1. Trang chủ
  2. » Luận Văn - Báo Cáo

Bài Thảo Luận Kinh Tế Quốc Tế

67 5 0

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Tiêu đề Bài Thảo Luận Kinh Tế Quốc Tế
Tác giả Nguyễn Văn Tùng, Phạm Ngọc Tân, Đào Thị Phượng, Đào Hà My, Phạm Quốc Tú, Lê Thị Thu, Nguyễn Đức Trang
Người hướng dẫn GVGD: Đỗ Thu Trang
Trường học Trường Đại Học Kinh Tế Kỹ Thuật Công Nghiệp
Chuyên ngành Kinh Tế
Thể loại Bài thảo luận
Định dạng
Số trang 67
Dung lượng 712 KB

Nội dung

Câu 1: Năng xuất lao động sản xuất ra cà phê và trái cây của mỹ và Anh như sau: Gỉa thiết cho rằng lượng cung lao động của nước mỹ và anh là cố định 100h và 200h Trường hợp nền kinh tế không có ngoại thương Sản xuất tự cung tự cấp không có trao đổi hàng hoá với bên ngoài, khi đó sản xuất cũng là tiêu dùng TH A: Trao đổi trong nước Mỹ 8x = 2y Anh 4x = 6y Thế giới 12x, 8y

Bộ Công Thương Trường Đại Học Kinh Tế Kỹ Thuật Cơng Nghiệp Khoa: Kinh Tế GVGD: Đỗ Thu Trang Nhóm - Tổ Bài Thảo Luận Kinh Tế Quốc Tế 1.Nhóm trưởng: Nguyễn Văn Tùng Phạm Ngọc Tân Đào Thị Phượng 4.Đào Hà My 5.Phạm Quốc Tú Lê Thị Thu Nguyễn Đức Trang QT4A2 Học Vì Ngày Mai Lập Nghiệp Câu 1: Năng xuất lao động sản xuất cà phê trái mỹ Anh sau: Trường hợp A Sản phẩm Mỹ - Anh Mỹ - Anh Mỹ - Anh - - - Sản phẩm X Sản phẩm Y B - C - - Gỉa thiết cho lượng cung lao động nước mỹ anh cố định 100h 200h - Trường hợp kinh tế khơng có ngoại thương a) Sản xuất tự cung tự cấp khơng có trao đổi hàng hố với bên ngồi, sản xuất tiêu dùng TH A: Trao đổi nước Mỹ 8x = 2y Anh 4x = 6y ⇒ Thế giới 12x, 8y TH B: Tỉ lệ trao đổi nước Mỹ 6x = 4y Anh 2x = 3y => Thế giới 8x, 7y TH C: Tỉ lệ trao đổi nước Mỹ 9x = 6y Anh 3x = 2y => Thế giới 12x = 8y b) Tính chi phí hội cà phê trái ( chi phí hội mặt hàng X làv số lượng nặt hàng Y cần cắt giảm để sản xuất thêm mặt hàng X) TH A:Ở Mỹ sản phẩm X sản xuất 0.125h sản phẩm Y đượcn sản xuất 0.5h Để sản xuất thêm sản phẩm X Mỹ 0.125h để sản xuất sản phẩm Y =>Mỹ cắt giảm 0.25 sản phẩm Y để sản xuất sản phẩm X Ở Anh : Sản phẩm X sản xuất 0.25h sản phẩm Y sản xuất 1/6h Để sản xuất thêm sản phẩm X Anh 0.25h để sản xuất sản phẩm Y => Anh cắt giảm 1.5 sản phẩm Y để sản xuất sản phẩm X Như mặt hàng cà phê Mỹ có chi phí hội thấp Anh ( 1X=0.25Y so với 1X=1.5Y) Mỹ có lơi mặt hàng này) TH B : Tương tự ta có : Để sản xuất thêm sản phẩm X Mĩ 1/6h để sản xuất sản phẩm Y =>Mĩ cắt giảm 2/3 sản phẩm Y Để sản xuất thêm sản phẩm X Anh cắt giảm 3/2 sản phẩm Y Như sản phẩm X mĩ có chi phí hội thấp anh (1X=2/3Y so với 1X=3/2Y) mĩ có lợi vè sản phẩm TH C: Tương tự ta có : Để sản xuất thêm sản phẩm X Mỹ cần cắt giảm 2/3 sản phẩm Y Tương tự Anh cần cắt giảm 2/3 sản phẩm Y Do chi phí hội quốc gia => không xảy trao đổi.Vì trao đổi xảy khơng có lợi cho bên Tỷ lệ khơng thay đổi cà phê sản xuất nhiều hơn.Vì sản lượng cà phê tăng lên chi phí hội Mỹ Anh thấp Mỹ có lợi nhiều Câu 6: Trình bày lý thuyết truyền thống thương mại quốc tế Nêu hạn chế loại học thuyết tính ứng dụng ngày Tại quốc gia giới không tự sản xuất tự tiêu dùng mà phải trao đổi với quốc gia khác - Quan điểm phái trọng thương : nhà triết học, thương gia, quan chức phủ viết sách, tiểu luận MDQT => hình thành chủ nghĩa trọng thương -Nội dung bản: + Ngoại thương q trình trao đổi khơng ngang giá, nói đơn giản lừa gạt + Ngoại thương phải trình xuất xiêu với chủ trương cán cân thương mại taặng dư -Muốn đạt điểm thi trường phái đưa đề xuất lớn + phủ nghiêm cấm xuất kim loại quý + Đề cao vai trò can thiệp nhà nước vào hoạt động kinh tế + phủ nên cho phếp nhập nguyên vật liệu để phục vụ cho sản xuất Ưu điểm : + Đánh giá cao vai trò ngoại thương + Đánh giá cao vai trò nhà nước ngoại thương mua bán hàng hoá, dịch vụ Nhược điểm : +Xuất siêu + Chỉ trao đổi không ngang giá -Thuyết lợi tuyệt đối A.smith: Một nước sản xuất loại hàng hoá sử dụng tốt loại tài nguyên nước nên chun mơn hố vào ngành sản xuất đó, sau tiến hành trao đổi với nước khác bên có lợi Câu : Trình bày lý thuyết thương mại quốc tế tính ứng dụng *Lý thuyết dựa hiệu xuất theo quy mô *Thương mại dựa biến đổi công nghệ *Lý thuyết liên quan đến cầu -Thương mại dựa tính kinh tế theo quy mơ + Lý thuyết cho rằng, lý quan trọng dẫn đến thương mại quốc tế tính kinh tế theo quy mơ + Sản xuất coi hiệu tổ chức quy mô lớn - Ứng dụng : + Cho phép thương mại kinh tế giông diễn có lợi -Thương mại dựa biến đổi công nghệ: + Về thực chất lý thuyết thương mại liên quan công nghệ theo đuổi cách tiếp cận chủ yếu lý thuyết Ricardo, điểm khác biệt chỗ khác biệt công nghệ yếu tố tĩnh tồn mãi tượng tạm thời, gắn liền với trình động liên tục * Ứng dụng : + Để phân biệt khác biệt suất lao động quốc gia -Lý thuyết thương mại liên quan đến cầu: + Sự phân hóa sản phẩm thương mại nội ngành Chính thể tình đa dạng nhu cầu sản phẩm Tính đa dạng nhu cầu tạo thương mại quốc tế giải thích thông qua tiếp cận sau : ++ Cách tiếp cận thứ nhất: Cho dạng biến tướng khác loại sản phẩm đòi hỏi tỉ lệ yếu tố sản xuất chúng khác ++ Cách tiếp cận gắn liền với phân hóa sản phẩm với hiệu xuất tăng dần theo quy mô + Gỉa thuyết Linder : Chỉ áp dụng sản phẩm chế biến Còn thương mại ngun vật liệu hàng thơ chủ yếu mức độ trang bị yếu tố sản xuất quy định, thô kết luận học thuyết H-O * Ứng dụng: Các nhà sản xuất nội địa chon sản xuất dạng sản phẩm có thị trường lớn đáp ứng sở thích người tiêu dùng nước Ban đầu sản phẩm làm nhằm thỏa mãn nhu cầu thị trường nước Đến thời điểm định nhu cầu sản phẩm từ thị trường bên xuất xuất sản phẩm bắt đầu xuất Câu : Trả lời câu hỏi tình Sự tăng trưởng công nghiệp phần mềm Ấn Độ giải thích theo thuyết lợi so sánh : -Lương kỹ sư phần mềm Mỹ 90.000$ lương đồng nghiệp Ấn Độ 5.800$ - Lương lập trình viên ấn độ tăng lên nhanh năm gần song song với suất tăng nên Trong năm 2002 phần mềm phát triển ấn độ có chi phí trung bình ỳư 25$ đến 35$/1h, phần mềm tương tự phát triển mỹ có chi phí từ 75$ đến 100$/1h Một yếu tố khác giúp cho ấn độ có lợi nhờ đặc điểm sản phẩm phần mềm Để trì lợi cạnh tranh mình, cơng ty phần mềm Ấn Độ hiệm đầu tư mạnh vào hoạt động đào tạo nâng cao kỹ lập trình Ấn Độ cịn tích cực hướng tới đạt chuẩn chất lượng quốc tế Lúc đầu họ hướng tới thị trường nội địa sau mở thị trường quốc tế việc sản xuất phần mềm ứng dụng lĩnh vực kinh doanh Dù giáo dục ấn độ nói chung phát triển mức thấp, tầng lớp trung lưu đào tạo tốt Một yếu tố quan trọng ngôn ngữ quốc tế sử dụng phổ biến ấn độ ... quốc tế, phương tiện tiền tệ Các chủ thể kinh tế quốc tế tác động qua lại lẫn hình thành mối quan hệ kinh tế quốc tế quan hệ kinh tế quốc tế phận cốt lõi tạo nên tính thống kinh tế giới => Nền kinh. .. động quốc tế với quan hệ kinh tế quốc tế chúng Nền kinh tế giới theo cách tiếp cận hệ thống có phận cấu thành sau : Bộ phận thứ : Các chủ thể kinh tế quốc tế Bộ phận bao gồm : - Các kinh tế quốc. .. bày khái niệm, cấu, giai đoạn phát triển kinh tế giới Cho ví dụ cụ thể chủ thể kinh tế quốc tế quan hệ kinh tế quốc tế Việt Nam Nền kinh tế giới tổng thể quốc gia trái đất có mối quan hệ hữu tác

Ngày đăng: 13/05/2021, 02:46

w