1. Trang chủ
  2. » Văn Hóa - Nghệ Thuật

GIÁO ÁN WORD VẬT LÝ 7

109 11 0

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Định dạng
Số trang 109
Dung lượng 237,89 KB

Nội dung

- Dòng điện có tác dụng từ vì nó làm quay kim nam châm. Khi công tắc ngắt, đinh sắt nhỏ rơi ra. b) Một cực của kim nam châm bị hút hoặc bị đẩy. Cuộn dây dẫn quấn quanh lõi sắt no[r]

(1)

Ngày soạn: 19/8/2017 Tiết thứ: - Tuần: Tên dạy:

BÀI 3: ỨNG DỤNG ĐỊNH LUẬT TRUYỀN THẲNG CỦA ÁNH SÁNG I MỤC TIÊU:

1 Kiến thức:

- Nhận biết bóng tối, bóng tối giải thích

- Giải thích có tượng nhật thực nguyệt thực 2 Kĩ năng:

- Vận dụng định luật truyền thẳng ánh sáng, giải thích số tượng thực tế 3 Thái đợ:

- Có ý thức tự giác học chuẩn bị - Có thái độ hứng thú với môn II CHUẨN BỊ:

1 Giáo viên:

- Mỗi nhóm: đèn pin, nến, vật cản bìa dày, chắn, trang vẽ nhật thực nguyệt thực

2 Học sinh:

- Học cũ, đọc trước III CÁC BƯỚC LÊN LỚP: 1 Ổn định lớp: Kiểm tra sỉ số 2 Kiểm tra cũ:

- Phát biểu định luật truyền thẳng ánh sáng

- Có loại chùm sáng bản? Nêu đặc điểm loại chùm sáng - Trả lời câu 2.5 2.6 SBT

3 Dạy mới:

3.1 Hoạt động 1: Đặt vấn đề

Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh Nội dung

- Đặt vấn đề: Tại thời xưa người biết nhìn vị trí bóng nắng để biết ngày Vậy bóng nắng đâu? Nội dung học hơm giúp em giải

- HS ý lắng nghe

BÀI 3: ỨNG DỤNG ĐỊNH LUẬT TRUYỀN THẲNG CỦA ÁNH SÁNG

3.2 Hoạt động 2: Tìm hiểu bóng tối bóng nửa tối.

Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh Nợi dung

- Thực hành thí nghiệm cho HS quan sát Yêu cầu HS thảo luận theo C1? Giải thích tại vùng lại tối sáng

- Nhắc HS phải vận dụng định luật truyền thẳng ánh sáng để giải thích

- Vùng tối vùng màu đen hoàn toàn chắn, vùng màu trắng chắn vùng sáng

- Giải thích: Vì ánh sáng từ bóng đèn phát theo đường thẳng, bị bìa chặn lại nên phần chắn phía sau

I Bóng tối – Bóng nửa tối. * Thí nghiệm 1:

- C1

(2)

- Hai vùng sáng, tối phân biệt rõ rệt

- Tìm từ thích hợp điền vào câu nhận xét SGK

- Thực hành thí nghiệm cho HS quan sát Yêu cầu HS thảo luận theo C2?

+ Trước hết giải thích có vùng sáng hoàn toàn vùng tối hoàn toàn

+ Sau giải thích có vùng sáng mờ mờ (gọi bóng tối)

- Tìm từ thích hợp điền vào câu nhận xét SGK

* Tích hợp: (phần củng cố).

miếng bìa khơng nhận ánh sáng, chỗ tối (vùng tối) cịn chỗ chắn nhận ánh sáng sáng (vùng sáng)

- Nhận xét: Trên chắn đặt phía sau vật cản có vùng khơng nhận ánh sáng từ nguồn sáng tới gọi bóng tối. - Trên chắn có ba vùng khác nhau: Một vùng tối hồn tồn (giống bóng tối dùng đèn pin), xung quanh vùng tối có vùng sáng mờ mờ, vùng sáng hoàn toàn Giải thích:

+ Vùng tối: Hồn tồn khơng nhận ánh sáng từ nguồn sáng tới

+ Vùng sáng: Nhận ánh sáng từ tất phần nguồn sáng tới

+ Vùng sáng mờ: Nhận ánh sáng từ nguồn sáng tới (từ phần nguồn sáng tới)

- Nhận xét: Trên chắn đặt phía sau vật cản có vùng nhận ánh sáng từ phần nguồn sáng tới gọi là bóng nửa tối

* Thí nghiệm 2: - C2

- Trên chắn đặt phía sau vật cản có vùng nhận ánh sáng từ phần nguồn sáng tới gọi bóng nửa tối

3.3 Hoạt đợng 3: Tìm hiểu tượng nhật thực nguyệt thực.

Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh Nội dung

- Trước tìm hiểu hai tượng này, GV nên nêu số câu chuyện, kiện tượng nhật thực nguyệt thực thực tế để HS hình dung

- Chúng ta biết, Trái Đất quay quanh Mặt Trời, Mặt Trăng lại quay quanh Trái Đất, Mặt Trời phát ánh sáng, chiếu sáng Trái Đất Mặt Trăng, tạo sau Trái Đất sau Mặt Trăng bóng tối

- HS ý lắng nghe

- HS ý lắng nghe

(3)

Ban ngày có lúc Mặt Trăng khoảng từ Mặt Trời đến Trái Đất xuất bóng tối bóng nửa tối Mặt Trăng in mặt đất (hình 3.3 SGK) - Lúc ta đứng chỗ có bóng tối mặt đất, ta có nhìn thấy Mặt Trời không? Tại sao?

- Lúc ta hồn tồn khơng nhìn thấy Mặt Trời, ta gọi có “nhật thực tồn phần” Cịn lúc ta đứng chỗ có bóng nửa tối sao?

- Lúc ta nhìn thấy phần Mặt Trời, ta gọi có “nhật thực phần”

- Mặt Trăng phản chiếu ánh sáng mặt trời ban đêm ta nhìn thấy Mặt Trăng

- Hãy hình 3.4 SGK chỗ Trái Đất ban đêm?

- Hãy hình 3.4 SGK Mặt Trăng vị trí khơng nhận ánh sáng mặt trời?

- Do ta khơng nhìn thấy Mặt Trăng, ta nói có nguyệt thực

- Yêu cầu HS trả lời câu C4

- Đứng chỗ bóng tối Mặt Trăng Trái Đất, ta khơng nhìn thấy Mặt Trời lúc Mặt Trăng che hết Mặt Trời, không cho ánh sáng mặt trời đến Trái Đất

- Đứng chỗ bóng nửa tối ta nhìn thấy phần Mặt Trời

- HS ý lắng nghe

- Phía sau Trái Đất không nhận ánh sáng mặt trời (như điểm A) ban đêm

- Khi Mặt Trăng vị trí số nằm bóng tối Trái Đất

- C4 Mặt Trăng vị trí số người đứng điểm A Trái Đất thấy trăng sáng vị trí số thấy nguyệt thực

1 Nhật thực:

- Khi Mặt Trăng nằm khoảng từ Mặt Trời đến Trái Đất, Trái Đất xuất bóng tối bóng nửa tối Khi đó:

+ Đứng chỗ bóng tối, khơng nhìn thấy Mặt Trời, ta gọi có nhật thực tồn phần

+ Đứng chỗ bóng nửa tối, nhìn thấy phần Mặt Trời, ta gọi có nhật thực phần

2 Nguyệt thực:

- Khi Mặt Trăng bị Trái Đất che không Mặt Trời chiếu sáng nữa, lúc ta khơng nhìn thấy Mặt Trăng, ta gọi có nguyệt thực

3.4 Hoạt động 4: Vận dụng.

Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh Nội dung

- C5 Làm lại thí nghiệm ở H.3.2 Di chuyển miếng bìa từ từ lại gần chắn. Quan sát bóng tối bóng nửa tối màn, xem chúng thay đổi nào? - C6 Ban đêm, dùng mợt quyển che kín bóng đèn dây tóc sáng, bàn sẽ tối, có khơng thể đọc sách Nhưng dùng quyển che đèn ống ta vần đọc sách Giải

- C5: Khi di chuyển miếng bìa từ từ lại gần chắn vùng bóng nửa tối bị thu hẹp Khi miếng bìa đến sát chắn bóng nửa tối hẳn, cịn bóng tối

- C6:

+ Bóng đèn dây tóc có kích thước nhỏ, che bàn có vùng bóng tối, cịn vùng bóng nửa tối

III Vận dụng.

- C5: Khi di chuyển miếng bìa từ từ lại gần chắn vùng bóng nửa tối bị thu hẹp Khi miếng bìa đến sát chắn bóng nửa tối hẳn, cịn bóng tối

- C6:

(4)

thích lại có khác

nhau đó? khơng có Do đó, khơng thểđọc sách + Cịn đèn ống có kích thước lớn, dùng che đèn ống vùng bóng nửa tối bàn lớn Vì vậy, đặt sách vùng bóng nửa tối ta đọc sách

vùng bóng nửa tối khơng có Do đó, khơng thể đọc sách

+ Cịn đèn ống có kích thước lớn, dùng che đèn ống vùng bóng nửa tối bàn lớn Vì vậy, đặt sách vùng bóng nửa tối ta đọc sách 4 Củng cố:

* Tích hợp:

- Trong sinh hoạt học tập, cần đảm bảo đủ ánh sáng, khơng có bóng tối Vì vậy, cần lắp đặt nhiều bóng đèn nhỏ thay bóng đèn lớn.

- Ở thành phố lớn, có nhiều nguồn ánh sáng (ánh sáng đèn cao áp, các phương tiện giao thông, biển quảng cáo ) khiến cho mơi trường bị nhiễm ánh sáng Ơ nhiễm ánh sáng gây tác hại như: lãng phí lượng, ảnh hưởng đến việc quan sát bầu trời ban đêm (tại đô thị lớn), tâm lý người, hệ sinh thái gây an toàn trong giao thông sinh hoạt,

- Để giảm thiểu ô nhiễm ánh sáng đô thị cần: + Sử dụng nguồn sáng vừa đủ so với yêu cầu.

+ Tắt đèn không cần thiết sử dụng chế độ hẹn giờ.

+ Cải tiến dụng cụ chiếu sáng phù hợp, tập trung ánh sáng vào nơi cần thiết. + Lắp đặt loại đèn phát ánh sáng phù hợp với cảm nhận mắt.

- Vì sau vật cản lại có bóng tối bóng nửa tối?

- Khi ta quan sát tượng nhật thực nguyệt thực? - Đọc nội dung ghi nhớ học

5 Hướng dẫn học sinh tự học, làm chuẩn bị nhà: - Về nhà em học thuộc phần ghi nhớ SGK

- Làm tập từ 3.1 ->3.7 SBT Chuẩn bị học IV Rút kinh nghiệm:

1 Ưu điểm:

……… ………

2 Hạn chế:

……… ………

3 Hướng khắc phục:

……… ………

Ngày soạn: 26/8/2017 Tiết thứ: - Tuần: Tên dạy:

BÀI ĐỊNH LUẬT PHẢN XẠ ÁNH SÁNG I MỤC TIÊU:

(5)

- Nhận biết xác tia tới, tia phản xạ, góc tới, góc phản xạ, pháp tuyến phản xạ ánh sáng gương phẳng

- Phát biểu định luật phản xạ ánh sáng - Nêu ví dụ tượng phản xạ ánh sáng Kĩ năng:

- Vẽ tia phản xạ biết tia gương phẳng ngược lại, theo cách áp dụng định luật phản xạ ánh sáng

3 Thái đợ:

- Có ý thức tự giác học chuẩn bị - Có thái độ hứng thú với môn

II CHUẨN BỊ: 1 Giáo viên:

- Mỗi nhóm: gương phẳng có giá đỡ, đèn pin có chắn đục lỗ để tạo tia sáng, tờ giấy dán gỗ phẳng, thước đo độ

2 Học sinh:

- Học cũ, đọc trước III CÁC BƯỚC LÊN LỚP: 4 Ổn định lớp: Kiểm tra sỉ số 5 Kiểm tra cũ:

- Hãy cho biết bóng tối bóng nửa tối?

- Hãy giải thích tượng Nhật thực tượng Nguyệt thực 6 Dạy mới:

3.1 Hoạt động 1: Đặt vấn đề

Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh Nợi dung

- Đặt vấn đề: Nhìn mặt hồ ánh sáng mặt trời ánh đèn thấy có tượng ánh sáng lấp lánh, lung linh Tại có tượng huyền diệu thế, tìm hiểu học hơm

- HS ý lắng nghe

BÀI ĐỊNH LUẬT PHẢN XẠ ÁNH SÁNG

3.2 Hoạt động 2: Tìm hiểu gương phẳng.

Hoạt đợng giáo viên Hoạt động học sinh Nội dung

- Gương dùng để làm gì? - Hàng ngày dùng gương phẳng để soi, hình mà ta nhìn thấy gương gọi gì?

- Yêu cầu HS trả lời câu C1.

- Gương dùng để soi hình ảnh

- Hình mà ta nhìn thấy gương gọi ảnh vật tạo gương

- Trả lời câu C1 Cửa kính phẳng, mặt nước chậu yên lặng, mặt hồ ao lặng gió

I Gương phẳng.

- Hình vật quan sát gương ảnh vật tạo gương

3.3 Hoạt đợng 3: Tìm hiểu định luật phản xạ ánh sáng.

Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh Nợi dung

- u cầu HS đọc thí nghiệm SGK cho biết tia sáng

- Tia sáng tới gặp gương tia sáng bị hắt trở lại -> Hiện

(6)

đến gương tia sáng nào?

- GV vẽ hình giải thích S N R I - Theo hình vẽ ta có:

+ Tia sáng SI từ điểm sáng S đến gương gọi tia tới

+ Tia sáng IR từ điểm tới I gương gọi tia phản xạ

+ Đường thẳng IN kẻ vng góc với gương I gọi pháp tuyến

+ Góc SIN = i gọi góc tới + Góc NIR = i’ gọi góc phản xạ

- Yêu cầu HS trả lời câu C2 - Yêu cầu HS hoàn thành câu kết luận

- u cầu HS dự đốn xem góc phản xạ quan hệ với góc tới nào?

- Yêu cầu HS hoàn thành câu kết luận

- Làm thí nghiệm với mơi trường suốt khác, ta rút hai kết luận khơng khí Hai kết luận nội dung định luật phản xạ ánh sáng Yêu cầu HS phát biểu định luật

- Quy ước cách vẽ gương tia sáng giấy

+ Mặt phản xạ, mặt không phản xạ gương

+ Điểm tới I, tia tới SI, đường pháp tuyến IN

- Yêu cầu HS trả lời câu hỏi C3 lên bảng vẽ tia phản xạ

tượng gọi tượng phản xạ ánh sáng

- HS ý lắng nghe ghi

- Trả lời câu C2 Tia phản xạ IR nằm mặt phẳng tờ giấy chứa tia tới

- Kết luận: Tia phản xạ nằm mặt phẳng với tia tới pháp tuyến.

- Dựa vào hình vẽ ta thấy góc phản xạ góc tới - Kết luận: Góc phản xạ ln ln góc tới

- Phát biểu định luật phản xạ ánh sáng:

+ Tia phản xạ nằm mặt phẳng chứa tia tới pháp tuyến gương điểm tới + Góc phản xạ góc tới - HS ý lắng nghe ghi

- Trả lời câu C3 S N R

1 Các khái niệm.

S N R I - Theo hình vẽ ta có:

+ Tia sáng SI từ điểm sáng S đến gương gọi tia tới

+ Tia sáng IR từ điểm tới I gương gọi tia phản xạ + Đường thẳng IN kẻ vng góc với gương I gọi pháp tuyến

+ Góc SIN gọi góc tới + Góc NIR gọi góc phản xạ

2 Định luật:

- Tia phản xạ nằm mặt phẳng chứa tia tới pháp tuyến gương điểm tới - Góc phản xạ góc tới

- C3

S N R

3.4 Hoạt động 4: Vận dụng.

(7)

- Yêu cầu HS trả lời câu hỏi C4 lên bảng vẽ tia phản xạ.

- C4

a) Tia phản xạ vẽ hình

b) Cách vẽ: Đầu tiên vẽ tia tới SI tia phản xạ IR đề cho Tiếp theo vẽ đường phân giác góc SIR Đường phân giác IN pháp tuyến gương Cuối vẽ mặt gương vuông góc với IN

III Vận dụng: - C4

a) Tia phản xạ vẽ hình

b) Cách vẽ: Đầu tiên vẽ tia tới SI tia phản xạ IR đề cho Tiếp theo vẽ đường phân giác góc SIR Đường phân giác IN pháp tuyến gương Cuối vẽ mặt gương vng góc với IN 4 Củng cố:

- Phát biểu định luật phản xạ ánh sáng? - Đọc nội dung ghi nhớ học

5 Hướng dẫn học sinh tự học, làm chuẩn bị nhà: - Về nhà em học thuộc định luật phản xạ ánh sáng

- Làm tập 1, 2, 3(SBT) Chuẩn bị học IV Rút kinh nghiệm:

1 Ưu điểm:

……… ………

2 Hạn chế:

……… ………

3 Hướng khắc phục:

……… ………

Ngày soạn: 31/8/2017 Tiết thứ: - Tuần: Tên dạy:

BÀI ẢNH CỦA MỘT VẬT TẠO BỞI GƯƠNG PHẲNG I MỤC TIÊU:

1 Kiến thức:

- Nêu tính chất ảnh tạo gương phẳng - Vẽ ảnh vật đặt trước gương phẳng 2 Kĩ năng:

N S

I I

R

S

N R

N

N

S R

S I

R

(8)

- Làm thí nghiệm, tạo ảnh vật qua gương phẳng xác định ví trí ảnh để nghiên cứu tính chất gương phẳng

3 Thái độ:

- Trung thực, tỉ mỉ, cẩn thận làm TN

- Có thái độ nghiêm túc nghiên cứu tượng vật lý, xử lý thông tin II CHUẨN BỊ:

1 Giáo viên: - Hình 5.1, 5.2, 5.3

- Mỗi nhóm: gương phẳng có giá đỡ, kính có giá đỡ, nến, tờ giấy, vật giống

2 Học sinh:

- cục pin, viên phấn, tờ giấy kẻ ô - Học cũ, đọc trước

III CÁC BƯỚC LÊN LỚP: 7 Ổn định lớp: Kiểm tra sỉ số 8 Kiểm tra cũ:

- Phát biểu định luật phản xạ ánh sáng - Làm tập 4.3/SBT

9 Dạy mới:

3.1 Hoạt động 1: Đặt vấn đề

Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh Nội dung ghi bảng - Dùng câu chuyện bé Lan

ở đầu để vào Tại lại có bóng lộn ngược đó? Hơm ta tìm hiểu kĩ ảnh vật tạo gương phẳng

- HS ý lắng nghe

BÀI ẢNH CỦA MỘT VẬT TẠO BỞI GƯƠNG PHẲNG

3.2 Hoạt đợng 2: Tìm hiểu tính chất ảnh tạo gương phẳng.

Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh Nội dung ghi bảng

 Tính chất

- Hàng ngày thường nhìn thấy nhiều ảnh như: ảnh thẻ học sinh, ảnh in sách, báo, Những ảnh có khác với ảnh tạo gương phẳng?

- Tóm lại: Ảnh vật tạo gương phẳng không hứng giấy, chắn Ta gọi ảnh ảnh ảo

- Yêu cầu HS hoàn chỉnh câu kết luận

- Chú ý từ “ảo” đây

 Tính chất

- Ảnh gương có có vật đặt trước gương, khơng giữ lại Nhìn phía sau gương khơng thấy ảnh, đưa tờ giấy sau gương không hứng ảnh Ảnh thẻ, ảnh báo tồn mặt giấy - HS ý lắng nghe

- Kết luận: Ảnh vật tạo gương phẳng không hứng chắn, gọi ảnh ảo

- HS ý lắng nghe

I Tính chất ảnh tạo bởi gương phẳng.

1 Tính chất 1:

(9)

khơng có nghĩa thơng thường là “khơng có thật” Ảnh ảo vẫn có thật, nhìn thấy, chỉ có điều khơng hứng được mà thôi. - Câu hỏi bổ sung: Tại sao các em bé đứng trước gương thường đưa tay sau gương để tìm các vật nhìn thấy, nhưng lớn lên mợt chút thì khơng làm nữa?

 Tính chất

- Tham khảo thí nghiệm hình 5.2 SGK: Muốn biết ảnh lớn hơn, nhỏ hay vật, thơng thường ta phải làm nào?

- Đo chiều cao vật được, làm để đo chiều cao ảnh nó? Có thể đưa thước sau gương khơng? Vì sao?

- Vậy làm để vừa trông thấy ảnh, vừa trông thấy thước đo đặt sau gương? Chúng ta tham khảo thí nghiệm hình 5.3 SGK

- Khi thay gương phẳng kính màu suốt, cho biết kính giống gương phẳng chỗ nào?

- Như vậy, ta thay kính vào vị trí gương phẳng ta vừa nhìn thấy ảnh vật đặt trước gương, vừa nhìn thấy vật sau gương Vậy thí nghiệm hình 5.3 SGK để tìm hiểu xem ảnh vật (viên phấn thứ nhất) tạo gương phẳng có độ lớn so với độ lớn vật Ta phải dùng viên phấn thứ hai viên phấn thứ thay cho thước đưa sau gương để so sánh với ảnh

- Yêu cầu HS trả lời câu C2.

- Vì lúc đầu các em tưởng là có các vật sau gương. Sau nhiều lần khơng tìm thấy, các em biết mình nhầm, sau gương khơng có các vật ấy.

 Tính chất

- Ta phải lấy thước đo so sánh kết đo

- Không thể đưa thước sau gương để đo chiều cao ảnh khơng hứng ảnh màn, không đặt thước trùng với ảnh

- HS lắng nghe đọc thí nghiệm hình 5.3 SGK

- Vừa nhìn thấy ảnh vật đặt trước gương (giống gương phẳng) vừa nhìn thấy vật bên kính

- HS ý lắng nghe ghi

- Dự đoán: Độ lớn ảnh của viên phấn thứ độ

2 Tính chất 2.

(10)

- Hồn chỉnh câu kết luận.

 Tính chất 3: So sánh

khoảng cách từ điểm vật đến gương khoảng cách từ ảnh điểm đến gương - Từ nhiều thí nghiệm kiểm tra ta thấy vật ảnh tạo gương phẳng cách gương khoảng Trên hình 5.3 ta thấy, AA’ vng góc với MN; A A’ cách MN

- Yêu cầu HS hoàn chỉnh câu kết luận

lớn viên phấn thứ hai. - Kết luận: Độ lớn ảnh của vật tạo gương phẳng độ lớn vật.

 Tính chất So sánh

khoảng cách từ điểm vật đến gương khoảng cách từ ảnh điểm đến gương - HS ý lắng nghe ghi nhận

- Kết luận: Điểm sáng ảnh tạo gương phẳng cách gương khoảng

3 Tính chất 3.

- Điểm sáng ảnh tạo gương phẳng cách gương khoảng

3.3 Hoạt đợng 3: Giải thích tạo thành ảnh gương phẳng.

Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh Nội dung ghi bảng - Chúng ta biết số tính

chất ảnh vật tạo gương phẳng Nguyên nhân đâu mà ảnh lại có tính chất đặc biệt thế?

- Hướng dẫn HS trả lời câu C4 Có mợt điểm sáng S đặt trước gương phẳng phát ra mợt chùm sáng phân kì tới gương.

- Câu a). - Câu b). - Câu c). - Câu d).

- Lưu ý HS: Chỗ tia sáng thật vẽ đường liền nét, chỗ tia sáng kéo dài vẽ đường đứt nét.

- HS ý lắng nghe

- Vẽ ảnh S’ đối xứng với S qua gương.

- Tia phản xạ ứng với hai tia tới SI SK IR và IR’.

- Vị trí M đặt mắt để nhìn thấy ảnh S’.

- Ta nhìn thấy ảnh S’ mà khơng hứng ảnh đó trên chắn vì:

+ S’ tạo đường kéo dài tia phản xạ đi được vào mắt nên ta nhìn thấy.

+ Đây ảnh ảo nên không hứng màn.

II Giải thích tạo thành ảnh gương phẳng.

- Ta nhìn thấy ảnh ảo S’ tia phản xạ lọt vào mắt có đường kéo dài qua ảnh S’ - Ảnh vật tập hợp ảnh tất điểm vật

(11)

- Yêu cầu HS hoàn chỉnh câu kết luận

- Ảnh vật tập hợp ảnh tất điểm vật

- Kết luận: Ta nhìn thấy ảnh ảo S’ tia phản xạ lọt vào mắt có đường kéo dài qua ảnh S’

- HS ý lắng nghe ghi nhận

3.4 Hoạt động 4: Vận dụng.

Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh Nội dung ghi bảng - C5 Hãy vận dụng tính chất

của ảnh tạo gương phẳng để vẽ ảnh mũi tên đặt trước gương phẳng hình 5.5 SGK

- C6 Hãy giải đáp thắc mắc cảu bé Lan câu chuyện kể đầu

- Tích hợp (củng cố).

- Hướng dẫn trả lời câu C5: Kẻ AA’, BB’ vng góc với mặt gương Lấy AH = HA’, BK = KB’

- Trả lời câu C6 Bóng tháp lộn ngược xuống nước ảnh tháp Rùa tạo mặt gương phẳng mặt nước hồ

III Vận dụng:

- Hướng dẫn trả lời câu C5: Kẻ AA’, BB’ vng góc với mặt gương Lấy AH = HA’, BK = KB’

- C6 Bóng tháp lộn ngược xuống nước ảnh tháp Rùa tạo mặt gương phẳng mặt nước hồ

4 Củng cố: *Tích hợp:

- Các mặt hồ xanh tạo cảnh quan đẹp, dịng sơng xanh ngồi tác dụng nơng nghiệp sản xuất cịn có vai trị quan trọng việc điều hịa khí hậu tạo môi trường lành.

- Trong trang trí nội thất, gian phịng chật hẹp, bố trí thêm gương phẳng lớn tường để có cảm giác phịng rộng hơn.

- Các biển báo hiệu giao thông, vạch phân chia đường thường dùng sơn phản quang để người tham gia giao thơng dễ dàng nhìn thấy ban đêm.

M R’ H

I K

S’

A B

K H

B’

(12)

- Yêu cầu 1, học sinh đọc phần ghi nhớ

- Ảnh tạo gương phẳng có tính chất nào? - Ảnh vật tạo GP có đặc điểm nào?

5 Hướng dẫn học sinh tự học, làm chuẩn bị nhà: - Về nhà em học thuộc phần ghi nhớ

- Làm tập SBT Chuẩn bị học IV RÚT KINH NGHIỆM:

1 Ưu điểm:

……… ………

2 Hạn chế:

……… ………

3 Hướng khắc phục:

……… ……… Ngày soạn: 07/9/2017

Tiết thứ: - Tuần: Tên dạy:

BÀI THỰC HÀNH: QUAN SÁT VÀ VẼ ẢNH CỦA MỘT VẬT TẠO BỞI GƯƠNG PHẲNG

I MỤC TIÊU: 1 Kiến thức:

- Luyện tập vẽ ảnh vật có hình dạng khác đặt trước gương phẳng - Xác định vùng nhìn thấy gương phẳng

2 Kĩ năng:

- Biết nghiên cứu tài liệu, bố trí thí nghiệm, quan sát thí nghiệm để rút kết luận 3 Thái độ:

- Trung thực, tỉ mỉ, cẩn thận làm TN

- Có tinh thần hợp tác với bạn hoạt động nhóm II CHUẨN BỊ:

2 Giáo viên:

- Chuẩn bị cho nhóm: gương phẳng có giá đỡ, bút chì, thước đo độ, thước thẳng mẫu báo cáo

2 Học sinh: - Mẫu báo cáo

- Học cũ, đọc trước III CÁC BƯỚC LÊN LỚP: 10 Ổn định lớp: Kiểm tra sỉ số 11 Kiểm tra cũ:

- Nêu tính chất ảnh tạo gương phẳng? - Kiểm tra việc chuẩn bị dụng cụ thực hành 3.Dạy mới:

3.1 Hoạt động 1: Đặt vấn đề

(13)

- Chúng ta biết ảnh vật tạo gương phẳng có độ lớn so với vật khoảng cách từ đến gương so với khoảng cách từ vật tới gương Vậy tiết vận dụng kiến thức để làm thực hành

- HS ý lắng nghe

BÀI THỰC HÀNH: QUAN SÁT VÀ VẼ ẢNH CỦA MỘT VẬT TẠO BỞI GƯƠNG PHẲNG

3.2 Hoạt động 2: Nội dung thực hành.

Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh Nội dung ghi bảng - GV phân phối dụng cụ thí

nghiệm cho nhóm HS (như nội dung chuẩn bị cho nhóm HS)

- GV tổ chức hoạt động thực hành

- GV nêu nội dung thực hành

- Khi làm thực hành HS vào tài liệu hướng dẫn, cách để rèn luyện cho HS kỹ thu thập thông tin qua tài liệu

- GV yêu cầu HS tự làm theo tài liệu, trả lời câu hỏi vào mẫu báo cáo chuẩn bị trước nhà - GV theo dõi, giúp đỡ riêng cho nhóm gặp khó khăn, làm chậm so với nhóm khác

- GV thu báo cáo yêu cầu nhóm HS thu dọn dụng cụ thí nghiệm nhóm

- Các nhóm trưởng lên nhận dụng cụ thí nghiệm cho nhóm

- Nghe GV nêu mục đích, yêu cầu buổi thực hành - Tiến hành làm thí nghiệm ghi kết luận thu vào mẫu báo cáo

- HS hoàn thiện vào báo cáo - HS tiến hành thu dọn dụng cụ thí nghiệm

I Chuẩn bị:

II Nội dung thực hành 1 Xác định ảnh một vật tạo gương phẳng

- C1: Cho gương phẳng bút chì

a) Hãy tìm cách đặt bút chì trước gương để ảnh tạo gương có tính chất sau đây: - Song song, chiều với vật

- Cùng phương, ngược chiều với vật

b) Vẽ ảnh thu trường hợp

2 Xác định vùng nhìn thấy của gương phẳng.

III Mẫu báo cáo thực hành: (SGK – Tr19) Bỏ phần Xác định vùng nhìn thấy gương phẳng

4 Củng cố:

- Giáo viên thu báo cáo Nhận xét ý thức chất lượng thực hành - Giải đáp thắc mắc HS (nếu có)

5 Hướng dẫn học sinh tự học, làm chuẩn bị nhà:

- Về nhà rèn luyện cách xác định ảnh tạo gương phẳng, vẽ ảnh tạo gương phẳng - Đọc nghiên cứu phần Xác định vùng nhìn thấy gương phẳng hướng dẫn SGK – Tr18

- Chuẩn bị học IV RÚT KINH NGHIỆM: 1 Ưu điểm:

A A’

B A B’

B

B

A

Phong Thạnh A, ngày… /… /201… Ký duyệt tuần

(14)

……… ………

2 Hạn chế:

……… ………

3 Hướng khắc phục:

……… ……… Ngày soạn: 14/9/2017

Tiết thứ: - Tuần: Tên dạy:

BÀI GƯƠNG CẦU LỒI I MỤC TIÊU:

1 Kiến thức:

- Nêu tính chất ảnh, vật tạo gương cầu lồi

- Nhận biết vùng nhìn thấy gương cầu lồi rộng vùng nhìn thấy gương cầu phẳng có kích thước

- Giải thích ứng dụng gương cầu lồi 2 Kĩ năng:

- Làm thí nghiệm để xác định tính chất ảnh vật qua gương cầu lồi

- Biết vận dụng phương án thí nghiệm làm -> tìm phương án kiểm tra tính chất ảnh vật qua gương cầu lồi

3 Thái độ:

- Trung thực, tỉ mỉ, cẩn thận làm TN

- Có tinh thần cộng tác phối hợp với bạn hoạt động nhóm II CHUẨN BỊ:

3 Giáo viên:

- Chuẩn bị cho nhóm: gương cầu lồi, gương phẳng có kích thước, miếng kính lồi, nến, diêm

2 Học sinh: - Pin, viên phấn

- Học cũ, đọc trước III CÁC BƯỚC LÊN LỚP: 12 Ổn định lớp: Kiểm tra sỉ số 13 Kiểm tra cũ:

- Nhận xét thực hành 3.Dạy mới:

3.1 Hoạt động 1: Đặt vấn đề

Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh Nội dung ghi bảng - Cuộc sống ngày ta

thường nhìn vào số vật có mặt ngồi nhẵn bóng cong muỗng múc canh, thìa canh, vung nồi nhựa hay inox, bình cầu thủy tinh, Khi nhìn

- HS ý lắng nghe

(15)

vào ta thấy ảnh to hơn, nhỏ hơn, có lúc bị méo mó Những vật dụng gương khơng phẳng mà có mặt cong, ảnh chúng tạo phức tạp Hôm ta xét loại gương đặc biệt có dạng hình cầu gương cầu lồi

3.2 Hoạt đợng 2: Tìm hiểu ảnh vật tạo gương cầu lồi.

Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh Nội dung ghi bảng - GV bố trí thí nghiệm

hình 7.1 cho HS quan sát trả lời câu hỏi câu C1

+ Ảnh có phải ảnh ảo khơng? Vì sao?

+ Nhìn thấy ảnh lớn hay nhỏ vật?

- Thí nghiệm kiểm tra: Ta biết ảnh vật tạo gương phẳng ảnh ảo lớn vật Bố trí thí nghiệm hình 7.2 SGK, hai nến giống đặt thẳng đứng, cách gương phẳng gương cầu lồi khoảng

- Hãy nhận xét độ lớn ảnh vật tạo gương?

- Yêu cầu HS hoàn thành câu kết luận SGK

- HS quan sát thí nghiệm trả lời câu hỏi câu C1

+ Là ảnh ảo nằm sau gương không hứng chắn

+ Nhìn thấy ảnh nhỏ vật

- HS ý lắng nghe

- Ảnh vật qua gương phẳng lớn qua gương cầu lồi

- Kết luận: Ảnh vật tạo gương cầu lồi có tính chất sau đây:

+ Là ảnh ảo không hứng chắn

+ Ảnh nhỏ vât

I Ảnh một vật tạo bởi gương cầu lồi.

- Ảnh vật tạo gương cầu lồi có tính chất sau đây:

+ Là ảnh ảo không hứng chắn

+ Ảnh nhỏ vât

3.3 Hoạt đợng 3: Tìm hiểu vùng nhìn thấy gương cầu lồi

Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh Nội dung ghi bảng - Khi nhìn vào gương cầu lồi,

ta quan sát thấy một khoảng không gian định ở trước gương gọi vùng nhìn thấy gương cầu lồi. - Yêu cầu HS đọc thí nghiệm SGK so sánh bề rộng

- HS ý lắng nghe

- Bề rộng vùng nhìn thấy gương cầu lồi lớn

II Vùng nhìn thấy của gương câu lồi.

(16)

vùng nhìn thấy gương cầu lồi với bề rộng vùng nhìn thấy gương phẳng

- Yêu cầu HS hoàn thành câu kết luận SGK

gương phẳng

- Kết luận: Nhìn vào gương cầu lồi, ta quan sát vùng nhìn thấy rộng so với nhìn vào gương phẳng có kích thước

3.4 Hoạt động 4: Vận dụng.

Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh Nội dung ghi bảng - C3 Trên ôtô, xe máy người

ta thường lắp mợt gương cầu lồi phía trước người lái để quan sát phía sau mà khơng lắp mợt gương phẳng. Làm có lợi gì?

- C4: Ở chỗ đường gấp khúc có vật cản che khuất, người ta thường đặt gương cầu lồi lớn Gương giúp ích cho người lái xe?

- Vì câu C4 H7.4 người ta không dùng gương phẳng?

- C3 Trên ôtô, xe máy người ta thường lắp một gương cầu lồi phía trước người lái xe để quan sát phía sau mà khơng lắp mợt gương phẳng vì bề rợng vùng nhìn thấy của gương cầu lồi lớn hơn của gương phẳng ảnh qua gương nhỏ vật nên dễ dàng quan sát ảnh của các xe tải, ơtơ phía sau người lái.

- C4 Ở chỗ đường gấp khúc có vật cản che khuất, người ta thường đặt gương cầu lồi lớn Gương giúp cho người lái xe dễ dàng quan sát đường phương tiện khác người súc vật qua Việc làm làm giảm thiểu số vụ tai nạn giao thông, bảo đảm tính mạng người sinh vật

- Vì gương phẳng có vùng nhìn thấy hẹp.

III Vận dụng.

- C3 Trên ôtô, xe máy người ta thường lắp một gương cầu lồi phía trước người lái xe để quan sát phía sau mà khơng lắp mợt gương phẳng vì bề rợng vùng nhìn thấy của gương cầu lồi lớn hơn của gương phẳng ảnh qua gương nhỏ vật nên dễ dàng quan sát ảnh của các xe tải, ơtơ phía sau người lái.

- C4 Ở chỗ đường gấp khúc có vật cản che khuất, người ta thường đặt gương cầu lồi lớn Gương giúp cho người lái xe dễ dàng quan sát đường phương tiện khác người súc vật qua Việc làm làm giảm thiểu số vụ tai nạn giao thông, bảo đảm tính mạng người sinh vật

4 Củng cố:

*Tích hợp: Tại vùng núi cao, đường hẹp uốn lượn, khúc quanh người ta thường đặt gương cầu lồi nhằm làm cho lái xe dễ dàng quan sát đường phương tiện khác cũng người súc vật qua Việc làm làm giảm thiểu số vụ tai nạn giao thơng, bảo vệ tính mạng người sinh vật.

- Ảnh vật tạo gương cầu lồi có đặc điểm gì? - Yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ SGK

5 Hướng dẫn học sinh tự học, làm chuẩn bị nhà: - Học bài, làm tập 7.3, 7.4 SBT

(17)

+ Ảnh ảo tạo gương cầu lõm có tính chất gì?

+ Tìm hiểu TN quan sát ảnh ảo tạo gương cầu lõm IV RÚT KINH NGHIỆM:

1 Ưu điểm:

……… ………

2 Hạn chế:

……… ………

3 Hướng khắc phục:

……… ……… Ngày soạn: 21/9/2017

Tiết thứ: - Tuần: Tên dạy:

BÀI GƯƠNG CẦU LÕM I MỤC TIÊU:

1 Kiến thức:

- Nhận biết ảnh ảo tạo gương cầu lõm nêu tính chất ảnh ảo tạo gương cầu lõm

- Nêu tác dụng gương cầu lõm sống kĩ thuật 2 Kĩ năng:

- Bố trí thí nghiệm để quan sát ảnh ảo vật tạo gương cầu lõm - Quan sát tia sáng qua gương cầu lõm

3 Thái độ:

- Trung thực, tỉ mỉ, cẩn thận làm TN

- Có tinh thần hợp tác với bạn hoạt động nhóm II CHUẨN BỊ:

4 Giáo viên:

- Chuẩn bị cho nhóm: gương cầu lõm có giá đỡ thẳng đứng, cầu lõm, gương phẳng, nến, diêm, chắn có giá đỡ di chuyển

2 Học sinh:

- Học cũ, đọc trước III CÁC BƯỚC LÊN LỚP: 14 Ổn định lớp: Kiểm tra sỉ số 15 Kiểm tra cũ:

- Nêu tính chất ảnh vật tạo gương cầu lồi?

- So sánh vùng nhìn thấy gương cầu lồi gương phẳng? - Bài tập 7.2 SBT

3.Dạy mới:

3.1 Hoạt động 1: Đặt vấn đề

Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh Nội dung ghi bảng - Trong thực tế khoa học kỹ

thuật giúp người sử dụng lượng ánh sáng mặt

(18)

trời vào việc chạy ôtô, đun bếp, làm pin… cách dùng gương cầu lõm Vậy gương cầu lõm gì? Gương cầu lõm có tính chất gì? Chúng ta tìm hiểu hôm

- HS ý lắng nghe

3.2 Hoạt đợng 2: Tìm hiểu ảnh tạo gương cầu lõm.

Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh Nội dung ghi bảng - Cho HS quan sát ảnh

vật đặt gần sát mặt phản xạ gương cầu lõm, dự đốn tính chất ảnh Trả lời câu hỏi C1 C2 - C1: Ảnh nến quan sát gương cầu lõm thí nghiệm ảnh gì? So với nến lớn hay nhỏ hơn?

- C2: Hãy bố trí thí nghiệm để so sánh ảnh ảo vật tạo gương cầu lõm với ảnh vật tạo gương phẳng Mơ tả cách bố trí thí nghiệm Nêu kết so sánh

- Yêu cầu HS hoàn thành phần kết luận

- HS quan sát ảnh vật đặt gần sát mặt phản xạ gương cầu lõm, dự đốn tính chất ảnh Trả lời câu hỏi C1 C2 - C1: Ảnh ảo, lớn nến

- C2: Tự HS thảo luận trả lời Sau thảo luận xong HS phát biểu nhóm bổ sung để thống ý kiến - Kết luận: Đặt vật gần sát gương cầu lõm, nhìn vào gương thấy ảnh ảo không hứng chắn và lớn vật.

I Ảnh tạo gương cầu lõm.

1 Thí nghiệm:

- C1: Ảnh ảo, lớn nến

2 Kết luận:

- Đặt vật gần sát gương cầu lõm, nhìn vào gương thấy ảnh ảo không hứng chắn lớn vật 3.3 Hoạt đợng 3. Tìm hiểu phản xạ ánh sáng gương cầu lõm.

Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh Nội dung ghi bảng - Yêu cầu HS làm thí nghiệm

hình 8.2 trả lời cau C3, C4 - C3: Đối với chùm tia tới song song, quan sát chùm tia phản xạ xem có đặc điểm gì?

- u cầu HS hồn thành câu kết luận

- C4: Hình 8.3 thiết bị dùng gương cầu lõm hứng ánh

- Làm thí nghiệm hình 8.2 để trả lời câu hỏi C3, C4

- C3:Chùm tia phản xạ hội tụ điểm

- Kết luận: Chiếu chùm tia tới song song lên gương cầu lõm, ta thu chùm tia phản xạ hội tụ điểm trước gương

- C4: Mặt trời xa ta nên chùm sáng từ Mặt Trời tới

II Sự phản xạ ánh sáng trên gương cầu lõm.

1 Đối với chùm tia tới song song.

- Chiếu chùm tia tới song song lên gương cầu lõm, ta thu chùm tia phản xạ hội tụ điểm trước gương

(19)

sáng Mặt Trời để nung nóng vật Hãy giải thích vật lại nóng lên?

- Hướng dẫn HS tiến hành làm thí nghiệm hình 8.4, thảo luận theo nhóm làm C5

- C5: Bằng cách di chuyển đèn pin, tìm vị trí S để thu chùm phản xạ chùm sáng song song

- Yêu cầu HS hoàn thành câu kết luận

gương coi chùm tia tới song song, cho chùm tia tới phản xạ hội tụ điểm phía trước gương Ánh sáng Mặt Trời có nhiệt độ cao vật để chỗ ánh sáng hội tụ nóng lên

- HS tiến hành làm thí nghiệm, thảo luận theo nhóm làm C5 - C5 Di chuyển đèn pin tới vị trí thích hợp để S trùng với điểm F (người ta gọi tiêu điểm gương cầu) thu chùm phản xạ chùm sáng song song

- Kết luận: Một nguồn sáng nhỏ S đặt trước gương cầu lõm vị trí thích hợp, cho chùm tia phản xạ song song

phản xạ hội tụ điểm phía trước gương Ánh sáng Mặt Trời có nhiệt độ cao vật để chỗ ánh sáng hội tụ nóng lên

2 Đối với chùm tia tới phân kì.

- C5 Di chuyển đèn pin tới vị trí thích hợp để S trùng với điểm F (người ta gọi tiêu điểm gương cầu) thu chùm phản xạ chùm sáng song song

- Một nguồn sáng nhỏ S đặt trước gương cầu lõm vị trí thích hợp, cho chùm tia phản xạ song song 3.4 Hoạt động 4: Vận dụng:

Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh Nội dung ghi bảng - C6 Giải thích nhờ có

pha đèn mà đèn pin có thể chiếu ánh sáng xa mà vẫn sáng rõ?

- C7 Muốn thu chùm sáng hội tụ từ đèn phải xoay pha đèn bóng đèn xa hay lại gần gương?

- Tích hợp (củng cố).

- C6: Nhờ gương cầu trong pha đèn pin nên xoay đèn đến vị trí thích hợp ta thu được chùm sáng phản xạ song song, ánh sáng truyền xa mà không bị phân tán mà sáng rõ.

- C7: Muốn thu chùm sáng hội tụ từ đèn phải xoay pha đèn bóng đèn xa gương

III Vận dụng:

- C6: Nhờ gương cầu trong pha đèn pin nên xoay đèn đến vị trí thích hợp ta thu được chùm sáng phản xạ song song, ánh sáng truyền xa mà không bị phân tán mà sáng rõ.

- C7: Muốn thu chùm sáng hội tụ từ đèn phải xoay pha đèn bóng đèn xa gương

4 Củng cố: *Tích hợp:

- Mặt Trời nguồn lượng Sử dụng lượng Mặt Trời yêu cầu cấp thiết nhằm giảm thiểu việc sử dụng lượng hóa thạch (tiết kiệm tài nguyên, bảo vệ môi trường).

- Một cách sử dụng lượng Mặt Trời là: Sử dụng gương cầu lõm có kích thước lớn tập trung ánh sáng Mặt Trời vào điểm (để đun nước, nấu chảy kim loại, )

- Gương cầu lõm thường sử dụng đâu? - Cho HS đọc lại phần ghi nhớ

- Cho HS đọc phần em chưa biết

(20)

- Về nhà rèn luyện cách xác định ảnh tạo gương phẳng, vẽ ảnh tạo gương phẳng - Đọc nghiên cứu phần Xác định vùng nhìn thấy gương phẳng hướng dẫn SGK – Tr18

- Chuẩn bị học IV RÚT KINH NGHIỆM:

1 Ưu điểm: ……… ………

………

2 Hạn chế: ……… ………

………

3 Hướng khắc phục:……… ………

……… Ngày soạn: 28/9/2017

Tiết thứ: - Tuần: Tên dạy:

BÀI TỔNG KẾT CHƯƠNG 1: QUANG HỌC I MỤC TIÊU:

1 Kiến thức:

- Củng cố lại kiến thức có liên quan đến nhìn thấy vật sáng, truyền ánh sáng, phản xạ ánh sáng, tính chất ảnh vật tạo gương phẳng, gương cầu lồi gương cầu lõm, cách vẽ ảnh vật tạo gương phẳng, xác định vùng nhìn thấy gương phẳng, so sánh với vùng nhìn thấy gương cầu lồi

2 Kĩ năng:

- Luyện tập thêm cách vẽ tia phản xạ gương phẳng ảnh tạo gương phẳng. 3 Thái độ:

- Khắc sâu kiến thức cho HS nội dung chương I, rèn tính cẩn thận, xác vẽ hình II CHUẨN BỊ:

1 Giáo viên:

- Nội dung, bảng phụ ô chữ hình 9.3/SGK – Tr26 2 Học sinh:

- Ôn lại chuẩn bị trước nhà câu trả lời cho phần “Tự kiểm tra” III CÁC BƯỚC LÊN LỚP:

16 Ổn định lớp: Kiểm tra sỉ số 17 Kiểm tra cũ:

- Ảnh vật tạo gương cầu lõm có tính chất gì? - Gương cầu lõm thường sử dụng đâu?

- So sánh tính chất ảnh tạo gương cầu lõm gương cầu lồi? 3.Dạy mới:

3.1 Hoạt động 1: Đặt vấn đề

Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh Nợi dung ghi bảng - Tính đến

hoàn thành chương quang học Nhằm khắc sâu kiến thức cho thân để áp dụng vào sống chuẩn bị tốt kiến thức cho kiểm tra

- HS ý lắng nghe

BÀI TỔNG KẾT CHƯƠNG 1: QUANG HỌC Phong Thạnh A, ngày… /… /201…

Ký duyệt tuần

(21)

Hôm ta ôn lại kiến thức chương

3.2 Hoạt động 2: Cho HS tự kiểm tra kiến thức.

Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh Nội dung ghi bảng - GV yêu cầu HS đọc trả lời

các câu hỏi SGK

- Câu Chọn câu trả lời đúng cho câu hỏi: “Khi ta nhìn thấy vật?”.

- Câu Chọn câu phát biểu câu nói ảnh vật tạo gương phẳng

- Câu Định luật truyền thẳng ánh sáng: Trong môi trường , ánh sáng truyền theo - Câu

a) Tia phản xạ nằm mặt phẳng với đường

b) Góc phản xạ - Câu Ảnh vật tạo gương phẳng ảnh gì? Độ lớn ảnh khoảng cách từ ảnh đến gương so với độ lớn vật khoảng cách từ vật đến gương?

- Câu Ảnh vật tạo gương cầu lồi có tính chất giống khác với ảnh vật tạo gương phẳng?

- Câu Khi vật khoảng nào gương cầu lõm cho ảnh ảo? Ảnh lớn hay nhỏ vật?

- Câu Viết ba câu có nghĩa, trong câu có bốn cụm từ chọn bốn cột đây.

- HS đọc trả lời câu hỏi SGK

- Câu Chọn C.Khi có ánh sáng từ vật truyền vào mắt ta. - Câu Chọn B Ảnh ảo vật cách gương khoảng khoảng cách từ vật đến gương

- Câu Điền từ: “trong suốt; đồng tính; đường thẳng”.

- Câu

a) “tia tới; pháp tuyến điểm tới”

b) “góc tới”

- Câu Ảnh ảo, có độ lớn vật, cách gương khoảng khoảng cách từ vật tới gương

- Câu

+ Giống: ảnh ảo

+ Khác: ảnh nhỏ (nếu khoảng cách)

- Câu Khi vật sát gương, ảnh lớn vật. - Câu

+ Ảnh ảo tạo gương cầu lõm không hứng trên màn chắn lớn vật + Ảnh ảo tạo gương cầu lồi không hứng trên màn chắn bé vật. + Ảnh ảo tạo gương phẳng không hứng trên màn chắn vật.

I Tự kiểm tra.

- Câu Chọn C.Khi có ánh sáng từ vật truyền vào mắt ta. - Câu Chọn B Ảnh ảo vật cách gương khoảng khoảng cách từ vật đến gương

- Câu Điền từ: “trong suốt; đồng tính; đường thẳng”.

- Câu

a) “tia tới; pháp tuyến điểm tới”

b) “góc tới”

- Câu Ảnh ảo, có độ lớn vật, cách gương khoảng khoảng cách từ vật tới gương

- Câu

+ Giống: ảnh ảo

+ Khác: ảnh nhỏ (nếu khoảng cách)

- Câu Khi vật sát gương, ảnh lớn vật.

- Câu

(22)

- Câu Cho gương phẳng gương cầu lồi kích thước So sánh vùng nhìn thấy chúng đặt mắt vị trí so với gương

- Câu Vùng nhìn thấy gương cầu lồi lớn vùng nhìn thấy gương phẳng

- Câu Vùng nhìn thấy gương cầu lồi lớn vùng nhìn thấy gương phẳng

3.3 Hoạt động 3. Vận dụng.

Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh Nợi dung ghi bảng - C1 Có hai điểm sáng S1, S2

đặt trước gương phẳng hình 9.1

a) Hãy vẽ ảnh điểm tạo gương

b) Vẽ hai chùm tia tới lớn xuất phát từ S1, S2 hai chùm tia phản xạ tương ứng gương

c) Để mắt vùng nhìn thấy đồng thời ảnh hai điểm sáng gương? Gạch chéo vùng

- C2 Một người đứng trước ba gương (gương phẳng, gương cầu lồi, gương cầu lõm), cách gương khoảng Người quan sát ảnh ảo ba gương thấy chúng có tính chất giống nhau, khác nhau?

- C3 Có bốn học sinh đứng ở bốn vị trí quanh mợt cái tủ đứng hình 9.2 Hãy chỉ cặp học sinh có thể nhìn thấy nhau. Đánh dấu vào bảng sau đây những cặp đó.

- C1

a) Vẽ ảnh điểm S1, S2 tạo gương phẳng vẽ theo bước sau:

+ Lấy S1’ đối xứng với S1 qua gương

+ Lấy S2’ đối xứng với S2 qua gương

b) c) Trả lời, bổ sung, hoàn chỉnh

- C2

*Giống nhau: Đều tạo ảnh ảo * Khác nhau:

+ Gương phẳng: Ảnh vật + Gương cầu lồi: Ảnh nhỏ vật

+ Gương cầu lõm: Ảnh lớn vật

- C3.

An Thanh Hải Hà

An X X

Thanh X X

Hải X X X

X

II Vận dụng. - C1

a) Vẽ ảnh điểm S1, S2 tạo gương phẳng vẽ theo bước sau:

+ Lấy S1’ đối xứng với S1 qua gương

+ Lấy S2’ đối xứng với S2 qua gương

b) c) Trả lời, bổ sung, hoàn chỉnh

- C2

*Giống nhau: Đều tạo ảnh ảo

* Khác nhau:

+ Gương phẳng: Ảnh vật

+ Gương cầu lồi: Ảnh nhỏ vật

+ Gương cầu lõm: Ảnh lớn vật

- C3.

3.4 Hoạt động 4: Trị chơi chữ

V Ậ T S Á N H

N G U Ồ N S Á N G

Ả N H Ả O

N G Ô I S A O

P H Á P T U Y Ế N

B Ó N G Đ E N

(23)

4 Củng cố:

- Gọi HS trả lời dấu chấm đầu chương - Giải đáp thắc mắc HS (nếu có)

5 Hướng dẫn học sinh tự học, làm chuẩn bị nhà: - Về nhà ôn lại tất kiến thức học chương

- Xem lại tất BT làm - Chuẩn bị kiểm tra tiết IV RÚT KINH NGHIỆM: 1 Ưu điểm:

……… ………

2 Hạn chế:

……… ………

3 Hướng khắc phục:

……… ……… Ngày soạn: 05/10/2017

Tiết thứ: 10 - Tuần: 10 Tên dạy:

KIỂM TRA TIẾT I MỤC TIÊU:

1 Kiến thức:

- Nội dung chương I

- HS: Hệ thống kiến thức từ đến chương I

- GV: Nắm lại mức độ nắm vững kiến thức khả vận dụng học sinh để rút phương pháp dạy học cho phù hợp

2 Kỹ năng:

- Rèn kĩ làm kiểm tra HS

- Vận dụng kiến thức vào việc giải thích làm tập 3 Thái đợ:

- Nghiêm túc kiểm tra, tích cực chủ động, sáng tạo II CHUẨN BỊ:

1 Giáo viên: - Đề kiểm tra 2 Học sinh: - Dụng cụ học tâp

III THIẾT KẾ MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA. Tên chủ đề

Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Cộng

TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL

Nhận biết ánh

(24)

sáng vật

sáng sáng từ vật truyềnvào mắt ta.

Số câu hỏi 1 1

Số điểm (0,5đ) (0,5đ)

Sự truyền ánh

sáng Biết định luật truyềnthẳng ánh sáng.

Hiểu đặc điểm loại chùm sáng

Số câu hỏi 1 1 2

Số điểm (0,5đ) (2đ) (2,5đ)

Ứng dụng định luật truyền thẳng ánh sáng

Nguyên nhân dẫn đến tượng nhật thực tượng nguyệt thực

Số câu hỏi 1 1

Số điểm (0,5đ) (0,5đ)

Định luật phản xạ ánh sáng

Nêu định luật phản

xạ ánh sáng Vận dụng định luậtphản xạ ánh sáng để tìm góc tới góc phản xạ

Số câu hỏi 1 1 2

Số điểm (1đ) (2đ) (3đ)

Ảnh vật tạo gương phẳng

Biết tính chất ảnh vật tạo gương phẳng

Xác định ảnh vật tạo gương phẳng

Số câu hỏi 1 1 2

Số điểm (0,5đ) (1đ) (1,5đ)

Gương cầu lồi

Biết tính chất ảnh vật tạo gương cầu lồi

Hiểu vùng nhìn thấy gương cầu lồi rộng gương phẳng có kích thước

Số câu hỏi 1 1 2

Số điểm (0,5đ) (0,5đ) (1đ)

Gương cầu lõm

Biết tính chất ảnh vật tạo gương cầu lõm

So sánh ảnh ảo vật tạo ba gương (gương phẳng, gương cầu lồi gương cầu lõm)

Số câu hỏi 1 1 2

Số điểm (0,5đ) (0,5đ) (1đ)

TS câu 5 1 3 1 2 12

TS điểm (2,5đ)25% 10%(1đ) (1,5đ)15% 20%(2đ) 30%(3đ) 100%10 đ

IV SOẠN ĐỀ THEO MA TRẬN: (2 đề) V ĐÁP ÁN VÀ THANG ĐIỂM:

VI TỔNG HỢP:

(25)

SL % SL % SL % SL % SL % VII RÚT KINH NGHIỆM:

1 Ưu điểm:

……… ………

2 Hạn chế:

……… ………

3 Hướng khắc phục:

……… ……… Ngày soạn: 12/10/2017

Tiết thứ: 11 - Tuần: 11 Tên dạy:

CHƯƠNG ÂM HỌC BÀI 10 NGUỒN ÂM I MỤC TIÊU:

1 Kiến thức:

- Nêu đặc điểm chung nguồn âm 2 Kĩ năng:

- Nhận biết số nguồn âm thường gặp đời sống 3 Thái độ:

- Trung thực, tỉ mỉ, cẩn thận làm TN - Có tinh thần hợp tác với bạn

II CHUẨN BỊ: 5 Giáo viên:

- Cho nhóm học sinh: sợi dây cao su mảnh, dùi trống trống, âm thoa búa cao su, tờ giấy mẫu chuối

6 Học sinh:

- Học cũ - đọc trước III CÁC BƯỚC LÊN LỚP: 18 Ổn định lớp: Kiểm tra sỉ số

19 Kiểm tra cũ: Nhận xét kiểm tra tiết 20 Dạy mới:

3.1 Hoạt động 1: Đặt vấn đề

Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh Nội dung

- Đặt vấn đề: Chúng ta vẫn thường nói chuyện với nhau, lắng nghe âm thanh phát tiếng đàn du dương, tiếng chim hót líu lo, tiếng cười nói vui vẻ, tiếng ồn ngồi đường phố Vậy

- HS ý lắng nghe

(26)

âm tạo như thế nào? Những vật phát ra âm có chung đặc điểm gì? Khi vật phát âm trầm, vật phát ra âm bổng? Âm truyền qua được môi trường nào? Chương II Âm học sẽ giúp tìm hiểu vấn đề Bài học của chương cùng tìm hiểu nguồn âm.

3.2 Hoạt đợng 2. Nhận biết nguồn âm

Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh Nội dung

- C1 Tất cùng nhau im lặng lắng tai nghe Yêu cầu HS nêu những âm mà HS nghe tìm xem chúng phát từ đâu

- Từ GV đưa kết luận: Vật phát âm gọi nguồn âm

- C2 Hãy kể tên số nguồn âm.

- Chúng ta tìm hiểu xem phát âm vật có chung đặc điểm

- HS ý lắng nghe âm mà nghe cho biết chúng phát từ đâu? Ví dụ như:

+ Tiếng chim hót, gà gáy, phát từ họng vật + Tiếng nói chiện, tiếng cười đùa, la hét, phát từ họng người

+ Tiếng trống phát từ mặt trống

- HS ý lắng nghe ghi

- Cây đàn, trống, cốc thủy tinh, nói, khóc,

I Nhận biết nguồn âm.

- Vật phát âm gọi nguồn âm

3.3 Hoạt động 3. Nghiên cứu đặc điểm nguồn âm

Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh Nội dung

- Yêu cầu HS làm thí nghiệm hình 10.1 SGK trả lời câu C3

- Sau gõ vào thành cốc thủy tinh mỏng ta nghe âm hình 10.2

- C4 Vật phát âm? - Vật có rung động khơng? Nhận biết điều cách nào?

- HS làm thí nghiệm trả lời câu C3 Dây cao su rung lên âm phát

- HS lắng nghe quan sát hình 10.2

- C4 Thành cốc phát âm - Thành cốc có rung động Bằng cách chạm nhẹ tay vào thành cốc ta thấy rung

II Các nguồn âm có chung đặc điểm gì?

(27)

- Giới thiệu dao động: Sự rung động qua lại vị trí cân ban đầu gọi dao động - Dùng búa cao su gõ nhẹ vào nhánh âm thoa lắng nghe âm âm thoa phát hình 10.3

- C5 Âm thoa có dao động khơng?

- Yêu cầu HS hoàn thành câu kết luận

* Tích hợp: Để bảo vệ giọng nói người, ta cần luyện tập thường xuyên, tránh nói to, không hút thuốc lá.

động

- HS ý lắng nghe trả lời câu hỏi

- C5 Khi phát âm thanh, âm thoa có dao động

- HS hoàn thành câu kết luận - HS ý lắng nghe

3.4 Hoạt động 4. Vận dụng

Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh Nội dung

- C6 Em làm cho số vật tờ giấy, chuối, phát âm không?

- C7 Hãy tìm hiểu xem phận dao động phát âm hai nhạc cụ mà em biết

- C8 Nếu em thổi vào miệng một lọ nhỏ, cợt khơng khí trong lọ dao đợng phát ra âm Hãy tìm cách kiểm tra xem có cợt khí dao đợng khơng.

- C6 Có thể quấn tờ giấy chuối lại dùng thổi mạnh vào khoảng trống ta thấy tờ giấy chuối rung lên phát âm

- C7 Trường hợp đàn ghi ta, phận phát âm dây đàn rung lên; trường hợp ống sáo, phận phát âm cột khí thân ống sáo, người thổi sáo thổi vào miệng ống sáo làm cột khí dao động phát âm

- C8 Có thể kiểm tra dao động cột khơng khí lọ cách dán vài tua giấy mỏng miệng lọ thấy tua giấy rung lên ta thổi vào

III Vận dụng.

- C6 Có thể quấn tờ giấy chuối lại dùng thổi mạnh vào khoảng trống ta thấy tờ giấy chuối rung lên phát âm

- C7 Trường hợp đàn ghi ta, phận phát âm dây đàn rung lên; trường hợp ống sáo, phận phát âm cột khí thân ống sáo, người thổi sáo thổi vào miệng ống sáo làm cột khí dao động phát âm

- C8 Có thể kiểm tra dao động cột khơng khí lọ cách dán vài tua giấy mỏng miệng lọ thấy tua giấy rung lên ta thổi vào 4 Củng cố:

- Nguồn âm gì?

- Các nguồn âm có chung đặc điểm gì?

5 Hướng dẫn học sinh tự học, làm chuẩn bị nhà: - Dặn HS nhà học thuộc phần ghi nhớ

(28)

1 Ưu điểm:

……… ………

2 Hạn chế:

……… ………

3 Hướng khắc phục:

……… ……… Ngày soạn: 19/10/2017

Tiết thứ: 12 - Tuần: 12 Tên dạy:

BÀI 11 ĐỘ CAO CỦA ÂM I MỤC TIÊU:

1 Kiến thức:

- Nhận biết âm cao (âm bổng) có tần số lớn Âm thấp (âm trầm) có tần số nhỏ - Nêu ví dụ âm trầm, bổng tần số dao động vật

2 Kĩ năng:

- Làm thí nghiệm để hiểu tần số

- Làm thí nghiệm để thấy mối quan hệ tần số dao động độ cao âm 3 Thái độ:

- Trung thực, tỉ mỉ, cẩn thận làm TN

- Có tinh thần cộng tác phối hợp với bạn hoạt động chung nhóm II CHUẨN BỊ:

1 Thầy:

- Thước đàn hồi, hộp rỗng Con lắc đơn

- Đĩa quay có động Nguồn âm Tấm bìa mỏng Ống thổi nhỏ Đàn ghi ta 2 Trò:

- Đọc nghiên cứu nhà III CÁC BƯỚC LÊN LỚP: 21 Ổn định lớp: Kiểm tra sỉ số 22 Kiểm tra cũ:

- Nguồn âm gì? Các nguồn âm có đặc điểm giống nhau? - Làm tập 10.1, 10.2, 10.6, 10.7 SBT

23 Dạy mới:

3.1 Hoạt động 1: Đặt vấn đề.

Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh Nội dung

- Đặt vấn đề: Các bạn trai thường có giọng trầm, bạn gái thường có giọng bổng Vậy âm phát trầm, âm phát bổng? Chúng ta tìm hiểu học hơm

- HS ý lắng nghe BÀI 11 ĐỘ CAO CỦA ÂM

(29)

Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh Nội dung - Tiến hành thí nghiệm 1,

ý hướng dẫn HS cách xác định dao động trước làm thí nghiệm

- Từ vị trí ban đầu dịch chuyển sang vị trí khác quay vị trí ban đầu gọi dao động - Yêu cầu HS lên kéo lắc khỏi vị trí cân buông tay, đếm số dao động 10 giây, làm thí nghiệm với lắc 20 cm 40 cm lệch góc

- Tần số gì? Đơn vị tần số?

- Yêu cầu HS tính tần số dao động lắc a lắc b

- C2 Cho biết lắc có tần số dao đợng lớn hơn? - Yêu cầu HS hoàn thành câu nhận xét

- Ngược lại: Dao động chậm, tần số dao động nhỏ

- HS ý lắng nghe quan sát thí nghiệm, sau biết cách xác định dao động Xác định lắc dao động nhanh, lắc dao động chậm ghi kết quan sát vào bảng SGK (Con lắc a dao động chậm hơn, lắc b dao động nhanh hơn)

- Đếm số dao động hai lắc 10 giây Ghi kết vào bảng SGK

- Tần số số dao động vật thực giây Đơn vị tần số héc (Hz) - Tính số dao động lắc giây

- C2 Con lắc b (có chiều dài dây ngắn hơn) có tần số dao động lớn

- Nhận xét: Dao động nhanh, tần số dao động lớn

I Dao động nhanh, chậm – Tần số.

- Tần số số dao động vật thực giây Đơn vị tần số héc (Hz)

- Nhận xét: Dao động nhanh (chậm), tần số dao động lớn (nhỏ)

3.3 Hoạt đợng 3. Tìm hiểu âm cao (âm bổng) âm thấp (âm trầm)

Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh Nội dung

- Tiến hành thí nghiệm cho HS quan sát (cần nhắc nhở HS trật tự nghe rõ âm phát thí nghiệm này) yêu cầu HS hoàn thành câu C3

- Yêu cầu HS đọc thí nghiệm 3 SGK trả lời câu C4.

- Từ kết thí nghiệm 1, 2, 3, hãy hồn thành câu kết luận

- Quan sát thí nghiệm hồn thành câu C3

+ Phần tự thước dài dao động chậm, âm phát thấp + Phần tự thước ngắn dao động nhanh, âm phát cao

- HS đọc thí nghiệm SGK trả lời câu C4

+ Khi đĩa quay chậm, góc miếng bìa dao động chậm, âm phát thấp

+ Khi đĩa quay nhanh, góc miếng bìa dao động nhanh, âm phát cao

- Kết luận: Dao động nhanh, tần số dao động lớn, âm phát cao

II Âm cao (âm bổng), âm thấp (âm trầm).

- C3

- C4

(30)

SGK.

- Ngược lại: Dao động chậm, tần số dao động nhỏ, âm phát thấp

càng cao (thấp)

3.4 Hoạt động 4. Vận dụng

Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh Nội dung

- C5 Một vật dao động phát âm có tần số 50Hz vật khác dao động phát âm có tần số 70Hz Vật dao động nhanh hơn? Vật phát âm thấp hơn?

- C6 Hãy tìm hiểu xem khi vặn cho dây đàn căng nhiều, căng âm phát cao, thấp nào? Và tần số lớn, nhỏ sao?

- C5 Tấn số số dao động vật thực giây Vật dao động phát âm có tần số 50Hz dao động chậm vật dao động phát âm có tần số 70Hz Vậy:

+ Vật dao động với tần số 70Hz dao động nhanh + Vật dao động với tần số 50Hz phát âm thấp - C6 Khi vặn cho dây đàn căng nhiều âm phát cao (bổng), tần số dao động lớn Ngược lại, vặn cho dây đàn căng âm phát thấp (trầm), tần số nhỏ

III Vận dụng. - C5

+ Vật dao động với tần số 70Hz dao động nhanh + Vật dao động với tần số 50Hz phát âm thấp

- C6 Khi vặn cho dây đàn căng nhiều âm phát cao (bổng), tần số dao động lớn Ngược lại, vặn cho dây đàn căng âm phát thấp (trầm), tần số nhỏ

4 Củng cố:

- Âm cao (âm bổng), âm thấp (âm trầm) phụ thuộc vào yếu tố nào? - Tần số ? Đơn vị tần số?

- Tai nghe có tần số nằm khoảng nào?

5 Hướng dẫn học sinh tự học, làm chuẩn bị nhà: - Về nhà em xem học thuộc phần ghi nhớ

- Xem phần em chưa biết, làm tập SBT Chuẩn bị học IV RÚT KINH NGHIỆM:

1 Ưu điểm:

……… ………

2 Hạn chế:

……… ………

3 Hướng khắc phục:

……… ……… Ngày soạn: 26/10/2017

Tiết thứ: 13 - Tuần: 13 Tên dạy:

BÀI 12 ĐỘ TO CỦA ÂM I MỤC TIÊU:

(31)

- Nêu mối liên hệ biên độ dao động độ to âm So sánh âm to, âm nhỏ - Nhận biết âm to có biên độ dao động lớn, âm nhỏ có biên độ dao động nhỏ

2 Kĩ năng:

- Nhận biết âm to có biên độ dao động lớn, âm nhỏ có biên độ dao động nhỏ - Nêu ví dụ độ to âm phụ thuộc vào biên độ dao động

3 Thái độ:

- Nghiêm túc học tập - Có ý thức vận dụng vào thực tế II CHUẨN BỊ:

1 Giáo viên:

- Thước mỏng, hộp gỗ, dùi, trống, cầu bấc, giá đỡ 2 Học sinh:

- Có học xem trước nhà, dụng cụ học tập III CÁC BƯỚC LÊN LỚP:

24 Ổn định lớp: Kiểm tra sỉ số 25 Kiểm tra cũ:

- Tần số gì? Đơn vị tần số?

- Âm cao (thấp) phụ thuộc vào tần số? 26 Dạy mới:

3.1 Hoạt động 1: Đặt vấn đề

Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh Nội dung

- Đặt vấn đề: Một vật dao động thường phát âm có độ cao định Vậy vật phát âm to, vật phát âm nhỏ? Thì tìm hiểu hơm

- HS ý lắng nghe BÀI 12 ĐỘ TO CỦA ÂM

3.2 Hoạt động 2: Nghiên cứu biên độ dao động mối liên hệ biên độ dao động và độ to âm phát ra.

Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh Nội dung

- Hướng dẫn thực thí nghiệm cho HS quan sát lắng nghe, sau trả lời câu C1 Quan sát dao động đầu thước, lắng nghe âm phát điền vào bảng

- Giới thiệu biên độ dao động: Độ lệch lớn vật dao động so với vị trí cân gọi biên độ dao động

- Yêu cầu HS hoàn thành câu C2

- HS ý quan sát lắng nghe thí nghiệm 1, sau trả lời câu C1 Điền vào bảng 1: a) Khi nâng đầu thước lệch nhiều đầu thước dao động mạnh âm phát to

b) Khi nâng đầu thước lệch đầu thước dao động yếu âm phát nhỏ

- HS lắng nghe ghi

- C2 Đầu thước lệch khỏi vị trí cân nhiều (ít), biên

I Âm to, âm nhỏ - Biên độ dao động.

- C1

a) Khi nâng đầu thước lệch nhiều đầu thước dao động mạnh âm phát to

b) Khi nâng đầu thước lệch đầu thước dao động yếu âm phát nhỏ

- Độ lệch lớn vật dao động so với vị trí cân gọi biên độ dao động

(32)

- Thực thí nghiệm cho HS quan sát lắng nghe, sau yêu cầu HS hồn thành câu C3

- Từ thí nghiệm thí nghiệm 2, u cầu HS hồn thành câu kết luận

độ dao động lớn (nhỏ), âm phát to (nhỏ) - HS quan sát lắng nghe thí nghiệm 2, sau hồn thành câu C3: Quả cầu bấc lệch nhiều (ít), chứng tỏ biên độ dao động mặt trống lớn (nhỏ), tiếng trống to (nhỏ).

- Kết luận: Âm phát to biên độ dao động nguồn âm lớn

độ dao động lớn (nhỏ), âm phát to (nhỏ) - C3 Quả cầu bấc lệch nhiều (ít), chứng tỏ biên độ dao động mặt trống lớn (nhỏ), tiếng trống to (nhỏ).

- Kết luận: Âm phát to biên độ dao động nguồn âm lớn

3.3 Hoạt động 3: Tìm hiểu độ to số âm.

Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh Nội dung

- Giới thiệu đơn vị đo độ to âm đêxiben (dB)

- Yêu cầu HS tự đọc mục II SGK Sau đặt câu hỏi - Độ to tiếng nói chiện bình thường dB? - Độ to âm làm điếc tai dB?

- HS ý lắng nghe ghi

- HS đọc thông tin mục II SGK trả lời câu hỏi - Độ to tiếng nói chiện bình thường 40dB

- Độ to âm làm điếc tai 130dB

II Độ to một số âm. - Độ to âm đo đơn vị đêxiben (dB)

3.4 Hoạt động 4: Vận dụng.

Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh Nội dung

- C4 Khi gảy mạnh dây đàn, tiếng đàn to hay nhỏ? Tại sao?

- C5 Giới thiệu cho HS - C6: Khi máy thu thanh phát âm to, âm nhỏ thì biên đợ dao động màng loa khác nào?

- C7 Giới thiệu cho HS

- C4: Khi gãy mạnh dây đàn, tiếng đàn to Vì gãy mạnh, dây đàn lệch nhiều, tức biên độ dao động dây đàn lớn, nên âm phát to

- C6: Biên độ dao động màng loa lớn máy thu phát âm to Biên độ dao động màng loa nhỏ máy thu phát âm nhỏ

III Vận dụng.

- C4: Khi gãy mạnh dây đàn, tiếng đàn to Vì gãy mạnh, dây đàn lệch nhiều, tức biên độ dao động dây đàn lớn, nên âm phát to

- C5 Trong hình 12.3, biên độ dao động điểm sợi dây đàn (điểm M) trường hợp lớn trường hợp

- C6: Biên độ dao động màng loa lớn máy thu phát âm to Biên độ dao động màng loa nhỏ máy thu phát âm nhỏ

(33)

4 Củng cố:

- Nêu mối quan hệ âm to, âm nhỏ biên độ dao động - Nêu đơn vị đo độ to âm

5 Hướng dẫn học sinh tự học, làm chuẩn bị nhà: - Về nhà em xem học thuộc phần ghi nhớ

- Xem phần em chưa biết, làm tập SBT Chuẩn bị học IV RÚT KINH NGHIỆM:

1 Ưu điểm:

……… ………

2 Hạn chế:

……… ………

3 Hướng khắc phục:

……… ………

Ngày soạn: 02/11/2017 Tiết thứ: 14 - Tuần: 14 Tên dạy:

BÀI 13 MÔI TRƯỜNG TRUYỀN ÂM I MỤC TIÊU:

1 Kiến thức:

- Nêu âm truyền chất rắn, lỏng, khí khơng truyền chân không - Nêu môi trường khác tốc độ truyền âm khác

- Kể tên số môi trường truyền âm khơng truyền âm Nêu số ví dụ truyền âm môi trường khác nhau: rắn, lỏng, khí

2 Kĩ năng:

- Làm thí nghiệm để chứng minh âm truyền qua mơi trường nào?

- Tìm phương án thí nghiệm để chứng minh xa nguồn âm, biên độ dao động nhỏ  âm phát nhỏ.

3 Thái độ:

- Nghiêm túc học tập - Có ý thức vận dụng vào thực tế II CHUẨN BỊ:

1 Giáo viên:

- Nội dung dạy, tranh phóng to hình 13.4 2 Học sinh:

- Mỗi tổ: trống ếch nhỏ, que gõ, nguồn âm nhỏ, bình nước cho lọt nguồn âm vào

III CÁC BƯỚC LÊN LỚP: 27 Ổn định lớp: Kiểm tra sỉ số 28 Kiểm tra cũ:

- Biên độ dao động gì?

(34)

29 Dạy mới:

3.1 Hoạt động 1: Đặt vấn đề

Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh Nội dung

- Đặt vấn đề: Ngày xưa, để phát tiếng vó ngựa, người ta thường áp tai xuống đất để nghe Vậy âm truyền từ nguồn phát âm đến tai người nghe nào, qua mơi trường nào? Chúng ta tìm hiểu học hôm

- HS ý lắng nghe BÀI 13 MÔI TRƯỜNG TRUYỀN ÂM

3.2 Hoạt đợng 2: Tìm hiểu mơi trường truyền âm

Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh Nợi dung

- GV thực thí nghiệm hình 13.1 cho HS quan sát yêu cầu HS trả lời câu hỏi: + C1 Có tượng xảy ra với cầu bấc treo gần trống 2? Hiện tượng đó chứng tỏ điều gì?

+ C2 So sánh biên độ dao động hai cầu bấc Từ rút kết luận độ to âm lan truyền

- GV hướng dẫn HS thực thí nghiệm hình 13.2, sau yêu cầu HS trả lời câu: + C3 Âm truyền đến tai bạn C qua môi trường nghe thấy tiếng gõ?

- GV thực thí nghiệm hình 13.3 cho HS quan sát lắng nghe

- Yêu cầu HS trả lời câu C4.

- HS quan sát thí nghiệm trả lời câu hỏi:

+ C1 Khi gõ mạnh vào trống 1, ta thấy cầu bấc treo gần trống rung động lệch khỏi vị trí ban đầu (dao động) Hiện tượng chứng tỏ âm khơng khí truyền từ mặt trống thứ đến mặt trống thứ hai

+ C2 So sánh biên độ dao động hai cầu bấc: Quả cầu bấc thứ hai có biên độ dao động nhỏ so với cầu bấc thứ

 Kết luận: Độ to âm

càng giảm xa nguồn âm (hoặc độ to âm lớn gần nguồn âm) - HS thực thí nghiệm hình 13.2 theo hướng dẫn GV trả lời câu:

+ C3 Âm truyền đến tai bạn C qua môi trường vật liệu dùng để làm bàn, thường gỗ Tức âm truyền đến tai bạn C qua môi trường rắn

- HS quan sát lắng nghe thí nghiệm hình 13.3

- C4 Âm truyền đến tai qua môi trường thành cốc,

I Môi trường truyền âm. 1 Sự truyền âm khơng khí.

+ C1 Khi gõ mạnh vào trống 1, ta thấy cầu bấc treo gần trống rung động lệch khỏi vị trí ban đầu (dao động) Hiện tượng chứng tỏ âm khơng khí truyền từ mặt trống thứ đến mặt trống thứ hai

+ C2 So sánh biên độ dao động hai cầu bấc: Quả cầu bấc thứ hai có biên độ dao động nhỏ so với cầu bấc thứ

- Kết luận: Độ to âm giảm xa nguồn âm (hoặc độ to âm lớn gần nguồn âm)

2 Sự truyền âm chất rắn.

- C3 Âm truyền đến tai bạn C qua môi trường rắn

3 Sự truyền âm chất lỏng.

(35)

Âm truyền đến tai qua những môi trường nào?

- GV mơ tả thí nghiệm hình 13.4 hướng dẫn HS trả lời câu C5

- Yêu cầu HS hồn thành các câu kết luận.

ni lơng, nước khơng khí Tức âm truyền đến tai qua mơi trường rắn, lỏng, khí

- HS ý lắng nghe GV mơ tả thí nghiệm hình 13.4 trả lời câu hỏi:

+ C5 Thí nghiệm mơ tả hình 13.4 chứng tỏ âm khơng truyền qua chân không

- Kết luận:

+ Âm truyền qua mơi trường rắn, lỏng, khí khơng thể truyền qua chân khơng.

+ Ở vị trí xa (gần) nguồn âm âm nghe nhỏ (to).

khí

4 Âm truyền được trong chân khơng hay khơng?

- C5 Chứng tỏ âm không truyền qua chân khơng

- Kết luận:

+ Âm truyền qua mơi trường rắn, lỏng, khí truyền qua chân không.

+ Ở vị trí xa (gần) nguồn âm âm nghe nhỏ (to).

3.3 Hoạt đợng 3: Tìm hiểu vận tốc truyền âm

Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh Nội dung

- Yêu cầu HS đọc thông tin SGK hướng dẫn HS trả lời câu C6

- GV đưa kết luận vận tốc truyền âm chất rắn, lỏng, khí

- HS đọc thơng tin SGK trả lời câu hỏi:

+ C6 Vận tốc truyền âm nước nhỏ thép lớn khơng khí (hoặc vận tốc truyền âm qua thép > qua nước > qua khơng khí)

5 Vận tốc truyền âm.

- C6 Vận tốc truyền âm qua thép > qua nước > qua khơng khí

- Kết luận: Vận tốc truyền âm chất rắn lớn chất lỏng, chất lỏng lớn chất khí

3.4 Hoạt đợng 4: Vận dụng

Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh Nội dung

- C7 Âm xung quanh truyền đến tai ta nhờ môi trường nào?

- C8 Hãy nêu thí dụ chứng tỏ âm truyền mơi trường lỏng

- C9 Hãy trả lời câu hỏi nêu phần mở

- C7 Âm xung quanh truyền đến tai ta nhờ mơi trường khơng khí

- C8

+ Khi bơi nước, nghe thấy tiếng sùng sục bong bóng nước

+ Những người hay câu cá cho biết khơng thể câu cá có người tới gần bờ Đó cá nghe tiếng chân người truyền qua đất, qua nước cá bỏ xa - C9 Vì mặt đất truyền âm nhanh khơng khí

II Vận dụng.

- C7 Âm xung quanh truyền đến tai ta nhờ mơi trường khơng khí

- C8

+ Khi bơi nước, nghe thấy tiếng sùng sục bong bóng nước

(36)

- C10 Khi khoảng không (chân không), các nhà du hành vũ trụ có thể nói chuyện với mợt cách bình thường khi họ mặt đất được không? Tại sao?

nên ta nghe tiếng vó ngựa từ xa ghé tai sát mặt đất

- C10 Các nhà du hành vũ trụ khơng thể nói chiện bình thường họ bị ngăn cách chân khơng bên ngồi áo, mũ bảo vệ

thanh nhanh khơng khí nên ta nghe tiếng vó ngựa từ xa ghé tai sát mặt đất

- C10 Các nhà du hành vũ trụ nói chiện bình thường họ bị ngăn cách chân khơng bên ngồi áo, mũ bảo vệ

4 Củng cố:

- Môi trường truyền âm, môi trường không truyền âm? - Môi trường truyền âm tốt nhất?

- Vận tốc truyền âm khơng khí so với nước nào? 5 Hướng dẫn học sinh tự học, làm chuẩn bị nhà: - Về nhà em xem học thuộc phần ghi nhớ

- Xem phần em chưa biết, làm tập SBT - Đọc trước “Phản xạ âm – tiếng vang”, cần nắm: + Thế phản xạ âm?

+ Ta nghe tiếng vang nào? + Đặc điểm vật phản xạ âm? + Ơn lại cơng thức tính vận tốc:

vm/s=

S(m) t(s)

IV RÚT KINH NGHIỆM: 1 Ưu điểm:

……… ………

2 Hạn chế:

……… ………

3 Hướng khắc phục:

……… ……… Ngày soạn: 09/11/2017

Tiết thứ: 15 - Tuần: 15 Tên dạy:

BÀI 14 PHẢN XẠ ÂM – TIẾNG VANG I MỤC TIÊU:

1 Kiến thức:

- Kể tên số ứng dụng phản xạ âm

- Nêu tiếng vang biểu âm phản xạ

(37)

- Nhận biết vật cứng, có bề mặt nhẵn phản xạ âm tốt vật mềm, xốp, có bề mặt gồ ghề phản xạ âm

2 Kỹ năng:

- Kể số ứng dụng liên quan tới phản xạ âm

- Rèn khả tư từ tượng thực tế, từ thí nghiệm 3 Thái đợ:

- Có thái độ u thích mơn học vận dụng vào thực tế II CHUẨN BỊ:

1 Giáo viên:

- Nội dung dạy, SGK, tranh phóng to hình 14.1 14.2 2 Học sinh:

- Có học xem trước nhà III CÁC BƯỚC LÊN LỚP:

30 Ổn định lớp: Kiểm tra sỉ số 31 Kiểm tra cũ:

- Nêu mơi trường truyền âm môi trường truyền âm

- So sánh vận tốc truyền âm môi trường truyền âm 32 Dạy mới:

3.1 Hoạt động 1: Đặt vấn đề

Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh Nội dung

- Đặt vấn đề: Trong dơng, có tia chớp thường kèm theo tiếng sấm Sau cịn nghe thấy tiếng ì ầm kéo dài, gọi sấm rền Tại lại có tiếng sấm rền? Bài học hơm giúp trả lời câu hỏi

- HS ý lắng nghe BÀI 14 PHẢN XẠ ÂM – TIẾNG VANG

3.2 Hoạt động 2: Tìm hiểu âm phản xạ tiếng vang

Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh Nội dung

- Yêu cầu HS đọc thông tin SGK đặt câu hỏi

- Ta nghe tiếng vang nào?

- Âm phản xạ gì?

- C1 Em nghe tiếng vang đâu? Vì em nghe tiếng vang đó? Gợi ý: Phân biệt âm phát trực tiếp âm phản xạ

- HS đọc thông tin SGK trả lời câu hỏi

- Ta nghe tiếng vang âm truyền đến vách đá dội lại đến tai ta chậm âm truyền trực tiếp đến tai khoảng thời gian 1/15 giây - Âm dội lại gặp mặt chắn âm phản xạ

- C1

+ Tiếng vang vùng núi Vì ta phân biệt âm phát trực tiếp âm truyền đến núi dội trở lại đến tai ta (âm phản xạ)

I Âm phản xạ - Tiếng vang. - Âm dội lại gặp mặt chắn âm phản xạ

(38)

- C2 Tại phịng kín ta thường nghe thấy âm to so với ta nghe âm ngồi trời?

- C3 Yêu cầu HS đọc nội dung trả lời các câu hỏi.

- Yêu cầu HS hoàn thành câu kết luận.

+ Tiếng vang phịng rộng Vì ta phân biệt âm phát trực tiếp âm truyền đến tường phòng dội trở lại đến tai ta (âm phản xạ)

+ Tiếng vang từ giếng nước sâu Vì ta phân biệt âm phát trực tiếp âm truyền đến mặt nước giếng dội trở lại tai ta (âm phản xạ)

- C2 Vì ngồi trời ta nghe âm phát ra, phịng kín ta nghe âm phát âm phản xạ từ tường lúc nên nghe to

- C3

a) Trong hai phòng có âm phản xạ Phịng to, âm phản xạ đến tai sau âm phát nghe thấy tiếng vang Phòng nhỏ: Âm phản xạ âm phát đến tai lúc không nghe tiếng vang b) Ta có: v = 340m/s,

t = 1/15:2 = 1/30m/s Khoảng cách người nói tường để nghe rõ tiếng vang là: s = v.t = 340.1/30 = 11,3m

- Kết luận: Có tiếng vang ta nghe thấy âm phản xạ cách với âm phát khoảng thời gian 1/15 giây

- C2 Vì ngồi trời ta nghe âm phát ra, phịng kín ta nghe âm phát âm phản xạ từ tường lúc nên nghe to

- C3

a) Trong hai phòng có âm phản xạ

b) Ta có: v = 340m/s,

t = 1/15:2 = 1/30m/s Khoảng cách người nói tường để nghe rõ tiếng vang là: s = v.t = 340.1/30 = 11,3m

- Kết luận: Có tiếng vang ta nghe thấy âm phản xạ cách với âm phát khoảng thời gian 1/15 giây 3.3 Hoạt đợng 3. Tìm hiểu vật phản xạ âm tốt vật phản xạ âm

Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh Nội dung

- Yêu cầu HS đọc thông tin SGK đặt câu hỏi

- Vật phản xạ âm tốt, vật phản xạ âm kém?

- Trả lời câu C4.

- HS đọc thông tin SGK trả lời câu hỏi

- Những vật cứng có bề mặt nhẵn phản xạ âm tốt (hấp thụ âm kém); vật mềm, xốp có bề mặt gồ ghề phản xạ âm

- C4

+ Vật phản xạ âm tốt là: Mặt gương, mặt đá hoa, kim

II Vật phản xạ âm tốt vật phản xạ âm kém.

- Những vật cứng có bề mặt nhẵn phản xạ âm tốt

- Những vật mềm, xốp có bề mặt gồ ghề phản xạ âm

- C4

(39)

*Tích hợp: (phần củng cố).

loại, tường gạch

+ Vật phản xạ âm là: Miếng xốp, áo len, ghế đệm mút, cao su xốp

loại, tường gạch

+ Vật phản xạ âm là: Miếng xốp, áo len, ghế đệm mút, cao su xốp

3.4 Hoạt động 4: Vận dụng

Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh Nội dung

- C5 Yêu cầu HS đọc đề trả lời câu hỏi

- C6 Yêu cầu HS đọc đề trả lời câu hỏi

- C7 Yêu cầu HS đọc đề, quan sát hình 14.4 và hướng dẫn HS tính đợ sâu của đáy biển.

- C8 Yêu cầu HS đọc đề trả lời câu hỏi

- C5 Người ta thường làm phản xạ âm (âm khơng phản xạ được) làm giảm tiếng vang

- C6 Muốn nghe rõ người ta thường làm động tác để hướng âm phản xạ từ lòng bàn tay đến tai ta, giúp tai ta nghe âm to - C7 Quãng đường mà sóng siêu âm là: s = v.t = 1500.1 = 1500m

Quãng đường mà sóng siêu âm gấp hai lần độ sâu biển vị trí Vì vậy, độ sâu biển là:

1500 750 2

s

h   m - C8 Hiện tượng b d

III Vận dụng.

- C5 Thì phản xạ âm  làm giảm tiếng vang

- C6 Để hướng âm phản xạ từ lòng bàn tay đến tai ta, giúp tai ta nghe âm to - C7 Quãng đường mà sóng siêu âm là: s = v.t = 1500.1 = 1500m

Quãng đường mà sóng siêu âm gấp hai lần độ sâu biển vị trí Vì vậy, độ sâu biển là:

1500 750 2

s

h   m - C8 Hiện tượng b d 4 Củng cố:

*Tích hợp: Khi thiết kế rạp hát, cần có biện pháp để tạo độ vọng hợp lý để tăng cường âm, tiếng vọng kéo dài làm âm nghe không rõ, gây cảm giác khó chịu.

- Khi có âm phản xạ? Tiếng vang gì?

- Có phải có âm phản xạ có tiếng vang không? - Vật phản xạ âm tốt, phản xạ âm kém?

5 Hướng dẫn học sinh tự học, làm chuẩn bị nhà:

- Dặn HS nhà học bài, làm tập SBT đọc trước IV RÚT KINH NGHIỆM:

1 Ưu điểm:

……… ………

2 Hạn chế:

……… ………

3 Hướng khắc phục:

(40)

Ngày soạn: 16/11/2017 Tiết thứ: 16 - Tuần: 16 Tên dạy:

BÀI 15 CHỐNG Ô NHIỄM TIẾNG ỒN I MỤC TIÊU:

1 Kiến thức:

- Nêu số ví dụ nhiễm tiếng ồn

- Kể tên số vật liệu cách âm thường dùng để chống ô nhiễm tiếng ồn 2 Kỹ năng:

- Đề số biện pháp pháp chống ô nhiễm tiếng ồn trường hợp cụ thể

- Kể tên số vât liệu cách âm thường dùng để chống ô nhiễm tiếng ồn 3 Thái độ:

- Ý thức tiến ồn ảnh hưởng đến người xung quanh II CHUẨN BỊ:

1 Giáo viên:

- Nội dung dạy, số ví dụ thực tế gần gũi với học sinh 2 Học sinh:

- Có đọc trước nhà, tìm ví dụ đời thường III CÁC BƯỚC LÊN LỚP:

33 Ổn định lớp: Kiểm tra sỉ số 34 Kiểm tra cũ:

- Âm phản xạ gì? - Tiếng vang gì?

- Thế vật phản xạ âm tốt vật phản xạ âm kém? 35 Dạy mới:

3.1 Hoạt động 1: Đặt vấn đề

Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh Nội dung

- Đặt vấn đề: Tiếng động lớn, kéo dài ảnh hưởng xấu đến sức khỏe hoạt động người Vậy cần phải làm nào?

- HS ý lắng nghe BÀI 15 CHỐNG Ô NHIỄM TIẾNG ỒN

3.2 Hoạt động 2: Nhận biết ô nhiễm tiếng ồn.

Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh Nội dung

- GV yêu cầu HS quan sát hình 15.1, 15.2 15.3 SGK trả lời câu C1.

+ Hình 15.1, tiếng ồn to không kéo dài nên không ảnh hưởng đến sức khỏe  không gây ô nhiễm tiếng ồn

+ Hình 15.2 15.3  gây ơ

- C1 Hình thể tiếng ồn tới mức ô nhiễm tiếng ồn:

+ Hình 15.2, tiếng ồn máy khoan to gây ảnh hưởng đến việc gọi điện thoại gây điếc tai người thợ khoan + Hình 15.3, tiếng ồn từ chợ to, kéo dài gây ảnh hưởng đến học tập lớp học

I Nhận biết ô nhiễm tiếng ồn.

(41)

nhiễm tiếng ồn

- D a vào hi n tự ượng ở

hình v 15.1; 15.2; 15.3 ch nẽ

t thích h p hồn thành k từ ế

lu n ậ

- Yêu c u HS tr l i câu C2. ả ờ

- Kết luận: Tiếng ồn gây ô nhiễm tiếng ồn to kéo dài làm ảnh hưởng xấu đến sức khoẻ sinh hoạt người

- C2 Trường hợp có nhiễm tiếng ồn là: b), c), d)

- Kết luận: Tiếng ồn gây ô nhiễm tiếng ồn to kéo dài làm ảnh hưởng xấu đến sức khoẻ sinh hoạt người

- C2 Trường hợp có nhiễm tiếng ồn là: b), c), d)

3.3 Hoạt đợng 3: Tìm hiểu biện pháp chống ô nhiễm tiếng ồn.

Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh Nội dung

- Yêu cầu HS tự đọc thông mục II SGK, thảo luận nhóm để trả lời câu C3

- C3 Từ thông tin biện pháp chống ô nhiễm tiếng ồn giao thông nêu trên, điền biện pháp cụ thể làm giảm ô nhiễm tiếng ồn vào chỗ trống

1) Tác động vào nguồn âm: 2) Phân tán âm đường truyền:

3) Ngăn không cho âm truyền tới tai:

- Yêu cầu HS trả lời câu C4.

* Tích hợp: Củng cố.

- HS tự đọc thơng mục II SGK thảo luận nhóm để trả lời câu C3

1) Tác động vào nguồn âm: Cấm bóp cịi, gắn hệ thống giảm cho phương tiện giao thông

2) Phân tán âm đường truyền: Trồng nhiều xanh

3) Ngăn không cho âm truyền tới tai: Xây tường, trần nhà vật liệu cách âm (xốp, phủ dạ, phủ nhung), qui hoạch khu dân cư xa đường cao tốc hay xây tường bê tông để ngăn cách

- C4

a) Vật ngăn chặn âm: Gỗ, gạch, xốp, nhung, dạ,

b) Vật phản xạ âm tốt: Kính, cây, đá hoa,

II Tìm hiểu biện pháp chống ơ nhiễm tiếng ồn.

- C3

1) Tác động vào nguồn âm: Cấm bóp cịi

2) Phân tán âm đường truyền: Trồng nhiều xanh 3) Ngăn không cho âm truyền tới tai: Xây tường, trần nhà vật liệu cách âm (xốp, phủ dạ, phủ nhung)

- C4

a) Vật ngăn chặn âm: Gỗ, gạch, xốp, nhung, dạ,

b) Vật phản xạ âm tốt: Kính, cây, đá hoa,

3.4 Hoạt động 4: Vận dụng.

Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh Nội dung

- C5 Hãy đề biện pháp chống ô nhiễm tiếng ồn thực đối với hình vẽ 15.2; 15.3.

- C6 Hãy trường hợp gây ô nhiễm tiếng ồn gần nơi em sống đề vài biện pháp chống ô nhiễm tiếng

- C5

+ Hình 15.2, yêu cầu làm việc tiếng ồn máy khoan phát không 80dB; cho công nhân khoan đeo dụng cụ bịt tai làm chất liệu cách âm,

- C6 Tùy theo HS

+ Tiếng lợn kêu vào sáng sớm hàng ngày lò mổ Biện pháp: Đề nghị chuyển lò mổ

III Vận dụng. - C5

+ Hình 15.3, ngăn cách lớp học chợ cách đóng cửa phịng học, xây tường chắn, trồng nhiều xanh; chuyển lớp chợ nơi khác,

- C6

(42)

ồn tới nơi xa vùng dân cư; xây

tường chắn xung quanh vặn nhỏ bớt tiếng, đóng cửa,che rèm phịng hát karaoke; bịt tay,

4 Củng cố:

- Thế ôn nhiễm tiếng ồn? Có biện pháp để làm giảm nhiễm tiếng ồn? * Tích hợp:

- Tác hại tiếng ồn: Khi thiết kế rạp hát, cần có biện pháp để tạo độ vọng hợp lý để tăng cường âm, tiếng vọng kéo dài làm âm nghe không rõ, gây cảm giác khó chịu.

- Phịng tránh ô nhiễm tiếng ồn:

+ Trồng cây: Trồng xung quanh trường học, bệnh viện, nơi làm việc, đường phố và đường cao tốc cách hiệu để giảm thiểu tiếng ồn.

+ Lắp đặt thiết bị giảm âm: Lắp đặt số thiết bị giảm âm phòng làm việc như: thảm, rèm, thiết bị cách âm để giảm thiểu tiếng ồn từ bên vào.

+ Đề nguyên tắc: Lập bảng thông báo quy định việc gây ồn Cùng xây dựng ý thức giữ trật tự cho người.

+ Các phương tiện giao thông cũ, lạc hậu gây tiếng ồn lớn Vì vậy, cần lắp đặt ống xả thiết bị chống ồn xe Kiểm tra, đình hoạt động phương tiện giao thông cũ lạc hậu.

+ Tránh xa nguồn gây tiếng ồn: Không đứng gần máy móc, thiết bị gây ồn lớn như máy bay phản lực, động cơ, máy khoan cắt, rèn kim loại… Khi cần tiếp xúc với thiết bị đó cần sử dụng thiết bị bảo vệ (mũ chống ồn) tuân thủ quy tắc an toàn Xây dựng các trường học, bệnh viện, khu dân cư xa nguồn gây ô nhiễm tiếng ồn.

+ Học sinh cần thực nếp sống văn minh trường học: Bước nhẹ lên cầu thang, không nói chuyện lớp học, khơng nơ đùa, trật tự trường học,…

- GV nhấn mạnh lại cho HS tiếng ồn đến mức nhiễm biện pháp phịng chống thơng dụng

5 Hướng dẫn học sinh tự học, làm chuẩn bị nhà: - Về nhà em xem học thuộc phần ghi nhớ

- Làm tập từ 15.1 đến 15.6 SBT

- Chuẩn bị trước tổng kết chương Âm học IV RÚT KINH NGHIỆM:

1 Ưu điểm:

……… ………

2 Hạn chế:

……… ………

3 Hướng khắc phục:

……… ……… Ngày soạn: 23/11/2017

Tiết thứ: 17 - Tuần: 17 Tên dạy:

(43)

I MỤC TIÊU: 1 Kiến thức:

- Ôn tập kiến thức phần quang học âm học 2 Kỹ năng:

- Rèn kỹ vận dụng kiến thức học vào làm số tập - Kỹ tổng hợp kiến thức tư HS

3 Thái độ:

- Học sinh tích cực, chủ động tham gia vận dụng kiến thức trả lời câu hỏi giải tập

- Có ý thức tự giác học chuẩn bị - Có thái độ hứng thú với môn II CHUẨN BỊ:

1 Giáo viên:

- Hệ thống câu hỏi tập 2 Học sinh:

- Ôn cũ

III CÁC BƯỚC LÊN LỚP: 36 Ổn định lớp: Kiểm tra sỉ số

37 Kiểm tra cũ: Vận dụng vào hệ thống câu hỏi 38 Dạy mới:

3.1 Hoạt đợng 1: Tổ chức tình học tập

Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh Nội dung

- Đặt vấn đề: Để chuẩn bị tốt cho kiểm tra học kỳ I tới, hôm tiến hành ôn tập lại kiến thức mà em học từ đầu năm đến

- HS ý lắng nghe ÔN TẬP HỌC KỲ I

3.2 Hoạt đợng 2: Tóm tắt lý thuyết.

Hoạt đợng giáo viên Hoạt động học sinh Nội dung

- Nêu định luật truyền thẳng của ánh sáng.

- Kể tên loại chùm sáng - Phát biểu định luật phản xạ ánh sáng.

- Nêu tính chất ảnh vật tạo gương phẳng

- Trong môi trường suốt đồng tính, ánh sáng truyền theo đường thẳng

- Có loại chùm sáng: Chùm sáng song song, chùm sáng hội tụ chùm sáng phân kì - Tia phản xạ nằm mặt phẳng chứa tia tới pháp tuyến gương điểm tới Góc phản xạ góc tới - Ảnh ảo tạo gương phẳng không hứng chắn lớn vật; khoảng cách từ điểm vật đến gương khoảng cách từ ảnh điểm đến gương

I TÓM TẮT LÝ THUYẾT. 1 Sự truyền ánh sáng.

2 Định luật phản xạ ánh sáng.

(44)

- Tính chất ảnh tạo gương cầu lồi gương cầu lõm

- Tần số gì? Đơn vị tần số?

- Âm phát cao hay thấp phụ thuộc vào tần số?

- Nêu môi trường truyền âm? Mơi trường khơng thể truyền âm? - So sánh vận tốc truyền âm trong các chất rắn, lỏng, khí. - Âm phản xạ gì? Tiếng vang gì?

- Thế vật phản xạ âm tốt? Thế vật phản xạ âm kém?

- Ảnh ảo tạo gương cầu lồi nhỏ vật; ảnh ảo tạo gương cầu lõm lớn vật - Tần số số dao động giây Đơn vị tần số héc (Hz)

- Âm phát cao tần số dao động lớn Âm phát thấp tần số dao động nhỏ

- Chất rắn, lỏng, khí mơi trường truyền âm Chân khơng khơng thể truyền âm

- Vận tốc truyền âm chất rắn lớn chất lỏng, chất lỏng lớn chất khí

- Âm phản xạ âm dội lại gặp mặt chắn Tiếng vang âm phản xạ nghe cách âm trực tiếp 1/15 giây

- Những vật cứng có bề mặt nhẵn phản xạ âm tốt Những vật mềm, xốp có bề mặt gồ ghề phản xạ âm

4 Gương cầu lồi gương cầu lõm.

5 Độ cao âm.

6 Môi trường truyền âm.

7 Phản xạ âm – Tiếng vang.

3.3 Hoạt động 3: Vận dụng.

Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh Nội dung

- Cho số câu trắc nghiệm cho HS chọn phương án Câu 1: Trong môi trường đây, ánh sáng truyền theo đường thẳng?

A Trong môi trường suốt

B Đi từ môi trường suốt sang môi trường suốt khác

C Trong môi trường đồng tính

D Trong mơi trường suốt đồng tính

Câu 2: Mối quan hệ góc tới góc phản xạ tia sáng

- HS chọn phương án

Câu 1: Chọn D

Câu 2: Chọn C

II VẬN DỤNG.

1 Câu hỏi trắc nghiệm. Câu 1: Trong môi trường đây, ánh sáng truyền theo đường thẳng?

A Trong môi trường suốt

B Đi từ môi trường suốt sang môi trường suốt khác

C Trong môi trường đồng tính

D Trong mơi trường suốt đồng tính.

(45)

gặp gương phẳng?

A Góc phản xạ lớn góc tới B Góc phản xạ nhỏ góc tới

C Góc phản xạ góc tới D Góc phản xạ nửa góc tới

Câu 3: Một gương phẳng đặt vng góc với mặt sàn, người cao 1,5m đứng trước gương Hỏi ảnh người có chiều cao bao nhiêu?

A 1m B 1,5m

C 2m D 3m

Câu 4: Cùng vật đặt trước ba gương, cách gương khoảng Gương tạo ảnh ảo lớn nhất?

A Gương phẳng B Gương cầu lồi C Gương cầu lõm

D Ba gương cho ảnh

Câu 5: Tần số gì?

A Tần số số dao động

B Tần số số dao động giây

C Tần số số dao động phút

D Số dao động thời gian định

Câu 6: Hãy xắp xếp theo thứ tự tăng dần khả truyền âm mơi trường?

A Rắn, lỏng, khí B Rắn, khí, lỏng C Khí, lỏng, rắn D Lỏng, khí, rắn

- Đưa tập áp dụng: Câu 1: Cho tia tới SI hợp với gương phẳng góc 300 a Hãy tính góc tới góc phản xạ

b Hãy vẽ tia phản xạ tia sáng

Câu 3: Chọn B

Câu 4: Chọn C

Câu 5: Chọn B

Câu 6: Chọn C

Câu 1:

a Ta có góc tạo tia tới (SI) với mặt phẳng gương 300 nên góc tới là:

i = SIN = 900 – 300 = 600 Mà theo định luật phản xạ ánh sáng góc tới ln góc phản xạ nên ta có góc phản xạ

gặp gương phẳng?

A Góc phản xạ lớn góc tới B Góc phản xạ nhỏ góc tới

C Góc phản xạ góc tới D Góc phản xạ nửa góc tới

Câu 3: Một gương phẳng đặt vng góc với mặt sàn, người cao 1,5m đứng trước gương Hỏi ảnh người có chiều cao bao nhiêu?

A 1m B 1,5m

C 2m D 3m

Câu 4: Cùng vật đặt trước ba gương, cách gương khoảng Gương tạo ảnh ảo lớn nhất?

A Gương phẳng B Gương cầu lồi C Gương cầu lõm

D Ba gương cho ảnh

Câu 5: Tần số gì?

A Tần số số dao động

B Tần số số dao động trong giây

C Tần số số dao động phút

D Số dao động thời gian định

Câu 6: Hãy xắp xếp theo thứ tự tăng dần khả truyền âm môi trường?

(46)

Câu : Cho điểm sáng S đặt trước gương phẳng (hình 3)

a) Vẽ ảnh S’ S tạo bởi gương (dựa vào tính chất của ảnh).

b) Vẽ tia sáng SI cho tia phản xạ qua điểm A.

là: i’ = NIR = SIN = 600 b Vẽ tia phản xạ IR hình bên

Câu 2:

Câu 2:

a Đối xứng S qua mặt phẳng gương ảnh S’

b Nối AS’ cắt mặt gương điểm tới I Nối SI ta tia tới cần vẽ

4 Củng cố:

- GV hệ thống lại toàn kiến thức quan trọng toàn HK vừa qua cho HS - Lưu ý cho HS số dạng tập để HS ghi nhớ ôn tập

5 Hướng dẫn học sinh tự học, làm chuẩn bị nhà: - Về nhà học chuẩn bị thi học kỳ I

IV RÚT KINH NGHIỆM: 1 Ưu điểm:

……… ………

2 Hạn chế:

……… ………

3 Hướng khắc phục:

……… ……… Ngày soạn: 30/11/2017

Tiết thứ: 18 - Tuần: 18 Tên dạy:

KIỂM TRA HỌC KỲ I I MỤC TIÊU:

(47)

- HS: Hệ thống kiến thức từ đầu năm đến

- GV: Nắm lại mức độ nắm vững kiến thức khả vận dụng học sinh để rút phương pháp dạy học cho phù hợp

2 Kỹ năng:

- Rèn kĩ làm kiểm tra HS

- Vận dụng kiến thức vào việc giải thích làm tập 3 Thái đợ:

- Nghiêm túc kiểm tra, tích cực chủ động, sáng tạo II CHUẨN BỊ:

1 Giáo viên:

- Cấu trúc đề kiểm tra đề kiểm tra 2 Học sinh:

- Dụng cụ học tâp

III CẤU TRÚC ĐỀ KIỂM TRA. IV ĐỀ KIỂM TRA

V HƯỚNG DẪN CHẤM VÀ THANG ĐIỂM. VI TỔNG HỢP:

G K TB Y Kém

SL % SL % SL % SL % SL %

VII RÚT KINH NGHIỆM: 1 Ưu điểm:

……… ………

2 Hạn chế:

……… ………

3 Hướng khắc phục:

……… ……… Ngày soạn: 07/12/2017

Tiết thứ: 19 - Tuần: 19 Tên dạy:

BÀI 16 TỔNG KẾT CHƯƠNG 2: ÂM HỌC I MỤC TIÊU:

1 Kiến thức:

- Ôn tập, củng cố lại kiến thức âm 2 Kỹ năng:

- Biết vận dụng kiến thức học giải thích số tượng thực tế - Luyện tập cách vận dụng kiến thức âm vào sống

3 Thái đợ:

- Giúp HS hệ thống hóa kiến thức chương II II CHUẨN BỊ:

1 Giáo viên:

(48)

- Nội dung ôn tập, SGK, bảng phụ hình 16.1 (máy chiếu có thể) 2 Học sinh:

- Có học chuẩn bị đề cương ôn tập dựa theo phần tự kiểm tra III CÁC BƯỚC LÊN LỚP:

39 Ổn định lớp: Kiểm tra sỉ số 40 Kiểm tra cũ:

- Tiếng ồn đến mức nhiễm? Cho ví dụ - Hãy nêu biện pháp chống ô nhiễm tiếng ồn?

41 Dạy mới:

3.1 Hoạt đợng 1: Tổ chức tình học tập

Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh Nội dung

- Đặt vấn đề: Để hệ thống hóa lại kiến thức âm mà tìm hiểu thời gian qua, hơm vào Tổng kết chương Âm học

- HS ý lắng nghe

BÀI 16 TỔNG KẾT CHƯƠNG 2: ÂM HỌC

3.2 Hoạt động 2: Cho HS tự kiểm tra kiến thức.

Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh Nội dung

- GV yêu cầu HS đọc trả lời câu hỏi SGK

- Câu Viết đầy đủ câu sau

- Câu Đặt câu với từ cụm từ sau

- Câu Cho biết âm có thể truyền qua mơi trường nào?

- Câu Âm phản xạ gì? - Câu Hãy chọn câu trả lời

- Câu Hãy chọn từ thích hợp trong khung điền vào câu.

- HS đọc trả lời câu hỏi SGK

- Câu a) dao động

b) tần số; héc (Hz) c) đềxiben (dB) d) 340m/s - Câu

a) Tần số dao động lớn, âm phát bổng

b) Tần số dao động nhỏ, âm phát trầm

c) Dao động mạnh, biên độ lớn, âm phát to

d) Dao động yếu, biên độ nhỏ, âm phát nhỏ

- Câu Âm truyền qua mơi trường:

a) Khơng khí c) Rắn

d) Lỏng

- Câu Âm phản xạ âm dội ngược lại gặp mặt chắn - Câu Chọn D

- Câu a) cứng; nhẵn

I Tự kiểm tra. - Câu

a) dao động

b) tần số; héc (Hz) c) đềxiben (dB) d) 340m/s - Câu

a) Tần số dao động lớn, âm phát bổng

b) Tần số dao động nhỏ, âm phát trầm

c) Dao động mạnh, biên độ lớn, âm phát to

d) Dao động yếu, biên độ nhỏ, âm phát nhỏ

- Câu Âm truyền qua mơi trường:

a) Khơng khí c) Rắn

d) Lỏng

- Câu Âm phản xạ âm dội ngược lại gặp mặt chắn - Câu Chọn D

(49)

- Câu Trường hợp sau có nhiễm tiếng ồn? - Câu Hãy liệt kê số vật liệu cách âm tốt

b) mềm; gồ ghề

- Câu Trường hợp b) d) - Câu Một số vật liệu cách âm tốt: Bêtông, xốp, gạch, gỗ

b) mềm; gồ ghề

- Câu Trường hợp b) d) - Câu Một số vật liệu cách âm tốt: Bêtông, xốp, gạch, gỗ 3.3 Hoạt động 3. Vận dụng.

Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh Nội dung

- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi SGK - Câu Hãy bộ phận dao động phát âm trong những nhạc cụ sau: đàn ghi ta, kèn lá, sáo, trống.

- Câu Hãy đánh dấu vào câu

- Câu

a) Dao động các sợi dây đàn khác nào khi phát tiếng to tiếng nhỏ?

b) Dao động các sợi dây đàn khác nào khi phát âm cao âm thấp?

- Câu

- Câu

- Câu

- Câu Các biện pháp chống ô nhiễm tiếng ồn cho bệnh viện

- HS trả lời câu hỏi SGK

- Câu Bộ phận dao động phát âm là:

+ Đàn ghi ta dây đàn + Kèn phần bị thổi + Sáo cột khơng khí sáo

+ Trống mặt trống - Câu Câu C - Câu

a) Dao động sợi dây đàn mạnh (yếu), dây lệch nhiều (dây lệc ít) phát tiếng to (nhỏ)

b) Dao động sợi dây đàn nhanh (chậm) phát âm cao (thấp)

- Câu Tiếng nói truyền từ miệng người qua khơng khí đến hai mũ lại qua khơng khí đến tai người - Câu Ban đêm yên tĩnh, ta nghe rõ tiếng vang chân người phát phản xạ lại từ hai bên tường cao

- Câu Chọn A

- Câu Treo biển báo cấm bóp còi gần bệnh viện; xây tường chắn xung quanh bệnh viện; trồng nhiều xanh xung quanh bệnh viện;

II Vận dụng.

- Câu Bộ phận dao động phát âm là:

+ Đàn ghi ta dây đàn + Kèn phần bị thổi + Sáo cột khơng khí sáo

+ Trống mặt trống - Câu Câu C - Câu

a) Dao động sợi dây đàn mạnh (yếu), dây lệch nhiều (dây lệc ít) phát tiếng to (nhỏ)

b) Dao động sợi dây đàn nhanh (chậm) phát âm cao (thấp)

- Câu Tiếng nói truyền từ miệng người qua khơng khí đến hai mũ lại qua khơng khí đến tai người - Câu Ban đêm yên tĩnh, ta nghe rõ tiếng vang chân người phát phản xạ lại từ hai bên tường cao

- Câu Chọn A

- Câu Treo biển báo cấm bóp cịi gần bệnh viện; xây tường chắn xung quanh bệnh viện; trồng nhiều xanh xung quanh bệnh viện; 3.4 Hoạt đợng 4: Trị chơi ô chữ.

Hoạt động GV Hoạt động HS Nội dung

- GV chọn HS làm MC chia tổ thành đội thi với

- HS lắng nghe

(50)

nhau GV nói rõ thể lệ chơi (có phần thưởng) GV làm trọng tài cho thi Môi trường không truyền âm

2 Âm có tần số lớn 20000Hz

3 Số dao động giây

4 Hiện tượng âm dội ngược lại gặp mặt chắn

5 Đặc điểm nguồn phát âm

6 Hiện tượng xảy phân biệt âm phát âm phản xạ Âm có tần số nhỏ 20Hz

 Từ hàng học ?

1 CHÂN KHÔNG SIÊU ÂM

3 TẦN SỐ

4 PHẢN XẠ ÂM DAO ĐỘNG TIẾNG VANG HẠ ÂM

 ÂM THANH

C H Â N K H Ô N G

S I Ê U Â M

T Ầ N S Ố

P H Ả N X Ạ Â M

D A O Đ Ộ N G

T I Ế N G V A N G

H Ạ Â M

4 Củng cố:

- Gọi HS trả lời năm dấu chấm đầu chương - Giải đáp thắc mắc HS (nếu có)

5 Hướng dẫn học sinh tự học, làm chuẩn bị nhà: - Về nhà ôn lại tất kiến thức học chương I chương II - Xem lại tất BT làm

IV RÚT KINH NGHIỆM: 1 Ưu điểm:

……… ………

2 Hạn chế:

……… ………

3 Hướng khắc phục:

……… ……… Ngày soạn: 21/12/2017

Tiết thứ: 20 - Tuần: 20 Tên dạy:

CHƯƠNG ĐIỆN HỌC

BÀI 17 SỰ NHIỄM ĐIỆN DO CỌ XÁT I MỤC TIÊU:

1 Kiến thức:

(51)

- Giải thích số tượng nhiễm điện cọ xát thực tế (chỉ vật cọ xát với biểu nhiễm điện)

2 Kỹ năng:

- Làm thí nghiệm cho vật nhiễm điện cách cọ xát 3 Thái đợ:

- u thích mơn học, ham hiểu biết, khám phá gới xung quanh II CHUẨN BỊ:

1 Giáo viên:

- Nội dung dạy, cầu nhựa xốp, giá treo, mãnh phim nhựa 2 Học sinh:

- Đọc trước nhà, thước nhựa, bút thử điện III CÁC BƯỚC LÊN LỚP:

42 Ổn định lớp: Kiểm tra sỉ số 43 Kiểm tra cũ: Không kiểm 44 Dạy mới:

3.1 Hoạt động 1: Đặt vấn đề

Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh Nội dung

- Đặt vấn đề chung cho toàn chương: Hằng ngày, thường dùng điện, thường nghe nói điện Vậy nêu số tượng có liên quan đến điện Trong chương tìm hiểu chất điện gì? Do đâu mà có điện? Điện có tác dụng gì? Đo điện nào? Sử dụng điện cho an toàn?

- HS ý lắng nghe

+ Đèn điện sáng; quạt điện thổi gió; điện giật; tia lửa điện hàn điện

CHƯƠNG ĐIỆN HỌC BÀI 17 SỰ NHIỄM ĐIỆN DO CỌ XÁT

3.2 Hoạt động 2: Tìm hiểu vật nhiễm điện

Hoạt đợng giáo viên Hoạt động học sinh Nội dung

- GV hướng dẫn HS tiến hành thí nghiệm 1, nêu dụng cụ thí nghiệm bước tiến hành thí nghiệm

- Từ kết thí nghiệm, yêu cầu HS hoàn thành câu kết luận 1.

- GV tiến hành thực thí nghiệm cho HS quan sát - Yêu cầu HS hoàn thành câu kết luận 2.

- GV thông báo: Các vật bị cọ xát có khả hút vật khác làm sáng bóng đèn bút thử điện,

- HS làm thí nghiệm theo nhóm ghi kết quan sát vào bảng

- Kết luận 1: Nhiều vật sau cọ xát có khả hút vật khác

- HS quan sát thí nghiệm - Kết luận 2: Nhiều vật sau cọ xát có khả làm sáng bóng đèn bút thử điện

- HS ý lắng nghe ghi

I Vật nhiễm điện.

- Kết luận 1: Nhiều vật sau cọ xát có khả hút vật khác

- Kết luận 2: Nhiều vật sau cọ xát có khả làm sáng bóng đèn bút thử điện

 Các vật sau bị cọ xát có

(52)

hiện tượng gọi vật nhiễm điện hay vật mang điện tích

* Tích hợp: (củng cố).

điện hay vật mang điện tích

3.3 Hoạt đợng 3: Vận dụng

Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh Nợi dung

- C1 Giải thích sao những ngày thời tiết khô ráo, đặc biệt ngày hanh khô, chải đầu bằng lược nhựa, nhiều sợi tóc bị lược nhựa hút thẳng ra? - C2 Khi thổi vào mặt bàn, bụi bay Tại cánh quạt điện thổi gió mạnh, sau thời gian lại có nhiều bụi bám vào cánh quạt, đặc biệt mép quạt chém vào khơng khí?

- C3 Vào ngày thời tiết khô ráo, lau chùi gương soi, kính cửa sổ, hình TV khăn khơ thấy bụi vải bám vào chúng Giải thích sao?

- C1 Khi chải đầu lược nhựa, lược nhựa tóc cọ xát vào nhau, lược nhựa tóc bị nhiễm điện Do tóc bị lược nhựa kéo thẳng - C2 Khi thổi bụi bàn luồng gió thổi làm bụi bay Còn cánh quạt điện quay cọ xát với khơng khí nên bị nhiễm điện hút hạt bụi có khơng khí gần Mép cánh quạt bị bụi nhiều quạt quay ma sát với khơng khí nhiều nên mép quạt bị nhiễm điện nhiều hút bụi nhiều

- C3 Sau chùi gương soi, kính cửa sổ hay hình TV giẻ khô chúng bị cọ xát bị nhiễm điện Vì chúng hút bụi vải

II Vận dụng. - C1

- C2

- C3

45 Củng cố:

* Tích hợp:

- Vào lúc trời mưa dông, đám mây bị cọ xát vào nên nhiễm điện trái dấu Sự phóng điện đám mây (sấm) đám mây với mặt đất (sét) vừa có lợi vừa có hại cho sống người.

+ Lợi ích: Giúp điều hịa khí hậu, gây phản ứng hóa học nhằm tăng thêm lượng ơzơn bổ sung vào khí quyển,…

+ Tác hại: Phá hủy nhà cửa cơng trình xây dựng, ảnh hưởng đến tính mạng con người sinh vật, tạo khí độc hại (NO, NO2,…)

- Để giảm tác hại sét, bảo vệ tính mạng người cơng trình xây dựng, cần thiết xây dựng cột thu lôi.

- Để vật bị nhiễm điện ta dùng cách nào? - Một vật bị nhiễm điện có khả gì?

(53)

- Học thuộc phần ghi nhớ, làm tập 16.1-> 16.5 SBT - Chuẩn bị học

IV RÚT KINH NGHIỆM: 1 Ưu điểm:

……… ………

2 Hạn chế:

……… ………

3 Hướng khắc phục:

……… ……… Ngày soạn: 28/12/2017

Tiết thứ: 21 - Tuần: 21 Tên dạy:

BÀI 18 HAI LOẠI ĐIỆN TÍCH I MỤC TIÊU:

1 Kiến thức:

- Biết có hai loại điện tích điện tích dương điện tích âm, hai điện tích dấu đẩy nhau, trái dấu hút

- Nêu cấu tạo nguyên tử gồm: hạt nhân mang điện tích dương electron mang điện tích âm quay quanh hạt nhân, nguyên tử trung hòa điện

- Biết vật mang điện tích âm thừa electron, vật mang điện tích dương thừa electron 2 Kỹ năng:

- Làm thí nghiệm nhiễm điện cách cọ xát 3 Thái độ:

- Trung thực, hợp tác hoạt động nhóm, thích nghiên cứu II CHUẨN BỊ:

1 Giáo viên:

- Nội dung dạy, SGK, hình vẽ 18.4 2 Học sinh:

- Có đọc trước nhà, dụng cụ thí nghiệm tiết trước III CÁC BƯỚC LÊN LỚP:

46 Ổn định lớp: Kiểm tra sỉ số 47 Kiểm tra cũ:

- Có thể làm cho vật bị nhiễm điện cách nào? - Vật bị nhiễm điện (vật mang điện tích) có khả gì? 48 Dạy mới:

3.1 Hoạt đợng 1: Đặt vấn đề

Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh Nội dung

- Đặt vấn đề: Vật bị nhiễm điện có khả hút vật khác giấy vụn Nếu thay giấy vụn vật nhiễm điện chúng hút hay đẩy nhau?

- HS ý lắng nghe

(54)

Để hiểu rõ vấn đề ta vào tìm hiểu 18

3.2 Hoạt đợng 2: Tìm hiểu hai loại điện tích.

Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh Nội dung

- GV tiến hành thí nghiệm cho HS quan sát yêu cầu HS thực thí nghiệm theo nhóm

- Hồn thành phần nhận xét thí nghiệm 1.

- GV tiến hành thí nghiệm cho HS quan sát yêu cầu HS thực thí nghiệm theo nhóm

- Hồn thành phần nhận xét thí nghiệm 2.

- Nhiều thí nghiệm khác chứng tỏ hai vật mang điện tích đẩy hút

- Yêu cầu HS hoàn thành câu kết luận

- Có hai loại điện tích: Điện tích âm điện tích dương: + Điện tích thuỷ tinh cọ xát vào lụa điện tích dương (+)

+ Điện tích thuỷ nhựa sẫm cọ xát vào vải khơ điện tích âm (-)

- Yêu cầu HS trả lời câu C1 và giải thích.

- HS quan sát làm thí nghiệm theo nhóm

- Nhận xét: Hai vật giống nhau, cọ xát mang điện tích loại đặt gần chúng đẩy

- HS quan sát làm thí nghiệm theo nhóm

- Nhận xét: Thanh nhựa sẫm màu thuỷ tinh cọ xát chúng hút chúng mang điện tích khác loại

- HS ý lắng nghe

- Kết luận: Có hai loại điện tích Các vật mang điện tích loại đẩy nhau, mang điện tích khác loại hút

- HS ý lắng nghe ghi

- C1 Mảnh vải mang điện tích dương Vì hai vật nhiễm điện hút mang điện tích khác loại Thanh nhựa sẫm màu cọ xát mảnh vải mang điện tích âm nên mảnh vải mang điện tích dương

I Hai loại điện tích. 1 Thí nghiệm 1:

- Nhận xét: Hai vật giống nhau, cọ xát mang điện tích loại đặt gần chúng đẩy

2 Thí nghiệm 2:

- Nhận xét: Thanh nhựa sẫm màu thuỷ tinh cọ xát chúng hút chúng mang điện tích khác loại

3 Kết luận:

- Có hai loại điện tích Các vật mang điện tích loại đẩy nhau, mang điện tích khác loại hút

- Có hai loại điện tích: Điện tích dương (+) điện tích âm (-)

- C1 Mảnh vải mang điện tích dương Vì hai vật nhiễm điện hút mang điện tích khác loại Thanh nhựa sẫm màu cọ xát mảnh vải mang điện tích âm nên mảnh vải mang điện tích dương

3.3 Hoạt đợng 3: Sơ lược câu tạo nguyên tử.

(55)

- Những điện tích đâu có? Để tìm hiểu vấn đề vào phần tìm hiểu sơ lược cấu tạo nguyên tử - Thông báo với HS nội dung sơ lược cấu tạo nguyên tử: Kích thước, hạt nhân, electron tính chất trung hồ điện ngun tử, electron di chuyển từ nguyên tử sang nguyên tử khác từ vật sang vật khác

- HS ý lắng nghe

- HS thu thập thông tin GV vừa thông báo xem thêm SGK

II Sơ lược cấu tạo nguyên tử.

- Nguyên tử gồm hạt nhân mang điện tích dương electron mang điện tích âm chuyển động xung quanh hạt nhân

3.4 Hoạt động 4: Vận dụng.

Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh Nội dung

- C2 Trước cọ xát, có phải vật có điện tích dương điện tích âm hay khơng? Nếu có điện tích tồn loại hạt cấu tạo nên vật? - C3 Tại trước cọ xát, vật không hút vụn giấy nhỏ?

- C4 Sau cọ xát các vật nào hình 18.5b nhận thêm electron, vật mất bớt electron? Vật nhiễm điện dương vật nào nhiễm điện âm?

- Một vật nhận thêm electron nhiễm điện âm, nếu bớt electron thì nhiễm điện dương.

- C2 Trước cọ xát vật có mang điện tích âm điện tích dương tồn electron chuyển động xung quanh hạt nhân

- C3 Trước cọ xát vật không hút vụn giấy nhỏ vật chưa nhiễm điện, điện tích âm điện tích dương hồ lẫn vào - C4 Sau cọ xát mãnh vải nhiễm điện dương (Có dấu + dấu -) Thước nhựa nhiễm điện âm (7 dấu trừ – dấu +) Thước nhựa nhiễm điện âm nhận thêm electron Mảnh vải nhiễm điện dương bớt electron

- HS ý lắng nghe ghi chép

III Vận dụng. - C2

- C3

- C4

- Một vật nhận thêm electron nhiễm điện âm, bớt electron nhiễm điện dương

49 Củng cố:

(56)

- Có loại điện tích?

- Khi vật đến gần với đẩy nhau, hút nhau? - Đọc nội dung ghi nhớ

- Qua học em cần học thuộc phần ghi nhớ

5 Hướng dẫn học sinh tự học, làm chuẩn bị nhà: - Về nhà em xem lại nội dung học

- Về nhà làm tập 18.1; 18.2; 18.3; 18.4 (SBT) - Chuẩn bị học

IV RÚT KINH NGHIỆM: 1 Ưu điểm:

……… ………

2 Hạn chế:

……… ………

3 Hướng khắc phục:

……… ……… Ngày soạn: 04/01/2018

Tiết thứ: 22 - Tuần: 22 Tên dạy:

BÀI 19 DÒNG ĐIỆN – NGUỒN ĐIỆN I MỤC TIÊU:

1 Kiến thức:

- Mô tả thí nghiệm tạo dịng điện, nhận biết có dòng điện nêu dòng điện dòng điện tích chuyển dời có hướng

- Nêu tác dụng chung nguồn điện tạo dòng điện nhận biết nguồn điện thường dùng với hai cực chúng Mắc kiểm tra để đảm bảo mạch điện kín

2 Kỹ năng:

- Biết làm thí nghiệm, sử dụng bút thử điện 3 Thái đợ:

- Trung thực, kiên trì, hợp tác hoạt động nhóm - Có ý thức thực an toàn sử dụng điện

II CHUẨN BỊ: 1 Giáo viên:

- Nội dung, SGK, mảnh phim nhựa, bút thử điện, số loại pin, ắc quy, nguồn điện hình 19.3

2 Học sinh:

- Có đọc trước nhà, số loại pin, nhóm bút thử điện, nguồn điện hình 19.3 III CÁC BƯỚC LÊN LỚP:

50 Ổn định lớp: Kiểm tra sỉ số 51 Kiểm tra cũ:

(57)

3.1 Hoạt động 1: Đặt vấn đề

Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh Nội dung

- Đặt vấn đề: GV nêu số dụng cụ sử dụng điện nói chúng hoạt động có dịng điện chạy qua Vậy dịng điện gì? Chúng ta tìm câu trả lời học hôm

- HS ý lắng nghe BÀI 19 DÒNG ĐIỆN – NGUỒN ĐIỆN

3.2 Hoạt đợng 2: Tìm hiểu dịng điện

Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh Nội dung

- Cho HS quan sát H.19.1 trả lời câu hỏi

- C1 Hãy tìm hiểu tương tự của dịng điện dòng nước

- C2: Khi nước ngừng chảy, ta phải đổ thêm nước vào bình A để nước lại chảy qua ống xuống bình B Đèn bút thử điện ngừng sáng, làm để đèn sáng lại?

- Yêu cầu HS hoàn thành câu nhận xét

- Dịng điện gì? Dấu hiệu nhận biết dòng điện chạy qua thiết bị điện

- Đèn điện sáng, quạt điện quay thiết bị khác hoạt động có dịng điện chạy qua

- Quan sát H.19.1 trả lời câu hỏi

- C1

a) Điện tích mảnh phim nhựa tương tự nước bình

b) Điện tích dịch chuyển qua bóng đèn đến tay tương tự nước chảy từ bình A xuống bình B

- C2: Muốn đèn sáng cần phải cọ xát để làm nhiễm điện mảnh phim nhựa, chạm bút thử điện vào mảnh tôn chạm với mảnh phim nhựa - Nhận xét: Bóng đèn thử điện sáng điện tích di chuyển qua

- Dịng điện dịng điện tích dịch chuyển có hướng Dấu hiệu: Khi cho thiết bị hoạt động Vd: đèn sáng, quạt quay,

- HS ý lắng nghe ghi

I Dòng điện. - C1

a) nước b) chảy

- C2: Muốn đèn sáng cần phải cọ xát để làm nhiễm điện mảnh phim nhựa, chạm bút thử điện vào mảnh tôn chạm với mảnh phim nhựa

- Nhận xét: Bóng đèn thử điện sáng điện tích di chuyển qua

- Kết luận: Dịng điện dịng điện tích dịch chuyển có hướng

3.3 Hoạt đợng 3: Tìm hiểu nguồn điện

Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh Nội dung

- GV yêu cầu HS đọc thông tin SGK trả lời câu hỏi

- Nguồn điện có khả gì? - Mỗi nguồn điện có cực? Là cực nào?

- HS đọc thông tin SGK trả lời câu hỏi

- Nguồn điện có khả cung cấp dòng điện để dụng cụ điện hoạt động

- Mỗi nguồn điện có hai cực Hai cực pin hay acquy

II Nguồn điện.

1 Các nguồn điện thường dùng.

- Nguồn điện có khả cung cấp dịng điện để dụng cụ điện hoạt động

(58)

- Yêu cầu HS trả lời câu C3.

- Hãy quan sát hình 19.2 đâu cực dương, đâu cực âm nguồn điện

- GV yêu cầu HS mắc mạch điện với nguồn điện hình 19.3 SGK kiểm tra mạch điện Với pin, bóng đèn, cơng tắc dây điện để đảm bảo đèn sáng

là cực dương (+) cực âm (-) - C3: Các nguồn điện hình 19.2 là: Pin tiểu, pin vng, pin trịn, pin dạng cúc áo, bình acquy Các nguồn điện khác: Pin mặt trời, máy phát điện xách tay, đinamô xe đạp, nhà máy phát điện, ổ lấy điện gia đình

- Chỉ cực dương cực âm: + Pin trịn: Đáy (-); núm nhỏ nhơ lên (+)

+ Pin vuông: Đầu loe (-); đầu khum tròn (+)

+ Pin cúc áo: Đáy tròn nhỏ (-); đáy tròn lớn (+)

+ Acquy: Hai cực có dạng giống nhau, cực dương có ghi dấu (+) cực âm có ghi dấu (-)

- HS mắc mạch điện với nguồn điện hình 19.3 SGK kiểm tra mạch điện

cực Hai cực pin hay acquy cực dương (+) cực âm (-) - C3: Các nguồn điện hình 19.2 là: Pin tiểu, pin vng, pin trịn, pin dạng cúc áo, bình acquy Các nguồn điện khác: Pin mặt trời, máy phát điện xách tay, đinamô xe đạp, nhà máy phát điện, ổ lấy điện gia đình

2 Mạch điện có nguồn điện. - Dịng điện chạy mạch kín bao gồm thiết bị điện nối liền với hai cực nguồn điện dây điện

3.4 Hoạt động 4: Vận dụng

Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh Nội dung

- C4: Cho các từ các cụm từ sau đây: đèn điện, quạt điện, điện tích, dịng điện. Hãy viết câu, câu có sử dụng hai số các từ, cụm từ cho.

- C5: Hãy kể tên dụng cụ hay thiết bị điện sử dụng nguồn điện pin

- C6: Đinamơ xe đạp tạo ra dịng điện để thắp sáng đèn. Hãy cho biết làm để nguồn điện hoạt động thắp sáng đèn?

- C4:

+ Dịng điện dịng điện tích dịch chuyển có hướng + Đèn điện sáng có dịng điện chạy qua

+ Các điện tích dịch chuyển có hướng tạo thành dịng điện - C5: Đèn pin, đồng hồ điện tử, radiơ, máy tính bỏ túi, ơtơ đồ chơi điều khiển từ xa, - C6: Ấn đinamơ để núm xoay tỳ sát vào vành xe đạp Khi bánh xe quay, dây nối từ đinamô tới đèn trở thành mạch kín Nên đèn sáng

III Vận dụng. - C4

- C5 - C6

4 Củng cố:

(59)

- Yêu cầu học sinh đọc phần ghi nhớ

5 Hướng dẫn học sinh tự học, làm chuẩn bị nhà:

- Dặn HS nhà học bài, làm tập SBT chuẩn bị trước IV RÚT KINH NGHIỆM:

1 Ưu điểm:

……… … ………

2 Hạn chế:

……… … ………

3 Hướng khắc phục:

……… … ……… Ngày soạn: 11/01/2018

Tiết thứ: 23 - Tuần: 23 Tên dạy:

BÀI 20 CHẤT DẪN ĐIỆN VÀ CHẤT CÁCH ĐIỆN DÒNG ĐIỆN TRONG KIM LOẠI

I MỤC TIÊU: 1 Kiến thức:

- Nhận biết thực tế vật dẫn điện vật cho dòng điện qua, vật cách điện vật khơng cho dịng điện qua

- Kể tên số vật dẫn điện vật cách điện thường dùng

- Biết dòng điện kim loại dòng electron tự dịch chuyển có hướng 2 Kỹ năng:

- Biết lắp mạnh điện đơn giản

- Làm thí nghiệm xác định vật dẫn điện, vật cách điện 3 Thái độ:

- Cẩn thận sử dụng điện, có thói quen sử dụng điện an tồn II CHUẨN BỊ:

1 Giáo viên:

- Nội dung dạy, dây dẫn có bọc, phích cấm số vật dẫn điện, cách điện 2 Học sinh:

- Đọc trước nhà, cục pin, bóng đèn 2,5V, đoạn dây dẫn có mỏ kẹp III CÁC BƯỚC LÊN LỚP:

53 Ổn định lớp: Kiểm tra sỉ số 54 Kiểm tra cũ:

- Muốn có dịng điện chay qua mạch em phải kiểm tra mắc lại mạch điện nào?

- Dấu hiệu giúp em nhận biết có dịng điện mạch 55 Dạy mới:

3.1 Hoạt động 1: Đặt vấn đề

Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh Nội dung

(60)

mạch điện gia đình chạy trực tiếp qua thể người nguy hiểm tới tính mạng Vì tất dụng cụ thiết bị dùng điện phải chế tạo đảm bảo an toàn cho người sử dụng Chúng gồm phận dẫn điện phận cách điện Vậy chất dẫn điện, chất cách điện? Chúng ta tìm hiểu học hôm

- HS ý lắng nghe

VÀ CHẤT CÁCH ĐIỆN. DÒNG ĐIỆN TRONG KIM LOẠI

3.2 Hoạt đợng 2: Tìm hiểu chất dẫn điện chất cách điện.

Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh Nội dung

- GV yêu cầu HS đọc thông tin SGK trả lời câu hỏi:

+ Chất dẫn điện gì? + Chất cách điện gì?

- C1: Quan sát nhận biết hình 20.1 vật thật tương ứng cho biết chúng gồm:

1 Các phận dẫn điện Các phận cách điện - GV hướng dẫn HS làm TN tương tự SGK hình 20.2 trả lời câu hỏi C2, C3

- C2: Hãy kể tên ba vật liệu thường dùng để làm vật liệu dẫn điện ba vật liệu thường dùng để làm vật liệu cách điện

- C3: Hãy kể tên mợt số trường hợp chứng tỏ rằng khơng khí điều kiện bình thường chất cách điện

- HS đọc thông tin SGK trả lời câu hỏi:

+ Chất dẫn điện chất cho dòng điện qua

+ Chất cách điện chất khơng cho dịng điện qua

- C1:

1 Các phận dẫn điện là: Dây tóc, dây truc, hai đầu dây đèn, hai chốt cắm, lõi dây Các phận cách điện là: Trụ thuỷ tinh, thủy tinh đen, vỏ nhựa phích cắm, vỏ dây - HS làm TN tương tự SGK hình 20.2 trả lời câu hỏi C2, C3

- C2: Các vật liệu thường dùng để làm vật dẫn điện là: Dây đồng, nhôm, kẽm Các vật liệu thường dùng để làm vật cách điện là: Sứ, thuỷ tinh, cao su - C3: Đứng gần ổ cấm điện ta khơng bị điện giật Đặt bóng đèn gần viên pin khơng nối dây dẫn bóng đèn khơng sáng

I Chất dẫn điện chất cách điện.

- Chất dẫn điện chất cho dòng điện qua, gọi vật liệu dẫn điện dùng để làm vật hay phận dẫn điện

- Chất cách điện chất khơng cho dịng điện qua, gọi vật liệu cách điện dùng để làm vật hay phận cách điện

- C1:

(61)

điện là: Sứ, thuỷ tinh, cao su - C3: Đứng gần ổ cấm điện ta không bị điện giật Đặt bóng đèn gần viên pin khơng nối dây dẫn bóng đèn khơng sáng 3.3 Hoạt đợng 3: Tìm hiểu dịng điện kim loại.

Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh Nội dung

- GV thông báo nội dung mục II với HS yêu cầu HS trả lời câu hỏi

- C4: Trong nguyên tử, hạt nào mang điện tích âm hạt nào mang điện tích dương? C5: Hãy cho biết mơ hình 20

- Ký hiệu biễu diễn electron tự do?

- Ký hiệu biểu diễn phần lại nguyên tử? Chúng mang điện tích gì? Vì sao? - GV thơng báo: Hình 20.4 vẽ phóng to dây dẫn kim loại nối bóng đèn với hai cực pin số electron tự dây dẫn

- C6: Hãy cho biết electron bị cực pin đẩy, cực nào của pin hút Hình 20 Hãy vẽ thêm mũi tên cho mỗi electron tự để chỉ chiều chuyển dịch có hướng của chúng

- Yêu cầu HS hoàn thành kết luận

- HS thu thập thông tin từ thông báo GV, thảo luận theo nhóm trả lời câu hỏi - C4: Hạt nhân nguyên tử mang điện tích dương, electron mang điện tích âm - C5: Các electron tự vịng trịn nhỏ có dấu (-) phần cịn lại vịng trịn lớn bị khuyết có dấu (+) mang điện tích dương ngun tử thiếu electron

- HS ý lắng nghe

- C6: Electron tự mang điện tích âm bị cực âm đẩy, bị cực dương hút

- Kết luận: Các electron tự kim loại dịch chuyển có hướng tạo thành dịng điện chạy qua

II Dịng điện kim loại: 1 Electron tự kim loại:

- Kim loại chất dẫn điện Kim loại cấu tạo từ nguyên tử

- C4: Hạt nhân nguyên tử mang điện tích dương, electron mang điện tích âm - C5: Các electron tự vịng trịn nhỏ có dấu (-) phần cịn lại vịng trịn lớn bị khuyết có dấu (+) mang điện tích dương ngun tử thiếu electron

2 Dòng điện kim loại: - C6: Electron tự mang điện tích âm bị cực âm đẩy, bị cực dương hút Chiều mũi tên hình vẽ

- Kết luận: Các electron tự kim loại dịch chuyển có hướng tạo thành dịng điện chạy qua

 Dịng điện kim loại là

dịng electron tự chuyển dịch có hướng

3.4 Hoạt động 4: Vận dụng.

Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh Nội dung

- Cho HS thảo luận trả lời C7, C8, C9

- HS thảo luận trả lời C7, C8, C9

+ C7: Chọn B Một đoạn bút chì

+ C8: Chọn C Nhựa

+ C9: Chọn C Một đoạn dây

III Vận dụng:

- C7: Chọn B Một đoạn bút chì

- C8: Chọn C Nhựa

(62)

nhựa 4 Củng cố:

- GV củng cố kiến thức cho HS phần vận dụng - Gọi HS đọc nội dung ghi nhớ (SGK – Tr57)

- Gọi tiếp HS khác đọc phần Có thể em chưa biết

5 Hướng dẫn học sinh tự học, làm chuẩn bị nhà:

- Dặn HS nhà học bài, làm tập SBT chuẩn bị trước IV RÚT KINH NGHIỆM:

1 Ưu điểm:

……… … ………

2 Hạn chế:

……… … ………

3 Hướng khắc phục:

……… ……… Ngày soạn: 18/01/2018

Tiết thứ: 24 - Tuần: 24 Tên dạy:

BÀI 21 SƠ ĐỒ MẠCH ĐIỆN – CHIỀU DÒNG ĐIỆN I MỤC TIÊU:

1 Kiến thức:

- HS biết vẽ sơ đồ mạch điện thực (hoặc ảnh vẽ, ảnh chụp mạch điện thực) loại đơn giản

- Mắc mạch điện loại đơn giản theo sơ đồ cho

- Biểu diễn mũi tên chiều dòng điện chạy sơ đồ mạch điện chiều dòng điện chạy mạch điện thực

2 Kỹ năng:

- Vẽ mạch điện đơn giản mắc mạch điện đơn giản 3 Thái độ:

- Có thói quen sử dụng phận điều khiển mạch điện đồng thời phận an toàn điện - Rèn khả tư mềm dẻo linh hoạt

II CHUẨN BỊ: 1 Giáo viên:

- Nội dung dạy, mạch điện hình 19.3, bảng phụ hình 12.1 2 Học sinh:

- Có học xem trước nhà, tổ cục pin III CÁC BƯỚC LÊN LỚP:

56 Ổn định lớp: Kiểm tra sỉ số 57 Kiểm tra cũ:

(63)

3.1 Hoạt động 1: Đặt vấn đề

Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh Nội dung

- Đặt vấn đề: Những mạch điện phức tạp mạch điện gia đình, mạch điện xe gắn máy hay mạch điện TV thợ điện vào đâu để mắc mạch điện yâu cầu cần có? Họ phải vào sơ đồ mạch điện Vậy vẽ mạch điện ta tìm hiểu qua tiết học

- HS ý lắng nghe

BÀI 21 SƠ ĐỒ MẠCH ĐIỆN – CHIỀU DÒNG ĐIỆN

3.2 Hoạt đợng 2: Tìm hiểu sơ đồ mạch điện.

Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh Nợi dung

- Cho HS tìm hiểu số phận mạch điện đơn giản theo bảng SGK trả lời câu C1, C2, C3

- C1: Sử dụng kí hiệu ở bảng, vẽ sơ đồ mạch điện 19.3 (trang 54 SGK) theo đúng vị trí phận mạch điện như hình

- C2: Hãy vẽ sơ đồ khác so với sơ đồ vẽ cách thay đổi vị trí ký hiệu sơ đồ

- C3: Mắc mạch điện theo sơ đồ vẽ câu C2, tiến hành kiểm tra đóng cơng tắc đảm bảo mạch kín đèn sáng

- HS thu thập thông tin từ GV thông báo, từ nội dung mục SGK

- C1:

K + C2: Nhóm HS thực GV kiểm tra

- C3: HS mắc mạch điện

I Sơ đồ mạch điện.

1 Kí hiệu mợt số bộ phận mạch điện. (SGK) 2 Sơ đồ mạch điện: - C1:

K + C2: Mạch điện mô tả sơ đồ từ sơ đồ mạch điện lắp mạch điện tương ứng

- C3

3.3 Hoạt đợng 3: Tìm hiểu chiều dịng điện.

Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh Nội dung

- GV thông báo quy ước chiều dòng điện

- Chiều dòng điện chiều từ cực dương qua dây dẫn thiết bị điện tới cực âm nguồn điện

- Dịng điện cung cấp pin, acquy có chiều khơng thay đổi gọi dịng điện chiều - C4 Xem hình 20.4 so

- HS ý lắng nghe ghi

- C4 Chiều quy ước dòng

II Chiều dòng điện.

- Chiều dòng điện chiều từ cực dương qua dây dẫn thiết bị điện tới cực âm nguồn điện

(64)

sánh chiều quy ước dòng điện với chiều dịch chuyển có hướng các electron tự do trong dây dẫn kim loại.

- C5 Hãy dùng mũi tên như trong sơ đồ mạch điện hình 21.1a để biểu diễn chiều dòng điện sơ đồ mạch điện hình 21.1b, c, d.

điện ngược chiều với chiều dịch chuyển có hướng electron tự dây dẫn kim loại

- C5

dịch chuyển có hướng electron tự dây dẫn kim loại

- C5

3.4 Hoạt động 4: Vận dụng

Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh Nội dung

- C6:

a Nguồn điện đèn pin gồm pin? Ký hiệu bảng cho bảng tương ứng với nguồn điện này? Thông thường cực dương nguồn điện lắp phía đầu hay phía cuối đèn pin? b Hãy vẽ sơ đồ mạch điện của đèn pin dùng mũi tên ký hiệu chiều dịng điện này khi cơng tắc đóng

a Gồm hai pin Ký hiệu:

+

- Thông thường cực dương đèn pin thường lắp phía đầu đèn pin

b Vẽ sơ đồ:

+ -

III Vận dụng:

a Gồm hai pin Ký hiệu:

- Thông thường cực dương đèn pin thường lắp phía đầu đèn pin

b Vẽ sơ đồ:

+ -

4 Củng cố:

- Yêu cầu HS nêu nội dung ghi nhớ học

- Dùng tập 21.1 21.2 SBT để HS thực Bài 21.2/ SBT a b

- Đọc nội dung em chưa biết

5 Hướng dẫn học sinh tự học, làm chuẩn bị nhà:

- Dặn HS nhà học bài, làm tập SBT chuẩn bị trước IV RÚT KINH NGHIỆM:

1 Ưu điểm:

……… … ………

2 Hạn chế:

……… … ………

3 Hướng khắc phục:

……… … ……… Ngày soạn: 25/01/2018

Phong Thạnh A, ngày… /… /201… Ký duyệt tuần 24

(65)

Tiết thứ: 25 - Tuần: 25 Tên dạy:

BÀI 22 TÁC DỤNG NHIỆT VÀ TÁC DỤNG PHÁT SÁNG CỦA DÒNG ĐIỆN I MỤC TIÊU:

1 Kiến thức:

- Nêu dòng điện qua vật dẫn thơng thường làm cho vật dẫn nóng lên, kể tên dụng cụ điện sử dụng tác dụng nhiệt dòng điện

- Kể tên mơ tả tác dụng phát sáng dịng điện loại bóng đèn: bóng đèn pin, bóng đèn bút thử điện, bóng đèn điốt phát quang (đèn LED)

2 Kỹ năng:

- Nhận biết phân biệt tác dụng dụng cụ điện tác dụng nhiệt phát sáng 3 Thái độ:

- Trung thực, hợp tác hoạt động nhóm II CHUẨN BỊ:

1 Giáo viên:

- Bộ nguồn điện chiều, dây dẫn, cầu chì, mảnh giấy mỏng (khăn giấy) 2 Học sinh:

- Có học bài, pin, dây dẫn, bút thử điện, bóng đèn pin, công tắc III CÁC BƯỚC LÊN LỚP:

59 Ổn định lớp: Kiểm tra sỉ số 60 Kiểm tra cũ:

- Nêu quy ước chiều dòng điện

- Vẽ sơ đồ mạch điện đèn pin dùng mũi tên kí hiệu chiều dịng điện chạy mạch cơng tắc đóng

61 Dạy mới:

3.1 Hoạt động 1: Đặt vấn đề

Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh Nội dung

- Đặt vấn đề: Ta biết, dòng điện chạy qua vật dẫn kim loại hạt electron dịch chuyển tạo thành Tuy nhiên ta thấy electron dịch chuyển vật dẫn Vậy làm mà biết có dòng điện chạy qua? Căn vào đâu mà ta biết có dịng điện chạy qua bóng đèn, qua quạt điện, qua bàn điện? Như vậy, ta vào tác dụng dòng điện để nhận biết có dịng điện chạy qua vật dẫn hay khơng Bài hôm sau, ta xét số tác dụng dòng điện

- HS ý lắng nghe trả lời câu hỏi GV

- Nếu đèn sáng có nghĩa có dịng điện chạy qua bóng đèn

- Bàn là, bóng đèn nóng lên - Quạt điện quay

(66)

3.2 Hoạt đợng 2: Tìm hiểu tác dụng nhiệt dịng điện.

Hoạt đợng giáo viên Hoạt động học sinh Nội dung

- C1: Hãy kể tên số dụng cụ, thiết bị thường dùng được đốt nóng dịng điện chạy qua

- C2: Hãy lắp mạch điện sơ đồ hình 22.1 tìm hiểu nội dung sau đây:

a Khi đèn sáng, bóng đèn có nóng lên khơng? Bằng cách để xác nhận điều đó? b Bộ phận đèn bị đốt mạnh phát sáng có dịng điện chạy qua?

c Khi đèn sáng bình thường, phận đèn có nhiệt độ khoảng 25000C Bảng cho biết nhiệt độ nóng chảy số chất, giải thích dây tóc bóng đèn thường làm vonfram?

- Vật dẫn điện nóng lên nào?

- C3: Quan sát thí nghiệm GV bố trí hình 22.2 cho biết:

a Có tượng xảy với các mảnh giấy GV đóng cơng tắc?

b Từ quan sát trên, cho biết dòng điện gây tác dụng với dây sắt AB

- GV thơng báo vật nóng đến 500 0C vật bắt đầu phát ánh sáng thấy

-Yêu cầu HS hoàn thành câu kết luận

- C4: Nếu mạch điện với dây dẫn đồng có nối xen đoạn dây chì (gọi cầu chì) số trường hợp tác dụng nhiệt dịng điện, dây dẫn nóng 3270C Hỏi có hiện tượng xảy với đoạn dây

- C1: Dụng cụ đốt nóng điện: Bóng đèn dây tóc, nồi cơm diện, bếp điện, bàn ủi, máy sấy tóc,

- C2:

a Có, cách để tay lại gần bóng đèn

b Dây tóc bóng đèn bị đốt mạnh phát sáng

c Vì đèn sáng bình thường dây tóc thường toả nhiệt độ khoảng 25000C nên chất thường chảy ra, cịn vơnfram khơng bị chảy nhiệt độ nóng chảy vơnfram 33700C

- Vật dẫn điện nóng lên có dịng điện chạy qua

- C3: HS quan sát thảo luận trả lời yêu cầu SGK

a Mảnh giấy bị đứt rơi xuống b Dòng điện làm sợi dây nóng lên làm cho giấy bị cháy đứt

- HS ý lắng nghe

- Kết luận:

+ Khi có dịng điện chạy qua, vật dẫn bị nóng lên

+ Dịng điện chạy qua dây tóc bóng đèn làm dây tóc nóng tới nhiệt độ cao phát sáng - C4: Khi nhiệt độ lên đến 3270C chì nóng chảy bị đứt Mạch điện bị hở (ngắt mạch) tránh máy móc bị hư hại

I Tác dụng nhiệt: - C1

- C2

- Vật dẫn điện nóng lên có dịng điện chạy qua

- Kết luận:

+ Khi có dịng điện chạy qua, vật dẫn bị nóng lên

(67)

chì với mạch điện?

* Tích hợp 1: (củng cố) tổn thất

3.3 Hoạt đợng 3: Tìm hiểu tác dụng phát sáng dòng điện.

Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh Nợi dung

- Cho HS quan sát bóng đèn bút thử điện sau lắp trở lại cắm bút trở lại hai lỗ ổ lấy điện để HS quan sát vùng phát sáng bóng đèn

- C5: Trong bóng đèn bút thử điện (hình 22.3) có chứa khí nêơn Hãy nêu nhận xét về hai đầu dây bên - C6: Hãy quan sát bóng đèn bút thử điện phát sáng trả lời câu hỏi sau đây: Đèn sáng hai đầu dây đèn hay vùng chất khí hai đầu dây phát sáng?

- Yêu cầu HS hoàn thành câu kết luận

- Đèn LED làm vật liệu bán dẫn với hợp chất Gali – Asen – Photpho Khi có hiệu điện đặt vào LED theo chiều thuận, electron mức lượng chuyển xuống mức lượng trống Năng lượng giải phóng dạng điện tư øcó bước sóng vùng ánh sáng nhìn thấy Đèn LED dùng hiệu điện khoảng từ 2V đến 6V Dưới 2V đèn khơng sáng, q 6V đèn bị hỏng

- C7: Đảo ngược hai đầu dây đèn, nhận xét xem đèn sáng dịng điện vào bản cực đèn?

- Yêu cầu HS hoàn thành câu kết luận

- HS quan sát thảo luận trả lời câu hỏi

- C5: Hai đầu dây bóng đèn tách rời

- C6: Đèn bút thử điện sáng chất khí hai đầu dây bên đèn phát sáng - Kết luận: Dòng điện chạy qua chất khí bóng đèn bút thử điện làm chất khí phát sáng.

- HS đọc nội dung mục để thu thập thông tin Làm TN theo sách hướng dẫn trả lời câu hỏi

- HS ý lắng nghe ghi

- C7: Đèn điốt phát quang sáng kim loại nhỏ bên đèn nối với cực dương pin kim loại to nối với cực âm Chất khí chất bán dẫn dẫn điện điều kiện định

- Kết luận: Đèn điôt phát

II Tác dụng phát sáng: 1 Bóng đèn bút thử điện.

- C5 Hai đầu dây bóng đèn tách rời

- C6 Đèn bút thử điện sáng chất khí hai đầu dây bên đèn phát sáng - Kết luận: Dịng điện chạy qua chất khí bóng đèn bút thử điện làm chất khí phát sáng

2 Đèn điôt phát quang (đèn LED).

(68)

* Tích hợp 2: (củng cố) quang cho dòng điện quatheo chiều định có đèn sáng

theo chiều định có đèn sáng

3.4 Hoạt đợng 4: Vận dụng.

Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh Nợi dung

- C8: Dịng điện không gây tác dụng nhiệt dụng cụ chúng hoạt động bình thường

A Bóng đèn bút thử điện B Đèn điốt phát quang C Quạt điện

D Đồng hồ dùng pin

E Khơng có trường hợp - C9: Cho sơ đồ mạch điện hình 22.5 nguồn điện mợt chiếc pin với các cực (+) và (-) chưa biết Hãy nêu cách làm sử dụng đèn điốt phát quang để xác định xem A hay B cực dương và chiều dòng điện mạch.

- C8: Chọn E Khơng có trường hợp (Dịng điện chạy qua dụng cụ trên, dụng cụ gây tác dụng nhiệt tác dụng phát sáng)

- C9: Nối kim loại nhỏ đèn LED với cực A nguồn điện đóng cơng tắc K Nếu đèn LED sáng A cực dương nguồn điện ngược lại

III Vận dụng.

- C8: Chọn E Khơng có trường hợp

Hình 22.5

- C9: Nối kim loại nhỏ đèn LED với cực A nguồn điện đóng cơng tắc K Nếu đèn LED sáng A cực dương nguồn điện ngược lại

4 Củng cố: * Tích hợp 1:

- Nguyên nhân gây tác dụng nhiệt dòng điện vật dẫn có điện trở Tác dụng nhiệt có lợi, có hại.

- Để làm giảm tác dụng nhiệt, cách đơn giản làm dây dẫn chất có điện trở suất nhỏ Việc sử dụng nhiều kim loại làm vật liệu dẫn điện dẫn đến việc làm cạn kiệt tài nguyên thiên nhiên Ngày nay, người ta cố gắng sử dụng vật liệu siêu dẫn (có điện trở suất bằng khơng) đời sống kĩ thuật.

* Tích hợp 2: Sử dụng điơt thắp sáng góp phần làm giảm tác dụng nhiệt dòng điện, nâng cao hiệu suất sử dụng điện.

- Gọi HS đọc nội dung ghi nhớ SGK – Tr62

- GV giới thiệu nội dung phần Có thể em chưa biết

5 Hướng dẫn học sinh tự học, làm chuẩn bị nhà:

- Dặn HS nhà học bài, làm tập SBT chuẩn bị trước IV RÚT KINH NGHIỆM:

1 Ưu điểm:

……… … ………

2 Hạn chế:

……… … ………

(69)

……… ……… Ngày soạn: 01/02/2018

Tiết thứ: 26 - Tuần: 26 Tên dạy:

BÀI 23 TÁC DỤNG TỪ, TÁC DỤNG HĨA HỌC VÀ TÁC DỤNG SINH LÍ CỦA DÒNG ĐIỆN

I MỤC TIÊU: 1 Kiến thức:

- HS mơ tả thí nghiệm hoạt động thiết bị thể tác dụng từ dịng điện

- Mơ tả thí nghiệm hoắc ứng dụng thực tế tác dụng hố học dịng điện

- Nêu biểu tác dụng sinh lí dòng điện qua thể người 2 Kỹ năng:

- HS nêu ứng dụng thực tế dòng điện với ba tác dụng vừa thu thập

3 Thái độ:

- Ham hiểu biết, có ý thức sử dụng điện an toàn II CHUẨN BỊ:

1 Giáo viên:

- Nội dung, dụng cụ thí nghiệm hình 23.1; hình 23.3 2 Học sinh:

- Có học xem trước nhà, dụng cụ thí nghiệm hình 23.1 III CÁC BƯỚC LÊN LỚP:

62 Ổn định lớp: Kiểm tra sỉ số 63 Kiểm tra cũ:

- Hãy nêu tác dụng nhiệt, tác dụng phát sáng dòng điện? - Làm tập 22.1 22.2/SBT

64 Dạy mới:

3.1 Hoạt động 1: Đặt vấn đề.

Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh Nội dung

- Đặt vấn đề: Hãy quan sát ảnh chụp cần cẩu dùng nam châm điện đầu chương Nam châm điện là? Nó hoạt động dựa tác dụng dịng điện? Để trả lời câu hỏi trên, tìm hiểu học hơm

- HS ý lắng nghe BÀI 23 TÁC DỤNG TỪ, TÁC DỤNG HÓA HỌC VÀ TÁC DỤNG SINH LÍ CỦA DỊNG ĐIỆN

3.2 Hoạt đợng 2: Tìm hiểu tác dụng từ dịng điện.

Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh Nội dung

- Cho HS quan sát nam châm

(70)

các câu hỏi:

+ Nam châm có tính chất gì?

+ Nam châm có hai cực, là cực gì? Lực tác dụng các cực hai nam châm như nào?

+ Tóm lại từ tính nam châm thể chỗ nào? - GV sử dụng cuộn dây quấn sẵn để lắp mạch điện hình vẽ 23.1 Tiến hành bước câu C1 So sánh tính chất cuộn dây có dịng điện chạy qua với tính chất từ nam châm để rút kết luận cần có

- C1: a) Đưa đầu cuộn dây lại gần đinh sắt nhỏ, mẫu dây đồng nhôm Quan sát xem có tượng xảy cơng tắc ngắt, cơng tắc đóng

b) Đưa kim nam châm lại gần mợt đầu c̣n dây và đóng cơng tắc Hãy cho biết cực kim nam châm bị hút cực bị đẩy

- Yêu cầu HS hồn thành kết luận

- Dịng điện có tác dụng từ làm quay kim nam châm - GV giới thiệu sơ chuông điện cho HS biết (giảm tải)

+ Nam châm có tính chất từ có khả hút vật sắt thép

+ Cực bắc cực nam Cực bắc nam châm hút cực nam nam châm thứ hai đẩy cực bắc nam châm thứ hai

+ Từ tính nam châm thể chỗ nam châm hút sắt hút, đẩy cực nam châm khác

- HS quan sát GV làm thí nghiệm hình vẽ 23.1

- C1: a) Khi cơng tắc đóng, cuộn dây hút đinh sắt nhỏ Khi công tắc ngắt, đinh sắt nhỏ rơi

b) Một cực kim nam châm bị hút bị đẩy

- Kết luận:

1 Cuộn dây dẫn quấn quanh lõi sắt non có dịng điện chạy qua nam châm điện

2 Nam châm điện có tính chất từ có khả làm quay kim nam châm hút vật sắt thép

- HS ý lắng nghe ghi

châm.

- Nam châm có tính chất từ - Nam châm có hai cực: Cực bắc cực nam

- Các cực nam châm tương tác với

2 Nam châm điện.

- C1 a) Khi cơng tắc đóng, cuộn dây hút đinh sắt nhỏ Khi công tắc ngắt, đinh sắt nhỏ rơi

b) Một cực kim nam châm bị hút bị đẩy

- Kết luận:

1 Cuộn dây dẫn quấn quanh lõi sắt non có dịng điện chạy qua nam châm điện

2 Nam châm điện có tính chất từ có khả làm quay kim nam châm hút vật sắt thép

- Dịng điện có tác dụng từ làm quay kim nam châm

3.3 Hoạt đợng 3: Tìm hiểu tác dụng hóa học dịng điện.

Hoạt đợng giáo viên Hoạt động học sinh Nội dung

(71)

hành thí nghiệm hình 23.3, ý thỏi than nối trực tiếp với cực âm, lúc đầu hai thỏi than có màu đen

- C5: Quan sát đèn đóng cơng tắc cho biết chất đồng sunphat (CuSO4) chất dẫn điện hay chất cách điện?

- C6: Thỏi than nối với cực âm lúc đầu có màu đen Sau vài phút thí nghiệm được phủ mợt lớp màu gì?

- Người ta xác định lớp màu kim loại đồng Hiện tượng đồng tách khỏi dung dịch muối đồng có dịng điện chạy qua chứng tỏ dịng điện có tác dụng hóa học - u cầu HS hồn thành kết luận

- Dịng điện có tác dụng hố học, chẳng hạn có dịng điện chạy qua dung dịch muối đồng tạo thành lớp đồng bám thỏi than nối với cực âm

dụng cụ tiến hành thí nghiệm hình 23.3

- C5: Dung dịch muối đồng sunphat chất dẫn điện đèn mạch sáng

- C6: Được phủ lớp màu đỏ nhạt

- HS ý lắng nghe

- Kết luận: Dòng điện qua dung dịch muối đồng làm cho thỏi than nối với cực âm phủ lớp đồng

- HS ý lắng nghe ghi

- C5 Dung dịch muối đồng sunphat chất dẫn điện đèn mạch sáng

- C6 Được phủ lớp màu đỏ nhạt

- Kết luận: Dòng điện qua dung dịch muối đồng làm cho thỏi than nối với cực âm phủ lớp đồng

- Dòng điện có tác dụng hố học, chẳng hạn có dịng điện chạy qua dung dịch muối đồng tạo thành lớp đồng bám thỏi than nối với cực âm

3.4 Hoạt đợng 4: Tìm hiểu tác dụng sinh lí dịng điện.

Hoạt đợng giáo viên Hoạt động học sinh Nội dung

- GV giới thiệu tác dụng sinh lí dịng điện

- Từ tác dụng sinh lí dịng điện GV nêu tác hại sử dụng điện khơng an tồn Qua nhắc nhỡ HS biện pháp an toàn sử dụng điện Bên cạnh giới thiệu thêm số thành tựu y học nhờ vào tác dụng sinh lí dòng điện mà trị khỏi số bệnh

- Dịng điện có tác dụng sinh lý qua thể người động vật

- HS đọc thông tin SGK ý lắng nghe GV giới thiệu tác dụng sinh lí dịng điện - HS ý lắng nghe ghi số tác hại số ứng dụng dịng điện tác dụng sinh lí để HS ý phịng tránh nguy hiểm q trình sử dụng

- HS ý lắng nghe ghi

III Tác dụng sinh lí.

- Dịng điện có tác dụng sinh lý qua thể người động vật

(72)

Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh Nợi dung - C7: Vật có tác

dụng từ?

- C8: Dịng điện khơng có tác dụng đây?

- C7: Chọn C Một cn dây dẫn có dịng điện chạy qua

- C8: Chọn D Hút giấy vụn

IV Vận dụng: - C7: Chọn C - C8: Chọn D 4 Củng cố:

*Tích hợp 1:

- Dòng điện gây xung quanh từ trường Các đường dây cao áp gây ra những điện từ trường mạnh, người dân sống gần đường dây điện cao chịu ảnh hưởng trường điện từ Dưới tác dụng trường điện từ mạnh, vật đặt trong đó bị nhiễm điện hưởng ứng, nhiễm điện hưởng ứng khiến cho tuần hoàn máu người bị ảnh hưởng, căng thẳng, mệt mỏi.

- Để giảm thiểu tác hại này, cần xây dựng lưới điện cao áp xa khu dân cư. *Tích hợp 2:

- Dịng điện gây phản ứng điện phân Việt Nam đất nước có khí hậu nóng ẩm, do những yếu tố tự nhiên, việc sử dụng nguồn nhiên liệu hóa thạch (than đá, dầu mỏ, khí đốt,…) hoạt động sản xuất cơng nghiệp tạo nhiều khí độc hại (CO2, CO, NO, NO2,

SO2, H2S,…) Các khí hịa tan nước tạo mơi trường điện li Môi trường điện li

này khiến cho kim loại bị ăn mịn (ăn mịn hóa học).

- Để giảm thiểu tác hại cần bao bọc kim loại chất chống ăn mịn hóa học giảm thiểu khí độc hại trên.

*Tích hợp 3:

- Dòng điện gây tác dụng sinh lý.

+ Dịng điện có cường độ 1mA qua thể người gây cảm giác tê, co bắp (điện giật) Dòng điện mạnh nguy hiểm cho sức khỏe tính mạng người Dòng điện mạnh ảnh hưởng nghiêm trọng đến hệ thần kinh, tim ngừng đập, ngạt thở, dòng điện mạnh gây tử vong.

+ Dịng điện có cường độ nhỏ sử dụng để chữa bệnh (điện châm) Trong cách này, các điện cực nối với huyệt, dòng điện làm huyệt kích thích hoạt động. Việt nam nước có y học châm cứu tiên tiến giới.

- Biện pháp an toàn: Cần tránh bị điện giật cách sử dụng chất cách điện để cách li dòng điện với thể tuân thủ quy tắc an toàn điện.

- Cho học sinh nhắc lại nội dung ghi nhớ - Gọi HS khác đọc phần Có thể em chưa biết

5 Hướng dẫn học sinh tự học, làm chuẩn bị nhà: - Học thuộc lòng nội dung ghi nhớ Làm tập 23.1, 23.2 SBT

- Ôn tập kiến thức học từ 17 đến 23, tiết sau ôn tập chuẩn bị kiểm tra tiết IV RÚT KINH NGHIỆM:

1 Ưu điểm:

……… … ………

2 Hạn chế:

……… … ………

(73)

……… … ……… Ngày soạn: 22/02/2018

Tiết thứ: 27 - Tuần: 27 Tên dạy:

ÔN TẬP KIỂM TRA TIẾT I MỤC TIÊU:

1 Kiến thức:

- HS nắm hệ thống kiến thức học chương điện học nghiên cứu sở hệ thống câu hỏi tự ôn tập

- Biết vận dụng cách tổng hợp kiến thức học để giải vấn đề: Trả lời câu hỏi, giải tập, giải thích tượng vật lí liên quan

2 Kỹ năng:

- Vận dụng kiến thức vào việc giải thích làm tập 3 Thái đợ:

- Nghiêm túc học tập, hợp tác học tập, tích cực chủ động, sáng tạo II CHUẨN BỊ:

1 Giáo viên:

- Nội dung ôn tập cho HS 2 Học sinh:

- Ôn tập tự kiểm tra đánh giá hệ thống câu hỏi SGK III CÁC BƯỚC LÊN LỚP:

65 Ổn định lớp: Kiểm tra sỉ số 66 Kiểm tra cũ:

- Hãy nêu tác dụng từ, tác dụng hóa học tác dụng sinh lí dòng điện? - Làm tập 23.1 23.2/SBT

67 Dạy mới: 3.1 Hoạt động 1: Đặt vấn đề

Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh Nội dung

- Đặt vấn đề: Để chuẩn bị tốt cho kiểm tra tiết tới, hôm tiến hành ôn tập lại kiến thức mà em học từ đầu học kì II đến

- HS ý lắng nghe

ÔN TẬP KIỂM TRA TIẾT

3.2 Hoạt động 2: Củng cố lại kiến thức bản.

Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh Nội dung

- GV ôn lại kiến thức cho HS câu hỏi ôn tập

- Để vật bị nhiễm điện ta dùng cách nào?

- Một vật bị nhiễm điện có khả gì?

- HS trả lời câu hỏi mà GV đưa

- Có thể làm nhiễm điện nhiều vật cách cọ xát

- Nhiều vật sau cọ xát có khả hút vật khác làm sáng bóng đèn bút thử điện

I Kiến thức bản: 1 Bài 17:

- Có thể làm nhiễm điện nhiều vật cách cọ xát

(74)

- Có loại điện tích? - Khi vật đến gần với đẩy nhau, hút nhau? - Nêu cấu tạo nguyên tử?

- Dòng điện gì?

- Hãy kể tên số nguồn điện thường dùng?

- Chất dẫn điện gì? Cho ví dụ

- Chất cách điện gì? Cho ví dụ

- Dịng điện kim loại gì?

- Hãy nêu kí hiệu số phận mạch điện

- Hãy vẽ một sơ đồ mạch điện đơn giản.

- Hãy nêu quy ước chiều

- Có hai loại điện tích: Điện tích dương (+) điện tích âm (-)

- Các vật mang điện tích loại đẩy nhau, mang điện tích khác loại hút - Nguyên tử gồm hạt nhân mang điện tích dương electron mang điện tích âm chuyển động xung quanh hạt nhân

- Dòng điện dòng điện tích dịch chuyển có hướng - Một số nguồn điện thường dùng: Pin tiểu, pin vng, pin trịn, bình acquy, pin mặt trời, máy phát điện xách tay, đinamô xe đạp, nhà máy phát điện, ổ lấy điện gia đình

- Chất dẫn điện chất cho dòng điện qua, gọi vật liệu dẫn điện dùng để làm vật hay phận dẫn điện Ví dụ: Nhơm, đồng, kẽm

- Chất cách điện chất khơng cho dịng điện qua, gọi vật liệu cách điện dùng để làm vật hay phận cách điện Ví dụ: Sứ, thủy tinh, cao su

- Dòng điện kim loại dòng electron tự chuyển dịch có hướng

- HS dựa vào SGK nêu kí hiệu số phận mạch điện - Một sơ đồ mạch điện đơn giản:

K + Chiều dòng điện chiều từ

2 Bài 18:

- Có hai loại điện tích: Điện tích dương (+) điện tích âm (-)

- Các vật mang điện tích loại đẩy nhau, mang điện tích khác loại hút - Ngun tử gồm hạt nhân mang điện tích dương electron mang điện tích âm chuyển động xung quanh hạt nhân

3 Bài 19:

- Dòng điện dịng điện tích dịch chuyển có hướng - Một số nguồn điện thường dùng: Pin tiểu, pin vuông, pin trịn, bình acquy, pin mặt trời, máy phát điện xách tay, đinamô xe đạp, nhà máy phát điện, ổ lấy điện gia đình

4 Bài 20:

- Chất dẫn điện chất cho dòng điện qua, gọi vật liệu dẫn điện dùng để làm vật hay phận dẫn điện Ví dụ: Nhơm, đồng, kẽm

- Chất cách điện chất khơng cho dịng điện qua, gọi vật liệu cách điện dùng để làm vật hay phận cách điện Ví dụ: Sứ, thủy tinh, cao su

- Dòng điện kim loại dòng electron tự chuyển dịch có hướng

5 Bài 21:

- Nêu kí hiệu số phận mạch điện

- Một sơ đồ mạch điện đơn giản:

(75)

dòng điện

- Nêu tác dụng nhiệt dòng điện

- Nêu tác dụng phát sáng dòng điện

- Nêu tác dụng từ dịng điện

- Nêu tác dụng hóa học dịng điện

- Nêu tác dụng sinh lí dòng điện

cực dương qua dây dẫn thiết bị điện tới cực âm nguồn điện

- Tác dụng nhiệt dòng điện:

+ Khi có dịng điện chạy qua, vật dẫn bị nóng lên

+ Dịng điện chạy qua dây tóc bóng đèn làm dây tóc nóng tới nhiệt độ cao phát sáng - Tác dụng phát sáng dịng điện: Dịng điện chạy qua chất khí bóng đèn bút thử điện làm chất khí phát sáng

- Tác dụng từ dòng điện: Dòng điện có tác dụng từ làm quay kim nam châm - Tác dụng hóa học dịng điện: Dịng điện có tác dụng hố học, chẳng hạn có dịng điện chạy qua dung dịch muối đồng tạo thành lớp đồng bám thỏi than nối với cực âm

- Tác dụng sinh lí dịng điện: Dịng điện có tác dụng sinh lý qua thể người động vật

cực dương qua dây dẫn thiết bị điện tới cực âm nguồn điện

6 Bài 22:

- Tác dụng nhiệt dòng điện:

+ Khi có dịng điện chạy qua, vật dẫn bị nóng lên

+ Dịng điện chạy qua dây tóc bóng đèn làm dây tóc nóng tới nhiệt độ cao phát sáng - Tác dụng phát sáng dịng điện: Dịng điện chạy qua chất khí bóng đèn bút thử điện làm chất khí phát sáng

7 Bài 23:

- Tác dụng từ dịng điện: Dịng điện có tác dụng từ làm quay kim nam châm - Tác dụng hóa học dịng điện: Dịng điện có tác dụng hố học, chẳng hạn có dịng điện chạy qua dung dịch muối đồng tạo thành lớp đồng bám thỏi than nối với cực âm

- Tác dụng sinh lí dịng điện: Dịng điện có tác dụng sinh lý qua thể người động vật

3.3 Hoạt đợng 3: Tìm hiểu giải số câu hỏi trắc nghiệm.

Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh Nội dung

- GV đưa số câu hỏi trắc nghiệm cho HS giải

Câu 1: Có thể làm cho thước nhựa nhiễm điện cách đây?

A Phơi thước nhựa trời nắng

B Áp thước nhựa vào cực nam châm

C Cọ xát thước nhựa bằng mảnh vải khô.

D Áp sát thước nhựa vào cực pin

Câu 2: Có vật a, b, c d

- HS giải câu hỏi trắc nghiệm mà GV đưa

Câu 1. Chọn C

Câu 2. Chọn A

II Câu hỏi trắc nghiệm. Câu 1: Có thể làm cho thước nhựa nhiễm điện cách đây?

A Phơi thước nhựa trời nắng

B Áp thước nhựa vào cực nam châm

C Cọ xát thước nhựa bằng mảnh vải khô.

D Áp sát thước nhựa vào cực pin

(76)

nhiễm điện Nếu vật a hút b, b hút c, c đẩy d thì:

A Vật a c có điện tích cùng dấu.

B Vật b d có điện tích dấu

C Vật a d có điện tích trái dấu

D Vật b c có điện tích dấu

Câu 3: Nói dịng điện phát biểu sau đúng? A Dòng điện dịng các điện tích dịch chuyển có hướng.

B Dịng điện có chiều từ cực âm sang dương

C Dòng điện dòng dịch chuyển êlectrơn tự D Dịng điện gây tác dụng hóa học vật dẫn

Câu 4: Vật dẫn điện vật: A Có khả cho hạt mang điện tích dương chạy qua

B Có khả cho dòng điện chạy qua.

C Có khả cho hạt mang điện tích âm chạy qua D Các câu A, B, C Câu 5: Chiều dòng điện chiều:

A Từ cực âm sang cực dương

B Từ cực âm qua dây dẫn thiết bị điện cực dương nguồn

C Từ cực dương sang cực âm D Từ cực dương qua dây dẫn thiết bị điện cực âm nguồn.

Câu 6: Ḍòng điện dụng cụ đây, dụng cụ hoạt động bình thường, vừa có tác dụng nhiệt, vừa có tác dụng phát sáng ? A Rađiô (máy thu thanh) B Điôt phát quang.

Câu 3. Chọn A

Câu 4. Chọn B

Câu 5. Chọn D

Câu 6. Chọn B

hút c, c đẩy d thì:

A Vật a c có điện tích cùng dấu.

B Vật b d có điện tích dấu

C Vật a d có điện tích trái dấu

D Vật b c có điện tích dấu

Câu 3: Nói dịng điện phát biểu sau đúng? A Dịng điện dịng các điện tích dịch chuyển có hướng.

B Dịng điện có chiều từ cực âm sang dương

C Dòng điện dòng dịch chuyển êlectrơn tự D Dịng điện gây tác dụng hóa học vật dẫn

Câu 4: Vật dẫn điện vật: A Có khả cho hạt mang điện tích dương chạy qua

B Có khả cho dịng điện chạy qua.

C Có khả cho hạt mang điện tích âm chạy qua D Các câu A, B, C Câu 5: Chiều dòng điện chiều:

A Từ cực âm sang cực dương

B Từ cực âm qua dây dẫn thiết bị điện cực dương nguồn

C Từ cực dương sang cực âm D Từ cực dương qua dây dẫn thiết bị điện cực âm nguồn.

Câu 6: Ḍòng điện dụng cụ đây, dụng cụ hoạt động bình thường, vừa có tác dụng nhiệt, vừa có tác dụng phát sáng ? A Rađiơ (máy thu thanh) B Điôt phát quang.

(77)

C Nồi cơm điện

D Chuông điện D Chuông điện

3.4 Hoạt đợng 4: Tìm hiểu giải số tập tự luận.

Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh Nội dung

- GV đưa số tập tự luận cho HS giải

- Câu C3/49 Vào ngày thời tiết khô ráo, lau chùi gương soi, kính cửa sổ, hình TV khăn khơ thấy bụi vải bám vào chúng Giải thích sao?

- Câu 2. C5/54 Hãy kể tên dụng cụ hay thiết bị điện sử dụng nguồn điện pin

- Câu 3. Chất dẫn điện gì? Cho ví dụ? Chất cách điện? Cho ví dụ?

- Câu 4. Hãy kể tên tác dụng dòng điện mà em học Mỗi tác dụng lấy mợt ví dụ minh họa.

- HS giải tập tự luận mà GV đưa

- Sau chùi gương soi, kính cửa sổ hay hình TV giẻ khơ chúng bị cọ xát bị nhiễm điện Vì chúng hút bụi vải

- Đèn pin, đồng hồ điện tử, radiơ, máy tính bỏ túi, rơ – mốt điều khiển ti vi từ xa,

- Chất dẫn điện chất cho dòng điện qua, gọi vật liệu dẫn điện dùng để làm vật hay phận dẫn điện Ví dụ: Dây đồng, nhơm, kẽm Chất cách điện chất khơng cho dịng điện qua, gọi vật liệu cách điện dùng để làm vật hay phận cách điện Ví dụ: Sứ, thuỷ tinh, cao su

- Các tác dụng dòng điện: + Tác dụng nhiệt, ví dụ: Dây tóc bóng đèn sáng

+ Tác dụng phát sáng, ví dụ: Bóng đèn bút thử điện sáng + Tác dụng từ, ví dụ: Chng điện kêu

+ Tác dụng hóa học, ví dụ: Mạ điện

+ Tác dụng sinh lí, ví dụ: Cơ co giật

III Bài tập tự luận: - Câu C3/49

- Câu 2. C5/54

- Câu 3. Chất dẫn điện chất cho dòng điện qua, gọi vật liệu dẫn điện dùng để làm vật hay phận dẫn điện Ví dụ: Dây đồng, nhơm, kẽm Chất cách điện chất khơng cho dịng điện qua, gọi vật liệu cách điện dùng để làm vật hay phận cách điện Ví dụ: Sứ, thuỷ tinh, cao su - Câu 4. Các tác dụng dòng điện:

+ Tác dụng nhiệt, ví dụ: Dây tóc bóng đèn sáng

+ Tác dụng phát sáng, ví dụ: Bóng đèn bút thử điện sáng + Tác dụng từ, ví dụ: Chng điện kêu

+ Tác dụng hóa học, ví dụ: Mạ điện

+ Tác dụng sinh lí, ví dụ: Cơ co giật

4 Củng cố:

- Ôn tập nội dung kiến thức theo câu hỏi tập vận dụng 5 Hướng dẫn học sinh tự học, làm chuẩn bị nhà: - Dặn HS nhà học bài, ôn chuẩn bị tiết sau kiểm tra tiết IV RÚT KINH NGHIỆM:

1 Ưu điểm:

(78)

2 Hạn chế:

……… … ………

3 Hướng khắc phục:

……… ……… Ngày soạn: 01/3/2018

Tiết thứ: 28 - Tuần: 28 Tên dạy:

KIỂM TRA TIẾT I MỤC TIÊU:

1 Kiến thức:

- HS: Hệ thống kiến thức từ 18 đến 23 chương III

- GV: Nắm lại mức độ nắm vững kiến thức khả vận dụng học sinh để rút phương pháp dạy học cho phù hợp

2 Kỹ năng:

- Rèn kĩ làm kiểm tra HS

- Vận dụng kiến thức vào việc giải thích làm tập 3 Thái độ:

- Nghiêm túc kiểm tra, tích cực chủ động, sáng tạo II CHUẨN BỊ:

1 Giáo viên: - Đề kiểm tra 2 Học sinh: - Dụng cụ học tâp

III MA TRẬN VÀ ĐỀ KIỂM TRA.

Chủ đề Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Cộng

TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL

Sự nhiễm điện cọ xát

Nêu cách để làm vật nhiễm điện cách cọ xát

Giải thích tượng nhiễm điện cọ xát gây

Số câu hỏi 1 2

Số điểm 0,5đ 1đ 1,5đ

Hai loại

điện tích Nêu khái niệmvề vật nhiễm điện âm vật nhiễm điện dương

Xác định hai điện tích trái dấu hút hai điện tích dấu đẩy

Số câu hỏi 1 3

Số điểm 0,5đ 0,5đ 1đ

Chất dẫn điện chất cách

Nêu khái niệm chất dẫn điện chất cách điện

(79)

điện – Dòng điện kim loại

Số câu hỏi 1 2

Số điểm 0,5đ 0,5đ

Sơ đồ dòng

điện –

Chiều dòng điện

Nêu quy tắc chiều dòng điện

Nhận biết kí hiệu số phận mạch điện

Vẽ sơ đồ mạch điện đơn giản

Số câu hỏi 0,5 0,5 2

Số điểm 0,5đ 1,5đ 0,5đ 2,5đ

Các tác dụng dòng điện

Nêu tác dụng dòng điện ứng dụng

Nêu ví dụ tác dụng dòng điện

Phân biệt tác dụng dòng điện đồ dùng điện gia đình

Số câu hỏi 0,5 0,5 3

Số điểm 0,5đ 1đ 1đ 0,5đ

TS câu 5 1 2 2 1 1 12

TS điểm 2,5đ 2,5đ 2,5đ 0,5đ 10đ

Tỉ lệ 25% 25% 10% 25% 5% 10% 100%

IV SOẠN ĐỀ THEO MA TRẬN: V ĐÁP ÁN VÀ THANG ĐIỂM: VI TỔNG HỢP:

G K TB Y Kém

SL % SL % SL % SL % SL %

VII RÚT KINH NGHIỆM: 1 Ưu điểm:

……… ………

2 Hạn chế:

……… ………

3 Hướng khắc phục:

……… ……… Ngày soạn: 08/3/2018

Tiết thứ: 29 - Tuần: 29 Tên dạy:

BÀI 24 CƯỜNG ĐỘ DÒNG ĐIỆN

(80)

I MỤC TIÊU: 1 Kiến thức:

- Nêu dòng điện mạnh cường độ lớn tác dụng dòng điện mạnh

- Nêu đơn vị cường độ dòng điện ampe (kí hiệu A) 2 Kỹ năng:

- Biết sử dụng ampe kế để đo cường độ dòng điện (lựa chọn ampe kế phù hợp mắc ampe kế)

- Mắc mạch điện đơn giản 3 Thái độ:

- Trung thực, hứng thú học tập môn II CHUẨN BỊ:

1 Giáo viên:

- Pin 1,5V, bóng đèn có đế lắp sẳn, ampe kế loại to (1A-0,05A), biến trở, vôn kế, ôm kế, dây dẫn

2 Nhóm học sinh:

- Bóng đèn, ampe kế (1A- 0,05A), cơng tắc, dây dẫn III CÁC BƯỚC LÊN LỚP:

1 Ổn định lớp: Kiểm tra sỉ số 2 Kiểm tra cũ: Không kiểm 3 Dạy mới:

3.1 Hoạt động 1: Đặt vấn đề

Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh Nội dung

- Đặt vấn đề: Dịng điện gây tác dụng khác Mỗi tác dụng mạnh, yếu khác tùy thuộc vào cường độ dòng điện Vậy cường độ dòng điện đo cường độ dịng điện cách nào? Thì tìm hiểu học hơm

- HS ý lắng nghe

BÀI 24 CƯỜNG ĐỘ DỊNG ĐIỆN

3.2 Hoạt đợng 2: Tìm hiểu cường độ dịng điện.

Hoạt đợng giáo viên Hoạt động học sinh Nội dung

- GV bố trí làm thí nghiệm H.24.1 Thơng báo ampe kế dụng cụ phát cho biết dòng điện mạnh hay yếu Biến trở dùng để thay đổi dòng điện mạch

- Yêu cầu HS hoàn thành câu nhận xét.

- HS quan sát GV làm thí nghiệm

- Nhận xét: Với bóng đèn định, đèn sáng mạnh số ampe kế lớn

I Cường đợ dịng điện.

1 Quan sát thí nghiệm của giáo viên:

(81)

- GV thơng báo cường độ dịng điện đơn vị cường độ dòng điện SGK

- Đơn vị đo cường độ dòng điện ampe, ký hiệu chữ A Để đo cường độ dòng điện nhỏ người ta dùng đơn vị miliampe, ký hiệu mA:

1mA = 0,001A; 1A = 1000mA

- HS ý lắng nghe ghi

chú - Số ampe kế cho biết2 Cường đợ dịng điện: giá trị cường độ dòng điện, ký hiệu chữ I

- Đơn vị đo cường độ dòng điện ampe, ký hiệu chữ A Để đo cường độ dòng điện nhỏ người ta dùng đơn vị miliampe, ký hiệu mA:

1mA = 0,001A; 1A = 1000mA 3.3 Hoạt đợng 3: Tìm hiểu ampe kế.

Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh Nội dung

- Ampe kế gì?

- GV cho HS tìm hiểu ampe kế thật hay qua hình 24.2 theo nội dung SGK trả lời C1

a Hãy ghi GHĐ ĐCNN ampe kế hình 24.2a hình 24.2b vào bảng b Hãy cho biết ampe kế hình 24.2 dùng kim thị ampe kế số

c Các chốt nối dây dẫn ampe kế có ghi dấu gì? d Nhận biết chốt điều chỉnh kim ampe kế trang bị cho nhóm em

- Ampe kế dụng cụ dùng để đo cường độ dịng điện

- HS tìm hiểu ampe kế thật hay qua hình 24.2 theo nội dung SGK trả lời C1

a

Ampe kế GHĐ ĐCNN

Hình 24.2a 100mA 10mA Hình 24.2b 6A 0,5A b Ampe kế hình 24.2a hình 24.2b dùng kim thị; ampe kế hình 24.2c số

c Ở chốt nối dây dẫn ampe kế có ghi dấu “+” (chốt dương) dấu “-” (chốt âm) d HS trả lời theo trường hợp cụ thể

II Ampe kế.

- Ampe kế dụng cụ dùng để đo cường độ dòng điện

- C1 a

Ampe kế GHĐ ĐCNN

Hình 24.2a 100mA 10mA Hình 24.2b 6A 0,5A b Ampe kế hình 24.2a hình 24.2b dùng kim thị; ampe kế hình 24.2c số

c Ở chốt nối dây dẫn ampe kế có ghi dấu “+” (chốt dương) dấu “-” (chốt âm) d HS trả lời theo trường hợp cụ thể

3.4 Hoạt động 4: Đo cường độ dịng điện.

Hoạt đợng giáo viên Hoạt động học sinh Nội dung

- Cho HS thực nội dung:

1 Hãy vẽ sơ đồ mạch điện hình 24.3 ampe kế kýhiệu là:

2 Dựa vào bảng số liệu đây, cho biết ampe kế nhóm dùng để đo cường độ dòng điện qua dụng cụ nào?

3 Mắc mạch hình 24.3

- HS thực nội dung:

2 Tùy vào GHĐ ampe kế để chọn ampe kế thích hợp với vật cần đo cường đo

3 Nhóm mắc theo sơ đồ

III Đo cường đợ dịng điện.

2

(82)

Trong cần phải mắc chốt (+) ampe kế vào cực dương nguồn điện

4 Kiểm tra điều chỉnh kim ampe kế

5 Đóng cơng tắc, kim ampe kế đứng yên Đặt mắt kim che khuất ảnh gương, đọc ghi giá trị cường độ dòng điện I1=……A Quan sát độ sáng đèn

6 Sau dùng nguồn điện hai pin mắc liên tiếp tiến hành tương tự Đọc ghi giá trị cường độ dòng điện I2 = A Quan sát độ sáng bóng đèn

- C2: Nêu nhận xét mối liên hệ đọ sáng đèn cường độ dòng điện qua đèn: Dịng điện chạy qua đèn có cường độ đèn

4 Dùng vít vặn để điều chỉnh Đọc giá trị I1 quan sát độ sáng bóng đèn

6 Đọc giá trị I2 quan sát độ sáng bóng đèn

- C2: Nhận xét: Dịng điện chạy qua đèn có cường độ lớn đèn sáng Dịng điện chạy qua đèn có cường độ nhỏ đèn tối

4 I1= I2=

- C2: Nhận xét: Dòng điện chạy qua đèn có cường độ lớn đèn sáng Dịng điện chạy qua đèn có cường độ nhỏ đèn tối 3.5 Hoạt đợng 5: Vận dụng

Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh Nội dung

- C3 Yêu cầu HS đổi đơn vị cho các giá trị.

- C4 Chọn ampe kế có GHĐ phụ hợp để đo cường độ dòng điện

- C5 Ampe kế sơ đồ nào hình 24.4 được mắc đúng, sao?

- C3:

a) 0,175A = 175mA b) 0,38A = 380mA c) 1250mA = 1,25A d) 280mA = 0,28A - C4:

a) Để đo dịng điện có cường độ 15mA ta dùng ampe kế có GHĐ 20mA

b) Để đo dịng điện có cường độ 0,15A ta dùng ampe kế có GHĐ 250mA

c) Để đo dịng điện có cường độ 1,2A ta dùng ampe kế có GHĐ 2A

- C5: Ampe kế sơ đồ hình 24.4a mắc đúng, chốt “+” ampe kế mắc với cực “+” nguồn điện

IV Vận dụng: - C3:

a) 0,175A = 175mA b) 0,38A = 380mA c) 1250mA = 1,25A d) 280mA = 0,28A

- C4: a) Để đo dịng điện có cường độ 15mA ta dùng ampe kế có GHĐ 20mA

b) Để đo dịng điện có cường độ 0,15A ta dùng ampe kế có GHĐ 250mA

c) Để đo dịng điện có cường độ 1,2A ta dùng ampe kế có GHĐ 2A

(83)

4 Củng cố:

- Nêu nội dung ghi nhớ học

- Nêu số thông tin mà em biết ampe kế?

- Vẽ sơ đồ mạch điện sau: Nguồn điện pin, bóng đèn, khố K, ampe kế đo cường độ dòng điện qua bóng đèn?

5 Hướng dẫn học sinh tự học, làm chuẩn bị nhà: - Học theo nội dung SGK, nắm nội dung ghi nhớ học - Làm tập 24.1-24.4 (SBTVL7)

- Chuẩn bị học IV RÚT KINH NGHIỆM: 1 Ưu điểm:

……… … ………

2 Hạn chế:

……… … ………

3 Hướng khắc phục:

……… … ……… Ngày soạn: 15/3/2018

Tiết thứ: 30 - Tuần: 30 Tên dạy:

BÀI 25 HIỆU ĐIỆN THẾ I MỤC TIÊU:

1 Kiến thức:

- Biết hai cực nguồn điện có nhiễm điện khác chúng có hiệu điện

- Nêu đơn vị hiệu điện vôn (V)

- Sử dụng vôn kế để đo hiệu điện cực để hở nguồn điện (lựa chọn vôn kế phù hợp mắc vôn kế)

2 Kỹ năng:

- Biết sử dụng vôn kế để đo hiệu điện (chọn vôn kế phù hợp với HĐT cần đo, mắc quy tắc, vẽ sơ đồ mạch điện)

3 Thái độ:

- Ham hiểu biết, khám phá giới xung quanh II CHUẨN BỊ:

1 Giáo viên:

- Pin 1,5V, bóng đèn có đế lắp sẵn, vôn kế loại to (5V- 0,1V), biến trở, vôn kế, đồng hồ vạn năng, dây dẫn

2 Nhóm học sinh:

- Pin 1,5V, bóng đèn, vôn kế (5V- 0,1V), công tắc, dây dẫn III CÁC BƯỚC LÊN LỚP:

(84)

- Để đo cường độ dòng điện ta dùng dụng cụ nào? Cường độ dịng điện kí hiệu nào, nêu đơn vị cường độ dòng điện?

- Đổi đơn vị cho giá trị sau: 0,25A = … mA 3 Dạy mới:

3.1 Hoạt động 1: Đặt vấn đề

Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh Nội dung

- Đặt vấn đề: Ta biết pin nguồn điện Có nhiều loại pin vỏ có ghi số khác nhau: 1,5V; 6V; 9V Đưa cho HS xem loại pin Cần dùng pin loại vôn để thắp sáng đèn pin, chạy máy thu nhỏ? Vậy vơn gì? Thì tìm hiểu học hôm

- HS ý lắng nghe BÀI 25 HIỆU ĐIỆN THẾ

3.2 Hoạt đợng 2: Tìm hiểu hiệu điện thế.

Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh Nội dung

- Nguồn điện tạo hai cực hiệu điện - GV thơng báo hiệu điện đơn vị hiệu điện SGK

- Đơn vị đo hiệu điện vôn, ký hiệu chữ V Để đo hiệu điện nhỏ lớn, người ta dùng đơn vị milivơn (mV) kilơvơn (kV) Ta có: 1mV = 0,001V; 1kV = 1000V

- C1: Hãy ghi giá trị hiệu điện hai cực nguồn điện chưa mắc vào mạch điện

+ Pin tròn: ……… V; + Acquy xe máy:…… V; + Giữa hai lỗ ổ lấy điện trong nhà:……… V.

- HS ý lắng nghe ghi

- C1:

+ Pin tròn: 1,5 V

+ Acquy xe máy: 6V 12V

+ Giữa hai lỗ ổ lấy điện nhà: 220V

I Hiệu điện thế:

- Nguồn điện tạo hai cực hiệu điện - Hiệu điện kí hiệu chữ U

- Đơn vị đo hiệu điện vôn, ký hiệu chữ V Để đo hiệu điện nhỏ lớn, người ta dùng đơn vị milivôn (mV) kilơvơn (kV) Ta có: 1mV = 0,001V; 1kV = 1000V - C1:

+ Pin tròn: 1,5 V

+ Acquy xe máy: 6V 12V

+ Giữa hai lỗ ổ lấy điện nhà: 220V

3.3 Hoạt đợng 3: Tìm hiểu vôn kế.

Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh Nội dung

- Vôn kế gì?

- C2: Tìm hiểu vơn kế

1 Trên mặt vơn kế có ghi chữ

- Vôn kế dụng cụ dùng để đo hiệu điện

- C2

1 Trên mặt vôn kế có ghi chữ

II Vơn kế:

- Vơn kế dụng cụ dùng để đo hiệu điện

- C2

(85)

gì?

2 Trong vơn kế hình 25.2, vơn kế dùng kim, vôn kế số?

3 Cho bảng (trang 69) Ghi đầy đủ vào bảng

4 Ở chốt nối dây dẫn vôn kế có ghi dấu gì? (xem hình 25.3)

5 Hãy nhận biết chốt điều chỉnh kim vôn kế mà em có

V

2 Vơn kế hình 25.2a b dùng kim, vơn kế hình 25.2c số Bảng

Vôn kế GHĐ ĐCNN

Hình 25.2a

300V 25V Hình

25.2b 20V 2,5V Ở chốt vơn kế có ghi dấu “+” (chốt dương) dấu “-” (chốt âm)

5 (Học sinh trả lời, giáo viên xác nhận bổ sung)

V

2 Vơn kế hình 25.2a b dùng kim, vơn kế hình 25.2c số Bảng

Vơn kế GHĐ ĐCNN

Hình 25.2a 300V 25V Hình 25.2b 20V 2,5V Ở chốt vơn kế có ghi dấu “+” (chốt dương) dấu “-” (chốt âm)

3.4.Hoạt động 4: Đo hiệu điện hai cực nguồn điện mạch hở.

Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh Nội dung

- Cho HS thu thập thông tin từ SGK nội dung mục III Hãy vẽ sơ đồ mạch điện hình 25 3, vơn kế kí hiệu

2 Kiểm tra xem vơn kế nhóm em có giới hạn đo bao nhiêu, có phù hợp để đo hiệu điện 6V hay không?

3 Kiểm tra điều chỉnh để kim vôn kế vạch số mắc mạch điện hình 25.3

4 Công tắc bị ngắt mạch hở Đọc ghi số vôn kế vào bảng pin 1, pin

- C3: Từ bảng 2, so sánh số vôn ghi vỏ pin với số vôn kế rút kết luận

- HS làm việc theo nhóm, trả lời mục 1, 2, 3, 4,

1

2 HS trả lời theo thực tế dụng cụ đo

3 Nhóm tự kiểm tra, điều chỉnh kim mắc mạch điện theo sơ đồ

4 Nhóm học sinh thí nghiệm ghi số liệu vào bảng

- C3: Số vôn kế số vôn ghi vỏ nguồn điện

III Đo hiệu điện hai cực nguồn điện mạch hở.

- Sơ đồ mạch điện:

- C3: Số vôn kế số vôn ghi vỏ nguồn điện

3.5 Hoạt động 5: Vận dụng.

Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh Nội dung

- C4 Đổi đơn vị - C4:

a/ 2,5V = 2500mV b/ 6kV = 6000V c/ 110V = 0,11kV

IV Vận dụng: - C4:

a/ 2,5V = 2500mV b/ 6kV = 6000V V

(86)

- C5

- C6

d/ 1200mV = 1,2V - C5:

a/ Dụng cụ có tên gọi là vơn kế Kí hiệu chữ V trên dụng cụ cho biết điều đó. b/ GHĐ 45V ĐCNN là 1V.

c/ Chỉ 3V. d/ Chỉ 42V. - C6:

a/ 1,5V dùng 2) 5V. b/ 6V dùng 3) 10V. c/ 12V dùng 1) 20V.

c/ 110V = 0,11kV d/ 1200mV = 1,2V - C5:

a/ Dụng cụ có tên gọi vơn kế Kí hiệu chữ V dụng cụ cho biết điều b/ GHĐ 45V ĐCNN 1V

c/ Chỉ 3V d/ Chỉ 42V - C6:

a/ 1,5V dùng 2) 5V b/ 6V dùng 3) 10V c/ 12V dùng 1) 20V 4 Củng cố:

- Cho biết giới hạn đo độ chia nhỏ vôn kế em dùng? - Vì phải chon vơn kế có giới hạn đo phù hợp để đo?

- HĐT gì, đơn vị đo?

5 Hướng dẫn học sinh tự học, làm chuẩn bị nhà: - Đọc nội dung ghi nhớ

- Học theo nội dung ghi nhớ SGK

- Nắm cách đo HĐT đầu nguồn điện mạch điện hở - Xem nội dung em chưa biết (SGK)

- Làm tập SBTVL7 - Chuẩn bị học IV RÚT KINH NGHIỆM: 1 Ưu điểm:

……… … ………

2 Hạn chế:

……… … ………

3 Hướng khắc phục:

……… … ……… Ngày soạn: 22/3/2018

Tiết thứ: 31 - Tuần: 31 Tên dạy:

BÀI 26 HIỆU ĐIỆN THẾ GIỮA HAI ĐẦU DỤNG CỤ DÙNG ĐIỆN I MỤC TIÊU:

1 Kiến thức:

- Sử dụng vôn kế để đo hiệu điện hai đầu dụng cụ dùng điện

(87)

- Hiểu dụng cụ điện hoạt động bình thường sử dụng với hiệu điện định mức có giá trị số vơn ghi dụng cụ

2 Kỹ năng:

- Xác định giới hạn đo độ chia nhỏ vôn kế để biết chọn vôn kế phù hợp đọc kết đo

3 Thái đợ:

- Có ý thức vận dụng kiến thức vào thực tế sống để sử dụng an toàn thiết bị điện

II CHUẨN BỊ: 1 Giáo viên:

- Nội dung, nhóm nguồn, công tắc, vôn kế, ampe kế, dây dẫn 2 Học sinh:

- Có học đọc trước nhà, pin 1,5V, bóng đèn pin III CÁC BƯỚC LÊN LỚP:

1 Ổn định lớp: Kiểm tra sỉ số 2 Kiểm tra cũ:

- Người ta dùng dụng cụ để đo hiệu điện thế? Đơn vị đo hiệu điện gì? - Đổi đơn vị cho giá trị sau: 1,2 kV = … V 150 mV = … V 3 Dạy mới:

3.1 Hoạt động 1: Đặt vấn đề.

Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh Nội dung

- Đặt vấn đề: Trên bóng đèn dụng cụ dùng điện có ghi số vơn, chẳng hạn bóng đèn 2,5V; 12V hay 220V Liệu số vơn có ý nghĩa giống ý nghĩa số vôn ghi nguồn điện không? Chúng ta tìm hiểu học hơm

- HS ý lắng nghe

BÀI 26 HIỆU ĐIỆN THẾ GIỮA HAI ĐẦU DỤNG CỤ DÙNG ĐIỆN

3.2 Hoạt đợng 2: Tìm hiểu hiệu điện hai đầu bóng đèn.

Hoạt đợng giáo viên Hoạt động học sinh Nội dung

- Đề nghị HS làm thí nghiệm trả lời C1

- C1: Quan sát số vôn kế Nêu nhận xét hiệu điện hai đầu bóng đèn chưa mắc vào mạch

- (Hình 26.2) Thơng báo: Mọi thiết bị điện khơng tự tạo hiệu điện hai đầu Để bóng đèn sáng, ta phải mắc bóng đèn vào nguồn điện, nghĩa phải đặt hiệu điện vào hai đầu bóng đèn

- Nhóm HS tiến hành thí nghiệm trả lời C1

- C1: Giữa hai đầu bóng đèn chưa mắc vào mạch có hiệu điện khơng

- HS thí nghiệm theo nhóm với bước theo u cầu SGK Từ kết thí nghiệm trên, rút kết luận thực câu C3

I Hiệu điện hai đầu bóng đèn.

1 Bóng đèn chưa mắc vào mạch điện.

(88)

- Lưu ý HS: Mắc chốt (+) ampe kế vơn kế phía cực dương nguồn điện, hai chốt vôn kế mắc trực tiếp vào hai đầu bóng đèn - C2: Đọc ghi số của ampe kế, vôn kế ngắt và đóng cơng tắc vào bảng 1 Tiến hành tương tự với nguồn pin

- C3: Từ kết thí nghiệm trên, viết đầy đủ câu sau: + Khi hiệu điện hai đầu bóng đèn khơng thì…………dịng điện chạy qua bóng đèn

+ Khi hiệu điện hai đầu bóng đèn càng………… dịng điện chạy qua bóng đèn có cường độ càng………

- Cho HS thu thập thông tin hiệu điện định mức

- C4: Một bóng đèn có ghi 2,5V Hỏi phải mắc đèn này vào hiệu điện bao nhiêu để sáng bình thường?

Hình 26

- C2: Số liệu học sinh đo đạc thực tế:

+ Mạch hở: U0 = 0, I0 = + Mạch kín:

U1 = 1,5V, I1 = 0,02A U2 = 3,0V, I2 = 0,02A - C3:

+ Khi hiệu điện hai đầu bóng đèn khơng khơng có dịng điện chạy qua bóng đèn

+ Khi hiệu điện hai đầu bóng đèn lớn (nhỏ) dịng điện chạy qua bóng đèn lớn (nhỏ)

- HS tham khảo nội dung hiệu điện định mức để trả lời câu C4

- C4: Mắc đèn vào hiệu điện 2,5V để sáng bình thường

- C2

+ Mạch hở: U0 = 0, I0 = + Mạch kín:

U1 = 1,5V, I1 = 0,02A U2 = 3,0V, I2 = 0,02A - C3:

+ Khi hiệu điện hai đầu bóng đèn khơng khơng có dịng điện chạy qua bóng đèn

+ Khi hiệu điện hai đầu bóng đèn lớn (nhỏ) dịng điện chạy qua bóng đèn lớn (nhỏ)

- C4: Mắc đèn vào hiệu điện 2,5V để sáng bình thường

3.3 Hoạt đợng 3: Tìm hiểu tương tự hiệu điện chênh lệch mức nước.

Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh Nội dung

- C5: Điền từ cụm từ vào chỗ trống

- C5:

a) Khi có chênh lệch mức nước hai điểm A B thì có dịng nước chảy từ A tới B b) Khi có hiệu điện hai đầu bóng đèn có dịng điện chạy qua bóng đèn c) Máy bơm nước tạo chênh lệch mức nước tương tự nguồn điện tạo hiệu điện

II Sự tương tự hiệu điện chênh lệch mức nước.

- C5:

(89)

điện 3.4 Hoạt động 4: Vận dụng.

Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh Nội dung

- C6: Trong trường hợp nào có hiệu điện thế bằng khơng (khơng có hiệu điện thế)?

A Giữa hai đầu bóng đèn điện sáng;

B Giữa hai cực pin mới;

C Giữa hai đầu bóng đèn pin tháo rời khỏi đèn pin; D Giữa hai cực acquy thắp sáng đèn xe máy;

- C7: Khi cơng tắc ngắt, giữa hai điểm có hiệu điện thế? (Hình 26.4).

- C8: Vơn kế sơ đồ hình 26.5 có số khác không?

- C6: Chọn C Giữa hai đầu bóng đèn pin tháo rời khỏi đèn pin

- C7: Giữa hai điểm A B

- C8: Vôn kế sơ đồ C

III Vận dụng.

- C6: Chọn C Giữa hai đầu bóng đèn pin tháo rời khỏi đèn pin

- C7: Giữa hai điểm A B

- C8: Vôn kế sơ đồ C

4 Củng cố:

- Nêu nội dung ghi nhớ học

- Khi sử dụng bóng đèn để thắp sáng cần lưu ý điểm nào? - Nêu quy tắc sử dụng vôn kế ampe kế?

5 Hướng dẫn học sinh tự học, làm chuẩn bị nhà:

- Dặn HS nhà học bài, làm tập SBT chuẩn bị trước IV RÚT KINH NGHIỆM:

1 Ưu điểm:

……… … ………

2 Hạn chế:

……… … ………

3 Hướng khắc phục:

……… … ……… Ngày soạn: 29/3/2018

Tiết thứ: 32 - Tuần: 32 Tên dạy:

BÀI 27 THỰC HÀNH: ĐO CƯỜNG ĐỘ DÒNG ĐIỆN VÀ HIỆU ĐIỆN THẾ ĐỐI VỚI ĐOẠN MẠCH NỐI TIẾP

(90)

1 Kiến thức:

- HS biết mắc nối tiếp hai bóng đèn vào nguồn điện có hiệu điện phù hợp

- Thực hành đo phát quy luật cường độ dòng điện hiệu điện mạch điện mắc nối tiếp bóng đèn là: Cường độ dịng điện vị trí khác mạch điện, hiệu điện đầu đoạn mạch tổng hiệu điện đèn

2 Kỹ năng:

- Biết sử dụng ampe kế để đo cường độ dịng điện, vơn kế để đo hiệu điện đầu bóng đèn mạch điện kín, lắp đặt mạch điện, đo, đọc, sử dụng

3 Thái độ:

- HS hứng thú học tập mơn, có ý thức thu thập thông tin thực tế đời sống II CHUẨN BỊ:

1 Giáo viên:

- nguồn, ampe kế, vơn kế có GHĐ phù hợp, công tắc, 30 dây dẫn 2 Học sinh:

- Mỗi nhóm bóng đèn 2,5V; pin 1,5V; HS mẫu báo cáo SGK III CÁC BƯỚC LÊN LỚP:

1 Ổn định lớp: Kiểm tra sỉ số 2 Kiểm tra cũ:

- Khi mạch điện hở hiệu điện đầu bóng đèn bao nhiêu?

- Dịng điện chạy qua mạch điện bao nhiêu? Hiệu điện cực nguồn điện bao nhiêu? (sơ đồ)

3 Dạy mới:

3.1 Hoạt động 1: Đặt vấn đề

Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh Nội dung

- Đặt vấn đề: GV nêu mục tiêu sử dụng ampe kế, vôn kế để đo tìm hiểu cường độ dịng điện hiệu điện mạch điện mắc nối tiếp

- HS ý lắng nghe

BÀI 27 THỰC HÀNH: ĐO CƯỜNG ĐỘ DÒNG ĐIỆN VÀ HIỆU ĐIỆN THẾ ĐỐI VỚI ĐOẠN MẠCH NỐI TIẾP

3.2 Hoạt động 2: Kiểm tra việc chuẩn bị HS.

Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh Nội dung

- Kiểm tra việc HS chuẩn bị dụng cụ thực hành mẫu báo cáo

- GV kiểm tra chung lớp phần chuẩn bị lí thuyết HS kiến thức học cần dùng đến thực hành

- HS tự lực điền vào câu đầu báo cáo thực hành - Một vài HS đọc to trước lớp, HS khác bổ sung

I Chuẩn bị: (SGK)

3.3 Hoạt động 3: Mắc nối tiếp hai bóng đèn.

Hoạt đợng giáo viên Hoạt động học sinh Nội dung

- GV giới thiệu nội dung thực hành: Bài thực hành gồm hai phần:

+ Mắc mạch điện gồm hai

- HS ý lắng nghe ghi

(91)

bóng đèn nối tiếp Đo cường độ dịng điện qua hai bóng đèn rút nhận xét

+ Đo hiệu điện hai đầu bóng đèn hai đầu đoạn mạch nối tiếp, rút nhận xét

- Các em ý sử dụng ampe kế vôn kế học trước Hãy kiểm tra dụng cụ nhóm xem có đủ không

- Yêu cầu HS tự đọc mục II Nội dung thực hành SGK

- Yêu cầu HS làm thí nghiệm theo yêu cầu câu C1 C2

- C1 Hãy cho biết mạch điện này, ampe kế công tắc được mắc với các bộ phận khác.

- C2 Hãy mắc mạch điện theo hình 27.1a vẽ sơ đồ mạch điện vào báo cáo.

- Kiểm tra dụng cụ nhóm theo danh sách dụng cụ cần chuẩn bị ghi đầu thực hành SGK - HS tự đọc mục II Nội dung thực hành SGK

- HS làm thí nghiệm theo yêu cầu câu C1 C2 - C1 Ampe kế công tắc mạch điện mắc nối tiếp với phận khác - C2 Mắc mạch điện theo nhóm vẽ sơ đồ mạch điện vào

1 Mắc nối tiếp hai bóng đèn. - C1 Ampe kế công tắc mạch điện mắc nối tiếp với phận khác

3.4 Hoạt đợng 4: Đo cường độ dịng điện đoạn mạch nối tiếp.

Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh Nội dung

- Yêu cầu HS hoạt động theo nhóm, tiến hành mắc thêm vào mạch điện vừa mắc ampe kế đóng mạch điện, ghi lại số ampe kế mắc vị trí 1, vị trí 2, vị trí (hình 27.1a)

- GV theo dõi nhóm làm thí nghiệm

- C3 Hồn thành nhận 2.c) trong báo cáo.

- HS làm thí nghiệm theo hướng dẫn GV ghi lại kết

- HS hoàn thiện vào báo cáo

- C3 Nhận xét: Trong đoạn mạch nối tiếp, dịng điện có cường độ vị trí khác mạch: I1 = I2 = I3

2 Đo cường đợ dịng điện đối với đoạn mạch nối tiếp.

- C3 Nhận xét: Trong đoạn mạch nối tiếp, dịng điện có cường độ vị trí khác mạch: I1 = I2 = I3

3.5 Hoạt động 5: Đo hiệu điện đoạn mạch nối tiếp.

Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh Nội dung

- Yêu cầu HS hoạt động theo nhóm, tiến hành mắc vơn kế

- HS làm thí nghiệm theo hướng dẫn GV ghi lại

(92)

vào vị trí 1-2, vị trí 2-3, vị trí 1-3 (hình 27.2)

- GV giúp đỡ nhóm gặp khó khăn

- GV theo dõi nhóm làm thí nghiệm

- C4 Hồn thành nhận 3.c) trong báo cáo.

kết

- HS hoàn thiện vào báo cáo

- C4 Nhận xét: Đối với đoạn mạch gồm hai đèn mắc nối tiếp, hiệu điện hai đầu đoạn mạch tổng hiệu điện đèn:

U13 = U12 + U23

- C4 Nhận xét: Đối với đoạn mạch gồm hai đèn mắc nối tiếp, hiệu điện hai đầu đoạn mạch tổng hiệu điện đèn:

U13 = U12 + U23

3.6 Hoạt đợng 6. Hồn thành mẫu báo cáo.

Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh Nội dung

- Yêu cầu HS hoạt động cá nhân để hoàn thiện báo cáo

- Yêu cầu HS thu dọn đồ thí nghiệm

- GV nhận xét tinh thần làm việc HS

- HS hoạt động cá nhân để hoàn thiện báo cáo

- HS thu dọn đồ thí nghiệm - HS lắng nghe GV nhận xét tinh thần làm việc

III Mẫu báo cáo: (SGK)

4 Củng cố:

- Nêu nhận xét cường độ dòng điện đoạn mạch nối tiếp hiệu điện đoạn mạch nối tiếp mắc bóng đèn nối tiếp vào mạch điện

- Vì mắc vơn kế vào mạch điện mục ampe kế giá trị nhỏ đo mục

- Vẽ sơ đồ mạch điện gồm: Nguồn điện pin, bóng đèn mắc nối tiếp, ampe kế, vơn kế để đo cường độ dịng điện hiệu điện đầu bóng đèn

5 Hướng dẫn học sinh tự học, làm chuẩn bị nhà: - Học theo nội dung báo cáo thực hành, nhận xét ghi

- Chuẩn bị học thực hành đo cường độ dòng điện hiệu điện mạch điện song song bóng đèn

- Nắm quy tắc sử dụng vôn kế ampe kế mắc vào mạch điện để đo IV RÚT KINH NGHIỆM:

1 Ưu điểm:

……… … ………

2 Hạn chế:

……… … ………

3 Hướng khắc phục:

……… … ……… Ngày soạn: 05/4/2018

(93)

BÀI 28 THỰC HÀNH: ĐO HIỆU ĐIỆN THẾ VÀ CƯỜNG ĐỘ DÒNG ĐIỆN ĐỐI VỚI ĐOẠN MẠCH SONG SONG

I MỤC TIÊU: 1 Kiến thức:

- HS biết mắc song song hai bóng đèn vào nguồn điện có hiệu điện phù hợp

- Thực hành đo phát quy luật cường độ dòng điện hiệu điện mạch điện mắc song song bóng đèn là: Hiệu điện qua đèn cường độ dịng điện mạch tổng cường độ dòng điện mạch rẽ

2 Kỹ năng:

- Biết sử dụng ampe kế để đo cường độ dịng điện, vơn kế để đo hiệu điện đầu bóng đèn mạch điện kín, lắp đặt mạch điện, đo, đọc sử dụng

3 Thái độ:

- HS hứng thú học tập mơn, có ý thức thu thập thơng tin thực tế đời sống II CHUẨN BỊ:

1 Giáo viên:

- nguồn, ampe kế, vơn kế có GHĐ phù hợp, cơng tắc, 30 dây dẫn 2 Học sinh:

- Mỗi nhóm bóng đèn 2,5V; pin 1,5V; HS mẫu báo cáo SGK III CÁC BƯỚC LÊN LỚP:

1 Ổn định lớp: Kiểm tra sỉ số 2 Kiểm tra cũ:

- Thay việc kiểm tra chuẩn bị HS 3 Dạy mới:

3.1 Hoạt động 1: Đặt vấn đề

Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh Nội dung

- Đặt vấn đề: GV nêu mục tiêu sử dụng ampe kế, vôn kế để đo tìm hiểu cường độ dịng điện hiệu điện mạch điện mắc song song

- HS ý lắng nghe

BÀI 28 THỰC HÀNH: ĐO HIỆU ĐIỆN THẾ VÀ CƯỜNG ĐỘ DÒNG ĐIỆN ĐỐI VỚI ĐOẠN MẠCH SONG SONG

3.2 Hoạt động 2: Kiểm tra việc chuẩn bị HS.

Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh Nội dung

- Kiểm tra việc HS chuẩn bị dụng cụ thực hành mẫu báo cáo

- GV kiểm tra chung lớp phần chuẩn bị lí thuyết HS kiến thức học cần dùng đến thực hành

- HS tự lực điền vào câu đầu báo cáo thực hành - Một vài HS đọc to trước lớp, HS khác bổ sung

I Chuẩn bị: (SGK)

3.3 Hoạt động 3: Mắc song song hai bóng đèn.

(94)

- GV giới thiệu nội dung thực hành: Bài thực hành gồm hai phần:

+ Mắc mạch điện gồm hai bóng đèn mắc song song, đo cường độ dịng điện qua bóng đèn qua mạch + Đo hiệu điện hai cực bóng đèn hiệu điện hai đầu chung hai bóng đèn

- Yêu cầu HS đọc mục Mắc song song hai bóng đèn trả lời câu C1 Sau thảo luận chung lớp để nắm vững hai bóng đèn mắc song song, mạch chính, mạch rẽ

- GV đưa hình vẽ sát với cách mắc thực tế đơn, hình 28.1a để HS nhận biết xem có phải hai bóng đèn mắc song song hay khơng? Hai điểm chung điểm nào?

- C2 Tháo bớt bóng đèn, đóng cơng tắc Quan sát độ sáng bóng đèn cịn lại nêu nhận xét độ sáng so với trước đó.

- HS ý lắng nghe ghi

- HS đọc mục Mắc song song hai bóng đèn trả lời câu C1

+ Hai điểm M, N hai điểm chung bóng đèn

+ Những mạch rẽ là: M12N M34N

+ Đoạn mạch gồm đoạn nối điểm M với cực dương nguồn điện đoạn nối điểm N qua công tắc tới cực âm nguồn điện

- HS quan sát hình vẽ nhận biết

- C2 Khi tháo bớt hai bóng đèn mắc song song, bóng đèn cịn lại sáng mạnh so với cịn hai bóng đèn sáng

II Nội dung thực hành:

1 Mắc song song hai bóng đèn.

- C1

+ Hai điểm M, N hai điểm chung bóng đèn

+ Những mạch rẽ là: M12N M34N

+ Đoạn mạch gồm đoạn nối điểm M với cực dương nguồn điện đoạn nối điểm N qua công tắc tới cực âm nguồn điện

- C2 Khi tháo bớt hai bóng đèn mắc song song, bóng đèn cịn lại sáng mạnh so với cịn hai bóng đèn sáng

3.4 Hoạt động 4: Đo hiệu điện đoạn mạch song song. Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh Nội dung - Yêu cầu HS vẽ sơ đồ mạch

điện có mắc hai vôn kế để đo hiệu điện hai đầu bóng đèn

- GV hỏi thêm: Có thể dùng vôn kế mà đo hiệu điện hai đầu hai bóng đèn khơng? Tại sao? Vẽ sơ đồ mạch điện có mắc vơn kế để đo hiệu điện

- HS vẽ sơ đồ mạch điện có mắc hai vơn kế để đo hiệu điện hai đầu bóng đèn - HS trả lời câu hỏi GV vẽ sơ đồ mạch điện có mắc vơn kế để đo hiệu điện hai đầu hai bóng đèn

(95)

hai đầu hai bóng đèn

- Yêu cầu HS ghi kết đo vào bảng báo cáo Mỗi HS đo lần ghi số đo mình, khác với số đo bạn

- C4 Hoàn thành nhận xét 2.c) báo cáo.

- HS ghi kết đo vào bảng báo cáo

- C4 Nhận xét: Hiệu điện hai đầu đèn mắc song song bảng hiệu điện hai điểm nối chung: U12 = U34 = UMN

- C4 Nhận xét: Hiệu điện hai đầu đèn mắc song song bảng hiệu điện hai điểm nối chung: U12 = U34 = UMN

3.5 Hoạt đông 5: Đo cường độ dòng điện đoạn mạch song song

Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh Nội dung

- GV yêu cầu HS mắc mạch điện theo sơ đồ hình 28.2 Làm thí nghiệm theo dẫn mục SGK, mắc ampe kế để đo cường độ dòng điện mạch mạch rẽ

- Điền kết đo vào bảng rút nhận xét (câu C5) ghi vào báo cáo Yêu cầu lấy số đo hai bạn nhóm để tính giá trị trung bình ghi vào bảng báo cáo

- GV biểu diễn thí nghiệm, dùng ba ampe kế giống mắc đồng thời vào mạch để đo I1, I2, I3 để kiểm tra lại kết mà HS làm thí nghiệm với mạch điện dùng I ampe kế (H.28.2)

- HS mắc mạch điện theo sơ đồ hình 28.2 Làm thí nghiệm theo dẫn mục SGK, mắc ampe kế để đo cường độ dịng điện mạch mạch rẽ

- C5 Nhận xét: Cường độ dịng điện mạch bằng tổng các cường đợ dịng điện mạch rẽ:

I = I1 + I2.

- HS ý xem GV biểu diễn thí nghiệm làm thí nghiệm với mạch điện dùng I ampe kế (H.28.2)

3 Đo cường đợ dịng điện đối với đoạn mạch song song. - C5 Nhận xét: Cường độ dịng điện mạch tổng cường độ dòng điện mạch rẽ:

I = I1 + I2

3.6 Hoạt đợng 6. Hồn thành mẫu báo cáo.

Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh Nội dung

- Yêu cầu HS hoạt động cá nhân để hoàn thiện báo cáo

- Yêu cầu HS thu dọn đồ thí nghiệm

- GV nhận xét tinh thần làm việc HS

- HS hoạt động cá nhân để hoàn thiện báo cáo

- HS thu dọn đồ thí nghiệm - HS lắng nghe GV nhận xét tinh thần làm việc

III Mẫu báo cáo: (SGK)

4 Củng cố:

- Nêu nhận xét HĐT CĐDĐ mạch điện mắc song song bóng đèn?

(96)

- Trong lúc đo cần ý nguyên tắc để kếy xác 5 Hướng dẫn học sinh tự học, làm chuẩn bị nhà:

- Dặn HS nhà học bài, làm tập SBT chuẩn bị cho tiết sau ôn tập IV RÚT KINH NGHIỆM:

1 Ưu điểm:

……… … ………

2 Hạn chế:

……… … ………

3 Hướng khắc phục:

……… … ……… Ngày soạn: 26/4/2018

Tiết thứ: 34 - Tuần: 34 Tên dạy:

BÀI 29 AN TOÀN KHI SỬ DỤNG ĐIỆN I MỤC TIÊU:

1 Kiến thức:

- HS biết giới hạn nguy hiểm dòng điện thể người

- Biết sử dụng loại cầu chì để tránh tác hại tượng đoản mạch

- Biết sử dụng thực số quy tắc ban đầu đẻ đảm bảo an toàn sử dụng điện 2 Kỹ năng:

- Rèn kỹ sử dụng an toàn điện học tập đời sống 3 Thái độ:

- Giáo dục tính cẩn thận, ln có ý thức sử dụng điện an toàn II CHUẨN BỊ:

1 Giáo viên:

- Một số loại cầu chì có ghi số ampe đó, có loại 1A, acquy 6V hay 12V, bóng đèn hợp với acquy, cơng tắc, đoạn dây đồng có vỏ bọc cách điện, tranh vẽ to hình 29 SGK, bút thử điện

2 Học sinh:

- Mỗi nhóm học sinh: Một nguồn điện 3V, mơ hình người điện hình 29 SGK, cơng tắc, bóng đèn pin, ampe kế có giới hạn đo 2A, cầu chì loại ghi 5A, đoạn dây đồng có vỏ bọc cách điện

III CÁC BƯỚC LÊN LỚP: 1 Ổn định lớp: Kiểm tra sỉ số 2 Kiểm tra cũ:

- Nêu kết luận CĐDĐ, HĐT mạch điện gồm đèn mắc nối tiếp? - Nêu kết luận CĐDĐ, HĐT mạch điện gồm đèn mắc song song? 3 Dạy mới:

3.1 Hoạt động 1: Đặt vấn đề

Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh Nội dung

(97)

gây nguy hiểm cho thể người, sử dụng điện phải tuân thủ qui tắc để đảm bảo an toàn Vậy quy tắc ta tìm hiểu qua tiết học hôm

- HS ý lắng nghe DỤNG ĐIỆN

3.2 Hoạt đợng 2: Tìm hiểu tác dụng giới hạn nguy hiểm dịng điện đối với cơ thể người.

Hoạt đợng giáo viên Hoạt động học sinh Nội dung

- GV cắm bút thử điện vào ổ lấy điện, yêu cầu HS quan sát và trả lời câu hỏi C1.

- Yêu cầu HS làm thí nghiệm hình 29.1 viết đầy đủ câu nhận xét mà SGK yêu cầu

- Yêu cầu HS nhắc lại tác dụng sinh lí dịng điện

- GV hướng dẫn HS tìm hiểu mức độ tác dụng giới hạn nguy hiểm dòng điện thể người

- C1 Tay cầm bút thử điện phải bấm ngón tay vào phần nhơ lên bút bóng đèn bút thử điện sáng - Nhận xét: Cơ thể người vật dẫn điện Dịng điện chạy qua thể người, người ta chạm vào mạch điện vị trí thể

- HS nhắc lại tác dụng sinh lí dịng điện

- HS tìm hiểu theo hướng dẫn GV mức độ tác dụng giới hạn nguy hiểm dòng điện thể người

I Dịng điện qua thể người gây nguy hiểm. 1 Dịng điện qua cơ thể người.

- C1 Tay cầm bút thử điện phải bấm ngón tay vào phần nhơ lên bút bóng đèn bút thử điện sáng - Nhận xét: Cơ thể người vật dẫn điện Dịng điện chạy qua thể người, người ta chạm vào mạch điện vị trí thể Giới hạn nguy hiểm dòng điện qua thể người - HĐT: U > 40V  Nguy

- CĐDĐ: I > 70mA hiểm

3.3 Hoạt đợng 3: Tìm hiểu tượng đoản mạch tác dụng cầu chì.

Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh Nợi dung

- GV làm thí nghiệm hình 29.2 cho HS quan sát Khi GV đóng cơng tắc, u cầu HS đọc ghi số ampe kế I1 - GV làm đoản mạch, rùi đóng cơng tắc, yêu cầu HS quan sát bóng đèn, đọc ghi số ampe kế I2

- C2 So sánh I1 I2 nêu nhận xét.

- Hãy nêu tác hại tượng đoản mạch

- HS quan sát thí nghiệm GV, sau đọc ghi số ampe kế I1

- HS quan sát bóng đèn, đọc ghi số ampe kế I2

- C2 So sánh I1 < I2 Nhận xét: Khi bị đoản mạch, dòng điện mạch có cường độ lớn hơn.

- Tác hại tượng đoản mạch:

II Hiện tượng đoản mạch và tác dụng cầu chì.

1 Hiện tượng đoản mạch (ngắn mạch).

- C2 Nhận xét: Khi bị đoản mạch, dòng điện mạch có cường độ lớn

- Tác hại tượng đoản mạch:

+ Gây cháy vỏ bọc dây phận khác tiếp xúc với dẫn đến hỏa hoạn

(98)

- Để khắc phục tượng đoản mạch ta dùng thiết bị bảo vệ thiết bị mạch điện cầu chì

- Yêu cầu HS nhớ lại hiểu biết cầu chì học lớp 22

- C3 Quan sát sơ đồ mạch điện hình 29.3 cho biết hiện tượng xảy với cầu chì khi đoản mạch.

- C4 Quan sát cầu chì hình 29.4 cầu chì thật Hãy cho biết ý nghĩa số ampe ghi cầu chì - C5 Xem lại bảng cường độ dòng điện 24, cho biết nên dùng cầu chì ghi ampe cho mạch điện thắp sáng bóng đèn

+ Gây cháy vỏ bọc dây phận khác tiếp xúc với dẫn đến hỏa hoạn

+ Làm đứt dây tóc bóng đèn, dây điện cách mạch điện dụng cụ dùng điện , dẫn đến hỏng thiết bị điện - HS nhớ lại hiểu biết cầu chì học lớp 22

- C3 Khi đoản mạch xảy ra, cầu chì bị nóng chảy đứt, mạch bị ngắt

- C4 Dòng điện có cường độ vượt giá trị ghi cầu chì cầu bị đứt Ví dụ: số ghi cầu chì 1A, có nghĩa cầu chì đứt cường độ dịng điện qua lớn 1A

- C5 Bóng đèn từ 0,1A tới 1A, nên chọn cầu chì có số ghi 1,2A

của dụng cụ dùng điện , dẫn đến hỏng thiết bị điện

2 Tác dụng cầu chì. - C3 Khi đoản mạch xảy ra, cầu chì bị nóng chảy đứt, mạch bị ngắt

- C4 Dịng điện có cường độ vượt giá trị ghi cầu chì cầu bị đứt

- C5 Bóng đèn từ 0,1A tới 1A, nên chọn cầu chì có số ghi 1,2A

3.4 Hoạt đợng 4: Tìm hiểu quy tắc an toàn sử dụng điện.

Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh Nội dung

- GV cung cấp cho HS số quy tắc an toàn sử dụng điện

- C6 Hãy viết một câu cho biết có khơng an tồn điện và cách khắc phục cho mỗi hình 29.5 a, b c.

- HS ý lắng nghe khắc sâu kiến thức

- C6

+ Hình 29.2a: Vải vật liệu dễ cháy không dùng để làm vỏ bọc dây điện Phải thay vỏ bọc nhựa

+ Hình 29.2b: Cầu chì có số ampe ghi nắp 2A, khơng thể dùng dây cầu chì loại 10A Phải dùng dây cầu chì loại 2A

+ Hình 29.2c: Thay bóng đèn khơng ngắt điện bị điện giật nguy hiểm tới tính mạng Phải ngắt cơng tắc đèn trước thay bóng đèn điện

III Các quy tắc an toàn khi sử dụng điện.

- Chỉ làm thí nghiệm với nguồn điện có hiệu điện 40V

- Phải sử dụng dây dẫn có vỏ bọc cách điện

- Khơng tự chạm vào mạng điện dân dụng thiết bị điện chưa biết rõ cách sử dụng

- Khi có người bị điện giật khơng chạm vào người mà cần phải tìm cách ngất cơng tắc điện gọi người đến cứu

(99)

- Nêu tác hại tượng đoản mạch? Cách khắc phục tác hại đó? - Nêu ý nghĩa số: 220V- 5A ghi cầu chì?

- Tại phải tuân thủ quy tác an toàn sử dụng điện? - Hiệu điện an toàn bao nhiêu? Ý nghĩa thực tế 5 Hướng dẫn học sinh tự học, làm chuẩn bị nhà: - GV hướng dẫn học sinh chuẩn bị trước nội dung tổng kết chương IV RÚT KINH NGHIỆM:

1 Ưu điểm:

……… … ………

2 Hạn chế:

……… … ………

3 Hướng khắc phục:

……… … ……… Ngày soạn: 03/5/2018

Tiết thứ: 35 - Tuần: 35 Tên dạy:

BÀI 30 TỔNG KẾT CHƯƠNG 3: ĐIỆN HỌC I MỤC TIÊU:

1 Kiến thức:

- HS tự kiểm tra để củng cố nắm kiến thức chương

- Vận dụng cách tổng hợpcác kiến thức học để giải vấn đề (trả lời câu hỏi, giải tập, giải thích tượng ) có liên quan

2 Kỹ năng:

- Vận dụng cách tổng hợp kiến thức học để giải vấn đề có liên quan 3 Thái đợ:

- Giúp HS hứng thú học tập, mạnh dạng phát biểu ý kiến trước tập thể II CHUẨN BỊ:

1 Giáo viên:

- Nội dung dạy, bảng phụ 2 Học sinh:

- Đọc trước nhà soạn trước câu hỏi tự kiểm tra III CÁC BƯỚC LÊN LỚP:

1 Ổn định lớp: Kiểm tra sỉ số 2 Kiểm tra cũ:

- Kết hợp q trình ơn tập 3.Dạy mới:

3.1 Hoạt động 1: Đặt vấn đề

Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh Nội dung

- Đặt vấn đề: Ta hoàn thành kiến thức chương III – Điện học Vậy tiết em tự kiểm tra lại xem

- HS ý lắng nghe

(100)

bản thân nắm vận dụng chúng

3.2 Hoạt động 2: Cho HS tự kiểm tra kiến thức.

Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh Nội dung

- GV yêu cầu HS đọc trả lời câu hỏi SGK

- Câu Đặt câu với từ: cọ xát, nhiễm điện

- Câu 2: Có loại điện tích nào? Các điện tích loại hút nhau? Loại đẩy nhau?

- Câu 3: Đặt câu với cụm từ: vật nhiễm điện dương, vật nhiễm điện âm, nhận thêm êlectrôn, bớt êlectrôn - Câu Điền cụm từ thích hợp vào chỗ trống câu sau

- Câu Các vật hay vật liệu sau dẫn điện điều kiện thường

- Câu Kể tên năm tác dụng dịng điện

- Câu Hãy cho biết tên đơn vị cường độ dòng điện tên dụng cụ dùng để đo cường độ dòng điện

- Câu Đơn vị hiệu điện gì? Đo hiệu điện dụng cụ nào?

- Câu Đặt câu với cụm từ: hai cực nguồn điện, hiệu điện

- Câu 10 Trong mạch điện gồm hai bóng đèn mắc nối tiếp, cường độ dịng điện hiệu điện có đặc điểm gì?

- HS đọc trả lời câu hỏi SGK

- Câu Có thể làm cho vật bị nhiễm điện cách cọ xát

- Câu Có hai loại điện tích: Điện tích dương điện tích âm Các điện tích khác loại đẩy loại hút

- Câu Vật nhiễm điện dương bớt êlectrơn vật nhiễm điện âm nhận thêm êlectrơn

- Câu

a) Dòng điện dòng điện tích dịch chuyển có hướng. b) Dịng điện kim loại dịng êlectrơn tự dịch chuyển có hướng.

- Câu Các vật hay vật liệu dẫn điện điều kiện thường là: a) Mảnh tôn;

e) Đoạn dây đồng

- Câu Các tác dụng dịng điện: Tác dụng nhiệt, tác dụng từ, tác dụng phát sáng, tác dụng hố học tác dụng sinh lí

- Câu Đơn vị cường độ dòng điện ampe (A), dụng cụ dùng để đo cường độ dòng điện ampe kế

- Câu Đơn vị hiệu điện vôn (V) Đo hiệu điện vôn kế

- Câu Nối vào hai cực nguồn điện vôn kế ta đo hiệu điện - Câu 10

+ Trong đoạn mạch nối tiếp, dịng điện có cường độ vị trí khác

I Tự kiểm tra.

- Câu Có thể làm cho vật bị nhiễm điện cách cọ xát

- Câu Có hai loại điện tích: Điện tích dương điện tích âm Các điện tích khác loại đẩy loại hút

- Câu Vật nhiễm điện dương bớt êlectrơn vật nhiễm điện âm nhận thêm êlectrơn

- Câu

a) Dịng điện dịng điện tích dịch chuyển có hướng b) Dịng điện kim loại dịng êlectrơn tự dịch chuyển có hướng

- Câu Các vật hay vật liệu dẫn điện điều kiện thường là: a) Mảnh tôn;

e) Đoạn dây đồng

- Câu Các tác dụng dòng điện: Tác dụng nhiệt, tác dụng từ, tác dụng phát sáng, tác dụng hoá học tác dụng sinh lí

- Câu Đơn vị cường độ dịng điện ampe (A), dụng cụ dùng để đo cường độ dòng điện ampe kế

- Câu Đơn vị hiệu điện vôn (V) Đo hiệu điện vôn kế

- Câu Nối vào hai cực nguồn điện vôn kế ta đo hiệu điện - Câu 10

(101)

- Câu 11 Trong mạch điện gồm hai bóng đèn mắc song song, hiệu điện cường độ dòng điện có đặc điểm gì?

- Câu 12 Hãy nêu quy tắc an toàn sử dụng điện

của mạch: I1 = I2 = I3

+ Đối với đoạn mạch gồm hai đèn mắc nối tiếp, hiệu điện hai đầu đoạn mạch tổng hiệu điện đèn: U13 = U12 + U23

- Câu 11

+ Hiệu điện hai đầu đèn mắc song song bảng hiệu điện hai điểm nối chung: U12 = U34 = UMN

+ Cường độ dịng điện mạch tổng cường độ dịng điện mạch rẽ: I = I1 + I2 - Câu 12 Các quy tắc an toàn sử dụng điện:

+ Chỉ làm thí nghiệm với nguồn điện có hiệu điện 40V

+ Phải sử dụng dây dẫn có vỏ bọc cách điện

+ Khơng tự chạm vào mạng điện dân dụng thiết bị điện chưa biết rõ cách sử dụng

+ Khi có người bị điện giật khơng chạm vào người mà cần phải tìm cách ngất cơng tắc điện gọi người đến cứu

của mạch: I1 = I2 = I3

+ Đối với đoạn mạch gồm hai đèn mắc nối tiếp, hiệu điện hai đầu đoạn mạch tổng hiệu điện đèn: U13 = U12 + U23

- Câu 11

+ Hiệu điện hai đầu đèn mắc song song bảng hiệu điện hai điểm nối chung: U12 = U34 = UMN

+ Cường độ dịng điện mạch tổng cường độ dòng điện mạch rẽ: I = I1 + I2 - Câu 12 Các quy tắc an toàn sử dụng điện:

+ Chỉ làm thí nghiệm với nguồn điện có hiệu điện 40V

+ Phải sử dụng dây dẫn có vỏ bọc cách điện

+ Khơng tự chạm vào mạng điện dân dụng thiết bị điện chưa biết rõ cách sử dụng

+ Khi có người bị điện giật khơng chạm vào người mà cần phải tìm cách ngất cơng tắc điện gọi người đến cứu

3.3 Hoạt động 3. Vận dụng.

Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh Nội dung

- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi SGK - Câu Trong cách sau đây, cách làm thược nhựa dẹt nhiễm điện?

- Câu Trong hình 30.1 a, b, c, d, hai vật A, B bị nhiễm điện treo sợi mảnh Hãy ghi dấu điện tích (+ hay -) cho vật chưa ghi dấu

- Câu Cọ xát mảnh nilông miếng len, cho mảnh nilông bị nhiễm điện âm

- HS trả lời câu hỏi SGK

- Câu Chọn D Cọ xát mạnh thước nhựa miếng vải khô

- Câu a) B dấu “-” b) A dấu “-” c) B dấu “+” d) A dấu “+”

- Câu Mảnh nilông bị nhiễm điện âm nên nhận thêm êlectrôn Miếng len bị bớt

II Vận dụng.

- Câu Chọn D Cọ xát mạnh thước nhựa miếng vải khô

- Câu a) B dấu “-” b) A dấu “-” c) B dấu “+” d) A dấu “+”

(102)

Khi vật hai vật nhận thêm êlectrơn, vật bớt êlectrôn?

- Câu Trong sơ đồ mạch điện hình 30.2, sơ đồ có mũi tên chiều quy ước dịng điện?

- Câu Trong bốn thí nghiệm bố trí hình 30.3, thí nghiệm tương ứng với mạch điện kín bóng đèn sáng?

- Câu Có năm nguồn điện loại 1,5V; 3V; 6V; 9V; 12V hai bóng đèn giống ghi 3V Cần mắc nối tiếp hai bóng đèn vào năm nguồn điện Dùng nguồn điện phù hợp nhất? Vì sao?

- Câu Trong mạch điện có sơ đồ hình 30.4, biết số ampe kế A 0,35A; ampe kế A1 0,12A Số ampe kế A2 bao nhiêu?

êlectrôn (dịch chuyển từ miếng len sang mảnh nilông) nên thiếu êlectrôn (nhiễm điện dương)

- Câu Sơ đồ hình 30.2c có mũi tên chiều quy ước dòng điện

- Câu Mạch điện thí nghiệm hình 30.3c tương ứng với mạch điện kín bóng đèn sáng

- Câu Dùng nguồn điện 6V phù hợp để mắc nối tiếp hai bóng đèn loại 3V, hiệu điện tổng cộng hai bóng đèn 6V

- Câu Số ampe kế A2 là: I2 = I – I1 = 0,35 – 0,12 = 0,23A

êlectrôn (dịch chuyển từ miếng len sang mảnh nilông) nên thiếu êlectrôn (nhiễm điện dương)

- Câu Sơ đồ hình 30.2c có mũi tên chiều quy ước dòng điện

- Câu Mạch điện thí nghiệm hình 30.3c tương ứng với mạch điện kín bóng đèn sáng

- Câu Dùng nguồn điện 6V phù hợp để mắc nối tiếp hai bóng đèn loại 3V, hiệu điện tổng cộng hai bóng đèn 6V

- Câu Số ampe kế A2 là: I2 = I – I1 = 0,35 – 0,12 = 0,23A

3.4 Hoạt đợng 4: Trị chơi chữ.

C Ự C D Ư Ơ N G

A N T Ò A N Đ I Ệ N

V Ậ T D Ẫ N Đ I Ệ N

P H Á T S Á N G

L Ự C Đ Ẩ Y

N H I Ệ T

N G U Ồ N Đ I N

V Ô N K Ế

4 Củng cố:

- GV khái quát lại kiến thức cho HS - Ôn tập lại kiến thức học học kì II

5 Hướng dẫn học sinh tự học, làm chuẩn bị nhà: - Dặn HS nhà học bài, làm tập SBT

IV RÚT KINH NGHIỆM: 1 Ưu điểm:

……… ………

(103)

……… ………

3 Hướng khắc phục:

……… ……… Ngày soạn: 05/4/2018

Tiết thứ: 36 - Tuần: 36 Tên dạy:

ÔN TẬP KIỂM TRA HỌC KỲ II I MỤC TIÊU:

1 Kiến thức:

- HS nắm hệ thống kiến thức học chương điện học nghiên cứu sở hệ thống câu hỏi tự ôn tập

- Biết vận dụng cách tổng hợp kiến thức học để giải vấn đề: Trả lời câu hỏi, giải tập, giải thích tượng vật lí liên quan

2 Kỹ năng:

- Vận dụng kiến thức vào việc giải thích làm tập 3 Thái đợ:

- Nghiêm túc học tập, hợp tác học tập, tích cực chủ động, sáng tạo II CHUẨN BỊ:

1 Giáo viên:

- Nội dung ôn tập cho HS 2 Học sinh:

- Ôn tập tự kiểm tra đánh giá hệ thống câu hỏi SGK III CÁC BƯỚC LÊN LỚP:

1 Ổn định lớp: Kiểm tra sỉ số 2 Kiểm tra cũ:

3 Dạy mới:

3.1 Hoạt động 1: Đặt vấn đề

Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh Nội dung

- Đặt vấn đề: Để chuẩn bị tốt cho kiểm tra học kỳ II tới, hôm tiến hành ôn tập lại kiến thức mà em học từ đầu học kì II đến

- HS ý lắng nghe ÔN TẬP KIỂM TRA HỌCKỲ II

3.2 Hoạt động 2: Củng cố lại kiến thức bản.

Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh Nội dung

- GV ôn lại kiến thức cho HS câu hỏi ơn tập

- Có loại điện tích?

- HS trả lời câu hỏi mà GV đưa

- Có hai loại điện tích: Điện tích dương (+) điện tích âm

I Kiến thức bản: 1 Bài 18:

(104)

- Khi vật đến gần với đẩy nhau, hút nhau? - Nêu cấu tạo nguyên tử?

- Hãy nêu kí hiệu số phận mạch điện

- Hãy vẽ sơ đồ mạch điện đơn giản

- Hãy nêu quy ước chiều dòng điện

- Nêu tác dụng nhiệt dòng điện

- Nêu tác dụng phát sáng dòng điện

- Nêu tác dụng từ dịng điện

- Nêu tác dụng hóa học dịng điện

- Nêu tác dụng sinh lí dòng điện

(-)

- Các vật mang điện tích loại đẩy nhau, mang điện tích khác loại hút - Nguyên tử gồm hạt nhân mang điện tích dương electron mang điện tích âm chuyển động xung quanh hạt nhân

- HS dựa vào SGK nêu kí hiệu số phận mạch điện - Một sơ đồ mạch điện đơn giản:

K + Chiều dòng điện chiều từ cực dương qua dây dẫn thiết bị điện tới cực âm nguồn điện

- Tác dụng nhiệt dịng điện:

+ Khi có dịng điện chạy qua, vật dẫn bị nóng lên

+ Dịng điện chạy qua dây tóc bóng đèn làm dây tóc nóng tới nhiệt độ cao phát sáng - Tác dụng phát sáng dòng điện: Dòng điện chạy qua chất khí bóng đèn bút thử điện làm chất khí phát sáng

- Tác dụng từ dịng điện: Dịng điện có tác dụng từ làm quay kim nam châm - Tác dụng hóa học dịng điện: Dịng điện có tác dụng hố học, chẳng hạn có dịng điện chạy qua dung dịch muối đồng tạo thành lớp đồng bám thỏi than nối với cực âm

- Tác dụng sinh lí dịng điện: Dịng điện có tác dụng sinh lý qua thể người

- Các vật mang điện tích loại đẩy nhau, mang điện tích khác loại hút - Nguyên tử gồm hạt nhân mang điện tích dương electron mang điện tích âm chuyển động xung quanh hạt nhân

2 Bài 21:

- Nêu kí hiệu số phận mạch điện

- Một sơ đồ mạch điện đơn giản:

K + Chiều dòng điện chiều từ cực dương qua dây dẫn thiết bị điện tới cực âm nguồn điện

3 Bài 22:

- Tác dụng nhiệt dịng điện:

+ Khi có dịng điện chạy qua, vật dẫn bị nóng lên

+ Dịng điện chạy qua dây tóc bóng đèn làm dây tóc nóng tới nhiệt độ cao phát sáng - Tác dụng phát sáng dòng điện: Dịng điện chạy qua chất khí bóng đèn bút thử điện làm chất khí phát sáng

4 Bài 23:

- Tác dụng từ dịng điện: Dịng điện có tác dụng từ làm quay kim nam châm - Tác dụng hóa học dịng điện: Dịng điện có tác dụng hố học, chẳng hạn có dịng điện chạy qua dung dịch muối đồng tạo thành lớp đồng bám thỏi than nối với cực âm

(105)

- Cường độ dịng điện ký hiệu chữ gì? Đơn vị cường độ dịng điện gì? Để đo cường độ dòng điện người ta dùng dụng cụ gì?

- Hiệu điện ký hiệu chữ gì? Đơn vị hiệu điện gì? Để đo hiệu điện người ta dùng dụng cụ gì? - Một bóng đèn có ghi 2,5V Hỏi phải mắc đèn vào hiệu điện để sáng bình thường?

- Nêu kết luận cường độ dòng điện hiệu điện mạch điện gồm đèn mắc nối tiếp?

và động vật

- Cường độ dòng điện ký hiệu chữ I Đơn vị cường độ dòng điện ampe (A) Để đo cường độ dòng điện người ta dùng ampe kế

- Hiệu điện ký hiệu chữ U Đơn vị hiệu điện vôn (V) Để đo hiệu điện người ta dùng vôn kế - Mắc đèn vào hiệu điện 2,5V để sáng bình thường

- Trong đoạn mạch nối tiếp, dòng điện có cường độ vị trí khác mạch: I1 = I2 = I3

- Đối với đoạn mạch gồm hai đèn mắc nối tiếp, hiệu điện hai đầu đoạn mạch tổng hiệu điện đèn: U13 = U12 + U23

và động vật 5 Bài 24:

- Cường độ dòng điện ký hiệu chữ I Đơn vị cường độ dòng điện ampe (A) Để đo cường độ dòng điện người ta dùng ampe kế

6 Bài 25:

- Hiệu điện ký hiệu chữ U Đơn vị hiệu điện vôn (V) Để đo hiệu điện người ta dùng vôn kế 7 Bài 26:

- Mắc đèn vào hiệu điện 2,5V để sáng bình thường

8 Bài 27:

- Trong đoạn mạch nối tiếp, dòng điện có cường độ vị trí khác mạch: I1 = I2 = I3

- Đối với đoạn mạch gồm hai đèn mắc nối tiếp, hiệu điện hai đầu đoạn mạch tổng hiệu điện đèn: U13 = U12 + U23

3.3 Hoạt đợng 3: Tìm hiểu giải số câu hỏi trắc nghiệm.

Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh Nội dung

- GV đưa số câu hỏi trắc nghiệm cho HS giải

Câu 1: Vật nhiễm diện dương vật:

A Nhận thêm electrôn B Khơng có điện tích âm C Nhận thêm điện tích dương D Mất bớt electrơn

Câu 2: Có vật a, b, c d nhiễm điện Nếu vật a hút b, b hút c, c đẩy d thì:

A Vật a c có điện tích cùng dấu.

B Vật b d có điện tích dấu

C Vật a d có điện tích trái dấu

D Vật b c có điện tích dấu

- HS giải câu hỏi trắc nghiệm mà GV đưa

Câu 1. Chọn D

Câu 2. Chọn A

II Câu hỏi trắc nghiệm. Câu 1: Vật nhiễm diện dương vật:

A Nhận thêm electrơn B Khơng có điện tích âm C Nhận thêm điện tích dương D Mất bớt electrơn

Câu 2: Có vật a, b, c d nhiễm điện Nếu vật a hút b, b hút c, c đẩy d thì:

A Vật a c có điện tích cùng dấu.

B Vật b d có điện tích dấu

C Vật a d có điện tích trái dấu

D Vật b c có điện tích dấu

(106)

Câu 3: Chiều dòng điện chiều:

A Từ cực âm sang cực dương

B Từ cực âm qua dây dẫn thiết bị điện cực dương nguồn

C Từ cực dương sang cực âm D Từ cực dương qua dây dẫn thiết bị điện cực âm nguồn.

Câu 4: Ḍòng điện dụng cụ đây, dụng cụ hoạt động bình thường, vừa có tác dụng nhiệt, vừa có tác dụng phát sáng ? A Rađiơ (máy thu thanh) B Điôt phát quang.

C Nồi cơm điện D Chuông điện

Câu 5: Tác dụng nhiệt dịng điện có ích dụng cụ sau ? A Máy tính bỏ túi

B Quạt điện C Nồi cơm điện.

D Máy thu (rađiơ) Câu 6: Có nguồn điện 12V bóng đèn có ghi 3V Mắc đèn sáng bình thường:

A Hai bóng đèn nối tiếp B Ba bóng đèn nối tiếp C Bốn bóng đèn nối tiếp D Năm bóng đèn nối tiếp

Câu 3. Chọn D

Câu 4. Chọn B

Câu 5: Chọn C

Câu 6: Chọn C

chiều:

A Từ cực âm sang cực dương

B Từ cực âm qua dây dẫn thiết bị điện cực dương nguồn

C Từ cực dương sang cực âm D Từ cực dương qua dây dẫn thiết bị điện cực âm nguồn.

Câu 4: Ḍòng điện dụng cụ đây, dụng cụ hoạt động bình thường, vừa có tác dụng nhiệt, vừa có tác dụng phát sáng ? A Rađiô (máy thu thanh) B Điôt phát quang.

C Nồi cơm điện D Chuông điện

Câu 5: Tác dụng nhiệt dòng điện có ích dụng cụ sau ? A Máy tính bỏ túi

B Quạt điện C Nồi cơm điện.

D Máy thu (rađiô) Câu 6: Có nguồn điện 12V bóng đèn có ghi 3V Mắc đèn sáng bình thường:

A Hai bóng đèn nối tiếp B Ba bóng đèn nối tiếp C Bốn bóng đèn nối tiếp D Năm bóng đèn nối tiếp 3.4 Hoạt đợng 4: Tìm hiểu giải số tập tự luận.

Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh Nội dung

- GV đưa số tập tự luận cho HS giải

- Câu Hãy kể tên tác dụng dòng điện mà em đã học Mỗi tác dụng lấy ví dụ minh họa.

- HS giải tập tự luận mà GV đưa

- Các tác dụng dịng điện: + Tác dụng nhiệt, ví dụ: Dây tóc bóng đèn sáng

+ Tác dụng phát sáng, ví dụ: Bóng đèn bút thử điện sáng + Tác dụng từ, ví dụ: Chng điện kêu

+ Tác dụng hóa học, ví dụ: Mạ

III Bài tập tự luận:

- Câu Các tác dụng dòng điện:

+ Tác dụng nhiệt, ví dụ: Dây tóc bóng đèn sáng

(107)

- Câu 2. Hãy đổi đơn vị sau đây:

a) 0,35A = mA b) 128A = mA c) 32mA = A d) 6kV = V e) 2,5V = mV f) 120mV = V

điện

+ Tác dụng sinh lí, ví dụ: Cơ co giật

- Câu 2.

a) 0,35A = 350 mA b) 128A = 128000 mA c) 32mA = 0,032 A d) 6kV = 6000 V e) 2,5V = 2500 mV

f) 120mV = 0,12 V

+ Tác dụng hóa học, ví dụ: Mạ điện

+ Tác dụng sinh lí, ví dụ: Cơ co giật

- Câu 2.

a) 0,35A = 350 mA b) 128A = 128000 mA c) 32mA = 0,032 A d) 6kV = 6000 V e) 2,5V = 2500 mV f) 120mV = 0,12 V Câu 3: Trong mạch điện có sơ đồ sau, ampe kế A1 có số 0,35A Hãy cho biết:

a Số ampe kế A2 + - K

b Cường đợ dịng điện qua các bóng đèn Đ1 Đ2.

Giải:

a/ Số ampe kế A2 là: 0,35A

b/ Cường độ dịng điện qua bóng đèn Đ1 là: I1 = 0,35A + - K

Cường độ dịng điện qua bóng đèn Đ2 là: I2 = 0,35A

Câu 4: Cho mạch điện có sơ đồ hình vẽ sau:

a Biết các hiệu điện U12= 2,4V; U23= 2,5V

Hãy tính U13.

3 b Biết U13= 11,2V; U12= 5,8V Hãy tính U23.

c Biết U23= 11,5V; U13= 23,2V Hãy tính U12.

Giải:

a/ Do hai bóng đèn mắc nối tiếp nên U13 = U12 + U23 = 2,4V + 2,5V = 4,9V

b/ Do hai bóng đèn mắc nối tiếp nên:

U13 = U12 + U23 => U23 = U13 - U12 = 11,2V – 5,8V = 5,4V

c/ Do hai bóng đèn mắc nối tiếp nên:

U13 = U12 + U23 => U12 = U13 – U23 = 23,2V – 11,5V = 11,7V

4 Củng cố:

- Ôn tập nội dung kiến thức theo câu hỏi, tập vận dụng tập bổ sung 5 Hướng dẫn học sinh tự học, làm chuẩn bị nhà:

- Hoàn chỉnh nội dung ôn tập để chuẩn bị tốt cho kiểm tra IV RÚT KINH NGHIỆM:

1 Ưu điểm:

……… … ………

2 Hạn chế:

……… … ………

3 Hướng khắc phục:

……… … ……… Ngày soạn: 19/4/2018

A1

(108)

Tiết thứ: 37 - Tuần: 37 Tên dạy:

KIỂM TRA HỌC KỲ II I MỤC TIÊU:

1 Kiến thức:

- HS: Hệ thống kiến thức từ đầu học kỳ II đến

- GV: Nắm lại mức độ nắm vững kiến thức khả vận dụng học sinh để rút phương pháp dạy học cho phù hợp

2 Kỹ năng:

- Rèn kĩ làm kiểm tra HS

- Vận dụng kiến thức vào việc giải thích làm tập 3 Thái độ:

- Nghiêm túc kiểm tra, tích cực chủ động, sáng tạo II CHUẨN BỊ:

1 Giáo viên:

- Cấu trúc đề kiểm tra đề kiểm tra 2 Học sinh:

- Dụng cụ học tâp

III CẤU TRÚC ĐỀ KIỂM TRA. IV ĐỀ KIỂM TRA

V HƯỚNG DẪN CHẤM VÀ THANG ĐIỂM. VI TỔNG HỢP:

G K TB Y Kém

SL % SL % SL % SL % SL %

VII RÚT KINH NGHIỆM: 1 Ưu điểm:

……… ………

2 Hạn chế:

……… ………

3 Hướng khắc phục:

……… ………

(109)

Ngày đăng: 06/04/2021, 16:17

w