1. Trang chủ
  2. » Mẫu Slide

tuan 4

11 5 0

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Định dạng
Số trang 11
Dung lượng 119,5 KB

Nội dung

Em thấy thái độ, tình cảm của nhân vật “tôi” đối với lão Hạc như thế nào.. Khi nghe Binh Tư nói lão Hạc xin bả chó để bắt con chó nào sang vườn nhà lão, ý nghĩ của nhân vật “tôi” như thế[r]

(1)

Ngày soạn: Ngày giảng:

Ngữ văn Bài Tiết 13 Văn bản: LÃO HẠC - Nam Cao-I Mục tiêu học:

1 Kiến thức:

- Đọc, nhân biết sơ lược tác giả, tác phẩm

- Phân tích để nhận biết diễn biến tâm trạng lão Hạc phải bán chó, qua thấy nhân hậu lão Hạc

2 Kĩ năng:

- Đọc, phân tích tâm trạng nhân vật truyện ngắn 3 Thái độ:

- Có lịng thương u, kính trọng người dân nghèo cao thượng, nhân hậu

II Chuẩn bị:

- Giáo viên: giáo án, để học tốt văn 8, hệ thống câu hỏi ngữ văn - Học sinh: Đọc kĩ văn bản, tìm hiểu tác giả, tác phẩm, soạn câu hỏi 1. III Phương pháp:

Đọc sáng tạo, nghiên cứu, gợi tìm, phát vấn IV Tổ chức học:

1 Khởi động: (5’) Kiểm tra cũ

CH- Phân tích diễn biến tâm lí hành động chị Dậu bọn cai lệ đến nhà? Qua em thấy chị Dậu người nào?

TL- Lúc đầu chị tha thiết van xin -> cự lại lí -> đánh lại

- Là người yêu thương chồng tha thiết , nhẫn nhục chịu đựng khơng cam chịu mà có sức phản kháng mãnh liệt tiềm tàng

Giới thiệu bài:

Cùng với Ngô Tất Tố, Nam Cao nhà văn thực phê phán xuất sắc giai đoạn 30- 45 thành công đề tài người nông dân Một tác phẩm tiêu biểu ông đề tài “Lão Hạc” Chúng ta học hôm 2 Tiến trình tổ chức hoạt động: (37’)

HĐ thày trò Nội dung kiến thức

HĐ 1: Hướng dẫn đọc, tìm hiểu thích.

*Mục tiêu: Mục tiêu: Đọc diễn cảm, nhận biết sơ lược tác giả, tác phẩm từ khó

*Thời gian: 20’

GV hướng dẫn đọc: thể giọng nhân vật, lời đối thoại, độc thoại Giọng lão Hạc chua chát, xót xa, lúc chậm rãi, nằn nì; Giọng vợ ơng giáo: lạnh lùng, dứt khoát; Binh Tư: nghi ngờ, mỉa mai

GV đọc mẫu HS đọc Nhận xét

(2)

GV sửa chữa, nhận xét

Đọc thích (SGK) Nêu vài nét tác giả?

Kể tên số tác phẩm ơng?

Chí Phèo(1942), Trăng sáng (1942), Đời thừa (1943), Một đám cưới (1944), Sống mịn (1944), Đơi mắt (1948), Nhật kí rừng (1948), Chuyện biên giới (1951)

Em biết chuyện ngắn “Lão Hạc”? Đọc phần từ khó SGK

2 Chú thích.

- Tác giả: Nam Cao (1915-1951), tên thật Trần Hữu Tri

- Là nhà văn thực xuất sắc - Ông thường viết người nơng dân nghèo trí thức sống mịn mỏi xã hội cũ

- Ngòi bút sắc lạnh dến tàn nhẫn b.Tác phẩm: Là truyện ngắn xuất sắc viết người nông dân trước cách mạng

c Từ khó: (SGK). HĐ 2: Tìm hiểu văn bản.

*Mục tiêu: Nhận biết diễn biến tâm trạng lão Hạc bán cậu Vàng *Thời gian: 17’

HS đọc phần chữ in nhỏ tóm tắt Đảm bảo nội dung chính:

- Tình cảnh lão Hạc: nhà nghèo, vợ chết có đứa trai, anh trai phẫn chí đồn điền cao su năm chẳng có tin tức

- Tình cảm lão Hạc chó vàng: chó người bạn làm khuây, kỷ vật đứa trai để lại

- Sự túng quẫn ngày đe doạ lão: ốm yếu, mùa -> khơng có tiền ni cậu vàng -> lão phải bán cậu vàng

HS đọc thầm “Hôm sau, lão Hạc sang nhà tơi ”.- tr 41

Tìm chi tiết miêu tả tâm trạng lão Hạc quanh việc bán chó?

Trong đoạn văn trên, tác giả sử dụng nghệ thuật gì?

- Miêu tả ngoại hình để thể nội tâm nhân vật, sử dụng nhiều từ láy

* GV từ láy: ầng ậc, hu hu, móm mém -> từ tượng thanh, tượng hình -> học tiết sau

Những nghệ thuật cho thấy tâm trạng lão Hạc?

- Đau đớn, xót xa, ân hận

Vì bán chó mà lão phải xót xa ân hận vậy?

- Con chó kỷ vật trai lão, người

1 Nhân vật lão Hạc.

a Diễn biến tâm trạng lão Hạc xung quanh việc bán cậu Vàng. - Lão cố làm vẻ vui vẻ

- Cười mếu

- Đôi mát ầng ậc nước

- Mạt co rúm lại, vết nhăn xô lại ép cho nước mắt chảy

- Cái đầu ngoẹo bên - Mếu nít, hu hu khóc

* Lão Hạc vơ đau đớn, xót xa ân hận bán cậu vàng

(3)

bạn vô thân thiết lão, lão vô yêu quý

Yêu quý lão lại bán đi?

- Lão khơng cịn đủ sức nuôi cậu vàng nữa, lão không muốn tiêu vào tiền con, muốn dành dụm cho

Qua em thấy lão Hạc người nào? 3 Tổng kết HD học bài: (3’ )

*Tổng kết:

Tâm trạng lão Hạc bán chó nào? Qua em hiểu nhân vật này?

*HD học bài:

Học nội dung phân tích Chuẩn bị phần cịn lại Ngày soạn:

Ngày giảng:

Ngữ văn Bài Tiết14

Văn bản: LÃO HẠC Nam Cao -I Mục tiêu học:

1 Kiến thức:

- Nhận biết tình cảnh, chất, tính tình lão Hiểu thái độ, tình cảm nhân vật “tơi” lão Hạc Thấy lịng nhân đạo sâu sắc nhà văn Nam Cao

- Bước đầu nhận biết đặc sắc nghệ thuật truyện ngắn Nam Cao: khắc hoạ nhân vật tài tình, cách dẫn chuyện tự nhiên, hấp dẫn, kết hợp tự sự, triết lí với trữ tình

2 Kĩ năng:

- Đọc, phân tích tâm trạng nhân vật truyện ngắn 3 Thái độ:

- Tình cảm yêu thương người II Chuẩn bị:

- Giáo viên: giáo án, SGK.

- Học sinh: soạn câu hỏi lại. III Phương pháp:

Đọc sáng tạo, nghiên cứu, gợi tìm, phát vấn IV Tổ chức học:

1 Khởi động: (5’) Kiểm tra cũ:

(4)

TL- Lão vô ân hận, đau đớn, xót xa phải bán cậu vàng: lão cố làm vẻ vui vẻ, lão cười mếu, đôi mắt ầng ậc nước, mặt lão co rúm lại đầu ngoẹo bên, lão mếu nít

Gới thiệu bài:

Giờ trước thấy tâm trạng lão Hạc phải bán cậu vàng Giờ tiếp tục tìm hiểu văn để thấy rõ số phận người nơng dân tình cảm thái đọ tác giả với họ

2 Tiến trình tổ chức hoạt động: (35’)

HĐ thày trị Nội dung kiến thức

HĐ 1: Tìm hiểu văn bản

*Mục tiêu: Nhận biết nguyên nhân dẫn đến chết lão Hạc Thái độ của nhân vật Lão, đặc sắc nghệ thuật văn

*Thời gian: 22’

Nguyên nhân chết lão Hạc?

- Do tình cảnh túng quẫn, đói khổ đẩy lão Hạc đến chết nhue hành động giải thoát Qua chết ấy, em hiểu số phận người nông dân xã hội cũ?

-Ta thấy số phận cực, đáng thương người nông dân nghèo trước cách mạng tháng Tám

Cái chết lão Hạc diễn nào? Em mô tả?

-Lão Hạc vật vã giường, đầu tóc rũ rượi, quần áo xộc xệch, hai mắt long sòng sọc, lão tru tréo, bọt mép sùi ra, lại giật cái, nảy lên

Đó chết nào? - Đau đớn, dội

Nếu muốn sống, liệu lão sống khơng?

- Lão sống đượcvì lão cịn tiền vườn đâu kiệt quệ

Vậy lão phải chết?

- Vì lão thương không muốn tiêu phạm vào đồng tiền con-> lão tự nguyện chết Trước chết, lão Hạc làm gì?

- Gửi vườn, gửi tiền ơng giáo con, nhờ ông giáo lo liệu giúp ông chết -> chứng tỏ chết ông chuẩn bị trước, tỉ mỉ Chi tiết khiến em hiểu điều lão Hạc? Tìm chi tiết kể tình cảm “tơi” với lão Hạc?

1 Nhân vật lão Hạc.

b Nguyên nhân chết lão Hạc.

* Do tình cảnh túng quẫn, đói khổ, lão Hạc tìm đến chết

* Cái chết lão Hạc thật dội đau đớn

(5)

- Tôi muốn ôm chồng lấy lão mà lên khóc, tơi an ủi lão, tơi bùi ngùi nhìn lão, tơi nắm lấy vai gầy lão ơn tồn nói, người nghèo dễ tủi thân nên hay chạnh lòng

Em thấy thái độ, tình cảm nhân vật “tơi” lão Hạc nào?

Khi nghe Binh Tư nói lão Hạc xin bả chó để bắt chó sang vườn nhà lão, ý nghĩ nhân vật “tôi” nào?

- Đây chi tiết nghệ thuật tạo tính chất bất ngờ, đẩy tình chuyện lên đỉnh điểm

theo em lão Hạc lại chọn chết cách ăn bả chó mà không chọn cách khác? HS thảo luận bàn phút

- Lần lão lừa cậu vàng để cậu phải chết lão phải chọn chết chó bị lừa -> ý

muốn tự trừng phạt ghê gớm

Điều chứng tỏ phẩm chất lão? - Chứng tỏ lịng tự trọng, đức tính trung thực lão

Truyện có nghệ thuật tiêu biểu nào? Em hiểu ý nghĩ nhân vật “tôi” qua đoạn “chao ôi che lấp mất”?

- Đó lời triết lí lẫn cảm xúc trữ tình xót xa Nam Cao, cách nhìn nhận đánh giá người tác giả, vấn đề “đôi mắt” sáng tác Nam Cao

Qua đoạn trích “tức nước vỡ bờ” “Lão Hạc” em hiểu đời tính cách người nông dân XHPK?

- Họ nghèo khổ, bế tắc đẹp tâm hồn cao q, lịng tận tuỵ, hy sinh người khác

- Lão người cẩn thận, chu đáo có lịng tự trọng cao

2 Thái độ, tình cảm nhân vật “tôi” lão Hạc.

- Ln đồng cảm, xót xa, u thương trân trọng lão Hạc- người nơng dân nghèo khổ giàu lịng tự trọng, sống nhân hậu thuỷ chung

3 Nghệ thuật.

- Kể chuyện linh hoạt, đối thoại xen độc thoại, miêu tả xen biểu cảm kể

- Kết hợp thực với trữ tình - Khắc hoạ nhân vật tài tình

- Tình truyện bất ngờ, hấp dẫn

HĐ 2: Hướng dẫn tổng kết

*Mục tiêu: Rút nội dung nghệ thuật văn bản. *Thời gian: 3’

Qua truyện ngắn em nhận xét số phận người nơng dân xã hội cũ? Tình cảm, thái độ tác giả với họ nào?

- Nhận xét nghệ thuật truyện? - GV gọi HS đọc nội dung ghi nhớ SGK

Ghi nhớ (SGK)

(6)

*Thời gian: HS đọc phân vai

HS GV nhận xét, bổ sung

- Đọc diễn cảm đoạn trích - Đọc phân vai

3 Tổng kết HD học bài: (5’ ) *Tổng kết:

Lão Hạc người nào?

Tình cảm, thái độ tác giả với lão? *HD học bài:

Học ghi nhớ, nội dung phân tích

Soạn: từ tượng thanh, từ tượng hình.Đọc kỹ trả lời câu hỏi SGK Xem trước tập

Ngày soạn: Ngày giảng:

Ngữ văn Bài Tiết 15

TỪ TƯỢNG HÌNH, TỪ TUỢNG THANH I Mục tiêu học:

1 Kiến thức:

Nhận biết từ tượng hình, từ tượng 2 Kĩ năng:

Phát sử dụng từ tượng hình, từ tượng 3 Thái độ:

Ý thức sử dụng từ tượng hình, từ tượng để tăng thêm hình tượng, tính biểu cảm giao tiếp

II Chuẩn bị:

- Giáo viên: Bài soạn + tài liệu

- Học sinh: Nghiên cứu trước nội dung bài III Phương pháp

Nghiên cứu, gợi tìm, phát vấn IV Tổ chức hoạt động dạy học: Khởi đông: (5’)

Kiểm tra cũ:

CH- Thế trường từ vựng? Cho ví dụ?

TL- Trường từ vựng tập hợp từ có nét chung nghĩa VD: Trừng phận thể: chân, tay, tai

Giới thiệu bài:

Trong thơ văn sống, người ta thường sử dụng từ tượng thanh, tượng hình để tăng tính biểu cảm cho lời nói, viết Vậy từ tượng thanh, từ tượng hình gì? Chúng ta tìm hiểu ngày hơm

(7)

HĐ thày trò Nội dung kiến thức HĐ 1: Hình thành kiến thức mới

*Mục tiêu: Nhận biết đặc điểm, công dụng từ tượng hình, từ tượng thanh. *Thời gian: 17’

HS đọc đoạn trích (SGK- tr 49), ý từ in đâm

Trong từ trên, từ gợi tả hình ảnh, dáng vẻ, trạng thái vật?

Em hiểu từ tượng hình gì?

- Là từ gợi tả hình ảnh, dáng vẻ, trạng thái vật

Em tìm vài vd có từ tượng hình? Lom khom núi tiều vài

Lác đác bên sông chợ nhà (Qua Đèo Ngang)

Những từ từ mô âm thanh?

- Hu hu: tiếng khóc

- ử: tiếng kêu chó

Đó từ tượng thanh, em hiểu từ tượng thanh?

- Là từ mô âm người tự nhiên.EEm so sánh cách sử dụng từ giá trị biểu cảm cặp sau: a, Mắt lão long lên

b, Mắt lão long sòng sọc a Hắn cao

b Hắn cao lênh khênh

- Hình ảnh b gời tả hình ảnh rõ rệt Vì sao? - Sử dụng từ tượng hình

So sánh: a, Chị ta khóc to b, Chị ta khóc hu hu

- trương hợp b mô âm cụ thể tiếng khóc to , tức tưởi -> nhờ từ tượng

Vậy sử dụng từ tượng hình, tượng có tác dụng gì?

I Đặc điểm, công dụng. 1 tập.

2 Nhận xét.

- Các từ: móm mém, xồng xọc, vật vã, rũ rượi, xộc xệch, sòng sọc: gợi tả dáng vẻ, trạng thái vật -> từ tượng hình

- Các từ: hu hu, ử: mô âm -> từ tượng

- Tác dụng: gợi tả hình ảnh, mơ âm cụ thể, sinh động có giá trị biểu cảm cao

HĐ 2: Hướng dẫn tổng kết

*Mục tiêu: Qua tìm hiểu VD học sinh rút đặc điểm, công dụng từ tượng hình, từ tượng

*Thời gian: 3’

- Thế từ tượng thanh, tượng hình? Tác dụng nó?

(8)

- Đọc ghi nhớ - em - GV chốt

HĐ 3: Hướng dẫn luyện tập

*Mục tiêu: Vận dụng lý thuyết vào làm tập *Thời gian: 15’

Đọc (SGK- tr 49) xá định yêu cầu HS làm bài, gọi em lên bảng chữa HS nhận xét, GV sửa chữa, kết luận

Đọc nêu yêu cầu, làm Nhận xét

GV sửa chữa, bổ sung

Đọc 3, nêu yêu cầu tập Thảo luận nhóm (t) 33 phút Báo cáo HS nhận xét

GV kết kuận

HS đọc, xác định yêu cầu Làm Gọi vài HS đặt câu HS nhận xét

GV sửa chữa

III Luyện tập.

1 Bài (49) Tìm từ tượng hình, tượng câu sau đây:

- Soàn soạt, rón - Bịch, bốp, chỏng quèo - Loẻo khoẻo

2 Bài (50) Tìm từ dáng đi người

- Lò dò,tấp ta tấp tểnh, nghênh ngang, liêu xiêu, dò dẫm

3 Bài 3: Phân biệt nghĩa:

- hả: từ gợi tả tiếng cười to, tở khối chí

- hì hì: tiếng cười phát đằng mũi, thương biểu lộ thích thú, hiền lành

- hô hố: tiếng cười to, thô lỗ, gây cảm giác khó chịu cho người khác - hơ hớ: tiếng cười thoải mái vui vẻ, không cần che đậy giữ gìn

4 Bài (50) Đặt câu:

- Hoa xoan lắc rắc đầy vườn

- Mưa lã chã suốt ngày không ngớt - Chị ta lạch bạch rùa - Giọng cô ồm ồm đàn ơng - Gió thổi ào

3 Tổng kết HD học bài: (5’ ) *Tổng kết:

Thế từ tượng thanh, tượng hình?

Sử dụng từ tượng thanh, tượng hình có tác dụng gì? *HD học bài:

Học ghi nhớ, làm tập (SBT)

(9)

Ngày soạn: Ngày giảng:

Ngữ văn Bài Tiết 16

LIÊN KẾT CÁC ĐOẠN VĂN TRONG VĂN BẢN

I Mục tiêu học: 1 Kiến hức:

- Nhận biết cách sử dụng phương tiện để liên kết đoạn văn khiến chúng liền mạch, liền ý

2 Kĩ năng:

- Viết đoạn văn có liên kết mạch lạc, chặt chẽ 3 Thái độ:

- Ý thức sử dụng liên kết viết đoạn vưn II Chuẩn bị:

- Giáo viên: Giáo án, tài liệu

- Học sinh: Nghiên cứu trước nội dung III Phương pháp:

Nghiên cứu, gợi tìm, phát vấn IV Tổ chức học:

1 Khởi động: (5’) Kiểm tra cũ:

CH- Đoạn văn quy ước nào? Có cách trình bày nội dung đoạn văn?

TL- Đoạn văn quy ước từ chỗ viết hoa lùi đầu dòng đến chỗ chấm xuống dòng Các cách trình bày nội dung đoạn văn: quy nạp, diễn dịch, song hành Giớ thiệu bài:

Muốn có văn liền mạch hợp lí, cần phải liên kết đoạn văn văn Vậy liên kết gì? Cách liên kết nào? Chúng ta tìm hiểu hơm

2 Tiến trình tổ chức hoạt động: (37’)

HĐ thày trò Nội dung kiến thức

HĐ 1: Tác dụng việc liên kết đoạn văn văn bản

*Mục tiêu: Nhận biết tác dụng việc liên kết đoạn văn tronh văn bản *Thời gian: 11’

HS đọc vd (SGK)

Hai đoạn văn có mối quan hệ khơng? Tại sao?

- Đoạn 1: tả cảnh sân trường Mĩ Lí buổi tựu trường

- Đoạn 2: nêu cảm giác nhân vật “tôi” lần ghé qua thăm trường, việc tả cảnh cảm giác khơng có gắn bó -> tạo cảm giác hẫng hụt cho người đọc

Đọc vd (SGK) em

1 Bài tập (SGK tr 50). 2 Nhận xét.

(10)

So với vd vd có khác ?

- Ở vd có thêm cụm từ “Trước hơm” Cụm từ “Trước hơm” bổ sung ý nghĩa cho đoạn văn thứ 2?

GV: cụm từ “Trước hơm” phương tiện liên kết đoạn văn

Cho biết tác dụng việc liên kết đoạn văn văn bản?

- Làm cho đoạn văn có gắn kết chặt chẽ, mạch lạc

Cụm từ: “trước hơm” bổ sung ý nghĩa thời gian, tạo liên tưởng cho người đọc với đoạn trước -> tạo gắn kết chặt chẽ đoạn văn, làm cho liền mạch

HĐ 2: Cách liên kết đoạn văn văn bản

*Mục tiêu: Nhận biết cách liên kết đoạn văn văn bản *Thời gian: 13’

Đọc vd (SGK) - em

Hai đoạn văn có liết kê hai khâu trình lĩnh hội cảm thụ văn học, khâu nào?

- Tìm hiểu cảm thụ

Hai khâu xây dựng thành đoạn văn, em tìm từ ngữ liên kết đoạn văn trên?

- Bắt đầu, sau

Những từ ngữ tạo quan hệ gì? - Quan hệ liệt kê

Em kể số phương tiện liên kết có quan hệ liệt kê?

- Trước hết, đầu tiên, cuối cùng, sau nữa, mặt, mặt khác, là, hai là, thêm vào đó, ngồi

HS đọc vd b (51).Tìm quan hệ ý nghĩa đoạn văn trên?

- Quan hệ đối lập

Tìm từ ngữ liên kết đoạn văn? - Nhưng

Tìm thêm phương tiện liên kết có ý nghĩa đối lập?

- Nhưng, trái lại, vậy, ngược lại, song , mà

Các từ ngữ dùng để liên kết vd a, b thuộc loại nào?

- Chỉ từ: đó, này, ấy, - Đại từ, quan hệ từ

HS đọc đoạn văn- vd tr 52

Phân tích mối quan hệ ý nghĩa đoạn văn?

1 Dùng từ ngữ để liên kết đoạn văn a Bài tập

b Nhận xét:

- VD a: khâu: tìm hiểu, cảm thụ + Từ ngữ liên kết: bắt đầu, sau

-> quan hệ liệt kê

- VD b:

+ Từ ngữ liên kết: -> tạo quan hệ đối lập

(11)

- Có ý nghĩa tổng kết, khái quát Tìm từ ngữ liên kết đoạn văn? - nói tóm lại

Về từ ngữ, ta dùng từ loại làm phương tiện liên kết?

- Quan hệ từ, đại từ, từ, từ có ý nghĩa tổng kết, khái quát

HS đọc vd (SGK-53)

Tìm câu liên kết đoạn văn? - dà, lại cịn chuyện học Tại câu lại có tác dụng liên kết? - Vì nối đoạn văn

GV: Như phương tiện liên kết từ ngữ, ta cịn dùng câu để nói hai đoạn văn

- VD d:

+ Từ ngữ liên kết: nói tóm lại -> ý nghĩ tổng kết , khái quát

2 Dùng câu để liên kết a Bài tập

b Nhận xét

- Câu: dà, lại chuyện học

-> liên kết đoạn văn HĐ 3: Hướng dẫn tổng kết

*Mục tiêu: Qua tìm hiểu tập HS rút nội dung ghi nhớ Tác dụng việc liên kết đoạn văn văn Cách liên kết đoạn văn văn

*Thời gian: 3’

Khi chuyển từ đoạn văn sang đoạn văn khác ta cần làm gì? Có phương tiện liên kết nào?

Đọc ghi nhớ (SGK- 53)

Ghi nhớ (SGK)

HĐ 4: Hướng dẫn luyện tập

*Mục tiêu: Vận dụng lý thuyết vào làm tập *Thời gian: 13’

Đọc tập 1, nêu yêu cầu tập? - HS làm bài, nhận xét

- GV sửa chữa, bổ sung

Đọc tập 2, xác định yêu cầu, làm

Gọi em lên bảng giải HS nhận xét GV kết luận

1 Bài Tìm từ ngữ liên kết , quan hệ ý nghĩa

a, nói -> ý nghĩa tổng quát, khái quát

b, mà: quan hệ đối lập

c, cũng: nối đoạn với đạon 2-> liệt kê nhiên: nối đoạn với đoạn 3: đối lập 2 Bài 2: Điền phương tiện liên kết: a, từ

b, nói tóm lại c, thật khó trả lời 3 Tổng kết HD học bài: (3’ )

*Tổng kết:

- Tác dụng việc liên kết đoạn văn văn bản? - Các phương tiện chủ yếu để liên kết?

*HD học bài:

- Hc ghi nhớ, làm tập (54)

Ngày đăng: 06/05/2021, 03:44

w