và giải quyết vấn đề theo một cách mới, với ý tưởng mới, theo phương thức mới, cách sắp xếp và tổ chức mới; là khả năng khám phá và kết nối mối quan hệ giữa các khái niệm, ý tưởng, q[r]
(1)GIÁO DỤC KĨ NĂNG SỐNG
CHO HS PHỔ THƠNG
(2)MỤC TIÊU KHĨA TẬP HUẤN
Học xong khóa tập huấn này, HV có khả năng:
Hiểu vấn đề bản, cần thiết
KNS giáo dục KNS cho HS phổ thông.
Hiểu nội dung, phương pháp giáo dục
KNS cho HS qua mơn học/HĐGDNGLL phụ trách.
Có kĩ soạn kĩ dạy giáo dục
KNS môn học/HĐGDNGLL mà phụ trách.
Nghiêm túc, tự tin trình GD KNS cho
(3)NỘI DUNG TẬP HUẤN
Bài 1: Quan niệm kĩ sống
Bài 2: Mục tiêu, nguyên tắc, nội dung giáo
dục KNS cho HS phổ thông
Bài 3: Phương pháp giáo dục KNS cho HS
phổ thông
Bài 4: Giáo dục KNS cho HS qua môn học /
HĐGDNGLL
(4)Bài 1
QUAN NIỆM VỀ KĨ NĂNG SỐNG
I Quan niệm KNS
(5)I QUAN NIỆM VỀ KNS
(6)I QUAN NIỆM VỀ KNS
Có nhiều quan niệm khác KNS Ví dụ:
WHO: KNS khả để có hành vi thích ứng
tích cực, giúp cá nhân ứng xử hiệu trước nhu cầu thách thức sống hàng ngày
UNICEF: KNS cách tiếp cận giúp thay đổi
hình thành HV Cách tiếp cận lưu ý đến cân tiếp thu kiến thức, hình thành thái độ KN
UNESCO:
(7)I QUAN NIỆM VỀ KNS (tiếp)
- KNS bao gồm loạt KN cụ thể, cần
thiết cho sống hàng ngày người
- Bản chất KNS KN tự quản thân
KN xã hội cần thiết để cá nhân tự lực cuộc sống, học tập làm việc hiệu
- Nói cách khác, KNS khả làm chủ
thân người, khả ứng xử phù hợp với người khác với XH, khả
(8)Lưu ý:
Một KNS có tên gọi khác nhau, ví dụ:
- KN hợp tác gọi KN làm việc nhóm; - KN kiểm sốt cảm xúc cịn gọi KN xử lí
cảm xúc, KN làm chủ cảm xúc, KN quản lí cảm xúc…
(9)Lưu ý (tiếp):
Các KNS thường ko tách rời mà có mối
liên quan chặt chẽ với nhau
KNS khơng phải tự nhiên có mà
(10)Lưu ý (tiếp):
KNS vừa mang tính cá nhân, vừa mang tính
xã hội KNS mang tính cá nhân khả cá nhân KNS mang tính XH
(11)Trong giáo dục nước ta năm qua, KNS thường phân loại theo mối quan hệ:
Nhóm KN nhận biết sống với mình: tự
nhận thức, xác định giá trị, kiểm soát cảm xúc, ứng phó với căng thẳng,…
Nhóm KN nhận biết sống với người khác:
giao tiếp có hiệu quả, giải mâu thuẫn, thương lượng, từ chối, bày tỏ cảm thông, hợp tác,…
Nhóm KN định cách có hiệu quả:
(12)Vì cần GD KNS cho HS PT?
+ Điều xảy người thiếu KNS?
(13)II Vì cần GD KNS cho HS PT?
KNS góp phần thúc đẩy phát triển cá nhân KNS góp phần thúc đẩy phát triển xã hội. Đặc điểm lứa tuổi HS phổ thông
Bối cảnh hội nhập quốc tế kinh tế thị
trường
Yêu cầu đổi giáo dục phổ thông
Giáo dục KNS cho HS nhà trường
(14)BÀI 2
MỤC TIÊU, NGUYÊN TẮC, NỘI DUNG GIÁO DỤC KNS CHO HS
(15)BÀI 2
I MỤC TIÊU GD KNS CHO HS PT II NGUYÊN TẮC GD KNS CHO HS
PT
(16)I MỤC TIÊU GD KNS CHO HS PT
Trang bị cho HS kiến thức, giá trị, thái độ, KN phù hợp
hình thành cho HS hành vi, thói quen lành mạnh,
tích cực; loại bỏ hành vi, thói quen tiêu cực.
KNS giúp HS có khả ứng phó phù hợp linh hoạt
trong tình sống hàng ngày
KNS giúp HS vận dụng tốt kiến thức học, làm tăng
tính thực hành
(17)(18)II Nguyên tắc giáo dục KNS
Tương tác: KNS hình thành trình tương
tác với người khác
Trải nghiệm: KNS hình thành người học
trải nghiệm tình thực tế
Thay đổi hành vi: KNS giúp người học hình thành hành
vi mới, tích cực; thay đổi, loại bỏ hành vi tiêu cực
Tiến trình: KNS khơng thể hình thành “ngày một,
ngày hai” mà phải có q trình: nhận thức – hình thành thái độ - thay đổi hành vi
Thời gian – môi trường giáo dục:
GD KNS sớm tốt
GD KNS cần thực nhà trường, gia đình
và cộng đồng,
GD KNS cần thực thường xuyên (lứa tuổi
(19)III NỘI DUNG GIÁO DỤC KĨ NĂNG SỐNG CHO HS PT
- KN giao tiếp
- KN tự nhận thức - KN xác định giá trị
- KN kiểm soát cảm xúc - KN thương lượng
- KN từ chối
- KN định - KN giải v/đ
- KN ứng phó với căng thẳng - KN tìm kiếm giúp đỡ
- KN kiên định - KN đặt mục tiêu
- KN tìm kiếm xử lí thông tin - KN tư phê phán
- KN tư sáng tạo - KN hợp tác
(20)KN tự nhận thức
KN tự nhận thức khả người
hiểu thân mình, thể, tư tưởng, mối quan hệ xã hội thân; biết nhìn nhận, đánh giá tiềm năng, tình cảm, sở thích, thói quen, điểm mạnh,
(21)KN xác định giá trị
Kĩ xác định giá trị khả
người hiểu rõ giá trị thân để sống hành động theo giá trị
Kĩ giúp ngưòi ta biết tơn trọng
(22)KN kiểm sốt cảm xúc
Kiểm soát cảm xúc khả người:
- nhận thức rõ cảm xúc
tình đó,
- hiểu ảnh hưởng cảm xúc
bản thân người khác nào,
- biết cách điều chỉnh thể cảm xúc
(23)KN ứng phó với căng thẳng
KN ứng phó với căng thẳng khả
người:
- bình tĩnh, sẵn sàng đón nhận tình
huống căng thẳng phần tất yếu sống,
- nhận biết căng thẳng, hiểu nguyên
nhân, hậu căng thẳng,
- biết cách suy nghĩ ứng phó cách tích
(24)KN tìm kiếm hỗ trợ
KN tìm kiếm hỗ trợ khả người:
Ý thức nhu cầu cần giúp đỡ,
Biết xác định địa hỗ trợ đáng
tin cậy,
Tự tin biết tìm đến địa
Biết bày tỏ nhu cầu cần giúp đỡ cách
(25)KN giao tiếp
Kĩ giao tiếp khả bày tỏ ý
kiến thân theo hình thức nói, viết
hoặc sử dụng ngôn ngữ thể cách phù hợp với hồn cảnh văn hóa, đồng thời biết lắng nghe, tôn trọng ý kiến người khác bất đồng quan điểm Bày tỏ ý kiến bao gồm bày tỏ suy nghĩ, ý tưởng, nhu cầu, mong muốn cảm xúc, đồng thời nhờ
(26)KN lắng nghe tích cực
KN lắng nghe tích cực khả năng:
biết thể tập trung ý quan tâm
lắng nghe ý kiến,phần trình bày người khác (qua cử chỉ, điệu bộ, ánh mắt, nét mặt, nụ cười),
biết cho ý kiến phản hồi trao đổi cách
hợp lí
(27)KN cảm thông chia sẻ
Là khả :
hình dung đặt hồn cảnh
người khác, giúp hiểu chấp nhận người khác
biết thể cảm thông, giúp đỡ người
(28)KN thương lượng
KN thương lượng khả trình bày
(29)KN định giải vấn đề
KN định khả cá
nhân biết định lựa chọn phương án tối ưu để giải vấn đề tình
huống gặp phải sống cách kịp thời
KN giải v/đ là khả cá
nhân biết định lựa chọn phương án tối ưu hành động theo phương án
(30)KN giải mâu thuẫn
khả người nhận thức
(31)KN kiên định
Kĩ kiên định khả người
nhận thức muốn lý dẫn đến mong muốn
Kiên định khả tiến hành
(32)Tư phê phán tư sáng tạo
KN tư phê phán khả phân tích
một cách khách quan toàn diện vấn đề, tượng,hành vi, xảy
KN tư sáng tạo là khả nhìn nhận
(33)Kĩ hợp tác khả cá
nhân biết chia sẻ trách nhiệm, biết
cam kết làm việc có hiệu với thành viên khác
nhóm.
KN đảm nhận trách nhiệm khả
năng người thể tự tin,
chủ động ý thức chia sẻ công việc với thành viên khác
(34) Kĩ quản lý thời gian khả
con người biết xếp công việc theo thứ tự ưu tiên, biết tập trung vào giải công việc trọng tâm thời gian
nhất định
KN đặt mục tiêu khả
người biết đề mục tiêu cho thân
(35)BÀI 3
(36)BÀI 3
PPDH gì?
Một số PPDH/KTDH tích cực sử
(37)(38)Quan niệm PPDH
PPDH lĩnh vực phức tạp đa dạng Có nhiều quan niệm, quan điểm khác
nhau PPDH
Trong tài liệu này, PPDH hiểu
(39)Ba bình diện PPDH
Bình diện vĩ mô: Các QĐ PPDH
VD:Dạy học hướng vào người học, DH phát huy tính tích cực HS…
Bình diện trung gian: Các PPDH cụ thể VD: PP đóng vai, thảo luận, trị chơi… Bình diện vi mơ: Các KTDH
(40)Một số lưu ý:
Mỗi QĐDH có PPDH cụ thể phù hợp với
nó; PPDH cụ thể có KTDH đặc thù Tuy nhiên, có PPDH cụ thể phù hợp với
nhiều QĐDH, có KTDH sử dụng nhiều PPDH khác
Việc phân biệt PPDH KTDH mang
tính tương đối, nhiều khơng rõ ràng
Có PPDH chung cho nhiều mơn học,
nhưng có PPDH đặc thù mơn học nhóm mơn học.
Có thể có nhiều tên gọi khác cho
(41)Một số PPDH tích cực: - Thảo luận nhóm
- Đóng vai
- Xử lí tình huống
- Nghiên cứu trường hợp điển hình - Tổ chức trị chơi
- Dự án
(42)Một số KTDH tích cực: - Động não
- Khăn trải bàn
- Trưng bày phịng tranh - Cơng đoạn
- Trình bày phút - Hỏi chuyên gia
- Hoàn tất nhiệm vụ - Hỏi trả lời
(43)KT “Khăn trải bàn”
HS chia thành nhóm nhỏ từ đến
người Mỗi nhóm có tờ giấy A0 đặt bàn, khăn trải bàn
- Chia giấy A0 thành phần phần
xung quanh, tiếp tục chia phần xung quanh thành phần tuỳ theo số thành viên nhóm ( người.)
- Mỗi thành viên suy nghĩ viết ý tưởng
(44)KT “Trưng bày phòng tranh
GV nêu câu hỏi/ vấn đề cho lớp cho
nhóm
- Mỗi thành viên ( hoạt động cá nhân)
nhóm (hoạt động nhóm) phác hoạ ý tưởng cách giải vấn đề tờ bìa dán lên tường xung quanh lớp học triển lãm tranh
- HS lớp xem “ triển lãm’’và có ý kiến
bình luận bổ sung
- Cuối cùng, tất ph ương án giải
(45)KT “Công đoạn
- HS chia thành nhóm, nhóm giao giải
một nhiệm vụ khác
- Sau nhóm thảo luận ghi kết thảo luận vào giấy
A0 xong, nhóm luân chuyển giáy AO ghi kết thảo luận cho
- Các nhóm đọc góp ý kiến bổ sung cho nhóm bạn Sau lại
tiếp tục luân chuyển kết cho nhóm nhận tiếp kết từ nhóm khác để góp ý
- Khi nhóm nhận lại tờ giấy A0 nhóm
(46)KT “Các mảnh ghép”
HS phân thành nhóm, thảo luận
các vấn đề khác
- HS thảo luận nhóm vấn đề
phân công
- Sau đó, Tạo nhóm từ thành viên
của nhóm cũ Mỗi “ chuyên gia” vấn đề có trách nhiệm trao đổi lại với
(47)KT “Trình bày phút”
Tạo hội cho HS tổng kết lại kiến thức
học đặt câu hỏi điều băn khoăn, thắc mắc trình bày ngắn gọn đọng với bạn lớp
Điều quan trọng em học đuợc hơm
(48)KT “Nói cách khác”
nhóm liệt kê giấy khổ lớn 10 điều
không hay đó/việc
nhóm tìm 10 cách hay để diễn đạt
cùng ý nghĩa tiếp tục ghi giấy khổ lớn
Các nhóm trình bày kết
(49)KT “Hoàn tất nhiệm vụ”
GV đưa câu chuyện/một vấn
đề/một tranh/một thông điệp/ mới giải phần yêu cầu HS/nhóm HS hồn tất nốt
(50)KT “Hỏi trả lời” GV nêu chủ đề
GV (hoặc HS) bắt đầu đặt câu hỏi
về chủ đề yêu cầu HS khác trả lời câu hỏi
HS vừa trả lời xong câu hỏi lại
(51)KT “Đọc hợp tác”
GV nêu câu hỏi/yêu cầu định hướng HS đọc
bài/phần đọc
HS làm việc cá nhân
HS chia sẻ kết đọc theo nhóm
2, giải thích cho thắc mắc (nếu có), thống với ý bài/phần đọc
(52) Nếu sử dụng PP/KTDH
(53)KẾT LUẬN:
Nếu GV sử dụng PP/KTDH trình
dạy học môn học/ tổ chức HĐGD NGLL, HS sẽ rèn luyện KNS.
Với cách tiếp cận mơn học có
thể GD KNS cho HS mà ko làm nặng nề thêm ND mơn học.
Mỗi PP/KTDH tích cực có ưu
việc rèn luyện KNS khác nhau.
Tùy đặc trưng mơn học, cấp học mà GD
(54)BÀI 4
(55)BÀI 4
MỤC TIÊU GD KNS CHO HS QUA MÔN
ĐẠO ĐỨC
NỘI DUNG GD KNS CHO HS QUA MÔN
ĐẠO ĐỨC
PHƯƠNG PHÁP GD KNS CHO HS QUA
(56)Làm việc theo nhóm (15’):
Mỗi nhóm nghiên cứu soạn minh họa
về GD KNS
Nhận xét điểm giống khác
(57)Mỗi nhóm n/c giai đoạn thực GD KNS
Bản chất/nhiệm vụ giai đoạn gì? Mối liên hệ giai đoạn với giai đoạn
trước sau nó?
Các phương pháp, kĩ thuật dạy học thường
(58)Giai đoạn 1: Khám phá
Tìm hiểu kinh nghiệm/hiểu biết người
học liên quan đến KNS học
PP/KTDH thường sử dụng: Động não, Phân
(59)Giai đoạn 2: Kết nối
Giới thiệu thông tin kĩ liên
quan đến thực tế sống (tạo “cầu nối” liên kết “đã biết” “chưa biết” Cầu nối kết nối kinh nghiệm có học sinh với học = chương trình học dựa thực tiễn/thực tế).
PP/KTDH thường sử dụng: Thảo luận nhóm,
(60)Giai đoạn 3: Thực hành
Gồm hoạt động để tạo hội cho học
sinh luyện tập, thực hành KNS học vào tình huống/bối cảnh tương tự
PP/KTDH thường sử dụng: đóng vai, xử lí
(61)Giai đoạn 4: Vận dụng
Tạo hội cho học sinh áp dụng KNS
đã học vào tình huống/bối cảnh tình huống/bối cảnh thực tiễn
PP/KTDH thường sử dụng: Dự án, hoạt động