+ Haùt.. Tieát hoïc naøy, caùc em seõ ñöôïc bieát ñieåm cuûa baøi laøm vaên taû ngöôøi. Caùc em chaéc raát toø moø muoán bieát: baïn naøo ñaït ñieåm cao nhaát, baøi cuûa mình ñöôïc maáy [r]
(1)Thứ-Ngày Môn Tiết Bài dạy Thứ hai 7.5.07 Chào cờ Đạo đức Tập đọc Toán Khoa học 34 34 67 166 67
Dành cho địa phương Lớp học đường Luyện tập
Tác động người đến mơi trường khơng khí nước
Thứ ba 8.5.07 Thể dục Toán TLV Lịch sử Kĩ thuật 67 167 67 34 34
Trị chơi “Nhảy tiếp sức” “Dẫn bóng” Luyện tập
Trả văn tả cảnh Ôn tập học kì II
Lắp ghép mơ hình tự chọn
Thứ tư 9.5.07 Tập đọc Toán LTVC Địa lí Mĩ thuật 68 168 67 34 34
Nếu trái đất thiếu trẻ em Ôn tập biểu đồ
Mở rộng vốn từ: Quyền bổn phận Ơn tập học kì II
Vẽ tranh: Đề tài tự chọn
Thứ năm 10.5.07 Thể dục Tốn Chính tả Khoa học Âm nhạc 68 169 34 68 34
Trò chơi “Nhảy nhảy nhanh” “Ai kéo khoẻ” Luyện tập chung
Nhớ – viết: Sang năm lên bảy Một số biện pháp bảo vệ mơi trường
Ơn tập kiểm tra hát: Em nhớ trường xưa, Dàn đồng ca mùa hạ _ Ôn tập TĐN số8
Thứ sáu 11.5.07 TLV Toán Kể chuyện LTVC HĐTT 68 170 34 68 34
Trả văn tả người Luyện tập chung
Kể chuyện chứng kiến tham gia Ôn tập dấu câu (Dấu gạch ngang)
Thứ hai ngày tháng năm 2007
Nghỉ chế độ cơng đồn
(2)Thể dục
Tiết 67 TRỊ CHƠI “NHẢY Ơ TIẾP SỨC” & “DẪN BĨNG” I.MỤC TIÊU
Chơi hai trị chơi “Nhảy tiếp sức” “Dẫn bóng”
u cầu tham gia vào trị chơi tương đối chủ động tích cực Tính tích cực, tự giác học tập
II ĐỊA ĐIỂM – PHƯƠNG TIỆN
1 Địa điểm : Sân trường vệ sinh sân tập, đảm bảo an toàn tập luyện 2 Phương tiện : Cịi, bóng rổ Kẻ sân chơi trò chơi
III CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
Nội dung phương pháp lên lớp Định lượng Hình thức tổ chức 1 Phần mở đầu
Tập hợp lớp, phổ biến nhiệm vụ, yêu cầu học
Chạy nhẹ nhàng địa hình tự nhiên theo hàng dọc Đi theo vịng trịn hít thở sâu
Xoay khớp cổ chân, cổ tay, khớp gối (cán điều khiển) Ôn động tác, tay, chân, vặn mình, tồn thân
thể dục phát triển chung 2 Phần bản
a) Trị chơi “Nhảy tiếp sức”
Chia lớp thành hàng dọc sau vạch chuẩn bị, học sinh
đến lượt tiến vào vị trí xuất phát (theo sân chuẩn bị) thực tư chuẩn bị chờ lệnh bắt đầu trò chơi GV nêu tên trò chơi, yêu cầu HS nhắc lại cách chơi
Cho HS làm mẫu, cho lớp chơi thử lần Cho HS chơi thi đua theo đội
b) Trò chơi “Dẫn boùng”
Tổ chức cho HS chơi tương tự chơi “Nhảy tiếp sức”
3 Phần kết thúc
GV HS hệ thống
Đi thường theo hàng dọc hát Tập số động tác hồi tỉnh
GV nhận xét đánh giá kết học Giao nhà: Tập đá cầu
6 – 10’ 1’ – 2’
1 - 2’ lần x
nhịp 18 – 22’
9 – 10’
9 – 10’ 4 – 6’ – 2’ – 2’ – 2’
1’
▲
▲ ♠ ♠ ♠ ♠ ♠ ♠ ♠ ♠ ♠ ♠ ♠ ♠
▲
♠ ♠ ♠ ♠ ♠ ♠ ♠ ♠ ♠ ♠ ♠ ♠
♠ ♠ ♠ ♠ ♠ ♠
Toán
Tiết 167 LUYỆN TẬP
I MỤC TIÊU
Giúp học sinh ơn tập, củng cố tính diện tích, thể tích số hình Rèn kĩ giải tốn có nội dung hình học
Giáo dục học sinh tính chiùnh xác, khoa học, cẩn thận
II CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh 1 Kiểm tra cũ: Luyện tập
Gọi HS sửa
2 Dạy mới
a/ Giới thiệu bài:“Luyện tập”
(3)b/ Các hoạt động:
Hoạt động 1: Ôn kiến thức
- Nhắc lại cơng thức, qui tắc tính diện tích, thể tích số hình
- Lưu ý học sinh trường hợp không đơn vị đo phải đổi đưa đơn vị số toán
Hoạt động 2: Luyện tập Bài 1:
- Yêu cầu HS đọc đề - Đề tốn hỏi gì?
- Nêu cách tìm số tiền lát nên nhà? - Muốn tìm số viên gạch?
Baøi 2:
- Yêu cầu học sinh đọc đề - Nêu dạng tốn
- Nêu cơng thức tính
Bài 3:
- u cầu học sinh đọc đề - Đề hỏi gì?
- Nêu cơng thức tính diện tích hình thang, tam giác, chu vi hình chữ nhật
3 Củng cố – dặn dò: - Làm 3/ 172
- Chuẩn bị: ơn tập biểu đồ - Nhận xét tiết học
- Học sinh nhắc lại
- Học sinh đọc đề
- Lát hết nhà tiền
- Lấy số gạch cần lát nhân số tiền viên gạch
- Lấy diện tích chia diện tích viên gạch
- Học sinh làm - Học sinh sửa bảng - Học sinh đọc đề - Tổng – hiệu - Học sinh nêu - Học sinh làm - Học sinh sửa bảng - Học sinh đọc đề
- Chu vi hình chữ nhật, diện tích hình thang, tam giác
P = (a + b)
S = (a + b) h :
S = a h :
- Học sinh nêu - Học sinh giải - Học sinh sửa
Tập làm văn
Tiết 67 TRẢ BÀI VĂN TẢ CẢNH
I MỤC TIEÂU
Nắm yêu cầu văn tả cảnh theo đề cho: bố cục, trình tự, cách diễn đạt
Nhận thức ưu, khuyết điểm bạn thầy (cơ) rõ; biết tham gia
sửa lỗi chung; biết tự sửa lỗi thầy (cô) yêu cầu; tự viết lại đoạn (hoặc bài) cho hay
Giáo dục học sinh yêu thích cảnh vật xung quanh say mê sáng tạo
II CHUẨN BỊ
Bảng phụ ghi đề tiết Viết văn tả cảnh (tuần 32, tr.175) ; số lỗi điển hình
(4)Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh 1 Kiểm tra cũ
2 Dạy mới
a/ Giới thiệu bài: Trả văn kể chuyện b/ Các hoạt động:
Hoạt động 1: Nhận xét chung kết viết lớp
a) Giáo viên treo bảng phụ viết sẵn đề tiết
Viết văn tả cảnh (tuần 32); số lỗi điển hình tả, dùng từ, đặt câu, ý …
b) Nhaän xét kết làm bài:
Những ưu điểm chính:
+ Xác định đề: nội dung, yêu cầu
+ Bố cục (đầy đủ, hợp lí), ý (đủ, phong phú, mới, lạ), diễn đạt (mạch lạc, sáng)
Những thiếu sót, hạn chế:
c) Thông báo điểm số cụ thể (số điểm giỏi, khá, trung bình, chưa đạt)
Chú ý: Với học sinh viết chưa đạt yêu cầu,
giáo viên không ghi điểm vào số mà yêu cầu học sinh nhà viết lại để nhận kết tốt
Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh chữa
Phương pháp: Thảo luận, vấn đáp - Giáo viên trả lời cho học sinh
a) Hướng dẫn học sinh tự đánh giá làm
b) Hướng dẫn chữa lỗi chung
- Giáo viên lỗi cần chữa viết sẵn bảng phụ
- Giáo viên chữa lại cho phấn màu (nếu sai) Học sinh chép chữa vào
c) Hướng dẫn chữa lỗi
- Giáo viên theo dõi, kiểm tra học sinh làm việc
Hoạt động 3: Hướng dẫn học tập đoạn văn, văn hay
Phương pháp: Phân tích
- Giáo viên đọc đoạn văn, văn hay có ý riêng,
Hoạt động lớp, nhóm, cá nhân.
- học sinh đọc thành tiếng mục SGK _ “Tự đánh giá làm em” Cả lớp đọc thầm lại
- Học sinh xem lại viết mình, tự đánh giá ưu, khuyết điểm dựa theo hướng dẫn
- Một số học sinh lên bảng chữa lỗi Cả lớp tự chữa giấy nháp - Học sinh lớp trao đổi chữa bảng
(5)saùng tạo số học sinh
5 Củng cố - dặn dò:
- Giáo viên nhận tiết học, biểu dương học sinh viết đạt điểm cao học sinh tham gia chữa tốt Yêu cầu học sinh viết chưa đạt nhà viết lại văn để nhận đánh giá tốt
- Chuẩn bị : Ôn tập kiểm tra cuối bậc Tiểu học.
đọc chỗ thầy (cô) lỗi bài, sử lỗi vào lề viết - Đổi làm cho bạn bên cạnh để sốt lỗi cịn sót, sốt lại việc sửa lỗi
Hoạt động lớp.
- học sinh đọc thành tiếng mục SGK (Học tập đoạn văn, văn hay)
- Học sinh trao đổi, thảo luận hướng dẫn giáo viên để tìm hay, đáng học đoạn văn, văn, rút kinh nghiệm cho
(6)Tiết 67 : TẬP ĐỌC
LỚP HỌC TRÊN ĐƯỜNG
I Mục tiêu:
1 Kiến thức: - Đọc trơi chảy tồn Đọc tiếng phiên âm tên riêng nước (Vi-ta-li, Ca-pi, Rê-mi)
2 Kĩ năng: - Biết đọc diễn cảm văn phù hợp với nội dung câu chuyện lời nhân vật: lời người kể – đọc nhẹ nhàng, tình cảm; lời cụ Vi-ta-li ơn tồn, nghiêm khắc, xúc động; lời Rê-mi dịu dàng, đầy cảm xúc
3 Thái độ: - Ca ngợi lòng yêu trẻ cụ Vi-ta-li, lòng khao khát tâm học tập cậu bé nghèo Rê-mi
II Chuẩn bị:
+ GV: - Tranh minh hoạ đọc SGK - Hai tập truyện Khơng gia đình
- Bảng phụ viết sẵn đoạn văn cần hướng dẫn học sinh đọc diễn cảm + HS: Xem trước
III Các hoạt động:
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1’
4’
1’
30’
1 Khởi động: 2 Bài cũ:
- Giáo viên kiểm tra 2, học sinh đọc thuộc lòng thơ Sang năm lên bảy, trả lời câu hỏi nội dung SGK
- Giáo viên nhận xét, cho điểm 3 Giới thiệu mới:
- Giáo viên yêu cầu học sinh quan sát minh hoạ Lớp học đường
4 Phát triển hoạt động:
Hoạt động 1: Luyện đọc
Phương pháp: Đàm thoại, giảng giải - Giáo viên ghi bảng tên riêng nước
- Yêu cầu 1, học sinh đọc toàn
- Yêu cầu học sinh chia thành đoạn
- học sinh đọc thành tiếng từ ngữ giải
- Giáo viên giúp học sinh giải nghóa
- Haùt
- Học sinh lắng nghe - Học sinh trả lời câu hỏi
- Học sinh nói tranh
Hoạt động lớp, cá nhân - Vi-ta-li, Ca-pi, Rê-mi
- Học sinh lớp nhìn bảng đọc đồng lượt
- Nhiều học sinh tiếp nối đọc đoạn
Đoạn 1: Từ đầu đến “Không phải hai mà đọc được”
(7)thêm từ em chưa hiểu - Giáo viên mời học sinh đọc lại giải
- Giới thiệu tập truyện “Khơng gia đình” tác phẩm hấp dẫn, trẻ em người lớn toàn giới yêu thích; u cầu em nhà tìm đọc truyện
- Giáo viên đọc diễn cảm văn với giọng kể chậm
Hoạt động 2: Tìm hiểu
Phương pháp: Thảo luận, đàm thoại - Học sinh trao đổi, thảo luận, tìm hiểu nội dung đọc dựa theo câu hỏi SGK
- Yêu cầu học sinh đọc thành tiếng đoạn
+ Rê-mi học chữ hoàn cảnh nào?
- học sinh đọc câu hỏi
+ Lớp học Rê-mi có ngộ nghĩnh?
- Giáo viên giảng thêm:
Giấy viết mặt đất, bút que dùng để vạch chữ đất
Học trò Rê-mi chó Ca-pi + Kết học tập Ca-pi Rê-mi khác nào?
- Giáo viên u cầu học sinh lớp đọc thầm lại truyện, suy nghĩ, tìm chi tiết cho thấy Rê-mi cậu bé hiếu học?
- Xuất xứ mẫu chuyện
Hoạt động nhóm, lớp.
- Cả lớp đọc thầm
+ Rê-mi học chữ đường hai thầy trò hát rong kiếm ăn
- Cả lớp đọc lướt văn + Lớp học đặc biệt
+ Có sách miếng gỗ mỏng khắc chữ cắt từ mảnh gỗ nhặc đường
+ Ca-pi đọc, biết lấy chữ mà thầy giáo đọc lên Có trí nhớ tốt Re-mi, không quên vào đầu Có lúc thầy khen biết đọc trước Rê-mi
+ Rê-mi lúc đầu học tới Ca-pi có lúc quên mặt chữ, đọc sai, bị thầy chê Từ đó, chí học kết quả, Rê-mi biết đọc chữ, chuyển sang học nhạc, Ca-pi biết “viết” tên cách rút chữ gỗ
+ Lúc túi đầy miếng gỗ dẹp nên chẳng thuộc tất chữ
+ Bị thầy chê trách, “Ca-pi biết đọc trước Rê-mi”, từ đó, khơng dám nhãng phút nên lâu sau đọc
(8)1’
- Qua caâu chuyện này, em có suy nghó quyền học tập trẻ em?
Hoạt động 3: Đọc diễn cảm
- Giáo viên hướng dẫn học sinh biết cách đọc diễn cảm văn
- Chú ý đoạn văn sau:
- Giáo viên đọc mẫu đoạn văn Hoạt động 4: Củng cố
- Giáo viên hỏi học sinh nội dung, ý nghóa truyện
- Giáo viên nhận xét 5 Tổng kết - dặn dò:
- u cầu học sinh nhà tiếp tục luyện đọc văn; đọc trước thơ
Nếu trái đất thiếu trẻ con.
- Nhận xét tiết học
nhất …
- Học sinh phát biểu tự
+ Trẻ em cần dạy dỗ, học hành + Người lớn cần quan tâm, chăm sóc trẻ em, tạo điều kiện cho trẻ em học tập
+ Để thực trở thành chủ nhân tương lai đất nước, trẻ em hoàn cảnh phải chịu khó học hành
Cụ Vi-ta-li hỏi tôi: //
- Bây / có muốn học nhạc khơng? //
- Đây điều thích // Nghe thầy hát, / có lúc muốn cười, / có lúc lại muốn khóc // Có lúc tự nhiên nhớ đến mẹ / tưởng trông thấy mẹ nhà //
Bằng giọng cảm động, / thầy bảo tôi: //
- Con thật đứa trẻ có tâm hồn //
- Nhiều học sinh luyện đọc đoạn,
- Truyện ca ngợi quan tâm giáo dục trẻ cụ già nhân hậu Vi-ta-li khao khát học tập, hiểu biết cậu bé nghèo Rê-mi.
- Học sinh nhận xét
Tiết 68 : TẬP ĐỌC
NẾU TRÁI ĐẤT THIẾU TRẺ CON
I Mục tiêu:
(9)2 Kĩ năng: - Biết đọc diễn cảm thơ với giọng vui, hồn nhiên, cảm hứng ca ngợi trẻ em; lời phi công vũ trụ Pô-pốp đọc với giọng ngạc nhiên, vui sướng; đọc trầm, nhịp chậm lại dòng cuối
3 Thái độ: - Tình cảm yêu mến trân trọng người lớn giới tâm hồn ngộ nghĩnh trẻ em
II Chuẩn bị:
+ GV: - Tranh minh hoạ đọc SGK
- Bảng phụ viết câu văn cần hướng dẫn học sinh đọc diễn cảm + HS: SGK
III Các hoạt động:
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1’
4’
1’
32’
1 Khởi động: 2 Bài cũ:
- Giáo viên kiểm tra học sinh đọc
Lớp học đường, trả lời câu hỏi - Giáo viên nhận xét, cho điểm
3 Giới thiệu mới:
Hôm nay, em học thơ “Nếu trái đất thiếu trẻ em” Với thơ này, em hiểu trẻ em thông minh, ngộ nghĩnh, đáng yêu nào, trẻ em quan trọng người lớn, tồn trái đất?
4 Phát triển hoạt động:
Hoạt động 1: Luyện đọc
Phương pháp: Đàm thoại, giảng giải - Yêu cầu học sinh đọc toàn - Giáo viên ghi bảng tên phi công vũ trụ Pô-pốp
- Giáo viên hướng dẫn học sinh đọc vắt dòng, ngắt nhịp – cho trọn ý đoạn thơ
- nhóm, nhóm học sinh tiếp nối đọc khổ thơ
- Yêu cầu 1, học sinh đọc toàn - Yêu cầu học sinh đọc phần giải từ
- Giáo viên em giải nghĩa từ - Giáo viên đọc diễn cảm thơ với giọng vui, hồn nhiên, cảm hứng ca ngợi trẻ em
Hoạt động 2: Tìm hiểu
Phương pháp: Thảo luận, giảng giải, đàm thoại
- Yêu cầu học sinh trao đổi, thảo luận, tìm hiểu nội dung theo câu hỏi SGK
- Haùt
- Học sinh lắng nghe - Học sinh trả lời
Hoạt động lớp, cá nhân.
- Cả lớp đọc đồng
+ Pô-pốt, sáng suốt, lặng người, vô nghĩa
(10)- Yêu cầu học sinh đọc thành tiếng khổ thơ 1,
+ Nhân vật “tôi” thơ ai? Nhân vật “Anh” ai? Vì viết hoa chữ “Anh”
+ Nhà thơ anh hùng Pô-pốt đâu?
+ Cảm giác thích thú vị khác phịng tranh bộc lộ qua chi tiết nào?
+ Tranh vẽ bạn nhỏ có ngộ nghónh?
+ Nét vẽ ngộ nghĩnh bạn chứa đựng điều sâu sắc?
- Cả lớp đọc thầm theo
+ Nhân vật “tôi” tác giả – nhà thơ Đỗ Trung Lai “Anh” phi công vũ trụ Pô-pốt Chữ “Anh” viết hoa để bày tỏ lịng kính trọng phi cơng vũ trụ Pơ-pốt hai lần phong tặng Anh hùng Liên Xoâ
+ Vào cung thiếu nhi thành phố Hồ Chí Minh để xem trẻ em vẽ tranh thao chủ đề người chinh phụ vũ trụ
+ Qua lời mời xem tranh nhiệt thành khách nhắc lại vội vàng, háo hức: Anh nhìn xem, Anh nhìn xem!
+ Qua từ ngữ biểu lộ thái độ ngạc nhiên, vui sướng: Có đâu đầu tơi to được thế? Và “ghê gớm” thật : Trong đôi mắt chiếm nửa già khuôn mặt – Các em tô lên nửa số sao trời!
+ Qua vẻ mặt: vừa xem vừa sung sướng mỉm cười.
- Đọc thầm khổ thơ
+ Đầu phi công vũ trụ Pô-pốp to + Đôi mắt to chiếm nửa già khuôn mặt, có nhiều
+ Ngựa xanh nằm cỏ, ngựa hồng phi lửa
+ Mọi người quàng khăn đỏ + Các anh hùng trông đứa trẻ lớn
+ Vẽ nhà du hành vũ trụ đầu to, bạn có ý nói trí tuệ anh lớn, anh thơng minh
+ Vẽ đôi mắt to chiếm nửa già khuôn mặt, đôi mắt chứa nửa số trời, bạn muốn nói mơ ước anh lớn Đó mơ ước chinh phục sao>
(11)1’
- Yêu cầu học sinh đọc thành tiếng khổ thơ cuối
+ Ba dịng thơ cuối lời nói ai? + Em hiểu ba dòng thơ nào?
Hoạt động 3: Đọc diễn cảm + Học thuộc lòng thơ
- Giáo viên hướng dẫn học sinh biết cách đọc diễn cảm thơ
- Chú ý đọc nhấn giọng, ngắt giọng đoạn thơ sau:
- Giáo viên đọc mẫu đoạn thơ - Yêu cầu nhiều học sinh luyện đọc - Giáo viên hướng dẫn học sinh học thuộc lòng
Hoạt động 4: Củng cố
- Giáo viên hỏi học sinh ý nghóa thơ
- Giáo viên nhận xét, chốt ý 5 Tổng kết - dặn dò:
- Yêu cầu học sinh nhà học thuộc lòng thơ
- Nhận xét tiết học
+ Lời anh hùng Pơ-pốp nói với nhà thơ Đỗ Trung Lai
+ Nếu khơng có trẻ em, hoạt động giới vô nghĩa
+ Người lớn làm việc trẻ em + Trẻ em tương lai giới + Trẻ em tương lai lồi người + Vì trẻ em, hoạt động người lớn trở nên có ý nghĩa
+ Vì trẻ em, người lớn tiếp tục vươn lên, chinh phục đỉnh cao
Pô-pốp bảo tôi:
“- Anh nhìn xem:
Có đâu đầu tơi to thế? // Anh nhìn xem!
Và “ghê gớm” thật :
Trong đôi mắt chiếm nửa già khuôn mặt Các em tô lên nửa số trời!” // Pô-pốp vừa xem vừa sung sướng mỉm cười
Nụ cười trẻ nhỏ //
- Lời Pô-pốp đọc với giọng nhanh, ngạc nhiên, hồn nhiên, vui sướng; lời nhận xét tác giả đọc chậm lại
- Học sinh thi đọc diễn cảm đoạn, thơ
- Học sinh thi đọc thuộc lòng đoạn, thơ
Bài thơ ca ngợi trẻ em ngộ nghĩnh,
(12)Tiết 67 : LUYỆN TỪ VAØ CÂU
MỞ RỘNG VỐN TỪ: QUYỀN VÀ BỔN PHẬN
I Mục tiêu:
1 Kiến thức: - Mở rộng, hệ thống hoá vốn từ, hiểu nghĩa từ nói quyền bổn phận người nói chung, bổn phận thiếu nhi nói riêng
2 Kĩ năng: - Biết viết đoạn văn trình bày suy nghĩ nhân vật Uùt Vịnh, bổn phận trẻ em thực an tồn giao thơng
3 Thái độ: - Có ý thức quyền người bổn phận thân II Chuẩn bị:
+ GV: - Từ điển học sinh, bút + , tờ giấy khổ to kẻ sẵn bảng sau để học sinh làm tập
a Quyền điều mà xã hội pháp luật công nhận cho hưởng, làm đòi hỏi
b Quyền điều có địa vị hay chức vụ mà làm
+ HS:
III Các hoạt động:
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1’
3’
1’
34’ 30’
1 Khởi động: 2 Bài cũ:
- Kiểm tra 2, học sinh làm lại BT3, tiết Ôn tập dấu ngoặc kép
3 Giới thiệu mới:
Tiết học hôm giúp em mở rộng vốn từ quyền bổn phận Để thực trở thành chủ nhân tương lai đất nước, em cần có hiểu biết
4 Phát triển hoạt động:
Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh làm tập
Phương pháp: Thảo luận nhóm, luyện tập, thực hành
Baøi
- Giáo viên phát riêng bút phiếu kẻ bảng phân loại (những từ có tiếng
quyền) cho 3, học sinh - Giáo viên nhận xét
- Hát
Hoạt động cá nhân, nhóm, lớp. - học sinh đọc yêu cầu
(13)4’
- Giáo viên nhận xét nhanh, chốt lại lời giải
- Giáo viên khuyến khích giúp đỡ em giải nghĩa từ sau phân chúng thành nhóm
Bài 2
- Giáo viên nhận xét nhanh, chốt lại lời giải
Baøi 3
- Giáo viên nhận xét, chốt lại lời giải
Baøi 4
- Giáo viên hỏi:
+ Truyện t Vịnh nói điều ?
+ Điều “Luật Bảo vệ, chăm sóc giáo dục trẻ em” nói bổn phận trẻ em phải “thương yêu em nhoû”
+ Điều “Luật Bảo vệ, chăm sóc giáo dục trẻ em” nói bổn phận trẻ em phải thực an tồn giao thơng ?
- GV nhận xét , chấm điểm
Hoạt động 2: Củng cố
Phương pháp: Hỏi đáp, thi đua
- Giáo viên tuyên dương học
- Phát biểu ý kiến
- 3, học sinh làm phiếu dán lên bảng lớp, trình bày kết - Sửa lại theo lời giải đúng, viết lại vào
- học sinh đọc yêu cầu BT2, lớp đọc thầm
- Đọc lại yêu cầu bài, suy nghĩ, làm cá nhân trao đổi theo cặp – viết nháp gạch (bằng bút chì) từ đồng nghĩa với từ bổn phận
trong SGK
- 2, học sinh lên bảng viết - Làm vào theo lời giải - học sinh đọc yêu cầu BT3, lớp đọc thầm
- Học sinh đọc lại Năm điều Bác dạy, suy nghĩ, xem lại Luật Bảo vệ, chăm sóc giáo dục trẻ em (tuần 32, tr.166, 167), trả lời câu hỏi
- Phát biểu ý kiến
- Đọc thuộc lòng Năm điều Bác dạy.
- học sinh đọc toàn văn yêu cầu Cả lớp đọc thầm lại, suy nghĩ
- Ca ngợi Uùt Vịnh có ý thức chủ nhân tương lai , thực tốt nhiệm vụ giữ gìn an toàn đường sắt , dũng cảm cứu em nhỏ
- HS đọc điều 21 , khoản
- HS đọc điều 21, khoản
- Học sinh viết đoạn văn vào
- Lớp bình chọn người viết hay
(14)1’
sinh, nhóm học sinh làm việc tốt 5 Tổng kết - dặn dò:
- u cầu học sinh hoàn chỉnh lại vào BT4
- Chuẩn bị: “Ôn tập dấu gạch ngang”
- Nhận xét tiết học
Tiết 34 : KỂ CHUYEÄN
KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA
I Mục tiêu:
1 Kiến thức: - HS Biết kể chuyện lần em (hoặc bạn em) phát biểu trao đổi, tranh luận vấn đề chung, thể ý thức chủ nhân tương lai 2 Kĩ năng: - Câu chuyện phải chân thực với tình tiết, kiện sếp hợp lý, có
cốt truyện, nhân vật… cách kể giản dị, tự nhiên
3 Thái độ: - Biết lắng nghe, thể ý kiến riêng thân II Chuẩn bị:
+ GV : Tranh, ảnh… nói thiếu nhi phát biểu ý kiến, trao đổi, tranh luận để bày tỏ quan điểm
+ HS : SGK III Các hoạt động:
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1’
4’
1’
1 Khởi động: 2 Bài cũ:
- Nhận xét
3 Giới thiệu mới:
- Các em phát biểu, trao đổi, tranh luận, bày tỏ ý kiến vấn đề chung ( liên quan đến gia đình, nhà trường , cộng đồng, đất nước ) chưa? - Trẻ em có quyền bày tỏ quan điểm – điều 13 Công ước về quyền trẻ em khẳng định quyền Trong học hơm nay, em kể lần em ( hặc bạn em) thực quyền nào? Chúng ta xem HS thể ốt khả chủ nhân tương lai.
- Haùt
(15)30’ 7'
8’
14’
1’
4 Phát triển hoạt động:
Hoạt động 1: Hướng dẫn hiểu yêu cầu đề
Phương pháp: Đàm thoại
- GV yêu cầu HS phân tích đề – gạch chân từ ngữ quan trọng: phát biểu trao đổi, tranh luận; ý thức chủ nhân tương lai;ghóp phần làm thay đổi Giúp HS tìm câu chuyện cách đọc kỹ gợi ý 1,2 SGK
- Qua gợi ý 1, em thấy ý kiến phát biểu phải vấn đề nhiều người quan tâm liên quan đến số người Những vấn đề khuôn phạm vi gia đình bổn phận cái, nghĩa vụ HS vấn đề nhiều người muốn trao đổi, tranh luận VD: Hiện nay, có nhiều bạn bố mẹ cưng chiều hồng tử, cơng chúa, khơng phải làm việc nhà Quen dần nếp vậy, số thành hư, biếng nhác, khơng có ý thức bổn phận gia đình, khơng thương yêu, giúp đỡ cha me… Cần thay đổi thực tế nào?
- GV nhấn mạnh: hình thức bày tỏ ý kiến phong phú
- GV nói với HS: tưởng tượng câu chuyện với hồn cảnh, tình cụ thể để phát biểu, tranh luận, bày tỏ ý kiến thực tế em chưa làm chưa thấy bạn làm điều
Hoạt động 2: Lập dàn ý câu chuyện
Hoạt động 3: Thực hành kể chuyện - GV tới Từng nhóm giúp đỡ uốn nắn - GV nhận xét, tính điểm thi đua 5 Tổng kết - dặn dò:
- Yêu cầu HS nhà tập kể lại câu chuyện cho người thân viết lại vào
- HS đọc gợi ý Cả lớp đọc thầm lại
- Nhieàu HS nói nội dung phát biểu ý kiến
- HS dọc gợi ý lớp đọc thầm lại
- HS suy nghĩ, nhớ lại
- Nhiều HS tiếp nối nói tên âu chuyện em kể
- HS đọc gợi ý đoạn văn mẫu Cả lớp đọc thầm theo
- HS làm việc cá nhân – tự lập nhanh dàn ý câu chuyện nháp
- HS khá, giỏi trình bày dàn ý trước lớp
- Các nhóm cử đại diện thi kể
(16)vở nội dung câu chuyện - Nhận xét tiết học
Tiết 68 : LUYỆN TỪ VÀ CÂU ƠN TẬP VỀ DẤU CÂU
(Dấu gạch ngang )
I Mục tiêu:
1 Kiến thức: - Củng cố, khắc sâu kiến thức học lớp dấu gạch ngang 2 Kĩ năng: - Nâng cao kĩ sử dụng dấu gạch ngang
3 Thái độ: - Giáo dục yêu mến Tiếng Việt II Chuẩn bị:
+ GV: Bảng phụ, phiếu học tập + HS: Nội dung học
III Các hoạt động:
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1’
3’
1’
32’ 27’
1 Khởi động:
2 Bài cũ: MRVT: Quyền bổn phận - Giáo viên kiểm tra tập học sinh
- Nhận xét cũ 3 Giới thiệu mới:
Ôn tập dấu câu _ Dấu gạch ngang 4 Phát triển hoạt động:
Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh làm tập
Mục tiêu: Học sinh nắm cách dùng dấu câu, tác dụng dấu câu Phương pháp: Thực hành, đàm thoại, thảo luận
Baøi 1
- Giáo viên mời học sinh nêu ghi nhớ dấu gạch ngang
Đưa bảng phụ nội dung ghi nhớ
- Giáo viên phát phiếu bảng tổng kết cho học sinh
- Giáo viên nhắc học sinh ý xếp câu có dấu gạch ngang vào thích hợp cho nói tác dụng dấu gạch ngang
Giáo viên nhận xét, chốt lời giải
đúng
- Haùt
- Học sinh sửa
Hoạt động cá nhân, nhóm.
- học sinh đọc yêu cầu - – em đọc lại
- Cả lớp đọc thầm nội dung tập
suy nghó, thảo luận nhóm đôi
- Học sinh phát biểu đại diện vài nhóm
nhóm nhanh dán phiếu làm bảng
lớp
(17)5’
1’
Baøi 2
- Giáo viên giải thích yêu cầu bài: đọc truyện tìm dấu gạch ngang nêu
tác dụng trường hợp
- Giáo viên nhận xét, chốt lời giải
Hoạt động 2: Củng cố.
- Nêu tác dụng dấu gạch ngang? - Thi đua đặt câu có sử dụng dấu gạch ngang
Giáo viên nhận xét, tuyên dương
5 Tổng kết - dặn dò: - Học
- Chuẩn bị: Ôn tập - Nhận xét tiết học
Lớp sửa
- học sinh đọc yêu cầu - Lớp làm theo nhóm bàn - vài nhóm trình bày
- Học sinh sửa
- Học sinh nêu - Theo dãy thi đua
Tiết 68 : TẬP LÀM VĂN
TRẢ BÀI VĂN TẢ NGƯỜI
I Mục tiêu:
1 Kiến thức: - Nắm yêu cầu văn tả người theo đề cho: bố cục, trình tự, cách diễn đat
2 Kĩ năng: - Nhận thức ưu, khuyết điểm bạn thầy (cô) rõ; biết tham gia sửa lỗi chung; biết tự sửa lỗi thầy (cô) yêu cầu; tự viết lại đoạn (hoặc bài) cho hay
3 Thái độ: - Giáo dục học sinh yêu quí người xung quanh II Chuẩn bị:
+ GV: - Bảng phụ, phấn màu + HS: SGK, nhaùp
III Các hoạt động:
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’ 4’
1’
1 Khởi động: 2 Kiểm tra cũ:
Giáo viên kiểm tra vở, chấm điểm làm số học sinh nhà viết lại đoạn văn tả cảnh sau tiết trả bài; ghi điểm vào sổ lớp
3 Giới thiệu mới:
Trong tiết Tập làm văn trước, em vừa nhận kết làm văn tả cảnh Tiết học này, em biết điểm
(18)33’ 10’
15’
làm văn tả người Các em tò mò muốn biết: bạn đạt điểm cao nhất, điểm Nhưng điều quan trọng khơng điểm số Điều quan trọng nhận kết làm bài, em có nhận thức hay, dở viết khơng; có biết sửa lỗi, rút kinh nghiệm để viết lại đoạn văn tốt không
4 Phát triển hoạt động:
Hoạt động 1: Giáo viên nhận xét chung kết viết lớp
a) Giáo viên treo bảng phụ viết sẵn đề tiết Viết văn tả người (tuần 33, tr.188); số lỗi điển hình tả, dùng từ, đặt câu, ý …
b) Nhận xét kết làm bài: - Những ưu điểm chính:
+ Xác định đề: Đúng với nội dụng, yêu cầu đề (tả cô giáo, thầy giáo dạy em; tả người địa phương em; tả người em gặp lần để lại cho em ấn tượng sâu sắc)
+Bố cục (đầy đủ, hợp lí), ý (đủ phong phú, mới, lạ), diễn đạt (mạch lạc, sáng)
Nêu vài ví dụ cụ thể kèm tên học sinh
- Những thiếu sót, hạn chế Nêu vài ví dụ
c) Thông báo điểm số cụ thể (số điểm giỏi, khá, trung bình, yếu)
Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh chữa
- Giáo viên trả cho học sinh a) Hướng dẫn chữa lỗi chung
- Giáo viên lỗi cần chữa viết sẵn bảng phụ
- Giáo viên chữa lại cho phấn màu (nếu sai)
b) Hướng dẫn chữa lỗi
- Đọc lời nhận xét thầy (cô) giáo, đọc chỗ thầy (cô) lỗi bài, sửa lỗi vào lề viêt
- Giáo viên theo dõi, kiểm tra học sinh laøm
- Một số học sinh lên bảng chữa lỗi
- Cả lớp tự chữa nháp
- Học sinh lớp trao đổi chữa bảng
- Học sinh chép chữa vào
(19)8’
1’
vieäc
Hoạt động 3: Hướng dẫn học tập đoạn văn hay, văn hay
- Giáo viên đọc đoạn văn, văn hay có ý riêng, sáng tạo
5 Tổng kết - dặn dò:
- Giáo viên nhận xét tiết học, biểu dương học sinh viết đạt điểm cao, học sinh tham gia chữa tốt
- Nhận xét tiết học
- Học sinh trao đổi, thảo luận hướng dẫn giáo viên để tìm hay, đáng học đoạn văn, văn - Mỗi học sinh chọn đoạn mình, viết lại cho hay
Tiết 67 : KHOA HỌC
TÁC ĐỘNG CỦA CON NGƯỜI ĐẾN MƠI TRƯỜNG KHƠNG KHÍ VÀ NƯỚC
I Mục tiêu:
1 Kiến thức: - Phân tích ngun nhân đẫn đến việc mơi trường khơng khí nước bị nhiễm, nêu tác hại việc nhiễm khơng khí nước
Kĩ năng: - Liên hệ thực tế nguyên nhân gây ô nhiễm môi trường nước khơng khí địa phương
3 Thái độ: - Giáo dục học sinh ý thức bảo vệ mơi trường khơng khí nước II Chuẩn bị:
GV: - Hình vẽ SGK trang 138, 139 HSø: - SGK
III Các hoạt động:
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1’
4’
1’
28’ 12’
1 Khởi động:
2 Bài cũ: Tác động người đến môi trường đất trồng
- Giáo viên nhận xét 3 Giới thiệu mới:
Tác động người đến mơi trường khơng khí nước 4 Phát triển hoạt động:
Hoạt động 1: Quan sát thảo luận
Phương pháp: Quan sát, thảo luận - Giáo viên kết luận:
Haùt
- Học sinh tự đặt câu hỏi mời học sinh khác trả lời
Hoạt động nhóm, lớp.
- Nhóm trưởng điều khiển quan sát hình trang 138 / SGK thảo luận
(20)12’
4’ 1’
Nguyên nhân dẫn đến nhiễm
mơi trường khơng khí nước, phải kể đến phát triển ngành công nghiệp lạm dụng cơng nghệ, máy móc khai thác tài nguyên sản xuất cải vật chất
Hoạt động 2: Thảo luận
Phương pháp: Thảo luận
- Giáo viên nêu câu hỏi cho lớp thảo luận
+ Liên hệ việc làm người dân dẫn đến việc gây nhiễm mơi trường khơng khí nước
+ Nêu tác hại việc nhiễm khơng khí nước
- Giáo viên kết luận tác hại việc làm
Hoạt động 3: Củng cố
- Đọc toàn nộïi dung ghi nhớ 5 Tổng kết - dặn dò:
- Xem lại
- Chuẩn bị: “Một số biện pháp bảo vệ mơi trường”
- Nhận xét tiết học
- Quan sát hình trang 139 / SGK thảo luận
+ Điều xảy tàu lớn bị đắm đường dẫn dầu qua đại dương bị rò rỉ?
+ Tại số hình bị trụi lá? Nêu mối liên quan ô nhiễm môi trường không khí vối ô nhiễm môi trường đất nước
- Đại diện nhóm trình bày - Các nhóm khác bổ sung
Nguyên nhân gây ô nhiễm không
khí, hoạt động nhà máy phương tiện giao thơng gây
Nguyên nhân gây ô nhiễm nguồn
nước:
+ Nước thải từ thành phố, nhà máy đồng ruộng bị phun thuốc trừ sâu + Sự lại tàu thuyền sơng biển, thải khí độc, dầu nhớt,…
+ Nhưng tàu lớn chở dầu bị đắm đường ống dẫn dầu qua đại dương bị rò rỉ
+ Trong khơng khí chứa nhiều khí thải độc hại nhà máy, khu công nghiệp
Hoạt động lớp.
- Học sinh trả lời
- Học sinh trả lời
(21)ÔN TẬP BIỂU ĐỒ
I Mục tiêu:
1 Kiến thức: - Giúp học sinh củng cố kĩ đọc số liệu biểu đo, bổ sung tư liệu bảng thống kê số liệu…
2 Kĩ năng: - Rèn kĩ đọc biểu đồ, vẽ biểu đồ
3 Thái độ: - Giáo dục học sinh tính xác, cẩn thận, khoa học II Chuẩn bị:
+ GV: Bảng phụ, hệ thống câu hỏi + HS: SGK, VBT, xem trước III Các hoạt động:
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1’
5’ 1’
34’
1 Khởi động: 2 Bài cũ: Luyện tập
3 Giới thiệu mới: Ôn tập biểu đồ
Ghi tựa
4 Phát triển hoạt động:
Hoạt động 1: Ôn tập
- Nhắc lại cách đọc, cách vẽ biểu đồ, dựa vào bước quan sát hệ thống số liệu
Hoạt động 2: Luyện tập
Baøi 1:
- Yêu cầu học sinh nêu số bảng theo cột dọc biểu đồ gì? - Các tên hàng ngang gì?
Bài
- Nêu yêu cầu đề - Điền tiếp vào ô trống
Lưu ý: câu b học sinh phải chuyển sang vẽ biểu đồ cột cần lưu ý cách chia số lượng vẽ cho xác theo số liệu bảng nêu câu a
Baøi 3:
- Học sinh đọc yêu cầu đề - Cho học sinh tự làm sửa - u cầu học sinh giải thích
Haùt
Hoạt động lớp, cá nhân.
Hoạt động cá nhân, lớp. + Chỉ số học sinh trồng + Chỉ tên học sinh nhóm xanh
- Học sinh làm - Chữa
a học sinh (Lan, Hoà, Liên, Mai, Dũng)
b Lan: cây, Hoà: cây, Liên: cây, Mai: cây, Dũng:
- Học sinh dựa vào số liệu để vẽ tiếp vào cịn trống
- Học sinh làm - Sửa
(22)1’
khoanh caâu C
- Giáo viên chốt Một hình trịn 20 học sinh, phần hình trịn số lượng học sinh thích đá bóng lớn hình trịn nên khoanh C hợp lí
Hoạt động 3: Củng cố
- Nhắc lại nội dung ôn
- Thi đua vẽ nhanh biểu đồ theo số liệu cho sẵn
5 Tổng kết - dặn dò: - Xem lại
- Chuẩn bị: Luyện tập chung - Nhận xét tiết học
- Học sinh thi vẽ tiếp sức
Tiết 68 : KHOA HỌC
MỘT SỐ BIỆN PHÁP BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
I Mục tiêu:
1 Kiến thức: - Xác định biện pháp nhằm bảo vệ môi trường mức độ giới, quốc gia, cộng đồng gia đình
Kĩ năng: - Trình bày biện pháp bảo vệ môi trường
3 Thái độ: - Gương mẫu thực nếp sống vệ sinh, văn minh góp phần giữ vệ sinh mơi trường
II Chuẩn bị:
- GV: - Hình vẽ SGK trang 140, 141
- Sưu tầm hình ảnh thơng tin biện pháp bảo vệ môi trường
- HSø: - Giấy khổ to, băng dính hồ dán, SGK III Các hoạt động:
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1’
4’
1’ 28’ 12’
1 Khởi động: 2 Bài cũ:
- Tác động người đến với mơi trường khơng khí nước
Giáo viên nhận xét
3 Giới thiệu mới: Một số biện pháp bảo vệ môi trường
4 Phát triển hoạt động:
Hoạt động 1: Quan sát thảo luận
Phương pháp: Quan sát, thảo luận - Mỗi hình, Giáo viên gọi học sinh trình bày
- Hát
- Học sinh tự đặt câu hỏi, mời bạn khác trả lời
Hoạt động nhóm, lớp.
(23)- Yêu cầu lớp thảo luận xem biện pháp bảo vệ môi trường, biện pháp mức độ: giới, quôc gia, cộng đồng gia đình
các hình vả đọc ghi xem ghi ứng với hình
Hình Ghi
1 Mọi người có phải ý thức giữ vệ sinh thường xuyên dọn vệ sinh cho môi trường
2 Ngày nay, nhiều quốc gia giới có nước ta có luật bảo vệ rừng, khuyến khích trồng gây rừng, phủ xanh đồi trọc
3 Nhiều nước giới thực nghiêm ngặt việc xử lí nước thải cách để nước bẩn chảy vào hệ thống cống thoát nước đưa vào phận xử lí nước thải Sau đó, chất thải đưa ngồi biển khơi chơn xuống đất
4 Lồi linh dương có lúc cịn hoang dã bị săn bắn hết Ngày nay, nhờ Quỹ bảo vệ thiên nhiên hoang dã giới có 800 bảo vệ sống trạng thái hoang dã
5 Để chống việc mưa lớn có thề trơi đất sườn núi dốc, người ta làm ruộng bậc thang Ruộng bậc thang vừa giúp giữ đất, vừa giúp giữ nước để trồng trọt
6 Những bọ chuyên ăn loại rầy hại lúa Việc sử dụng biện pháp sinh học để tiêu diệt sâu hại lúa nhằm góp phần bảo vệ mơi trường, bảo vệ cân hệ sinh thái đồng ruộng
Phiếu học tập
Các biện pháp bảo vệ môi trường Thế Ai thực
giới Quốcgia Cộngđồng đìnhGia Mọi người có phải ln
có ý thức giữ vệ sinh thường xuyên dọn vệ sinh cho môi trường
x x
Ngày nay, nhiều quốc gia giới có nước ta có luật bảo vệ rừng, khuyến khích trồng gây rừng, phủ xanh đồi trọc
x
Nhiều nước giới thực nghiêm ngặt việc xử lí nước thải cách để nước bẩn chảy vào hệ thống cống thoát nước đưa vào phận xử lí nước thải Sau đó, chất thải đưa ngồi biển khơi chơn xuống đất
x x
Lồi linh dương có lúc cịn hoang dã bị săn bắn hết Ngày nay, nhờ Quỹ bảo vệ thiên nhiên hoang dã giới có 800 bảo vệ sống trạng thái hoang dã
(24)12’
4’
1’
- GV cho HS thảo luận câu hỏi :
- Bạn làm để góp phần bảo vệ mơi trường?
Giáo viên kết luận:
- Bảo vệ mơi trường việc riêng quốc gia nào, nhiệm vụ chung người giới
Hoạt động 2: Triển lãm Phương pháp: Thuyết trình
- Giáo viên đánh giá kết quả, tuyên dương nhóm làm tốt
Hoạt động 3: Củng cố
- Đọc lại toàn nội dung ghi nhớ 5 Tổng kết - dặn dò:
- Xem lại
- Chuẩn bị: “Ơn tập mơi trường tài ngun”
- Nhận xét tiết học
- Học sinh trả lời
Hoạt động nhóm, lớp.
- Nhóm trưởng điều khiển xếp hình ảnh thơng tin biện pháp bảo vệ môi trường
- Từng cá nhân tập thuyết trình
- Các nhóm treo sản phẩm cử người lên thuyết trình trước lớp
Tiết 67 : TẬP ĐỌC
Để chống việc mưa lớn rửa trơi đất sườn núi đốc, người ta làm ruộng bậc thang Ruộng bậc thang vừa giúp giữ đất, vừa giúp giữ nước để trồng trọt
x x
Những bọ chuyên ăn loại rầy hại lúa Việc sử dụng biện pháp sinh học để tiêu diệt sâu hại lúa nhằm góp phần bảo vệ mơi trường, bảo vệ cân hệ sinh thái đồng ruộng
(25)LỚP HỌC TRÊN ĐƯỜNG
I Mục tiêu:
1 Kiến thức: - Đọc trơi chảy toàn Đọc tiếng phiên âm tên riêng nước (Vi-ta-li, Ca-pi, Rê-mi)
2 Kĩ năng: - Biết đọc diễn cảm văn phù hợp với nội dung câu chuyện lời nhân vật: lời người kể – đọc nhẹ nhàng, tình cảm; lời cụ Vi-ta-li ôn tồn, nghiêm khắc, xúc động; lời Rê-mi dịu dàng, đầy cảm xúc
3 Thái độ: - Ca ngợi lòng yêu trẻ cụ Vi-ta-li, lòng khao khát tâm học tập cậu bé nghèo Rê-mi
II Chuẩn bị:
+ GV: - Tranh minh hoạ đọc SGK - Hai tập truyện Khơng gia đình
- Bảng phụ viết sẵn đoạn văn cần hướng dẫn học sinh đọc diễn cảm + HS: Xem trước
III Các hoạt động:
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1’
4’
1’
30’
1 Khởi động: 2 Bài cũ:
- Giáo viên kiểm tra 2, học sinh đọc thuộc lòng thơ Sang năm lên bảy, trả lời câu hỏi nội dung SGK
- Giáo viên nhận xét, cho điểm 3 Giới thiệu mới:
- Giáo viên yêu cầu học sinh quan sát minh hoạ Lớp học đường
4 Phát triển hoạt động:
Hoạt động 1: Luyện đọc
Phương pháp: Đàm thoại, giảng giải - Giáo viên ghi bảng tên riêng nước
- Yêu cầu 1, học sinh đọc toàn
- Yêu cầu học sinh chia thành đoạn
- học sinh đọc thành tiếng từ ngữ giải
- Giáo viên giúp học sinh giải nghĩa thêm từ em chưa hiểu - Giáo viên mời học sinh đọc lại giải
- Haùt
- Học sinh lắng nghe - Học sinh trả lời câu hỏi
- Hoïc sinh nói tranh
Hoạt động lớp, cá nhân - Vi-ta-li, Ca-pi, Rê-mi
- Học sinh lớp nhìn bảng đọc đồng lượt
- Nhiều học sinh tiếp nối đọc đoạn
Đoạn 1: Từ đầu đến “Không phải hai mà đọc được”
(26)- Giới thiệu tập truyện “Khơng gia đình” tác phẩm hấp dẫn, trẻ em người lớn toàn giới u thích; u cầu em nhà tìm đọc truyện
- Giáo viên đọc diễn cảm văn với giọng kể chậm
Hoạt động 2: Tìm hiểu Phương pháp: Thảo luận, đàm thoại - Học sinh trao đổi, thảo luận, tìm hiểu nội dung đọc dựa theo câu hỏi SGK
- Yêu cầu học sinh đọc thành tiếng đoạn
+ Rê-mi học chữ hoàn cảnh nào?
- học sinh đọc câu hỏi
+ Lớp học Rê-mi có ngộ nghĩnh?
- Giáo viên giảng thêm:
Giấy viết mặt đất, bút que dùng để vạch chữ đất
Học trò Rê-mi chó Ca-pi + Kết học tập Ca-pi Rê-mi khác nào?
- Giáo viên yêu cầu học sinh lớp đọc thầm lại truyện, suy nghĩ, tìm chi tiết cho thấy Rê-mi cậu bé hiếu học?
- Qua caâu chuyện này, em có suy nghó
- Xuất xứ mẫu chuyện
Hoạt động nhóm, lớp.
- Cả lớp đọc thầm
+ Rê-mi học chữ đường hai thầy trò hát rong kiếm ăn
- Cả lớp đọc lướt văn + Lớp học đặc biệt
+ Có sách miếng gỗ mỏng khắc chữ cắt từ mảnh gỗ nhặc đường
+ Ca-pi đọc, biết lấy chữ mà thầy giáo đọc lên Có trí nhớ tốt Re-mi, khơng qn vào đầu Có lúc thầy khen biết đọc trước Rê-mi
+ Rê-mi lúc đầu học tới Ca-pi có lúc quên mặt chữ, đọc sai, bị thầy chê Từ đó, chí học kết quả, Rê-mi biết đọc chữ, chuyển sang học nhạc, Ca-pi biết “viết” tên cách rút chữ gỗ
+ Lúc túi đầy miếng gỗ dẹp nên chẳng thuộc tất chữ
+ Bị thầy chê trách, “Ca-pi biết đọc trước Rê-mi”, từ đó, khơng dám nhãng phút nên lâu sau đọc
+ Khi thầy hỏi có thích học hát khơng, trả lời: Đấy điều thích nhất …
(27)1’
gì quyền học tập trẻ em?
Hoạt động 3: Đọc diễn cảm
- Giáo viên hướng dẫn học sinh biết cách đọc diễn cảm văn
- Chú ý đoạn văn sau:
- Giáo viên đọc mẫu đoạn văn Hoạt động 4: Củng cố
- Giáo viên hỏi học sinh nội dung, ý nghóa truyện
- Giáo viên nhận xét 5 Tổng kết - dặn dò:
- u cầu học sinh nhà tiếp tục luyện đọc văn; đọc trước thơ
Nếu trái đất thiếu trẻ con.
- Nhận xét tiết học
+ Trẻ em cần dạy dỗ, học hành + Người lớn cần quan tâm, chăm sóc trẻ em, tạo điều kiện cho trẻ em học tập
+ Để thực trở thành chủ nhân tương lai đất nước, trẻ em hoàn cảnh phải chịu khó học hành
Cụ Vi-ta-li hỏi tôi: //
- Bây / có muốn học nhạc khơng? //
- Đây điều thích // Nghe thầy hát, / có lúc muốn cười, / có lúc lại muốn khóc // Có lúc tự nhiên nhớ đến mẹ / tưởng trông thấy mẹ nhà //
Bằng giọng cảm động, / thầy bảo tôi: //
- Con thật đứa trẻ có tâm hồn //
- Nhiều học sinh luyện đọc đoạn,
- Truyện ca ngợi quan tâm giáo dục trẻ cụ già nhân hậu Vi-ta-li khao khát học tập, hiểu biết cậu bé nghèo Rê-mi.
- Học sinh nhận xét
Tiết 68 : TẬP ĐỌC
NẾU TRÁI ĐẤT THIẾU TRẺ CON
I Mục tiêu:
1 Kiến thức: - Đọc trôi chảy thơ thể tự - Hiểu từ ngữ
(28)3 Thái độ: - Tình cảm yêu mến trân trọng người lớn giới tâm hồn ngộ nghĩnh trẻ em
II Chuẩn bị:
+ GV: - Tranh minh hoạ đọc SGK
- Bảng phụ viết câu văn cần hướng dẫn học sinh đọc diễn cảm + HS: SGK
III Các hoạt động:
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1’
4’
1’
32’
1 Khởi động: 2 Bài cũ:
- Giáo viên kiểm tra học sinh đọc
Lớp học đường, trả lời câu hỏi - Giáo viên nhận xét, cho điểm
3 Giới thiệu mới:
Hôm nay, em học thơ “Nếu trái đất thiếu trẻ em” Với thơ này, em hiểu trẻ em thông minh, ngộ nghĩnh, đáng yêu nào, trẻ em quan trọng người lớn, tồn trái đất?
4 Phát triển hoạt động:
Hoạt động 1: Luyện đọc
Phương pháp: Đàm thoại, giảng giải - Yêu cầu học sinh đọc toàn - Giáo viên ghi bảng tên phi công vũ trụ Pô-pốp
- Giáo viên hướng dẫn học sinh đọc vắt dòng, ngắt nhịp – cho trọn ý đoạn thơ
- nhóm, nhóm học sinh tiếp nối đọc khổ thơ
- Yêu cầu 1, học sinh đọc toàn - Yêu cầu học sinh đọc phần giải từ
- Giáo viên em giải nghĩa từ - Giáo viên đọc diễn cảm thơ với giọng vui, hồn nhiên, cảm hứng ca ngợi trẻ em
Hoạt động 2: Tìm hiểu
Phương pháp: Thảo luận, giảng giải, đàm thoại
- Yêu cầu học sinh trao đổi, thảo luận, tìm hiểu nội dung theo câu hỏi SGK
- Yêu cầu học sinh đọc thành tiếng khổ thơ 1,
+ Nhân vật “tôi” thơ ai?
- Hát
- Học sinh lắng nghe - Học sinh trả lời
Hoạt động lớp, cá nhân.
- Cả lớp đọc đồng
+ Pô-pốt, sáng suốt, lặng người, vô nghĩa
(29)Nhân vật “Anh” ai? Vì viết hoa chữ “Anh”
+ Nhà thơ anh hùng Pô-pốt đâu?
+ Cảm giác thích thú vị khác phòng tranh bộc lộ qua chi tiết nào?
+ Tranh vẽ bạn nhỏ có ngộ nghónh?
+ Nét vẽ ngộ nghĩnh bạn chứa đựng điều sâu sắc?
- Yêu cầu học sinh đọc thành tiếng khổ thơ cuối
+ Ba dòng thơ cuối lời nói ai? + Em hiểu ba dịng thơ
- Cả lớp đọc thầm theo
+ Nhân vật “tôi” tác giả – nhà thơ Đỗ Trung Lai “Anh” phi công vũ trụ Pô-pốt Chữ “Anh” viết hoa để bày tỏ lịng kính trọng phi cơng vũ trụ Pơ-pốt hai lần phong tặng Anh hùng Liên Xoâ
+ Vào cung thiếu nhi thành phố Hồ Chí Minh để xem trẻ em vẽ tranh thao chủ đề người chinh phụ vũ trụ
+ Qua lời mời xem tranh nhiệt thành khách nhắc lại vội vàng, háo hức: Anh nhìn xem, Anh nhìn xem!
+ Qua từ ngữ biểu lộ thái độ ngạc nhiên, vui sướng: Có đâu đầu tơi to được thế? Và “ghê gớm” thật : Trong đôi mắt chiếm nửa già khuôn mặt – Các em tô lên nửa số sao trời!
+ Qua vẻ mặt: vừa xem vừa sung sướng mỉm cười.
- Đọc thầm khổ thơ
+ Đầu phi công vũ trụ Pô-pốp to + Đơi mắt to chiếm nửa già khn mặt, có nhiều
+ Ngựa xanh nằm cỏ, ngựa hồng phi lửa
+ Mọi người quàng khăn đỏ + Các anh hùng trông đứa trẻ lớn
+ Vẽ nhà du hành vũ trụ đầu to, bạn có ý nói trí tuệ anh lớn, anh thơng minh
+ Vẽ đôi mắt to chiếm nửa già khuôn mặt, đôi mắt chứa nửa số trời, bạn muốn nói mơ ước anh lớn Đó mơ ước chinh phục sao>
+ Vẽ giới quàng khăn đỏ, anh hùng đứa trẻ lớn hơn, bạn thể mong muốn người lớn gần gũi với trẻ em, người lớn hồn nhiên trẻ em; có tâm hồn trẻ trung trẻ em; hiểu trẻ em; vui chơi với trẻ em; người lớn giống trẻ em, lớn mà
(30)1’
naøo?
Hoạt động 3: Đọc diễn cảm + Học thuộc lòng thơ
- Giáo viên hướng dẫn học sinh biết cách đọc diễn cảm thơ
- Chú ý đọc nhấn giọng, ngắt giọng đoạn thơ sau:
- Giáo viên đọc mẫu đoạn thơ - Yêu cầu nhiều học sinh luyện đọc - Giáo viên hướng dẫn học sinh học thuộc lòng
Hoạt động 4: Củng cố
- Giáo viên hỏi học sinh ý nghóa thơ
- Giáo viên nhận xét, chốt ý 5 Tổng kết - dặn dò:
- Yêu cầu học sinh nhà học thuộc lòng thơ
- Nhận xét tiết học
thơ Đỗ Trung Lai
+ Nếu khơng có trẻ em, hoạt động giới vô nghĩa
+ Người lớn làm việc trẻ em + Trẻ em tương lai giới + Trẻ em tương lai lồi người + Vì trẻ em, hoạt động người lớn trở nên có ý nghĩa
+ Vì trẻ em, người lớn tiếp tục vươn lên, chinh phục đỉnh cao
Pô-pốp bảo tôi:
“- Anh nhìn xem:
Có đâu đầu to thế? // Anh nhìn xem!
Và “ghê gớm” thật :
Trong đôi mắt chiếm nửa già khuôn mặt Các em tô lên nửa số trời!” // Pô-pốp vừa xem vừa sung sướng mỉm cười
Nụ cười trẻ nhỏ //
- Lời Pô-pốp đọc với giọng nhanh, ngạc nhiên, hồn nhiên, vui sướng; lời nhận xét tác giả đọc chậm lại
- Học sinh thi đọc diễn cảm đoạn, thơ
- Học sinh thi đọc thuộc lòng đoạn, thơ
Bài thơ ca ngợi trẻ em ngộ nghĩnh,
sáng suốt, tương lai đất nước, của nhân loại Vì trẻ em, hoạt động của người lớn trở nên có ý nghĩa Vì trẻ em, người lớn tiếp tục vươn lên, chinh phục những đỉnh cao.
(31)ÔN TẬP VỀ QUY TẮC VIẾT HOA
I Mục tiêu:
1 Kiến thức: - Nhớ khổ thơ 2, 3, “Sang năm lên bảy.”
2 Kĩ năng: - Làm tập tả, viết đúng, trình bày khổ thơ 3 Thái độ: - Giáo dục học sinh ý thức rèn chữ, giữ
II Chuẩn bị:
+ GV: Bảng nhóm, bút + HS: SGK,
III Các hoạt động:
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1’
4’
1’ 32’ 18’
10’
1 Khởi động: 2 Bài cũ:
- Giáo viên đọc tên quan, tổ chức
- Giáo viên nhận xét 3 Giới thiệu mới:
4 Phát triển hoạt động:
Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh nhớ – viết
- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề
- Giáo viên nhắc học sinh ý số điều cách trình bày khổ thơ, dãn khoảng cách khổ, lỗi tả dễ sai viết
- Giáo viên chấm, nhận xét
Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh làm tập
Baøi 2
- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề - Giáo viên nhắc học sinh thực yêu cầu: Đầu tiên, tìm tên quan tổ chức Sau viết lại tên cho tả
- Giáo viên nhận xét chốt lời giải
Baøi 3
- Yêu cầu học sinh đọc đề
- Haùt
- 2, học sinh ghi bảng - Nhận xét
- học sinh đọc yêu cầu - học sinh đọc thuộc lòng thơ - Lớp nhìn SGK, theo dõi bạn đọc - học sinh đọc thuộc lòng khổ thơ 2, 3,
- Học sinh nhớ lại, viết - Học sinh đổi vở, soát lỗi
- học sinh đọc đề - Lớp đọc thầm - Học sinh làm - Học sinh sửa - Học sinh nhận xét
- học sinh đọc đề
- học sinh phân tích chữ - Học sinh làm
(32)4’
2’
- Giáo viên nhận xét, chốt lời giải
Hoạt động 3: Củng cố
- Thi tiếp sức
- Tìm viết hoa tên đơn vị, quan tổ chức
5 Toång kết - dặn dò: - Chuẩn bị: Ôn thi - Nhận xét tiết học
- Học sinh thi ñua daõy
Tiết 67 : LUYỆN TỪ VAØ CÂU
MỞ RỘNG VỐN TỪ: QUYỀN VAØ BỔN PHẬN
I Mục tiêu:
1 Kiến thức: - Mở rộng, hệ thống hoá vốn từ, hiểu nghĩa từ nói quyền bổn phận người nói chung, bổn phận thiếu nhi nói riêng
2 Kĩ năng: - Biết viết đoạn văn trình bày suy nghĩ nhân vật Uùt Vịnh, bổn phận trẻ em thực an toàn giao thơng
3 Thái độ: - Có ý thức quyền người bổn phận thân II Chuẩn bị:
+ GV: - Từ điển học sinh, bút + , tờ giấy khổ to kẻ sẵn bảng sau để học sinh làm tập
a Quyền điều mà xã hội pháp luật công nhận cho hưởng, làm đòi hỏi
b Quyền điều có địa vị hay chức vụ mà làm
+ HS:
III Các hoạt động:
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1’
3’
1’
34’
1 Khởi động: 2 Bài cũ:
- Kiểm tra 2, học sinh làm lại BT3, tiết Ôn tập dấu ngoặc kép
3 Giới thiệu mới:
Tiết học hôm giúp em mở rộng vốn từ quyền bổn phận Để thực trở thành chủ nhân tương lai đất nước, em cần có hiểu biết
4 Phát triển hoạt động:
Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh làm tập
- Haùt
(33)30’ Phương pháp: Thảo luận nhóm, luyện tập, thực hành
Bài
- Giáo viên phát riêng bút phiếu kẻ bảng phân loại (những từ có tiếng
quyền) cho 3, học sinh - Giáo viên nhận xeùt
- Giáo viên nhận xét nhanh, chốt lại lời giải
- Giáo viên khuyến khích giúp đỡ em giải nghĩa từ sau phân chúng thành nhóm
Bài 2
- Giáo viên nhận xét nhanh, chốt lại lời giải
Baøi 3
- Giáo viên nhận xét, chốt lại lời giải
Baøi 4
- Giáo viên hỏi:
+ Truyện t Vịnh nói điều ?
+ Điều “Luật Bảo vệ, chăm sóc giáo dục trẻ em” nói bổn phận trẻ em phải “thương yêu em nhỏ”
+ Điều “Luật Bảo vệ, chăm sóc giáo dục trẻ em” nói bổn phận trẻ em phải thực an tồn giao thơng ?
- học sinh đọc yêu cầu
- Đọc thầm lại yêu cầu bài, suy nghĩ, làm cá nhân, viết nháp
- Phát biểu ý kiến
- 3, học sinh làm phiếu dán lên bảng lớp, trình bày kết - Sửa lại theo lời giải đúng, viết lại vào
- học sinh đọc yêu cầu BT2, lớp đọc thầm
- Đọc lại yêu cầu bài, suy nghĩ, làm cá nhân trao đổi theo cặp – viết nháp gạch (bằng bút chì) từ đồng nghĩa với từ bổn phận
trong SGK
- 2, học sinh lên bảng viết - Làm vào theo lời giải - học sinh đọc yêu cầu BT3, lớp đọc thầm
- Học sinh đọc lại Năm điều Bác dạy, suy nghĩ, xem lại Luật Bảo vệ, chăm sóc giáo dục trẻ em (tuần 32, tr.166, 167), trả lời câu hỏi
- Phát biểu ý kiến
- Đọc thuộc lòng Năm điều Bác dạy.
- học sinh đọc toàn văn yêu cầu Cả lớp đọc thầm lại, suy nghĩ
- Ca ngợi Uùt Vịnh có ý thức chủ nhân tương lai , thực tốt nhiệm vụ giữ gìn an tồn đường sắt , dũng cảm cứu em nhỏ
- HS đọc điều 21 , khoản
- HS đọc điều 21, khoản
(34)4’
1’
- GV nhận xét , chấm điểm
Hoạt động 2: Củng cố
Phương pháp: Hỏi đáp, thi đua
- Giáo viên tuyên dương học sinh, nhóm học sinh làm việc tốt
5 Tổng kết - dặn dò:
- u cầu học sinh hoàn chỉnh lại vào BT4
- Chuẩn bị: “Ôn tập dấu gạch ngang”
- Nhận xét tiết học
- Lớp bình chọn người viết hay
Hoạt động nhóm, lớp. - Tìm từ ngữ thuộc chủ điểm
Tiết 34 : KỂ CHUYỆN
KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA
I Mục tiêu:
1 Kiến thức: - HS Biết kể chuyện lần em (hoặc bạn em) phát biểu trao đổi, tranh luận vấn đề chung, thể ý thức chủ nhân tương lai 2 Kĩ năng: - Câu chuyện phải chân thực với tình tiết, kiện sếp hợp lý, có
cốt truyện, nhân vật… cách kể giản dị, tự nhiên
3 Thái độ: - Biết lắng nghe, thể ý kiến riêng thân II Chuẩn bị:
+ GV : Tranh, ảnh… nói thiếu nhi phát biểu ý kiến, trao đổi, tranh luận để bày tỏ quan điểm
+ HS : SGK III Các hoạt động:
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1’
4’
1’
1 Khởi động: 2 Bài cũ:
- Nhận xét
3 Giới thiệu mới:
- Các em phát biểu, trao đổi, tranh luận, bày tỏ ý kiến vấn đề chung ( liên quan đến gia đình, nhà trường , cộng đồng, đất nước ) chưa? - Trẻ em có quyền bày tỏ quan
- Hát
(35)30’ 7'
8’
14’
điểm – điều 13 Cơng ước về quyền trẻ em khẳng định quyền Trong học hôm nay, em kể lần em ( hặc bạn em) thực quyền nào? Chúng ta xem HS thể ốt khả chủ nhân tương lai.
4 Phát triển hoạt động:
Hoạt động 1: Hướng dẫn hiểu yêu cầu đề
Phương pháp: Đàm thoại
- GV yêu cầu HS phân tích đề – gạch chân từ ngữ quan trọng: phát biểu trao đổi, tranh luận; ý thức chủ nhân tương lai;ghóp phần làm thay đổi Giúp HS tìm câu chuyện cách đọc kỹ gợi ý 1,2 SGK
- Qua gợi ý 1, em thấy ý kiến phát biểu phải vấn đề nhiều người quan tâm liên quan đến số người Những vấn đề khuôn phạm vi gia đình bổn phận cái, nghĩa vụ HS vấn đề nhiều người muốn trao đổi, tranh luận VD: Hiện nay, có nhiều bạn bố mẹ cưng chiều hồng tử, cơng chúa, khơng phải làm việc nhà Quen dần nếp vậy, số thành hư, biếng nhác, khơng có ý thức bổn phận gia đình, khơng thương yêu, giúp đỡ cha me… Cần thay đổi thực tế nào?
- GV nhấn mạnh: hình thức bày tỏ ý kiến phong phú
- GV nói với HS: tưởng tượng câu chuyện với hồn cảnh, tình cụ thể để phát biểu, tranh luận, bày tỏ ý kiến thực tế em chưa làm chưa thấy bạn làm điều
Hoạt động 2: Lập dàn ý câu chuyện
Hoạt động 3: Thực hành kể chuyện
- HS đọc gợi ý Cả lớp đọc thầm lại
- Nhiều HS nói nội dung phát biểu ý kiến
- HS dọc gợi ý lớp đọc thầm lại
- HS suy nghĩ, nhớ lại
- Nhiều HS tiếp nối nói tên âu chuyện em kể
- HS đọc gợi ý đoạn văn mẫu Cả lớp đọc thầm theo
- HS làm việc cá nhân – tự lập nhanh dàn ý câu chuyện nháp
- HS khá, giỏi trình bày dàn ý trước lớp
(36)1’
- GV tới Từng nhóm giúp đỡ uốn nắn - GV nhận xét, tính điểm thi đua 5 Tổng kết - dặn dò:
- Yêu cầu HS nhà tập kể lại câu chuyện cho người thân viết lại vào nội dung câu chuyện
- Nhận xét tiết học
- Bình chọn người kể chuyện hay tiết học
Tiết 68 : LUYỆN TỪ VAØ CÂU ÔN TẬP VỀ DẤU CÂU
(Dấu gạch ngang )
I Mục tiêu:
1 Kiến thức: - Củng cố, khắc sâu kiến thức học lớp dấu gạch ngang 2 Kĩ năng: - Nâng cao kĩ sử dụng dấu gạch ngang
3 Thái độ: - Giáo dục yêu mến Tiếng Việt II Chuẩn bị:
+ GV: Bảng phụ, phiếu học tập + HS: Nội dung học
III Các hoạt động:
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1’
3’
1’
32’ 27’
1 Khởi động:
2 Bài cũ: MRVT: Quyền bổn phận - Giáo viên kiểm tra tập học sinh
- Nhận xét cũ 3 Giới thiệu mới:
Ôn tập dấu câu _ Dấu gạch ngang 4 Phát triển hoạt động:
Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh làm tập
Mục tiêu: Học sinh nắm cách dùng dấu câu, tác dụng dấu câu Phương pháp: Thực hành, đàm thoại, thảo luận
Baøi 1
- Giáo viên mời học sinh nêu ghi nhớ dấu gạch ngang
Đưa bảng phụ nội dung ghi nhớ
- Giáo viên phát phiếu bảng tổng kết cho học sinh
- Giáo viên nhắc học sinh ý xếp câu có dấu gạch ngang vào thích hợp cho nói tác dụng dấu gạch ngang
- Haùt
- Học sinh sửa
Hoạt động cá nhân, nhóm.
- học sinh đọc yêu cầu - – em đọc lại
- Cả lớp đọc thầm nội dung tập
suy nghó, thảo luận nhóm đôi
(37)5’
1’
Giáo viên nhận xét, chốt lời giải
đúng
Baøi 2
- Giáo viên giải thích yêu cầu bài: đọc truyện tìm dấu gạch ngang nêu
tác dụng trường hợp
- Giáo viên nhận xét, chốt lời giải
Hoạt động 2: Củng cố.
- Nêu tác dụng dấu gạch ngang? - Thi đua đặt câu có sử dụng dấu gạch ngang
Giáo viên nhận xét, tuyên dương
5 Tổng kết - dặn dò: - Học
- Chuẩn bị: Ôn tập - Nhận xét tiết học
nhóm
nhóm nhanh dán phiếu làm bảng
lớp
Lớp nhận xét Lớp sửa
- học sinh đọc yêu cầu - Lớp làm theo nhóm bàn - vài nhóm trình bày
- Học sinh sửa
- Học sinh nêu - Theo dãy thi đua
Tiết 67 : TẬP LÀM VĂN
TRẢ BÀI VĂN TẢ CẢNH
I Mục tiêu:
1 Kiến thức: - Nắm yêu cầu văn tả cảnh theo đề cho: bố cục, trình tự, cách diễn đạt
2 Kĩ năng: - Nhận thức ưu, khuyết điểm bạn thầy (cơ) rõ; biết tham gia sửa lỗi chung; biết tự sửa lỗi thầy (cô) yêu cầu; tự viết lại đoạn (hoặc bài) cho hay
3 Thái độ: - Giáo dục học sinh yêu thích cảnh vật xung quanh say mê sáng tạo II Chuẩn bị:
+ GV: Bảng phụ ghi đề tiết Viết văn tả cảnh (tuần 32, tr.175) ; số lỗi điển hình tả, dùng từ, đặt câu, đoạn, ý … cần chữa chung trước lớp Phấn màu
+ HS: Vở III Các hoạt động:
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1’
1’
37’ 10’
1 Khởi động:
2 Giới thiệu mới:
Giáo viên nêu mục đích, yêu cầu cần đạt tiết Trả văn kể chuyện.
3 Phát triển hoạt động:
Hoạt động 1: Giáo viên nhận xét chung kết viết lớp
- Haùt
(38)20’
Phướng pháp: Giảng giải
a) Giáo viên treo bảng phụ viết sẵn đề tiết Viết văn tả cảnh
(tuần 32); số lỗi điển hình tả, dùng từ, đặt câu, ý …
b) Nhận xét kết làm bài:
Những ưu điểm chính:
+ Xác định đề: nội dung, yêu cầu (tả nhà em; tả cánh đồng lúa quê em vào ngày mùa; tả đường phố đẹp; khu vui chơi, giải trí)
+ Bố cục (đầy đủ, hợp lí), ý (đủ, phong phú, mới, lạ), diễn đạt (mạch lạc, sáng)
- Có thể nêu số ví dụ cụ thể kèm tên học sinh
Những thiếu sót, hạn chế Nêu
vài ví dụ cụ thể, tránh nêu tên học sinh c) Thông báo điểm số cụ thể (số điểm giỏi, khá, trung bình, chưa đạt)
Chú ý: Với học sinh viết
chưa đạt yêu cầu, giáo viên không ghi điểm vào số mà yêu cầu học sinh nhà viết lại để nhận kết tốt Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh chữa
Phương pháp: Thảo luận, vấn đáp - Giáo viên trả lời cho học sinh a) Hướng dẫn học sinh tự đánh giá làm
b) Hướng dẫn chữa lỗi chung
- Giáo viên lỗi cần chữa viết sẵn bảng phụ
- Giáo viên chữa lại cho phấn màu (nếu sai) Học sinh chép chữa vào
c) Hướng dẫn chữa lỗi
- Giáo viên theo dõi, kiểm tra học sinh làm việc
Hoạt động lớp, nhóm, cá nhân.
- học sinh đọc thành tiếng mục SGK _ “Tự đánh giá làm em” Cả lớp đọc thầm lại
- Học sinh xem lại viết mình, tự đánh giá ưu, khuyết điểm dựa theo hướng dẫn
- Một số học sinh lên bảng chữa lỗi Cả lớp tự chữa giấy nháp - Học sinh lớp trao đổi chữa bảng
(39)7’
1’
Hoạt động 3: Hướng dẫn học tập đoạn văn, văn hay
Phương pháp: Phân tích
- Giáo viên đọc đoạn văn, văn hay có ý riêng, sáng tạo số học sinh
5 Cuûng cố - dặn dò:
- Giáo viên nhận tiết học, biểu dương học sinh viết đạt điểm cao học sinh tham gia chữa tốt Yêu cầu học sinh viết chưa đạt nhà viết lại văn để nhận đánh giá tốt
- Chuẩn bị : Ôn tập kiểm tra cuối bậc Tiểu học.
Hoạt động lớp.
- học sinh đọc thành tiếng mục SGK (Học tập đoạn văn, văn hay)
- Học sinh trao đổi, thảo luận hướng dẫn giáo viên để tìm hay, đáng học đoạn văn, văn, rút kinh nghiệm cho
- Mỗi học sinh chọn đoạn viết lại theo cách hay Khi viết, tránh lỗi diễn đạt phạm phải
Tiết 68 : TẬP LÀM VĂN
TRẢ BÀI VĂN TẢ NGƯỜI
I Mục tiêu:
1 Kiến thức: - Nắm yêu cầu văn tả người theo đề cho: bố cục, trình tự, cách diễn đat
2 Kĩ năng: - Nhận thức ưu, khuyết điểm bạn thầy (cô) rõ; biết tham gia sửa lỗi chung; biết tự sửa lỗi thầy (cô) yêu cầu; tự viết lại đoạn (hoặc bài) cho hay
3 Thái độ: - Giáo dục học sinh yêu quí người xung quanh II Chuẩn bị:
+ GV: - Bảng phụ, phấn màu + HS: SGK, nhaùp
III Các hoạt động:
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
4’ 2 Kiểm tra cũ:1 Khởi động:
Giáo viên kiểm tra vở, chấm điểm làm số học sinh nhà viết lại đoạn văn tả cảnh sau tiết trả bài; ghi điểm vào sổ lớp
3 Giới thiệu mới:
(40)1’
33’ 10’
15’
Trong tiết Tập làm văn trước, em vừa nhận kết làm văn tả cảnh Tiết học này, em biết điểm làm văn tả người Các em tò mò muốn biết: bạn đạt điểm cao nhất, điểm Nhưng điều quan trọng không điểm số Điều quan trọng nhận kết làm bài, em có nhận thức hay, dở viết khơng; có biết sửa lỗi, rút kinh nghiệm để viết lại đoạn văn tốt không
4 Phát triển hoạt động:
Hoạt động 1: Giáo viên nhận xét chung kết viết lớp
a) Giáo viên treo bảng phụ viết sẵn đề tiết Viết văn tả người (tuần 33, tr.188); số lỗi điển hình tả, dùng từ, đặt câu, ý …
b) Nhận xét kết làm bài: - Những ưu điểm chính:
+ Xác định đề: Đúng với nội dụng, yêu cầu đề (tả cô giáo, thầy giáo dạy em; tả người địa phương em; tả người em gặp lần để lại cho em ấn tượng sâu sắc)
+Bố cục (đầy đủ, hợp lí), ý (đủ phong phú, mới, lạ), diễn đạt (mạch lạc, sáng)
Nêu vài ví dụ cụ thể kèm tên học sinh
- Những thiếu sót, hạn chế Nêu vài ví dụ
c) Thông báo điểm số cụ thể (số điểm giỏi, khá, trung bình, yếu)
Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh chữa
- Giáo viên trả cho học sinh a) Hướng dẫn chữa lỗi chung
- Giáo viên lỗi cần chữa viết sẵn bảng phụ
- Giáo viên chữa lại cho phấn màu (nếu sai)
b) Hướng dẫn chữa lỗi
- Đọc lời nhận xét thầy (cô) giáo, đọc
- Một số học sinh lên bảng chữa lỗi
- Cả lớp tự chữa nháp
- Học sinh lớp trao đổi chữa bảng
- Học sinh chép chữa vào
(41)8’
1’
những chỗ thầy (cô) lỗi bài, sửa lỗi vào lề viêt
- Giáo viên theo dõi, kiểm tra học sinh làm việc
Hoạt động 3: Hướng dẫn học tập đoạn văn hay, văn hay
- Giáo viên đọc đoạn văn, văn hay có ý riêng, sáng tạo
5 Tổng kết - dặn doø:
- Giáo viên nhận xét tiết học, biểu dương học sinh viết đạt điểm cao, học sinh tham gia chữa tốt
- Nhận xét tiết học
- Học sinh trao đổi, thảo luận hướng dẫn giáo viên để tìm hay, đáng học đoạn văn, văn - Mỗi học sinh chọn đoạn mình, viết lại cho hay
Tiết 166 : TỐN
LUYỆN TẬP
I Mục tiêu:
1 Kiến thức: - Giúp học sinh ơn tập, củng cố kiến thức giải toán chuyển động 2 Kĩ năng: -Rèn cho học sinh kĩ giải toán, chuyển động , hai động tử
3 Thái độ: - Giáo dục học sinh tính xác, cẩn thận II Chuẩn bị:
+ GV: - Bảng phụ, bảng hệ thống công thức toán chuyển động + HS: - SGK
III Các hoạt động:
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1’
4’
1’ 30’
1 Khởi động: 2 Bài cũ: Luyện tập - Sửa trang 171- SGK - Giáo viên nhận xét cũ 3 Bài mới: Luyện tập (tiếp) 4 Phát triển hoạt động:
Hoạt động 1: Luyện tập
Phương pháp: Luyện tập, thực hành, đàm thoại
Baøi 1
- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề, xác định u cầu đề
- Nêu cơng thức tính vận tốc quãng đường, thời gian chuyển động đều?
Giáo viên lưu ý: đổi đơn vị phù hợp
- Yêu cầu học sinh làm vào - Ở này, ta ôn tập kiến thức gì?
+ Hát - HS sửa
Hoạt động lớp, cá nhân
- Học sinh đọc đề, xác định yêu cầu - Học sinh nêu
- Học sinh làm vào + học sinh làm vào bảng nhóm
(42)4’
1’
Baøi
- Giáo viên tổ chức cho học sinh thảo luận nhóm đơi cách làm
Giáo viên lưu ý:
- Nêu cơng thức tính thể tích hình chữ nhật?
Giáo viên lưu ý: Gấp rưỡi = 32
- Yêu cầu học sinh làm vào
Baøi 3
- Giáo viên tổ chức cho học sinh suy nghĩ cá nhân cách làm
- Giáo viên nhấn mạnh: chuyển động động tử ngược chiều, lúc
- Nêu kiến thức vừa ôn qua tập 3? Hoạt động 2: Củng cố
- Nêu lại kiến thức vừa ôn tập? - Thi đua ( tiếp sức ):
- Giáo viên nhận xét, tuyên dương 5 Tổng kết – dặn dò:
- Về nhà làm / 172 - SGK - Chuẩn bị: Luyện tập
- Nhận xét tiết học
- Học sinh đọc đề, xác định yêu cầu đề - Học sinh thảo luận, nêu hướng giải - Học sinh giải + sửa
Giải Vận tốc ôtô:
90 : 1,5 = 60 (km/giờ) Vận tốc xa máy:
60 : = 40 (km/giờ)
Thời gian xe máy hết quãng đường AB:
90 : 40 = 2,25 (giờ) Ơtơ đến trước xe máy trong:
2,25 – 1,5 = 0,75 (giờ) = 45 (phút) ĐS: 45 phút
- Học sinh đọc đề, xác định yêu cầu đề - Học sinh suy nghĩ, nêu hướng giải
Giải Tổng vận tốc xe:
180 : = 90 (km/giờ) Tổng số phần nhau:
3 + = (phần) Vận tốc ôtô từ A:
90 : = 54 (km/giờ)
Vận tốc ôtô từ B:
90 : = 36 (km/giờ)
Đáp số :
Vận tốc ôtô từ A: 54 (km/giờ) Vận tốc ôtô từ B: 36 (km/giờ) - Chuyển động động tử ngược chiều, lúc
- Học sinh nêu - Mỗi dãy cử bạn
Tiết 167 : TOÁN
(43)I Mục tiêu:
1 Kiến thức: - Giúp học sinh ôn tập, củng cố tính diện tích, thể tích số hình 2 Kĩ năng: - Rèn kĩ giải tốn có nội dung hình học
3 Thái độ: - Giáo dục học sinh tính chiùnh xác, khoa học, cẩn thận II Chuẩn bị:
+ GV: Bảng phụ, hệ thống câu hỏi + HS: VBT, SGK, xem trước nhà III Các hoạt động:
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1’
4’ 1’ 30’
5’
20’
1 Khởi động: 2 Bài cũ: Luyện tập
3 Giới thiệu bài: “Luyện tập”
Ghi tựa
4 Phát triển hoạt động:
Hoạt động 1: Ơn kiến thức
- Nhắc lại cơng thức, qui tắc tính diện tích, thể tích số hình
- Lưu ý học sinh trường hợp khơng đơn vị đo phải đổi đưa đơn vị số toán
Hoạt động 2: Luyện tập
Baøi 1:
- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề - Đề tốn hỏi gì?
- Nêu cách tìm số tiền lát nên nhà? - Muốn tìm số viên gạch?
Baøi 2:
- Yêu cầu học sinh đọc đề - Nêu dạng toán
- Nêu cơng thức tính
+ Hát
- Học sinh nhắc lại
- Học sinh đọc đề
- Lát hết nhà tiền
- Lấy số gạch cần lát nhân số tiền viên gạch
- Lấy diện tích chia diện tích viên gạch - Học sinh làm
- Học sinh sửa bảng Giải: Chiều rộng nhà
8 x 3/ = (m) Diện tích nhaø
8 = 48 (m2) = 4800 (dm2)
Diện tích viên gạch = 16 (dm2)
Số gạch cần lát
4800 : 16 = 300 ( viên ) Số tiền mua gạch :
20000 300 = 000 000 (đồng)
Đáp số: 000 000 đồng - Học sinh đọc đề
(44)5’
1’
Baøi 3:
- Yêu cầu học sinh đọc đề - Đề hỏi gì?
- Nêu cơng thức tính diện tích hình thang, tam giác, chu vi hình chữ nhật
Hoạt động 3: Củng cố
- Nhắc lại nội dung ôn 5 Tổng kết – dặn dò: - Làm 3/ 172
- Chuẩn bị: ôn tập biểu đồ - Nhận xét tiết học
- Học sinh sửa bảng Giải: Tổng độ dài đáy
36 = 72 (m)
Cạnh mảnh đất hình vng 96 : = 24 (m)
Diện tích mảnh đất hình vng 24 24 = 576 (m2)
Chiều cao hình thang
576 : 72 = 16 (m)
Đáy lớn hình thang
(72 + 10) : = 41 (m) Đáy bé hình thang
72 – 41 = 31 (m)
Đáp số: 41 m ; 31 m ; 16 m - Học sinh đọc đề
- Chu vi hình chữ nhật, diện tích hình thang, tam giác
P = (a + b)
S = (a + b) h :
S = a h :
- Học sinh nêu - Học sinh giải - Học sinh sửa
Giải: Chu vi hình chữ nhật ABCD
(84 + 28) = 224 (cm)
Caïnh AE : 84 – 28 = 56 (cm) Diện tích hình thang EBCD
(84 + 28) 28: = 1568 (cm2)
Caïnh BM = MC= 28 : = 14 (cm) Dieän tích tam giác EBM
28 14 : = 196 (cm2)
Diện tích tam giác DMC 84 14 : = 588 (m2)
Diện tích EMD
1568 – ( 196 + 588) = 784 (m2)
(45)Tieát 67 : KHOA HỌC
TÁC ĐỘNG CỦA CON NGƯỜI ĐẾN MƠI TRƯỜNG KHƠNG KHÍ VÀ NƯỚC
I Mục tiêu:
1 Kiến thức: - Phân tích nguyên nhân đẫn đến việc mơi trường khơng khí nước bị nhiễm, nêu tác hại việc nhiễm khơng khí nước
Kĩ năng: - Liên hệ thực tế nguyên nhân gây ô nhiễm mơi trường nước khơng khí địa phương
3 Thái độ: - Giáo dục học sinh ý thức bảo vệ mơi trường khơng khí nước II Chuẩn bị:
GV: - Hình vẽ SGK trang 138, 139 HSø: - SGK
III Các hoạt động:
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1’
4’
1’
28’ 12’
1 Khởi động:
2 Bài cũ: Tác động người đến môi trường đất trồng
- Giáo viên nhận xét 3 Giới thiệu mới:
Tác động người đến môi trường khơng khí nước 4 Phát triển hoạt động:
Hoạt động 1: Quan sát thảo luận
Phương pháp: Quan sát, thảo luận - Giáo viên kết luận:
Ngun nhân dẫn đến nhiễm
mơi trường khơng khí nước, phải kể đến phát triển ngành công nghiệp lạm dụng cơng nghệ, máy móc khai thác tài nguyên sản xuất cải vật chất
Haùt
- Học sinh tự đặt câu hỏi mời học sinh khác trả lời
Hoạt động nhóm, lớp.
- Nhóm trưởng điều khiển quan sát hình trang 138 / SGK thảo luận
- Nêu nguyên nhân dẫn đến việc làm ô nhiễm bầu khơng khí nguồn nước
- Quan sát hình trang 139 / SGK thảo luận
+ Điều xảy tàu lớn bị đắm đường dẫn dầu qua đại dương bị rò rỉ?
+ Tại số hình bị trụi lá? Nêu mối liên quan nhiễm mơi trường khơng khí vối ô nhiễm môi trường đất nước
- Đại diện nhóm trình bày - Các nhóm khác bổ sung
Nguyên nhân gây ô nhiễm không
khí, hoạt động nhà máy phương tiện giao thơng gây
Nguyên nhân gây ô nhiễm nguồn
(46)12’
4’ 1’
Hoạt động 2: Thảo luận
Phương pháp: Thảo luận
- Giáo viên nêu câu hỏi cho lớp thảo luận
+ Liên hệ việc làm người dân dẫn đến việc gây nhiễm mơi trường khơng khí nước
+ Nêu tác hại việc nhiễm khơng khí nước
- Giáo viên kết luận tác hại việc làm
Hoạt động 3: Củng cố
- Đọc toàn nộïi dung ghi nhớ 5 Tổng kết - dặn dò:
- Xem lại
- Chuẩn bị: “Một số biện pháp bảo vệ mơi trường”
- Nhận xét tiết học
+ Nước thải từ thành phố, nhà máy đồng ruộng bị phun thuốc trừ sâu + Sự lại tàu thuyền sông biển, thải khí độc, dầu nhớt,…
+ Nhưng tàu lớn chở dầu bị đắm đường ống dẫn dầu qua đại dương bị rò rỉ
+ Trong khơng khí chứa nhiều khí thải độc hại nhà máy, khu công nghiệp
Hoạt động lớp.
- Học sinh trả lời
- Học sinh trả lời
Tiết 168 : TOÁN
ƠN TẬP BIỂU ĐỒ
I Mục tiêu:
1 Kiến thức: - Giúp học sinh củng cố kĩ đọc số liệu biểu đo, bổ sung tư liệu bảng thống kê số liệu…
2 Kĩ năng: - Rèn kĩ đọc biểu đồ, vẽ biểu đồ
3 Thái độ: - Giáo dục học sinh tính xác, cẩn thận, khoa học II Chuẩn bị:
(47)TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1’
5’ 1’
34’
1’
1 Khởi động: 2 Bài cũ: Luyện tập
3 Giới thiệu mới: Ôn tập biểu đồ
Ghi tựa
4 Phát triển hoạt động:
Hoạt động 1: Ôn tập
- Nhắc lại cách đọc, cách vẽ biểu đồ, dựa vào bước quan sát hệ thống số liệu
Hoạt động 2: Luyện tập
Baøi 1:
- Yêu cầu học sinh nêu số bảng theo cột dọc biểu đồ gì? - Các tên hàng ngang gì?
Bài
- Nêu yêu cầu đề - Điền tiếp vào ô trống
Lưu ý: câu b học sinh phải chuyển sang vẽ biểu đồ cột cần lưu ý cách chia số lượng vẽ cho xác theo số liệu bảng nêu câu a
Baøi 3:
- Học sinh đọc yêu cầu đề - Cho học sinh tự làm sửa - u cầu học sinh giải thích khoanh câu C
- Giáo viên chốt Một hình trịn 20 học sinh, phần hình trịn số lượng học sinh thích đá bóng lớn hình trịn nên khoanh C hợp lí
Hoạt động 3: Củng cố
- Nhắc lại nội dung oân
- Thi đua vẽ nhanh biểu đồ theo số liệu cho sẵn
5 Tổng kết - dặn dò: - Xem lại
Hát
Hoạt động lớp, cá nhân.
Hoạt động cá nhân, lớp. + Chỉ số học sinh trồng + Chỉ tên học sinh nhóm xanh
- Học sinh làm - Chữa
a học sinh (Lan, Hoà, Liên, Mai, Dũng)
b Lan: cây, Hoà: cây, Liên: cây, Mai: cây, Dũng:
- Học sinh dựa vào số liệu để vẽ tiếp vào ô trống
- Học sinh làm - Sửa
Khoanh C
(48)- Chuẩn bị: Luyện tập chung - Nhận xét tiết học
Tiết 68 : KHOA HỌC
MỘT SỐ BIỆN PHÁP BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
I Mục tiêu:
1 Kiến thức: - Xác định biện pháp nhằm bảo vệ môi trường mức độ giới, quốc gia, cộng đồng gia đình
Kĩ năng: - Trình bày biện pháp bảo vệ môi trường
3 Thái độ: - Gương mẫu thực nếp sống vệ sinh, văn minh góp phần giữ vệ sinh mơi trường
II Chuẩn bị:
- GV: - Hình vẽ SGK trang 140, 141
- Sưu tầm hình ảnh thơng tin biện pháp bảo vệ môi trường
- HSø: - Giấy khổ to, băng dính hồ dán, SGK III Các hoạt động:
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1’
4’
1’ 28’ 12’
1 Khởi động: 2 Bài cũ:
- Tác động người đến với mơi trường khơng khí nước
Giáo viên nhận xét
3 Giới thiệu mới: Một số biện pháp bảo vệ môi trường
4 Phát triển hoạt động:
Hoạt động 1: Quan sát thảo luận
Phương pháp: Quan sát, thảo luận - Mỗi hình, Giáo viên gọi học sinh trình bày
- Hát
- Học sinh tự đặt câu hỏi, mời bạn khác trả lời
Hoạt động nhóm, lớp.
- Học sinh làm việc cá nhân, quan sát hình vả đọc ghi xem ghi ứng với hình
Hình Ghi
1 Mọi người có phải ln ý thức giữ vệ sinh thường xuyên dọn vệ sinh cho môi trường
2 Ngày nay, nhiều quốc gia giới có nước ta có luật bảo vệ rừng, khuyến khích trồng gây rừng, phủ xanh đồi trọc
(49)- Yêu cầu lớp thảo luận xem biện pháp bảo vệ môi trường, biện pháp mức độ: giới, qc gia, cộng đồng gia đình
- GV cho HS thảo luận câu hỏi :
- Bạn làm để góp phần bảo vệ mơi trường?
Giáo viên kết luận:
- Học sinh trả lời Để chống việc mưa lớn rửa trôi đất
ở sườn núi đốc, người ta làm ruộng bậc thang Ruộng bậc thang vừa giúp giữ đất, vừa giúp giữ nước để trồng trọt
x x
Những bọ chuyên ăn loại rầy hại lúa Việc sử dụng biện pháp sinh học để tiêu diệt sâu hại lúa nhằm góp phần bảo vệ mơi trường, bảo vệ cân hệ sinh thái đồng ruộng
x x
4 Lồi linh dương có lúc cịn hoang dã bị săn bắn hết Ngày nay, nhờ Quỹ bảo vệ thiên nhiên hoang dã giới có 800 bảo vệ sống trạng thái hoang dã
5 Để chống việc mưa lớn có thề trơi đất sườn núi dốc, người ta làm ruộng bậc thang Ruộng bậc thang vừa giúp giữ đất, vừa giúp giữ nước để trồng trọt
6 Những bọ chuyên ăn loại rầy hại lúa Việc sử dụng biện pháp sinh học để tiêu diệt sâu hại lúa nhằm góp phần bảo vệ mơi trường, bảo vệ cân hệ sinh thái đồng ruộng
Phiếu học tập
Các biện pháp bảo vệ môi trường
Ai thực Thế
giới Quốcgia Cộngđồng đìnhGia Mọi người có phải ln
có ý thức giữ vệ sinh thường xuyên dọn vệ sinh cho môi trường
x x
Ngày nay, nhiều quốc gia giới có nước ta có luật bảo vệ rừng, khuyến khích trồng gây rừng, phủ xanh đồi trọc
x
Nhiều nước giới thực nghiêm ngặt việc xử lí nước thải cách để nước bẩn chảy vào hệ thống cống thoát nước đưa vào phận xử lí nước thải Sau đó, chất thải đưa ngồi biển khơi chơn xuống đất
x x
Lồi linh dương có lúc cịn hoang dã bị săn bắn hết Ngày nay, nhờ Quỹ bảo vệ thiên nhiên hoang dã giới có 800 bảo vệ sống trạng thái hoang dã
(50)12’
- Bảo vệ môi trường việc riêng quốc gia nào, nhiệm vụ chung người giới
Hoạt động 2: Triển lãm
Phương pháp: Thuyết trình
- Giáo viên đánh giá kết quả, tuyên dương nhóm làm tốt
Hoạt động 3: Củng cố
- Đọc lại toàn nội dung ghi nhớ 5 Tổng kết - dặn dò:
- Xem lại
- Chuẩn bị: “Ơn tập mơi trường tài ngun”
- Nhận xét tiết học
Hoạt động nhóm, lớp.
- Nhóm trưởng điều khiển xếp hình ảnh thơng tin biện pháp bảo vệ môi trường
- Từng cá nhân tập thuyết trình