1. Trang chủ
  2. » Giáo Dục - Đào Tạo

Bộ đề thi học sinh giỏi môn Vật lý lớp 10 cấp trường năm 2020-2021 có đáp án

37 44 1

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Tiêu đề Bộ Đề Thi Học Sinh Giỏi Môn Vật Lý Lớp 10 Cấp Trường Năm 2020-2021 Có Đáp Án
Trường học Trường THPT Đồng Đậu
Chuyên ngành Vật lý
Thể loại Đề thi
Năm xuất bản 2020-2021
Thành phố Đồng Đậu
Định dạng
Số trang 37
Dung lượng 3,98 MB

Nội dung

Nhằm giúp các bạn học sinh đang chuẩn bị bước vào kì thi có thêm tài liệu ôn tập, TaiLieu.VN giới thiệu đến các bạn Bộ đề thi học sinh giỏi môn Vật lý lớp 10 cấp trường có đáp án để ôn tập nắm vững kiến thức cũng như giúp các em được làm quen trước với các dạng câu hỏi đề thi giúp các em tự tin hơn khi bước vào kì thi học sinh giỏi chính thức sắp tới. Chúc các bạn đạt kết quả cao trong kì thi!

Trang 1

BỘ ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI

MÔN VẬT LÝ LỚP 10

CẤP TRƯỜNG CÓ ĐÁP ÁN

Trang 2

5 Đề thi học sinh giỏi môn Vật lí lớp 10 cấp trường năm 2019-2020 có đáp án - Trường

THPT Triệu Sơn 4, Thanh Hóa

6 Đề thi học sinh giỏi môn Vật lý lớp 10 cấp trường năm 2019-2020 - Trường THPT Thu

Xà, Quảng Ngãi

7 Đề thi học sinh giỏi môn Vật lý lớp 10 cấp trường năm 2019-2020 có đáp án - Trường

THPT Phùng Khắc Khoan, Hà Nội

Trang 3

Câu 1(3 điểm): Hai xe ô tô bắt đầu chuyển động thẳng, nhanh dần

đều hướng đến một ngã tư như hình vẽ 1 Tại thời điểm ban đầu,

xe 1 ở A với OAx01 và có gia tốc a1; xe 2 ở B với OBx02 và

có gia tốc a2 Cho a1 = 3m/s2, x01 = -15m; a2= 4m/s2, x02 = -30m

a) Tìm khoảng cách giữa chúng sau 5s kể từ thời điểm ban đầu

b) Sau bao lâu hai chất điểm lại gần nhau nhất? Tính khoảng

cách giữa chúng lúc đó

Hình 1

Câu 2(2 điểm): Một ô tô chạy đều trên đường thẳng với vận tốc 36m/s thì vượt qua một viên cảnh sát giao

thông đang đứng bên đường Chỉ 1s sau khi ô tô vượt qua, viên cảnh sát phóng xe đuổi theo với gia tốc không đổi 3m/s2, vận tốc ban đầu bằng không

a) Sau bao lâu viên cảnh sát đuổi kịp ô tô kể từ khi cảnh sát bắt đầu xuất phát?

b) Quãng đường mà viên cảnh sát đi được và vận tốc của anh khi đuổi kịp ô tô

Câu 3(1 điểm): Cần tác dụng lên vật m trên mặt phẳng nghiêng góc một lực F bằng bao nhiêu để vật nằm

yên, hệ số ma sát giữa vật và mặt phẳng nghiêng là k , khi biết vật có xu hướng trượt xuống(Hình 2)

Câu 4(1,5 điểm): Một cái nêm khối lượng M = 2m có dạng như

hình vẽ 3 Biết góc = 300 Vật nhỏ khối lượng m trượt không

vận tốc ban đầu, không ma sát từ đỉnh A trên mặt AB

a/ Cố định nêm, tính gia tốc của m Lấy g = 9,8 m/s2

b/ Nêm có thể trượt không ma sát trên mặt sàn ngang

Tính gia tốc của nêm Hình 3

Câu 5( 2,5điểm) : Một quả cầu nhỏ có khối lượng m = 500g

được buộc vào 2 sợi dây không giãn, khối lượng không đáng kể

Hai đầu còn lại buộc vào hai đầu một thanh thẳng đứng

Cho hệ quay xung quanh trục thẳng đứng qua thanh với tốc độ

góc Khi quả cầu quay trong mặt phẳng nằm ngang và các sợi dây

tạo thành một góc 900( hình vẽ 4) Chiều dài của dây trên là a = 30cm,

của dây dưới là b = 40cm Cho gia tốc rơi tự do g = 10m/s2

Tính lực căng các sợi dây khi hệ quay với = 8rad/s

Trang 4

2

Câu 6(1 điểm): Một quả cầu nặng đồng chất được treo bằng dây vào một điểm cố định trên tường

thẳng đứng Xác định hệ số ma sát giữa tường với quả cầu sao cho, khi cân bằng, điểm nối dây với

quả cầu nằm trên đường thẳng đứng đi qua tâm quả cầu

Câu 7 (3 điểm): Thanh OA nhẹ gắn vào tường nhờ bản lề O Đầu A có

treo vật nặng với trọng lượng P Để giữ cho thanh nằm ngang cân bằng thì

ta dùng dây treo điểm B của thanh lên Biết OB=2AB (Hình 5)

a Tính lực căng T của dây và phản lực Q của bản lề theo góc α Xác

định lực căng nhỏ nhất và phản lực nhỏ nhất mà ta có thể nhận được

khi thay đổi vị trí điểm treo C

b Vì dây treo chỉ chịu được lực căng tối đa là 4P Hãy xác định vị trí C

của dây treo để dây không bị đứt Dây đặt ở vị trí nào thì lực căng

của dây nhỏ nhất?

Câu 8(1 điểm): Một con ếch khối lượng m = 150 g ngồi ở đầu một tấm ván có khối lượng M = 4,5 kg chiều dài

L = 0,8 m nổi nằm yên trên mặt nước Ếch bắt đầu nhảy lên theo hướng dọc chiều dài tấm ván Hỏi nó phải nhảy với vận tốc ban đầu v0 bằng bao nhiêu để với một bước nhảy nó tới được mép cuối tấm ván, nếu góc nhảy hợp với phương ngang một góc 0

15

 ? Bỏ qua lực cản của nước Lấy g = 10 m/s2

Câu 9 (3 điểm): Một con lắc đơn gồm một hòn bi A có khối lượng m = 1000 g treo trên một sợi chỉ dài l = 1m (Hình 6) Kéo con lắc lệch khỏi phương thẳng đứng góc 𝛼 = 300 rồi thả ra không vận tốc đầu Bỏ qua mọi lực cản

môi trường và lực ma sát

a Tìm vận tốc của hòn bi A khi qua vị trí cân bằng Lấy g = 9,8 m/s2

b Khi đến vị trí cân bằng, viên bi A va chạm đàn hồi xuyên

tâm với một bi B có khối lượng m1 = 500 g đang đứng yên

trên mặt bàn Tìm vận tốc của hai hòn bi ngay sau va chạm

c Giả sử bàn cao 0,8 m so với sàn nhà và bi B nằm ở mép

bàn Xác định quỹ đạo chuyển động của bi B Sau bao lâu

thì bi B rơi đến sàn nhà và điểm rơi cách chân bàn O bao

nhiêu?

Hình 6 Câu 10 (2 điểm): Cho một thanh gỗ thẳng dài có thể quay quanh một trục lắp cố định ở một giá thí nghiệm, một

thước chia tới milimet, một bình hình trụ lớn đựng nước (đã biết khối lượng riêng của nước), một bình hình trụ lớn đựng dầu hoả, một lọ nhỏ rỗng, một lọ nhỏ chứa đầy cát có nút đậy kín, hai sợi dây Hãy trình bày một phương

án xác định khối lượng riêng của dầu hoả

Hết

Thí sinh không được sử dụng tài liệu Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm

Họ và tên thí sinh:……….Số báo danh:………

Trang 5

2 a Chọn Ox cùng chiều chuyển động của ô tô, 0 ≡ vị trí đứng của cảnh sát, t =0 lúc cảnh

- Khi cảnh sát đuổi kịp ô tô: x1 = x2 → t ≈ 25s

Sau khi chuyển động được 25s thì cảnh sát đuổi kịp ô tô

b Vận tốc cảnh sát khi đuổi kịp ô tô:

3

Chọn hệ trục Oxy như hình vẽ

Áp dụng định luật II Niu-tơn ta có:

HV (0,25)

0,25 0

FNP

F ms 

Trang 6

4

Chiếu phương trình lên trục Oy: N - Pcos - Fsin = 0

=> N = Pcos + F sin

Fms = kN = k(mgcos + F sin )

Chiếu phương trình lên trục Ox : Psin - F cos - Fms = 0

=> F cos = Psin - Fms = mg sin - kmg cos - kF sin

0,25

0,25

4 a/ Gia tốc của m: a = g.sin = 9,8.sin300 = 4,9 m/s2

b/ Xét m trong HQC gắn với nêm:

N = mg.cos - Fqt.sin = mg.cos - ma.sin

a là gia tốc của nêm

Xét chuyển động của nêm trong HQC O:

N’sin = 2ma; mà N = N’

=> (mg.cos - ma.sin) sin = 2ma => g cos sin = (sin2 + 2).a

=>

)2(sin2

2sin

5 Xét trong hệ quy chiếu quay Điều kiện cân bằng của vật :

Chiếu lên phương các sợi dây:

)ktg(mgsin

kcos

)kcox(sin

mgF

mgT a F qt

0cos

mgT b F qt

2 2 2 2

b a

ab m

cos

b a

a b

cos

b a

b a

qt

2 2

2 2 2

ab m

b a

a mg

2 2 2

b a m b a

b mg

⃗⃗

Trang 7

5

Mặt khác Fms ≤ k.N  k 1

7 a Chọn hệ toạ độ Oxy như hình vẽ

+ Điều kiện cân bằng mômen của vật với trục quay qua O là:

Theo phương Ox: Qx T cos 0 Qx 3P cos

2sin

 Theo phương Oy: Qy P Tsin Qy P 3P Qy P

Vậy dây đặt vuông góc với thanh OA tại B thì lực căng dây đạt giá trị nhỏ nhất

HV(0,5)

0,25

0,25 0,25

Trang 8

9 a Áp dụng định luật bảo toàn cơ năng :

Vận tốc bi A qua vị trí cân bằng: V0A= 2gl(1cos)= 1,62 m/s

b Va chạm đàn hồi : Bảo toàn động lượng và bảo toàn động năng

10 - Lắp thanh gỗ vào trục quay để có 1 đòn bẩy

Treo lọ rỗng vào đòn bên phải, treo lọ đầy cát

vào một vị trí ở đòn bên trái sao cho đòn bẩy cân

bằng nằm ngang Ta có: P0.l0 = P.l (1)

- Nhúng lọ đựng đầy cát ngập trong nước rồi tìm

vị trí treo nó sao cho đòn bẩy cân bằng:

P 

- Suy ra ddầu = dnước

'')'(

')''(

l l l

l l l

')''(

l l l

l l l

Trang 9

Thời gian làm bài: 180 phút không kể thời gian giao đề

Bài 1: Một đồng hồ tính giờ gồm kim phút dài 2,5 cm và kim giờ dài 2,0

cm (hình 1) Coi các kim quay đều trong cùng một mặt phẳng

a) Tính tốc độ góc của kim phút và kim giờ

b) Mỗi ngày đêm, có bao nhiêu lần kim phút và kim giờ gặp nhau,

đó là những thời điểm nào ?

Bài 2: Một chất điểm khối lượng m=2kg, chuyển

động thẳng với đồ thị vận tốc thời gian như hình vẽ

a) Tính gia tốc và nêu tính chất chuyển động của

chất điểm trong mỗi giai đoạn

b) Xác định phương, chiều, độ lớn hợp lực tác

dụng lên vật trong mỗi giai đoạn

c) Viết phương trình chuyển động

của chất điểm trên mỗi chặng biết tại thời điểm ban

đầu (t=0) vật có li độ xo = 0

Bài 3: Ba vật có khối lượng như nhau m = 5kg được nối với nhau bằng các sợi dây không

giãn, khối lượng không đáng kể trên mặt bàn ngang Biết dây chỉ chịu được lực căng tối

a) Tính gia tốc mỗi vật và lực căng các dây nối nếu F=31,5N

b) Tăng dần độ lớn của lực F, hỏi Fmin bằng bao nhiêu để một trong hai dây bị đứt?

Bài 4: Một vật đặt ở chân mặt phẳng nghiêng (dài vô hạn) một góc α = 300 so với

phương nằm ngang Hệ số ma sát trượt giữa vật và mặt phẳng nghiêng là µ = 0,2 Vật được truyền một vận tốc ban đầu v0 = 2 m/s theo phương song song với mặt phẳng nghiêng và hướng lên phía trên Cho g=10m/s2

a) Sau bao lâu vật lên tới vị trí cao nhất?

b) Quãng đường vật đi được cho tới vị trí cao nhất là bao nhiêu?

Bài 5: Một chiếc thang AB=l, đầu A tựa trên sàn ngang, đầu B tựa vào tường thẳng đứng

Khối tâm C của thang cách A một đoạn

3

l

Thang hợp với sàn một góc α

1) Chứng minh rằng thang không thể đứng cân bằng nếu không có ma sát

2) Gọi hệ số ma sát giữa thang với sàn và tường đều là k Biết góc α=600 Tính giá trị nhỏ nhất của k để thang đứng cân bằng

3) Khi k=kmin, thang có bị trượt không, nếu:

a) Một người có trọng lượng bằng trọng lượng thang đứng tại điểm C

Trang 10

b) Người ấy đứng ở vị trí D cách A một đoạn

3

2l

4) Chứng minh rằng α càng nhỏ thì để thang không trượt thì ma sát càng lớn Tính kmin khi α=450 ( không có người)

Bài 6: Xác định hệ số ma sát giữa một vật hình hộp với một mặt phẳng nghiêng, với dụng

cụ chỉ là một lực kế Biết rằng góc nghiêng của mặt phẳng là α không đổi và không đủ

lớn để vật tự trượt

-HẾT -

Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm

Họ tên thí sinh:………Số báo danh:………Phòng thi…

Trang 11

Trong hệ qui chiếu gắn với kim giờ

Kim phút quay với tốc độ ωp/g = ωphút − ωgiờ = 11π/6 (rad/h) 0,25 Mỗi ngày đêm 24 giờ, kim phút quay được (11π/6).24 = 44π rad ~ 22 vòng,

Trên AB : F1m a1 1 4 ;N Fngược chiều chuyển động của vật

Trên BC :F2 m a2 8 ;N Fcùng chiều chuyển động của vật

0,25 0,25

c

1 8

x  t t (m) Trên BC :

2

0 1

0 8

162( 2)

0,25

Trang 12

- Gốc toạ độ O: tại vị trí vật bắt đầu chuyển động

- Chiều dương Ox: Theo chiều chuyển động của vật

- Chiều dương Oy: vuông góc với mp nghiêng, hướng lên

1) Không có ma sát thang không cân bằng

Điều kiện cân bằng là: Tổng hợp lực tác dụng lên thanh:

không đồng quy vì vậy thanh không cân bằng

2) Tính kmin

Xét trạng thái giới hạn thì lực masát nghỉ cực đại là

Fms1=k.N1 ; Fms2=k.N2

Điều kiện cân bằng: PN1N2 0

Chiếu lên các phương nằm ngang và thẳng đứng ta

Trang 13

Chọn trục quay tại A cos sin cos 0

3.l N2l F 2l  

0,25

3) a) Thang có trượt không?

Kmin và thỏa mãn công thức (5) và không phụ thuộc vào trọng lực P nên khi người đứng tại khối tâm C ( tức P tăng ) thì thang không bị trượt

b) Người đứng tại D

Khi khối tâm của hệ người và thang là trung điểm I của AB Điều kiện cân bằng lúc này là:

N2=F1=k.N1 (6) 2P=N1+Fms2 =N1+k.N2 (7) Phương trình momen là:

0cos.sin

.cos

.2

2P l N2l F ms2l  

2

2.tan k.N N

Giải phương trình (6) (7) (8) ta có: k22.tan.k10k0,27

Ta thấy k > kmin nên khi đó thang sẽ bị trượt

y 9 2 83 sau đó đạo hàm được y’<0 nên hàm y là nghịch biến theo x, nghĩa là α giảm thì kmin tăng

Với α=450 thì giải kmin=0,28

+ Dùng lực kế kéo vật chuyển động đều theo phương song song mặt

phẳng nghiêng => Đọc số chỉ của lực kế, được Fk

+ Vật tự trượt => Kéo vật lên dốc: Fk = P.sinα + Fms => Fms = Fk – P.sinα

+ Vật không tự trượt => Kéo vật xuống dốc: Fk + P.sinα = Fms

(cũng có thể kéo vật lên)

0,25

0,25 0,25

0,25

Thí sinh giải đúng theo cách khác hướng dẫn chấm, giám khảo cho điểm tối đa;

Mỗi lần thiếu đơn vị trừ 0,25 điểm, tối đa trừ 0,5 điểm trong 1 câu lớn

Trang 14

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HÀ NỘI

TRƯỜNG THPT LƯU HOÀNG

ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP TRƯỜNG

NĂM HỌC 2020 – 2021 Môn thi: Vật lý - Lớp: 10

(Thời gian làm bài: 120 phút, không kể thời gian giao đề)

Bài 1 (2 điểm):

Một chất điểm chuyển động từ A đến B (cách A một đoạn s = 315m) Cứ chuyển động được 3 giây thì chất điểm lại nghỉ 1 giây Trong 3 giây đầu chất điểm chuyển động với vận tốc v0 5m s/ Trong các khoảng 3 giây tiếp theo chất điểm chuyển động với vận tốc 2vo, 3v0, …, nv0 Tìm vận tốc trung bình của chất điểm trên quãng đường AB?

Bài 2 (2 điểm): Cùng một lúc tại đỉnh A của một mặt phẳng nghiêng AB có độ cao h, góc nghiêng so với

mặt phẳng ngang là , người ta truyền cho vật 1 vận tốc ban đầu v

chuyển động trên mặt phẳng nghiêng và ném vật 2 theo phương nằm

ngang với vận tốc vo Hệ số ma sát giữa vật 1 và mặt nghiêng là  Bỏ

qua sức cản của không khí Tính vận tốc v và vo để hai vật cùng một lúc

đến chân mặt phẳng nghiêng Biết gia tốc trọng trường g

Bài 3 (2 điểm): Một thanh đồng chất AB có tiết diện đều dài 90 cm có

khối lượng m1 = 4kg có thể quay quanh bản lề B (gắn vào tường thẳng

đứng) được giữ cân bằng nằm ngang nhờ sợi dây AC, BC = 90cm (như

hình vẽ) Treo một vật có khối lượng m2 = 6kg vào điểm D của thanh,

AD = 30cm Tính các lực tác dụng vào thanh AB, lấy g = 10m/s2

Bài 4 (2 điểm): Một vật có khối lượng m2 = 300g được nối với tường

nhờ một lò xo có chiều dài tự nhiên l0 = 30cm, độ cứng k =

100N/m, khối lượng không đáng kể, đang đứng yên Một vật

khác có khối lượng m1 = 100g đang chuyển động dọc theo trục

của lò xo với vận tốc v1= 1m/s đến va chạm xuyên tâm vào

(xuyên trục lò xo) m2 Bỏ qua mọi lực cản, lực ma sát và khối

lượng của lò xo Tìm chiều dài cực tiểu của lò xo biết sau va chạm cả hai vật cùng dính vào nhau và chuyển động với cùng vận tốc (va chạm mềm)

Bài 5 (2 điểm): Hai bình cầu thủy tinh A, B chứa không khí được nối

với nhau bằng ống nhỏ nằm ngang, tiết diện đều S = 2cm2

, bên trong ống có cột thủy ngân nhỏ Khi nhiệt độ của bình cầu A là 00

C, bình cầu B là 100C thì cột thủy ngân nằm ngay chính giữa Thể tích khí ở

mỗi bên của cột thủy ngân là V0 = 56,6cm3 Hỏi:

a) Khi nhiệt độ phía bên A tăng lên thêm 20oC nhưng nhiệt độ phía bên B không thay đổi, giọt thủy ngân sẽ dịch chuyển đi bao nhiêu? Về hướng nào?

b) Trong trường hợp nhiệt độ của hai bên đều thay đổi, nếu muốn cho cột thủy ngân vẫn nằm ở chính giữa thì tỉ số nhiệt độ hai bên phải bằng bao nhiêu?

-HẾT -

Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm!

Họ và tên thí sinh: Số báo danh:

Chữ ký giám thị coi thi số 1: Chữ ký giám thị coi thi số 2:

Trang 15

ĐÁP ÁN ĐỀ THI HSG KHỐI 10 NĂM HỌC 2020-2021

Bài 1 (2 điểm):

Đặt: t1 3(s)

Gọi quãng đường mà chất điểm đi được sau nt1 giây là s:

ss1s2 s n

Trong đó s1 là quãng đường đi được của chất điểm trong 3 giây đầu tiên s2,s3,…,sn là các quãng đường

mà chất điểm đi được trong các khoảng 3 giây kế tiếp

v 13, 7(m s/ ) (0,5 điểm)

Câu 2:

Chọn hệ quy chiếu cho hai vật và vẽ hình

Vật chuyển động ném ngang chịu ảnh hưởng của trọng lực nên thời gian tới mặt phẳng nằm ngang

Vật chuyển động trên mặt phẳng nghiêng: S = v.t + (2)

Mặt phẳng nghiêng có chiều dài: S = (3)

Biểu diễn các lực tính theo gia tốc a = g(sin-cos) (4) (0,5 điểm) Thay (1), (3) vào (2) Tính được vận tốc ban đầu của vật trượt trên mặt phẳng nghiêng

Viết được phương trình cân bằng lực và cân bằng mô men 0.5 điểm

Chiếu đúng phương trình cân bằng lực lên các phương 0.5 điểm

Giải hệ tìm được đủ các lực T=86N; Q=72N 0.5 điểm

Câu 4:

Chọn mốc thế năng, khẳng định hệ cô lập (0,5 điểm)

Áp dụng định luật bảo toàn động lượng, tìm vận tốc của 2 vật sau va chạm:

Trang 16

Áp dụng định luật bảo toàn cơ năng tìm độ biến dạng lớn nhất của lò xo (nén)

Giải hệ tìm được ; dịch về phía B 0,25 điểm

b Gọi TA và TB là nhiệt độ của mỗi bên, cột thủy ngân không thay đổi chứng tỏ thể tích của mỗi bình đều không đổi, thủy ngân cân bằng nên áp suất của bình A bằng bình B 0,25 điểm

Phương trình đẳng tích của bình A: 0, 25 điểm

Tỉ số nhiệt độ hai bên: 273

283

A B T

Trang 17

Ma trận đề thi chọn HSG cấp trường năm học 2020 – 2021

Khối 10 Môn Vật lý ( Đề có 5 câu, mỗi câu 4 điểm – thời gian làm bài 150 phút)

Trang 18

SỞ GD VÀ ĐT HÀ NỘI TRƯỜNG THPT PHÙNG KHẮC KHOAN-

THẠCH THẤT

KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP TRƯỜNG

- NĂM HỌC 2020 – 2021

MÔN THI: VẬT LÍ 10

Thời gian làm bài: 150 phút

(Không kể thời gian phát đề)

Đề thi gồm: 01 trang

Câu 1(4 điểm): Hai xe mô tô chạy theo hai con đường thẳng vuông góc với nhau và cùng tiến về một ngã tư

(giao điểm của hai con đường) Xe 1 chạy từ hướng Đông sang hướng Tây với vận tốc là 60 km/h Xe 2 chạy

từ hướng Bắc về hướng Nam với vận tốc là 40 km/h Lúc 8h sáng xe 1 và xe 2 còn cách ngã tư lần lượt là 8

km và 7,5 km Chọn gốc tọa độ O tại ngã tư trục Ox và Oy cùng hướng chuyển động của xe 1 và xe 2 mốc thời gian là lúc 8giờ

a Tìm khoảng cách hai xe lúc 8 giờ

b Lập phương trình chuyển động của hai xe?

c Tìm thời điểm mà khoảng cách hai xe: + Nhỏ nhất?

+ Bằng khoảng cách của chúng lúc 8 giờ?

Câu 2(4 điểm): Một hòn bi A được bắn thẳng đứng lên cao từ mặt đất với vận tốc đầu là 60m/s Bỏ qua sức

cản của không khí, lấy g = 10 m/s2 Chọn gốc tọa độ ở mặt đất, chiều dương hướng thẳng đứng lên trên, mốc thời gian là lúc bắn bi A

a Viết phương trình chuyển động, phương trình vận tốc của bi A?

b Tìm thời gian chuyển động, quãng đường đi của bi A cho đến khi nó có tốc độ 20m/s?

c Giả sử khi bi A bắt đầu rơi xuống, từ mặt đất ta ném hòn bi B thẳng đứng lên cao với vận tốc đầu là

45 m/s Tìm thời điểm và vận tốc của hai bi khi chúng có cùng độ cao?

Câu 3(4 điểm): Hai vật A, B có khối lượng m1 = m2 = m = 4 kg được đặt trên mặt bàn nằm ngang và nối với nhau bằng một sợi dây mảnh vắt qua ròng rọc cố định (như hình vẽ), vật B đủ dài Hệ số ma sát ở các mặt tiếp xúc đều bằng 0,2 Bỏ qua khối lượng và ma sát ở ròng rọc Tác dụng vào A một lực F = 36N có phương nằm ngang

a Kể tên các lực tác dụng lên mỗi vật A, B?

b Biểu diễn các lực tác dụng lên vật A, B?

c Tính gia tốc của mỗi vật và lực căng của sợi dây?

Câu 4(4 diểm): Một thanh rắn AB dài 1m có khối lượng 5kg

được treo (hv) Đầu A được gắn vào tường nhờ một bản lề, đầu B

được nâng bởi một sợi dây nhẹ, không dãn BC sao cho AC = AB

Trọng tâm của thanh cách A 60cm, cách đầu B 40cm góc α = 300

a Chỉ ra các lực tác dụng lên thanh AB?

b Biểu diễn các lực tác dụng lên thanh AB?

c Xác định lực mà thanh AB tác dụng lên bản lề tại A

Câu 5 ( 4 điểm): Một quả đạn pháo có khối lượng 1 kg được bắn thẳng đứng lên cao, từ mặt đất với tốc độ

ban đầu là 600 m/s Khi lên đến điểm cao nhất thì nó nổ thành ba mảnh Mảnh m1 = 600g bay thảng đứng xuống dưới với tốc độ đầu v01 = 100 m/s Mảnh m2 = 150g bay lên theo phương hợp với phương ngang một góc 300 với tốc độ đầu v02 = 800 m/s

a Tìm hướng và tốc độ đầu của mảnh thứ 3?

b Lập phương trình quỹ đạo của mảnh thứ 3?

c Tìm thời gian rơi và tốc độ của mảnh thứ 3 cho tới khi chạm đất?

Hết

( Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm )

Họ và tên thí sinh: Số báo danh:

Họ và tên, chữ kí CBCT 1:

Họ và tên, chữ kí CBCT 2:

Ngày đăng: 11/05/2021, 19:05

HÌNH ẢNH LIÊN QUAN

Hình vẽ 3. Biết góc   = 30 0 . Vật nhỏ khối lượng m trượt không - Bộ đề thi học sinh giỏi môn Vật lý lớp 10 cấp trường năm 2020-2021 có đáp án
Hình v ẽ 3. Biết góc  = 30 0 . Vật nhỏ khối lượng m trượt không (Trang 3)
Hình 6  Câu 10 (2 điểm): Cho một thanh gỗ thẳng dài có thể quay quanh một trục lắp cố định ở một giá thí nghiệm, một - Bộ đề thi học sinh giỏi môn Vật lý lớp 10 cấp trường năm 2020-2021 có đáp án
Hình 6 Câu 10 (2 điểm): Cho một thanh gỗ thẳng dài có thể quay quanh một trục lắp cố định ở một giá thí nghiệm, một (Trang 4)

TỪ KHÓA LIÊN QUAN

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN

w