1. Trang chủ
  2. » Trung học cơ sở - phổ thông

sân trương gd hướng nghiệp 6 nguyễn thị hà thư viện tư liệu giáo dục

4 6 0

Đang tải... (xem toàn văn)

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Định dạng
Số trang 4
Dung lượng 13,52 KB

Nội dung

+ Diện tích của đồng bằng sông Cửu Long lớn hơn đồng bằng sông Hồng khoảng 2,5 lần + Diện tích trồng cây lương thực lớn gấp 3 lần. + Sản lượng lương thực quy thóc của đồng bằng sông cửư [r]

(1)

Trường THPT Hương Vinh ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI KHỐI 12 GV: Cao Thị Thái MÔN ĐỊA LÝ

Câu : Vì cơng nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm trở thành ngành công nghiệp trọng điểm nước ta

Câu : So sánh mạnh để phát triển lương thực, thực phẩm đồng sông Hồng đồng sông Cửu Long

Câu 3: Cho bảng số liệu đây:

- Số dự án đầu tư trực tiếp nước cấp giấy phép, tổng số vốn đăng ký vốn pháp định thời kỳ 1988 - 1997:

Năm Số dự án Tổng vốn đăng

ký( triệu USD ) Trong vốnpháp định ( triệu USD ) Tổng số 1988 1989 1990 1991 1992 1993 1994 1995 1996 1997 2.208 37 68 108 151 197 269 343 370 325 340 31.436,8 371,8 582,5 839,0 1.322,3 2.165,0 2.900,0 3.765,6 6.530,8 8.497,3 4.462,5 14.363,6 288,4 311,5 407,5 663,6 1.418,0 1.468,0 1.729,9 2.986,6 2.940,8 2.148,8

ĐÁP ÁN VÀ THANG ĐIỂM

Câu : Công nghiệp chế biến lương thực , thực phẩm trở thành ngành cơng nghiệp trọng điểm ngành mạnh lâu dài , mang lại hiệu kinh tế cao có tác động mạnh mẽ đến phát triển số ngành kinh tế khác (0,25 điểm)

1/ Công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm ngành mạnh lâu dài a, Nguồn nguyên liệu chỗ phong phú ( điểm)

- Nguồn nguyên liệu từ ngành trồng trọt + Lúa lương thực

 Phát triển mạnh : Sản lượng lương thực ngày tăng Diện tích gieo trồng tăng lên không ngừng nhờ thâm canh tăng vụ khai hoang ( dẫn chứng )

 Là nguồn nguyên liệu phong phú ,trước hết cho công nghiệp xay xát cho số ngành công nghiệp chế biến khác

+ Cây công nghiệp:

(2)

 Cây công nghiệp lâu năm : Chè ,cà phê ,cao su, dừa (dẫn chứng để thấy diện tích ,sản lượng ngày tăng )

 Là nguồn nguyên liệu chỗ cho công nghiệp mía đường , chế biến chè, cà phê, thuốc

+ Rau ăn

 Đa dạng phong phú , từ nhiệt đới đến ôn đới

+ Sản lượng ngày tăng Là nguồn nguyên liệu cho công nghiệp chế biến đồ hộp - Nguyên liệu từ ngành chăn nuôi

+ Đàn gia xúc gia cầm tăng lên đáng kể Từ năm 1980 đến năm 1999  Đàn lợn tăng từ 10 triệu lên 19 triệu

 Đàn bò từ 1,7 triệu lên triệu  Đàn gia cầm khoảng 180 triệu

+ Là nguồn nguyên liệu cho công nghiệp chế biến sản phẩm chăn nuôi - Thế mạnh từ ngành nuôi trồng đánh bắt thuỷ hải sản

+ Vùng biển nước ta có nguồn lợi hải sản phong phú , hàng năm khai thác từ 1,2 đến 1,4 triệu Nước ta có nhiều ngư trường lớn

+ Bờ biển dài 3260 km có nhiều bãi triều vũng vịnh, đầm phá có khả nuôi trồng thuỷ sản nước lợ, nước mặn Diện tích mặt nước có khả ni trồng thủy sản nước lớn Mỗi năm cho sản lượng cá ni trăm nghìn , tơm ni 55 nghìn

+ Là nguồn nguyên liệu cho công nghiệp chế biến thủy hải sản b, Thị trường tiêu thụ rộng lớn (0,5 điểm)

- Du cầu sản phẩm ngành công nghiệp chế biến lương thực ,thực phẩm nước ngày tăng

-Mỡ rộng thị trường sang nước khu vực giới tạo điều kiện đẩy mạnh ngành công nghiệp chế biến lương thực ,thực phẩm

c, Cơ sở vật chất có (0,25 điểm)

- Một số ngành công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm đời lâu có sở sản xuất định Phân bố tập trung Hà Nội, thành phố Hồ Chí Minh, Cần Thơ 2, Công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm ngành đem lại hiệu kinh tế cao a , Khơng địi hỏi vốn đầu tư lớn , thời gian thu hồi vốn nhanh ( 0,25 điểm)

b, Hiệu kinh tế thể chỗ :( 0,5 điểm)

- Chiếm tỷ trọng cao cấu giá trị sản lượng công nghiệp nước - Sản xuất số sản phẩm năm 1997 sau

+ Gạo, ngô xay xát 16.8 triệu

+ Đường luyện 12 vạn , chè chế biến 3,5 vạn dầu thực vật 5,7 vạn hoa hộp 1,7 vạn

+ Bia 572 triệu lít , rượu 72 triệu lít , thuốc 2,1 tỷ bao - Đóng góp vào kim ngạch xuất nước ta

+ Một số mặt hàng chủ yếu xuất năm (1996 ), gạo (3 triệu ), cà phê (28,4 vạn ), cao su (15 vạn tấn), chè (2,1 vạn tấn), rau chế biến ( 90,2 triệu USD) thịt chế biến (4600 tấn) hàng thủy sản (696,5 triệu USD), cá đông lạnh (3 vạn tấn), tôm đông lạnh (5,1 vạn tấn)

+ Chiếm tỷ trọng cao cấu hàng xuất

(3)

3, Công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm tác động mạnh đến phát triển số ngành kinh tế khác (0,25 điểm)

a, Đối với ngành cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp chế biến lương thực ,thực phẩm

- Nông nghiệp ( trồng trọt, chăn nuôi ) - Ngư nghiệp

b, Đối với ngành khác ( công nghiệp chế biến )

Câu 2: So sánh mạnh để phát triển lương thực, thực phẩm hai đồng bằng: Đồng sông Hồng đồng sông Cửu Long

1, Sự giống

a, Về vị trí qui mơ.(0,75 điểm)

- Cả hai đồng châu thổ rộng lớn nằm hạ lưu hai hệ thống sông lớn nước ta

- Đây hai vùng trọng điểm lương thực, thực phẩm quan trọng nước ta + Lúa trồng chủ đạo

+ Diện tích canh tác lớn

+ sản lượng nhiều với suất cao

- Là hai vùng có vai trị định việc đảm bảo nhu cầu lương thực nước xuất

b, Điều kiện tự nhiên tài nguyên thiên nhiên :(0,5 điểm)

- Địa hình tương đối phẳng thuận lợi cho việc sản xuất nông nghiệp - Đất đai hai đồng màu mỡ phù sa sơng ngịi bồi đắp

- Khí hậu nhiệt đới tạo điều kiện cho trồng vật nuôi sinh trưởng phát triển - Có sơng lớn chảy qua với lưu lượng nước phong phú

- Giáp với vùng biển rộng lớn có nguồn lợi biển đa dạng phong phú với nhiều bãi cá có giá trị mặt kinh tế

c, Về điều kiện kinh tế - Xã hội (0,5 điểm)

- Nguồn lao động dồi có kinh nghiệm sản xuất nơng nghiệp - Có nhiều sở chế biến

- Trên hai đồng có hệ thống thị lớn Hà nội,Hải Phòng,Cần Thơ 2, Sự khác

a, Về vị trí qui mơ (1,0 điểm)

- Đồng sông Hồng nằm địa bàn kinh tế trọng điểm phía Bắc có nhiều lợi để phát triển nông nghiệp

- Về số tiêu đồng sơng Cửu Long có xu

+ Diện tích đồng sơng Cửu Long lớn đồng sông Hồng khoảng 2,5 lần + Diện tích trồng lương thực lớn gấp lần

+ Sản lượng lương thực quy thóc đồng sông cửư Long gấp 2,6 lần đồng sơng Hồng 1997

+ Bình qn lương thực quy thóc theo đầu người đồng sơng Cửu Long cao 2,3 lần so với đồng sông Hồng năm 1997

b, Về điều kiện tự nhiên tài nguyên thiên nhiên.( 0,75 điểm)

- Khác với đồng sông Hồng , đồng sông Cửu Long phù sa bồi đắp hàng năm

(4)

- Đồng sông Cửu Long đất bị nhiễm phèn nặng chủ yếu , đồng sơng Hồng đất bị bạc màu

- Khí hậu Đồng sơng Cửu Long mang tính chất xích đạo Cịn đồng sơng Hồng khí hậu nhiệt đới gió mùa

- Nguồn lợi biển đồng sông Cửu Long phong phú

c, Điều kiện kinh tế xã hội dân cư đồng sông Hồng đông đúc hơn, có nhiều kinh nghiệm trồng lúa nước ,( 0,5 điểm)

- Trình độ thâm canh đồng sông Hồng cao Hệ số sử dụng ruộng đất lớn suất lúa cao ( suất năm 48,6 tạ/ so với 40,2 tạ/ đồng sông Cửu Long năm 1997

- Đồng sông Hồng khai thác lâu đời Câu 3:

a, Vẽ biểu đồ đẹp ( 1,5 điểm)

- Cách vẽ: Số dự án biểu thị đồ thị Hai thông số lại thể biểu đồ dạng cột , cột biểu thị tổng số vốn đăng ký vốn pháp định

b, Nhận xét tình hình đầu tư * Về số dự án (0,5 điểm)

- Từ năm 1988 đến năm 1995 tăng đặn - Hai năm gần tốc độ giảm

* Về vốn đầu tư : (1,0 điểm)

- Từ năm 1988 đến năm 1996 tăng liên tục cao năm 1996 (gần 8,5 tỷ USD vốn đăng ký 2,94 tỷ USD vốn pháp định )

Ngày đăng: 02/04/2021, 04:17

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN

w