Để phát huy tốt tính tích cực chủ động sáng tạo của học sinh trong học tập, thì chúng ta cần tổ chức quá trình dạy học theo hướng tích cực hoá hoạt động của người học, trong quá trình dạ[r]
(1)BÁO CÁO KẾT QUẢ
NGHIÊN CỨU, ỨNG DỤNG SÁNG KIẾN 1.Lời giới thiệu:
Trong q trình dạy học mơn tiếng Anh trường tiểu học số năm, có số lớn cơng trình nghiên cứu viết phương pháp dạy mơn tiếng Anh Mặc dù có nhiều cơng trình nghiên cứu lĩnh vực này, mơ hình diễn ngơn (các diễn đạt cấu trúc ngữ pháp) báo cáo NCKH tiếng Anh lạ lẫm với giáo viên chuyên ngành Vì vậy, báo trình bày “ Một số phương pháp dạy từ vựng môn tiếng Anh tiểu học Bài báo cáo cung cấp số cách dạy từ vựng áp dụng giảng dạy trường Mục đích báo cung cấp cho giáo viên chuyên ngành kiến thức thiết yếu đặc trưng từ vựng ngữ pháp báo NCKH lựa chọn thì, thời thể, trích dẫn diễn đạt báo NCKH Bất thứ tiếng giới, muốn giao tiếp với nó, địi hỏi phải có vốn từ Bởi từ vựng thành phần thiếu ngôn ngữ, sử dụng cho hoạt động giao tiếp Do vậy, việc nắm vững số từ học để vận dụng việc làm quan trọng Trong Tiếng Anh rèn luyện phát triển bốn kỹ nghe, nói, đọc, viết học sinh mà khơng dựa vào tảng từ vựng Thật khơng có số vốn từ cần thiết, em không nghe hệ khơng nói được, đọc không viết không xong, cho dù em có nắm vững mẫu câu.Tơi viết báo cáo hy vọng kết nghiên cứu dùng để mở rộng hiểu biết giáo viên chuyên ngành dạy cách dạy từ vựng trường tiểu học tiêu biểu mô hình diễn ngơn báo NCKH
2.Tên sáng kiến: Một số phương pháp dạy từ vựng môn Tiếng Anh tiểu học
3.Chủ đầu tư tạo sáng kiến: Châu Thanh huyền 4.Lĩnh vực áp dụng sáng kiến:
-Giảng dạy môn tiếng anh trường tiểu học -Dạy môn tiếng anh lớp
5.Ngày sáng kiến áp dụng:
Sáng kiến áp dụng từ ngày 1tháng 10 năm 2016
(2)A Quá trình thực hiện: a/ Lựa chọn từ để dạy:
Tiếng Anh mơn học có tầm quan trọng, cơng cụ để giao tiếp với nước giới Muốn giao tiếp tốt phải có vốn từ phong phú
Do học xây dựng theo chủ điểm nên khơng tránh việc có nhiều từ xuất việc trình bày chủ điểm Ngoài kĩ sử dụng từ điển tra cứu nghĩa cách dùng từ mới, giáo viên cần phải giúp học sinh phát triển số chiến thuật học từ qua việc suy đoán ý nghĩa văn nghĩa từ cách vận dụng kiến thức ngơn ngữ có sẵn phối hợp với:
-Tranh ảnh, văn hay tình nêu văn -Kinh nghiệm sống cá nhân
-Việc suy diễn từ gợi ý văn cảnh, ngữ pháp, cú pháp, dựa vào thành phần tạo từ (tiền tố, hậu tố tố), dùng thông tin giới thiệu phần trước học
- Nhớ lại xem gặp từ trước
-Dùng từ điển giải thích nghĩa từ tiếng Anh (Từ điển song ngữ)
-Ghi chép cách có hệ thống theo cách riêng cá nhân -Nhờ giáo viên học sinh khác giúp đỡ
Ở môi trường tiểu học nay, nói đến ngữ liệu chủ yếu nói đến ngữ pháp từ vựng, từ vựng ngữ pháp ln có mối quan hệ khăng khít với nhau, ln dạy phối hợp để làm rõ nghĩa Tuy nhiên dạy giới thiệu từ vựng vấn đề cụ thể Thông thường học xuất từ mới, xong từ cần đưa vào để dạy Để chọn từ cần dạy, giáo viên cần xem xét vấn đề:
-Từ chủ động (active vocabulary) -Từ bị động (passive vocabulary)
Chúng ta biết cách dạy hai loại từ khác Từ chủ động có liên quan đến bốn kỹ (nghe – nói – đọc – viết) Đối với loại từ giáo viên cần đầu tư thời gian để giới thiệu cho học sinh tập nhiều
Với từ bị động giáo viên cần dừng mức nhận biết, không cần đầu tư thời gian vào hoạt động ứng dụng Giáo viên cần biết lựa chọn định xem dạy từ từ chủ động từ từ bị động
(3)+ Form + Meaning + Use
Đối với từ chủ động ta cho học sinh biết chữ viết định nghĩa từ điển chưa đủ, học sinh biết cách dùng chúng giao tiếp, giáo viên cần cho học sinh biết cách phát âm, khơng từ riêng lẻ, mà cịn biết phát âm từ chuỗi lời nói, đặc biệt biết nghĩa từ
-Số lượng từ cần dạy tuỳ thuộc vào nội dung trình độ học sinh Khơng dạy tất từ mới, khơng có đủ thời gian thực hoạt động khác Tuy nhiên, tiết học nên dạy tối đa từ
-Trong lựa chọn từ để dạy, bạn nên xem xét đến hai điều kiện sau: + Từ có cần thiết cho việc hiểu văn không?
+ Từ có khó so với trình độ học sinh khơng?
-Nếu từ cần thiết cho việc hiểu văn phù hợp với trình độ học sinh, thuộc nhóm từ tích cực, bạn phải dạy cho học sinh
-Nếu từ cần thiết cho việc hiểu văn khó so với trình độ học sinh, khơng thuộc nhóm từ tích cực, bạn nên giải thích cho học sinh hiểu nghĩa từ
-Nếu từ khơng cần thiết cho việc hiểu văn khơng khó bạn nên yêu cầu học sinh đoán
-Chỉ nêu nghĩa từ hay văn cảnh
- Nêu cách dùng từ thành ngữ (idom), nhóm từ di chung với (collocation), từ trang trọng (formal) hay từ không trang trọng ( informal)
-Chú ý cách cấu tạo từ, từ loại (wordclass), từ tố (wordelement), phụ tố (affix)
-Lưu ý cách viết từ (spelling) cách đọc từ (proununciation) -Nêu chức từ câu
b/.Các thủ thuật gợi mở giới thiệu từ mới:
Giáo viên dùng số thủ thuật gợi mở giới thiệu từ như:
(4)a.1
eg a car eg a flower
a.2 Mine (điệu bộ): Thể qua nét mặt, điệu bộ. e.g bored
Teacher looks at watch, makes bored face, yawns
T asks, “How I feel”
e.g (to) jump T jumps
T asks, “What am I I doing?”
a.3 Realia (vật thật): Dùng dụng cụ trực quan thực tế có được. e.g pens (count), rice (uncount.)
T brings real limes and rice into the class
T asks, “What’s this?”
e.g open (verb), close (verb) T opens and closes the books T says, “Tell me about the books: it’s what?
a.4 Situation / explanation: Giáo viên sử dụng từ ngữ quen thuộc, dễ hiểu học sinh để giải thích nghĩa từ
e.g honest
T explains, “I don’t tell lies I don’t cheat in the exams I tell the truth.” T asks, “What am I? Tell me the word in Vietnamese.”
(5)e.g furniture
T lists examples of furniture: “tables, chairs, beds –these are all furniture
Give me another example of furniture ”
e.g (to) complain
T says, “This room is too noisy and too small It’s no good (etc.)”
T asks, “What am I doing?”
a.6 Synonyon \ antonyon (đồng nghĩa \ trái nghĩa): Giáo viên dùng từ học để giảng từ đồng nghĩa trái nghĩa
e.g intelligent
T asks, “What’s another word for clever?”
e.g slowly
T asks, “What’s the opposite of fast?”
a.7 Translation (dịch): Giáo viên dùng từ tương đương trong tiếng Việt để giảng nghĩa từ tiếng Anh Giáo viên sử dụng thủ thuật khơng cịn cách khác, thủ thuật thường dùng để dạy từ trừu tượng, để giải số lượng từ nhiều thời gian không cho phép, giáo viên gợi ý học sinh tự dịch từ
e.g (to) forget
T asks, “How you say `quên` in English?”
(6)Brother
Mother
Sister
Grandpa
Family Grandma
Father
a.9 Family words ( nhóm từ gốc): Khi giới thiệu từ cho học sinh, giáo viên lựa chọn thủ thuật để dạy từ cho phù hợp để mở rộng vốn từ cho em học sinh giáo viên cung cấp thêm cho em nhóm từ gốc với từ
Eg - Different (adjective) ( from) -Differently ( adverb)
-Difference ( noun)
-Differ ( verb) ( from)
a.10 Teacher’s eliciting questions :
Để giới thiệu từ mới, giáo viên dạy cho học sinh theo bốn kỹ nghe – nói – đọc – viết
+Nghe: Giáo viên đọc mẫu, học sinh lắng nghe +Nói: Giáo viên đọc từ, học sinh đọc lại
+Đọc: Giáo viên viết từ lên bảng, học sinh đọc từ mắt, miệng +Viết: Học sinh viết từ vào
Trong dạy từ phải ghi nhớ điểm sau: Nên giới thiệu từ mẫu câu, tình giao tiếp khác nhau, giáo viên kết hợp việc làm việc đó, cách thiết lập quan hệ từ củ từ mới, từ vựng phải củng cố liên tục
(7)Để học sinh tiếp thu tốt đòi hỏi dạy từ mới, giáo viên cần phải lựa chọn phương pháp cho phù hợp, cần chọn cách ngắn nhất, nhanh nhất, mang lại hiệu cao nhất, sau học xong từ vựng em đọc được, viết biết cách đưa vào tình thực tế
B.Biện pháp tổ chức thực hiện:
a/ Các bước tiến hành giới thiệu từ mới:
*Bước giới thiệu bài, giới thiệu chủ đề: bước quan trọng việc dạy từ vựng Bước định thành công tiết học, gợi mở cho học sinh liên tưởng đến từ học qua chủ điểm vừa giới thiệu
Điều quan trọng giới thiệu từ phải thực theo trình tự: nghe, nói, đọc, viết Đừng hoạt động khác “nghe” Hãy nhớ lại trình học tiếng mẹ đẻ chúng ta, bắt đầu nghe, bắt chước phát âm tới hoạt động khác Hãy giúp cho học sinh bạn có thói quen học từ cách tốt nhất:
-Bước 1: “Nghe ( Listening )”, bạn cho học sinh nghe từ cách đọc mẫu nghe đài
-Bước 2: “Nói ( Speaking )”, sau học sinh nghe ba lần bạn yêu cầu học sinh nhắc lại Khi cho học sinh nhắc lại, bạn cần ý cho lớp nhắc lại trước, sau gọi cá nhân
-Bước 3: “Đọc ( Reading )”, bạn viết từ lên bảng cho học sinh nhìn vào để đọc Cho học sinh đọc lớp, đọc cá nhân sửa lỗi cho học sinh tới chừng mực mà bạn cho đạt yêu cầu
-Bước 4: “Viết ( Writing )”, sau học sinh đọc từ cách xác bạn yêu cầu học sinh viết từ vào
-Bước 5: Bạn hỏi xem có học sinh biết nghĩa từ khơng u cầu học sinh lên bảng viết nghĩa từ tiếng Việt
-Bước 6: Đánh trọng âm từ: phát âm lại từ yêu cầu học sinh nhận diện âm tiết có trọng âm đánh dấu
-Bước 7: Cho câu mẫu yêu cầu học sinh xác định từ loại từ học
b/ Các thủ thuật kiểm tra củng cố từ mới:
(8)hơn Thơng qua trị chơi em nhớ từ tốt Trong hoạt động này, sử dụng để kiểm tra từ Sau năm thủ thuật kiểm tra từ mới:
-Rub out and Remember (giải thích – ví dụ): Sau viết số từ nghĩa lên bảng giáo viên cho học sinh đọc lại xóa dần từ, để lại nghĩa tiếng việt Giáo viên vào nghĩa tiếng việt yêu cầu học sinh đọc từ tiếng anh Cho học sinh viết lại từ tiếng anh bên cạnh nghĩa tiếng việt chúng
-Slap the board (giải thích – ví dụ): Sau viết số từ nghĩa lên bảng giáo viên cho học sinh đọc Giáo viên đọc từ tiếng anh học sinh tham gia trị chơi nhanh chóng chạm tay vào từ em nghe
-What and where (giải thích – ví dụ): Viết số từ lên bảng khơng theo trật tự định khoanh tròn chúng Xóa từ khơng xóa vịng trịn bên ngồi Cho học sinh lặp lại từ kể từ bị xóa Xóa từ khác tiếp tục xóa hết tất từ cịn lại khoanh tròn Cho học sinh lên bảng viết lại từ vào chỗ cũ
Eg
-Matching (giải thích – ví dụ): Hầu hết tập thường có dạng ghép Hình thức dễ ghép hai phần lại với để kiểm tra mức độ hiểu từ người học, từ kiểm tra nằm mọt cột, cột từ đồng nghĩa, phản nghĩa, nghĩa từ ghép tranh với từ tương ứng
Eg
A B
Pen Pencil
Book Ruler Rubber
Quyển sách Thước kẻ
Cục tẩy Cái bút Bút chì
cooking reading listening
(9)-Bingo (giải thích – ví dụ): Yêu cầu học sinh chuẩn bị tờ giấy kẻ bảng Giáo viên yêu cầu ghi từ cho sẵn vào bảng theo tùy ý Sau giáo viên đọc từ có em học sinh xếp từ thẳng hàng hơ “ Bingo” dừng lại
Eg
Bedroom (×) Kitchen (×) Livingroom (×)
Diningroom Bathroom Garden
Table Computer Chair
-Lisle order vocabulary (giải thích – ví dụ): Giáo viên đưa số từ bị xáo chộn chữ với Hướng dẫn học sinh yêu cầu học sinh làm nhóm để hồn thành
Eg
( * ) mintonbad → badminton ( * ) ssche → ( * ) ballfoot → ( * ) ballvolley → ( * ) ballbasket →
- Line-up (giải thích – ví dụ): Giáo viên đưa số từ yêu cầu học sinh làm việc theo nhóm xếp từ thành câu Nhóm xếp nhanh chiến thắng
Eg
a is / She / book / a / / reading / →
b the / What / matter / is / ? / with / you / →
c should / He / see / / doctor / the / →
*Khả áp dụng sáng kiến: A.Các phương pháp cụ thể:
(10)thực tế giảng dạy rút kinh số phương pháp thủ thuật từ vựng mà thực cho thấy hiệu cao, học lơi có hứng thú sau:
a.Presentation (Giới thiệu từ)
Đây phần giới thiệu từ vựng người dạy phải giới thiệu cho người học biết hình thái ( cách phát âm chữ viết) ngư nghĩa từ Với phần người dạy dùng cách sau để giới thiệu từ cách sinh động:
Eg: Khi dạy từ “ table” ( bàn) người dạy đọc từ viết lên bảng ( giới thiệu hình thái từ) giới thiệu nghĩa từ cách sau:
-Dùng đồ vật thật lớp ( real objects) , đồ chơi trẻ em, mô hình ( toys, objects, visuals )
-Vẽ trực tiếp hình bảng ( drawing), tranh ( pictures), biểu đồ ( chart) bìa dán tranh cắt từ họa báo hay tạp chí
-Cho người học bắt chước, người dạy dùng nét mặt cử chỉ, điệu hành động ( Body language, action )
-Đối chiếu, so sánh từ học ( synonym / antonym)
-Liệt kê tên: Ví dụ dạy từ “ house” ( ngơi nhà) người dạy liệt kê thành phần có liên quan đến ngơi nhà như: window, door, room, bedroom, livingroom, kitchen, so on
-Cho định nghĩa ( denifition), giải thích ( explanation), diễn giảng (paraphrasing), ví dụ ( example) dịch nghĩa từ ( transalition)
-Đoán nghĩa khám phá nghĩa từ qua số tập đơn giản như: tra từ điển, ghép từ, tranh minh họa ghép từ nghĩa
b.Teaching: ( Dạy từ )
-Khi dạy nghĩa từ, người dạy không nên dịch nghĩa từ sng mà cần cho ví dụ minh họa cho nghĩa cách dùng từ để người học hiểu nhớ lâu Chỉ dùng tiếng việt dạy nghĩa từ từ từ trìu tượng
Eg Dạy từ “table, chair, desk, người dạy vừa dạy hình thái từ vừa giới thiệu nghĩa từ đồng thời cho ví dụ để học sinh nhớ cách: Teacher: (chỉ vào bàn nói) Look! This is a table (Đây bàn) A table A table
Students: A table
Teacher: (chỉ vào bàn) What’s it? Students: A table
(11)Students: Cái bàn
→ Như học sinh vừa biết nghĩa từ “table” vừa biết đặt câu với từ “table” (Tương tự với từ lại)
-Sau giới thiệu nghĩa từ để kiểm tra lại mức độ tiếp thu người học, người dạy yêu cầu người học nói lại nghĩa từ tiếng anh / tiếng việt tùy vào trình độ Bước giúp cho người học hiểu khuyến khích họ lắng nghe cách dùng từ văn cảnh tiếng anh Ví dụ muốn kiểm tra lại người học nghĩa từ “house”, người dạy dùng số hình vẽ có hình nhà người học nghĩa từ “house”
-Với người học tiếng anh học sinh tiểu học việc học nhớ nghĩa từ điều vô quan trọng việc học tiếng Vì người dạy khơng nên cho người học ngồi lặp lại từ nhiều lần, điều dễ làm cho em chán không đem lại hiệu cho việc nhớ nghiã từ Các em kiểm tra cách đọc nghĩa từ kết hợp cách khuyến khích cá nhân tổ thi xem em nói nghĩa đọc mà người dạy đưa có thưởng Đây hoạt động gây hứng thú lứa tuổi em
-Đối với lớp học tiếng anh bậc mẫu giáo tiểu học người dạy không phiên âm từ Chỉ nên khuyến khích em nghe phát âm từ theo mức độ nghe ghi cách đọc từ tiếng việt theo hiểu biết Vì trình độ tiếng việt em cịn hạn chế, nên tập trung vào việc học chữ viết hai hệ thống tiếng việt tiếng anh Không nên bắt em học kí hiệu phiên âm quốc tế làm cho em nhầm lẫn chữ viết kí hiệu phiên âm từ
-Có trường hợp từ vựng dạy gồm nhiều từ với có nghĩa khác cịn tách riêng từ lại có nghĩa khác, ví dụ hư “goodmorning” (chào buổi sáng) Đây đơn vị từ gồm hai từ “good” (tốt) từ “morning” (buổi sáng) đơn vị từ “nice to meet you” ( vui gặp bạn) gồm bốn từ riêng biệt có nghĩa ghép “nice” (tốt), “to meet” (gặp), “you” (bạn) Nếu ghép nghĩa từ lại với câu khơng có nghĩa ngun tiếng anh làm cho em hoang mang nhầm lẫn Vì người dạy không nên tách từ để dạy trường hợp Tiếng Anh có nhiều trường hợp thế, người dạy phải khuyến khích em có mẩu giấy sổ tay nhỏ để ghi chép từ đặc ngữ / thành ngữ tiếng Anh có ghi nghĩa cách dùng
(12)tiếng Anh lớp 5, em học mẫu câu “Would you like some milk?” Mặc dù cấu trúc ngữ pháp hồn chỉnh với chương trình tiếng Anh giao phương pháp chức ý niệm, người dạy cần xem đơn vị từ vựng tránh việc người học phân tích cấu trúc đơn giản giải thích cho em hiểu nghĩa câu dùng để “Mời thứ gì?” cần đưa thêm số ví dụ khác đủ “Would you like some water” “Would you like some apples”
-Đôi lúc người dạy cần phải giải thích khác biệt nghĩa khơng cho nghĩa từ Ngôn ngữ hệ thống, việc giải thích nghĩa nên thơng qua hình ảnh so sánh, đối chiếu Ví dụ để dạy nghĩa hai từ “big” “small”, người dạy cần vẽ lên bảng hai thước kẻ: nhỏ to Như người học hình dung nghĩa từ: Eg
Big
Small
-Trong tiếng Anh tiếng việt, từ thường có lien hệ với từ khác Vì việc dạy từ theo mối quan hệ đồng nghĩa phản nghĩa hiệu Đồng nghĩa khơng có nghĩa giống hệt mà chúng có nghĩa tương tự: Ví dụ từ “see” (nhìn, thấy, xem) từ “look” (nhìn); từ “table” từ “desk” (cái bàn)
(13)Tuy nhiên người dạy đưa số kinh nghiệm làm tâm điểm giúp người học bước đầu thử nghiệm
-Để trình dạy học từ vựng có hiệu khơng nhàm chán, người dạy phải ln thay đổi cách dạy từ Có nghĩa ln thay đổi kĩ thuật dạy từ vựng cho lôi làm cho người học dễ nhớ Tơi nêu cụ thể phương pháp mà gây hứng thú hiếu kì học sinh bậc tiểu học như: vẽ hình trực tiếp lên bảng khơng cần sắc sảo mà cần hình que (sticks figues), diễn tả hành động Muốn sinh động sơi người dạy cho người học bắt chước thực việc vẽ hình, đưa đồ vật làm hành động cho từ học Đây cách mà thực thu hút tập trung ý học sinh đồng thời giúp em nhớ từ lâu
-Ngoài phương pháp cụ thể, người dạy kết hợp lúc nhiều kĩ thuật để dạy từ yêu cầu phải thao tác nhanh tránh thời gian Ví dụ để dạy từ “ walking”, sau đọc viết từ lên bảng người dạy nói:
Teacher: look at the picture.he’s walking Now, look at me I’m walking, too Walking, walking It’s an action Repeat : walking
Students: walking
Teacher: good Student A “ What does “ walking” mean in Vietnamese?
Students: c Practice: ( luyện tập)
-Sau người học hiểu nghĩa củ từ, người dạy cho người học luyện tập cách làm số tập để giúp họ hiểu rã thêm cách dùng từ qua hành động lớp đồng thời giúp người học rèn luyện thêm số kĩ khác nghe, nói, Một số hành động gợi ý sau:
Phản ứng toàn thân (total physical response – TPR) Eg Teacher: stand up
Students: ( thực hành động đứng lên) Teacher: sit down
Students: ( thực hành động ngồi xuống)
+Xếp từ theo nhóm, chủ điểm (Word groups, topics) Eg Put the words in the right columns:
(14)Ten Art Map Maths Seventeen Notebook Eleven Pencil
School subjects School objects Numbers Art Ruler Ten
+Circle the odd one out ( loại từ khác nhóm / nghĩa) Eg Circle the odd one out:
Ruler Pen Ten
+ Chuỗi tập liên hoàn:
Eg.1 Complete the dialogue using the words given ( sing, Thursday, when, do, during)
A: (1) you like Music? B: Yes, I
A: (2) you have it? B: On Monday and (3)
A: What you (4) Music lesson? B: We (5) _ songs in Vietnamese and English
Eg.2 Complete the sentences
(1)-A: en you have Engli ?
B: On Thur ay and Wednes ay
(2)-A: at subjects you have on Tue ay? B: M ths and nfor at cs
+ Mtatching (nối):
(15)
Snake
Headache
Go shopping
Ride a bike
Go swimming
+Trò chơi hoạt động dạy từ (Games and activities): -Matching pairs
(16)-Guess the picture -Snakes and leaders -Simon songs
-Kim’s game -Chinese whisper -Hang man
-Real drill -Ordering -Bingo
B Hướng dẫn học sinh học từ vựng nhà:
Để phát huy tốt tính tích cực chủ động sáng tạo học sinh học tập, cần tổ chức trình dạy học theo hướng tích cực hố hoạt động người học, trình dạy học, giáo viên người truyền tải kiến thức đến học sinh, học sinh muốn lĩnh hội tốt kiến thức đó, em phải tự học hoạt động
Hơn thời gian học trường đa phần thời gian cịn lại gia đình em phải tổ chức cho hoạt động học tập Làm điều đó, chắn hoạt động dạy học ngày hoàn thiện
Cho nên từ đầu từ năm học, giáo viên cần hướng dẫn học sinh xây dựng hoạt động học tập nhà Đối với học sinh tiểu học từ vựng xoay quanh chủ đề gần gũi như: Me and my friend, Me and my family, Me and my school, Around the world Các em gần nhà học nhóm đố đồ vật xung quanh nhà nơi ho sống Bởi em nhớ từ tốt vận dụng sống hàng ngày
a/ Chuẩn bị từ vựng
b/ Học thuộc lòng từ vựng (nêu ba cách)
7 Những thông tin cần bảo mật: Không
8 Các điều kiện cần thiết để áp dụng sáng kiến: -Các tranh liên quan chủ đề
-Các vật thật, thẻ từ, bảng đài
9 Đánh giá lợi ích thu được:
(17)-Sau áp dụng sáng kiến với phương pháp dạy học từ vựng Tiếng Anh trường:
+ Học sinh hứng thú với môn học
+ Kết thu sau thời gian học sinh nhớ từ tốt
Học kì I: Tổng số học sinh 165 em + Giỏi: 40 em
+ Khá: 60 em + TB: 65 em
+Qua số thi: thi IOE, ngày hội tiếng anh kết học đạt được: em đạt giải KK cấp huyện, em đạt giải ba cấp huyện số thi tiếp vòng tỉnh
9.2 Đánh giá lợi ích thu dự kiến thu áp dụng sáng kiến theo ý kiến tổ chức, cá nhân:
Tôi áp dụng phương pháp dạy cảu vào chương trình dạy môn tiếng anh lớp Ngay tiết học kiểm tra cá từ mới, em học sinh nhớ từ nhanh Ở học kì II dự kiến đạt kết cao hơn:
*HK II: Tổng số học sinh 165 em +Giỏi: 50 em
+Khá: 75 em +TB: 40 em
10 Danh sách tổ chức/cá nhân tham gia áp dụng: Số TT Tên tổ chức/cá
nhân
Địa chỉ Phạm vi/Lĩnh vực
áp dụng sáng kiến
1 Châu Thanh
Huyền
Trường tiểu học
Hướng Đạo -Dạy môn tiếng Anh lớp5
Hướng Đạo, ngày tháng năm2017
Thủ trưởng đơn vị Hướng Đạo, ngày17 tháng năm 2017Tác giả sáng kiến
CHÂU THANH HUYỀN