Trống Choai là một cu cậu rất đẹp mã với bộ lông rực rỡ, óng mượt và chiếc mào đỏ chót. Trống Choai rất kiêu ngạo. Cô Mái Vàng sợ đàn con của mình thức giấc, te tái chạy ra nhờ Trống Cho[r]
(1)PHIẾU BÀI TẬP
Thứ hai ngày 16 tháng năm 2020 Đọc truyện sau:
EM BÉ VÀ BÔNG HỒNG
Ngày chủ nhật, mẹ dẫn chơi cơng viên Giữa vịm xanh mướt, hồng nhung đỏ thắm dập dờn trước gió ẩn Mùi hoa thơm mát dìu dịu, cánh hoa mịn màng, khum khum sát vào cịn ngập ngừng chưa nở hết Sao lại có hoa đẹp hở mẹ? Con định với tay ngắt Mẹ trơng thấy liền phía biển màu xanh gần đấy, bảo con: "Đố đánh vần chữ để biển kia?" Con đánh vần đến nửa chừng, tự nhiên cảm thấy mặt nóng bừng bừng không đọc to lên Thế nhân lúc mẹ không để ý, tự ý ngắt hoa đẹp Con muốn gài hoa lên mái tóc giấu kín đi, đến gặp bạn, đem khoe với chúng Chắc lúc bạn sung sướng Thế giấu kín bơng hoa lùm Đến gần trưa, dẫn bạn đến nơi hồng ngủ Con vạch tìm bơng hồng, cịn bạn chăm nín thở chờ bơng hồng thức dậy Nhưng lạ quá, hồng ban sáng xinh đẹp màu lại héo, vừa động đến, cánh rời ra, rơi lả tả, trông chán làm sao! Các bạn mở to mắt ngạc nhiên nhìn cho nói dối Bây biết lỗi
Trần Hoài Dương Khoanh vào câu trả lời làm theo yêu cầu:
Câu 1: Cây hồng nhung sống đâu? A Ở vườn nhà
B Ở ven đường C Ở công viên
Câu 2: Nhìn thấy bơng hoa, em bé làm gì? A Xuýt xoa khen ngợi
B Định với tay ngắt C Cả hai ý
Câu 3: Vì mẹ lại đố em bé đánh vần chữ để biển màu xanh gần hoa? A Vì mẹ muốn thử xem em đọc tốt khơng
B Vì mẹ muốn nhắc em khơng phép hái hoa C Vì mẹ khơng nhìn thấy chữ biển Câu 4: Vì em bé muốn bơng hoa?
A Vì em muốn tặng mẹ bơng hoa
(2)Câu 5: Điều xảy em bé khoe với bạn bơng hoa hái? A Các bạn trầm trồ khen vẻ đẹp hoa
B Các bạn tránh em hái hoa
C Bơng hoa bị héo bạn nghĩ em nói dối Câu 6: Sau đọc câu truyện trên, em rút học gì?
Câu 7: Câu: "Các bạn chăm nín thở chờ bơng hồng thức dậy" có sử dụng biện pháp nghệ thuật gì?
A So sánh B Nhân hoá
C Cả hai biện pháp
Câu 8: Gạch gach phận trả lời cho câu hỏi "Cái gì", gạch hai gạch phận trả lời câu hỏi "Thế nào?" câu sau:
Giữa vịm xanh mướt, bơng hồng nhung đỏ thắm dập dờn trước gió.
Câu 9: Hãy viết câu có sử dụng biện pháp nhân hố để nói lồi hoa nở vào mùa xn mà em yêu thích
3 Đặt câu hỏi cho phận câu in đậm: a Con giấu kín bơng hoa lùm
b Các bạn mở to mắt ngạc nhiên nhìn
c Mùi hoa thơm mát dìu dịu
(3)PHIẾU BÀI TẬP
Thứ ba ngày 17 tháng năm 2020 Đọc truyện sau:
Nghệ nhân Bát Tràng Em cầm bút vẽ lên tay
Đất Cao Lanh nở đầy sắc hoa: Cánh cò bay lả bay la
Lũy tre đầu xóm, đa đồng Con đị trúc qua sơng
Trái mơ trịn trĩnh, bòng đung đưa Bút nghiêng, lất phất hạt mưa Bút chao, gợn nước Tây Hồ lăn tăn
Hài hoà đường nét hoa văn
Dáng em, dáng nghệ nhân Bát Tràng
(Hồ Minh Hà, Nét vẽ màu men) Khoanh vào câu trả lời làm theo yêu cầu:
Câu 1: Hình ảnh "đất Cao Lanh nở đầy sắc hoa" ý nói gì? a Từ đất Cao Lanh trồng bơng hoa
b Những hình ảnh vẽ đất Cao Lanh đẹp c Từ đất Cao Lanh nặn hoa
Câu 2: Người nghệ nhân vẽ lên đất Cao Lanh cảnh vật gì? a Ngôi nhà, dừa, trái táo, đào
b Cánh cò, luỹ tre, đa, đò, trái mơ, bịng, hạt mưa, gợn sóng Tây Hồ c Mưa rào, tàu, na, trăng, mây
Câu 3: Hai câu thơ "Bút nghiêng lất phất hạt mưa Bút chao gợn nước Tây Hồ lăn tăn" ý nói gì?
a Người nghệ nhân vẽ mưa b Người nghệ nhân vẽ bên Hồ Tây
(4)a Vẻ đẹp đồ gốm Bát Tràng b Cảnh đẹp đất nước ta
c Tài hoa người nghệ nhân Bát Tràng vẽ nên vẻ đẹp cảnh vật đất nước đồ gốm
Câu 5: Em thích hình ảnh thơ nhất? Vì sao?
Câu 6: Câu văn có sử dụng nhân hố? A Những cánh cò bay lả bay la đồng lúa B Những cánh cò chấp chới đồng lúa C Những cánh cò phân vân đồng lúa D Con đị trúc dịng sơng E Con đị dịu dàng trơi theo dịng nước
G Con đò bồng bềnh mặt nước
3 Chọn từ ngữ ngoặc đơn điền vào chỗ trống thích hợp.
Người nghệ nhân Bát Tràng thật (1) Với bút (2), bàn tay (3) khẽ (4) đất cao lanh hạt mưa (5) Bàn tay khẽ (6) Là hàng ngàn gợn sóng (7) Hồ Tây lên
(lất phất, nghiêng, chao, khéo léo, lăn tăn, đơn sơ, tài hoa) Nối từ ngữ bên trái với từ kết hợp bên phải.
a) Những cánh cò trắng sừng sững
b) Cây đa thân thuộc bồng bềnh
c) Con đò nhỏ lăn tăn
(5)PHIẾU BÀI TẬP
Thứ tư ngày 18 tháng năm 2020 Đọc truyện sau:
Màu hoa
Mùa xuân, cô bé vào vườn, hoa đào nở rợp màu hồng Cô gọi: – Đào ơi, bạn mang sắc màu đẹp thế?
– Tôi giống màu đôi môi bạn mà Đấy, bạn soi gương xem, giống đúc phải không? Đôi môi thường cất lên hát líu lo Đơi mơi ấm rực nở nụ cười tươi Mỗi nụ cười toả tia sáng diệu kì làm ấm lịng người Đấy, tơi mang màu đôi môi bạn Và mùa xuân đến, nở nụ cười Tôi với bạn mà
Cô bé âu yếm áp nụ cười lên nụ hoa đào, thầm : – Ừ, hai
Đi tiếp vào vườn, cô bé lại gặp hoa khác
– Cô bé ơi! Tôi hoa hồng đỏ – Bông hồng nói – Tơi màu mặt trời sau sương sớm Màu lửa ấm áp nắng mùa đông Màu cờ phấp phới Màu giọt máu chảy thân thể bạn… Mặt trời chẳng Ngọn lửa chẳng tắt Dòng máu chẳng ngừng… Cơ bé ơi, tơi đấy!
Cô bé áp hồng vào ngực, ánh sáng từ toả bừng gương mặt cô Cô bé tiếp vào khu vườn ngập chìm tiêng nói ríu rít lồi hoa
(Nguyễn Phan Hách, Tâm hồn hoa) Khoanh vào câu trả lời làm theo yêu cầu:
Câu 1: Hình ảnh tả vẻ đáng yêu hoa đào cô bé? a Hoa đào nở rợp màu hồng
b Cô bé với hoa đào mà
c Hoa đào đôi môi cô bé ấm rực nở nụ cười, nụ cười toả tia sáng diệu kì làm ấm lịng người
(6)b Có màu lửa ấm áp nắng mùa đơng chẳng tắt c Ngập chìm tiếng nói ríu rít lồi hoa
d Có màu dịng máu chảy thân thể chẳng ngừng
Câu 3: Những câu văn cho thấy tình u bé với vẻ đẹp hoa? a Cô bé âu yếm áp nụ cười lên nụ hoa đào
b Cô bé áp hồng vào ngực, ánh sáng từ toả bừng gương mặt c Cơ bé vào vườn hoa
Câu 4: Bài văn nói lên điều gì? a Vẻ đẹp mùa năm b Vẻ đẹp cô bé vườn hoa c Vẻ đẹp mn màu lồi hoa
Câu 5: Trong “Màu hoa”, hoa hồng ví “màu giọt máu chảy thân thể bạn” Hình ảnh so sánh gợi cho em cảm nghĩ gì?
II LUYỆN TỪ VÀ CÂU
Câu 1: Điền tiếp vào chỗ trống để có hình ảnh so sánh.
a) Màu hoa đào như……….……… b) Hoa đào nở như……… c) Màu hoa hồng như……….………… Câu 2: Câu “Cô bé áp hồng vào ngực.” thuộc kiểu câu ?
a Ai gì? b Ai làm gì? c Ai nào?
Câu 3: Bộ phận in đậm câu “Mùa xuân, cô bé vào vườn.” trả lời câu hỏi nào?
a Ở đâu? b Khi nào? c Vì sao? Câu 4: Điền dấu phẩy, dấu chấm thích hợp vào trống.
(7)Thứ năm ngày 19 tháng năm 2020 Đọc truyện sau:
Những bơng hoa tím
Cồn cát cao chỗ cô Mai nằm nghỉ Những dương độ lớn vây quanh mộ cô Hôm trước mẹ dắt Nhi thăm mộ, mẹ đọc hàng chữ đỏ khắc bia: "Nguyễn Thị Mai, dân qn, hi sinh ngày 10-10-1968" Mẹ khơng nói Nhi cảm thấy bàn tay mẹ siết chặt lấy bàn tay bé nhỏ Nhi Ngày ấy, mẹ cô Mai chung tiểu đội dân quân Đêm mẹ tuần bãi
Những người già làng kể lại rằng: Chiều nào, cô Mai cồn cát với súng trường Và cát trắng tinh, nơi ngực cô Mai tì xuống đón đường bay giặc, mọc lên bơng hoa tím Ngày máy bay bốc cháy đâm đầu xuống biển ngày cô Mai hi sinh Những hoa vừa nở, mùi thơm bay tận làng làm nơn nao lịng người buổi chiều chiều
Lũ trẻ ngồi im nghe cụ già kể chuyện Hôm sau chúng rủ cồn cát cao tìm bơng hoa Lúc về, tay đứa đầy nắm hoa Nhi gọi mẹ ríu rít:
- Mẹ ơi, cồn cát cao sau làng, chỗ cô Mai tì ngực xuống để bắn máy bay Con thấy toàn hoa hoa!
(Trần Nhật Thu) Khoanh vào câu trả lời làm theo yêu cầu:
Câu 1: Vì đứng trước mộ cô Mai, mẹ lại siết chặt bàn tay bé nhỏ Nhi? a Vì mẹ muốn Nhi im lặng để tưởng nhớ Mai
b Vì mẹ căm giận kẻ thù giết chết Mai
c Vì mẹ xúc động nhớ đến người đồng đội hi sinh nên siết chặt tay Nhi để kìm bớt xúc động
Câu 2: Câu chuyện cụ già kể vể điều gì? a nguồn gốc bơng hoa tím
b Kể việc cô Mai chiến đấu bắn máy bay địch việc cô hi sinh anh dũng
(8)Câu 3: Vì mùi thơm bơng hoa tím lại làm nơn nao lịng người?
a Vì mùi hương nhắc người nhớ đến Mai, người liệt sĩ hi sinh sống hồ bình dân làng
b Vì hoa tím có mùi hương nồng
c Vì hoa tím nhắc người nhớ đến chiến sĩ chiến đấu ngồi mặt trận Câu 4: Vì câu chuyện Mai có tên "Những bơng hoa tím"?
a Vì Mai thích hoa tím
b Vì hoa tím tượng trưng cho chung thuỷ
c Vì hoa tím mọc lên nơi ngực Mai tì xuống để bắn máy bay giặc
Câu 5: Chi tiết "nơi cồn cát sau làng mọc tồn hoa tím" gợi cho em cảm nghĩ gì? II LUYỆN TỪ VÀ CÂU
Câu 1: Chọn từ ngữ ngoặc đơn điền vào chỗ trống thích hợp.
Câu chuyện "Những bơng hoa tím" kể (1) (2) nữ (3) Chuyện kể rằng: kháng chiến (4), làng chài nhỏ ven biển có (5) tên Nguyễn Thị Mai Với (6), cô (7) bắn rơi máy bay địch đă hi sinh (8)
(chiến công, anh dũng, liệt sĩ, dân quân, hi sinh, súng trường, chống Mĩ cứu nước, chiến đấu)
Câu 2: Đặt câu theo mẫu Ai gì? để: a) Nói Mai
b) Nói bơng hoa tím
c) Nói người già làng
Câu 3: Điền dấu phẩy vào chỗ thích hợp hai câu văn sau:
a) Chiều cô Mai cầm súng trường cồn cát sau làng tì ngực cát trắng đón đường bay địch
(9)Thứ sáu ngày 20 tháng năm 2020 Bài học cho Trống Choai
Trống Choai đẹp mã với lơng rực rỡ, óng mượt mào đỏ chót Trống Choai kiêu ngạo Mới mờ sáng, cậu chàng vươn cổ gáy ị, ó, o… inh ỏi vùng Cơ Mái Vàng sợ đàn thức giấc, te tái chạy nhờ Trống Choai làm ơn hạ bớt giọng gáy cho đàn cô ngủ Nhưng Trống Choai khơng nghe, cậu nói phải gáy thật to oai Nói rồi, hợm hĩnh khoe với Mái Vàng học hết võ họ nhà gà nên chẳng ngán bọn cáo Trống Choai vừa dứt lời, cáo từ bụi nhảy xồ định vồ Trống Choai Trơng Choai khiếp đảm, chưa biết phải làm Mái Vàng xù lơng, tung người, giơ móng chân sắc nhọn trước mặt Cáo la lối qc qc om sịm Bị cơng bất ngờ, Cáo tối mắt khơng hiểu chuyện gì, vội lủi
Trống Choai hồn hồn, xấu hổ nói lời cảm ơn cô Mái Vàng xin lỗi cô chuyện lúc sớm
Theo Nguyễn Đức Huy Bài 1: Khoanh vào chữ trước câu trả lời đúng.
1 Trống Choai gà nào? a Đẹp mã, kiêu ngạo, nhát gan b Giỏi võ, tiếng gáy inh ỏi vùng c Dũng cảm, lơng óng mượt, mào đỏ chót
2 Khi cô Mái Vàng muốn Trống Choai hạ bớt giọng gáy, Trống Choai khơng nghe?
a Vì Trơng Choai cho người thích tiếng gáy b Vì Trống Choai kiêu ngạo, coi thường người
c Vì Trống Choai khơng sợ Cáo 3 Trống Choai khoe điều gì? a Đã đánh với cáo
b Có tiếng gáy dõng dạc vùng c Đã học hết võ, không sợ cáo
4 Khi Cáo nhảy xồ ra, Trống Choai phản ứng nào? a nhanh nhẹn, dũng cảm đánh trả
b khiếp đảm, khơng biết làm
c tung móng chân sắc nhọn trước mặt cáo 5 Vì Trống Choai xấu hổ?
a Vì khơng thắng cáo
b Vì chưa học hết võ họ nhà gà
c Vì cảm phục Mái Vàng, nhận hợm hĩnh, nhát gan
6 Bộ phận gạch chân câu: “ Cơ Mái Vàng la lối om sịm” trả lời cho câu hỏi nào?
a b làm c Thế nào? 7 Câu văn cấu tạo theo mẫu Ai làm gì? a Trống Choai gà đẹp mã
b Trống Choai kiêu ngạo
(10)Bài 2: Tìm vật so sánh với câu sau:
a) Dịng sơng dải lụa vàng viền quanh phiến đá trắng bến sông b) Cô gái vẻ mảnh mai, yểu điệu liễu
c) Khi vầng sáng nan quạt khép dần lại, vầng trăng mịn nốt nhạc bay lên bầu trời d) Sông Hương đẹp dải lụa xanh bay lượn tay nghệ sĩ múa
e) Lọ nước lấp lánh ánh điện viên ngọc f) Bà tỏ sung sướng đứa trẻ
Bài 3: Khoanh tròn vào chữ trước câu thuộc mẫu câu Ai? (cái gì? Con gì?) - nào?
A Đôi mắt già ông có sương thu vừa vương vào B Cả đàn ong khối thống
C Khi dừng chân bên xóm nhỏ, anh đội thấy lịng thật xao xuyến D Để thay đổi khơng khí, tơi lấy xe, đạp lên núi ngắm cảnh
E Tâm hồn đại bàng khát khao điều cao xa
* Hãy kẻ chân phận trả lời câu hỏi Ai? (cái gì? Con gì?) câu trên. Bài 4; Đặt câu hỏi cho phận kẻ chân.
a- Giọt sương chói lọi kim cương sáng lấp lánh ánh vàng
b- Cô bé áp hồng vào ngực
c- Thấy lũ trẻ ríu rít qua đường, người cảnh sát lúng túng
d- Bác Hồ vị cha già dân tộc Việt Nam
e- Sớm trung thu, cô dẫn cháu thiếu nhi chơi phố
g- Người đàn ông dừng xe trước cửa hàng để mua hoa tặng mẹ
(11)Thứ hai ngày 16 tháng năm 2020
Phần I: Trắc nghiệm: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng: Câu 1: Một mảnh đất hình chữ nhật có chiều dài 36, chiều rộng
1
3 chiều dài Chu vi mảnh đất là:
A 108 B 96 C 90
Câu 2: Một hình vng có cạnh 2dm3cm Chu vi hình vuông là:
A 92cm B 90cm C 920cm
Câu 3: Giá trị biểu thức 475 – 305 : + 24 là:
A 438 B 58 C 418
Câu 4: Giá trị biểu thức 318 + 102 – 96 : là:
A 176 B 286 C 404
Câu 5: Giá trị biểu thức 245 – 175 : + 47
A 61 B 257 C 267
Câu 6: Giá trị biểu thức (192 + 24 x 5) : là:
A 39 B 49 C 59
Phần II: Hồn thành tập sau: Đặt tính tính:
a) 436 :
784 :
915 :
568 :
713 :
2 Tìm X:
(12)
X x = 100 – 28
X : = 240 – 189
X : = 72 (dư 5)
435 : X = (dư 1) Bài toán:
Khối có 376 học sinh, khối khối 37 học sinh Hỏi hai khối có học sinh?
Bài giải:
Bài toán:
Một cuộn dây dài 1hm 2dam, người ta dùng 24 m để buộc thùng hàng Phần lại cuộn dây người ta cắt thành đoạn Hỏi đoạn dài mét?
Bài giải:
(13)PHIẾU BÀI TẬP
Thứ ba ngày 17 tháng năm 2020
I Phần trắc nghiệm: Khoanh tròn chữ đặt trước câu trả lời đúng: Câu 1: Số gồm nghìn đơn vị viết là:
A 3600 B 3006 C 3060 D 3360 Câu 2: Số tròn trăm lớn nhỏ 5555 là:
A 5100 B 5200 C 5400 D 5500
Câu 3: Số số 9995 9997 số:
A 9994 B 9996 C 9997 D 9998
Câu 4: Cho tổng 2000 + 400 + số :
A 2430 B 2340 C 2403 D 2043
Câu : Giá trị biểu thức 57 - 47 + 53 - 13 là:
A 50 B 60 C 40 D 180
Câu 6: Một hình vng có cạnh 1dm3cm Chu vi hình vng là:
A 52cm B 82cm C 90cm D 92cm Câu 7: 1/ là:
A 30 phút B 15 phút C 12 phút D phút Câu 8: Tìm X: X x = 363 Giá trị
A 101 B 121 C 131 D 141 Phần II: Hoàn thành tập sau:
1 Đặt tính tính: 3921 + 4214
8310 - 4259
4015 x
(14)2 Tìm Y:
4921 – Y + 671 = 2405
Y x – 199 = 306
Y : = 121 (d 4)
Y – 1938 = 7391 + 139
625 : Y = 35 :
538 : Y = (dư 3) Bài toán:
Một mảnh vườn hình chữ nhật có chiều dài 28m, chiều rộng 16m mảnh đất hình vng có chu vi 76m Hỏi chu vi mảnh vườn hình chữ nhật chu vi mảnh đất hình vng mét ?
Bài giải:
TÝnh nhanh
a x + x + x b x + x + 27
Tìm số bị chia, biết số chia 9, thương 115 số dư số lớn có
(15)……… ………
PHIẾU BÀI TẬP
Thứ tư ngày 18 tháng năm 2020
I Phần trắc nghiệm: Khoanh tròn chữ đặt trước câu trả lời đúng: Câu 1: Số gồm nghìn, chục đơn vị viết là:
A 3680 B 3056 C 3086 D 6380 Câu 2: Số số 7995 7997 số:
A 7994 B 7996 C 7997 D 7998
Câu 3: Số liền trước số lớn có chữ số là:
A 998 B 999 C 997 D 1000 Câu 4: Số có tổng 8000 + 900 + là:
A 8930 B 8993 C 8903 D 8093 Câu 5: Mấy gấp lên lần 105?
A 525 B 100 C 21 D 110 Câu 6: Kết của: 846 – 486 : là:
A 765 B 60 C 360 D 105 Câu 7: Giảm số lần kết 18 Vậy số là:
A 104 B 24 C 12 D 108
Câu 8: Anh có 128 viên bi, số bi anh gấp lần số bi em Vậy số bi em là:
A 512 viên B 124 viên C 132 viên D 32 viên Phần II: Hoàn thành tập sau:
1 Viết:
a Các số từ 7895 đến 7901:
b Các số tròn chục từ 6830 đến 6890:
c Các số tròn trăm từ 7200 đến 7700:
(16)2 Điền số thích hợp vào chỗ trống:
- Số liền trước số 1500 là: - Số liền sau số 6000 :………
- Các số có bốn chữ số mà số có chữ số : 0, 3, 5, có chữ số hàng trăm 0: ……… ………
3 Viết số sau thành tổng nghìn, trăm, chục, đơn vị: 8976=………
5001=……… 4033=……… 8220=……… 7300= 4020= 1092=
4 Viết (theo mẫu) M : 5000 + 40 + = 5045
6000 + 300 + 90 = 8000 + 900 + 20 + = 6000 + 300 + = 1000 + = … 5000 + 80 + = …… 7000 + 600 = …
5 Tìm số có hai chữ số, biết tổng hai chữ số 12 chữ số hàng chục bằng 1/3 chữ số hàng đơn vị?
Giải:
6 Số liền sau số có bốn chữ số số có năm chữ số Tìm số liền trước số có bốn chữ số đó?
(17)
PHIẾU BÀI TẬP
Thứ năm ngày 19 tháng năm 2020
I Phần trắc nghiệm: Khoanh tròn chữ đặt trước câu trả lời đúng: a) Số gồm có: nghìn, chục đơn vị số:
A 9016 B 9106 C 9116 D 916 b) Số lớn có chữ số mà chữ số hàng khác là:
A 9999 B 9012 C 9876 D 9123 Điền kết thích hợp vào:
3 Khoanh vào kết 8m 2dm = dm?
A 82 dm B 802 dm C 820 dm D 10 dm Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô ❑˙
a) 23 nhân nhân có kết 203 ❑˙
Phần II: Tự luận Đặt tính tính:
805 + 6478 ……… ……… ………
1317 x ……… ……… ………
(18)7547- x = 729 ……… ………
x – 4020 = 111 ……… ………
3 Một phân xưởng phải may 2430 quần áo Phân xưởng may 1
6 số quần áo
đó Hỏi phân xưởng cịn phải may quần áo nữa?
Bài giải
……… ……… ……… ……… ………
4 Có xe chở dầu, xe chở 2790l dầu Số dầu chia cho cửa hàng Hỏi cửa hàng nhận lít dầu?
Bài giải
……… ……… ……… ……… ………
5 Điền số thích hợp vào chỗ chấm: Hình vẽ bên có:
(19)
PHIẾU BÀI TẬP
Thứ sáu ngày 20 tháng năm 2020 PHẦN I: Khoanh vào chữ trước câu trả lời đúng: (4 điểm) 1/ Thương số nhỏ có ba chữ số với là:
A.100 B 20 C 50 D 25
2/ Cho: 270 : x 128 x Dấu điền vào ô trống là:
A/ dấu < B/ dấu = C/ dấu > D/ Không điền
3/ Cho 5hm 6dam …………506 m Dấu điền vào chỗ chấm là
A.> B.< C = D.Không điền
4/ Người ta nhốt 47 chim vào lồng, lồng có Vậy cần lồng để nhốt hết số chim ?
A/ lồng, thừa B/ C/ lồng D/ lồng
5/ 16 102 kg
A.106 kg B.22 kg C 17 kg D 96 kg
6/ Bố năm 32 tuổi, tuổi Vậy số tuổi phần số tuổi bố?
A.14 B.18 C.8 lần D.18 tuổi
7/ Số đơnvị, trăm, chục viết là:
A.873 B.783 C 738 D.87003
8/ Hình bên có góc vng ? A góc vng
B góc vng C góc vng D góc vng
9/ Mỗi xe tơ chở tấn, để chở hếtù 41 cần xe ô tô?
A 14 xe B 13 xe C 15 xe D 12 xe
10/ Biểu thức sau có giá trị lớn nhất:
A 146 + 45 B 267 - 176 C 42 x D 360 : 11/ Hình vẽ có góc vuông góc không vuông ?
A Có góc vuông góc không vuông B Có góc vuông góc không vuông C Không có góc vuông góc không vuông
12/ Số lẻ lớn có hai chữ số mà thương hai chữ số là:
(20)13/ tích hai số 12 8
A 15 B 16 C 17 D 18
PHẦN II: Hoàn thành tập sau: Bài 1: Đặt tính tính: (2 điểm)
607 - 459 465 + 178 142 x 523 :
……… Bài 2: Tìm Y (1 điểm)
Y : = 27 (dư 3) 254 – Y = 726 :
………
Bài 3: Có can nước mắm, can đựng 78 l nước mắm Người ta bán 496 l nước mắm Hỏi cịn lại lít nước mắm? (2 điểm)
……… ……… Bài 4: Một ruộng hình chữ nhật có chu vi 248m Biết chiều dài ruộng 79m Tính chiều rộng đất đó?
……… ………
Bài 5: Trong phép chia có số chia 6, số dư Hỏi cần thêm vào số bị chia đơn vị để thương tăng thêm đơn vị? (1 điểm)