1. Trang chủ
  2. » Cao đẳng - Đại học

TV TUAN 15

13 4 0

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Định dạng
Số trang 13
Dung lượng 10,29 MB

Nội dung

-Viết đúng các chữ : nhà trường, buôn làng, hiền lành, đình làng.. ,bệnh viện , kiểu chữ thường, cỡ chữ vừa theo vở Tập viết 1, tập[r]

(1)

Thứ hai ngày 29 tháng 11 năm 2010 Môn : Học Vần

Tiết Bài : OM - AM

I- Mục tiêu:

- Học sinh đọc được: om, am, làng xóm, rừng tràm từ :chịm râu, đom đóm, số tám, trái cam câu ứng dụng:

Mưa tháng bảy gãy cành trám Nắng tháng tám rám trái bòng

Viết được: om, am, làng xóm, rừng tràm

-Luyện nói từ - câu theo chủ đề :Nói lời cảm ơn Học sinh khá giỏi nói từ 4-5 câu theo chủ đề trên.

- Giáo dục kĩ tự nhận thức, tư sáng tạo. II- Đồ dùng dạy học:

- Bộ thực hành tiếng Việt.

- Tranh minh họa phần luyện nói III- Các hoạt động dạy-học:

1.- Kiểm tra cũ:

- Viết :bình minh, nhà rông, nắng chang chang.(Mỗi tổ từ) - Đọc sách giáo khoa ( 2học sinh)

- Nhận xét. 2- Bài mới:

* Hoạt động 1: Dạy vần om, am

- Giới thiệu vần “om” từ vần “on thay âm n = m, giữ nguyên âm o

- so sánh om / on

- Hướng dẫn phát âm-> giáo viên phát âm mẫu-> Học sinh phát âm. - Phân tích cấu tạo vần

+ Vần “om” cấu tạo chữ nào? (o,m,) + Ghép vần : “om

+ Phân tích-> đánh vần-> đọc vần “om

- Ghép tiếng “xóm

- Phân tích-> đánh vần-> đọc tiếng “xóm”làng xóm

- Quan sát tránh, giới thiệu từ

- Ghép từ: làng xóm-> đọc từ.

- Đọc tổng hợp :om, xóm, làng xóm

* Hoạt động 2: Luyện viết

- Giáo viên hướng dẫn học sinh viết vần “om

- Giáo viên viết mẫu, nêu quy trình viết.

- Học sinh viết bảng : om, xóm, làng xóm

- Tự viết tiếng, từ có vần om -> đọc tiếng/từ viết được. * Dạy vần am ( tương tự)-> so sánh am / om

- Hoạt động 3: Đọc từ ứng dụng

- Giáo viên viết từ: chịm râu, đom đóm, số tám, trái cam - Học sinh đọc thầm-> học sinh đọc từ.

(2)

- Giaó viên yêu cầu học sinh đọc vần, tiếng, từ.

- Giáo viên giải thích từ.

- Giáo viên đọc lại từ-> học sinh đọc lại-> đọc toàn bài.

TIẾT 2

1.Hoạt động 1: Luyện đọc:

- Đọc lại tiết 1

- Giáo viên cho học sinh quan sát tranh giới thiệu câu ứng dụng :

Mưa tháng bảy gãy cành trám Nắng tháng tám rám trái bòng - Học sinh đọc câu ứng dụng:

- Giáo viên chỉnh sửa lỗi phát âm cho học sinh. - Tiếng có vần học -> đọc tiếng, từ, câu 2 Hoạt động 2: Luyện viết

- Hướng dẫn học sinh viết tập viết : om, am, làng xóm, rừng tràm.

- Giáo viên viết mẫu, nêu quy trình viết.

- Lưu ý nét nối chữ. 3 Hoạt động 3: Luyện nói

- Học sinh nêu chủ đề nói : Nói lời cảm ơn.

- Học sinh quan sát tranh

- Trong tranh vẽ gì?

- Những người làm gì?

- Tại em bé lại cám ơn chị?

- Con nói cảm ơn chưa?

- Trong trường hợp nào?

- Thường nói cảm ơn? 4 - Củng cố- dặn dò:

- Giáo viên bảng cho học sinh đọc bài.

- Thi nói câu có câu có tiếng chứa vần học.

- Về đọc lại bài, chuẩn bị :ăm, âm.

……… ……….

Thứ ba ngày 30 tháng 11 năm 2010 Môn : Học Vần

Tiết Bài : ĂM - ÂM

(3)

- Học sinh đọc được ăm, âm, nuôi tằm, hái nấm; từ tăm tre, đỏ thắm, mầm non, đường hầm câu ứng dụng:

Con suối sau nhà rì rầm chảy Đàn Dê cắm cúi gặm cỏ bên sườn đồi

- Viết được: ăm, âm, nuôi tằm, hái nấm

-Luyện nói từ - câu theo chủ đề : Thứ, ngày, tháng, năm Học sinh giỏi nói từ 4- câu theo chủ đề trên.

- Giáo dục kĩ tự nhận thức, tư sáng tạo. II- Đồ dùng dạy học:

- Bộ thực hành tiếng Việt.

- Tranh minh họa phần luyện nói III- Các hoạt động dạy-học:

1.- Kiểm tra cũ:

- Viết :om, am, đom đóm, trám, trái cam (Mỗi tổ từ) - Đọc sách giáo khoa ( học sinh)

- Nhận xét. 2.- Bài mới:

* Hoạt động 1: Dạy vần ăm, âm

- Giới thiệu vần “ăm” từ vần “am thay âm a = ă giữ nguyên âm m

- so sánh ăm / âm

- Hướng dẫn phát âm-> Giáo viên phát âm mẫu-> học sinh phát âm. - Phân tích cấu tạo vần

+ Vần “ăm” cấu tạo chữ nào? (ă,m,) + Ghép vần : “ăm

+ Phân tích-> đánh vần-> đọc vần “ăm

- Ghép tiếng “tằm

- Phân tích-> đánh vần-> đọc tiếng “tằm

- - Quan sát tranh, giới thiệu từ: nuôi tằm

- Ghép từ: nuôi tằm-> đọc từ.

- Đọc tổng hợp :ăm, tằm, nuôi tằm

* Hoạt động 2: Luyện viết

- Giáo viên hướng dẫn học sinh viết vần “ăm

- Giáo viên viết mẫu, nêu quy trình viết.

- Học sinh viết bảng : ăm, tằm, nuôi tằm

- Tự viết tiếng, từ có vần ăm -> đọc tiếng/từ viết được. * Dạy vần am ( tương tự)-> so sánh ăm / âm

* Hoạt động 3: Đọc từ ứng dụng

- Giáo viên viết từ: tăm tre, đỏ thắm, mầm non, đường hầm.

(4)

- Tìm tiếng có vần học-> học sinh tìm-> Giáo viên gạch dưới tiếng có vần học.

- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc vần, tiếng, từ.

- Giáo viên giải thích từ.

- Giáo viên đọc lại từ-> học sinh đọc lại-> đọc toàn bài.

TIẾT 2

* Hoạt động 1: Luyện đọc:

- Đọc lại tiết 1

- Giáo viên cho học sinh quan sát tranh giới thiệu câu ứng dụng :

- Học sinh đọc câu ứng dụng: Con suối sau nhà rì rầm chảy Đàn Dê cắm cúi gặm cỏ bên sườn đồi

- Giáo viên chỉnh sửa lỗi phát âm cho học sinh. - Tiếng có vần học -> đọc tiếng, từ, câu * Hoạt động 2: Luyện viết

- Hướng dẫn học sinh viết tập viết : ăm, âm, nuôi tằm, hái nấm.

GV viết mẫu, nêu quy trình viết.

(5)

* Hoạt động 3: Luyện nói

- Học sinh nêu chủ đề nói : Thứ, ngày, tháng, năm. - Học sinh quan sát tranh

- Trong tranh vẽ gì?

- Quyển lịch dùng để làm gì?

- Thời khóa biểu dùng để làm gì?

- Chúng nói lên điều chung.

- Thứ bảy chủ nhật thường làm gì?

- Con thích thứ tuần nhất? Vì sao?

- Con đọc thứ , ngày, tháng, năm hôm nay. * Củng cố- dặn dò:

- Giáo viên bảng cho học sinh đọc bài.

- Thi nói câu có câu có tiếng chứa vần học.

- Về đọc lại bài, chuẩn bị :ôm, ơm

-

-Thứ tư ngày tháng 12 năm 2010 Môn : Học Vần

Tiết Bài : ÔM -ƠM

I- Mục tiêu:

- Học sinh đọc được: ôm, ơm, tôm, đống rơm; từ :chó đốm, chơm chơm, sáng sớm, mùi thơm. câu ứng dụng:

Vàng mơ trái chín Chùm giẻ treo nơi nào Gió đưa hương thơm lạ Đường tới trường xôn xa

- Học sinh đọc viết được: ôm, ơm, tôm, đống rơm.

-Luyện nói từ 2- theo chủ đề :Bữa cơm Học sinh giỏi nói từ 4-5 câu theo chủ đề trên.

(6)

- Bộ thực hành tiếng Việt.

- Tranh minh họa phần luyện nói III- Các hoạt động dạy-học:

1- Kiểm tra cũ:

- Viết : ăm, âm, tăm tre, đỏ thắm, mầm non (Mỗi tổ từ) - Đọc sách giáo khoa ( học sinh)

- Nhận xét. 2- Bài mới:

* Hoạt động 1: Dạy vần ôm, ơm

- Giới thiệu vần “ôm” từ vần “âm thay âm â =ô giữ nguyên âm m

- so sánh ôm / âm

- Hướng dẫn phát âm-> Giáo viên phát âm mẫu-> học sinh phát âm. - Phân tích cấu tạo vần

+ Vần “ôm” cấu tạo chữ nào? (ô,m,) + Ghép vần : “ơm

+ Phân tích-> đánh vần-> đọc vần “ơm

- Ghép tiếng “tơm

- Phân tích-> đánh vần-> đọc tiếng “tôm

- -Quan sát tranh giới thiệu từ: tôm

- Ghép từ: con tôm-> đọc từ.

- Đọc tổng hợp :ôm, tôm, tôm.

* Hoạt động 2: Luyện viết

- Giáo viên hướng dẫn học sinh viết vần “ôm

- Giáo viên viết mẫu, nêu quy trình viết.

- Học sinh viết bảng : ôm, tôm, tôm.

- Tự viết tiếng, từ có vần ơm-> đọc tiếng/từ viết được. * Dạy vần ơm( tương tự)-> so sánh ơm/ ôm

* Hoạt động 3: Đọc từ ứng dụng

- Gi viên viết từ: chó đốm, chơm chôm, sáng sớm, mùi thơm

- Học sinh đọc thầm-> học sinh đọc từ.

- Tìm tiếng có vần học-> Học sinh tìm-> Giáo viên gạch dưới tiếng có vần học.

- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc vần, tiếng, từ.

- Giáo viên giải thích từ.

- Giáo viên đọc lại từ-> Học sinh đọc lại-> đọc toàn bài.

TIẾT 2

1.Hoạt động 1: Luyện đọc:

- Đọc lại tiết 1

(7)

- HS đọc câu ứng dụng:

Vàng mơ trái chín Chùm giẻ treo nơi nào Gió đưa hương thơm lạ Đường tới trường xôn xao

- Giáo viên chỉnh sửa lỗi phát âm cho học sinh. - Tiếng có vần học -> đọc tiếng, từ, câu * Hoạt động 2: Luyện viết

- Hướng dẫn học sinh viết tập viết : ôm, ơm, tôm, đống rơm. - Giáo viên viết mẫu, nêu quy trình viết.

- Lưu ý nét nối chữ. * Hoạt động 3: Luyện nói

- Học sinh nêu chủ đề nói : Bữa cơm - Học sinh quan sát tranh

- Trong tranh vẽ gì?

- Trong bữa cơm thường có ai?

- Một ngày ăn bữa cơm? Mỗi bữa cơm có ăn gì?

- Bữa sáng thường ăn gì?

- Trong nhà thường chợ nấu cơm?

- Trước vào bàn ăn thường làm gì?

- Trước ăn cơm phải làm gì? 3.Củng cố- dặn dị:

- Giaó viên bảng cho học sinh đọc bài.

- Thi nói câu có câu có tiếng chứa vần học.

- Về đọc lại bài, chuẩn bị :em, êm

………

Thứ năm ngày tháng 12 năm 2010 Môn : Học Vần

Tiết Bài : EM - ÊM

I- Mục tiêu:

- Học sinh đọc được:em, êm, tem, đêm; từ :trẻ em, que kem, ghế đệm, mềm mại. câu ứng dụng:

Con cò mà ăn đêm

Đậu phải cành mềm lộn cổ xuống ao

(8)

-Luyện nói từ - câu theo chủ đề : Anh chị em nhà Học sinh khá giỏi nói từ 4- câu theo chủ đề trên.

- Giáo dục kĩ tự nhận thức, tư sáng tạo. II- Đồ dùng dạy học:

- Bộ thực hành tiếng Việt.

- Tranh minh họa phần luyện nói III- Các hoạt động dạy-học:

1- Kiểm tra cũ:

- Viết : ơm,ơm , chó đốm, chôm chôm, sáng sớm, (Mỗi tổ từ) - Đọc sách giáo khoa ( học sinh)

- Nhận xét. 2- Bài mới:

* Hoạt động 1: Dạy vần em, êm

-Giới thiệu vần “em” từ vần “âm thay âm â =e giữ nguyên âm m

- So sánh em / âm

-Hướng dẫn phát âm-> giáo viên phát âm mẫu-> Học sinh phát âm. - Phân tích cấu tạo vần

+ Vần “em” cấu tạo chữ nào? (e,m,) + Ghép vần : “em

+ Phân tích-> đánh vần-> đọc vần “em

- Ghép tiếng “tem

- Phân tích-> đánh vần-> đọc tiếng “tem

- Quan sát tranh giới thiệu từ: tem

- Ghép từ: con tem-> đọc từ.

- Đọc tổng hợp :e m, tem, tem.

* Hoạt động 2: Luyện viết

- Giáo viên hướng dẫn học sinh viết vần “em

- Giáo viên viết mẫu, nêu quy trình viết.

- Học sinh viết bảng : em, tem, tem.

- Tự viết tiếng, từ có vần em -> đọc tiếng/từ viết được. * Dạy vần êm ( tương tự)-> so sánh em / êm

* Hoạt động 3: Đọc từ ứng dụng

- Giáo viên viết từ: trẻ em, que kem, ghế đệm, mềm mại

- Học sinh đọc thầm-> học sinh đọc từ.

- Tìm tiếng có vần học-> Học sinh tìm-> Gi viên gạch dưới tiếng có vần học.

- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc vần, tiếng, từ.

- Gi viên giải thích từ.

Giáo viên đọc lại từ-> Học sinh đọc lại-> đọc toàn bài.

TIẾT 2

(9)

- Đọc lại tiết 1

- Giáo viên cho học sinh quan sát tranh giới thiệu câu ứng dụng :

- Học sinh đọc câu ứng dụng:

Con cò mà ăn đêm

Đậu phải cành mềm lộn cổ xuống ao

- Giáo viên chỉnh sửa lỗi phát âm cho học sinh.

-Tiếng có vần học -> đọc tiếng, từ, câu 2 Hoạt động 2: Luyện viết

- Hướng dẫn học sinh viết tập viết : em, êm, tem, đêm

- Giáo viên viết mẫu, nêu quy trình viết.

- Lưu ý nét nối chữ. 3 Hoạt động 3: Luyện nói

- Học sinh nêu chủ đề nói : Anh chị em nhà - Học sinh quan sát tranh

- Trong tranh vẽ gì?

- Con đốn xem họ có phải anh chị em khơng?

- Anh chị em nhà cịn gọi gì?

- Anh chị em nhà phải đối xử với nào? em em em em êm êm êm êm

con

tem con tem

sao

(10)

- Ông bà, cha mẹ mong anh chị em phải đối xử với thế nào?

- Con có anh chị em? Hãy kể tên anh chị em con?

- Giáo dục dân số 4 - Củng cố- dặn dò:

- Giáo viên bảng cho học sinh đọc bài.

- Thi nói câu có câu có tiếng chứa vần học.

- Về đọc lại bài, chuẩn bị :im, um

……… ……….

Thứ sáu ngày tháng 12 năm 2010 Môn : Tập Viết

Tuần 13 Bài: NHÀ TRƯỜNG, BN LÀNG, HIỀN LÀNH,

ĐÌNH LÀNG, BỆNH VIỆN

I Mục tiêu:

-Viết chữ : nhà trường, bn làng, hiền lành, đình làng

,bệnh viện, kiểu chữ thường, cỡ chữ vừa theo Tập viết 1, tập

một

-Học sinh khá, giỏi viết đủ số dòng quy định Tập viết 1, tập một

- Viết đúng, đẹp, có kĩ thuật viết liền nét khoảng cách đều giữa chữ

- Giáo dục học sinh kĩ giao tiếp, tư sáng tạo.

II- Đồ dùng dạy học: - Chữ viết mẫu

- Vở tập viết

III- Các hoạt động dạy học 1.- Bài cũ:

- Ổn định lớp.

- Kiểm tra tập bút, chì. - Viết bảng nét bản - Nhận xét

2- Bài mới:

a Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh viết “nhà trường, bn làng, hiền lành, đình làng ,bệnh viện”.

* nhà trường

- Phân tích cấu tạo -> Học sinh quan sát trả lời - Độ cao chữ n ( đơn vị)

- Độ cao chữ h ( 2,5 đơn vị) Độ cao chữ a( đơn vị) Vị trí dấu huyền.

- trường ( tương tự)

- Hướng dẫn cách viết -> Học sinh quan sát -> nhắc lại cách viết. - Học sinh viết bảng con.( lưu ý khoảng cách chữ)

(11)

NGHỉ GIỮA TIẾT

b Hoạt động 2: Học sinh viết vào vở

- Giáo viên nhắc tư ngồi, cách để vở, cách cầm bút.

- Học sinh viết chữ, hàng theo hướng dẫn của

giáo viên.

- Giáo viên kiểm tra uốn nắn rèn chữ viết cho Học sinh.

- Chấm điểm số vở

- Nhận xét cụ thể số ( đẹp/ chưa đẹp) 3- Củng cố – dặn dò:

- Nhắc lại viết chữ, vị trí đặt dấu thanh.

- Giáo dục : Chữ đẹp tính nết người trò ngoan. nhà

trường

buôn làng hiền lành

(12)

- Về viết lại chữ mà viết chưa đẹp.

……… Môn : Tập Viết

Tuần 14 Bài: ĐỎ THẮM, MẦM NON, CHÔM CHÔM,

TRẺ EM, GHẾ ĐỆM, MŨM MĨM.

I Mục tiêu:

-Viết chữ : đỏ thắm, mầm non, chôm chôm, trẻ em, ghế đệm, mũm mĩm,

kiểu chữ thường, cỡ chữ vừa theo Tập viết 1, tập

-Học sinh khá, giỏi viết đủ số dòng quy định Tập viết 1, tập một

- Viết đúng, đẹp, có kĩ thuật viết liền nét khoảng cách đều giữa chữ

- Giáo dục học sinh kĩ giao tiếp, tư sáng tạo.

II- Đồ dùng dạy - học: -Chữ viết mẫu

- Vở tập viết

III- Các hoạt động dạy học 1.- Bài cũ:

- Ổn định lớp.

- Kiểm tra tập bút, chì. - Viết bảng nét bản - Nhận xét

2- Bài mới:

* Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh viết “đỏ thắm, mầm non, chôm chôm, trẻ em, ghế đệm, mũm mĩm”.

* đỏ thắm

- Phân tích cấu tạo -> học sinh quan sát trả lời - Độ cao chữ đ ( đơn vị);

- Độ cao chữ o,( đơn vị), vị trí dấu hỏi. - Phân tích cấu tạo chữ : thắm ( tương tự)

- Hướng dẫn cách viết -> HS quan sát -> nhắc lại cách viết. - Học sinh viết bảng con.( lưu ý khoảng cách chữ)

* “mầm non, chôm chôm, trẻ em, ghế đệm, mũm mĩm” (tương tự)

NGHỈ GIỮA TIẾT

*Hoạt động 2: Học sinh viết vào vở

(13)

Học sinh viết chữ, hàng theo hướng dẫn của

giáo viên.

- Giáo viên kiểm tra uốn nắn rèn chữ viết cho HS.

- Chấm điểm số vở

- Nhận xét cụ thể số ( đẹp/ chưa đẹp) 3 Củng cố – dặn dị:

- Nhắc lại viết chữ, vị trí đặt dấu thanh.

- Giáo dục : Chữ đẹp tính nết người trị ngoan. - Về viết lại chữ mà viết chưa đẹp.

……… ………

chôm chôm

trẻ em trẻ em

ghế đệm quả

trám

Ngày đăng: 15/05/2021, 13:31

w