1. Trang chủ
  2. » Trung học cơ sở - phổ thông

Báo cáo thực tập chuyên môn - Ngành Tự động hóa công nghiệp - ĐH Giao Thông Vận Tải TPHCM

60 239 1

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Tiêu đề Báo Cáo Thực Tập Chuyên Môn
Tác giả Trần Lê Mân, Lê Anh Dũng, Huỳnh Phước Thiện, Thái Hữu Đạt, Phạm Phú Hiệp
Người hướng dẫn TS. Nguyễn Hữu Chân Thành
Trường học Đại Học Giao Thông Vận Tải TP. HCM
Chuyên ngành Tự Động Hoá Công Nghiệp
Thể loại Báo cáo thực tập
Năm xuất bản 2018
Thành phố TP. Hồ Chí Minh
Định dạng
Số trang 60
Dung lượng 5,04 MB

Nội dung

Trên hình minh họa tay trang trong cabin điều khiển chính bên phía bên trái thực hiện việc điều khiển động cơ,có các nút tại bàn điều khiển để lựa chọn chế độ làm việc... Hình 16 - Ta[r]

Trang 1

TRƯỜNG ĐẠI HỌC GIAO THÔNG VẬN TẢI TP HCM

KHOA ĐIỆN – ĐIỆN TỬ VIỄN THÔNG CHUYÊN NGÀNH TỰ ĐỘNG HOÁ CÔNG NGHIỆP

BÁO CÁO THỰC TẬP CHUYÊN MÔN CHUYÊN NGÀNH TỰ ĐỘNG HOÁ CÔNG NGHIỆP ĐƠN VỊ THỰC TẬP: TỔNG CÔNG TY TÂN CẢNG SÀI GÒN

Giảng viên hướng dẫn: TS Nguyễn Hữu Chân Thành

Trang 2

TRƯỜNG ĐẠI HỌC GIAO THÔNG VẬN TẢI TP HCM

KHOA ĐIỆN – ĐIỆN TỬ VIỄN THÔNG CHUYÊN NGÀNH TỰ ĐỘNG HOÁ CÔNG NGHIỆP

BÁO CÁO THỰC TẬP CHUYÊN MÔN

CHUYÊN NGÀNH TỰ ĐỘNG HOÁ CÔNG NGHIỆP

ĐƠN VỊ THỰC TẬP: TỔNG CÔNG TY TÂN CẢNG SÀI GÒN

Giảng viên hướng dẫn: TS Nguyễn Hữu Chân Thành

Trang 3

LỜI NÓI ĐẦU

Ngày nay cùng với sự phát triển không ngừng của khoa học và kỹ thuật, kỹ thuật tự động hóa đã cho phép con người ứng dụng trong mọi lĩnh vực sản xuất công nghiệp Cùng với sự phát triển đó thì cũng có sự phát triển của các loại hình thông tin khác như: Dịch vụ truyền số liệu, thông tin di động, Internet đã giải quyết được nhu cầu thông tin toàn cầu Trong thời gian học tập tại trường Đại Học Giao Thông Vận Tải TP HCM, ngành Điện

Tự Động Hóa Chúng em đã được các thầy cô của trường mang hết tâm huyết, lòng nhiệt thành và chuyên môn giảng dạy, đã giúp em hoàn thành tốt khóa học tại trường

Được sự giúp đỡ nhiệt tình của Thầy Nguyễn Hữu Chân Thành – Trưởng bộ môn Tự động hoá Chúng em đã có cơ hội đi thực tập tại Công ty Cổ phần dịch vụ kỹ thuật Tân cảng Sài Gòn – Một công ty chuyên đãm bảo kỹ thuật cho cho các thiết bị hoạt động trong lĩnh vực khai thác cảng

Dù đã có nhiều cố gắng trong quá trình tìm hiểu và thực tập tại Công ty Cổ phần dịch vụ

kỹ thuật Tân cảng Sài Gòn song vẫn khó tránh khỏi những thiếu sót trong bản báo cáo thực tập này

Để hoàn thành bài báo cáo thực tập này, ngoài sự cố gắng của bản thân Chúng em xin chân thành cảm ơn Tổng công ty Tân cảng Sài Gòn, Công Ty Cổ phần dịch vụ kỹ thuật Tân cảng, Phòng Kỹ Thuật – Vật Tư, Các anh giúp đỡ nhiệt tình, tạo điều kiện thuận lợi cho Chúng em hoàn thành khóa thực tập này

Chúng em xin chân thành cảm ơn!

Trang 4

MỤC LỤC

LỜI NÓI ĐẦU 1-2MỤC LỤC 1-3NHẬN XÉT CỦA TỔNG CÔNG TY TÂN CẢNG SÀI GÒN 1-5NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN 1-6NHẬT KÝ THỰC TẬP 1-7PHÂN CÔNG NHIỆM VỤ 1-8CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY THỰC TẬP 1-91.1 Giới thiệu chung – Tổng quan Tổng công ty 1-9

1.1.1 Ngành nghề kinh doanh 1-91.1.2 Sơ đồ tổ chức bộ máy tổng công ty 1-101.1.3 Công nghệ sản xuất chủ yếu đang thực hiện tại doanh nghiệp 1-101.2 Đơn vị tiếp nhận: Phòng Kỹ Thuật – Vật Tư TCT 1-111.3 Năng Lực tổng công ty 1-11

1.3.1 Chức năng xếp dỡ 1-111.3.2 Chức năng vận chuyển 1-121.3.3 Chức năng kho bãi 1-12CHƯƠNG 2 CÁC QUY TẮC AN TOÀN TẠI CẢNG 2-13

2.1.1 Đối tượng và phạm vi áp dụng 2-132.1.2 Các nguy cơ gây mất an toàn trong khu vực cảng 2-132.1.3 Biện pháp đảm bảo an toàn: 2-14CHƯƠNG 3 PHÂN XƯỞNG CẨU BỜ (CẨU GIÀN) 3-153.1 Cơ cấu quản lý 3-153.2 Tìm hiểu về cẩu bờ 3-15

3.2.1 Sơ lược 3-153.2.2 Cẩu bờ STS 3-163.2.3 Quy định về an toàn 3-173.2.4 Các bộ phận chính 3-203.2.5 Nguyên lý cấu tạo 3-213.2.6 Tìm hiểu về thông số kỹ thuật cẩu KE: 3-223.2.7 Bảo dưỡng, sửa chữa cẩu: 3-23CHƯƠNG 4 PHÂN XƯỞNG CẨU KHUNG – TRẠM NGUỒN ĐIỆN 4-264.1 Cơ cấu quản lý 4-26

Trang 5

4.2 Giới thiệu cẩu khung RTG 6+1 của Tân cảng 4-26

4.2.1 Hướng dẫn sử dụng cẩu 4-26 4.3 Tìm hiểu về cẩu khung 4-32

4.3.1 Sơ đồ tổng quát cẩu khung 4-32 4.3.2 Phòng điều khiển: 4-33 4.3.3 Tủ điều khiển 4-34 4.3.4 Cài đặt và sửa chữa phanh cẩu khung: 4-39 4.3.5 Giới thiệu máy phát STEMFORD 4-49 4.3.6 Bảo trì cẩu khung 4-54 CHƯƠNG 5 PHÂN XƯỞNG SỬA CHỮA 5-57 5.1 Hình ảnh tham quan tại phân xưởng sửa chữa xe ô tô 5-57 5.2 Phân xưởng sửa chữa xe nâng 5-58

5.2.1 Tổng quan 5-58 5.2.2 Quy trình tiếp nhận sửa chữa 5-59

Trang 6

NHẬN XÉT CỦA TỔNG CÔNG TY TÂN CẢNG SÀI GÒN

(Kèm theo bảng đánh giá quá trình thực tập tại Tổng công ty)

Họ và tên SV:

3 Huỳnh Phước Thiện TD14 1451030139

Trường: Đại học Giao Thông Vận Tải TP.HCM

Đơn vị thực tập: Tổng Công Ty Tân Cảng Sài Gòn

Đơn vị tiếp nhận: Phòng Kỹ Thuật – Vật Tư, Cảng Cát Lái Quận 2, TCT Tân Cảng Sài Gòn Địa chỉ: Khu cảng Cát Lái, Đường Nguyễn Thị Định, P Cát Lái, Q2, Tp HCM

Nhận xét của đơn vị tiếp nhận:

1 Thái độ thực tập của sinh viên:

2 Nội dung báo cáo:

3 Điểm báo cáo:

TP Hồ Chí Minh, ngày …… tháng …… năm 2018

THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ

(ký tên và đóng dấu)

Trang 7

NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN

Họ và tên SV:

3 Huỳnh Phước Thiện TD14 1451030139

Trường: Đại học Giao Thông Vận Tải TP.HCM

Khoa – ngành: Điện – Điện Tử Viễn Thông – Chuyên ngành Tự Động Hoá Công nghiệp

Đơn vị thực tập: Tổng Công Ty Tân Cảng Sài Gòn

Nhận xét của giảng viên hướng dẫn:

1 Nội dung báo cáo:

2 Điểm báo cáo:

TP Hồ Chí Minh, ngày …… tháng …… năm 2018

XÁC NHẬN CỦA GVHD

(ký tên, ghi rõ họ tên)

Trang 8

2 Nghe anh Đặng Ngọc Thắng – Trưởng ban Điện-Điện tử giới thiệu nội quy, thời gian làm việc tại nơi thực tập, lịch sự hình thành Tổng Công Ty Tân Cảng Sài Gòn, Công Ty Cổ Phần Dịch Vụ Kỹ Thuật Tân Cảng, giới thiệu Phòng huấn luyện của Tổng Công Ty

3 Tự học, tìm hiểu các quy trình, bộ phận trong Cảng tại Thư viện Cảng

1 Tham quan và tìm hiểu mô hình quản lý phân xưởng sửa chữa cơ khí

2 Tìm hiểu cấu tạo và hoạt động của xe nâng và các thiết bị di chuyển trong Cảng Cát Lái

3 Tìm hiểu hệ thống động cơ thuỷ lực

Tuần 4

1 Tiếp tục tìm hiểu về hệ thống xe nâng (các cơ cấu trục, động cơ, cảm biến)

2 Xin các giấy tờ cần thiết để làm báo cáo

Trang 9

PHÂN CÔNG NHIỆM VỤ

1 Chuẩn bị giấy tờ, tài liệu thực tập tại Tổng Công ty

Tân Cảng Sài Gòn

Lê Anh Dũng, Trần Lê Mân

Trần Lê Mân

3 Nghiên cứu, làm báo cáo về hệ thống cẩu bờ Thái Hữu Đạt,

Huỳnh Phước Thiện

4 Nghiên cứu, làm báo cáo về hệ thống cẩu khung Phạm Phú Hiệp,

Lê Anh Dũng

5 Nghiên cứu, làm báo cáo về hệ thống xe nâng Trần Lê Mân,

Huỳnh Phước Thiện

6 Tổng hợp, biên soạn, chỉnh sửa, trình bày báo cáo, gửi

cho GVHD

Trần Lê Mân, Phạm Phú Hiệp

Trang 10

CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY THỰC TẬP

1.1 Giới thiệu chung – Tổng quan Tổng công ty

 Tên tiếng Việt: Tổng Công ty Tân Cảng Sài Gòn

 Gọi tắt: Tân Cảng Sài Gòn (SNP)

1.1.1 Ngành nghề kinh doanh

 Dịch vụ kho bãi, cảng biển, cảng mở, cảng trung chuyển

 Dịch vụ ICD, xếp dỡ, kiểm đếm, giao nhận hàng hóa

 Dịch vụ logistics và khai thuê hải quan

 Dịch vụ vận tải hàng hóa đường bộ, đường sông, vận tải đa phương thức quốc tế

 Dịch vụ hoa tiêu, lai dắt tàu biển

 Dịch vụ cung ứng, vệ sinh, sửa chữa container và tàu biển

 Dịch vụ hàng hải, môi giới hàng hải, đại lý tàu biển, và đại lý vận tải tàu biển

 Các hoạt động giáo dục, đào tạo, phát triển nguồn nhân lực, xúc tiến việc làm, tư vấn

về lĩnh vực cảng biển, hàng hải và logistics

 Dịch vụ nạo vét cứu hộ trên biển, trên sông

 Trung tâm thương mại, hội chợ triển lãm

 Sản xuất vật liệu xây dựng

 Vận tải và đại lý kinh doanh xăng dầu

Trang 11

1.1.2 Sơ đồ tổ chức bộ máy tổng công ty

Hình 1 - Sơ đồ tổ chức bộ máy của Tổng công ty Tân Cảng Sài Gòn

1.1.3 Công nghệ sản xuất chủ yếu đang thực hiện tại doanh nghiệp

 Phương án xếp dỡ tàu – ô tô – xà lan hoặc ngược lại sử dụng cẩu chuyên dùng Mobile Gantry Cranes (KE) hoặc cẩu cố định Liebherr

 Phương án ô tô – kho, bãi hoặc ngược lại: sử dụng cẩu khung hoặc xe nâng Reach Stacker

 Cả hai công nghệ xếp dỡ trên đều đạt trình độ tiên tiến, hiện đại ở Việt Nam

Trang 12

1.2 Đơn vị tiếp nhận: Phòng Kỹ Thuật – Vật Tư TCT

Hình 2 – Sơ đồ tổ chức công ty Cổ phần Dịch vụ Kỹ thuật Tân Cảng

1.3 Năng Lực tổng công ty

Tổng công ty Tân Cảng Sài Gòn thực hiện ba chức năng chính: xếp dỡ, vận chuyển và kho bãi

1.3.1 Chức năng xếp dỡ

 Chức năng xếp dỡ gồm: cẩu khung, cẩu bờ, xe nâng

Cẩu bờ gồm các loại : KOCKS, KE, LIEBHERR

 Cẩu KOCKS: sử dụng cơ cấu truyền động điện PLC điều khiển biến tần do hãng KOCKS sản xuất

 Cẩu KE: sử dụng cơ cấu truyền động điện PLC điều khiển biến tần do hãng KE sản xuất

 Cẩu LIEBHERR bao gồm: cẩu điều khiển bằng thuỷ lực sử dụng cơ cấu thuỷ lực điều khiển thuỷ lực bằng các van Điện điều khiển thuỷ lực: sử dụng hệ thống điện điều khiển ON/OFF, điều khiển mạch, tay trang điều khiển bằng điện

Cẩu bãi gồm các loại: RTG 6+1, RTG 3+1, 850P, RMG

 Cẩu RTG 6+1: sử dụng cơ cấu điện, motor điện, nâng hạ tối đa 7 tầng container

 Cẩu RTG 3+1: hệ thống điều khiển bằng thuỷ lực

 Cẩu RMG: tương tự RTG nhưng chạy bằng ray, sử dụng điện điều khiển motor điện

 Cẩu 850P: sử dụng điện điều khiển điện do Tổng công ty Tân Cảng Sài Gòn và trường Đại học Giao thông Vận tải cùng các đối tác lắp dựng hoạt động ở bãi lạnh

Do hộp số được điều khiển riêng nên co thể nâng đươc container nặng với tần số cao

 Xe nâng: xe nâng là loại xe có động cơ chạy bằng dầu, cơ cấu điều khiển hộp đen

Trang 13

 Ưu điểm: cơ động

 Nhược điểm: chạy bằng dầu, chi phi bảo dưỡng sửa chửa cao

 Một số loại xe nâng của các hãng như: KALMAL, FUJI, HITE,…

 Quy trình tiếp nhận sửa chữa xe nâng:

1 Lái xe báo hư hỏng

2 Đội cơ giới lập phiếu Maximo

3 Vệ sinh phương tiện trước khi sửa chữa

4 Quản đốc giao nhiệm vụ

5 Tiến hành kiểm tra phương tiện

6 Kiểm tra lý lịch phương tiện

7 Đương phương tiện đến vị trí sửa chữa

8 Quản đốc lập và duyệt phiếu Maxino

9 Đội cơ giới duyệt phiếu

10 Phòng Kỹ thuật vật tư duyệt phiếu

11 Lái xe nhận vật tư mới

12 Tiến hành sửa chữa

13 Trả vật tư cũ

14 Kiểm tra nghiệm thu

15 Lên lịch bàn giao phương tiện

1.3.2 Chức năng vận chuyển

Sử dụng xe đầu kéo nội bộ hay chạy ngoài có gắn đầu móc chở nhiều nhất 2 con 20 feet

Sử dụng động cơ điều khiển C, Volvo, các xe đầu kéo sử dụng hộp đen điều khiển động cơ và điều khiển hộp số tuỳ từng hãng động cơ sẽ điều khiển khác nhau

Đối với dòng xe chạy ngoài có hệ thống giám sát từ xa phục vụ cho công tác logictic Ngoài ra còn có các xe như xe bus nội bộ, xe rác, xe cứu hoả, xe nâng, phục vụ cho công tác cứu trợ, hàng khách, sử chữa, bảo dưỡng và phục vụ các công trình liên quan

1.3.3 Chức năng kho bãi

Sử dụng các xe nâng kho Futagi, các xe sử dụng bình acquy để hoạt động trong kho, bãi Nhiệm vụ là nâng hàng hoá lên xuống, sử dụng hộp đen để điều khiển động cơ

Trang 14

CHƯƠNG 2 CÁC QUY TẮC AN TOÀN TẠI CẢNG

2.1.1 Đối tượng và phạm vi áp dụng

Quy định này được áp dụng đối với mọi tổ chức, cá nhân của Tổng Công ty và các tổ chức, cá nhân liên quan đến hoạt động khai thác cảng biển tại các cảng và khu vực hoạt động của Tổng Công ty Tân cảng Sài Gòn

2.1.2 Các nguy cơ gây mất an toàn trong khu vực cảng

2.1.2.1 An toàn giao thông

 Khu vực cổng cảng, trên các tuyến đường giao thông, trong các khu, bãi hàng, depot, cầu tàu, góc khuất hạn chế tầm nhìn, khúc cua gấp, ngã tư, đầu các block, line hàng;

 Mất an toàn hàng hải, hỗ trợ hàng hải: trên cầu, bến, trong vùng nước của cảng khi các phương tiện thủy cập, rời, neo đậu, hành trình;

 Xung quanh khu vực hoạt động và trên đường ưu tiên di chuyển của các thiết bị nâng,

xe đầu kéo;

2.1.2.2 An toàn lao động

 Trong các khu, bãi hàng, depot, kho hàng các khu vực chất xếp hàng hóa, container

do chất xếp không đúng kỹ thuật hoặc các phương tiện, thiết bị xếp dỡ, vận chuyển va quẹt làm rơi đổ;

 Các khu vực thi công công trình, lắp dựng thiết bị: sập đổ giàn giáo, ngã cao do trượt, vật liệu rơi văng từ trên cao xuống;

 NLĐ thực hiện không đúng quy trình kỹ thuật an toàn gây ra tai nạn lao động;

 Người lao động làm việc không thực hiện đúng các quy định về sử dụng trang bị PTBVCN gây ra tai nạn lao động;

 Bị ngạt, nhiễm độc do làm việc trong hầm kín, khu vực làm việc thiếu ô xy hoặc từ hàng hóa chất phát tán, rò rỉ;

2.1.2.3 An toàn cháy nổ

 Sử dụng điện không đúng quy định an toàn gây chạm chập, tai nạn điện giật, cháy nổ;

 Bị rơi đổ, hoặc cách ly hàng hóa nguy hiểm không đúng quy định gây cháy nổ;

 Thực hiện không đúng quy trình kỹ thuật an toàn các thiết bị áp lực, các hóa chất, phương tiện, thiết bị dễ cháy nổ;

 Vi phạm các quy định về an toàn phòng cháy và chữa cháy ở các khu vực có nguy cơ cháy nổ cao;

 Không đảm bảo các quy định an toàn khi sử dụng lửa, nguồn nhiệt, tia lửa;

2.1.2.4 An toàn do các sự cố kỹ thuật phương tiện, thiết bị gây ra

 Đứt, tuột cáp, hỏng gù, khung chụp, hư hỏng hệ thống thủy lực, …

2.1.2.5 Do các yếu tố vi khí hậu môi trường nơi làm việc không đảm bảo

 Thời tiết bất thường mưa to, gió lớn gây ra

Trang 15

2.1.3 Biện pháp đảm bảo an toàn:

 Các đơn vị khi xây dựng kế hoạch sản xuất phải có các biện pháp bảo đảm AT-VSLĐ

và tổ chức kiểm tra duy trì thực hiện tốt; các đơn vị chức năng tổ chức kiểm tra chặt chẽ; các đơn vị điều hành sản xuất đảm bảo quy trình an toàn;

 Mọi cá nhân, đơn vị phải tuân thủ, chấp hành các nội quy, quy chế, quy định an toàn, các biển báo, hướng dẫn, còi đèn tín hiệu, lực lượng kiểm soát của cảng khi vào, ra cổng và làm việc trong cảng.;

 Người lao động phải được huấn luyện AT-VSLĐ, được trang bị đầy đủ PTBVCN phù hợp đúng quy định Tại nơi làm việc phải được trang bị đầy đủ biển báo hiệu, nội quy quy định, hướng dẫn và có người kiểm tra, giám sát;

 Không đi vào vùng nguy hiểm và cách xa một khoảng cách đảm bảo an toàn theo quy định, luôn đề phòng tại nạn xảy ra;

 Các biển báo phòng ngừa, cảnh báo, tín hiệu, hướng dẫn an toàn giao thông, khu vực công trình, PCCN, điện, … được đặt đúng quy định và đảm bảo mọi người làm việc khu vực nhìn thấy rõ

 Phải quy định rõ ràng về trách nhiệm của các cá nhân liên quan đến vận hành bảo dưỡng cẩu giàn

 Trong trường hợp có những dấu hiệu (sự cố) làm giảm sự hoạt động an toàn của cẩu giàn thì người điều khiển phải dừng hoạt động ngay Cẩu giàn chỉ có được hoạt động trở lại khi đã loại bỏ các nguy cơ gây tai nạn hoặc khắc phục sự cố và được

sự cho phép của người giám sát có trách nhiệm

 Khi sửa chữa trên cẩu giàn, nhân viên sửa chữa phải mặc quần áo bảo hộ phù hợp, mang mũ, giày, gang tay bảo hiểm …

 Phải có đèn phụ chiếu sáng cho khu vực hoạt động của cẩu giàn

Trang 16

CHƯƠNG 3 PHÂN XƯỞNG CẨU BỜ (CẨU GIÀN)

3.1 Cơ cấu quản lý

Hình 3 – Sơ đồ cơ cấu quản lý phân xưởng cầu bờ

 Gồm 6 tổ: 2 tổ điện, 2 tổ máy và 2 tổ chung Tất cả các tổ có nhiệm vụ kiểm tra, sữa chữa các thiết bị trên Cẩu bờ

 Số lượng trang thiết bị hiện nay của Phân xưởng: 110 cẩu bờ, 200 cẩu bãi, 800 xe đầu kéo, 100 xe nâng hạ

 Phân xưởng vừa hoạt động kỹ thuật vừa kinh doanh nhiều dịch vụ khác nhau: vận chuyển, lắp rắp, sửa chữa cẩu

 Quy trình làm việc của phân xưởng:

 Thứ 6 mỗi tuần họp với phòng kỹ thuật – vật tư lên kế hoạch tuần

 Chiều chủ nhật gửi kế hoạch sản xuất cho cấp trên

 Tổ trưởng phân công công việc cho người lao động

 Sau khi làm việc ghi nhật ký làm việc mỗi ngày

 Mô hình huấn luyện chuyên môn tại chỗ, xây dựng chương trình huấn luyện

3.2 Tìm hiểu về cẩu bờ

3.2.1 Sơ lược

 Có 2 loại cẩu bờ Kocks và KE

 Các thành phần cẩu bờ điều khiển bằng điện: có 4 nhà tời chính (nhà tời hàn, nhà tời

tủ điện, nhà tời biến áp, nhà tời nâng hạ), cabin, xe rùa, 4 khoá gù, khung chụp công Khi cẩu hàng cẩu có chuông báo, 4 chân cẩu bờ có 8 động cho việc duy chuyển trên đường ray

 Các thành phần cẩu bờ điều khiển bằng thuỷ lực gồm: cơ cấu nâng hạ cần, cơ cấu xoay trục, cơ cấu nâng hạ khung chụp, động cơ điều khiển sao – tam giác, điều khiển bằng contactor

Trang 17

 Khoảng cách ray:16 tới 35 m

 Tầm với phía nước: 70m

 Tầm với phía bờ: 30m

 Chiều cao nâng: tới 50m so với mặt cầu

 Chiều cao hạ: tới 20m so với mặt cầu

 Sức nâng từ 40 - 65 tấn loại tiêu chuẩn và 120 tấn với loại khung chụp kép

Trang 18

BẢNG 1 CÁC THIẾT BỊ AN TOÀN

(Emergency push button)

Bảo vệ người và các thiết bị

Công tắc giới hạn (limit switch) Ngừng sự hoạt động của động cơ ví dụ khi nng

khung chụp ln cao nhất

Trang 19

Bảo vệ người và các thiết bị

Công tắc ly tâm (Contrifugal

switch)

Ngưng hoạt động của động cơ khi nó chạy quá tốc

độ cho phép, khi đó phanh đĩa khẩn cấp sẽ tác động

Bảo vệ người và thiết bị

Tự động trả tay trang điều khiển

về vị trí “0” (Automactic zero

position force for controller)

Tránh những hoạt động không có mục đích của các

cơ cấu

Bảo vệ người và thiết bị

Thiết bị sấy (Non-operation

headings)

Sấy nóng động cơ và các tủ điều khiển tránh sự ngưng tụ hơi nước

Bảo vệ thiết bị

Kiểm soát nhiệt độ của động cơ

(Overload safety device)

Ngắt thao tác nâng hàng trong các trường hợp:

- Tổng trọng lượng hàng vượt quá trọng tải cho phép (quá 40 tấn)

- Tải trọng hàng nằm ở 1 dây cáp vượt quá trọng tải cho phép

Trọng tâm của mã hàng lệch quá 10%

Đo tốc độ gió trên giàn cẩu

(Anemometer of the gartry

3.2.3.2 Chức năng dừng khẩn cấp cẩu giàn

Các nút dừng khẩn cấp có chức năng ngắt mạch trong trường hợp dễ xảy ra sự cố gây nguy hiểm cho tính mạng con người và hư hại cho thiết bị

Các nút dừng khẩn cấp được gắn trên cẩu giàn ở các vị trí sau:

 1 nút đặt tại chỗ cầu thang lên cẩu giàn, phía bờ (= 0 + P - S015)

 1 nút đặt tại khung cổng phía nước (= 0 + P-S014)

 1 nút đặt tại hộp điều khiển di chuyển + PE 10 (= 0 PE 10 - S 013)

 1 nút đặt tại lối lên dầm cẩu (= 0 + B - S08)

 2 nút đặt tại giao giữa dầm và chân cẩu (= 0 + B – S05, - S06)

Trang 20

 1 nút đặt tại lối vào xe tời (0 + KA - S016)

 1 nút đặt tại cabin điều khiển cơ cấu nâng (= 0 + MT – S018)

 1 nút đặt tại hộp điều khiển tời nâng cần( =0 + WE 10 - S04)

 1 nút đặt tại buồng tời nâng cần (0 + W - S03)

 2 nút đặt tại buồng tời nâng hàng ( = 0 + M - S02 ,S020)

 1 nút đặt tại container điện ( = 0 + EE 1 - S 07)

 1 nút đặt tại bảng điều khiển trong cabin (=0 + KS - S09)

 1 nút đặt ở khung chụp container ( = 9 + S - S017)

 1 nút đặt trong nhà biến thế ( =0+G –S019 )

Chức năng chung của việc dừng khẩn cấp:

 Ngừng sự hoạt động của tất cả các cơ cấu, ngắt mạch cung cấp nguồn điện ngay khi

có sự cố

 Tất cả các phanh đều tác động giữ cẩu giàn cố định

 Hệ thống điều khiển ngừng hoạt động

 Khi nhấn nút dừng khẩn cấp, đèn báo lỗi ở bảng điều khiển bên phải của cabin sẽ sáng nhấp nháy để báo lỗi ( =0+KS-H0) Khi đó màn hình trong ca bin điều khiển cẩu

và trong container điện sẽ cảnh báo - nút dừng khẩn cấp nào đã tác động

 Chỉ khởi động lại được cẩu sau khi sự nguy hiểm không còn và nút dừng khẩn cấp

đã nhả ra

3.2.3.3 Mô tả các thiết bị an toàn bảo vệ qúa tải

Các thiết bị này được chế tạo để ngăn ngừa các trường hợp thực hiện xếp dỡ các lô hàng vượt tải trọng cho phép và tránh các tai nạn gây nguy hiểm cho người hoặc các thiết

bị

Các thiết bị an toàn không ghi lại được các mối nguy hiểm có thể xảy ra nhưng ghi được các lỗi của cẩu giàn khi xếp dỡ 1 lô hàng vượt tải trọng Do đó người điều khiển phải vận hành cẩu giàn cẩn thận và có trách nhiệm như: kiểm tra trọng lượng lô hàng trước khi tiến hành công việc

Người vận hành phải chú ý đến chỉ dẫn vận hành của nhà sản xuất

Các thiết bị an toàn, bảo vệ quá tải gồm có:

 Hai trục đo (dụng cụ đo bằng trục thẳng đứng)

 Hai trục đo này được gắn liền với pu-ly cáp ngay phía trên trống cuộn cáp của cơ cấu nâng (gồm 4 bộ cảm biến tải)

 Một bộ khuyếch đại, khống chế tải và một đồng hồ chỉ báo hiển thị tải trong cabin người điều khiển

 Dụng cụ này sẽ đo (kiểm tra) những lô hàng như sau:

 Tổng trọng lượng lô hàng (tự ngừng hoạt động nếu lô hàng quá tải)

 Cân lẻ từng góc A, B, C và D của lô hàng

Trang 21

 Cân từng đầu của lô hàng gồm 2 góc A và B

 Cân từng đầu của lô hàng gồm 2 góc C và D

 Tự kiểm tra các thiết bị an toàn

 Chế độ hoạt động: Khai thác container - xếp dỡ container

3 Thanh giằng trước và sau

4 Cơ cấu di chuyển cẩu

5 Buồng thiết bị điện

6.Tời cuốn cáp điện cấp nguồn

7 Buồng máy cơ cấu nâng chính

8 Buồng máy cơ cấu nâng cần

Trang 22

Hình 6: Các bộ phận cơ bản của cẩu bờ

 Phần di chuyển (Xe tời)

9 Toàn bộ xe tời

9.1 Kết cấu chịu tải

9.2 Dầm treo ca-bin

9.3 Lan can xe tời

9.4 Thanh nối xe tời

9.5 Cầu thang xe tời

9.6 Lối đi xe tời

9.20 Cơ cấu di chuyển xe tời

9.21 Công tắc giới hạn di chuyển xe tời

9.22 Cơ cấu di chuyển ca-bin

3.2.5 Nguyên lý cấu tạo

Cẩu giàn được dẫn động bằng động cơ điện Trong khu vực hoạt động, các giàn chuyển động bằng bánh ray của cơ cấu di chuyển 4

Trang 23

Cẩu giàn được cung cấp điện qua tời cáp số 6 , nguồn được đóng ngắt bằng các đường xoắc ốc của tời cáp Cẩu giàn được sử dụng để xếp dỡ container là chính với việc sử dụng ngáng chụp container và có thể xếp dỡ các loại hàng thông dụng khi sử dụng đòn gánh 50 t Ngáng chụp container và đòn gánh 50 t được gắn vào dầm chính bu-lông, và giắc nối điện với xe tời

Cẩu giàn là một giàn khung có khung cột và dầm ngang với công xôn phía nước và trên cầu cảng

Công xôn phía nước của dầm ngang có thể được nâng lên bởi một động cơ đặt ở buồng tời nâng

Tại chân dầm đứng (chân C) có một thang máy và một cầu thang bộ

Xe tời chạy trên bản cánh của dầm chữ T phía dưới của dầm ngang Xe tời được cấp điện qua một hệ thống cáp điện treo

Kết cấu chịu tải của xe tời được truyền động bằng 16 cơ cấu di chuyển dẫn động điện Trên xe tời còn có các con lăn ngang dẫn hướng và hệ thống cáp nâng hàng

Cabin được treo trên khung treo Khung treo ca bin được nối với khung xe tời bằng thanh nối Hướng nhìn của tài xế là về phía biển theo hướng của ngáng chụp container

Hệ thống dẫn động nâng (cơ cấu nâng ) được thiết kế cố định tại nhà tời nâng ở trên dầm ngang

Trong khu vực buồng tời trên dầm ngang cẩu giàn được trang bị bộ phận tời sửa chữa kiểu quay, còn bên trong các buồng tời có các cầu trục sửa chữa Khi sử dụng các pa-lăng quay tải có thể được nâng từ mặt cẩu cảng

3.2.6 Tìm hiểu về thông số kỹ thuật cẩu KE:

3.2.6.1 Thông số kỹ thuật:

 Chiều cao nâng tính từ mặt bến : 27,0 m

 Chiều sâu hạ tính từ mặt bến : 12.0 m

 Vận tốc hoạt động : ( ±5%)

 Vận tốc nâng : -Với tải 40 t : 50,0 m/ph

 Với tải nặng 56 t trên cáp : 46,0 m/ph

 Không tải : 120,0m/ph

3.2.6.2 Vận tốc di chuyển xe tời:

 Với tải : 150,0 m/ph

Không tải : 150,0 m/ph

 Vận tốc di chuyển cần trục : 46,0 m/ph (với áp lực gió từ 0-80 N/m2)

 Thời gian nâng cần : 5 ph

Trang 24

Hình 7 - Cơ cấu kẹp ray

3.2.6.3 Cơ cấu nâng:

 Động cơ

 Hộp giảm tốc

 Phanh (giữa động cơ và HGT)

 Phanh (trước tang trống)

 Khớp nối

3.2.6.4 Cơ cấu di chuyển xe tời:

 Cơ cấu nâng cần:

Động cơ

 Hộp giảm tốc

 Hộp giảm tốc

 Phanh (giữa động cơ và HGT)

 Phanh (trên tang trống)

 Khớp nối (giữa 2 HGT): Khớp nối ( Giữa mô tơ và HGT bánh răng )

 Cơ cấu dẫn động khẩn cấp: Khớp nối ( Dẫn động khẩn cấp )

 Cơ cấu di chuyển cần trục

 Cụm di chuyển chủ động

 Kẹp ray

 Đệm chống va

3.2.7 Bảo dưỡng, sửa chữa cẩu:

3.2.7.1 Công tác sửa chữa cẩu KE:

Công việc sửa chữa cẩu được thực hiện bởi tổ sửa chữa bảo dưỡng cẩu bờ của Xí nghiệp

Trang 25

luyện và phải được tiến hành kịp thời, nhanh chóng nhằm đảm bảo kỹ thuật đưa cẩu trở lại khai thác trong thời gian nhanh nhất

 Tìm hiểu về các công việc kiểm tra bảo dưỡng cẩu

 Kiểm tra bảo dưỡng cẩu hằng ngày

 Kiểm tra bảo dưỡng cẩu định kì

3.2.7.2 Nguyên tắc an toàn khi sửa chữa cẩu KE:

Khi tiến hành sửa chữa, người có trách nhiệm (nhóm trưởng, tổ trưởng ) phải hướng dẫn công việc cụ thể cho từng thành viên, phải đặt các biển cảnh báo nguy hiểm, cảnh báo dừng cẩu để các bên liên quan được biết Nghiêm cấm khởi động động cơ và các thiết bị điện moat cách tùy tiện

Ngắt toàn bộ hoạt động của cẩu

Tránh bơm mỡ cho các bộ phận truyền động khi nó đang hoạt động và chỉ được phép khi đã đảm bảo không có bất kỳ một sự cố tai nạn nào có thể xảy ra, khi đó cần phải liên lạc chặt chẽ với lái cẩu

Tuân thủ nghiêm ngặt các quy định an toàn Công nhân bảo dưỡng sửa chữa phải có đầy

đủ trang bị bảo hộ, dụng cụ an toàn cần thiết như: dây an toàn, quần áo bảo hộ, mũ bảo hộ và găng tay

Nghiêm cấm hút thuốc lá hoặc tạo nguồn nhiệt khi tiếp xúc với dầu mỡ, không được chứa các chất dễ cháy, nổ trên cẩu

Khi cẩu đang vận hành nghiêm cấm mọi thao tác điều chỉnh

Cần chú ý những bộ phận bị nóng, sinh nhiệt do hoạt động của cẩu

Dầu mỡ dùng để bôi trơn không được có tạp chất, cát, bụi bẩn, nuớc…

Khi kết thúc công việc sửa chữa phải vệ sinh sạch sẽ khu vực đã thi công, kiểm tra các công việc đã hoàn thành trước khi đưa cẩu vào hoạt động

Chỉ sử dụng những vật tư dự trữ đúng chủng loại

3.2.7.3 Một số công việc sửa chữa cơ bản:

 Tháo hộp giảm tốc tời nâng hàng

 Tháo môtơ điện

 Tháo phanh

 Tháo hộp giảm tốc

 Tháo hộp giảm tốc trên xe tời

 Tháo con lăn dẫn hướng

 Tháo hộp giãm tốc tời nâng cần

Trang 26

 Tháo bộ phận dẫn động

 Tháo các cụm bánh xe chủ động di chuyển cẩu

Hình 8 – Hệ thống cẩu bờ tại cảng

Trang 27

CHƯƠNG 4 PHÂN XƯỞNG CẨU KHUNG – TRẠM NGUỒN ĐIỆN

4.1 Cơ cấu quản lý

Hình 9 – Sơ đồ cơ cấu quản lý phân xưởng cẩu bờ - trạm nguồn điện

 Gồm 5 tổ: 1 tổ điện RTG, 1 tổ máy RTG, 1 tổ trạm nguồn, 1 tổ sửa chữa ở Cái Cui và

1 tổ lái cẩu

 Tất cả các tổ có nhiệm vụ kiểm tra, sữa chữa các thiết bị trên Cẩu khung

 Phân xưởng vừa hoạt động kỹ thuật vừa kinh doanh nhiều dịch vụ khác nhau: vận chuyển, lắp rắp, sửa chữa cẩu

 Quy trình làm việc của phân xưởng:

 Thứ 6 mỗi tuần họp với phòng kỹ thuật – vật tư lên kế hoạch tuần

 Chiều chủ nhật gửi kế hoạch sản xuất cho cấp trên

 Tổ trưởng phân công công việc cho người lao động

 Sau khi làm việc ghi nhật ký làm việc mỗi ngày

 Mô hình huấn luyện chuyên môn tại chỗ, xây dựng chương trình huấn luyện

4.2 Giới thiệu cẩu khung RTG 6+1 của Tân cảng

7 Thời gian chạy làm mát

8 Ngày / giờ của hệ thống

9 Lỗi Reset

Trang 28

6 Màn hình chỉ đạo

7 Màn hình Trạng thái RTG

8 Màn hình hoạt động

Trang 30

2 Trên vượt trội

ở phía đối diện Diesel (phần cứng - chuyển đổi)

7 Điểm đồng bộ hóa (công tắc từ)

8 Điểm kiểm tra chậm lại

Ngày đăng: 21/04/2021, 09:23

HÌNH ẢNH LIÊN QUAN

Hình 1 - Sơ đồ tổ chức bộ máy của Tổng công ty Tân Cảng Sài Gòn - Báo cáo thực tập chuyên môn - Ngành Tự động hóa công nghiệp - ĐH Giao Thông Vận Tải TPHCM
Hình 1 Sơ đồ tổ chức bộ máy của Tổng công ty Tân Cảng Sài Gòn (Trang 11)
Hình 4 – Hệ thống cẩu bờ tại cảng - Báo cáo thực tập chuyên môn - Ngành Tự động hóa công nghiệp - ĐH Giao Thông Vận Tải TPHCM
Hình 4 – Hệ thống cẩu bờ tại cảng (Trang 17)
Hình 5 – Hệ thống cẩu bờ tại cảng - Báo cáo thực tập chuyên môn - Ngành Tự động hóa công nghiệp - ĐH Giao Thông Vận Tải TPHCM
Hình 5 – Hệ thống cẩu bờ tại cảng (Trang 18)
Hình 6: Các bộ phận cơ bản của cẩu bờ - Báo cáo thực tập chuyên môn - Ngành Tự động hóa công nghiệp - ĐH Giao Thông Vận Tải TPHCM
Hình 6 Các bộ phận cơ bản của cẩu bờ (Trang 22)
Hình 7 -  Cơ cấu kẹp ray - Báo cáo thực tập chuyên môn - Ngành Tự động hóa công nghiệp - ĐH Giao Thông Vận Tải TPHCM
Hình 7 Cơ cấu kẹp ray (Trang 24)
Hình 8 – Hệ thống cẩu bờ tại cảng - Báo cáo thực tập chuyên môn - Ngành Tự động hóa công nghiệp - ĐH Giao Thông Vận Tải TPHCM
Hình 8 – Hệ thống cẩu bờ tại cảng (Trang 26)
Hình 12 – Hệ thống cẩu khung tại cảng - Báo cáo thực tập chuyên môn - Ngành Tự động hóa công nghiệp - ĐH Giao Thông Vận Tải TPHCM
Hình 12 – Hệ thống cẩu khung tại cảng (Trang 34)
Hình 13 -  Hệ thống trang bị thiết bị điều khiển kỹ thuật hiện đại của Kalmar - Báo cáo thực tập chuyên môn - Ngành Tự động hóa công nghiệp - ĐH Giao Thông Vận Tải TPHCM
Hình 13 Hệ thống trang bị thiết bị điều khiển kỹ thuật hiện đại của Kalmar (Trang 34)
Hình 14 - Khung nâng hạ hàng của cầu trục hãng Kalmar - Báo cáo thực tập chuyên môn - Ngành Tự động hóa công nghiệp - ĐH Giao Thông Vận Tải TPHCM
Hình 14 Khung nâng hạ hàng của cầu trục hãng Kalmar (Trang 35)
Hình 15 - Hệ thống nâng hạ chính của cơ cấu nâng hạ hàng - Báo cáo thực tập chuyên môn - Ngành Tự động hóa công nghiệp - ĐH Giao Thông Vận Tải TPHCM
Hình 15 Hệ thống nâng hạ chính của cơ cấu nâng hạ hàng (Trang 36)
Hình 16 - Tay trang điều khiển trong cabin của cầu trục RTG hãng kalmar - Báo cáo thực tập chuyên môn - Ngành Tự động hóa công nghiệp - ĐH Giao Thông Vận Tải TPHCM
Hình 16 Tay trang điều khiển trong cabin của cầu trục RTG hãng kalmar (Trang 37)
Hình 18 - Động cơ của cơ cấu di chuyển - Báo cáo thực tập chuyên môn - Ngành Tự động hóa công nghiệp - ĐH Giao Thông Vận Tải TPHCM
Hình 18 Động cơ của cơ cấu di chuyển (Trang 38)
Hình 19 - Cảm biến của cơ cấu di chuyển giàn - Báo cáo thực tập chuyên môn - Ngành Tự động hóa công nghiệp - ĐH Giao Thông Vận Tải TPHCM
Hình 19 Cảm biến của cơ cấu di chuyển giàn (Trang 38)
Hình 21 – Động cơ tang quấn cáp điện  4.3.3.5  Hệ thống Trim - Báo cáo thực tập chuyên môn - Ngành Tự động hóa công nghiệp - ĐH Giao Thông Vận Tải TPHCM
Hình 21 – Động cơ tang quấn cáp điện 4.3.3.5 Hệ thống Trim (Trang 39)
Hình 20 -  Limit Switch cơ cấu di chuyển giàn - Báo cáo thực tập chuyên môn - Ngành Tự động hóa công nghiệp - ĐH Giao Thông Vận Tải TPHCM
Hình 20 Limit Switch cơ cấu di chuyển giàn (Trang 39)

TỪ KHÓA LIÊN QUAN

w