1. Trang chủ
  2. » Luận Văn - Báo Cáo

Tài liệu hướng dẫn vận hành HTXL NT BỆNH VIỆN PHỤ SẢN PHƯƠNG CHÂU

26 59 0

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Định dạng
Số trang 26
Dung lượng 667 KB

Nội dung

Tài liệu hướng dẫn vận hành HTXL NT BỆNH VIỆN PHỤ SẢN PHƯƠNG CHÂU Trang I MÔ TẢ HỆ THỐNG XỬ LÝ NƯỚC THẢI I.1 Công nghệ xử lý nước thải phương pháp sinh học I.1.1 Tổng quan q trình bùn hoạt tính I.1.1.1 Bùn hoạt tính Bùn hoạt tính khối quần thể vi sinh hoạt tính có khả ổn định chất hữu hiếu khí gồm: nấm, vi khuẩn, protozoa, rotifer, hàm lượng vi khuẩn chiếm 95% sinh khối bùn hoạt tính Q trình bùn hoạt tính hình thành bơng, có kích thước khoảng từ 50 đến 500 µ m mà loại bỏ lắng trọng lực Nhìn chung, vi sinh vật bùn hoạt tính chia thành nhóm chính: − Nhóm phân hủy: chịu trách nhiệm phân hủy chất ô nhiễm nước thải Đại diện cho nhóm có vi khuẩn, nấm, cynaphyta không màu Một số động vật nguyên sinh (Osmotrophis protozoa) có khả phân hủy chất hữu chất phải nồng độ cao Ngược lại chúng không làm tốt công việc vi khuẩn − Nhóm tiêu thụ: có nhiệm vụ tiêu thụ tế bào vi khuẩn, chất Nhóm chủ yếu microfauma gồm protozoa metozoa I.1.1.2 Sự tăng trưởng sinh khối Vi sinh vật sinh trưởng thêm nhờ sinh sản phân đôi, sinh sản giới tính chủ yếu chúng phát triển cách phân đôi Thời gian cần để phân đôi tế bào thường gọi thời gian sinh sản, dao động từ 20 phút đến hàng ngày Các giai đoạn sinh trưởng vi khuẩn: − Giai đoạn tiềm tàng (giai đoạn sinh trưởng chậm): giai đoạn vi khuẩn cần thời gian để thích nghi với mơi trường dinh dưỡng Ở giai đoạn này, nồng độ BOD nước thải cao, nồng độ DO (oxy hòa tan) thấp Vì vậy, hiệu xử lý BOD suốt giai đoạn không cao, nước thải bị đục − Giai đoạn tăng sinh khối theo số mũ (Log phase): Ở pha log vi khuẩn sản xuất nhiều enzym cần thiết cho q trình sinh trưởng Có thể chia pha log thành hai giai đoạn nhỏ: − • Trong nửa giai đoạn đầu, tế bào vi khuẩn hấp thụ BOD hàm lượng bay MLSS tăng Lúc vi khuẩn sinh trưởng nhiều • Trong nửa giai đoạn cịn lại, q trình tổng hợp tế bào sinh trưởng xảy Vi khuẩn sử dụng BOD hấp thụ để sản sinh tế bào mới, số lượng vi khuẩn lúc tăng nhanh theo cấp số mũ Hiệu xử lý BOD lúc cao Nồng độ ô nhiễm nước thải giảm mạnh nồng độ oxy tăng Giai đoạn tăng trưởng chậm dần (Declining log phase): Trong giai đoạn này, có hai điều kiện quan trọng để hình thành bơng bùn: • Đầu tiên: phải có lượng lớn vi khuẩn • Thứ hai: vi khuẩn phải sản xuất lượng lớn mảnh vụn tế bào polysaccarit, hạt polyhydrobutyrate (PHB) Mảnh vụn tế bào, polysaccarit, PHB yếu tố hình thành bơng bùn Mảnh vụn tế bào có kích thước nhỏ (2-5mm), gồm nhiều gốc hóa học cacbonxyl (-COOH), hydroxyl (-OH), sulfhydryl (-SOOH) photphoryl (POOH) Những gốc hóa học bị ion hóa khoảng pH CƠNG TY CP CƠNG NGHỆ MÔI TRƯỜNG XANH Tel : 0763.956668 Fax : 0763.956669 www.moitruongxanh.vn E-mail : mtx@vnn.vn Tài liệu hướng dẫn vận hành HTXL NT BỆNH VIỆN PHỤ SẢN PHƯƠNG CHÂU Trang tối ưu bùn hoạt tính (6.5 – 8.5) Do đó, pH yếu tố quan trọng ảnh hưởng đến mức độ ion hóa nên pH thay đổi ảnh hưởng q trình tạo bơng bùn Trong giai đoạn này, lượng sinh khối nhiều đa dạng, hiệu xử lý BOD cao − Giai đoạn hô hấp nội bào (Endogenous phase): Trong giai đoạn xảy tượng giảm dần sinh khối Hầu hết lượng BOD phân hủy sử dụng cho hoạt động sống tế bào vi khuẩn quang hợp sinh trưởng Một điều thay đổi đáng kể giai đoạn phát triển vi khuẩn dạng sợi Bơng bùn cần có lượng vi khuẩn dạng sợi đủ để phát triển kích thước trung bình (150 500 µ m) kích thước lớn (>500 µ m) Trong giai đoạn này, số lượng vi khuẩn nhiều, đa dạng Do đó, đẩy nhanh hiệu xử lý ô nhiễm, nước thải xử lý gần triệt để, mức nhiễm giảm xuống I.1.1.3 Q trình xử lý nước bùn hoạt tính Q trình xử lý nước thải bùn hoạt tính gồm bốn giai đoạn sau: Khuấy trộn tạo điều kiện tiếp xúc nước thải với bùn hoạt tính Cung cấp oxy để vi khuẩn VSV khác oxy hóa chất hữu Tách bùn hoạt tính khỏi nước thải Tái sinh bùn hoạt tính tuần hồn đưa vào bể sinh học Trong bể sinh học (bể Aerotank), nước tiếp xúc với bùn hoạt tính cách khuấy trộn cung cấp khí Trong điều kiện có oxy khơng khí, vi khuẩn tiêu thụ chất hữu cơ: − Một mặt nhu cầu lượng để tồn tại, sinh trưởng (phân chia tế bào, tổng hợp chất sống) hô hấp nội bào (oxy hóa nội bào) − Mặt khác tạo lượng thể sống chất trơ dư thừa (bùn dư) Các hất hữu hòa tan, chất keo, phân tán nhỏ chuyển hóa cách hấp phụ keo tụ bề mặt tế bào vi sinh vật Tiếp đó, q trình trao đổi chất, tác động men nội bào, chất hữu bị phân hủy Quá trình phân hủy chất bẩn hữu phản ứng oxy hóa khử biểu diễn dạng tổng quát: VSV Các hợp chất hữu + O2 CO2 + H2O + VSV Chất dinh dưỡng Q trình chuyển hóa chất bẩn bể xử lý nước thải thực theo bước xen kẽ nối tiếp Một vài loại vi khuẩn công vào hợp chất hữu có cấu trúc phức tạp để chuyển hóa thành chất hữu đơn giản, nguồn chất cho vi khuẩn Quá trình tiếp diễn chất thải cuối thức ăn vi sinh Nếu nước thải đậm đặc chất hữu hay có nhiều chất hữu khó phân hủy, cần thời gian để chuyển hóa phần bùn hoạt tính tuần hồn cần phải tách riêng sục khí cho chúng tiêu hóa thức ăn hấp thụ (quá trình tái sinh bùn) Một phần bùn loại bỏ hàng ngày theo định kỳ I.1.2 Lưu lượng nước thải Lưu lượng nước thải bệnh viện: 150 m3/ngày.đêm I.1.3 Tính chất nước thải tiêu chuẩn nước thải sau xử lý CÔNG TY CP CÔNG NGHỆ MÔI TRƯỜNG XANH Tel : 0763.956668 Fax : 0763.956669 www.moitruongxanh.vn E-mail : mtx@vnn.vn Tài liệu hướng dẫn vận hành HTXL NT BỆNH VIỆN PHỤ SẢN PHƯƠNG CHÂU Trang Các thơng số nhiễm nước bệnh viện tiêu chuẩn nước thải sau xử lý đạt tiêu chuẩn TCVN 7382 – 2004 thể qua bảng đây: Bảng 1: Thông số ô nhiễm chung nước thải bệnh viện TCVN 7382 – 2004 mức II T T CHỈ TIÊU ĐƠN VỊ Giá trị TCVN 7382 -2004 mức II - - 6.5 – 8.5 287 - pH COD mg/L BOD5 mg/L 183 30 Tổng nitơ mg/L 0.02 30 Tổng photpho mg/L 5.19 6 Chất rắn lơ lửng mg/L 97 100 Dầu mỡ mg/L - 10 Coliforms MPN/100mL - 5000 I.1.4 Các công đoạn xử lý Căn vào tính chất nước thải đầu vào yêu cầu tiêu chuẩn nước đầu Nên phương án lựa chọn cho xử lý bao gồm bước theo sơ đồ sau: Sơ đồ khối công nghệ: Nước thải Nước tách từ bùn Song chắn rác Bùn dư Bể gom (T01, T02) Mục đích: Thu gom nước tách tạp chất thơ Bể điều hịa (T03) Mục đích: Ổn định lưu lượng, điều tiết nước cho trình xử lý Bể Aerotank (T04) Mục đích: Giai đoạn hệ thống xử lý Hồn lưu bùn Bể nén bùn Mục đích: Loại bỏ rác, bọc nilon… Bể lắng (T05) Bùn thải Bể chứa (T06) Mục đích: Thu nước lắng từ cụm Aerotank lắng bùn Mục đích: Thu nước cấp từ lắng cấp cho lọc thô Hình 1: Sơ đồ cơng nghệ xử lý nước thải Mục đích: Loại bỏ cặn lơ lửng Thiết bị lọc thơ I.1.5 Thuyết minh quy trình cơng nghệ I.1.5.1 Song chắn rác Nước sau xử lý Mục vi rác Nước thải từ công đoạn sản xuất theo mương dẫnđích: chảyTiêu quadiệt song chắn Bể khử trùng Mức II trùngthước gây bệnh vào bể gom Tại rác, bọc, vỏ chai…có kích lớn lẫn nước (T07) CƠNG TY CP CÔNG NGHỆ MÔI TRƯỜNG XANH Tel : 0763.956668 Fax : 0763.956669 www.moitruongxanh.vn E-mail : mtx@vnn.vn Tài liệu hướng dẫn vận hành HTXL NT BỆNH VIỆN PHỤ SẢN PHƯƠNG CHÂU Trang thải giữ lại thu gom; thành phần đưa đến bãi chôn rác hợp vệ sinh I.1.5.2 Bể gom Nước thải từ khoa, phòng bệnh viện theo hệ thống cống dẫn chảy qua song chắn rác vào bể gom Tại đây, nước thải tập trung lại chảy tràn qua bể điều hịa I.1.5.3 Bể điều hịa Bể có chức sau: - Ổn định lưu lượng, dịng chảy, nồng độ chất bẩn, pH.; - Giảm kích thước tạo chế độ làm việc ổn định cho cơng đoạn xử lý phía sau, tránh tượng q tải, đảm bảo cho hệ thống hoạt động ổn định; Nước thải từ bể điều hòa bơm phân phối qua bể I.1.5.4 Bể Aerotank (Bể sinh học hiếu khí) Trong bể xử lý sinh học hiếu khí sử dụng bùn hoạt tính lơ lửng với chủng vi sinh đặc hiệu cho trình phân hủy hiếu khí Khơng khí đưa vào tăng cường máy thổi khí có cơng suất lớn qua hệ thống đĩa khuếch tán khí đáy bể, lượng oxy hịa tan nước thải bể Aerotank ln trì khoảng – mg/l nhằm đảm bảo cung cấp đủ lượng oxy cho sinh vật sống tiêu thụ chất hữu nước thải Như vậy, chất hữu có hại cho mơi trường vi sinh vật hiếu khí sử dụng làm nguồn thức ăn để tạo nên tế bào Sản phẩm trình chủ yếu CO 2, H2O sinh khối vi sinh vật, sản phẩm chứa Nitơ, Photpho lưu huỳnh vi sinh vật hiếu khí chuyển thành dạng NO3-, PO43-, SO42- sản phẩm tiếp tục bị khử vi sinh vật khống hóa Q trình biểu diễn thơng qua sơ đồ sau: (CHO) nNS O2 CO2 + H 2O + Tế bào + Các sản phẩm dự trữ 60% 38% NH 4- + I.1.5.5 Bể lắng NO3 - + H 2S + Năng lượng SO42- Sau giai đoạn phân hủy sinh học hiếu khí bể Aerotank, nước thải đưa vào bể lắng, chủ yếu nhằm giữ lại lượng bùn sinh giai đoạn xử lý sinh học Một lượng bùn lắng lớn bể lắng lấy từ đáy bể bơm hút bùn: phần bơm hồi lưu bể Aerotank, phần lại đưa vào bể nén bùn Hiệu tách lắng cặn lơ lửng đạt 70 – 80% Nước theo máng thu chảy sang bể chứa chuẩn bị cho trình lọc áp lực I.1.5.6 Bể chứa Nước sau lắng đưa vào bể chứa Mục đích nhằm chuẩn bị nước cho trình lọc áp lực, đảm bảo độ nước sau xử lý Thời gian vệ sinh bể: lần/tuần, vệ sinh không kĩ gây tượng bùn CÔNG TY CP CÔNG NGHỆ MÔI TRƯỜNG XANH Tel : 0763.956668 Fax : 0763.956669 www.moitruongxanh.vn E-mail : mtx@vnn.vn Tài liệu hướng dẫn vận hành HTXL NT BỆNH VIỆN PHỤ SẢN PHƯƠNG CHÂU Trang I.1.5.7 Thiết bị lọc thô Sau giai đoạn lắng lượng nhỏ cặn lơ lửng lại nước thải, phần giữ lại nhờ thiết bị lọc nhanh qua cát điều kiện kín Thiết bị lọc thiết kế có q trình vận hành lọc rửa lọc đơn giản, cần thao tác Val khung Val lắp đặt Sau lọc, nước chảy xuống bể khử trùng kết hợp định lượng hóa chất khử trùng Chlorine đường ống Tùy theo lưu lượng xử lý tiến hành rửa lọc từ – lần/ngày I.1.5.8 Bể khử trùng Cuối giai đoạn khử trùng bể, tiếp xúc với clorine nhằm mục đích diệt hồn tồn coliform vi trùng gây bệnh khác Bể khử trùng thiết kế có nhiều vách ngăn thơng đáy tràn bề mặt xen kẻ nhau, tạo đường dài đủ thời gian tiếp xúc clorine với nước thải Hiệu khử trùng đạt 95% với coliform 100% với vi trùng gây bệnh khác Bản chất tác dụng khử trùng clorine oxy hóa, phá hủy màng tế bào VSV chúng bị tiêu diệt Và nước sau qua bể khử trùng nước đạt TCVN 7382 – 2004 mức II xả thải nguồn tiếp nhận Thời gian vệ sinh bể: lần/ tháng I.2 Thông số kỹ thuật I.2.1 Phần xây dựng Bảng 2: Thông số xây dựng STT Tên bể 01 Bể gom 02 Bể điều hòa 03 04 Bể Aerotan k Bể lắng Kích thước Thể tích hữu dụng 29.5 m3 Chiều cao thực tế 2.1 m Chiều cao hữu dụng 1.6 m Diện tích bề mặt 18.5 m2 Thể tích hữu dụng 98.3 m3 Chiều cao thực tế 2.4 m Chiều cao hữu dụng 2.1 m Diện tích bề mặt 46.8 m2 Thể tích hữu dụng Chiều cao thực tế Chiều cao hữu dụng 141 m3 4,5 m 4.2 m Diện tích bề mặt 33.6 m2 Thể tích hữu dụng Chiều cao thực tế Chiều cao hữu dụng 67.2 m3 4.5 m 4.2 m CÔNG TY CP CÔNG NGHỆ MÔI TRƯỜNG XANH Tel : 0763.956668 Fax : 0763.956669 SL Thiết bị kèm theo 02 ngăn 01 ngăn 01 ngăn 01 ngăn - Bơm nước thải: 02 - Máy thổi khí 5.5KW (01 chạy 01 dự phịng) - Đĩa phân phối khí: 42 - Bơm bùn 1.1KW : 01 www.moitruongxanh.vn E-mail : mtx@vnn.vn Tài liệu hướng dẫn vận hành HTXL NT BỆNH VIỆN PHỤ SẢN PHƯƠNG CHÂU Trang 05 06 Bể chứa Bể khử trùng Diện tích bề mặt Thể tích hữu dụng Chiều cao thực tế Chiều cao hữu dụng Diện tích bề mặt Thể tích hữu dụng Chiều cao thực tế Chiều cao hữu dụng Diện tích bề mặt 16 m2 15 m3 2.4 m 2.1 m 7.2 m2 32.76 m3 2.4 m 2.1 m 15.6 m2 01 ngăn 01 ngăn - Thiết bị lọc áp lực: 01 - Bơm lọc áp lực: 02 - Định lượng Clorine: I.2.2 Phần thiết bị công nghệ Bảng 3: Phần thiết bị công nghệ STT Tên máy thiết bị Đặc tính kỹ thuật Đơn vị SL Cái 02 Cái 02 Cái 01 Cái 01 Bộ 02 Bộ 42 Bộ 02 - Công suất: 0.4KW 01 Bơm nước thải - Kiểu bơm: bơm chìm (bơm nước thải từ bể điều hòa lên bể Aerotank) - Lưu lượng: 9.0 m3/giờ - Cột áp: 6.5m - Điện áp: 380 V - Công suất : 2.2KW 04 Bơm nước thải (từ bể chứa vào thiết bị lọc thô) - Kiểu bơm: bơm - Lưu lượng : 12 m3/giờ - Cột áp : 32 m - Điện áp : 380V - Đường kính: 600mm 05 Thiết bị lọc thơ - Chiều cao than: 1500mm - Vật liệu: inox dầy 2mm 06 Bơm bùn - Công suất : 1.1KW (từ bể lắng bể chứa bùn hoàn lưu bùn bể Aerotank) - Lưu lượng : m3/giờ - Kiểu bơm: bơm - Cột áp : m - Điện áp : 380V Máy thổi khí Air Blower 07 (cấp khí cho bể điều hịa Aerotank) - Cơng suất : 5.5KW - Lưu lượng : 2.9m3/phút - Cột áp : 4m - Điện áp : 380V 08 Đĩa phân phối khí kết nối đường ống - Đường kính : 270 mm 09 Thiết bị khuấy trộn hóa chất - Tốc độ khuấy : 75 vòng/phút - Cao : 120 mm, PVC - cao su - Vật liệu : trục cánh inox CÔNG TY CP CÔNG NGHỆ MÔI TRƯỜNG XANH Tel : 0763.956668 Fax : 0763.956669 www.moitruongxanh.vn E-mail : mtx@vnn.vn Tài liệu hướng dẫn vận hành HTXL NT BỆNH VIỆN PHỤ SẢN PHƯƠNG CHÂU Trang - Điện áp : 380 V - Công suất: 45W - Kiểu bơm: bơm màng 10 Bơm định lượng - Lưu lượng: 61,4lít/giờ Bộ 03 - Cột áp: 10psi - Điện áp: 380 V 11 Thùng pha hóa chất - Dung tích : 500 lít Cái 02 12 Tủ điện điều khiển trung tâm - Linh kiện: VN - Korea Bộ 01 CÔNG TY CP CÔNG NGHỆ MÔI TRƯỜNG XANH Tel : 0763.956668 Fax : 0763.956669 www.moitruongxanh.vn E-mail : mtx@vnn.vn Tài liệu hướng dẫn vận hành HTXL NT BỆNH VIỆN PHỤ SẢN PHƯƠNG CHÂU Trang II KHỞI ĐỘNG HỆ THỐNG II.1 Khởi động kỹ thuật Trước khởi động sinh học, hệ thống phải kiểm tra kỹ thuật toàn (vận hành Val, bơm, sục khí, gạt bùn, chương trình cài đặt điện…) Trước nạp nước vào bể, tất chất bẩn rác, mảnh gỗ, đá, nhựa, phải lấy khỏi bể để tránh làm tắc đường ống phá huỷ bơm máy khuấy Nếu nên thử thực nước Hệ thống khởi động sinh học tất vấn đề kỹ thuật giải II.2 Khởi động sinh học II.2.1 Cấy bùn Bùn hoạt tính phát triển tự nhiên cách nạp nước thải liên tục vào bể sinh học hiếu khí Aerotank thời gian cho khởi động lâu Do đó, để tiết kiệm thời gian nên nạp bùn vào bể Aerotank việc lấy bùn từ hệ thống hoạt động tương tự II.2.1.1 Các loại chủng bùn Nên sử dụng bùn lấy từ hệ thống hoạt động tương tự Nếu khơng có loại bùn đó, sử dụng nguồn sinh khối khác (bùn non đáy ao, hầm, sơng rạch có phù sa bồi đắp không lẫn cát) sau chấp thuận Để giảm giá thành vận chuyển nên dùng bùn có hàm lượng chất rắn lơ lửng cao Có thể sử dụng bùn sau nén bùn (khơng có hố chất) II.2.1.2 Lượng sinh khối Hàm lượng sinh khối cấy ban đầu phải đạt tối thiểu - g/l hệ thống sinh học bùn hoạt tính, hệ thống cần phải có tối thiểu 4.800 kg sinh khối (chất khô) Hàm lượng sinh khối (MLSS) ban đầu cao nước thải xử lý nhanh đạt điều kiện ổn định xử lý II.2.2 Tải hữu Vì hàm lượng bùn mồi hoạt tính hệ thống sinh học bùn hoạt tính thời kỳ khởi động cịn thấp bùn chưa tương thích với nước thải mới, tải hữu pha khởi động phải để thấp II.2.3 Định lượng nước thải tối ưu Khởi động hệ thống sinh học bùn hoạt tính với lưu lượng tải nạp sinh khối (F/M) không vượt giá trị thiết kế : 0,06kg BOD/kg MLSS/ngày Trong chức tăng trưởng sinh khối, lưu lượng nước thải tăng lên trình khởi động (với tải lượng sinh khối khơng đổi) CƠNG TY CP CƠNG NGHỆ MÔI TRƯỜNG XANH Tel : 0763.956668 Fax : 0763.956669 www.moitruongxanh.vn E-mail : mtx@vnn.vn Tài liệu hướng dẫn vận hành HTXL NT BỆNH VIỆN PHỤ SẢN PHƯƠNG CHÂU Trang III.3 Quy trình ni cấy vi sinh Đối với bể xây hay cố mà vi sinh bể Aerotank bị hỏng (chết) ta phải tiến hành ni cấy lại vi sinh Quá trình tiến hành theo bước cụ thể sau: Bước 1: Bơm nước thải sau qua hố gom, điều hòa vào khoảng 1/2 thể tích bể Aerotank; Bước 2: Cho bùn hoạt tính hoạt động bể xử lý sinh học tương tự dùng bùn non đáy ao, hầm, sơng rạch có phù sa bồi đắp không lẫn cát bơm vào bể Aerotank, đồng thời tiến hành sục khí liên tục Đo hàm lượng MLSS đạt > 4000 mg/l ta cho vi sinh vào bể (theo bước 3); Bước 3: Dùng chế phẩm vi sinh đặc chủng BI-CHEM ® DC 1008 CB cho vào bể Aerotank tiến hành sục khí liên tục ngày liền Bước 4: Sau ngày sục khí liên tục, ta nâng dần lượng nước thải vào bể Aerotank (khoảng 1/3 công suất thiết kế hệ thống) lưu lượng nước đạt 2/3 thể tích bể Bước 5: Tiến hành kiểm tra khả lắng bùn, khả tạo bùn màu bùn, màu nước bể, bọt Nếu bùn lắng nhanh, tạo thành lớn có màu vàng nâu, bọt, nước sau lắng ta cho xử lý 2/3 lượng nước thải Và tiếp tục theo dõi, ổn định ta cho hệ thống xử lý 100% lưu lượng thiết kế Trong giai đoạn nuôi cấy vi sinh cần ý điều sau: - Trong giai đoạn không nên cho nước thải với lưu lượng lớn vào bể sinh học vi sinh phát triển (thể tích bùn đạt 25 – 30%, bùn kết lớn) - Thường xuyên kiểm tra pH bể nuôi vi sinh (pH tối ưu: 6.5 – 8.5) - Nên trì nồng độ oxy hòa tan (DO) khoảng – mg/l - Trong suốt trình xử lý hệ thống, bể Aerotank phải cấp khí liên tục Quy trình ni cấy vi sinh tóm tắt qua sơ đồ đây: Nước thải BỂ AEROTANK Bùn cơng trình hoạt động hay bùn đáy ao Chế phẩm vi sinh III VẬN HÀNH HỆ THỐNG III.1 Tủ điều khiển Hình 4: Quy trình ni cấy vi sinh Cấp khí liên Hệ thống điều khiển tủ điện điều khiển Mỗi tủ gồm có linh kiện tụccơ sau: − 01 đồng hồ Vol kế − 01 đồng hồ Ampe kế − 01 công tắc khởi động − 01 công tắc khẩn cấp − 03 đèn báo pha − 01 aphtomat (CB tổng) CÔNG TY CP CÔNG NGHỆ MÔI TRƯỜNG XANH Tel : 0763.956668 Fax : 0763.956669 www.moitruongxanh.vn E-mail : mtx@vnn.vn Tài liệu hướng dẫn vận hành HTXL NT BỆNH VIỆN PHỤ SẢN PHƯƠNG CHÂU Trang 10 − 01 hệ thống bảo vệ pha − Các công tắc điều khiển máy bơm, máy thổi khí… * Mỗi máy có đèn báo: Đèn sáng  Đang hoạt động ngược lại đèn không sáng máy không hoạt động * Các máy có chế động hoạt động Auto/Manual (Tự động/điều khiển tay) sử dụng cơng tắc vị trí: MAN – OFF – AUTO (Điều khiển tay /Dừng /Tự động) * Các máy khơng có chế độ tự động  Sử dụng cơng tắc vị trí: ON/OFF * Các máy chạy theo chế độ Auto: chạy theo chế độ cài đặt thời gian TỦ ĐIỀU KHIỂN ĐÈN BÁO PHA A B C Đ Đ Đ CT KHẨN V ON OFF ĐL1 ĐH1 ĐL2 MT K1 ĐH2 CĐ A ĐL3 K1 K2 MT K2 BB LT1 LT2 Hình 5: Tủ điện điều khiển Ghi chú: Đ Đèn báo Công tắc V Đồng hồ đo điện áp A Đồng hồ đo dòng điện III.2 Nguyên tắc hoạt động điện Bảng 4: Nguyên tắc hoạtCĐ động hệ Chuông thống STT 01 02 03 Tên thiết bị Bơm nước thải bể điều hòa Bơm định lượng Bơm bùn Ký hiệu ĐH1 ĐH2 ĐL1 ĐL2, ĐL3 B.B Nguyên tắc hoạt động Phao chống cạn bể điều hòa timer cài đặt Chạy, nghỉ theo bơm tạo áp Chạy, nghỉ theo bơm lọc thô Chạy, nghỉ theo theo timer cài đặt CÔNG TY CP CÔNG NGHỆ MÔI TRƯỜNG XANH Tel : 0763.956668 Fax : 0763.956669 Chức Bơm nước thải từ bể điều hòa lên bồn trộn xuống bể tuyển Châm dưỡng chất cho hệ thống Châm Chlorine khử trùng Bơm bùn dư từ bể lắng vào bể nén bùn bơm bùn hoàn lưu bể Aerotank www.moitruongxanh.vn E-mail : mtx@vnn.vn Tài liệu hướng dẫn vận hành HTXL NT BỆNH VIỆN PHỤ SẢN PHƯƠNG CHÂU Trang 12 Bước 2: Cho Chlorine từ từ vào thùng pha Chlorine chứa nước Quá trình tiến hành cho hết Chlorine vào thùng Bật máy khuấy, khuấy đến Chlorine tan hết Bước 3: Tắt máy khuấy Chlorine Pha dd Urê Lượng dùng: 19.6g/m3 nước thải cần xử lý Bước 1: Mở vịi nước cho nước vào thùng pha hóa chất (thùng pha Urê) tới mức quy định (500 lít) khóa vịi nước lại Bước 2: Cho Urê từ từ vào thùng pha Urê chứa nước Quá trình tiến hành cho hết Urê vào thùng Bật máy khuấy, khuấy đến Urê tan hết Bước 3: Tắt máy khuấy Urê Pha dd H3PO4 (DAP) Lượng dùng: 12g/m3 nước thải cần xử lý Bước 1: Mở vòi nước cho nước vào thùng pha hóa chất (thùng pha H3PO4) tới mức quy định (500 lít) khóa vịi nước lại Bước 2: Cho Chlorine từ từ vào thùng pha Chlorine chứa nước Quá trình tiến hành cho hết H 3PO4 vào thùng Bật máy khuấy, khuấy đến H3PO4 tan hết Bước 3: Tắt máy khuấy H3PO4 LƯU Ý: TRƯỚC KHI TIẾN HÀNH PHA HÓA CHẤT PHẢI RÚT ỐNG CỦA BƠM ĐỊNH LƯỢNG RA KHỎI THÙNG PHA HÓA CHẤT, ĐỂ TRÁNH TRƯỜNG HỢP KHI MÁY KHUẤY HOẠT ĐỘNG VƯỚNG ỐNG DÂY BƠM ĐỊNH LƯỢNG  RẤT NGUY HIỂM! III.3.3 Hoạt động hệ thống Sau tiến hành kiểm tra chuẩn bị hóa chất, người vận hành bắt đầu cho hệ thống hoạt động: Bước 1: Nhấn công tắc ON  Tủ điều khiển sẵn sàng Bước 2: Tiến hành bật/tắt công tắc theo quy trình xử lý Bước 3: Khi có cố máy tắt máy  Tìm ngun nhân tiến hành khắc phục, sửa chữa Bước 4: Khi có cố nhấn nút cơng tắc khẩn cấp nhấn nút OFF  Chuyển tất công tắc OFF  Tìm nguyên nhân khắc phục  Sau khắc phục cố tiến hành khởi động hệ thống theo bước bước LƯU Ý:  KHI HỆ THỐNG ĐIỆN GẶP SỰ CỐ, NHẤN NÚT CÔNG TẮC TẮT KHẨN CẤP TRÊN BẢNG ĐIỀU KHIỂN KHI KHỞI ĐỘNG LẠI HỆ THỐNG PHẢI NHẤN NÚT ON III.3.4 Duy trì VSV bể Aerotank khơng có điều kiện cung cấp nước thải q ngày − Duy trì điện cấp cho máy thổi khí (bắt buộc) − Sử dụng 0.2kg bột cá (mịn) cho 150 m3/ngày nước thải làm dinh dưỡng cho hệ vi sinh bể Aerotank (pha loãng bột cá tạt bể) III.3.5 Các nguyên tắc cần đảm bảo tuyệt đối CÔNG TY CP CÔNG NGHỆ MÔI TRƯỜNG XANH Tel : 0763.956668 Fax : 0763.956669 www.moitruongxanh.vn E-mail : mtx@vnn.vn Tài liệu hướng dẫn vận hành HTXL NT BỆNH VIỆN PHỤ SẢN PHƯƠNG CHÂU Trang 13 − Duy trì điện cung cấp cho máy thổi khí, khơng để điện − Cung cấp lưu lượng thải vào bể Aerotank với công suất thiết kế ổn định − Khơng cho hóa chất gây độc cho vi sinh vào bể Aerotank như: Chlorine, chất khử trùng, chất tẩy rửa, dầu mỡ,… III.3.6 Thay hệ vi sinh − Khi hệ vi sinh bị nhiễm độc điều kiện vận hành khơng hợp lý dẫn đến hỏng tồn hệ vi sinh Lúc ta phải tiến hành nuôi cấy lại − Dòng vi sinh sử dụng cho hệ thống Mơi Trường Xanh phân lập phù hợp với tính chất nước thải bệnh viện Vì vậy, Mơi Trường Xanh không đảm bảo hiệu xử lý bệnh viện sử dụng chủng vi sinh khác III.3.7 Thay máy móc, thiết bị − Việc lựa chọn máy móc, thiết bị sử dụng hệ thống Môi Trường Xanh tính tốn phù hợp với cơng suất thiết kế quy trình vận hành Do đó, Mơi Trường Xanh khơng đảm bảo quy trình xử lý bệnh viện thay thiết bị khác mà không tư vấn Mơi Trường Xanh CƠNG TY CP CÔNG NGHỆ MÔI TRƯỜNG XANH Tel : 0763.956668 Fax : 0763.956669 www.moitruongxanh.vn E-mail : mtx@vnn.vn Tài liệu hướng dẫn vận hành HTXL NT BỆNH VIỆN PHỤ SẢN PHƯƠNG CHÂU Trang 14 IV GIẢI QUYẾT SỰ CỐ IV.1 Phát cố Người vận hành hệ thống xử lý thường phát cố trình vận hành thơng qua trực giác, thính giác từ tín hiệu thiết bị hư phao báo mực nước, đèn báo tủ điều khiển Các cố mang tính kỹ thuật phát tiêu phân tích chất lượng nước thải sau xử lý điều có sau có kết phân tích Do đó, việc phát cố thân người vận hành cảm nhận yếu tố quan trọng việc khắc phục cố xảy IV.2 Giải cố Quan trọng người vận hành cố xảy người vận hành phải nhận diện cố nguyên nhân gây cố từ có biện pháp khắc phục hữu hiệu Điều phụ thuộc nhiều vào kinh nghiệm người vận hành Các cố xảy cố cơ, điện, lý, hóa, sinh Các cố máy móc thiết bị thường cố điện; cố công nghệ xử lý thường cố q trình lý, hóa, sinh Bảng 6: Một số cố thường gặp biện pháp khắc phục Hạng mục Sự cố Nguyên nhân Cách khắc phục Sự cố máy móc thiết bị Máy bơm, máy thổi khí, máy nén, máy khuấy trộn Phát tiếng ồn độ rung bất thường Nóng q mức Nóng q mức Rị rỉ - Bạc đạn chi tiết chuyển động bị vỡ - Khô dầu bạc đạn chi tiết chuyển động - Tắc bơm, đường ống - Chi tiết chuyển động chạm vỏ - Lỏng bulông neo - Vật lạ lọt vào - Thay bạc đạn - Bạc đạn chi tiết chuyển động bị vỡ - Khô dầu bạc đạn chi tiết chuyển động - Chi tiết chuyển động chạm vỏ - Lỏng đầu cáp nối dây điện - Qua tải động - Thơng gió/ giải nhiệt động khơng tốt - Do chuyển động khí, chất lỏng nhiệt phản ứng, va đập thủy lực - Thay bạc đạn - Hỏng gioăng (gon) làm kính - Các mối hàn khơng kín - Các mối nối bulơng khơng chặt - Thay gioăng (gon) CÔNG TY CP CÔNG NGHỆ MÔI TRƯỜNG XANH Tel : 0763.956668 Fax : 0763.956669 - Châm thêm dầu mỡ bôi trơn - Vệ sinh Cân chỉnh lại Xiết chặt bulông Kiểm tra loại bỏ - Châm thêm dầu mỡ bôi trơn - Cân chỉnh lại - Kiểm tra đấu lại - Giảm tải cho động - Kiểm tra khắc phục - Kiểm tra sửa chữa - Xiết chặt www.moitruongxanh.vn E-mail : mtx@vnn.vn Tài liệu hướng dẫn vận hành HTXL NT BỆNH VIỆN PHỤ SẢN PHƯƠNG CHÂU Trang 15 Motor quay khơng chạy Lưu lượng q thấp/q cao - Ăn mịn/mài mịn - Thay vật kiệu bị ăn mịn/mài mòn - Motor bị kẹt/hỏng - Do phần điện hư hỏng/hoặc không CB, hỏng khởi động từ/rơle nhiệt, cháy cầu chì - Rơle nhiệt nhảy - Tín hiệu đầu vào phao, cơng tắc áp lực, đầu dị PLC, - Kiểm tra sửa chữa - Kiểm tra sửa chữa - Áp lực thấp/cao - Do tắt đóng mở Val khơng hợp lý - Hạ/tăng áp lực - Kiểm tra khắc phục - Reset lại - Kiểm tra khắc phục Sự cố công nghệ xử lý Lưới chắn rác Mùi hôi Do vật chất bồng chắn rác không loại bỏ thường xun Loại bỏ vật lắng/tích tụ Tắc Khơng làm vệ sinh hố ga đầu nguồn Tăng cường nước làm vệ sinh hố ga đầu nguồn Mùi Do nước thải tích tụ lâu đường ống thu gom Cải thiện đường ống thu gom Có màu đen - Do bị phân hủy yếm khí trước đến trạm xử lý - Do nước dư từ bể nén bùn Bể Điều hịa Mùi - Do chất lắng bị yếm khí bể - Tăng cường khuấy/sục khí - Giảm thời gian lưu nước Bể Aerotank Bọt trắng mặt - Có q bùn (thể tích bùn thấp) - Dừng lấy bùn - Bơm thêm bùn - Nhiễm độc tính (đủ bùn) - Tìm nguồn phát sinh xử lý Bùn có màu đen - DO thấp - Tăng cường sục khí Bùn có số thể tích bùn cao - DO thấp - Kiểm tra phân bổ khí Có bọt khí số chỗ bể - Thiết bị phân phối khí bị nứt - Thay thiết bị Bùn đen mặt bể - Thời gian lưu bùn lâu - Loại bỏ bùn thường xun Có nhiều bơng bùn dòng thải - Nước thải tải - Xây bể lớn - Giảm công suất xử lý - Máng tràn ngắn - Tăng độ dài máng tràn - Khả lắng - Tăng hàm lượng bùn Nước đầu vào (trạm bơm) Nước thải khơng CƠNG TY CP CÔNG NGHỆ MÔI TRƯỜNG XANH Tel : 0763.956668 Fax : 0763.956669 www.moitruongxanh.vn E-mail : mtx@vnn.vn Tài liệu hướng dẫn vận hành HTXL NT BỆNH VIỆN PHỤ SẢN PHƯƠNG CHÂU Trang 16 Nước thải không Thiết bị lọc áp lực Bể khử trùng Đầu Tắc (nghẹt) bùn bể Aerotank - Tải lượng chất hữu cao - Giảm tải lượng chất hữu - Thiếu dưỡng - Bổ sung chất dinh dưỡng chất dinh - Thiếu oxy - Tăng cường sục khí - pH khơng thích hợp - Châm hóa chất acid/kiềm - Nhiệt độ khơng thích hợp - Điều chỉnh nhiệt độ thích hợp - Trở lực tăng cao - Thường xuyên rửa ngược - Hàm lượng chất thải rắn nước vào thiết bị lọc cao - Điều chỉnh trình xử lý trước - Do lẫn hữu - Điều chỉnh q trình xử lý trước nhiều chất - Độ rỗng vật liệu lớn - Thay vật liệu có kích thước hạt nhỏ - Do cịn nhiều chất hữu - Điều chỉnh trình xử lý trước - Do châm nhiều hóa chất khử trùng - Giảm lượng hóa chất cho khử trùng Nước khơng - Do hiệu trình xử lý trước khơng đạt - Kiểm tra điều chỉnh Nước không đạt tiêu chuẩn môi trường - Do hiệu xử lý hệ thống - Kiểm tra, phân tích, tìm ngun nhân khắc phục Có mùi CÔNG TY CP CÔNG NGHỆ MÔI TRƯỜNG XANH Tel : 0763.956668 Fax : 0763.956669 www.moitruongxanh.vn E-mail : mtx@vnn.vn Tài liệu hướng dẫn vận hành HTXL NT BỆNH VIỆN PHỤ SẢN PHƯƠNG CHÂU Trang 17 V BẢO DƯỠNG THIẾT BỊ VÀ HỆ THỐNG V.1 Bão dưỡng thiết bị V.1.1 Máy thổi khí Bảo dưỡng máy thổi khí nhằm mục đích trì hoạt động lâu dài máy thổi khí trình xử lý hệ thống ổn định Những điều cần ý kiểm tra: V.1.1.1 Áp suất đầu đẩy/ đồng hồ áp lực Bảo đảm giá trị áp suất thể đồng hồ áp lực ≤ thông số áp lực ghi nhãn máy Chỉ có nhu cầu kiểm tra áp lực ta mở Val phía trước đồng hồ áp lực, bình thường Val “THƯỜNG ĐĨNG” Đồng hồ áp lực dễ bị hỏng nhiệt rung động máy chạy Cách tốt khóa Val vào đồng hồ áp lực  Tháo đồng hồ áp lực khỏi máy đem cất V.1.1.2 Dầu bôi trơn (nhớt) Khi máy trạng thái nghỉ phải đảm bảo lượng nhớt mực đồng hồ nhớt  Nếu châm nhớt nhiều: Nhớt máy bị nóng bị rị ngồi  Nếu châm nhớt q ít: Máy bị ồn, nhơng đầu cốt bị nóng “cháy nhơng” V.1.1.3 Thay nhớt nhơng (bánh hai đầu cốt máy) Bảo đảm xã hết lượng nhớt cũ trước châm nhớt Châm nhớt vào đến ngang mực đồng hồ nhớt (nằm bên hông hộc nhớt, làm thủy tinh để ta dễ dàng thấy lượng nhớt máy) Bảng 7: Các loại nhớt nhà sản xuất khuyến khích sử dụng Nhãn hiệu Loại nhớt Nhãn hiệu Loại nhớt Fuji Kyosan Mild EP Gear Oil 220 Showa Shell Omula 220 Idemitsu Oil Super Gear Oil 220 Nisseki Bon Nock 220 Mitsubishi Oil Super Gear Lube 220 Cosmo Cosmo Gear SE 220 Genegal SP Gear Roll 220 Mobil Mobil Gear 630 Esso Spaltan EP 220 Jomo Leadakutas 220 Ghi chú: Có thể sử dụng loại nhớt sử dụng cho xe gắn máy thơng thường (nhớt 40) V.1.1.4 Trung bình chu kỳ thay nhớt tháng/lần V.1.1.5 Kiểm tra định kỳ bảo dưỡng Định kỳ kiểm tra bảo dưỡng theo quy trình Tuy nhiên, tùy theo điều kiện sử dụng điều kiện thực tế sửa đổi cho thích hợp: Bảng 8: Yếu tố kiểm tra bảo dưởng máy thổi khí CƠNG TY CP CÔNG NGHỆ MÔI TRƯỜNG XANH Tel : 0763.956668 Fax : 0763.956669 www.moitruongxanh.vn E-mail : mtx@vnn.vn Tài liệu hướng dẫn vận hành HTXL NT BỆNH VIỆN PHỤ SẢN PHƯƠNG CHÂU Trang 18 Thời gian định kỳ Yếu tố cần theo dõi bảo dưỡng Hàng ngày tháng năm Yêu cầu 3–4 năm Áp lực X Dưới giá trị định mức Lượng khí X Ít dao động Độ ồn X Khơng có tiếng ồn lạ Độ rung X Không xảy rung bất thường Nhiệt độ X Không nóng bất thường Nối điện X Khơng lỏng lẻo Khớp nối X Kín Dịng điện X Dưới giá trị định mức Điện áp X +/- 10% giá trị định mức Độ & độ lệch X Khơng chùng, mịn, lệch tâm Bulông/nút nhớt X Chặt X Tâm đồng hồ nhớt (khi máy dừng) Lượng nhớt Vệ sinh pô hút X Vệ sinh lọc khí Kiểm tra nhớt nhơng X Thay châm thêm Kiểm tra dầu/mỡ bạc đạn X Thay châm thêm Thay dây curoa X Theo máy đồng Thay lọc khí pơ hút X Theo máy thích hợp Thay bạc đạn X Theo máy Thay phốt X Theo máy Thay buồng nhông X Theo máy Kiểm tra, thay nhông X Theo máy V.1.2 Bảo dưỡng sửa chữa bơm EBARA CHÚ Ý: TRƯỚC KHI THỰC HIỆN VIỆC BẢO DƯỠNG, SỬA CHỮA PHẢI NGẮT ĐIỆN CẦU DAO HOẶC TẮT CÔNG TẮC ĐIỆN CÔNG TY CP CÔNG NGHỆ MÔI TRƯỜNG XANH Tel : 0763.956668 Fax : 0763.956669 www.moitruongxanh.vn E-mail : mtx@vnn.vn Tài liệu hướng dẫn vận hành HTXL NT BỆNH VIỆN PHỤ SẢN PHƯƠNG CHÂU Trang 19 MÁY BƠM PHẢI ĐƯỢC THÁO DỠ BỞI THỢ KỸ THUẬT LÀNH NGHỀ KHÔNG TUÂN THEO QUY ĐỊNH NÀY ĐIỀU KIỆN BẢO HÀNH HẾT HIỆU LỰC ÁP DỤNG TƯƠNG TỰ CHO CÁC CÔNG VIỆC SỬA CHỮA HOẶC THAY THẾ Khi máy bơm không dùng thời gian dài, bạn nên tháo hết nước, tháo nút mồi nút xả đáy, rửa nước sạch, tháo đảm bảo nước khơng cịn bên bơm Việc làm ln phải làm có nguy đóng băng , để tránh thân bơm bị vỡ V.1.2.1 Kiểm tra định kỳ Biến đổi bất thường áp lực, dòng điện tiêu thụ, rung bất thường gây ồn lớn dấu hiệu hỏng hốc bơm Chúng ta nên ghi chép lại nhật ký vận hành, để từ phát dấu hiệu bơm hỏng V.1.2.2 Một số cố cách khắc phục bơm Ebara Bảng 9: Một số cố cách khắc phục bơm Ebara Sự cố Bơm không hoạt động (motơ không hoạt động) Bơm bùn hoạt động không bơm (motơ hoạt động) Lưu lượng giảm Bơm dừng bơm (Role nhiệt nhảy) Bơm không dừng Bơm rung ồn hoạt động Nguyên nhân Điện không vào Chưa bật CB CB tự động ngắt Bánh công tác tắc Phao kẹt Mực nước chưa đủ làm đóng phao Role nhiệt nhảy Cầu chì cháy Motơ tụ hỏng Miệng vào tắc Val chiều tắc Bánh công tác đường ống đẩy bẩn Val chiều tắc Mực nước thấp Chiều quay không Điện áp nguồn không Bánh công tác kẹt Nhiệt độ chất lỏng cao Hỏng phận bên Độ sai lệch áp lực tối thiểu tối đa nhỏ Áp lực tối đa cao Lưu lượng cao Va đập thủy lực Đường ống không chuẩn Cách khắc phục Kiểm tra mối nối đường dây dẫn Đóng CB Reset lại kiểm tra nguyên nhân Tìm nguyên nhân Kiểm tra Chờ đủ nước Reset lại Thay cầu chì loại Sửa chữa thay Làm vệ sinh Làm vệ sinh Làm vệ sinh Làm vệ sinh Tắt bơm Kiểm tra lại đấu nối điện Điện áp theo nhãn bơm Loại bỏ vật làm kẹt Nhiệt độ giới hạn cho phép Sửa chữa thay Tăng độ sai biệt Hạ thấp áp lực tối đa Giảm lưu lượng Cố định đường ống V.1.3 Bơm định lượng V.1.3.1 Điều chỉnh bơm định lượng Núm điều chỉnh bơm định lượng chia khía gạch tạo thành thang đo tương ứng từ - 100% lưu lượng bơm Khi cần tăng giảm lưu lượng bơm cần xoay núm điều chỉnh theo chiều/ngược chiều theo hình dẫn núm điều chỉnh; Nên điều chỉnh mức thấp trước, sau tăng dần lên V.1.3.2 Mồi bơm CÔNG TY CP CÔNG NGHỆ MÔI TRƯỜNG XANH Tel : 0763.956668 Fax : 0763.956669 www.moitruongxanh.vn E-mail : mtx@vnn.vn Tài liệu hướng dẫn vận hành HTXL NT BỆNH VIỆN PHỤ SẢN PHƯƠNG CHÂU Trang 20 Đơi bơm khó mồi, cần tiến hành: − Tháo ống đẩy khỏi đầu đẩy; − Bật cho bơm chạy; − Dùng ngón tay trỏ nhấp/nhả miệng Val đầu đẩy mồi Lưu ý: Mang bảo hộ cần thiết để tránh hóa chất bắn vào người nguy hiểm V.1.3.3 Theo dõi bảo dưỡng định kỳ Bơm định lượng phải bảo dưỡng Tuy nhiên, bơm phụ kiện cần kiểm tra thường xuyên Điều đặc biệt quan trọng bơm hóa chất Kiểm tra phận bơm có dấu hiệu rị rỉ, nứt vỡ, biến màu ăn mòn Thay chi tiết hỏng V.1.3.4 Vệ sinh bơm Lâu lâu phải làm vệ sinh bơm, đặc biệt Val, Val chiều, Val lọc Tần suất tùy thuộc vào loại bơm điều kiện sử dụng − Định kỳ làm vệ sinh Val đóng cặn vơi dung dịch Sodium hypochlorite Các cặn vôi làm tắc Val, đường ống tăng trở lực làm ảnh hưởng đến trình hoạt động Val, bơm; − Định kỳ vệ sinh lọc; − Định kỳ kiểm tra lổ thơng khí sau ngăn môtơ đầu bơm Vệ sinh cần thiết V.2 Bảo dưỡng hệ thống Trong trình xử lý, bể sinh lượng bùn dư Lượng bùn không xử lý cách gây mùi hôi, làm ảnh hưởng đến hiệu xử lý tồn hệ thống Do đó, cần phải định kỳ vệ sinh bể cách hút lượng bùn dư bể lắng lượng bùn (cặn bã) đáy bể xử lý như: Bể gom, bể tuyển sơ bộ, bể điều hòa, bể tuyển áp lực, bể chứa V.2.1 Xử lý bùn V.2.1.1 Nguyên lý Quản lý bùn khía cạnh quan trọng xử lý nước thải Nếu bùn dư khơng lấy cách thích hợp khỏi hệ xử lý, bệnh viện không hoạt động tốt, xuất mùi, không đạt tiêu chuẩn xử lý Để quản lý sinh khối, nhân viên vận hành cần hiểu rõ bùn gì, sản sinh nào, làm quản lý V.2.1.2 Nén sinh khối Thông thường sinh khối nén để loại bỏ nước nhằm nâng cao hàm lượng bùn đến tối đa khoảng 15% Tại hàm lượng này, sinh khối mang đặc tính chất lỏng Mục đích nén bùn giảm đáng kể thể tích sinh khối tương đương với gia tăng chậm chạp hàm lượng chất khô Gia tăng chất khô DM từ – % tương ứng với giảm 50% thể tích Việc giảm thiểu thể tích có lợi công đoạn xử lý sinh khối dư: giảm thể tích bể chứa, giảm tiêu hao hố chất giảm chi phí lượng xử lý bùn dư phương pháp nhiệt Hơn việc giảm thiểu thể tích cịn đặc biệt có ý nghĩa phải vận chuyển bùn dư xa để xử lý dùng cho cải tạo đất Các phương pháp thông dụng dùng để xử lý sinh khối dư nén trọng lực, tuyển lắng ly tâm CÔNG TY CP CÔNG NGHỆ MÔI TRƯỜNG XANH Tel : 0763.956668 Fax : 0763.956669 www.moitruongxanh.vn E-mail : mtx@vnn.vn Tài liệu hướng dẫn vận hành HTXL NT BỆNH VIỆN PHỤ SẢN PHƯƠNG CHÂU Trang 21 Trong trường hợp nén trọng lực thơng thường hay dùng bể hình trụ có trang bị thêm cấu cào chậm nhằm khuấy nhẹ nhàng để gia tăng kết lắng tốt (đồng thời giải phóng khí CO CH4 sinh trình phân huỷ sinh khối) Hơn q trình nén bùn có tác dụng hỗ trợ bước xử lý V.2.1.3 Tách nước bùn Sau ổn định, bùn sẵn sàng để tách nước Phương pháp tiêu huỷ cuối xác định công nghệ xử lý thích hợp số phương pháp tạo nên khối bùn khô phương pháp khác Ví dụ, phương pháp đốt thường địi hỏi bùn khơ cao 25% lý kinh tế dùng nhiên liệu, chôn lấp, bùn khô 15% chấp nhận Yêu cầu, qui định quốc gia hay địa phương ảnh hương đến yêu cầu chôn lấp Các công nghệ tách nước dùng bao gồm phương pháp tự nhiên (như làm khơ khơng khí) hay phương pháp học (như lọc ép băng tải, ly tâm, lọc chân không lọc áp suất) Hệ thống thường dùng cho tách nước bùn sinh học là: ly tâm, ép băng tải ép lọc Ba phương pháp dùng rộng rãi có ưu điểm nhược điểm riêng Bùn Bể nén bùn Làm phân bón Đốt Chơn lấp tro Tách nước Ủ phân Tiêu hủy (ổn định) Sấy khô Tách nước Sử dụng làm chất điều hịa đất Chơn lấp Khử trùngCác phương án Làm xử lýphân bùn bón theo sơ đồ có hiệu Sấy khơ xử lý cao Tuy nhiên, chúng đòi hỏi vốn đầu tư cao chi phí lượng (sấy, ép, đốt) chi phí hóa chất cao xử lý gồm nhiều cơng đoạn, địi hỏi nhân viên vận hành phải có trình độ cao Hình 6: Sơ đồ phương án xử lý bùn V.2.2 Phương án xử lý bùn dư đề xuất cho hệ thống V.2.2.1 Xử lý bùn từ bể lắng Trong trình xử lý vi sinh vật sử dụng chất hữu (chất ô nhiễm) làm thức ăn cho trình sinh trưởng phát triển Quá trình làm cho lượng sinh khối bùn không ngừng tăng lên theo thời gian Và lượng sinh khối (bùn) lớn làm ảnh hưởng đến q trình xử lý Do đó, cần bơm bỏ bớt lượng bùn dư Để xác định lượng bùn dư, ta dùng phễu Imhoff (có thể dùng chai nhựa) trình tự làm theo bước sau: Bước 1: Lấy bùn từ bể Aerotank sục khí cho vào phễu Imhoff đến vạch 1.000ml; Bước 2: Để yên phễu 30 phút; CÔNG TY CP CÔNG NGHỆ MÔI TRƯỜNG XANH Tel : 0763.956668 Fax : 0763.956669 www.moitruongxanh.vn E-mail : mtx@vnn.vn Tài liệu hướng dẫn vận hành HTXL NT BỆNH VIỆN PHỤ SẢN PHƯƠNG CHÂU Trang 22 Bước 3: Quan sát đọc thể tích bùn lắng; Bước 4: Ước lượng độ nước (phần phía trên) Thể tích bùn nằm khoảng 250 – 300 ml (tương ứng 25 – 30%) đạt yêu cầu Nếu thể tích bùn lớn 300 ml (30%) bùn dư khơng bơm bùn hồn lưu từ bể lắng Việc bơm bỏ bùn dư thực theo phương án sau: − Bùn từ đáy bể lắng cung cấp cho cơng trình xử lý sinh học bùn hoạt tính khác − Bơm bùn từ đáy bể lắng vào bể nén bùn, tách nước (nước hồi lưu bể gom) lượng bùn đặc bơm đến phần đất trống để trồng dùng xe hút chở chôn lấp Bùn đáy bể lắng Bể nén bùn ` Bãi đất trống (trồng cây) Hồi lưu nước Các cơng trình xử lý sinh học khác Bể gom Chơn lấp Hình 7: Sơ đồ xử lý bùn đáy bể lắng CÔNG TY CP CÔNG NGHỆ MÔI TRƯỜNG XANH Tel : 0763.956668 Fax : 0763.956669 www.moitruongxanh.vn E-mail : mtx@vnn.vn Tài liệu hướng dẫn vận hành HTXL NT BỆNH VIỆN PHỤ SẢN PHƯƠNG CHÂU Trang 23 V.2.2.2 Xử lý bùn đáy bể xử lý (bùn cặn bã) Đặc điểm lượng bùn phát sinh mùi hơi, thối có nhiều vi khuẩn gây bệnh Đối với bể xử lý, theo thời gian cặn bã gồm có vơ cơ, hữu tích tụ đáy bể Các chất không hút bỏ làm cho hệ thống xử lý có mùi hiệu xử lý hệ thống bị ảnh hưởng Do đó, cần phải vệ sinh bể định kỳ Thời gian vệ sinh định kỳ: lần/tháng Việc xử lý bùn đáy xử lý sau: Bơm bùn đáy vào bể nén bùn hệ thống, bùn tách nước (nước hồi lưu bể gom) cho xe hút đổ bỏ bãi chôn lấp Bùn đáy bể Bể nén bùn Xe hút bùn Bãi chôn lấp Bể gom Hồi lưu nước V.3 Vệ sinh hệ thống Hình 8: Sơ đồ xử đầu lý bùn đáy bể (cặn bã) Nhằm hạn chế gia tăng nhiễm nguồn, giúp cho q trình xử lý sinh học ln ổn định Do đó, cần hạn chế tối đa chất rắn, mỡ, vụn cá vào bể sinh học cách thường xuyên vớt mỡ, bã từ bể như: hố gom, điều hòa, chứa bùn Quá trình lưu trữ nước bể chứa, khử trùng lâu ngày tạo nên lượng cặn đáng kể Điều tạo điều kiện tốt cho rong, tảo phát triển làm ảnh hưởng đến chất lượng nước đầu Vì vậy, bể cần phải vệ sinh định kỳ Thực tốt việc vệ sinh hệ thống định kỳ điều quan trọng góp phần đảm bảo chất lượng nước đầu Bảng 10: Lịch vệ sinh hệ thống định kỳ: STT 01 02 03 Hạng mục Bể gom Bể điều hịa Bể lắng Cơng việc cụ thể Tuần suất Vớt rác, vật bể mặt Hàng ngày Vớt chất bề mặt Vệ sinh bùn đáy bể Ý nghĩa Giảm thiểu nồng độ ô nhiễm đầu vào tạo điều kiện thuận lợi cho trình xử lý - Giảm thiểu nồng độ ô nhiễm vào bể sinh học Do bể lắng hình vng, nên việc gạt bùn khơng triệt để góc bể… cần vệ sinh định kỳ cách - Hàng ngày lần/tuần CÔNG TY CP CÔNG NGHỆ MÔI TRƯỜNG XANH Tel : 0763.956668 Fax : 0763.956669 www.moitruongxanh.vn E-mail : mtx@vnn.vn Tài liệu hướng dẫn vận hành HTXL NT BỆNH VIỆN PHỤ SẢN PHƯƠNG CHÂU Trang 24 04 Chứa Vệ sinh bể lần/tuần 05 Khử trùng Vệ sinh bể lần/tuần bơm cạn bể (bơm vào bể chứa bùn), hút hết bùn đáy bể Loại bỏ cặn tích tụ bể tránh phát triển rong tảo Loại bỏ cặn tích tụ bể tránh phát triển rong tảo Lưu ý: Tuyệt đối không tháo song chắn rác khỏi cống dẫn Điều làm cho rác vào hệ thống gây tắc nghẹt đường ống, làm cháy máy bơm CÔNG TY CP CÔNG NGHỆ MÔI TRƯỜNG XANH Tel : 0763.956668 Fax : 0763.956669 www.moitruongxanh.vn E-mail : mtx@vnn.vn Tài liệu hướng dẫn vận hành HTXL NT BỆNH VIỆN PHỤ SẢN PHƯƠNG CHÂU Trang 25 VI AN TỒN TRONG VẬN HÀNH VI.1 An tồn lao động vận hành VI.1.1 Tránh rơi ngã xuống bể Khơng phép làm việc bên lang can cầu thang; VI.1.2 Khi gặp cố − Hỏng hóc thiết bị khí Q trình hoạt động thiết bị khí có tiềm tàng nguy hiểm Vì thế, khơng phép sửa chữa bảo dưỡng thiết bị chưa ngắt điện − Hỏng hóc thiết bị điện: • Việc lắp đặt thiết bị điện cần thực nguời ủy quyền; • Bảng điện cần khóa mở người có trách nhiệm VI.2 Các quy định an tồn chung Nghiêm cấm người khơng đào tạo trình xử lý vận hành trạm xử lý nước thải Tất người trạm phải ý thức bệnh viện xử lý nước thải nhìn khơng nguy hiểm nguy hiểm tiềm ẩn quên quy định an toàn bản, điều quan trọng là: − Luôn giữ khu vực bệnh viện để tránh rò rỉ nước, bùn hay hoá chất − Giữ cho đường đi, hành lang, cầu thang ln thơng thống dễ quan sát − Khơng ngồi khu vực dành cho người − − Mặc trang bị bảo hộ thích hợp bao gồm mũ bảo hiểm, giày an toàn trường hợp cần thiết phải sử dụng găng tay cao su kính bảo hiểm làm việc với hố chất bùn Khơng chạy trạm xử lý nước thải − Không hút thuốc bệnh viện (thậm chí bệnh viện xử lý hiếu khí) − Không bơi bể − Không vào bể, bình chứa, bồn chứa mà thiết kế không dành cho việc vận hành thông thường mà không sử dụng bảo hộ chuyên dùng Không hít thử khí từ bể kín ống khí − − Báo cáo điểm bất thường hay dấu hiệu nghi ngờ cho người phụ trách vận hành hệ thống hay đến nhóm phục vụ an tồn VI.3 Những biện pháp an toàn riêng cho người vận hành Người vận hành phải trang bị biện pháp an tồn thơng thường để đảm bảo vận hành hệ thống an toàn: − Hướng dẫn sử dụng thiết bị cứu hoả vị trí quan trọng trạm xử lý − Hướng dẫn phương pháp làm việc với đường ống hay bình chứa hố chất − Hướng dẫn phương pháp xả khí đường ống hay bình chứa − Hướng dẫn phương pháp ngăn ngừa tai nạn làm việc với thiết bị vận hành tay (ví dụ val tay) Hướng dẫn kiểm sốt thơng thường cáp điện thiết bị điện, báo cáo sửa chữa tức hỏng hóc cáp điện, dây điện hay phần linh kiện điện Hướng dẫn phương pháp thực cơng việc vận hành bảo trì (của máy hay thiết bị đo) − − CÔNG TY CP CÔNG NGHỆ MÔI TRƯỜNG XANH Tel : 0763.956668 Fax : 0763.956669 www.moitruongxanh.vn E-mail : mtx@vnn.vn Tài liệu hướng dẫn vận hành HTXL NT BỆNH VIỆN PHỤ SẢN PHƯƠNG CHÂU Trang 26 − Hướng dẫn kiểm sốt hữu hình đường ống để thơng báo hỏng hóc nước, bùn, hố chất, khí gas hay đường ống khác VI.3.1 Thao tác với bùn phát sinh Bùn sinh học kỵ khí đặc biệt hiếu khí bao gồm hỗn hợp không đồng loại vi khuẩn, tảo động vật nguyên sinh Điều quan trọng liệt kê loại vi sinh vật có mặt bùn, làm khác đáng kể với thành phần nước thải điều kiện vận hành bệnh viện Thông thường, bùn chất không gây hại không độc, phải nhớ bùn kỵ khí (một phần) bùn hiếu khí chứa vi trùng gây bệnh Vì nên cẩn thận làm việc với bùn, nên sử dụng găng tay thiết phải rửa tay sau Cũng với lý đó, tránh hít phải khí sinh bề mặt sục khí cách tránh qua cuối chiều gió thổi qua bể sục khí Bệnh viện xử lý nước thải sinh học không tự sinh vi khuẩn phân, bùn kỵ khí hay hiếu khí chứa vi trùng phân, có mặt chúng hồn toàn nước thải vệ sinh xả đến hệ thống VI.3.2 Thao tác với hoá chất Để thực biện pháp an tồn thao tác với hố chất, nên tham khảo tài liệu nhà cung cấp Cần phải có thơng tin hố chất trước làm việc với Vì hầu hết hố chất ăn mịn nên cần phải sử dụng trang bị bảo hộ áo mưa, găng tay cao su kính bảo hộ mặt nạ Cần phải cẩn thận với khí độc ăn mòn An Giang, tháng 11 năm 2009 Biên soạn Võ Thanh Xuân CÔNG TY CP CÔNG NGHỆ MÔI TRƯỜNG XANH Tel : 0763.956668 Fax : 0763.956669 www.moitruongxanh.vn E-mail : mtx@vnn.vn ... mtx@vnn.vn Tài liệu hướng dẫn vận hành HTXL NT BỆNH VIỆN PHỤ SẢN PHƯƠNG CHÂU Trang thải giữ lại thu gom; thành phần đưa đến bãi chôn rác hợp vệ sinh I.1.5.2 Bể gom Nước thải từ khoa, phòng bệnh viện. .. www.moitruongxanh.vn E-mail : mtx@vnn.vn Tài liệu hướng dẫn vận hành HTXL NT BỆNH VIỆN PHỤ SẢN PHƯƠNG CHÂU Trang 25 VI AN TỒN TRONG VẬN HÀNH VI.1 An tồn lao động vận hành VI.1.1 Tránh rơi ngã xuống bể... mtx@vnn.vn Tài liệu hướng dẫn vận hành HTXL NT BỆNH VIỆN PHỤ SẢN PHƯƠNG CHÂU Trang II KHỞI ĐỘNG HỆ THỐNG II.1 Khởi động kỹ thuật Trước khởi động sinh học, hệ thống phải kiểm tra kỹ thuật toàn (vận hành

Ngày đăng: 24/04/2021, 10:35

TỪ KHÓA LIÊN QUAN

w