ sinh 1/2 thân sau lợn mẹ nước muối 10%, cho lợn mẹ ăn cháo lỗng nước vo gạo ấm có pha muối, buổi sau cho lợn ăn tăng dần phần Hiện người ta có xu hướng cho lợn mẹ sau đẻ ăn tự 4.3.4 Kỹ thuật chăn nuôi lợn nái nuôi Thời gian lợn nái ni tính từ lợn mẹ đẻ đến cai sữa cho lợn Thời gian thường dao động từ 21 - 60 ngày tùy thuộc vào điều kiện kỹ thuật, thức ăn tập quán chăn nuôi địa phương Yêu cầu chung việc nuôi lợn nái nuôi con: lợn mẹ khoẻ mạnh, có nhiều sữa để ni con, sữa có phẩm chất tốt, lợn lớn nhanh, đồng đều, số trọng lượng cai sữa lợn cao Lợn mẹ hao mòn, sớm động dục trở lại sau cai a) Ðặc điểm sinh lý lợn nái nuôi - Ðặc điểm sinh lý nỗi bật lợn nái nuôi sản xuất sữa, tiết sữa nuôi Lợn loại động vật đa thai có khả tiết nhiều sữa, trung bình - lít/ngày, có - 10 lít/ngày Hàm lượng protein sữa khoảng 6% Sữa lợn thức ăn lý tưởng cho lợn Sữa tiết tuần lễ chu kỳ tiết sữa gọi sữa đầu, sữa tiết thời gian cịn lại chu kỳ tiết sữa gọi sữa thường Sữa đầu có chất lượng cao (protein, khoáng, vitamin ) sữa thường Ðặc biệt sữa đầu có hàm lượng kháng thể gama globulin cao giảm dần qua ngày tiết, có MgSO4 có tác dụng tẩy nhẹ đường tiêu hoá lợn để tăng cường khả tiêu hoá quan tiêu hoá - Trong chu kỳ tiết sữa, phân tiết sữa không đồng đều, tăng dần từ ngày tiết thứ đạt cực đại vào cuối tuần tiết thứ (ngày 21), sau tuần tiết thứ sản lượng sữa giảm dần cách sinh lý - Tuyến vú lợn cấu tạo khơng có bể sữa, việc tiết sữa điều khiển chế thần kinh - thể dịch Dinh dưỡng để tạo sữa lấy từ máu, để tạo nên lít sữa cần có 540 lít máu lưu thơng qua bầu vú - Trong sản xuất sản lượng sữa xác định: M = M1 + M2 Trong đó: M1(sản lượng sữa tháng thứ nhất) = (P toàn ổ lợn lúc 30 ngày tuổi - P toàn ổ lợn lúc sơ sinh) x M2 (sản lượng sữa tháng thứ 2) = 4/5 M1 Ngày nay, người ta tính khả tiết lợn nái nuôi cách lấy khối lượng tồn ổ lợn lúc 21 ngày tuổi Có nhiều nhân tố ảnh hưởng đến sản lượng sữa như: giống, tuổi lứa đẻ, số vú lợn mẹ, vị trí vú, số lợn để ni lứa, dinh dưỡng thời tiết Việc nắm vững nhân tố ảnh hưởng đến sản lượng sữa có ý nghĩa việc khai thác có hiệu khả tiết sữa lợn mẹ b) Nhu cầu dinh dưỡng lợn nái nuôi - Nhu cầu lượng: E = Edt + E sx Edt = 0.5 MjDE x W0.75 E sx = sản lượng sữa sản xuất ra/ngày x 8.8 MJDE Ví dụ: Tính nhu cầu E cho lợn nái 60 kg, tiết kg sữa/ngày Edt= 0.5 MJDE x 21.6 = 10.8 MJDE; E sx = x 8.8 MJDE = 26.4 MJDE - Nhu cầu protein: Pr = Prdt + Pr sx Phương pháp xác định nhu cầu protein trì tương tự lợn đực giống Nhu cầu protein cho sản xuất tính cứu vào sản lượng sữa/ngày hàm lượng protein sữa Ví dụ: Tính nhu cầu protein cho lợn nái 60 kg, tiết kg sữa/ngày Prdt= 60 x 0.8 = 48g Pr sx= x 0.06 = 120g Nhu cầu protein thô phần lợn nái nuôi khoảng 15 - 17% - Nhu cầu khoáng vitamin + Nhu cầu khoáng: quan trọng liên quan đến việc tạo sữa, phát triển thể lợn sức khoẻ lợn mẹ Quan trọng khoáng Ca, P, Na Nếu thiếu khoáng thể mẹ huy động từ xương, lợn mẹ gầy yếu, bị bệnh xương mềm xương, xốp xương, bại liệt, sản lượng sữa chất lượng sữa bị giảm sút Bảng 4.11 Nhu cầu chất khống hàng ngày lợn nái ni (NRC-1998) Các nguyên tố khoáng Canxi Photpho tổng số Photpho dễ hấp phụ Natri Clo Ðơn vị g g g g g Số lượng/ngày 39.4 31.5 18.4 10.5 8.4 Magie Kali Ðồng Iot Sắt Mangan Selen Kẽm g g mg mg mg mg mg mg 2.1 10.5 26.3 0.7 420 105 0.8 263 + Nhu cầu vitamin: có vai trị quan trọng, thiếu làm cho trình trao đổi chất bị đình trệ, lợn mắc bệnh, sản lượng sữa giảm Bảng 4.12 Nhu cầu vitamin hàng ngày lợn nái nuôi (NRC-1998) Vitamin Ðơn vị Số lượng/ngày Vitamin A IU 10500 Vitamin D3 IU 1050 Vitamin E IU 231 Vitamin K (menadion) mg 2.6 Biotin mg 1.1 Cholin g 5.3 Folactin mg 6.8 Niacin dễ hấp thụ mg 53 Acid Pantothenic mg 63 Riboflavin mg 19.7 Thiamin mg 5.3 Vitamin B6 mg 5.3 Vitamin B12 µg 79 Acid linoleic g 5.3 c) Kỹ thuật chăm sóc, quản lý lợn nái nuôi - Chuồng trại: phải đảm bảo khô sẽ, yên tĩnh, mùa đông ấm, mùa hè mát, có hệ thống thiết bị tách tập ăn sớm cho lợn Có hệ thống sưởi ấm điều kiển nhiệt độ chuồng ni cho lợn con: tuần đầu sau sơ sinh 32 - 34 0C, tuần thứ 2: 28 - 30 C, tuần thứ 3: 25 - 28 C, độ ẩm 60 - 75 % Ðối với lợn nái nuôi thường sử dụng chuồng dãy, diện tích chuồng nuôi cho lợn nội 4m2, sân chơi 4m2, lợn ngoại chuồng nuôi 5m2, sân chơi 5m2 - Vận động: sau đẻ - ngày cho lợn mẹ lợn vận động tự sân chơi Thời gian vận động tăng dần theo tuổi Vận động có tác dụng chống bại liệt - Ghép ổ: chăn nuôi lợn nái số con/lứa chăn ni khơng có lãi Trong trường hợp phải ghép ổ cho lợn để nâng cao suất chăn nuôi hiệu kinh tế Ðiều kiện để ghép ổ thành công lợn có ngày tuổi tương tương nhau, trước ghép ổ phải bú sữa đầu lợn mẹ đẻ ngày, tiến hành ghép ổ vào ban đêm dùng hố chất có mùi thơm không độc hại thể lợn mẹ phun lên tồn đàn sau thực ghép ổ để lợn mẹ không phát lợn - Ðối với lợn phải cố định đầu vú cho chúng, cho lợn có trọng lượng sơ sinh nhỏ bú vú vùng ngực, có trọng lượng sơ sinh lớn vú vú vùng bụng, cho lợn bú sữa đầu sớm tốt để lợn sinh trưởng phát triển nhanh, mạnh khoẻ Ðể phòng thiếu sắt nên tiêm Dextran Fe cho lợn lúc 10 ngày tuổi ... sớm cho lợn Có hệ thống sưởi ấm điều kiển nhiệt độ chuồng nuôi cho lợn con: tuần đầu sau sơ sinh 32 - 34 0C, tuần thứ 2: 28 - 30 C, tuần thứ 3: 25 - 28 C, độ ẩm 60 - 75 % Ðối với lợn nái nuôi thường... bại liệt - Ghép ? ?: chăn nuôi lợn nái số con/lứa chăn ni khơng có lãi Trong trường hợp phải ghép ổ cho lợn để nâng cao suất chăn nuôi hiệu kinh tế Ðiều kiện để ghép ổ thành công lợn có ngày tuổi... hấp thụ mg 53 Acid Pantothenic mg 63 Riboflavin mg 19.7 Thiamin mg 5. 3 Vitamin B6 mg 5. 3 Vitamin B12 µg 79 Acid linoleic g 5. 3 c) Kỹ thuật chăm sóc, quản lý lợn nái nuôi - Chuồng trại: phải đảm

Ngày đăng: 21/05/2021, 10:40

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN

w