Nhà nước thông qua pháp luật, chính sách…để điều tiết cung - cầu trên thị trường nhằm lập lại cân đố cung - cầu, ổn định giá cả và đời sống của nhân dân. - Người sản xuất, kinh doanh[r]
(1)Ngày soạn: 14 /8/2011
PHẦN I:CÔNG DÂN VỚI KINH TẾ Tiết 1- Bài1
CÔNG DÂN VỚI SỰ PHÁT TRIỂN KINH TẾ (Tiết 01 )
I.MỤC TIÊU BÀI HỌC: Về kiến thức:
- Giúp học sinh hiểu vai trò sản xuất cải vật chất đời sống xã hội
- Hiểu sức lao động, tư liệu lao động đối tượng lao động
- Hiểu phát triển kinh tế cá nhân, gia đình xã hội Về kỹ năng:
- Biết phân tích khái niệm mối quan hệ chúng, biết tham gia xây dựng kinh tế gia điình phù hợp với thân
3 Về thái độ:
- Thấy tầm quan trọng hoạt động sản xuất cải vật chất trách nhiệm thân xã hội
II PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY:
- Giáo viên sử dụng pp phân tích tổng hợp, nêu vấn đề giảng giải III PHƯƠNG TIỆN GIẢNG DẠY:
- Giáo viên sử dụng SGK tư liệu tài liệu có liên quan IV HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
1 Ổn định tổ chức lớp học
2 Giáo viên giới thiệu khái quát chương trình giáo dục công dân lớp 11 Giới thiệu học:
Trong sống hàng ngày, tất người, đặc biệt niên phải thấy vai trò quan trọng việc thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội Phải có ý thức đưa đất nước lên, hịa vào phát triển giới Vậy cần phải làm để thực điều đó?
(2)Hoạt động Thầy Trò Nội dung cần đạt Hoạt động 1:
Giáo viên sử dụng pp diễn giải, gợi mở, nêu vấn đề để tìm hiểu SX cải vật chất vai trò SX cải vật chất
Mục tiêu: Học sinh phải hiểu sản xuất cải vật chất
Cách tiến hành:
Gv: Việc người tác động vào giới tự nhiên nhằm mục đích gì?
u cầu trả lời: Tạo cải vật chất
Gv: Yếu tố làm cho trình SX của cải vật chất ngày phát triển hơn?
Yêu cầu trả lời:
Sự phát triển KHKT Vì nhờ vào KHKT mà công cụ lao động ngày cải tiến dẫn đến khối lượng sản phẩm làm nhiều
Gv: Vậy sản xuất cải vật chất?
Yêu cầu trả lời: ( Đầy đủ khái niệm )
Hoạt động 2:
Gv: Sử dụng PP giảng giải kết hợp với lấy ví dụ liên hệ thực tiễn
Mục tiêu: Giúp HS hiểu vai trò SX cải vật chất
Cách tiến hành:
Gv: Trong đời sống xã hội, người ln có nhiều hoạt động như: KT,chính trị, văn hóa, KHKT…Để tiến hành hoạt động người phải đảm bảo nhu cầu vật chất Như vậy, sx cải vật chất đóng vai trị quan trọng đời sống thực tiễn
Theo em vai trị nào?
1 Sản xuất cải vật chất a Thế sản xuất cải vật chất
- Là tác động người vào giới tự nhiên, làm biến đổi yếu tố tự nhiên để tạo sản phẩm phù hợp với nhu cầu cá nhân xã hội
(3)Yêu cầu trả lời:
- Là sở tồn phát triển người xã hội lồi người
- Thơng qua lao động SX người cải tạo, phát triển hoàn thiện
- Đây hoạt động trung tâm, tiền đề thúc đẩy hoạt động khác xã hội phát triển
Hoạt động 3:
GV sử dụng PP nêu vấn đề giúp học sinh tìm hiểu nội dung
Mục tiêu: Học sinh phải hiểu rõ chất sức lao động
Cách thức tiến hành:
GV đặt vấn đề cách giới thiệu sơ đồ mối quan hệ yếu tố trình SX
SLĐ + TLLĐ + ĐTLĐ = SẢN PHẨM GV nêu vấn đề: Khi nói tới sức lao động nói tới vấn đề nào? Mối quan hệ chúng sao?
Gv: Sau học sinh trả lời rút kết luận -Nếu thiếu hai yếu tố người khơng thể có SLĐ
Hoạt động 4:
GV sử dụng PP đặt vấn đề
Mục tiêu: Học sinh nắm vững kiến thức đối tượng lao động
Cách tiến hành:
GV đặt câu hỏi: Em lấy ví dụ đối tượng lao động số ngành, nghề khác xã hội?
Yêu cầu trả lời:
- HS lấy ví dụ chứng minh loại đối tượng lao động có sẵn qua tác động người
Gv: Xét nguồn gốc toàn loại đối tượng lao động có nguồn gốc từ tự
- Là sở tồn người xã hội lồi người - Thơng qua lao động SX người cải tạo, phát triển hoàn thiện
- Đây hoạt động trung tâm, tiền đề thúc đẩy hoạt động khác xã hội phát triển
2 Các yếu tố quá trình SX cải vật chất a Sức lao đọng
- Là toàn lực thể chất tinh thần người vận dụng trình SX
b Đối tượng lao động
(4)nhiên
Hoạt động 5:
GV sử dụng PP đàm thoại
Mục tiêu: HS nắm vững kiến thức tư liệu lao động
Cách tiến hành:
Gv: Yêu cầu HS lấy ví dụ yếu tố của tư liệu lao động
Gv: Trong yếu tố tư liệu lao động yếu tố đóng vai trị định?
u cầu trả lời:
Sức lao động yếu tố định
Gv: Nhìn vào kết SX ta thấy có hai yếu tố kết tinh sản phẩm Đó là:
SLĐ + TLSX = SẢN PHẨM
c Tư liệu lao động
- Công cụ lao động - Hệ thống bình chứa SX - Kết cấu sở hạ tầng…
4 Củng cố học:
GV giúp học sinh củng cố lại vấn đề học, xem xét tập SGK
Lưu ý cho học sinh: S ức lao động khả năng, lao động tiêu dùng sức lao động
5 Dặn dò:
Đọc lại bài, trả lời câu hỏi 2,3 Đọc trước phần 6 Rút kinh nghiệm sau dạy:
……… ……… ……… ………
(5)Tiết - Bài 1:
CÔNG DÂN VỚI SỰ PHÁT TRIỂN KINH TẾ. ( Tiết 02 )
HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: Ổn định tổ chức lớp học Kiểm tra cũ:
Câu hỏi: Như SX cải vật chất? Nói rõ vai trị SX cải vật chất phát triển xã hội?
3 Giảng mới:
Hoạt động thầy trò Nội dung cần đạt Hoạt động 1:
GV sử dụng PP nêu vấn đề, liên hệ thực tế nước ta để làm rõ nội dung
Mục tiêu: Học sinh phải nắm vững kiến thức phát triển kinh tế
Cách tiến hành:
GV trình bày sơ đồ phát triển kinh tế Trăng trưởng kinh tế PT kinh tế XD cấu kt hợp lý Gắn liền với công xh Gv: Vậy tăng trưởng kinh tế gì?
Yêu cầu trả lời:
- Tăng lên số lượng chất lượng sản phẩm yếu tố trình SX thời gian định
Gv: Đây nội dung phát triển kinh tế, yếu tố quan trọng
Gv: Các em nêu số VD thực tiễn tăng trưởng kinh tế nước ta?
Gv: Sự tăng trưởng kinh tế chịu tác động sách dân số Vì lại vậy?
Yêu cầu HS liên hệ thực tiễn
3 Phát triển kinh tế ý nghĩa của phát triển kinh tế cá nhân, gia đình xã hội. a Phát triển kinh tế
Trăng trưởng KT PTKT XD cấu kt hợp lý
(6)GV giải thích: Nếu tăng trưởng kinh tế không phù hợp ảnh hưởng lớn đến trình phát triển kinh tế lâu dài
Gv: Như cấu kinh tế hợp lý tiến bộ?
GV giải thích: Cơ cấu kinh tế hợp lý luôn thể mối quan hệ hữu phụ thuộc quy định lẫn quy mơ trình độ ngành
Gv: Cơ cấu kinh tế có loại nào? Yêu cầu trả lời:
- Cơ cấu ngành
- Cơ cấu thành phần kinh tế - Cơ cấu vùng kinh tế…
Gv: Trong loại cấu kinh tế, cấu quan trọng nhất?
Yêu cầu trả lời cầu ngành quan trọng
Gv: Cơ cấu ngành nước ta xây dựng là: CN – NN – DV
Gv: Xây dựng cấu kinh tế phải phát huy yếu tố nào?
Yêu cầu trả lời: - Tiềm nội lực
- Phù hợp với KH – CN đại - Bảo vệ môi trường
- Phân công lao động hợp tác quốc tế Gv: tăng trưởng KT phải kết hợp với công xã hội?
Yêu cầu trả lời:
Tạo điều kiện cho người có quyền bình đẳng đóng góp hưởng thụ, phù hợp với phát triển toàn diện người, bảo vệ môi trường – sinh thái, thu nhập thực tế tăng lên, chất lượng y tế, văn hóa đảm bảo…
Hoạt động 2:
GV sử dụng PP diễn giảng, giải thích, nêu vấn đề…
Mục tiêu: Học sinh phải nắm ý nghĩa
- Cơ cấu kinh tế hợp lý tiến + Cơ cấu ngành kinh tế
+ Cơ cấu thành phần KT + Cơ cấu vùng KT
(7)của phát triển kinh tế Cách tiến hành:
Gv: Xuất phát từ luận điểm: Sự tiến kinh tế sở, phương tiện tiến xã hội Vì có ý nghĩa to lớn người, nhà tồn xã hội
Gv: Đối với cá nhân có ý nghĩa nào?
Yêu cầu trả lời:
Có cơng ăn, việc làm, thu nhập…
Gv: Vậy nhà toàn xã hội nào?
Yêu cầu trả lời: ( Nội dung cạnh bên )
- Đối với cá nhân: + Có cơng ăn, việc làm
+ Đảm bảo điều kiện chăm sóc sức khỏe
+ Tăng tuổi thọ
+ Con người phát triển tồn diện…
- Gia đình:
+ Đảm bảo thực chức gia đình
+ tạo điều kiện XD gia đình hạnh phúc
- Xã hội:
+ Thu nhập quốc dân tăng lên + Chất lượng sống đảm bảo
+ Chính sách phúc lợi, việc làm tốt
+ An ninh, quốc phong sách đối ngoại đảm bảo ,
4 Củng cố học:
Gv: Việc tham gia phát triển KT vừa quyền lợi, vừa nghĩa vụ công dân việc góp phần thực mục tiêu “ Dân giàu, nước mạnh, xã hội công dân chủ văn minh”
- Gv: Hệ thống lại vấn đề trọng tâm tiết học 5 Dặn dò học sinh:
(8)……… ……… ……… ………
Ngày soạn:28/8/2011
(9)( Tiết 1)
I MỤC TIÊU BÀI HỌC: Về kiến thức:
- Giúp học sinh hiểu khái niệm hàng hóa thuộc tính hàng hóa
- Nêu nguồn gốc, chất, chức tiền tệ quy luật lưu thông tiền tệ
- Nêu khái niệm thị trường, chức thị trường Về kỹ năng:
- Biết phân biệt giá trị với giá hành hóa
- Biết nhận xét tình hình SX tiêu thụ số SP hàng hóa địa phương Về thái độ:
- Coi trọng mức vai trò hàng hóa, tiền tệ, SX hàng hóa… II PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY:
- GV sử dụng PP nêu vấn đề, đàm thoại giảng giải…
- Lưu ý: Nội dung lượng giá trị khó GV cần phân tích kỹ III PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
GV sử dụng SGK tư liệu, tài liệu có liên quan, sơ đồ, biểu đồ cần thiết HH, tiền tệ thị trường…
IV HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: Ổn định tổ chức lớp
2 Kiểm tra cũ:
Câu hỏi: Phát triển kinh tế gì? Em nói rõ ý nghĩa phát triển kinh tế cá nhân, gia đình xã hội
3 Giảng mới:
- Giáo viên khái qt nội dung tồn Nói rõ ý nghĩa mục đích phát triển kinh tế đất nước…
Hoạt động thầy trò Nội dung cần đạt Hoạt động 1:
Gv sử dụng PP nêu vấn đề + đàm thoại + thuyết trình…
Mục tiêu: HS phải hiểu rõ khái niệm hàng hóa thuộc tính hàng hóa
Cách tiến hành:
Gv: Nêu lịch sử phát triển xã hội lồi người mục đích sản xuất
Gv: Xã hội loài người tồn những
(10)hình thức tổ chức SX nào? Yêu cầu trả lời:
SX tự nhiên SX hàng hóa
GV sử dụng sơ đồ để so sánh mục đích SX hai hình thức
- Mục đích SX
- Phương tiện cơng cụ SX - Tính chất SX
- Phạm vi SX
GV giải thích: Kinh tế HH trình độ cao SX tự nhiên Chính điều nước muốn phát triển kinh tế phải thực kinh tế hàng hóa
Gv: lúc sản phẩm trở thành hàng hóa?- Phải đảm bảo điều kiện nào? Yêu cầu trả lời:
- Do lao động làm - Có cơng dụng định
- Đi vào tiêu dùng thông qua trao đổi, mua bán
Gv: Hàng hóa phạm trù lịch sử chỉ tồn trog kinh tế thị trường
Gv: Vậy hàng hóa tồn dạng nòa?
Yêu cầu trả lời:
- Dạng vật thể = áo quần - Phi vật thể = dịch vụ du lịch Hoạt động 2:
GV sử dụng PP diễn giải nêu vấn đề… Mục tiêu: Học sinh phải nắm hai thuộc tính hàng hóa…
Cách tiến hành:
Gv: Mỗi hàng hóa có một số cơng dụng định, thỏa mãn nhu cầu người vật chất tinh thần
Gv: Vậy giá trị sử dụng gì? Lấy ví dụ?
- Sản phẩm trở thành hàng hóa phải đảm bảo điều kiện sau:
+ Do lao động làm + Có cơng dụng định + Đi vào tiêu dùng thông qua trao đổi, mua bán
b Hai thuộc tính hàng hóa
(11)Yêu cầu trả lời:
- Là công dụng sản phẩm, thỏa mãn nhu cầu người
Gv: Tại KHKT phát triển cơng dụng HH lại tăng lên? Lấy ví dụ?
Yêu cầu trả lời:
Vì KHKT phát triển HH phát nhiều công dụng
VD: Dầu mỏ, Cá….
Gv: Trong kinh tế hàng hóa giá trị sử dụng đồng thời vật mang giá trị trao đổi, tức phải thực giá trị Vậy giá trị trao đổi gì? Bằng cách để xác định giá trị chuyển sang ý
GV lấy ví dụ: 5kg thóc = 1m vải
Gv: Vì thóc lại trao đổi với vải giá trị sử dụng khác nhau?
Yêu cầu trả lời:
- Vì giá trị + 5kg thóc = 2h
+ 1m vải = 2h
↔ 2h giá trị hàng hóa Gv: Vậy giá trị hàng hóa gì? u cầu trả lời:
Là lao động người sản xuất hàng hóa kết tinh hàng hóa
Gv: Vậy lượng giá trị gì? Bằng cách nào để xác định lượng giá trị hàng hóa?
Là cơng dụng sản phẩm, thoatr mãn nhu cầu người
Lưu ý: Giá trị sử dụng hàng hóa phát dần ngày đa dạng, phong phú thêm với phát triển KHKT lực lượng SX
- Giá trị hàng hóa:
+ Là lao động người SX hàng hóa kết tinh hàng hóa
+ Biểu giá trị giá trị trao đổi Trên thị trường thực chất trao đổi lượng lao động hao phí ẩn chứa hàng hóa + Lượng giá trị hàng hóa đo số lượng thời gian lao động hao phí để sản xuất hàng hóa như: Giây, phút, giờ…
(12)GV nêu ví dụ minh họa:
+ Thời gian lao động cá biệt thời gian hao phí để SX hàng hóa người A SX 1m vải = 1h
B SX 1m vải = 2h 1, 2, = Tg lđ cá biệt C SX 1m vải = 3h
Gv: Vậy thời gian lao động cá biệt được xác định nào? Các em xem VD sau: A SX 10m vải = 20h → 1m vải = 2h
B SX 75m vải = 225h → 1m vải = 3h C SX 15m vải = 60h → 1m vải = 4h
- Như có tổng 100m vải SX 305h 1m vải = 3h05
- 3h05 thời gian lao động xã hội cần thiết để SX 1m vải
Gv: Để SX có lãi người SX cần phải làm gì?
Yêu cầu trả lời:
Người SX cần phải hạ thấp thời gian lao động cá biệt so với thời gian lao động xã hội cần thiết
Gv: Qua VD vừa nêu thấy ông A người có lãi cao nhất, tiếp đến ơng B, cịn ông C bị thua lỗ
bằng thời gian lao động xã hội cần thiết thời gian lao động cá biệt
4 Củng cố học:
GV hệ thống lại: HH thống hai thuộc tính Đó thống hai mặt đối lập Nếu thiếu hai thuộc tính sản phẩm khơng thể trở thành hàng hóa
Như vậy: HH ln biểu mối quan hệ SX người SX hàng hóa
GV kết luận câu hỏi: Em nói rõ thống mâu thuẫn hai thuộc tính hàng hóa?
(13)Yêu cầu học sinh làm tập phần học, chuẩn bị trước tới lớp Đọc tìm hiểu phần “ Tiền Tệ ”
6 Rút kinh nghiệm sau dạy:
……… ……… ……… ………
Ngày soạn: 04/09/2011
(14)HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: Ổn định tổ chức lớp:
2 Kiểm tra cũ:
Câu hỏi: Em trình bày khái niệm điều kiện để sản phảm trở thành hàng hóa?
3 Giảng mới:
Hoạt động thầy trò Nội dung cần đạt Hoạt động 3:
GV sử dụng PP nêu vấn đề
Mục tiêu: Học sinh hiểu nguồn gốc chất tiền tệ
Cách tiến hành:
Gv: Với hiểu biết mình, em nói rõ q trình đời tiền tệ?
Yêu cầu trả lời:
- HS nói rõ hình thái đời tiền tệ Gv: Tiền tệ xuất kết quá trình phát triển lâu dài SX, trao đổi hàng hóa hình thái giá trị
Gv: Phân tích hình thái.
- Có hình thái phát triển từ thấp đến cao + Hình thái giá trị giản đơn hay gọi ngẩu nhiên
VD: H – H ( 1con gà = 10kg thóc )
+ Hình thái giá trị đầy đủ hay cịn gọi mở rộng
VD: 1con gà = 10kg thóc
kg chè rìu 0,2g vàng… + Hình thái giá trị chung:
VD: gà
10 kg thóc
dao = 1m vải kg chè
rìu
2.Tiền tệ
a Nguồn gốc chất tiền tệ
- Nguồn gốc:
- Có hình thái phát triển từ thấp đến cao
+ Hình thái giá trị giản đơn hay cịn gọi ngẩu nhiên VD: H – H ( 1con gà = 10kg thóc )
+ Hình thái giá trị đầy đủ hay gọi mở rộng
VD: 1con gà = 10kg thóc kg chè rìu 0,2kg vàng…
+ Hình thái giá trị chung: VD: gà
10 kg thóc
(15)Gv: Khi xã hội phát triển cao nhiều địa phương sử dụng nhiều vật ngang giá chung khác nhau, gây khó khăn việc trao đổi địa phương Vì thế, người ta thống lấy vàng làm vật ngang giá chung.Chính điều xuất hình thái tiền tệ
VD: 1con gà
10 kg thóc
dao = 0,2g vàng kg chè
m vải
Gv: Vì người ta lấy vàng làm vật ngang giá chung?
Yêu cầu trả lời:
- Vì lợi ích vàng cao
Gv: Như nói rõ nguồn gốc tiền tệ Vậy chất tiền tệ gì?
Yêu cầu trả lời:
- Tiền tệ loại hàng hóa đặc biệt tách làm vật ngang giá chung cho tất hàng hóa, thể chung giá trị; đồng thời tiền biểu mối quan hệ SX người SX hành hóa
Hoạt động 4:
Gv sử dụng PP phân tích để làm rõ vấn đề Mục tiêu: Hs hiểu cá chức tiền tệ
Cách tiến hành:Gv nêu chức tiền tệ
- Thước đo giá trị:
Gv đưa ví dụ: bút bi 2000đ Yêu cầu học sinh phân tích, để thấy biểu
kg chè rìu
Gv: Khi xã hội phát triển cao nhiều địa phương sử dụng nhiều vật ngang giá chung khác nhau, gây khó khăn việc trao đổi địa phương Vì thế, người ta thống lấy vàng làm vật ngang giá chung.Chính điều xuất hình thái tiền tệ
VD: 1con gà 10 kg thóc
dao = 0,2g vàng kg ch
m vải
- Bản chất tiền tệ: Là loại hàng hóa đặc biệt tách làm vật ngang giá chung cho tất hàng hóa, thể chung giá trị; đồng thời tiền biểu mối quan hệ SX người Sx hàng hóa
b Chức tiền tệ:
- Thước đo giá trị:
(16)hiện giá trị hàng hóa đo lường nào?
- Phương tiện lưu thông: Giáo viên giải thích:
Người nơng dân bán hàng hóa lấy tiền, dùng tiền mua hàng
- Phương tiện cất trữ:
Gv: Số lượng tiền đem lưu thông hay cất trữ phải tùy thuộc vào lượng hàng hóa thị trường
- Phương tiện tốn:
- Tiền tệ giới:
Tiền thực chức nào? VD:USD, bảng Anh…
Hoạt động 5:
Gv sử dụng PP giảng giải, phân tích tổng hợp để làm rõ vấn đề
Mục tiêu: Hs hiểu quy luật lưu thông tiền tệ
Cách tiến hành: Gv đưa công thức lưu thơng tiền tệ SGK giải thích cho học sinh
Gv: Vì M tỉ lệ thuận với P*Q tỉ lệ nghịch với V
- Giáo viên giải thích tượng lạm phát Tiền vàng tiền có đầy đủ giá trị số lượng nhiều mức cần thiết cho lưu thông hàng hóa rời khỏi lưu thơng vào cất trữ
Ngược lại, tiền giấy kí hiệu giá
lượng tiền định - Phương tiện lưu thơng: + Tiền có vai trị mơi giới q trình lưu thơng hàng hóa
- Phương tiện cất trữ: Hàng hóa thiếu → cất trữ Hàng hóa thừa → lưu thơng (Tiền tệ phải đầy đủ giá trị) - Phương tiện toán: + Dùng để toán sau giao dịch
+ Cách toán:
Tiền mặt, séc, chuyển khoản, ATM
- Tiền tệ giới:
+ Vượt qua biên giới quốc gia phải dùng tiền tệ có chức tốn quốc tế
c Quy luật lưu thơng tiền tệ: M=P*Q:V
M: số lượng tiền tệ cần thiết cho lưu thông
P: mức giá đơn vị hàng hóa
V: số lượng vịng lưu chuyển trung bình đơn vị tiền tệ
Trong đó:
(17)trị Vì số lượng tiền giấy đưa vào lưu thông vượt mức cần thiết dẫn đến tình trạng lạm phát
Gv giải thích thêm lạm phát phi mã, siêu phi mã cách khắc phục lạm phát nhà nước
4 Củng cố:
Giáo viên hệ thống lại số vấn đề tiêt dạy, cho học sinh làm tập tập củng cố: Lưu thơng tiền tệ quy định:
a Lưu thơng hàng hóa b Chất lượng hàng hóa c Giá
5 Dặn dò:
Giáo viên dặn dò học sinh học bài, đọc trước phần lại làm tập sgk
6 Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:
……… ……… ……… ………
Ngày soạn:11/09/2011
(18)Hoạt động lớp: 1.Ổn định tổ chức lớp học:
2.Kêm tra cũ: 2.1: Em trình bày nguồn gốc chất tiền tệ? 2.2: Tiền tệ có chức nào?
3 Giảng
Hoạt động giáo viên học sinh Nội dung cần đạt Hoạt động 6:
Gv dùng phương pháp thảo luận + nêu ván đề + đàm thoại phân tích, giang giải để làm rõ vấn đề
Mục tiêu: Học sinh nắm nội dung cần thiết học
Cách tiên hành:
Nhóm 1: Sự xuất thị trường diễn nào? Có phải hình thức tổ chức kinh tế có thị trường?
Nhóm 2: Thị trường tồn dạng nào? Ví dụ?
Nhóm 3: Trong kinh tế thị trường nay, việc trao đổi hàng hóa, dịch vụ diễn nào?
Nhóm 4: Nêu yếu tố cấu thành thị trường?
Gv hướng dẫn học sinh hình thức thức yêu cầu rút kết luận:
Hoạt động 7:
Gv sử dụng PP đàm thoại để làm rõ vấn đề Mục tiêu: Hs hiểu chức thị trường
Cách tiến hành:
3 Thị trường: a Thị trường gì?
- Thị trường xuất hiện, phát triển với đời phát triển sản xuất lưu thơng hàng hóa
- Tồn dạng: đơn giản (hữu hình) + đại ( vơ hình) → quảng cáo, tiếp thị, - Diễn linh hoạt thơng qua hình thức: mơi giới, trung gian, quảng cáo, tiếp thị
- Các yếu tố: Hàng hóa Người mua – người bán Cung cầu
Giá
Kết luận: Thị trường lĩnh vực trao đổi, mua bán mà chủ thể kinh tế tác động qua lại lẫn để xây dựng giá sản lượng hàng hóa dịch vụ…
b Các chức thị trường:
(19)Giáo viên sử dụng vấn đáp: Yêu cầu học sinh nắn nội dung
Giáo viên hỏi học sinh:
Theo em hàng hóa bán hay khơng ảnh hưởng đến người sản xuất trình sản xuất hàng hóa?
Gv: Thị trường cung cấp thơng tin nào? Có quan trọng đơia với người bán người xung quanh không?
Gv: Các yếu tố điều tiết, kích thích từ ngành sang ngành khác, làm chuyển hàng hóa từ nơi giá thấp đến nơi giá cao?
+ Thị trường nơi kiểm tra cuối chủng loại, hình thức, mẫu mã, số lượng, chất lượng hàng hóa
Hàng hóa bán → người sản xuất có tiền trang trải sản xuất nâng cao đời sống Quá trình sản xuất mở rộng phát triển - Chức thông tin: +Quy mô cung – cầu: +Giá
+Chất lượng +Cơ cấu
+Chủng loại hàng hóa +Điều kiện mua – bán… Đây cư quan trọng cho tất người tham gia thị trường
- Chức điều tiết, kích thích hạn chế sản xuất tiêu dùng
+ Sự biến động cung – cầu thị trường điều tiết,kích thích yếu tố sản xuất * Đối với người sản xuất: Giá → kích thích sản xuất Giá thấp → hạn chế sản xuất * Đối với lưu thơng hàng hóa Điều tiết hàng hóa dịch vị từ nơi giá thấp đến nơi giá cao, mở rông thu hẹp kinh doanh chuyển hướng sản xuất kinh doanh
* Đối với người tiêu dùng: Thay đổi hình thứ mua hàng hóa
(20)4 Giáo viên củng cố học:
Giáo viên hệ thống nội dung tiết dạy học
Kết luận: Kinh tế thị trường giai đoạn phát triển cao kinh té hàng hóa Đây kiểu tổ chức kinh tế Việc nắm bắt vận dụng dược cá chưc thị trường có lơi cho thân q trình sản uất tiêu dùng
5 Dặn dò học sinh
Học làm tập đầy đủ
6 Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:
……… ……… ……… ……… Kiểm tra 15 phút:
Câu hỏi: Thị trường gì? Nói rõ chức thị trường? Đáp án: Nêu rõ khái niệm thị trường ba chức thị trường
Ngày soạn:18/09/2011
Tiết 6
(21)I MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1 Về kiến thức: Nêu nội dung quy luật giá trị, tác động quy luật giá trị SX lưu thông hàng hóa
- Nêu số VD vận động quy luật giá trị SX lưu thơng hàng hóa nước ta
2 Về kỹ : Biết vận dụng quy luật giá trị để giải thích số tượng kinh tế gần gũi sống
3 Về thái độ: Tôn trọng quy luật giá trị SX lưu thơng hàng hóa II PHƯƠNG PHÁP THỰC HIỆN:
GV sử dụng PP giảng giải, nêu vấn đề, đàm thoại phân tích III PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
SGK tư liệu tài liệu liên quan IV HOẠT ĐỘNG Ở TRÊN LỚP:
1 Ổn định tổ chức lớp học: Kiểm tra cũ:
Thị trường gì? Thị trường có chức nào? Giảng mới:
Gv giới thiệu: Khác với quy luật tự nhiên, quy luật kinh tế đời và hoạt động có xuất hoạt động sx lưu thông hàng hóa Vậy hoạt động quy luật kinh tế chi phối? Nội dung học cung cấp cho em câu trả lời thích hợp
Hoạt động gv học sinh Nội dung cần đạt Hoạt động 1:
Gv sử dụng PP giảng giải, đàm thoại nêu vấn đề…
Mục tiêu: Học sinh nắm nội dung cần thiết quy luật giá trị
Cách tiến hành:
Gv giải thích: Đây quy luật kinh tế nên hoạt động Sx lưu thơng hàng hóa Trên thị trường người ta trao đổi hàng hóa vào thời gian lao động cá biệt hay thời gian lao động xã hội cần thiết? Yêu cầu trả lời:
Thời gian lao động xã hội cần thiết
Gv: Trong Sx quy luật giá trị biểu nào?
1 Nội dung quy luật giá trị.
(22)Hs trình bày giáo viên kết luận:
Gv giải thích: Nếu tổng thời gian lao động cá biệt lớn dẫn tới tượng thừa hàng hóa
Gv: Em nói rõ biểu quy luật giá trị lưu thông hàng hóa?
Giáo viên nêu ví dụ: Hàng hóa sản xuất 10 = 10.000đ Hàng hóa bán = 11
Gv: Vậy tổng hàng hóa nào? Gv: Nếu không thực yêu cầu nào?
Nền kinh tế cân đối
- Biểu quy luật giá trị SX
+ Đối với hàng hóa: Quy luật giá trị yêu cầu thời gian lao động cá biệt phải phù hợp với thời gian lao động xã hội cần thiếtđể SX hàng hóa
+ Đối với tổng hàng hóa: Tổng thời gian lao động cá biệt tổng thời gian lao động xã hội cần thiết để SX hàng hóa
- Biểu quy luật giá trị lưu thông hàng hóa Quy luật giá trị yêu cầu: Thời gian lao động cá biệt phải phù hợp với thời gian lao động xã hội cần thiết để sản xuất hàng hóa
+ Đối với tổng hàng hóa Tổng thời gian lao động cá biệt tổng thời gian lao động xã hội cần thiết để sản xuất hàng hóa
- Biểu quy luật giá trị lưu thơng hàng hóa + Đối với hàng hóa Giá vận động xoay quyanh trục giá trị thời gian lao động xã hội cần thiết
(23)Hoạt động 2: Giáo viên thực phương pháp động não cho học sinh liên hệ thực tế kết hợp với vấn đáp
Yêu cầu: Học sinh nắm rõ tác động quy luật giá trị
Cách tiến hành:
Gv: Em đọc giải thích ví dụ sgk rút kết luận
Mục đích sản xuất, kinh doanh P Vì vậy, người sản xuất kinh doanh phải luân chuyển hàng hóa từ nơi giá thấp đến ni giá cao Gv yêu cầu học sinh lấy ví dụ tác động điều tiết lưu thơng hàng hóa
xuất
2 Tác động quy luật giá trị:
a Điều tiết Sx lưu thơng hàng hóa
- Người SX-KD phải dựa vào tín hiệu thị trường chuyển dịch giá thị trường để thay đổi quy mô SX-KD ngàng
4 Củng cố kiến thức:
Gv củng cố lại kiến thức học, đặc biệt vấn Yêu cầu học sinh nắm vửng quy luật giá trị
5 Dặn dò:
Yêu cầu học sinh học làm tập dầy đủ, câu hỏi câu hỏi 10 không làm
6 Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:
……… ……… ……… ………
Ngày soạn:25/09/2011
Tiết 7-Bài 3:
(24)( Tiết )
1.Ổn định tổ chức lớp học: 2.Kiểm tra cũ:
Em nói rõ nội dung quy luạt giá trị sản xuất lưu thơng hàng hóa?
3.Giảng mới:
Hoạt động giáo viên học sinh Nội dung cần đạt Tại quy luật giá trị lại có tác dụng đối
với phát triển lực lượng sản xuất? Nêu ví dụ: Trong = hàng hóa → = hàng hóa Lượng giá trị: hàng hóa = giờ; = 16 hàng hóa → ½ = hàng hóa suất lao động tăng lên Gv:Em lấy ví dụ tác động quy luật giá trị đến người sản xuất kinh doanh làm phân hóa giàu nghèo
VD: người sản xuất A có điều kiện sản xuất tốt → hao phí lao động cá biệt thấp → đổi kỷ thuật → giàu có, ngược lại
Hoạt động 3: Tìm hiểu vận dụng quy luật giá trị nhà nước Yêu cầu học sinh nắm rõ hiểu trình vận dụng quy luật giá trị Nhà nước
Cách tiến hành:
Gv nêu câu hỏi:
Ở nước ta thời kỳ bao cấp, quy luật giá trị thừa nhận không?
Thời kỳ đổi Nhà nước có biện pháp để phát huy mặt tích cực hạn chế tiêu cực quy luật giá trị?
Học sinh phát biểu ý kiến: Giáo viên kết luận thông qua sơ đồ:
1986
b Kích thích lực lượng SX phát triển suất lao động tăng cao
- Năng suất lao động tăng lên làm cho lợi nhuận tăng Bằng cách người SX phải cải tiến kỷ thuật để tăng suất lao động
c Phân hóa giàu nghèo người SX
- Quy luật giá trị có tác dụng bình tuyển đánh giá người Sxdaanx đến tượng phân hóa giàu nghèo xã hội
→ Đây mặt hạn chế quy luật giá trị
(25)Trước 1986: Kinh tế huy phủ định quy luật giá trị → tăng trưởng GDP thấp, kinh tế trì trệ chậm phát triển
Các biện pháp vận dụng quy luật gí trị Nhà nước:
Gv hỏi thêm: Vì phải xây dựng kinh tế thị trường theo định hướng xã hội chủ nghĩa? Sự phân hóa giàu nghèo tiêu cực nay?
- Nhà nước vận dụng quy luật giá trị vào việc đổi kinh tế
- Xây dựng mơ hình kinh té thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa
- Ban hành sử dụng pháp luật, sách kinh tế
- Bằng thực lực kinh tế, điều tiết thị trường nhằm hạn chế phân hóa giàu ngheo xã hội
(26)Hoạt động 4:
Tìm hiểu vận dụng quy luật giá trị công dân đời sống xã hội
Yêu cầu: học sinh phải nắm cách vận dụng cá nhân đời sống xã hội
Cách tiên hành: Gv nêu câu hỏi: Nếu nhà sản xuất kinh doanh, em thực giải pháp để có nhiều lãi?
Vấn đề này: Gv sử dụng sơ đồ vận dụng quy luật giá trị cơng dân
b Về phía cơng dân
- Chuyển đổi cấu sản xuất hàng hóa dịch vụ
- Nâng cao chất lượng hàng hóa, dịch vụ, đổi mẫu mã hàng hóa
- Cải tiến kỹ thuật công nghệ sản xuất
- Cải tiến quản lý
- Nâng cao trình độ chuyên môn, lành nghề người lao động
- Giảm chi phí nguyên liệu, sức lao động
→ Mục đích: sản xuất, kinh doanh theo điều tiết quy luật giá trị làm cho giá trị cà biệt ≤ giá trị xã hội
4.Củng cố: Gv hệ thống lại kiến thức yêu cầu học sinh trả lời số câu hỏi củng cố
Học quy luật giá trị em tâm đắc vấn đề gì? Vì sao? 5.Dặn dị học sinh:
Yêu cầu học làm tập đày đủ 6 Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:
(27)Ngày soạn: 02/09/2011
Tiết 8: BÀI KIỂM TRA MỘT TIẾT
(28)Giúp học sinh củng cố lại kiến thức bà học Kỹ năng:
Hình thức kỹ làm kiểm tra tiết môn giáo dục công dân lớp 11 Thái độ:
Có thái độ nghiêm túc việc làm khả tự đánh giá học sinh
II PHƯƠNG PHÁP:
Thực kiểm tra tự luận 100% Sử dụng đề bốc thăm tự chọn Học sinh nghiêm túc làm III ĐỀ KIỂM TRA:
Đề số 1:
Câu 1: Em phân tích trách nhiệm cơng dân việc góp phần nâng cao chất lượng yếu tố trình lao động sản xuất? (4 điểm) Câu 2: Tại nói: giá “mệnh lệnh” thị trường người sản xuất lưu thông hàng hóa? (3 điểm)
Câu 3: Em phân tích ảnh hưởng giá người sản xuất, lưu thông tiêu dùng? (3 điểm)
Đề số 2:
Câu 1: Tại nói: Giá “mệnh lệnh” thị trường người sản xuất lưu thơng hàng hóa? (3 điểm)
Câu 2: Giả sử em người sản xuất kinh doanh mặt hang giầy da bán rát chạy thị trường, xã hội lại nhiều người tham gia ngành Em vân dụng kiến thức học để tìm cách chiến thăng cạnh tranh (7 điểm)
IV Đáp án trả lời: Đề số 1:
Câu 1: Yêu cầu trình bày vấn đề - Sức lao động
- Đối tượng lao động - Tư liệu lao động Câu 2:
- Sản xuất, kinh doanh phải nắm bắt tín hiệu thị trường
- Người sản xuất → giá cao sản xuất, giá thấp thu hẹp chuyển hướng sản xuất
- Người kinh doanh: Lưu thơng hàng hóa từ nơi giá thấp đến với giá cao Câu 3: Yêu cầu trình bày:
(29)Đề số 2: Câu 1:
Người sản xuất, kinh doanh phải nắm bắt tín hiệu thị trường để có hành vi sản xuất, kinh doanh phù hợp
- Người sản xuất: giá cao sản xuất nhiều, giá thấp thu hẹp lại chuyển hướng sản xuất kinh doanh
- Người lưu thông: Căn vào tín hiệu thị trường để luân chuyển hàng hóa từ nơi giá thấp đến nơi giá cao
Câu 2: Học sinh trình bày theo yêu cầu
Ngày soạn:09/10/2011
Tiết: - Bài 4:
CẠNH TRANH TRONG SẢN XUẤT VÀ LƯU THƠNG HÀNG HĨA
(30)I MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1.Kiến thức: Nêu khái niệm cạnh tranh sản xuất lưu thơng hàng hóa Ngun nhân dẫn đến cạnh tranh
- hiểu mục đích cạnh tranh, loại cạnh tranh, tính hai mặt cạnh tranh
2 kỹ năng: Phân biệt mặt tích cực hạn chế cạnh tranh sản xuát lư thơng hàng hóa
Nhận xét vài nét tình hình cạnh tranh sản xuất lưu thơng hàng hóa địa phương
3 Thái độ: Ủng hộ biểu tích cực, phê phán biểu tiêu cực cạnh tranh sản xuất hàng hóa lưu thơng hàng hóa
II PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC:
GV sử dụng PP nêu vấn đề, đàm thoại, phân tích,… III PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
Bảng phụ, giấy khổ lớn, loại tài liệu tư liệu liên quan IV HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
Bài trước kiểm tra tiết nên lấy phát biểu ý kiến làm điểm miệng nội dung học liên quan
Gv: Mở đầu học:
Giới thiệu: Trong kinh tề thị trường, để thu nhiều lợi ích kinh tế cho mình, chủ thể kinh tế phải thưng xuyên cạnh tranh với Có cạnh tranh người bán với người bán, người bán với ngưới mua người mua vơi Vậy cạnh tranh gì? Bản chất cạnh tranh tốt hay xấu? Để trả lời câu hỏi trên, tìm hiểu nội dung học: “Cạnh tranh sản xuất lưu thơng hàng hóa”
Hoạt động thầy trò Nội dung cần đạt
Hoạt động 1: Thảo luận lớp
Gv hỏi: Khi em xem ti vi thấy có chương trình quảng cáo Vậy doanh nghiệp sản xuất sản phẩm (dầu gội đầu) lại phải tiến hành quảng cáo? Việc quảng cáo nhằm mục đích gì? Nếu khơng tiến hành quảng cáo có khơng?
Học sinh trả lời: Gv hỏi tiếp:
Vậy em hiểu cạnh tranh? Học sinh trả lời giáo viên kết luận:
1.Cạnh tranh nguyên nhân dẫn đến cạnh tranh:
a.Khái niệm cạnh tranh:
(31)Gv hỏi tiếp: Như khái niệm cạnh tranh gồm nội dung nào? - Tính chất cạnh tranh: đấu tranh ganh đua kinh tế
- Các chủ thể tham gia cạnh tranh: Người bàn, người mua, người sản xuất,người tiêu dùng
- Mục đích cạnh tranh: thu nhiều lợi nhuận
Gv chuyển ý: Chúng ta vừa tìm hiểu khái niệm cạnh tranh, nguyên nhân dẫn đến cạnh tranh? Chúng ta tìm hiểu mục b
Gv: Theo em nguyên nhân dẫn đến cạnh tranh?
Học sinh trả lời:
Gv: kết luận nhấn mạnh ý chính, tồn nhiều chủ sở hữu Điều kiện sản xuất lợi ích khác
Chuyển tiếp: Vậy mục đích cạnh tranh gì? Để đạt mục đích người tham gia cạnh tranh thong qua loại cạnh tranh nào?
Hoạt động 2: học sinh nêu muc đích cạnh tranh
Gv hỏi: Theo em, người tham gia cạnh tranh nhằm giành lấy gì? Học sinh trả lời:
Gv kết luận: Nhận xét: Kết luận mục đích cạnh tranh, thể mục đích cạnh tranh
giành điều kiện thuận lợi để thu lợi nhuận cao
b Nguyên nhân dẫn đến cạnh tranh:
- Do tồn nhiều chủ sở hữu với tư cách cách đơn vị kinh tế độc lập, tự sản xuất - Kinh doanh, có điều kiện sản xuất lợi ích khác
2 Mục đích cạnh tranh: Mục đích: Nhằm giành lợi ích nhiều người khác - Mục đích cạnh tranh thể mặt:
+ Giành nguồn nguyên liệu nguồn lực sản xuất khác + Giành ưu khoa học công nghệ
(32)Giáo viên chuyển tiếp: Trong sản xuất lưu thơng hàng hóa, cạnh tranh tích cực hay hạn chế? Câu trả lời : Cạnh trnh có hai mặt: Mặt tích cực mặt hạn chế Hãy tìm hiểu tính hai mặt cạnh tranh
Hoạt động 3: Thảo luận nhóm
Mục tiêu: tính hai mặt cạnh tranh Gv cho học sinh thảo luận mặt tích cực hạn chế cạnh tranh
Câu hỏi thảo luận:
Nhóm 2: Tìm hiểu biểu cho ví dụ minh họa mặt tích cực cạnh tranh
Nhóm 4: Tìm hiểu biểu cho ví dụ minh họa mặt tiêu cực cạnh tranh
Học sinh thảo luận:
Đại diện hai nhóm trình bày, nhom khác nhận xét, bổ sung
Gv nhận xét, kết luận:
hàng
+ Giành ưu chất lượng, giá hàng hóa phương thức tốn…
3 Tính hai mặt cạnh tranh:
a Mặt tích cực cạnh tranh:
Biểu hiện
- Kích thích lực lượng sản xuất, khoa học kỹ thuật phát triển suất xã hội tăng lên
- Khai thác tối đa nguồn lực khác đất nước vào phát triển kinh tế
- Thúc đẩy tăng trưởng kinh tế, nâng cao lực cạnh tranh kinh tế hội nhập kinh tế quốc tế
b Mặt hạn chế cạnh tranh: Biểu hiện:
(33)Gv hỏi tiếp: Để phát huy mặt tích cực giảm thiểu mặt tiêu cực cạnh tranh cần phải làm gì?
Gv kết luận: Cạnh tranh quy luật kinh tế tồn khách quan sản xuất lưu thơng hàng hóa vừa tích cức vừa hạn chế, mặt tích cực bản, mang tính trội Mặt hạn chế nhà nước điều tiết thông qua giáo dục, pháp luật sách kinh tế thích hợp
- Xuất thủ đoạn phi pháp bất lương
- Đầu tích trữ gây rối loạn thị trường tác động xấu đến sản xuất đời sóng nhân dân
4 Luyện tập củng cố:
Thực phiếu học tập cuối Gv nhận xét
5 Hướng dẫn học làm tập nhà:
Tìm hiểu cạnh tranh số ngành kinh tế nước ta? Nhóm 2: tìm hiểu cạnh tranh ngành hàng khơng? Nhóm 4: tìm hiểu cạnh tranh ngành ngân hàng? Gv gợi ý: Mục đích, nguyên, nhân kết
Câu hỏi câu làm tập 6 Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:
……… ……… ……… ……… …
Ngày soạn: 16/10/2011
Tiết: 10 - Bài:
CUNG - CẦU TRONG SẢN XUẤT VÀ LƯU THÔNG HÀNG HÓA
(34)I.MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1.Kiến thức:
Giúp học sinh hiểu khái niệm cung - cầu; dịch vụ yếu tố ảnh hưởng đến chúng
Hiểu nội dung quan hệ cung - cầu; dịch vụ sản xuất, kinh doanh hàng hóa
2 Kỹ năng:
Biết cách quan sát tình hình cung - cầu thị trường, vận dụng vào việc phân tích hoạt động thực tiễn
3.Về thái độ:
Nâng cao lòng tin vào vận dụng đảng nhà nước việc hình thành phát triển kinh tế thị trường định hướng xã hội che nghĩa
II PƯƠNG PHÁP THỰC HIỆN: Phân tích tổng hợp, thảo luận, nêu vấn đề III PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
Sgk, sách hướng dẫn loại tài liệu, tư liệu liên quan IV HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
1 Ổn định tổ chức lớp: Kiểm tra cũ:
Cạnh tranh gì? Hãy nêu mục ddichf loại cạnh tranh? Giảng mới:
Gv giới thiệu sơ nội dung học, thực tiễn cung - cầu Việt Nam
Hoạt động thầy trò Nội dung học
Bằng quan sát thực tế thấy thị trường xuất người mua – người bán thường xuyên có mối quan hệ với Vậy, theo em quan hệ gì?
Gv: cầu gì? Nêu ví dụ? Học sinh trả lời:
Gv kết luận hỏi thêm.
Vậy yếu tố ảnh hưởng đến cầu?
Thu nhập, giá cả, thị hiếu, tâm lý… Trong thu nhập giá hai yếu tố chủ yếu
Giáo viên giải thích thêm: Cầu nhu cầu phải có khả toán
1.Khái niệm cung – cầu: a.Khái niệm cầu:
(35)Gv: Vậy để đáp ứng nhu cầu người mua nhà sản xuất, kinh doanh cần phải làm gì?
Yêu cầu trả lời:
Cung ứng thị trường Gv kết luận:
Gv:Vậy yếu tố làm ảnh hưởng đến cung?
Yêu cầu trả lời:
Sản xuất, số lượng, chất lượng, nguồn lực suất lao động
Hoạt động 2:
Tìm hiểu nội dung cung - cầu:
Gv gới thiệu: Cung gắn liền với người sản xuất, cầu gắn liền với người tiêu dùng biểu thành mối quan hệ cung - cầu Vậy mối quan hệ gì? Biểu nào?
Gv chia lớp thành nhóm thảo luận Nhóm 1: Cung - cầu tác động lẫn nhau? Lấy ví dụ?
Nhóm 2: Cung - cầu ảnh hưởng đến giá thị trường? Lấy ví dụ?
Nhóm 3: Giá thị trường ảnh hưởng đến cung - cầu? Lấy ví dụ?
Học sinh trình bày kết Gv nhận xét, kết luận:
Nhóm 1:
b Khái niệm cung:
Cung khối lượng hàng hóa, dịch vụ có thị trường chuẩn bị đưa thị trường thờ kỳ định, tươpng ứng với giá cả, khả sản xuất chi phí sản xuất
2 Mối quan hệ cung cầu trong sản xuất lưu thơng hàng hóa:
(36)Nhóm 2:
Nhóm 3:
Hoạt động 3:
Gv: Sử dụng phương pháp đàm thoại yêu cầu học sinh suy nghĩ cách vận dụng Nhà nước; người sản xuất; kinh doanh người tiêu dùng
Gv: Nhà nước chủ thể knh tế độc lập, vừa quản lý vĩ mô kinh tế Vậy nhà nước dùng công cụ để tác động can thiệp vào kinh tế?
VD: Giá xăng - dầu tăng nhà nước thực sách bình ổn giá, cấm đầu tích trữ
Gv: Đối với người sản xuất, kinh doanh người tiêu dùng nào?
Gv: Đối với người tiêu dùng?
rộng → cung tăng
Khi cầu giảm → sản xuất thu hẹp → cung giảm
* Cung – cầu ảnh hưởng đến giá cả:
Cung = cầu → giá = giá trị Cung > cầu → giá < giá trị Cung > cầu → giá > giá trị Giá ảnh hưởng đến cung - cầu thị trường:
Giá tăng → sản xuất mở rộng → cung tăng cầu giảm (đặc biệt mức thu nhập không tăng)
Giá giảm → thu nhập hẹp → cung giảm → cầu tăng (mặc dù mức thu nhập không tăng) 3 Vận dụng quan hệ cung cầu:
- Nhà nước:
Nhà nước thơng qua pháp luật, sách…để điều tiết cung - cầu thị trường nhằm lập lại cân đố cung - cầu, ổn định giá đời sống nhân dân - Người sản xuất, kinh doanh: Nắm vững quan hệ cung - cầu để điều tiết q trình sản xuất kinh doanh hàng hóa
- Người tiêu dùng:
Đưa định mua hay khơng mua hàng hóa
(37)Gv: Hoạt động quy luật giá trị biểu qua vận động giá Trên thị trường khơng có tác động cung – cầu sản xuất hàng hóa Có câu hỏi kèm theo
5 Dặn dò:
Yêu cầu em nhà học bài, làm chuẩn bị 6 Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:
……… ……… ……… ………
Ngày soạn: 23/10/2011
Tiết 11
CƠNG NGHIỆP HĨA- HIỆN ĐẠI HĨA ĐẤT NƯỚC.
(38)1.Về kiến thức:
- Giúp học sinh hiểu cơng nghiệp hóa- đại hóa Vì phải thực CNH-HĐH
- Thể trách nhiệm công dân nghiệp CNH- HĐH 2.Về kỹ năng:
Học sinh trình bày việc làm có bổn phận phải làm để góp phần thực CNH-HĐH đất nước
3.Về thái độ:
Tin tưởng vào đường lối, sách Đảng nhà nước ta công CNH-HĐH
II.VỀ PHƯƠNG PHÁP:
Thuyết trình, thảo luận phân tích III PHƯƠNG TIỆN:
Sgk, sách hướng dẫn tư liệu, tài liệu liên quan IV HOẠT ĐỌNG TRÊN LỚP:
1 Giáo viên ổn định lớp: Kiểm tra cũ:
Cung – cầu gì? Nêu rõ mối quan hệ cung - cầu sản xuất lưu thông hàng hóa?
3 Giảng mới:
Gv mở bài: Đảng ta xác định CNH - HĐH nhiệm vụ trọng tâm thời kỳ độ CNXH nước ta Vậy CNH - HĐH gì? Tại CNH - HĐH nhiệm vụ trọng tâm thời kỳ độ lên CNXH? Để hiểu rõ điều nghiên cứu nội dung học:
Hoạt động thầy trò Nội dung cần đạt Hoạt động 1:
Tìm hiểu khái niệm CNH –HĐH
Gv: Em cho biết giới trải qua CM KHKT nào? Nội dung quy mơ CM KHKT đó? Giáo viên trình bày mơ hình CNH - HĐH nước lịch sử
Vậy CNH - HĐH gì?
Học sinh trình bày, giáo viên kết luận
1 Khái niệm CNH - HĐH; tính tất yếu khách quan tác dụng to lớn CNH - HĐH. a Khái niệm CNH- HĐH:
(39)Gv đặt vấn đề: Tính tất yếu khách quan gì? Tại lại phải thực CNH –HĐH?
Học sinh trình bày, giáo viên nêu số yêu cầu:
Vậy tác dụng CNH –HĐH gì? Học sinh trình bày, giáo viên kết luận:
Giáo viên cho học sinh liên hệ vấn đề địa phương
công nghệ, phương tiện, phương pháp tiên tiến đại nhằm tạo suất lao động cao
b Tính tất yếu khách quan tác dụng to lớn CNH – HĐH + Do yêu cầu phải xây dựng sở vật chất kỹ thuật cho CNXH + Do yêu cầu phải rút ngắn khoảng cách tụt hạu xa kinh tế - KHKT - công nghệ
+ Do yêu cầu phải tạo suất lao động xã hội cao - Tác dụng:
+ Tạo điều kiện thúc đẩy phát triển kinh tế
+ Tạo điều kiện cho việc củng cố quan hệ sản xuất XHCN, tăng cường vai trò nhà nước mối quan hệ công nhân, nông dân tầng lớp tri thức + Tạo điều kiện xây dựng phát triển văn hóa tiên tiến, đậm đà sắc dân tộc
+ Xây dựng kinh tế độc lập, tự chủ gắn với chủ động hội nhập kinh tế quốc tế tăng cường tiềm lực quốc phòng – an ninh
4 Củng cố luyện tập:
Giáo viên hệ thống lại số nội dung tiết dạy, yêu cầu học sinh nắm bắt vấn đề trộng tâm
Nêu số thành tựu đất nước từ thực CNH –HĐH đến 5 Dặn dò:
Yêu cầu học sinh học làm đầy đủ Chuẩn bị tốt trước học nội dung lại
(40)Ngày soạn: 01/11/2011
Tiết 12
CNH - HĐH ĐẤT NƯỚC
(41)1 Ổn định tổ chức: Kiểm tra cũ:
CNH - HĐH đất nước gì? Hãy nói rõ tình tát yếu khách quan tác dụng to lớn CNH - HĐH đất nước?
3 Giảng mới:
Gv khái quát nội dung học phần lại
Hoạt động thầy trò Nội dung cần đạt Hoạt động 2: Giáo viên nêu vấn đề học
sinh thảo luận Cách tiến hành:
Giáo viên hỏi: Lực lượng sản xuất gì? Yêu cầu học sinh trình bày đầy đủ nội dung lực lượng sản xuất Gv hỏi tiếp: phát triển lực lượng sản xuất phát triển nội dung nào? Học sinh trình bày, giáo viên kết luận
Gv: Hiện có loại cấu kinh tế nào?
Học sinh trình bày nội dung loại cấu kinh tế
Cơ cấu ngành; Cơ cấu vùng; Cơ cấu thành phần; Cơ cấu lao động;
Gv: Trong loại cấu cấu quan trọng nhất?
học sinh trình bày, giáo viên kết luận:
2 Nội dung CNH – HĐH nước ta.
a Phát triển mạnh mẽ lực lượng sản xuất
- thực khí hóa sản xuất xã hội, sỏ áp dụng thành tựu CM KHKT công nghệ đại
- Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực trình CNH - HĐH đất nước
b Xây dựng cấu kinh tế hợp lý
-Cơ cấu ngành; -Cơ cấu vùng; -Cơ cấu tành phần; -Cơ cấu lao động;
Trong loại có cấu ngành đóng vai trò quan trọng
* Một cấu kinh tế phù hợp với điều kiện phải là: - Tỷ lệ công nghiệp, dịch vụ tăng lên, nông nghiệp giảm xuống tong GDP
(42)Gv hỏi: Vì phải tăng cường địa vị vai trò quan hệ sản xuất XHCN?
Gv hỏi: Mỗi cơng dân phải có trách nhiệm nghiệp CNH – HĐH đất nước?
Học sinh trình bày, giáo viên hướng dẫn số nội dung theo yêu cầu:
- Lao động chân tay giảm, lao động trí óc tăng lên
c củng cố tăng cường đưa vị trí chủ đạo quan hệ sản xuất XHCN tiến tới xác lập đưa vị tri chủ đạo thống trị quan hệ san xuất XHCN toàn kinh tế quốc dân
- Quan hệ định tính chất XHCN lực lượng sản xuất, CNH –HĐH
3 Trách nhiệm công dân đối với nghiệp CNH -HĐH. - Có nhận thức đắn tính tất yếu khách quan CNH-HĐH
- Trong sản xuất kinh doanh cần lựa chọn ngành, mặt hàng có khả cạnh tranh cao, phù hợp với thị trường trương nước
- Tiếp thu thành tựu KH- CN đại vào sản xuất để tạo sản phẩm chất lượng cao, giá thành thấp, có khả chiếm lĩnh thị trường nhằm tối đa hóa lợi nhuận
- Thường xuyên học tập để nâng cao rình độ văn hóa, Kh- CN đại nhằm đáp ứng nguồn lao động có trình độ tay nghề cao
4 Củng cố luyện tập:
Gv: khái quát lại toàn Nhấn mạnh nội dung trọng tâm học Yêu cầu học sinh nắm vững biết cách vận dụng vào thực tiễn - Liên hệ thân
Biết lựa chọn nghề cho thân sau 5 Dăn dò:
(43)Ngày soạn:06/11/2011
THỰC HÀNH NGOẠI KHÓA Tiết 13
(44)I Mục tiêu học
Học xong này, học sinh cần đạt được: 1 Về kiến thức
- Làm cho học sinh nắm quy định thiết yếu để bảo đảm trật tự an tồn giao thơng, vùng giao thơng trọng điểm
- Học sinh nắm quy định, quy tắc tham gia giao thông, ý nghĩa số biển báo thường gặp, biết cách xử lý tình tham gia giao thơng
2 Về kỹ năng
- Biết phân loại loại biển báo hiệu giao thông đường thường gặp
- Nhạy bén xử lý tình tham gia giao thông, tức biết vận dụng kiến thức học vào thực tiễn sống
3 Về thái độ
Có ý thức, thái độ chấp hành nghiêm chỉnh luật lệ giao thông, biết bảo vệ đúng, phê phán sai tham gia giao thông
II Tài liệu phương tiện 1 Tài liệu
- Tài liệu thức:
Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa X, Luật giao thơng đường bộ, NXB Chính trị quốc gia Hà Nội, 2007, Hà Nội
Phương tiện
- Biển báo hiệu giao thơng đường bộ, báo chí, thơng tin mạng internet…
III Phương pháp : hỏi đáp, nêu vấn đề, tình huống, trực quan.
IV Trọng tâm: quy định, quy tắc tham gia giao thông; ý nghĩa của số biển báo hiệu giao thông đường thường gặp, có liên quan đến học sinh thực
V Tiến trình dạy học. A ỔN ĐỊNH TỔ CHỨC B KIỂM TRA BÀI CŨ C BÀI MỚI
Hoạt động thầy trò Nội dung kiến thức bản * Hoạt động : Tìm hiểu quy định
của Luật giao thông đường người
- Mục tiêu: HS nắm quy định Luật giao thông đường người để bảo đảm an tồn sức khỏe, tính mạng tham gia
1) Những quy định người (Đ 30)
- Phải hè phố, lề đường; trường hợp đường khơng có hè phố, lề đường người phải sát mép đường
(45)giao thông
- Cách tiến hành: sử dụng phương pháp hỏi – đáp, nêu vấn đề
Câu 1: “Người tham gia giao thông đường bộ” gồm thành phần nào?
1- Người điều khiển, người sử dụng phương tiện tham gia giao thông đường bộ;
2- Người điều khiển, dẫn dắt súc vật; 3- Người đường bộ;
4- Cả thành phần nêu trên.
- Nhận xét, chốt lại
- Câu 2: Nói chung, người tham gia giao thơng phải quy tắc giao thông?
1- Đi bên phải theo chiều mình; phải giữ gìn an tồn cho cho người khác;
2- Đi bên phải theo chiều của mình; phần đường quy định; chấp hành hệ thống báo hiệu đường bộ;
3- Đi phần đường quy định; chấp hành hệ thống báo hiệu đường
- Nhận xét, chốt lại
- Em biết quy định Luật giao thông đường người bộ?
- Nhận xét, chốt lại theo Điều 30 Luật giao thơng đường
* Hoạt động 2: Tìm hiểu quy định người điều khiển xe đạp người ngồi xe đạp tham gia giao thông
- Mục tiêu: HS nắm vững quy định nói để thực cho - Cách tiến hành: sử dụng phương pháp tình kết hợp với hỏi –
đường người phải quan sát xe tới để qua đường an tồn, nhường đường cho phương tiện giao thơng đường chịu trách nhiệm bảo đảm an toàn qua đường
- Trẻ em tuổi qua đường đô thị, đường thường xuyên có xe giới qua lại phải có người lớn dắt
2 Những quy định người điều khiển xe đạp người ngồi xe đạp tham gia giao thông (Đ 28, Đ 29)
- Đối với người điều khiển xe đạp:
+ Không xe đạp hè phố, vườn hoa cơng cộng nơi có biển cấm xe đạp
(46)đáp
- Thời lượng để thực hoạt động: phút
- Nêu tình huống: số học sinh xe đạp lại dàn hàng ngang, vừa vừa nói chuyện; xe không phanh (thắng); đua xe, rượt đuổi đường; chở người…
- Theo em, biểu sai hay đúng? Vì sao?
- Em biết quy định người xe đạp?
- Nhận xét, chốt lại
“Người điều khiển xe đạp tham gia giao thông phải thực quy định khoản 1, điểm a, b, c, d, đ, e h khoản Điều 28 Luật này; người ngồi xe đạp tham gia giao thông phải thực quy định khoản Điều 28 Luật này.” (Điều 29, khoản 1, Luật giao thơng đường bộ)
- Có khi, chốt đèn, gặp đèn đỏ, người xe đạp phía bên phải quẹo phải có biển phụ dẫn cho phép * Hoạt động 3: Tìm hiểu quy định người điều khiển, người ngồi xe mô tô, xe gắn máy tham gia giao thông
- Mục tiêu: HS nắm vững quy định để tránh vi phạm sau thực cho
- Cách tiến hành: sử dụng phương pháp hỏi – đáp
- Thời lượng để thực hoạt động: phút
- Theo em, người điều khiển xe mô tô, xe gắn máy lưu thông đường
sát vỉa hè lề đường
+ Khi xe đạp gặp đèn đỏ, người xe đạp phải dừng lại bên phải phía trước hàng đinh thứ
+ Chỉ chở tối đa người lớn trẻ em Trường hợp chở người bệnh cấp cứu áp giải người phạm tội chở hai người lớn (nếu chở được)
+ Cấm người điều khiển xe đạp có hành vi sau:
Đi xe dàn hàng ngang từ xe trở lên; xe lạng lách, đánh võng; xe vào phần đường dành cho người phương tiện khác Sử dụng ô (dù), điện thoại di động; sử dụng xe để kéo, đẩy xe khác, vật khác, mang, vác chở vật cồng kềnh
Buông hai tay xe bánh, phóng nhanh, vượt ẩu, rẽ trái, rẽ phải trước đầu xe giới có hành động gây nguy hiểm cho người khác
- Đối với người ngồi xe đạp: cấm người ngồi xe đạp đứng yên, giá đèo hàng ngồi tay lái, có hành vi gây trật tự, an tồn giao thơng
3 Những quy định người điều khiển, người ngồi xe mô tô, xe gắn máy tham gia giao thông (Đ 28)
- Đối với người điều khiển xe mô tô, xe gắn máy:
(47)phải đảm bảo điều kiện theo quy định Luật giao thông đường bộ?
- Nhận xét, giải đáp:
+ Người điều khiển xe gắn máy có dung tích xi lanh 50 cm3 tham gia lưu
thông đường phải đảm bảo điều kiện sau:
Đủ 16 tuổi trở lên
Có giấy đăng ký xe giấy chứng nhận bảo hiểm trách nhiệm dân chủ xe giới
Phải đội mũ bảo hiểm
=> Học sinh đủ 16 tuổi trở lên lái xe gắn máy (loại xe có dung tích xi lanh 50 cm3, cho phép
học sinh lái loại xe xe honda đam, xe honda 67, xe honda 50, xe đạp điện), phải đảm bảo điều kiện lại nêu
+ Người điều khiển xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh có dung tích xi lanh từ 50 cm3 trở lên tham gia lưu thông
trên đường phải đảm bảo điều kiện:
Đủ 18 tuổi trở lên
Có giấy phép lái xe phù hợp với loại xe đó, giấy đăng ký xe giấy chứng nhận bảo hiểm trách nhiệm dân chủ xe giới
Phải đội mũ bảo hiểm
với loại xe phép điều khiển quan nhà nước có thẩm quyền cấp (Đ 53)
+ Phải đội mũ bảo hiểm
+ Người điều khiển xe mô tô hai bánh, xe gắn máy chở tối đa người lớn trẻ em; trường hợp chở người bệnh cấp cứu áp giải người phạm tội chở hai người lớn
+ Cấm người điều khiển xe mô tô, xe gắn máy có hành vi sau đây:
Đi xe dàn hàng ngang, lạng lách, đánh võng, xe vào phần đường dành cho người phương tiện khác
Sử dụng ô, điện thoại di động; sử dụng xe để kéo, đẩy xe khác, vật khác, mang, vác chở vật cồng kềnh Buông hai tay xe bánh xe hai bánh, hai bánh xe ba bánh
Sử dụng xe khơng có phận giảm làm nhiễm mơi trường
Có hành vi gây trật tự, an tồn giao thơng
- Đối với người ngồi xe mô tô hai bánh, xe mơ tơ ba bánh, xe gắn máy, cấm có hành vi sau đây:
+ Mang vác vật cồng kềnh, sử dung ô + Bám kéo đẩy phương tiện khác; đứng yên, giá đèo hàng ngồi tay lái hành vi khác gây trật tự an tồn giao thơng
D CỦNG CỐ, DẶN DÒ
(48)Ngày soạn:13/11/2011
TPPCT: 14 Bài:
THỰC HIỆN NỀN KINH TẾ NHIỀU THÀNH PHẦN VÀ TĂNG CƯỜNG VAI TRÒ QUẢN LÝ CỦA NHÀ NƯỚC
(49)I MỤC TIÊU BÀI HỌC:
Nêu khái niệm thành phần kinh tế, tính tất yếu khách quan tồn kinh tế nhiều thành phần
Hình thành cho học sinh biết cách quan sát Thực tiễn để thấy cjswj tồn hoạt động kinh tế nhiều thành phần
II.PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC: Nêu vấn đề, giải thích, thuyết trình
III PHƯƠNG TIỆN TIỆN DẠY HỌC: Sgk tư liệu liên quan
IV HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: 1.Ổn định tổ chức lớp học
2.Kiểm tra cũ:
Em nói rõ trách nhiệm mà cơng dân phải làm trình thực CNH- HĐH đất nước
3 Giảng mới:
Gv: Khái quát nội dung học…Tại chung ta phai chuyển sang kinh tế nhiều thành phần? Nguyên nhân, kết
Nền kinh tế bao gồm yếu tố gì? Việc chuyển đổi phù hợp vời yêu cầu lịch sử tình hình kinh tế nước
Nội dung hoạt động thầy- trò Yêu cầu cần đạt Hoạt động 1:
Nêu vấn đề làm rõ khái niệm tính tất yếu khách quan kinh tế nhiều thành phần
Cách tiến hành:
Gv nêu câu hỏi: Hiện việt Nam có hình thức sở hữu nào? Vấn đề có kiên quan đến thành phần kinh tế?
- Phải vào hình thức sở hữu để phân biệt thành phần kinh tế
Gv:Vậy phải chuyển sang kinh tế nhiều thành phần?
Theo Lê- Nin: “Trong thời kỳ độ lên CNXH nước có đặc điểm kinh tế nhiều thành phần.”
1.Thực kinh tế nhiều thành phần.
a Khái niệm thành phần kinh tế tính tất yếu khách quan kinh tế nhiều thành phần - Kinh tế nhiều thành phần kiểu quan hệ kinh tế dựa hình thức sở hữu định tư liệu sản xuất
- Tất yếu khách quan
(50)Hoạt động 2:
Đàm thoại, phân tích để làm rõ thành phần kinh tế nước ta
Cách tiến hành:
Gv: Ở nước ta có thành phần kinh tế nào? Được xếp sao?
- Kinh tế nhà nước - Kinh tế tập thể - Kinh tế tư nhân
- Kinh tế tư nhà nước
- Kinh tế có vốn đầu tư nước ngồi
sản xuất → có nhiều thành phần kinh tế
+ Kinh tế nhiều thành phần mang lại lợi ích thời kỳ độ
+ Khai thác, phát huy nguồn vốn để phát triển kinh tế + tạo thêm nhiều việc làm, nhờ thúc đẩy tăng trưởng kinh tế, giảm tỷ lệ thất nghiệp, góp phần giảm tiêu cực xã hội
b Các thành phần kinh tế nước ta
- Kinh tế nhà nước.
+ Bản chất: Dựa hình thức sở hữu nhà nước tư liệu sản xuất
+ Hình thức biểu hiện: Các doanh nghiệp nà nước, ngân sách quốc gia, quỹ dự trữ, ngân hàng nhà nước, hệ thống bảo hiểm
+Vai trò: Giữ vai trị chủ đạo, vị trí then chốt
- Kinh tế tập thể.
+ Bản chất: Dựa hình thức sở hữu tập thể tư liệu sản xuất
+ Hình thức hợp tác đa dạng + Vai trò: Cùng với kinh tế nhà nước hợp thành tảng kinh tế quốc dân
- Kinh tế tư nhân.
+ kinh tế cá thể tiểu chủ + Kinh tế tư tư nhân
+ Bản chất: Dựa hình thức sở hữu tư nhân tư liệu sản xuất
(51)+ vai trò: động lực thúc đẩy kinh tế nhà nước phát triển - Kinh tế tư nhà nước. + Bản chất: Dựa hình thức sở hữu hỗn hợp vốn kinh tế nhà nước với tư ngồi nước thơng qua hợp tác liên doanh
+ Hình thức: Các sở liên kết, liên doanh nước với tư bả nước ngồi nước + Vai trị: Thu hút vốn, cơng nghệ, thương hiệu nâng cao lực cạnh tranh
- Kinh tế có vốn đầu tư nước ngồi.
+ Bản chất: Dựa hình thức sở hữu nước ngồi vốn 100%
+ Hình thức: Xí nghiệp, cơng ty có vốn nước ngồi 100%
+ Vai trị: Thu hút vốn, trình độ cơng nghệ cao, kinh nghiệm quản lý sản xuất, kinh doanh va giải thêm việc làm cho người lao động
c Trách nhiệm công dân việc thực kinh tế nhiều thành phần
- Tin tưởng, ủng hộ chấp hành tốt sách phát triển kinh tế nhiều thành phần
(52)pháp luật cho phép
- Chủ động tìm kiếm việc làm ngành nghề thuộc thành phần kinh tế phù hợp
4 Củng cố luyện tập:
Gv: Đảng nhà nước ta có chủ trương biện pháp để phát huy mặt tích cực khắc phục hạn chế thành phần kinh tế trên?
Ý nghĩa việc xây dựng phát triển kinh tế nhiều thành phần?
Gv hướng dẫn học sinh trả lời: Yêu cầu học sinh nắm vững kiến thức trọng tâm
5 Dặn dò:
Yêu cầu học sinh học làm đầy đủ 6.Rút kinh nghiệm sau dạy
Ngày soạn: 20/11/2011
TPPCT 15: ÔN TẬP HỌC KỲ I
I
(53)1 Kiến thức:
Hệ thống hóa kiến thức học Củng cố khắc sâu kiến thức
2 Kỹ năng:
Biết tổng hợp, phân tích , đánh giá đơn vị kiến thức vận dụng vào thực tiễn, vào sống
3 thái độ hành vi:
Có ý thức độc lập suy nghĩ, phản ứng nhanh với tình ứng xử hàng ngày
II PHƯƠNG TIỆN:
Sử dụng sách giáo khoa, tài liệu liên quan hỗ trợ kiến thức III PHƯƠNG PHÁP:
Thực phương pháp nêu vấn đề đàm thoại, phân tích tổng hợp IV TIẾN TRÌNH THỰC HIỆN:
1 Ổn định tổ chức lớp học
2 Số lượng ôn tập từ đến A Tóm tắt kiến thức
Quy luật giá trị, quy luật cạnh tranh, quy luật cung- cầu, CNH- HĐH, vai trò quản lý kinh tế nhà nước
B Giải đáp tắc mắc học sinh 3.Củng cố:
Những kiến thức trọng tâm 4.Dăn dò:
Học sinh chuẩn bị tốt cho nội dung kiểm tra học kỳ Hình thức kiểm tra 100% tự luận
Ngày soạn: 27/11/2011
TPPCT:16
KIỂM TRA HỌC KỲ I
(54)1 Kiến thức:
Giúp học sinh khẳng định lại nội dung học Hệ tống hóa kiến thức cách khoa học
2 Thái độ:
Có thái độ nghiêm túc, biết vận dụng cách khoa học, linh hoạt II PHƯƠNG PHÁP:
Kiểm tra tự luận hoàn toàn
Câu 1: Phân tích chức tiền tệ Em vận dụng chức tiền tệ đời sống?
Câu 2: Thành phần kinh tế gì? Phân tích vai trị thành phần kinh tế nhà nước?
ĐÁP ÁN Câu 1:
Yêu cầu học sinh trình bày khái niệm tiền tệ Các chức tiền tệ:
- Thước đo giá trị - Phương tiện lưu thông - Phương tiện cất trữ - Phương tiện toán - Tiền tệ giới
Câu 2:
Học sinh trình bày khái niệm thành phần kinh tế Thành phần kinh tế nhà nước gì?
Kinh tế nhà nước có vai trị gì….?
Ngày soạn:05/12/2011
PHẦN II: CƠNG DÂN VỚI CÁC VẤN ĐỀ CHÍNH TRỊ- XÃ HỘI. Tiết 17 Bài: CHỦ NGHỈ XÃ HỘI
(55)1 Kiến thức:
Giúp học sinh hiểu đặc trưng CNXH Việt Nam nói riêng
Nhận thức tính tất yếu khách quan đặc điểm thời kỳ độ lên CNXH
2 Kỹ năng:
Phân biệt khác CNXH chế độ trước lịch sử
3 Thái độ hành vi:
Có ý thức học tập rèn luyện để góp phần vào nghiệp xây dựng CNXH II PHƯƠNG PHÁP:
Diễn giải, thuyết trình, đàm thoại nêu vấn đề III PHƯƠNG TIỆN:
Sách giáo khoa tư liệu, tài liệu có liên quan IV GIẢNG BÀI MỚI:
1 Ổn định tổ chức lớp học:
2 Kiểm tra cũ: (Kiểm tra học kỳ không kiểm tra cũ) Giảng mới:
Gv: khái quát nội dung chương trình: Mục tiêu cách mạng mà Đảng nhân dân ta xây dựng
Hoạt động thầy- trò Nội dung cần đạt Hoạt động 1:
Tìm hiểu CNXH Gv nêu câu hỏi:
Lịch sử xã hội loài người trải qua giai đoạn phát triển nào?
Em biết phát triển xã hội trước đây?
Yếu tố đóng vai trị định thay đổi chế độ xã hội chế độ xã hội khác?
Gv: Liệt kê ý kiến học sinh và nhận xét
Gv: Đưa câu hỏi: Vậy CNXH gì? Học sinh trả lời, giáo viên nhận xét kết luận
1.CNXH dặc trưng cơ CNXH.
a.CNXH - giai đoạn đầu CNCS
- CNXH giai đoạn đầu CNCS
(56)Hoạt động 2:
Tìm hiểu đặc trưng CNXH
Gv: Hướng dẫn học sinh đọc phân tích đặc trưng CNXH thông qua câu hỏi giáo viên đưa ra: Gv: CNXH bao gồm đặc trưng cơ nào?
Hoạt động 3:
Tìm hiểu độ lên CNXH nước ta Gv: Chia lớp thành nhóm.
Nhóm 1: Theo em, sau hồn thành CM dân tộc dân chủ nhân dân,
+ Tiến lên CNXH xu tất yếu phù hợp với quy luật phát triển lịch sử
b Những đặc trưng CNXH
- Là xã hội dân giàu, nước mạnh, dân chr, văn minh
- Do nhân dân làm chủ
- Có kinh tế phát triển cao, dựa lực lượng sản xuất đại quan hệ sản xuất phù hợp với trình độ phát triển lực lượng sản xuất
- Có văn hóa tiên tiến đậm đà sắc dân tộc
- Con người giải phóng khỏi ách áp bức, bất cơng, có sống ấm no, tự do, hạnh phuc, phát triển toàn diện
- Các dân tộc cộng đồng Việt Nam bình đẳng, đồn kết, tương trợ giúp đỡ lẫn phát triển
- Có nhà nước pháp quyền XHCN nhân dân, nhân dân, nhân dân lãnh đạo Đảng cộng sản
- Có quan hệ hưu nghị hợp tác với nhân dân nước giới
2 Quá độ lên CNXH nước ta.
- Quá độ lên CNXH hình thức: + Trực tiếp:
(57)đất nước thống nước ta xuất CNXH chưa?
Nhóm 2: Có hình thức q độ lên CNXH nào? Lấy ví dụ?
Nhóm 3: Em hiểu độ lên CNXH bỏ qua chế độ tư chủ nghĩa? Nhóm 4: Nước ta lên CNXH theo hình thức độ nào? Vì sao?
Đại diện nhóm trình bày tranh luận Giáo viên bổ sung chốt lại ý kiến
- Đảng ta khẳng định: Con đường lên CNXH bỏ qua giai đoạn Tư CNXH
- Nguyên nhân:
+ Chỉ có lên CNXH đất nước thực độc lập, xóa bỏ áp bóc lột, người dân có sống ấm no, tự do, hạnh phúc, có điều kiện phát triển tồn diện
Tóm lại: Quá độ lên CNXH nước ta hoàn toàn đắn phù hợp với điều kiện lịch sử; với nguyện vọng nhân dân xu phát triển thời đại 4 Củng cố:
Gv: Hệ thống lại vấn đề yêu cầu học sinh nắm vững
Gv: Nêu số thực tế điển hình trình xây dựng XHCN nước ta
5 Dặn dò:
Yêu cầu học sinh học làm tập đầy đủ 6- Rút kinh nghiệm sau dạy:
……… ……… ……… ……… ……… ……… …
Ngày soạn: 13/12/2011
Thực hành ngoại khóa:
TÌNH HÌNH VIỆC LÀM VÀ GIẢI QUYẾT VIỆC LÀM Ở ĐỊA PHƯƠNG
(58)-Giúp cho học sinh hiểu tình hình việc làm địa phương
-Hướng giải việc làm
-Trách nhiệm thân em vệc giải quết việc làm địa ph-ương
II Tài liệu ph ương tiện dạy học Giáo án, SGK, tài liệu liên quan II Tiến trình dạy học.
A- ỔN ĐỊNH TỔ CHỨC B- BÀI MỚI
Hoạt động thầy trò Nội dung bản.
Hoạt động 1.
GV: Em cho biết tình hình việc làm nớc ta nào? HS: Suy nghĩ trả lời
GV: Nhận xét, bổ sung
Hoạt động 2.
GV: Tổ chức cho học sinh thảo luận nhóm tình hình việc làm địa phương
GV: Chia lớp thành nhóm (theo xã)
GV: nêu câu hỏi thảo luận
Nhóm 1: Hiện địa phương em có bao nhêu hộ gia đình, với số dân bao nhiêu?
Nhóm Số người có việc làm khoảng bao nhiêu?
Nhóm Nguyên nhân làm cho xã em vân cịn trình trạng thất nghiệp?
Nhóm Hớng giải xã em nào?
GV: Bản thân em thấy cần có trách nhiệm việc
1 Tình hình việc làm n ước ta hiện nay.
a Tình hình việc làm n ước ta hiện nay
- Thiếu việc làm thành thị nơng thơn
- Tình trạng thất nghiệp - Thu nhập thấp
- DS độ tuổi LĐ tăng - Chất lợng nguồn LĐ thấp
(59)giải việc việc làm địa phương?
Hs: Các nhóm thảo luận HS: Cử đại diện trình bày
GV: Nhận xét, bổ sung, kết luận Hoạt động 3.
GV: Ra tập lớn cho học sinh Bài tập:
* Em lập dự án giải quết việc làm địa phương em?
HS: Lập dự án
GV: Gọi HS đọc trớc lớp HS: Cả lớp trao đổi
GV: Nhận xét bổ sung cho điểm
2 Lập dự án giải việc làm ở địa phư ơng
C CỦNG CỐ, DẶN DÒ.
GV: Khái quát lại nội dung học, giải đáp thắc mắc học sinh Ôn tập học để chuẩn bị kiểm tra học kì II
Ngày soạn:21/12/2011
TPPCT 19
Bài: - NHÀ NƯỚC XÃ HỘI CHỦ NGHĨA.( 02 tiết )
(60)1 Về kiến thức:
Hiểu nguồn gốc, chất nhà nước Kỹ năng:
Biết phân biệt nguồn gốc chất nhà nước Thái độ:
Tôn trọng tin tưởng vào nhà nước pháp quyền xã hội CNVN II PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY:
Đàm thoại, nêu vấn đề số phương pháp khác III PHƯƠNG TIỆN GIẢNG DẠY:
Sách giáo khoa tư liệu, tài liệu liên quan IV HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
1.Ổn định tổ chức lớp học 2.Kiểm tra cũ:
Tại nói, nước ta độ lên CNXH tất yếu? 3.Giảng mới:
Giáo viên khái quát nội dung học
Hoạt động thầy- trò Nội dung học Hoạt động 1:
Tìm hiểu nguồn gốc nhà nước Gv: Chia lớp thành nhóm thảo luận các vấn đề sau:
Nhóm 1: Tại xã hội cộng sản nguyên thủy chưa có nhà nước
Nhóm 2: Nhà nước lịch sử xuât nào? Nguyên nhân?
Nhóm 3: Yếu tố đóng vai trị chính đối vơi đời nhà nước?
Nhóm 4: Giai cấp có quyền lập ra nhà nước? Vì sao?
Đại diện nhóm trình bày kết Gv: Cho nhóm tranh luận bổ sung và rút kết luận
Hoạt động 2:
Gv: Sử dụng PP giảng giải nêu vấn đề. Lê - Nin viết rằng: “ Bất đâu, lúc
1 Nguồn gốc chất nhà nước:
a Nguồn gốc nhà nước:
- Nhà nước đời xuất chế độ tư hữu tư liệu SX, xã hội phân chia giai cấp mâu thuẫn giai cấp đến mức khơng thể điều hịa
b Bản chất nhà nước:
(61)nài chừng mà mặt khách quan mâu thuẫn giai cấp khơng thể điều hịa nhà nước xuất hiện”
Gv: Vậy chất nhà nước gì?
Gv: Theo quan điểm chủ nghĩa Mác – Lê Nin nhà nước mang chất giai cấp.Bởi vì, nhà nước sản phẩm xã hội có giai cấp
Gv: Treo bảng phụ nói quan điểm sau:
Quan điểm a: Giai cấp tư sản cho rằng “Nhà nước quan điều hịa lợi ích giai cấp, khơng phải công cụ thống trị giai cấp”
Quan điểm b: CN Mác- Lê nin cho rằng: “
Nhà nước bbooj máy dùng để trì sự thống trị giai cấp giai cấp khác”.
Gv: Theo em quan điểm đúng? Vì sao?
Gv: Em lấy ví dụ để chứng minh nhà nước máy trấn áp đặc biệt giai cấp thống trị ?
Hs trả lời- Gv kết luận:
này giai cấp khác
- Là máy trấn áp đặc biệt giai cấp thống trị
- Kết luận: Nhà nước luôn mang chất giai cấp thống trị.
4 Củng cố học:
Gv: Củng cố cách phát phiếu học tập Gv: Hướng dẫn học sinh cách điền phiếu 5 Dặn dò học sinh:
Gv: Dặn dò học sinh,Yêu cầu em học làm đầy đủ Ngày soạn: 28/12/2011
TPPCT 20
Bài 9: NHÀ NƯỚC XÃ HỘI CHỦ NGHĨA ( Tiết 02 )
(62)1 Ổn định tổ chức lớp học: Kiểm tra cũ:
Em nói rõ chất nguồn gốc nhà nước? Giảng mới:
Gv: Khái quát lại nội dung tiết giới thiệu tiết học. Hoạt động thầy trò Nội dung cần đạt Hoạt động 3:
Gv: sử dụng PP vấn đáp, phân tích… Mục tiêu: Hs nắm nội dung nhà nước pháp quyền XHCNVN…
Cách tiến hành:
Gv: Em hiểu nhà nước pháp quyền?
Yêu cầu trả lời:
Nhà nước pháp quyền nhà nước quản lý mặt đời sống xã hội pháp luật Phải đảm bảo hai điều kiện:
- Quản lý mặt đời sống xã hội pháp luật
- Tất công dân, tổ chức phải thực sở pháp luật
Gv: Vậy nhà nước pháp quyền XHCN là gì?
Yêu cầu trả lời: Gv: Kết luận vấn đề: Hoạt động 4:
Gv: sử dụng PP thảo luận. Cách tiến hành:
Gv: Chia lớp thành nhóm.
Nhóm 1: Thế chất giai cấp công nhân nhà nước pháp quyền XHCN? Bản chất biểu hiện như nào?
Nhóm 2: Tính nhân dân hà nước pháp quyền XHCN Việt Nam thể hiện như nào?Cho ví dụ minh họa?
Nhóm 3: Tính dân tộc nhà nước pháp quyền XHCN Việt Nam thể hiện nào? Cho ví dụ minh họa?
2 Nhà nước pháp quyền XHCN Việt Nam:
a nhà nước pháp quyền XHCN việt Nam:
- Là nhà nước dân, dân dân; quản lý mặt đời sống xã hội pháp luật Đảng cộng sản Việt Nam lảnh đạo
b Bản chất nhà nước pháp quyền XHCN Việt Nam:
(63)Nhóm 4: Nhà nước bảo vệ lợi ích, địa vị lảnh đạo giai cấp cơng nhân có mâu thuẫn với nhà nước “ dân, dân, vì dân khơng”? Hãy lấy ví dụ minh họa? Các nhóm thảo luận, đại diện tổ trình bày Gv: Nhận xét kết luận:
Hoạt động 5:
Gv: Sử dụng PP vấn đáp làm rõ vấn đề. Yêu cầu HS nắm chức nhà nước pháp quyền XHCN Việt Nam
Cách tiến hành:
Gv hỏi: Nhà nước ta có chức năng nào? Hãy trình bày nội dung chức đó?
HS trả lời- Gv kết luận
Gv: Trong chức đó, chức quan trọng nhất?
Hoạt động 6:
Gv sử dụng PP vấn đáp để làm rõ vấn đề Mục tiêu: HS hiểu vai trò nhà nước pháp quyền
Cách tiến hành:
Gv: Em trình bày vai trị nhà nước pháp quyền XHCN Việt Nam?
Gv: sử dụng vấn đáp vấn đề
Hoạt động 7:
Gv sử dụng PP đàm thoại để làm rõ vấn
c Chức nhà nước pháp quyền XHCN Việt Nam:
- Chức bảo đảm an ninh trị, an tồn xã hội
- Chức tổ chức xây dựng đảm bảo thực quyền tự dân chủ lợi ích hợp pháp công dân
Lưu ý: Hai chức có mối quan hệ hưu với nhau, chức thứ hai nhất, giữ vai trò định
d Vai trò nhà nước pháp quyền XHCN Việt Nam:
- Thể chế hóa tổ chức thực đường lối Đảng cộng sản
- Tổ chức việc thực xây dựng xã hội – XHCN
- Thể chế hóa tổ chức thực quyền dân chủ chân nhân dân
- Là cơng cụ hữu hiệu để Đảng thực vai trị lảnh đạo tồn xã hội
- Là công cụ chủ yếu nhân dân nghiệp xây dựng bảo vệ Tổ quốc
- Là công cụ sắc bén đấu tranh với âm mưu kẻ thù
(64)đề
Mục tiêu: HS hiểu trách nhiện thân việc xây dựng nhà nước XHCN Việt Nam
Cách tiến hành:
Gv: Theo em, cơng dân cần phải làm để xây dựng bảo vệ Tổ quốc?
HS trả lời GV hỏi tiếp:Em có suy nghĩ trách nhiệm việc tham gia xây dựng nhà nước ta?
nhà nước pháp quyền XHCN Việt Nam:
- Gương mẫu thực tuyên truyền vận động người thực tốt đường lối, CS Đảng, pháp luật Nhà nước - Tích cực tham gia hoạt động: Xây dựng, củng cố, bảo vệ quyền, giữ gìn trật tự an ninh trị
- Phê phán đấu tranh với hành vi vi phạm pháp luật
- Thường xuyên nêu cao tinh thần cảnh giác trước âm mưu kẻ thù…
4 Củng cố học:
Gv: Hệ thống lại nội dung học, nhấn mạnh vấn đề trọng tâm
Dùng phiếu học tập đánh giá kết học tập HS 5 Dặn dò HS:
Học làm đầy đủ trước tới lớp… 6 Rút kinh nghiệm sau dạy:
……… ……… ……… ……… ………
Ngày soạn: 05/01/2012
TPPCT: 21
BÀI 10: NỀN DÂN CHỦ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA.
(65)Giúp HS biết chất dân chủ XHCN, xây dựng dân chủ XHCN Việt Nam
2 Về kỹ năng:
Biết thực quyền làm chủ công dân lĩnh vực kinh tế- trị Về thái độ:
Phê phán hành vi, luận điệu xấu chống lại dân chủ XHCN II PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC:
Gv sử dụng phương pháp đàm thoại, nêu vấn đề, thuyết trình để giúp HS hiểu rõ vấn đề
III PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
SGK tư liệu tài liệu có liên quan… IV HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
1 Ổn định tổ chức lớp: Kiểm tra cũ:
Cơng dân có trách nhiệm việc xây dựng nhà nước pháp quyền XHCN Việt Nam?
3 Giảng mới:
GV giới thiệu khái quát nội dung học …
Hoạt động thầy trò Nội dung cần đạt Hoạt động 1:
GV sử dụng phương pháp vấn đáp, nêu vấn đề đàm thoại…
Mục tiêu: Giúp HS biết chất dân chủ XHCN
Cách tiến hành:
Gv hỏi: Dân chủ gì?
- Sau HS trả lời, gv hỏi tiếp:
Vậy thoe em quyền lực?
- Yêu cầu trả lời:
Quyền lực mà nhờ người phải phục tùng…
Hoạt động 2:
GV sử dụng PP nêu vấn đề…
Mục tiêu: HS phải hiểu chất dân chủ XHCN
Cách tiến hành:
Gv: Nền dân chủ XHCN mang chất giai cấp nào?
1 Bản chất dân chủ XHCN:
a Dân chủ gì:
- Là quyền lực thuộc nhân dân, quyền làm chủ nhân dân lĩnh vực đời sống xã hội
b Bản chất dân chủ XHCN: - Nền dân chủ XHCN mang chất gai cấp cơng nhân - Có sở kinh tế chế độ công hữu tư liệu SX
- Nền dân chủ XHCN lấy chủ nghĩa Mác- Lê Nin làm tngr tinh thần XH
- Dân chủ XHCN dân chủ nhân dân lao động
(66)-Yêu cầu trả lời: Giai cấp công nhân
Gv: Cơ sở kinh tế dân chủ XHCN gì?
- Yêu cầu trả lời:
Chế độ công hữu tư liệu SX
Gv: Vì phải xây dựng chế độ công hữu tue liệu Sx?
Gv: Tại phải lấy chủ nghĩa Mác- Lê Nin làm tảng tinh thần XH? Hoạt động 3:
Gv sử dụng PP nêu vấn đề để làm rõ vấn đề…
Mục tiêu: HS nắm dân chủ lĩnh vực kinh tế
Cách tiến hành:
Gv: Trong lĩnh vực kinh tế, dân chủ thể nào?
Hs trả lời xong gv hỏi tiếp: Nhà nước ta thực sách kinh tế gì?
Yêu cầu trả lời:
Kinh tế nhiều thành phần Hoạt động 4:
Gv sử dụng PP nêu vấn đề để làm rõ vấn đề…
Mục tiêu: Hs nắm dân chủ lĩnh vực trị
Cách tiến hành:
Gv: Em nêu biểu dân chủ lĩnh vực trị?
Hs trả lời gv hỏi tiếp: Hãy nêu biểu dân chủ lĩnh vực trị mà em biết?
Yêu cầu trả lời: - Quyền bầu cử
- Quyền tham gia quản lý nhà nước - Quyền kiến nghị với quan nhà nước…
ở Việt Nam:
a lĩnh vực kinh tế: - Thực quyền bình đẳng cơng dân lĩnh vực kinh tế
Biểu hiện: Chính sách kinh tế nhiều thành phần, bình đẳng SX kinh doanh… b Trong lĩnh vực trị: Thực quyền lực nhà nước thuộc nhân dân - Biểu hiện:
Quyền bầu cử, ứng cử
Quyền tham gia quản lý nhà nước
Quyền liến nghị
(67)4 Củng cố học:
GV hệ thống lại nội dung tiết học, nhấn mạnh vấn đề trọng tâm
Nêu câu hỏi: Bản thân em có thực quyền dân chủ khơng? Nêu ví dụ biểu dân chủ trương học? 5 Dặn dò học sinh:
Yêu cầu HS học làm trước tới lớp… 6 Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:
……… ……… ……… ……… ……… ……… ……… ………
Ngày soạn : 12/01/2012
TPPCT: 22
BÀI 10: NỀN DÂN CHỦ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA (Tiết 02 )
(68)2 Kiểm tra cũ:
Dân chủ gì? Hãy nói rõ chất dân chủ XHCN? Giảng mới:
GV khái quát vấn đề học dẫn dắt HS vào nội dung Hoạt động thầy trò Nội dung cần đạt Hoạt động 3:
Gv: Sử dụng PP thảo luận lớp phân tích để làm rõ nội dung dân chủ lĩnh vực văn hóa
Mục tiêu học sinh hiểu dân chủ lĩnh vực văn hóa
Cách tiến hành:
Gv: Cho HS thảo luận vấn đề sau: - Nội dung dân chủ lĩnh vực văn hóa gì?
- Em trình bày biểu dân chủ lĩnh vực văn hóa mà Đảng, Nhà nước nhân dân ta xây dựng?
- Hãy nêu ví dụ dân chủ lĩnh vực văn hóa mà em biết?
Sau học sinh thảo luận xong gv cho học sinh trình bày tranh luận chốt lại vấn đề
Hoạt động 4:
Gv tiếp tục cho em thỏa luận vấn đề theo câu hỏi gợi ý:
Mục tiêu HS hiểu nội dung dân chủ lĩnh vực xã hội
Cách tiến hành:
Gv: Cho học sinh thảo luận vấn đề sau:
- Nội dung dân chủ lĩnh vực xã hội gì?
Em trình bày biểu dân chủ lĩnh vực xã hội mà Đảng, Nhà nước nhân dân ta xây dựng?
Gv: Cho học sinh trình bày chốt lại
c Dân chủ tronh lĩnh vực văn hóa
-Thực quyền làm chủ bình đẳng cơng dân lĩnh vực văn hóa
- Biểu hiện:
+ Quyền tham gia vào đời sống văn hóa, văn nghệ
+ Hưởng lợi ích từ sáng tạo văn hóa,văn nghẹ …
+ Quyền sáng tác, phê bình văn học,nghệ thuật
d Dân chủ tronh lĩnh vực xã hội
- Đảm bảo tốt quyền lợi mặ xã hội công dân
Biểu hiện:
+ Quyền lao động
Quyền hưởng an toàn xã hội bảo hiểm xã hội
+ Quyền hưởng chế độ bảo vệ sức khỏe
+ Quyền bảo vệ mặt vật chất tinh thần khơng cịn khả lao động
(69)vấn đề:
Hoạt động 5:
Gv: sử dụng PP đàm thoại.
Mục tiêu: Học sinh nắm nội dung hình thức dân chủ: Cách tiến hành:
Gv:Như dân chủ trực tiếp? Hãy nêu số ví dụ hình thức dân chủ
Vd: Bầu cử trưởng thôn,tổ dân phố…
Gv: Dân chủ gián tiếp gì?
Gv yêu cầu học sinh nêu số ví dụ dân chủ gián tiếp
Gv hỏi: Hai hình thức dân chủ có mối quan hệ nào?
Mỗi hình thức dân chủ có hạn chế định
Em nêu hạn chế?
Nguyện vọng nhân dân không phản ánh trực tiếp mà phải thông qua người đại diện phụ thuộc vào khả cua người đại diện
Vd: Một số cán thay mặt dân để quản lí đất đai, thực tế lại chia
hưởng thụ thành viên xã hội
3 Những hình thức của dân chủ.
a Dân chủ trực tiếp
- Là hình thức dân chủ với quy chế thiết chế để nhân dân thảo luận, biểu quyết, tham gia trực tiếp định công việc chung cộng đồng, nhà nước
- Một số hình thức phổ biến + Trưng cầu dân ý ( hạm vi toàn quốc )
+ Bầu cử quốc hội hội đồng nhân dân cấp
+ Thực sáng kiến pháp luật + Bằng việc làm trực tiếp nhân dân tự quản, xây dựng quy ước, hưởng ước …
b Dân chủ gián tiếp
- Là hình thức dân chủ thông qua quy chế để nhân dân bầu người đại diên thay mặt định công việc chung cộng đồng nhà nước
=> Dân chủ trực tiếp dân chủ gián tiếp hình thức dân chủ chế độ dân chủ tập trung, mang tính quần chúng rộng rãi lại phụ thuộc vào trình độ nhận thức người dân
(70)Dân chủ vừa mục tiêu, vừa động lực công đổi mới, xây dựng bảo vệ tổ quốc Thể mối quan hệ gắn bó Đảng, nhà nước nhân dân
Gv yêu cầu học sinh nắm vững vấn đề trọng tâm học Sử dụng phiếu học tập để tìm hiểu dân chủ địa phương
5 Dặn dò:
Yêu cầu học sinh học làm đầy đủ 6 Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:
……… ……… ……… ………
Ngày soạn:20/01/2012
TPPCT 23-BÀI 11
(71)I MỤC ĐÍCH VÀ YÊU CẦU. Về kiến thức:
Nêu tình hình dân số việc làm, phương hướng Đảng, nhà nước
- Hiểu trách nhiệm thân C/S dân số giải việc làm
2 Kỹ năng: Biết tham gia tuyên truyền C/S dân số giải việc làm Thái độ: Tin tưởng, ủng hộ C/S dân số giải việc làm, phê phán tượng ci phạm C/S dân số, việc làm
II PHƯƠNG PHÁP VÀ PHƯƠNG TIỆN
Gv sử dụng phương pháp: Thuyết trình, đàm thoại, nêu vấn đề III HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP.
1 Ổn định tổ chức lớp
2 Kiểm tra cũ: (Tiết trước kiểm tra 15) Giảng mới:
Giáo viên giới thiệu khái quát nội dung toàn
Bài giáo viên sử dụng máy chiếu để minh họa hình ảnh
Hoạt động thầy trị Nội dung cần đạt Hoạt đơng 1:
Tìm hiểu tình hình dân số nước ta
Gv: Với hiểu biết em có nhận xét tình hình dân số nước ta nay?
Yêu cầu trả lời: - Quy mô. - Mật độ - Chất lượng - Phân bố …
Gv: Nguyên nhân dẫn đến tượng đó?
Gv: Ảnh hưởng đến trình phát triển KT-XH?
Hoạt động 2:
Tìm hiểu mục tiêu phương hướng
1 C/S Dân Số
a Tình hình dân số nước ta
- Nhận thức người dân vấn đề dân số nâng lên - Mức sinh có giảm
- Tuy nhiên cịn tồn tại: +Quy mơ dân số lớn
+ Tốc độ gia tăng nhanh + Chất lượng thấp
+ Phân bố chưa hợp lý
- Gây ảnh hưởng đến q trình phát triển KT-XH
+ Khó khăn cho việc nâng cao chất lượng sống, giải việc làm thu nhập, làm cạn kiệt tài nguyên,ô nhiễm môi trường
(72)thực C/S dân số
Gv: Trước tình hình trên, mục tiêu C/S dân số Đảng nhà nước nào?
Gv: Để đạt mục tiêu nước ta cần tập trung vào phương hướng nào?
Hoạt động 3:
Tìm hiểu tình hình việc làm nước ta nay:
Gv: Em có nhận xét tình hình việc làm nước ta
Gv: Trước tình hình Đảng nhà nước ta có C/S giải nào?
Về mục tiêu?
số
- Mục Tiêu:
+ Tiếp tục giảm tốc độ gia tăng dân số
+ Ổn định quy mô,cơ cấu phân bố dân cư hợp lý
+ Nâng cao chất lượng dân số nhằm phát triển nguồn nhân lực -Phương Hướng:
+ Tăng cường công tác lãnh đạo quản lý nhà nước C/S dân số
+ Làm tốt công tác thông tin tuyên truyền,giáo dục nội dung thích hợp, phổ biến biện pháp kế hoạch hóa gia đình + Nâng cao hiểu biết người dân vai trị gia đình, bình đẳng giới
+ Có đầu tư mức nhà nước tranh thủ nguồn lực nước; thực xã hội hóa dân số,tạo điều kiện thuận lợi để gia đình, cá nhân, tự nguyện tham gia vào công tác dân số
2 C/S Giải việc làm. a.Tình hình việc làm nước ta
- Nhà nước tạo nhiều việc làm cho dân Tuy nhiên tình trạng thiếu việc làm vấn dề xúc thành thị nông thôn
b Mục tiêu phương hướng giải việc làm
- Mục tiêu:
(73)Gv: Để đạt muc tiêu Đảng nhà nước cần tập trung vào phương hướng nào?
Gv: Trách nhiệm cơng dân sách nào?
rộng thị trường lao động, giảm tỉ lệ thất nghiệp tăng tỉ lệ người lao động đă qua đào tạo
- Phương Hướng:
+ Thúc đẩy sản xuất dịch vụ + Khuyến khích làm giàu theo pháp luật tự hành nghề, khôi phục nghành nghề truyền thống, thúc đẩy phong trào niên lập nghiệp
+ Đẩy mạnh xuất lao động + Sử dụng có hiệu
3 Trách nhiệm công dân đối với C/S dân số giải quyết việc làm.
- Chấp hành tốt sách dân số giải việc làm - Động viên người thân thực sách trên, đồng thời có ý thức chống hành vi vi phạm hai hình thức
- Có ý chí vươn lên nắm bắt KHKT
4 Củng cố học:
Gv hệ thống lại vấn đề nội dung học 5 Dặn dò:
Yêu cầu học làm đầy đủ 6 Rút kinh nghiệm sau dạy:
……… ……… ……… Ngày soạn : 26/01/2012
TPPCT: 24- BÀI 12.
(74)( 01 tiết )
I MỤC TIÊU BÀI GIẢNG: Kiến thức:
- Hiểu khái niệm, vị trí sách tài ngun bảo vệ mơi trường, tình hình phương hướng, biện pháp bảo vệ tài nguyên môi trường Kỹ năng:
- Vận dụng sách tài ngun bảo vệ mơi trường Thái độ hành vi:
- Tin tưởng, ủng hộ chủ trương nhà nước địa phương sủ dụng hợp lý tài nguyên bảo vệ môi trường
II PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC. SGK tư liệu, tài liệu liên quan III PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC Đàm thoại - nêu vấn đề
IV HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP. Ổn định tổ chúc lớp
2 Kiểm tra cũ:
- Muc tiêu phương hướng sách dân số giải việc làm? Giảng
Gv khái quát toàn nội dung dạy
Hoạt động thầy - trò Nội dung ghi bảng Hoạt động
Tìm hiểu tình hình tài ngun mơi trường nước ta
Gv: Em hiểu tình hình tài ngun mơi trường?
Vị trí tài ngun mơi trường phát triển KT-XH
1 Tình hình tài nguyên môi trường nước ta nay. - Do đặc điểm khí hậu, địa hình nên tài ngun nước ta đa dạng, phong phú => Hiệu kinh tế cao
Tồn tại:
(75)Hoạt động 2:
Tìm hiểu mục tiêu phương hướng C/S tài nguyên,môi trường Gv: Chúng ta đưa mục tiêu nào?
Gv: Để đạt phương hướng giải phải nào?
Gv: Em có suy nghĩ phương hướng biện pháp Đảng nhà nước?
Hoạt động 3:
Tìm hiểu trách nhiệm cơng dân
Gv: Cơng dân phải có trách nhiệm nào?
Đất,Khơng Khí,Nước có nguy nhiễm nặng
2 Mục tiêu, Phương hướng cơ bản C/S tài nguyên bảo vệ môi trường.
- Mục tiêu:
Sử dụng hợp lý tài nguyên bảo vệ môi trường, bảo tồn đa dạng sinh học góp phần phát triển KT-XH bền vững, nâng cao chất lượng môi trường chất lượng sống người dân
- Phương Hướng
+ Tăng cường công tác quản lý nhà nước
+ Thường xuyên giáo dục, tuyen truyền ý thức, trách nhiệm cho người dân
+ Coi trọng việc nghiên cứu khoa học-Công nghệ mở rộng hợp tác quốc tế
+ Chủ động phòng ngừa, ngăn chặn ô nhiễm, cải thiện môi trường khai thác sử dụng tiết kiệm tài nguyên, thiên nhiên + Áp dụng công nghệ khai thác
3.Trách nhiệm công dân đối với C/S tài nguyên bảo vệ môi trường.
- Chấp hành luật, C/S tài nguyên bảo vệ môi trường
- Tích cực tham gia hoạt đơng địa phương
- Động viên người khác chống lại hành vi vi pham pháp luật
4 Củng cố học:
(76)5 Dặn Dò:
Học sinh học làm đầy đủ 6.Rút kinh nghiệm sau dạy:
……… ……… ……… ……… ……… ……… ………
Ngày soạn: 03/02/2012
(77)KIỂM TRA MỘT TIẾT
I.MỤC ĐÍCH VÀ YÊU CẦU.
Giúp học sinh thấy rõ lực thân, để kịp thời có phương pháp học tập tốt, đồng thời giúp giáo viên dạy học cho phù hợp với đối tượng học sinh
- Rèn luyện phương pháp học tập môn GDCD cho học sinh, khơng thuộc lịng nên phải biết liên hệ thực tiễn để giải vấn đề sống II Phương tiện thực hiện.
Hệ thống tài liệu liên quan III Phương pháp thực hiện. Tự luận 100%
1 Ổn định tổ chức lớp học Ghi đề:
Câu 1: Bản chất nhà nước pháp quyền XHCN gì?
Câu 2: Thực chất vấn đề dân chủ gì? Phân tích biểu chất dân chủ XHCN?
Ngày soạn:10/02/2012
TPPCT26
Ngoại khoá vấn đề phịng chống ma t
I- Mơc tiªu giảng:
Giỳp HS nhn thc ỳng v cơng tác phịng chống ma t tệ nạn xã hội, tuổi trẻ cần biết ma tuý
(78)Tuyên truyền sâu rộng HS tác hại ma tuý, cách phòng tránh
II- ph ơng tiện dạy học :
Tài liệu Hội nghị tổng kết năm công tác phòng, chống ma tuý Tỉnh Tuyên Quang
III- tiến trình giảng:
1) Tổ chức lớp:
2) Kiểm tra bµi cị:
- KiĨm tra bµi trớc, kiểm tra chuẩn bị tài liệu học sinh cho ngoại khoá
3) Bài mới:
- Giáo viên giới thiệu số tài liệu liên quan, sau giúp HS tìm hiểu, nghiên cứu sâu cơng tác phịng chống ma t
- Học sinh đọc, nghe, tìm hiểu cơng tác phịng chống ma t, sau viết thu hoạch
- Yêu cầu HS tuyên truyền rộng rãi cơng tác phịng chống ma t địa phơng
4) Củng cố:
Yêu cầu HS làm tËp 1,2,3
5) H íng dÉn tù häc.
- Làm tập SGK
- Soạn chuẩn bị cho ngoại khoá
Ngy son: 18/02/2012
TPPCT-27
Bài 13 CHÍNH SÁCH GD-DT,KH-CN VÀ VĂN HĨA.( tiết )
I MỤC TIÊU BÀI DẠY. Kiến thức:
- Hiểu C/S GD-ĐT, KH-CN văn hóa Ví trí sách
- Phương hướng,biện pháp nhằm phát triển lĩnh vực Kỹ năng:
Vận dụng sách việc rèn luyện thân Thái độ:
- Tin tưởng có việc làm thiết thực, cụ thể sách II PHƯƠNG PHÁP.
(79)III PHƯƠNG TIỆN.
SGK tài liệu liên quan IV HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP. Ổn định tổ chức lớp
2 Kiểm tra cũ:
- Mục tiêu phương hướng sách tài nguyên bảo vệ môi trường
3 Giảng
Hoạt động thầy trò Nội dung cần đạt Hoạt động 1:
Tìm hiểu nhiệm vụ giáo dục- đào tạo Gv: Em hiểu sách Giáo Dục Và Đào Tạo?
Yều cầu trả lời: Chủ trương, biện pháp Đảng nhà nước
Gv: C/S có vị trí nào? Gv: Vậy nhiệm vụ GD-ĐT gì?
Hoạt động
- Tìm hiểu phương hướng để phát triển GD-ĐT
Gv: Để thực nhiệm vụ GD-ĐT cần có phương hướng nào?
Gv: Hướng dẫn học sinh phân tích phương hướng
+ Yêu cầu học sinh liên hệ thực tế
1 Chính sách GD- ĐT. a Nhiệm vụ GD-ĐT Là biện pháp Đảng nhà nước nhằm bồi dưỡng phát triển phẩm chát lực cho cơng dân - Có vị trí quan trọng việc phát triển nguồn lực người
- Đảng ta xác định: GD - ĐT “ Một quốc sách hàng đầu”
- Một số nhiệm vụ: + Nâng cao dân trí + Đào tạo nhân lực +Bồi dưỡng nhân tài
b Phương hướng để phát triển GD-ĐT
+ Nâng cao chất lượng hiệu GD-ĐT
+ Mở rộng quy mô GD-ĐT + Tăng ngân sách cho GD-ĐT + Thực công giáo dục đào tạo
+ Tăng cường hợp tác quốc tế lĩnh vực GD-ĐT
(80)- Thực phương hướng góp phần vào việc đào tạo người Việt Nam phát triển toàn diện, đáp ứng yêu cầu nghiệp xây dựng bảo vệ Tổ Quốc
- Gv nhấn mạnh vấn đề trọng tâm 5 Dặn dò:
- Yêu cầu học sinh học làm đầy đủ 6 Rút kinh nghiệm sau dạy:
……… ……… ……… ……… ……… ……… ………
Ngày soạn: 25/02/2012
TPPCT: 28 - Bài 13.
CHÍNH SÁCH GD- ĐT, KH-CN VÀ VĂN HĨA ( Tiết 02 )
HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: Ổn định tổ chức lớp học Kiểm tra cũ
Em nói rõ sách giáo dục đào tạo 3.Giảng
Hoạt động thầy trò Nội dung cần đạt
(81)Tìm hiểu nhiệm vụ Khoa Học- Cơng Nghệ
Gv: Cho học sinh phân tích SGK sau thảo luận câu hỏi: Khoa Học- Cơng Nghệ có nhiệm vụ nào? Nhiệm vụ nhằm mục đích gì?
Đảng Nhà nước nhìn nhận nhiệm vụ KH- CN nào?
Hoạt động 4:
- Tìm hiểu phương hướng để phát triển KH-CN
Gv: Để thực nhiệm vụ trên, Khoa học- Công nghệ cần phát triển theo phương hướng nào?
Gv: Chốt lại vấn đề, hướng học sinh vào phương hướng cụ thể?
a Nhiệm vụ Khoa học Công Nghệ
- Giải đáp kịp thời vấn đề lý luận thực tiễn cuôc sống đặt
- Cung cấp luận khoa học cho việc hoạch định đường lối chủ trương, sách Đảng Nhà nước
- Đổi nâng cao trình độ khoa học cơng nghệ tồn kinh tế quốc dân - Nâng cao trình độ quản lí hiệu hoạt động KH-CN b Phương hướng để phát triển Khoa Học- Công Nghệ - Đổi chế quản lý KH-CN nhằm khai thác tiềm năng, sáng tạo nghiên cứu khoa học
- Tạo thị trường cho KH-CN phát triển
- Xây dựng tiềm lực KH-CN tập trung nghiên cứu hương ứng dụng
- Tập trung nhiệm vụ trọng tâm, đẩy mạnh nghiên cứu lĩnh vực Khoa Học- Xã Hội, ứng dụng chuyển giao Khoa Học Công Nghệ
4 Củng cố học:
Thực phương pháp nâng cao lực hiệu hoạt đông Khoa Học- Công Nghệ, đồng thời đẩy mạnh hội nhập kinh tế quốc tế 5 Dặn dò:
Yêu cầu học sinh học làm đầy đủ 6 Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:
(82)……… ………
Ngày soạn:03/03/2012
TPPCT 29 - BÀI 13:
CHÍNH SÁCH GD-ĐT-KH-CN VÀ VĂN HĨA ( tiết 03 )
HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP. 1.Ổn điịnh tổ chức lớp học Kiểm tra cũ:
C/s KH-CN phương hướng? 3.Giảng
Hoạt động thầy trò Nội dung cần đạt Hoạt động 1:
- Tìm hiểu nội dung sách văn hóa
3 Chính sách văn hóa a Nhiệm vụ văn hóa
(83)Gv: Em giải thích khái niệm văn hóa?
- Các di sản văn hóa UNESCO cơng nhận di sản văn hóa Thế Giới
Gv: Nhiệm vụ văn hóa gì?
Gv: Để thực nhiệm vụ trên, cần phát triển văn háo theo phương hướng nào? Giải thích tác dụng
những phương hướng vừa nêu?
Hoạt động 2:
Tìm hiểu trách nhiệm cơng dân sách GD – ĐT, KH – CN, Văn hóa
đậm đà sắc dân tộc Xây dựng người Việt Nam phát triển tồn diện trị, tư tưởng, trí tuệ, đạo đức,thể chất lực sáng tạo
b Phương hướng để xây dựng văn hóa tiên tiến đậm đà sắc dan tộc
- Làm cho chủ nghĩa Mac- Lê Nin tư tưởng Hồ Chí Minh giữ vai trị chủ đạo đời sống tinh thần nhân dân - Kế thừa phát huy di sản, truyền thống văn hóa dân tộc
- Tiếp thu tinh hoa văn hóa nhân loại
- Nâng cao hiểu biết mức hưởng thụ văn hóa, phát huy tiềm sáng tạo văn hóa người dân
4.Trách nhiệm cơng dân đối với C/S GD-ĐT, KH-CN và Văn Hóa.
- Tin tưởng chấp hành chủ trương C/s Đảng
- Thường xuyên nâng cao tinh thần việc coi trọng tiếp thu tinh hoa văn hóa dân tộc - Ra sức trau dồi phẩm chất đạo đức, chiếm lĩnh kiến thức khoa học, kỹ thuậ, lam cho đất nước ngày giàu mạnh
- Có quan hệ tốt đẹp với người, biết phê phán thói hư tật xấu xã hội
(84)- Gv nhấn mạnh lại vấn đề trọng tâm toàn - Có mốt số trắc nghiệm nhanh cho học sinh
5 Dặn dò:
Yêu cầu học sinh học làm đầy đủ 6 Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:
………
Ngày soạn:11/03/2012
TPPCT: 30
- BÀI 14: CHÍNH SÁCH QUỐC PHÒNG VÀ AN NINH ( 01 tiết ) I MỤC TIÊU BÀI DẠY.
1 Về Kiến Thức:
- Giúp học sinh hiểu vai trò nhiệm vụ Quốc Phòng An ninh
- Phương hướng, biện pháp thực hiên Quốc Phòng- An Ninh Kỹ Năng Thái Độ:
- Xác định trách nhiệm, nhiệm vụ học sinh việc thực sách Quốc Phịng- An Ninh
II Phương pháp giảng dạy:
(85)- SGK tư liệu, tài liệu liên quan IV Hoạt Động Trên Lớp.
1 Ổn định tổ chức lớp Kiểm tra cũ:
Em nói rõ trách nhiệm công dân C/S GD- ĐT, KH-CN Văn Hóa?
3 Giảng
- Gv khái quát lại nội dung học Và nội dung Hoạt động thầy trò Nội dung cần đạt Hoạt động 1:
- Em hiểu sách Quốc Phịng- An Ninh?
- Vì tình trạng phải tăng cường Quốc Phòng- An Ninh? - Quốc Phòng - An Ninh co vai trò nào?
Gv: Theo em nhiệm vụ bảo vệ Tổ Quốc bao gồm nội dung gì? Gv hướng dẫn học sinh nghiên cứu tài liệu văn kiện Đảng tai Đại Hội IX ( Trang 181 )
Gv: Cơng dân phải có trách nhiệm gì?
1 Vai trò nhiệm vụ Quốc Phòng- An ninh.
a Vai trò Quốc Phòng- An Ninh
- Vô quan trọng, trực tiếp giữ gìn bảo vệ Tổ Quốc Việt Nam Xã Hội Chủ Nghĩa
b Nhiện vụ Quốc Phòng- An ninh
- Bảo vệ vững độc lập chủ quyền, thống toàn vẹn lãnh thổ, bảo vệ an ninh quốc gia, trật tự an toàn xã hội văn hóa
- Bảo vệ Đảng, Nhà Nước, nhân dân chế độ XHCN
- Bảo vệ nghiệp đổi lợi ích quốc gia dân tộc
2.Phương hướng bản. - Phát huy sức mạnh khối đại đoàn kết toàn dân, hệ thống trị
- Kết hợp sức mạnh dân tộc sức mạnh thời đại
- Xây dựng qn đơi nhân dân cơng an nhân dân quy đại
- Thường xuyên tăng cường vai trò lãnh đạo Đảng
(86)- Tin tưởng vào sách Quốc Phịng An Ninh Đảng nhà nước
- Thường xuyên nâng cao tinh thần cảnh giác, trước âm mưu thủ đoạn kẻ thù - Chấp hành pháp luật, giữ gìn trật tự an ninh bí mật quốc gia
- Thực nghĩa vụ quân - Tham gia hoạt động lĩnh vực Quốc Phòng An Ninh nơi cư trú
4 Củng cố học:
Gv cố lại vấn đề học Có số câu hỏi trắc nghiệm cho học sinh
5 Dặn dò:
Yêu cầu học sinh học làm đầy đủ Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:
……… ……
Ngày soạn: 20/03/2012
TPPCT31
chớnh sỏch i ngoi
I- Mục tiêu gi¶ng: 1) KiÕn thøc:
Hiểu đợc:
- Vai trò, nhiệm vụ nguyên tắc phơng hớng, biện pháp để thực sách đối ngoại ca ng v Nh nc ta
2) Kỹ năng:
Vận dụng đợc sách đối ngoại hoạt động
3) Thái độ, hành vi:
Tin tởng vào sách đối ngoại có thái độ đắn trớc diễn biến tình hỡnh th gii
II- ph ơng tiện dạy học :
(87)III- tiến trình giảng: 1) Tỉ chøc líp:
2) KiĨm tra bµi cị:
Em có suy nghĩ tầm quan trọng sách quốc phong an ninh?
3) Bµi míi:
Hoạt động thầy trò Kiến thức bản
GV:
? Theo em, sách đối ngoại ? HS: Gọi 1, HS trả lời
GV: KÕt luËn, gi¶ng gi¶i
? Trong bối cảnh tồn cầu hố nay, sách đối ngoại có vai trị nh ?
? Với vai trò quan trọng nh vậy, nhiệm vụ sách đối ngoại nớc ta nh ?
* Văn kiện ĐH Đảng IX (trang 212) GV: Uốn nắn biểu lệch lạc suy nghĩ HS
KÕt luËn
1) Chính sách đối ngoại vai trị của nó.
Chính sách đối ngoại chủ trơng, biện pháp Đảng Nhà nớc quan hệ với nớc khác hay tổ chức quốc tế nhằm phục vụ cho nghiệp xây dựng bảo vệ Tổ quốc, góp phần thúc đẩy nghiệp phát triển nhân loại
- Chính sách đối ngoại có vai trị quan trọng việc góp phần tạo điều kiện thuận lợi để phát triển đất nớc, nâng cao vị trí nớc ta trờng quốc tế
2) Nhiệm vụ sách đối ngoại:
- Tiếp tục giữ vững mơi trờng hồ bình tạo điều kiện quốc tế thuận lợi để phát triển kinh tế XH, công nghiệp hoá -HĐH đất nớc, xây dựng bảo vệ Tổ quốc
- Bảo vệ độc lập chủ quyền quốc gia - Góp phần tích cực đấu tranh chung nhân dân giới hồ bình, độc lập dân tộc tiến xã hội
4) Củng cố:
Yêu cầu HS làm tập 1,2,3
5) Híng dÉn tù häc
- Lµm tập SGK
- Soạn chuẩn bị cho ngoại khoá
6.Rỳt kinh nghim sau tit dy:
(88)Ngày soạn: 27/03/2012
TPPCT32
chớnh sỏch i ngoi
I- Mục tiêu gi¶ng: 1) KiÕn thøc:
Hiểu đợc:
- Vai trò, nhiệm vụ nguyên tắc phơng hớng, biện pháp để thực sách đối ngoại ca ng v Nh nc ta
2) Kỹ năng:
Vận dụng đợc sách đối ngoại hoạt động
3) Thái độ, hành vi:
Tin tởng vào sách đối ngoại có thái độ đắn trớc diễn biến tình hỡnh th gii
II- ph ơng tiện dạy học :
SGK, SGV, Văn kiện ĐH Đảng IX , tranh ảnh liên quan đến học
III- tiÕn trình giảng: 1) Tổ chức lớp:
2) Kiểm tra bµi cị:
Em cã suy nghÜ tầm quan trọng sách quốc phong vµ an ninh?
3) Bµi míi:
Hoạt động thầy trò Kiến thức bản
Th¶o luËn nhãm
GV: Chia nhãm th¶o luËn theo nguyên tắc, yêu cầu HS trình bày vào phiếu học tập
HS: Từng nhóm trình bày ý kiến
GV: Hớng dẫn HS đọc văn kiện đa kết luận nguyên tắc
GV: Hớng dẫn HS nghiên cứu văn kiện ĐH Đảng IX (trang 242)
Sau đặt câu hỏi để tìm hiểu
? Theo em, phải chủ động hội nhập kinh tế quốc tế khu vực?
? Yêu cầu việc chủ động hội nhập nh ?
3) Những nguyên tắc chính sách đối ngoại.
- Tơn trọng độc lập, chủ quyền tồn vẹn lãnh thổ, không can thiệp vào công việc nội nhau, không dùng vũ lực đe doạ dùng vũ lực
- Bình đẳng có lợi
- Giải bất đồng tranh chấp thơng lợng hồ bình
4) Ph ơng h ớng, biện pháp để thực sách đối ngoại.
* Quan điểm đạo sách đối ngoại là: Giữ vững độc lập, tự chủ, rộng mở, địa phơng hoá, đa dạng hoá quan hệ quốc tế; sẵn sàng bạn, đối tác tin cậy nớc cộng đồng quốc tế, phấn đấu hồ bình, độc lập, phát triển
(89)? Em kể tên số nớc XHCN, nớc láng giềng, nớc bạn bè truyền thống, tỉ chøc qc tÕ mµ níc ta cã quan hƯ ngo¹i giao ?
HS: Gọi HS trả lời vấn đề GV: Kết luận
GV: Gọi HS phát biểu suy nghĩ đối vi chớnh sỏch i ngoi
HS: Liên hệ th©n
GV: Uốn nắn suy nghĩ lệch lạc sau kết luận
- Mở rộng quan hệ nhiều mặt, song ph-ơng, đa phơng với nớc vùng lãnh thổ - Chủ động hội nhập kinh tế quốc tế khu vực
- Phát triển quan hệ hữu nghị, hợp tác với nớc XHCN nớc láng giềng - Tiếp tục mở rộng quan hệ với nớc bạn bè truyền thống, nớc độc lập dân tộc, nớc phát triển, nớc phong trào không liên kết
- Thúc đẩy quan hệ dạng với nớc phát triển cỏc t chc quc t
- Tăng cờng quan hệ đoàn kết hợp tác với Đảng cộng sản công nhân, phong trào giải phóng dân tộc, phong trào cách mạng, tiến giới
5) Trách nhiệm cơng dân đối với chính sách đối ngoại.
- Tin tởng chấp hành sách đối ngoại Đảng Nhà nớc
- Ln quan tâm đến tình hình giới - Chuẩn bị điều kiện để tham gia vào cơng việc nh rèn luyện nghề
4) Cđng cố:
Yêu cầu HS làm tập 1,2,3
5) Híng dÉn tù häc.
- Lµm bµi tập SGK
- Soạn chuẩn bị cho ngoại khoá
6.Rỳt kinh nghim sau tit dy:
(90)Ngày soạn: 04/04/2012
TPPCT: 33
HƯỚNG DẪN ƠN TẬP HỌC KỲ II
I- Mơc tiêu giảng: 1) Kiến thức:
- H thống hoá kiến thức học - Củng cố, khc sõu kin thc c bn
2) Kỹ năng:
- Tổng hợp, phân tích, đánh giá đơn vị kiến thức - Vận dụng kiến thức học vào thực tiễn sống
3) Thái độ: Có ý thức độc lập suy nghĩ, phản ứng nhanh với tình sống
II- ph ¬ng tiƯn d¹y häc :
SGK, đề cơng ơn
III- tiến trình giảng: 1) Tổ chức líp:
2) KiĨm tra bµi cị: Thu bµi thu hoạch ngoại khoá
3) Bài mới:
Củng cố lại kiến thức học kú II: C¸c chÝnh s¸ch lín ë níc ta hiƯn bao gồm:
Bài 12: Chính sách dân số giải việc làm Bài 13: Chính sách tài nguyên BVMT
Bi 14: Chớnh sỏch GD-T, KH-CN, văn hố Bài 15: Chính sách quốc phịng an ninh Bài 16: Chính sách đối ngoại
Tất sách phải chuẩn bị đợc kiến thức sau:
- Chính sách ?
- Chính sách có vị trị, vai trị nh ? - Tình hình nớc ta ? - Mục tiêu sách
- NhiƯm vơ cđa sách
- Phơng hớng, biện pháp tõng chÝnh s¸ch ?
- Trách nhiệm cơng dân sách XH ?
- Liên hệ thực tiễn hoạt động địa phơng em việc thực sách
4) Hướng dÉn häc ë nhµ:
(91)