1. Trang chủ
  2. » Giáo án - Bài giảng

Tuan 26

53 12 0

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Định dạng
Số trang 53
Dung lượng 560 KB

Nội dung

Tuần 26 Thứ hai, ngày 15 tháng năm 2021 Chào cờ (Hiệu trưởng TPT lên lớp) -Tập đọc THẮNG BIỂN I MỤC TIÊU: - Biết đọc diễn cảm đoạn với giọng sôi nổi, bước đầu biết nhấn giọng từ ngữ gợi tả - Hiểu ND: Ca ngợi lòng dũng cảm, ý chí thắng người đấu tranh chống thiên tai, bảo vệ đê, giữ gìn sống bình yên (Trả lời câu hỏi 2, 3, SGK) * KNS: - Giao tiếp: hể cảm thơng - Ra định, ứng phó - Đảm nhận trách nhiệm II ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Khai thác tranh minh họa SGK III CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động GV Hoạt động HS Khởi động: “Bài thơ tiểu đội xe khơng kính” - Gọi HS đọc thuộc lịng thơ nêu nội - HS đọc thuộc lịng nêu nội dung dung: Qua hình ảnh độc đáo xe khơng kính bom giật bom rung, tác giả ca ngợi tinh thần dũng cảm, lạc quan chiến sĩ lái xe năm tháng chống Mĩ cứu - Nhận xét nước Bài mới: a Giới thiệu bài: Lòng dũng cảm - Lắng nghe người không bộc lộ chiến đấu chống kẻ thù xâm lược, đấu tranh lẽ phải mà cịn bộc lộ đấu tranh chống thiên tai Bài văn “Thắng biển” em học hơm khắc họa rõ nét lịng dũng cảm người vật lộn với bão biển dự, cứu sống quãng đê b Các hoạt động: * Hoạt động 1: Luyện đọc - Gọi HS nối tiếp đọc đoạn - HS nối tiếp đọc đoạn (mỗi lần xuống dòng đoạn) + Lượt 1: Luyện phát âm: vác củi vẹt, - Luyện cá nhân cứng sắt, cọc tre, dẻo chão + Lượt 2: giảng nghĩa từ: mập, vẹt, xung - Lắng nghe, giảng nghĩa kích, chão - Bài đọc với giọng ? - Câu đầu đọc chậm, câu sau nhanh dần Đoạn giọng gấp gáp, - Y/c HS luyện đọc theo cặp - Gọi HS đọc - GV đọc diễn cảm * Hoạt động 2: Tìm hiểu - Các em đọc lướt để trả lời câu hỏi: - Cuộc chiến đấu người với bão biển miêu tả theo trình tự nào? - Các em đọc đoạn 1, trả lời câu hỏi: Tìm từ ngữ, hình ảnh đoạn văn nói lên đe dọa bão biển? * KNS: - Giao tiếp: thể cảm thông - Y/c HS đọc thầm đoạn 2, trả lời: Cuộc công dội bão biển miêu tả nào? + Trong đoạn 1,2, tác giả sử dụng biện pháp nghệ thuật để miêu tả hình ảnh biển cả? + Các biện pháp nghệ thuật có tác dụng gì? - Đọc thầm đoạn 3, trả lời: Những từ ngữ, hình ảnh đoạn văn thể lòng dũng cảm, sức mạnh chiến thắng người trước bão biển? * KNS: - Ra định, ứng phó căng thẳng Đoạn giọng hối hả, gấp gáp - HS luyện đọc theo cặp - HS đọc - Lắng nghe - Theo trình tự: Biển đe dọa (đoạn 1) - Biển công (đoạn 2) - Người thắng biển (đoạn 3) - Gió bắt đầu mạnh - nước biển - biển muốn nuốt tươi đê mỏng mảnh mập đớp cá chim nhỏ bé - Được miêu tả rõ nét, sinh động Cơn bão có sức phá huỷ tưởng khơng cản nổi: đàn cá voi lớn, sóng trào qua vẹt cao nhất, vào thân đê rào rào; Cuộc chiến đấu diễn dội, ác liệt: Một bên biểnđồn, gió giận điên cuồng Một bên hàng ngàn người với tinh thần tâm chống giữ + Tác giả dùng biện pháp so sánh: mập đớp cá chim - đàn cá voi lớn: biện pháp nhân hóa: biển muốn nuốt tươi đê mỏng manh; biển, gió giận điên cuồng + Tạo nên hình ảnh rõ nét, sinh động gây ấn tượng mạnh mẽ + Hơn hai chục niên người vác vác củi vẹt, nhảy xuống dòng nước dữ, khoác vai thành sợi dây dài, lấy thân ngăn dịng nước mặn - Họ ngụp xuống, trồi lên, ngụp xuống, bàn tay khoác vai cứng sắt, thân hình họ cột chặt vào cọc tre đóng chắc, dẻo chão - đám người không sợ chết cứu quãng đê sống lại * Hoạt động 3: HD đọc diễn cảm - Gọi HS đọc lại đoạn - Y/c HS lắng nghe, suy nghĩ tìm từ - HS đọc lại đoạn cần nhấn giọng - Lắng nghe, trả lời theo hiểu - Kết luận giọng đọc, TN cần nhấn giọng (mục 2a) - HD học sinh đọc diễn cảm đoạn 3, nhấn giọng từ ngữ: tiếng reo to, ầm ầm, nhảy xuống, quật, hàng rào, ngụp xuống, trồi lên, cứng sắt, dảo chão, quấn chặt, sống lại - Y/c HS luyện đọc theo cặp - Tổ chức thi đọc diễn cảm - Luyện đọc theo cặp - Cùng hs nhận xét, tuyên dương bạn đọc tốt - Vài HS thi đọc diễn cảm trước lớp Củng cố, dặn dò: - Nhận xét - Bài văn có ý nghĩa ? - Ca ngợi lịng dũng cảm, ý chí thắng người đấu tranh chống thiên tai, bảo vệ đê, giữ - Về nhà đọc lại nhiều lần chuẩn bị gìn sống bình n sau: “Ga-vrốt ngồi chiến lũy” - Lắng nghe, thực - Nhận xét tiết học Tiếng Anh (GV chuyên dạy) -Toán LUYỆN TẬP I MỤC TIÊU: - Thực phép chia hai phân số - Biết tìm thành phần chưa biết phép nhân, phép chia phân số - Bài tập cần làm: Bài 1, (Bài 3* 4* dành cho HS có lực) II CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động GV Khởi động: “Phép chia phân số” - Muốn chia phân số ta làm sao? - Gọi HS lên bảng tính: : =?; : =? Hoạt động HS - HS thực theo yc - Muốn chia phân số ta lấy phân số thứ nhân với phân số thứ hai đảo ngược 40 : = × = = 8 48 9 18 : = × = = 7 21 - Nhận xét Bài mới: a Giới thiệu bài: - Tiết tốn hơm nay, em làm số - Lắng nghe tập phép nhân phân số, phép chia phân số, áp dụng phép nhân, phép chia phân số để giải tốn có liên quan b Các hoạt động: * Hoạt động 1: HD luyện tập - HS đọc yêu cầu + Bài 1: Gọi HS đọc yêu cầu - Thực bảng - Y/c HS thực vào bảng a) + Bài 2: Bài tập yêu cầu làm gì? - Muốn tìm thừa số chưa biết ta làm sao? - Muốn tìm số chia ta làm sao? 4 ; ; b) ; ;2 - Tìm x - Ta lấy tích chia cho thừa số biết - Ta lấy SBC chia cho thương - Y/c HS tự làm - Tự làm (1 HS lên bảng thực hiện) a)x= 20 ; b) x = 21 - Tự làm * Bài 3: (Dành cho HS có lực) - Gọi HS lên bảng tính, lớp làm vào a) × = = nháp c) 2 × = =1 2 b 4×7 × = =1 7×4 - Phân số thứ hai phân số đảo ngược phân số thứ - Em có nhận xét phân số thứ hai với - Bằng phân số thứ phép tính trên? - Nhân hai phân số đảo ngược với - HS đọc đề - Ta lấy diện tích chia cho chiều cao kết mấy? * Bài 4: (Dành cho HS có lực) - Tự làm - Gọi HS đọc đề Độ dài đáy hình bình hành là: - Muốn tính độ dài đáy hình bình hành 2 ta làm sao? : = 1(m) - Y/c HS tự làm sau nêu kết 5 trước lớp Đáp số: m Củng cố, dặn dò: - Muốn chia phân số ta làm sao? - HS trả lời - Về nhà xem lại chuẩn bị sau: - HS lắng nghe thực “Luyện tập” - Nhận xét tiết học Buổi chiều Khoa học NÓNG, LẠNH VÀ NHIỆT ĐỘ (Tiếp theo) I MỤC TIÊU: - Nhận biết chất lỏng nở nóng lên, co lại lạnh - Nhận biết vật gần vật nóng thu nhiệt nên nóng lên; vật gần vật lạnh tỏa nhiệt nên lạnh II ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Chuẩn bị chung: Phích nước sơi - Chuẩn bị theo nhóm: chậu; cốc, lọ có cắm ống thuỷ tinh (như hình 2a/103) III CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động GV Hoạt động HS Khởi động: “Nóng, lạnh nhiệt độ” - Gọi HS lên bảng trả lời câu hỏi: - HS thực Người ta dùng để đo nhiệt độ? Có + Người ta dùng nhiệt kế để đo nhiệt loại nhiệt kế độ Có nhiều loại nhiệt kế khác nhau: Nhiệt kế dùng để đo thể, nhiệt kế dùng để đo nhiệt độ khơng khí Nhiệt độ thể người lúc bình thường + Nhiệt độ thể người khoẻ bao nhiêu? Dấu hiệu cho biết thể bị mạnh vào khoảng 37 độ C Khi nhiệt bệnh, cần phải khám chữa bệnh? - Nhận xét Bài mới: a Giới thiệu bài: Tiết học hôm nay, em tìm hiểu tiếp truyền nhiệt b Các hoạt động: * Hoạt động 1: Tìm hiểu truyền nhiệt + Mục tiêu: HS biết nêu ví dụ vật có nhiệt độ cao truyền nhiệt cho vật có nhiệt độ thấp; vật toả nhiệt lạnh - Nêu thí nghiệm: Cơ có chậu nước cốc nước nóng Đặt cốc nước nóng vào chậu nước Các em đoán xem mức độ nóng lạnh cốc nước có thay đổi khơng? Nếu có thay đổi nào? - Muốn biết xác mức nóng lạnh cốc nước chậu nước thay đổi nào, em tiến hành làm thí nghiệm nhóm 6, đo ghi nhiệt độ cốc nước, chậu nước trước sau đặt cốc nước nóng vào chậu nước so sánh nhiệt độ - Gọi nhóm HS trình bày kết độ thể cao thấp mức dấu hiệu thể bị bệnh, cần phải khám chữa bệnh - Lắng nghe - Lắng nghe, suy nghĩ nêu dự đốn - Chia nhóm thực hành thí nghiệm - nhóm HS trình bày kết quả: Nhiệt độ cốc nước nóng giảm đi, nhiệt độ chậu nước tăng lên + Tại mức nóng lạnh cốc nước + Mức nóng lạnh cốc nước chậu nước thay đổi ? chậu nước thay đổi có truyền nhiệt từ cốc nước nóng sang chậu nước lạnh - Do có truyền nhiệt từ vật nóng sang - Lắng nghe cho vật lạnh nên thí nghiệm trên, sau thời gian đủ lâu, nhiệt độ cốc nước chậu - Các em lấy ví dụ thực tế mà em + Các vật nóng lên: rót nước sơi vào biết vật nóng lên lạnh đi? cốc, cầm vào cốc ta thấy nóng; múc canh nóng vào tơ, ta thấy muỗng canh, tơ canh nóng lên, cắm bàn ủi vào ổ điện, bàn ủi nóng lên + Các vật lạnh đi: để rau, củ, vào tủ lạnh lúc lấy thấy lạnh; cho đá vào cốc, cốc lạnh đi; chườm đá lên trán, trán lạnh + Trong ví dụ vật vật thu + Vật thu nhiệt: cốc, tô, quần nhiệt? Vật vật tỏa nhiệt? áo + Vật tỏa nhiệt: nước nóng, canh nóng, cơm nóng, bàn là, + Kết sau thu nhiệt tỏa nhiệt + Vật thu nhiệt nóng lên, vật tỏa vật nào? nhiệt lạnh + Kết luận: Các vật gần vật nóng - Lắng nghe thu nhiệt nóng lên Các vật gần vật lạnh tỏa nhiệt lạnh - Gọi HS đọc mục bạn cần biết SGK/102 - Vài HS đọc to trước lớp * Hoạt động 2: Tìm hiểu co giãn nước lạnh nóng lên + Mục tiêu: Biết chất lỏng nở nóng lên, co lại lạnh Giải thích số tượng đơn giản liên quan đến co giãn nóng lạnh chất lỏng Giải thích nguyên tắc hoạt động nhiệt kế - Các em thực thí nghiệm theo nhóm - Chia nhóm thực hành thí nghiệm + Đổ nước nguội vào đầy lọ Đo đánh dấu mức nước Sau đặt lọ nước vào cốc nước nóng, nước lạnh, sau lần đặt phải đo ghi lại xem mức nước lọ có thay đổi khơng - Gọi nhóm trình bày - Các nhóm trình bày: Mức nước sau đặt lọ vào nước nóng tăng lên, mức nước sau đặt lọ vào nước nguội giảm so với mự nước đánh dấu ban đầu - HD học sinh dùng nhiệt kế để làm thí - Thực theo hd GV, sau nghiệm: Đọc, ghi lại mức chất lỏng đại diện nhóm trình bày: Khi nhúng bầu nhiệt kế Nhúng bầu nhiệt kế vào nước bầu nhiệt kế vào nước ấm, mực chất ấm, ghi lại kết cột chất lỏng ống lỏng tăng lên nhúng bầu nhiệt Sau lại nhúng bầu nhiệt kế vào nước lạnh, kế vào nước lạnh mực chất lỏng đo ghi lại mức chất lỏng ống giảm - Em có nhận xét thay đổi mức chất - Mức chất lỏng ống nhiệt kế lỏng nhiệt kế? thay đổi ta nhúng bầu nhiệt kế vào nước có nhiệt độ khác - Hãy giải thích mức chất lỏng - Khi dùng nhiệt kế đo vật nóng ống nhiệt kế thay đổi ta nhúng nhiệt kế lạnh khác mức chất lỏng vào vật nóng lạnh khác nhau? ống nhiệt kế thay đổi khác chất lỏng ống nhiệt kế nở nhiệt độ cao, co lại nhiệt độ thấp - Chất lỏng thay đổi nóng - Chất lỏng nở nóng lên co lên lạnh đi? lại lạnh - Dựa vào mức chất lỏng bầu nhiệt kế - Ta biết nhiệt độ vật ta biết điều gì? + Kết luận: Khi dùng nhiệt kế đo vật - Lắng nghe nóng, lạnh khác nhau, chất lỏng ống nở hay co lại khác nên mực chất lỏng ống nhiệt kế khác Vật nóng, mực chất lỏng ống nhiệt kế cao Dựa vào mực chất lỏng này, ta biết nhiệt độ vật - Gọi HS đọc mục bạn cần biết SGK/103 - Vài HS đọc to trước lớp - Tại đun nước, không nên đổ đầy - Vì nước nhiệt độ cao nở nước vào ấm? Nếu nước đầy ấm tràn ngồi gây bỏng hay tắt bếp, chập điện Củng cố, dặn dò: - Em nêu lại nội dung vừa học ? - HS nêu - Về nhà xem lại chuẩn bị sau: - HS lắng nghe thực theo yêu “Vật dẫn nhiệt vật cách nhiệt” cầu Luyện Tiếng Việt LUYỆN TẬP VIẾT VĂN MIÊU TẢ CÂY CỐI I Mục tiêu: - Nắm cách viết văn tả cối - Biết vận dụng hiểu biết văn tả cối học để viết văn tả II Các hoạt động dạy-học: Hoạt động GV Hoạt động HS Kiểm tra cũ: - Hãy nêu cấu tạo văn miêu tả - 1- hs nêu: văn miêu tả cây cối cối gồm phần: + Mở + Thân + Kết -Lớp nhận xét - Nhận xét, kết luận 2.Dạy-học mới: a) Giới thiệu bài: - Lắng nghe b) Các hoạt động trọng tâm: * Hoạt động 1: Ôn cách viết văn tả cối - Gọi hs nêu cách viết mở kết -1 số HS nêu, lớp nhận xét, bổ sung: văn miêu tả cối + Có cách mở bài: Trực tiếp gián tiếp + Có cách kết bài: Mở rộng không mở rộng + Phần thân có cách tả: Tả theo thời kì phát triển - Hướng dẫn hs cách dùng từ, viết câu Tả phận văn…từ viết thành văn hồn chỉnh - Lắng nghe - Luu ý hs cách trình bày văn *Hoạt động 2: Thực hành viết hoàn chỉnh văn - GV viết đề lên bảng - HS đọc đề - Cho hs viết văn tả loài mà em - HS viết văn vào thích - Một số hs đọc văn - Gọi số hs đọc văn - Sửa lỗi ngữ pháp, dùng từ cho hs - Nhận xét -HS nêu lại nội dung học 3/ Củng cố, dặn dò: - Về nhà hoàn chỉnh văn - Lắng nghe, thực - Bài sau: Tóm tắt tin tức - Nhận xét tiết học Kĩ thuật CÁC CHI TIẾT VÀ DỤNG CỤ CỦA BỘ LẮP GHÉP MƠ HÌNH KĨ THUẬT I MỤC TIÊU: - Biết tn gọi, hình dạng cc chi tiết lắp ghp mơ hình kĩ thuật - Sử dụng cờ-lê, tua-vít để lắp vít, tháo vít - Biết lắp ráp số chi tiết với II ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật III CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động GV Khởi động: “Chăm sóc rau, hoa” Nêu tác dụng việc tưới nước? Hoạt động HS - HS trả lời: Cung cấp nước, giúp cho hạt nảy mầm, hòa tan chât dinh dưỡng đất cho hút giúp sinh trưởng phát triển thuận lợi Tỉa cây, làm cỏ cho rau, hoa nhằm mục Giúp cho đủ ánh sáng chất dinh đích gì? dưỡng - Nhận xét, đánh giá Bài mới: a Giới thiệu bài: Nêu mục đích học - Lắng nghe b Các hoạt động: * Hoạt động 1: HD HS gọi tên, nhận dạng chi tiết dụng cụ - Cho HS xem lắp ghép giới thiệu: - Lắng nghe Có 34 loại chi tiết dụng cụ khác nhau, phân thành nhóm chính, giới thiệu nhóm chi tiết theo mục (SGK) - Y/c HS quan sát, nhận dạng đếm số - Quan sát, thực theo yêu cầu lượng chi tiết dụng cụ bảng - Phát lắp ghép cho HS, Y/c HS - Nhóm trục; ốc vít; cờ-lê, tua vít… tự gọi tên vài nhóm chi tiết - Chọn số chi tiết hỏi để HS nhận dạng, gọi tên số lượng loại chi tiết + Đây gọi gì? (lần lượt hỏi thế) - Lần lượt trả lời + Đây lớn, số lượng + Đây nhỏ, số lượng + Đây 25 lỗ, số lượng 2… + Đây chữ U dài, số lượng - HD cách xếp chi tiết: Các loại - Lắng nghe, quan sát hộp đồ dùng chi tiết xếp hộp có nhiều ngăn, ngăn để số chi tiết loại 2-3 loại khác - Cho HS gọi tên, nhận dạng loại chi - Gọi tên, nhận dạng chi tiết, dụng cụ tiết, dụng cụ theo nhóm * Hoạt động 2: HD HS cách sử dụng cờ-lê, tua vít a Lắp vít: - HD thao tác: Khi lắp chi tiết, dùng ngón tay ngón tay trỏ tay trái vặn ốc vào vít Sau ren ốc khớp với ren vít, ta dùng cờ-lê giữ chặt ốc, tay phải dùng tua vít đặt vào rãnh vít quay cán tua vít theo chiều kim đồng hồ Vặn chặt vít ốc giữ chặt chi tiết cần ghép lại với (hình2) - Gọi HS lên thực - Y/c HS tự tập lắp vít b Tháo vít: - Khi tháo, tay trái dùng cờ-lê giữ chặt ốc, tay phải dùng tua vít đặt vào rãnh vít, vặn cán tua-vít ngược chiều kim đồng hồ - Để tháo vít, em sử dụng cờ-lê tua-vít nào? c Lắp ghép số chi tiết: - Quan sát hình 4, em gọi tên số lượng chi tiết cần lắp ghép - Thao tác mẫu mối ghép b hình - Tiếp tục thao tác mẫu cách tháo chi tiết mối ghép xếp gọn gàng vào hộp lắp ghép Củng cố, dặn dò: - Gọi HS đọc ghi nhớ SGK/81 - Về nhà tập lắp ghép (nếu có dụng cụ nhà) - Bài sau: “Lắp đu” nhóm - Theo dõi, quan sát - HS lên thực - Tự lắp vít - Lắng nghe, theo dõi - Khi tháo, tay trái dùng cờ-lê giữ chặt ốc, tay phải dùng tua vít đặt vào rãnh vít, vặn cán tua-vít ngược chiều kim đồng hồ - Quan sát - Thực xếp dụng cụ, chi tiết vào hộp - Vài HS đọc to trước lớp - HS lắng nghe thực Thứ ba, ngày 16 tháng năm 2021 Chính tả (Nghe - viết) THẮNG BIỂN I MỤC TIÊU: Kiến thức: - Nghe - viết CT; trình bày hình thức dạng văn xi - Làm BT2b phân biệt in / inh Kĩ năng: - Rèn kĩ viết đẹp, viết tả Thái độ: - Giáo dục tính cẩn thận, xác, u thích chữ viết Góp phần phát triển lực: - NL tự chủ tự học, NL sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ * GD BVMT: Lịng dũng cảm, tinh thần đồn kết chống lại nguy hiểm thiên nhiên gây để bảo vệ sống người II Đồ dùng dạy học - Bảng nhóm - HS: Vở, bút,VBT II CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động GV Khởi động: - Hôm qua học tập đọc gì? - Gọi HS đọc thắng biển GV nhận xét chuyển tiếp: Hôm qua bạn đọc Thắng biển tốt tiết tả hơm nghe viết lại Bài mới: a Giới thiệu bài: Ghi mục lên bảng b Các hoạt động: * Hoạt động 1: Hướng dẫn HS ngheviết - Gọi HS đọc đoạn văn cần viết bài: “Thắng biển” + Qua đoạn văn em thấy hình ảnh bão biển nào? * GDBVMT: Các niên xung kích viết dũng cảm, đồn kết chống lại bão biển để bảo vệ sống bình n bao người Điều đáng để học tập - Các em đọc thầm lại đoạn văn, tìm từ khó dễ viết sai, trình bày - GV đọc từ khó u cầu HS viết vào bảng: Lan rộng, dội, điên cuồng, mỏng manh - Gọi HS đọc lại từ khó - Trong viết tả, em cần ý điều gì? Viết tả: * Mục tiêu: Nghe-viết CT; trình bày đoạn văn trích + GV đọc cho HS viết - GV theo dõi nhắc nhở tư ngồi viết Đánh giá nhận xét bài: * Mục tiêu: Giúp hs tự đánh giá viết bạn * Cách tiến hành: HĐ cá nhân - HĐ Hoạt động HS - Thắng biển - 1HS đọc bài, lớp theo dõi - HS thực theo yêu cầu - HS viết vào bảng - Lắng nghe HS nhắc lại tên - HS đọc to trước lớp - Cả lớp đọc thầm - Qua đoạn văn, hình ảnh bão biển dữ, cơng dội vào khúc đê mỏng manh - HS lắng nghe - Đọc thầm, nối tiếp nêu từ ngữ khó viết - HS viết vào bảng HS đọc lại Ngồi tư để viết * Cách tiến hành: HĐ cá nhân - Học sinh viết Địa lí ƠN TẬP I Mục tiêu: - Chỉ điền vị trí đồng Bắc Bộ, đồng Nam Bộ, sông Hồng, sơng Thái Bình, sơng Tiền, sơng Hậu đồ, lược đồ Việt Nam - Hệ thống số đặc điểm tiêu biểu đồng Bắc Bộ, đồng Nam Bộ - Chỉ đồ vị trí thủ Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh, Cần Thơ nêu vài đặc điểm tiêu biểu thành phố * HS khá, giỏi: Nêu khác thiên nhiên đồng Bắc Bộ đồng Nam Bộ khí hậu, đất đai II Đồ dùng dạy học: - Bản đồ Địa lí TN VN, đồ hành VN - Lược đồ trống VN treo tường III Các hoạt động dạy - học: Hoạt động GV Bài cũ: “Thành phố Cần Thơ” 1) Nêu dẫn chứng cho thấy thành phố Cần Thơ trung tâm kinh tế, văn hóa khoa học quan trọng đồng sông Cửu Long? 2) Nhờ đâu thành phố Cần Thơ trở thành trung tâm kinh tế, văn hóa, khoa học quan Hoạt động HS - HS trả lời: + Cần Thơ nơi sản xuất máy nông nghiệp, phân bón, thuốc trừ sâu Nơi tiếp nhận hàng nông sản, thuỷ sản vùng ĐBSCL xuất nơi khác nước giớ + Cần Thơ có trường ĐH, Cao Đẳng, trung tâm dạy nghề góp phần đào tạo cho ĐBSCL nhiều cán KHKT, nhiều lao động có chuyên môn giỏi, có viện nghiên cứu lúa tạo nhiều giống lúa trọng? + Nhờ TP cần Thơ nằm bên bờ sông Hậu trung tâm ĐBSCL Nhờ có vị trí thuận lợi, Cần Thơ trở thành trung tâm iknh tế, văn hóa, khoa học quan trọng - Nhận xét, chấm điểm Bài mới: + Giới thiệu bài: Hôm nay, em ôn tập để nắm kiến thức ĐBBB ĐBNB với số thành phố đồng - Lắng nghe * Hoạt động 1: Câu SGK - Các em làm việc nhóm đôi đồ vùng ĐBBB, ĐBNB - Làm việc nhóm đôi dòng sông lớn tạo nên đồng - Y/c HS lên bảng - HS lên bảng + HS1: Chỉ ĐBBB dòng sông Hồng, sông Hậu + HS2: ĐBNB dòng sông Đồng Nai, sông + Kết luận: Sông Tiền Tiền, sông Hậu sông Hậu nhánh lớn - Lắng nghe sông Cửu Long (còn gọi sông Mê Công) Chính phù sa dòng Cửu Long tạo nên vùng ĐBNB rộng lớn nước ta - Cửa Tranh Đề, Bát Xắc, - Vì có tên gọi sông Định An, Cung Hầu, Cổ Chiên, Cửu Long? (Vì có nhánh Hàm Luông, Ba Lai, Cửa Đại sông đổ biển Gọi hs lên cửa Tiểu bảng cửa đổ biển sông Cửu Long * Hoạt động 2: Đặc điểm - Chia nhóm làm việc thiên nhiên ĐBBB ĐBNB (câu SGK) - Y/c HS làm việc theo nhóm 6, dựa vào đồ tự nhiên, SGK kiến thức học tìm - Các nhóm trình hiểu đặc điểm tự nhiên bày ĐBBB ĐBNB điền thông tin vào bảng (phát phiếu học tập) - Lần lượt lên bảng điền - Đại diện nhóm trình bày (mỗi nhóm đặc điểm) - Lắng nghe - Y/c nhóm khác nhận xét, bổ sung - Kẻ sẵn bảng thống kê lên bảng giúp HS đền kiến thức vào bảng + Kết luận: Tuy vùng đồng song điều kiện tự nhiên hai đồng có điểm khác Từ dẫn đến sinh hoạt sản xuất người dân khác * Hoạt động 3: Câu SGK/134 - Gọi HS đọc yêu cầu nội dung câu trước lớp - Các em thảo luận nhóm đôi cho biết câu câu đúng, câu sai, sao? - Gọi đại diện nhóm trình bày + Kết luận: ĐBNB vựa lúa lớn nước, ĐBBB vựa lúa lớn thứ hai ĐBNB có nhiều kênh rạch nên nơi sản xuất nhiều thuỷ sản đồng thời trung tâm công nghiệp lớn nước Còn ĐBBB trung tâm văn hóa, trị lớn nước Củng cố, dặn dò: - Yêu cầu HS nhắc lại nội dung học - Về nhà tìm hiểu kó đặc điểm ĐBBB ĐBNB qua sách, báo chuẩn bị - HS đọc to trước lớp - Thảo luận nhóm đôi - Lần lượt trình bày a) ĐBBB nơi sản xuất nhiều lúa gạo nước ta (sai) ĐBBB có diện tích đất nông nghiệp ĐBNB, ĐBBB vựa lúa lớn thứ hai sau ĐBNB b) ĐBNB nơi sản xuất nhiều thuỷ sản nước (đúng) ĐBNB có mạng lưới sông ngòi chằng chịt c) TP Hà Nội có diện tích lớn số dân đông nước (sai) TP Hà Nội DT 921 km2, số dân 3007 nghìn người, diện tích nhỏ Hải Phòng, Đà Nẵng, TPHCM, Cần Thơ, số dân TP HCM đ) TP HCM trung tâm công nghiệp lớn nước (đúng) nơi có nhiều nhiều ngành công nghiệp: điện, luyện kim, khí, điện tử - Lắng nghe - HS nêu - Lắng nghe, thực sau: “Dải đồng duyên hải miền Trung” - Nhaọn xeựt tieỏt hoùc Thể dục tung Và bắt bóng THEO NHóM ngời, ngời nhảy dây kiểu chân trớc chân sau Trò chơi: Trao tín gậy I Muùc tiêu: - Thực động tác tung bóng tay, bắt bóng hai tay - Biết cách tung bắt bóng theo nhóm người, người - Thực nhảy dây kiểu chân trước, chân sau - Bước đầu biết cách chơi tham gia chơi trò chơi II Địa điểm, phương tiện: - Sân trờng sẽ, đảm bảo an toàn tập luyện - Chuẩn bị: bóng, dây, gậy III Noọi dung vaứ phương pháp: Néi dung * Hoạt đông 1: PhÇn më đầu - Nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu tập luyện - Chạy nhẹ nhàng địa hình tự nhiên - Đi thờng hít thở sâu - Ôn động tác: tay, chân, lờn bụng, phối hợp nhảy TDPTC - Kiểm tra cũ: nhảy dây kiểu chân trớc chân sau Phơng pháp, tổ chức * * * * * * * * * * * * * * * - GV vµ lớp trưởng ®iỊu khiĨn - tỉ thùc hiƯn * * * * * * * * * * * Hoạt động 2: Phần + Bài tập RLTTCB: - Học tung bóng bắt bóng theo nhóm hai, ba ngời - GV điều khiển HS tung bắt bóng theo nhóm hai ngời - GV nêu tên động tác, làm mẫu động tác - Các tổ tự tập luyện - GV theo dâi, sưa sai - Lớp trưởng ®iỊu khiĨn - Ôn nhảy dây kiểu chân trớc chân sau + Trò chơi vận động: - Trò chơi: Trao tín gậy - GV tổ chức cho HS chơi - GV nêu tên trò chơi, HS nhắc lại cách chơi - HS chơi thử 1-2 lần GV giải thích thêm - HS chơi thức * Hoaùt ủoọng 3: Phần kết thúc - Thực vài động tác thả láng - HƯ thèng néi dung bµi - NhËn xÐt tiÕt häc * * * * * * * * * * Đạo đức TÍCH CỰC THAM GIA CÁC HOẠT ĐỘNG NHÂN ĐẠO (Tiết 1) I Mục tiêu: - Nêu ví dụ hoạt động nhân đạo - Thơng cảm với bạn bè người gặp khó khăn, hoạn nạn lớp, trường công cộng * KNS: Kĩ đảm nhận trách nhiệm tham gia hoạt động nhân đạo II Đồ dùng dạy học: - Mỗi HS có bìa màu xanh, đỏ, trắng - Phiếu điều tra theo mẫu III Các hoạt động dạy - học: Hoạt động GV Bài cũ: Bài mới: + Giới thiệu bài: Trong sống, có người không may gặp phải khó khăn, hoạn nạn, cần phải chia sẻ, giúp đỡ họ để họ giảm bớt khó khăn Vậy làm để giúp đỡ họ? Các em tìm hiểu qua học hôm * Hoạt động 1: Trao đổi thông tin (thông tin SGK/37) - Gọi HS đọc thông tin SGK/37 - Các em làm việc nhóm 4, nói cho nghe suy nghóa khó khăn, thiệt hại mà nạn nhân phải hứng chịu thiên tai, chiến tranh gây ra? Và em làm để giúp đỡ họ? - Gọi HS trình bày: + Kết luận: Trẻ em nhân dân vùng bị thiên tai có chiến tranh phải chịu nhiều khó khăn, thiệt thòi Chúng ta cần phải Hoạt động HS - Lắng nghe - HS đọc to trước lớp - Làm việc nhóm - Lần lượt trình bày * Những khó khăn, thiệt hại mà nạn nhân phải hứng chịu thiên tai, chiến tranh: lương thực để ăn, nhà để ở, bị hết tài sản, nhà cửa, phải chịu đói, chịu rét * Những việc em làm để giúp đỡ họ: nhịn tiền quà bánh để, tặng quần áo, tập sách cho bạn vùng lũ, không mua truyện, đồ chơi để dành tiền giúp đỡ người - Lắng nghe thông cảm, chia sẻ với họ, quyên góp tiền để giúp đỡ học Đó hoạt động nhân đạo * Hoạt động 2: Bày tỏ ý kiến (BT1 SGK/38) * KNS: Kĩ đảm nhận trách nhiệm tham gia hoạt động nhân đạo - Goïi HS đọc y/c nội dung BT - em ngồi bàn trao đổi với xem việc làm việc làm thể lòng nhân đạo? Vì sao? - Đại diện nhóm trình bày: a) Sơn không mua truyện, để dành tiền giúp đỡ bạn hs tỉnh bị thiên tai b) Trong buổi quyên góp giúp đỡ bạn nhỏ miền Trung bị bão lụt, Lương xin Tuấn nhường cho số sách để đóng góp, lấy thành tích c) Đọc báo thấy có gia đình sinh bị tật nguyền ảnh hưởng chất độc màu da cam, Cường bàn với bố mẹ dùng tiến mừng tuổi để giúp nạn nhân + Kết luận: Việc làm Sơn, Cường thể lòng nhân đạo, xuất phát từ lòng cảm thông, mong muốn chia sẻ với người không may gặp khó khăn Còn việc làm Lương sai, bạn muốn lấy thành tích tự nguyện * Hoạt động 3: BT3 SGK/39 - Gọi HS đọc y/c nội dung - Sau tình cô nêu ra, em thấy tình giơ thẻ màu đỏ, sai giơ thẻ màu xanh, lưỡng lự giơ thẻ màu vàng - HS nối tiếp đọc - Làm việc nhóm đôi - Đại diện nhóm trình bày a) Việc làm Sơn thể lòng nhân đạo Vì Sơn biết nghó có thông cảm, chia sẻ với bạn có hoàn cảnh khó khăn b) Việc làm Lương không đúng, quyên góp tự nguyện, để nâng cao hay tính toán thành tích c) Việc làm Cường thể lòng nhân đạo Vì Cường biết chia sẻ giúp đỡ bạn gặp khó khăn phù hợp với khả thân - Lắng nghe - HS nối tiếp đọc - Lắng nghe, thực a) b) sai c) sai d) a) Tham gia vào hoạt động nhân đạo việc làm cao b) Chỉ cần tham gia vào hoạt động nhân đạo nhà trường tổ chức c) Điều quan trọng tham gia vào hoạt động nhân đạo để người khỏi chê ích kỉ d) Cần giúp đỡ nhân đạo không với người địa phương mà với người địa phương khác, nước khác + Kết luận: Ghi nhớ SGK/38 Củng cố, dặn dò: - Vì phải tham gia hoạt động nhân đạo ? - Về nhà sưu tầm thông tin, truyện, gương, ca dao, tục ngữ hoạt động nhân đạo - Giáo dục: Tích cực tham gia vào hoạt động nhân đạo trường, cộng đồng - Chuẩn bị sau: “Tích cực tham gia hoạt động nhân đạo” (tiết 2) - Vài HS đọc to trước lớp - HS trả lời - Lắng nghe, thực hieän NHẬN XÉT CỦA BGH VÀ TỔ CM ……………………………………………………………………………………………………………… …… … ………………………………………………………………………………… …………………… - I MỤC TIÊU: - Kể tên số vật dẫn nhiệt tốt vật dẫn nhiệt + Các kim loại ( đồng, nhôm,…) dẫn nhiệt tốt + Khơng khí, vật xốp bơng, len dẫn nhiệt * KNS: - Kĩ lựa chọn giải pháp cho tình cần dẫn nhiệt/ cch nhiệt tốt - Kĩ giải vấn đề liên quan tới dẫn nhiệt, cách nhiệt II/ ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC: - Chuẩn bị chung: Phích nước nóng, xoong, nồi, giỏ ấm, lót tay, - Chuẩn bị theo nhóm: cốc nhau, thìa kim loại, thìa nhựa thìa gỗ, vài tờ giấy báo, dây chỉ, len sợi; nhiệt kế III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC: Hoạt động GV A/ KTBC: Nóng, lạnh nhiệt độ - Chất lỏng thay đổi nóng lên lạnh đi? Tại đun nước, không nên đổ đầy nước vào ấm? Hoạt động HS hs lên bảng trả lời - Chất lỏng nở nóng lên co lại lạnh Khi đun nước khơng nên đổ đầy nước vào ấm nước nhiệt độ cao nở Nếu nước đầy ấm tràn ngồi gây bỏng hay tắt - Khi trời nắng nhà cịn bếp, chập điện nước sơi phích, em làm - Rót nước vào cốc cho đá vào, để có nước nguội uống nhanh? rót nước vào cốc sau đặt cốc nước - Nhận xét, cho điểm vào chậu nước lạnh B/ Dạy-học mới: 1) Giới thiệu bài: Các em biết thu nhiệt, tỏa nhiệt số vật Trong q - Lắng nghe trình truyền nhiệt có vật dẫn nhiệt tốt, vật dẫn nhiệt Đó vật nào, chúng có ích lợi cho sống chúng ta? Các em tìm câu trả lời qua thí nghiệm thú vị hôm b Các hoạt động: 2) Bài mới: Hoạt động 1: Tìm hiểu vật dẫn nhiệt tốt, vật dẫn nhiệt Mục tiêu: HS biết có vật dẫn nhiệt tốt (kim loại: đồng, nhôm, ) vật dẫn nhiệt (gỗ, nhựa, len, bông, ) đưa ví dụ chứng tỏ điều Giải thích số tượng đơn giản liên quan đến tính dẫn nhiệt vật liệu KNS*: - Kĩ lựa chọn giải pháp cho tình cần dẫn nhiệt/ cch nhiệt - hs đọc to trước lớp tốt - Gọi hs đọc thí nghiệm SGK/104 dự - Nêu dự đốn: Thìa nhơm nóng đốn kết thí nghiệm thìa nhựa Thìa nhơm dẫn nhiệt tốt hơn, - Ghi nhanh phần dự đốn hs lên bảng thìa nhựa dẫn nhiệt - Để biết dự đoán em có - Tiến hành thí nghiệm nhóm khơng, em tiến hành làm thí nghiệm nhóm (rót nước nóng vào cốc cho - Đại diện nhóm trình bày: Khi cầm vào hs) - em cẩn thận với nước nóng để cán thìa, em thấy cán thìa đảm bảo an tồn nhơm nóng cán thìa nhựa - Gọi hs trình bày kết thí nghiệm Điều cho thấy nhơm dẫn nhiệt tốt nhựa - Thìa nhơm nóng lên nhiệt độ từ nước nóng truyền sang thìa - Tại thìa nhơm lại nóng lên? - Lắng nghe - Các kim loại: đồng, nhôm, sắt, dẫn nhiệt tốt gọi đơn giản vật dẫn điện; gỗ, nhựa, len, bơng, dẫn nhiệt cịn gọi vật cách nhiệt - Cho hs quan sát xoong, nồi hỏi: + Xoong quai xoong làm chất liệu gì? Chất liệu dẫn nhiệt tốt hay dẫn nhiệt kém? lại dùng chất liệu đó? + Hãy giải thích vào hơm trời rét chạm tay vào ghế sắt tay ta có cảm giác lạnh? + Xoong làm nhôm, inốc chất dẫn nhiệt tốt để nấu nhanh Quai xoong làm nhựa vật cách nhiệt để ta cầm khơng bị nóng + Là sắt dẫn nhiệt tốt nên tay ta ấm truyền nhiệt cho ghế sắt Ghế sắt vật lạnh hơn, tay ta có cảm giác lạnh + Vì gỗ vật dẫn nhiệt nên tay ta không bị nhiệt nhanh chạm vào ghế sắt + Tại ta chạm vào ghế gỗ, tay ta - Lắng nghe khơng có cảm giác lạnh chạm vào ghế sắt? Kết luận: Những hôm trời rét, chạm vào ghế sắt, tay ta truyền nhiệt cho ghế (vật lạnh hơn) tay có cảm giác lạnh; với ghế gỗ ghế nhựa tay ta truyền nhiệt cho ghế gỗ, nhựa dẫn nhiệt sắt nên tay ta không bị nhiệt nhanh chạm vào ghế thực tế nhiệt độ ghế sắt, ghế gỗ đặt phòng Hoạt động 2: Làm thí nghiệm tính cách nhiệt khơng khí Mục tiêu: Nêu ví dụ việc vận dụng tính cách nhiệt khơng khí KNS*: - Kĩ giải vấn đề liên quan tới dẫn nhiệt, cách nhiệt - Gọi hs đọc phần đối thoại hs hình 3/105 SGK - Chúng ta tiến hành thí nghiệm sau để tìm hiểu rõ - YC hs đọc thí nghiệm SGK/105 - Các em đọc kĩ lại thí nghiệm tiến hành thí nghiệm nhóm - HD hs quấn giấy trước rót: cốc quấn chặt cách buộc dây thun, cốc quấn lỏng cách vo tờ giấy thật nhăn quấn - Các em đo nhiệt độ cốc lần, lần cách phút (thời gian đợi 10 phút) - Gọi hs trình bày kết thí nghiệm - hs đọc to trước lớp - hs đọc - Tiến hành thí nghiệm nhóm - Hs quấn cốc nước - Thực hành đo nhiệt độ cốc ghi lại nhiệt độ sau lần đo - Lần lượt trình bày: Nước cốc quấn giấy báo nhăn khơng buộc chặt cịn nóng nước cốc quấn giấy báo thường quấn chặt - Để đảm bảo nhiệt độ nước cốc Nếu nước có nhiệt độ cốc có lượng nước nhiều nóng lâu - Vì nước bốc nhanh làm cho nhiệt độ nước giảm Nếu không - Tại phải đổ nước nóng đo lúc nước cốc đo với lượng nhau? sau nguộc nhanh cốc đo trước - Vì lớp báo quấn lỏng chứa - Tại lại phải đo nhiệt độ cốc gần nhiều khơng khí nên nhiệt độ nước lúc? truyền qua cốc, lớp giấy báo truyền ngồi mơi trường hơn, chậm nên cịn nóng lâu - Tại nước cốc quấn giấy báo - Là vật cách nhiệt nhăn, quấn lỏng cịn nóng lâu hơn? - lắng nghe - Vậy khơng khí vật cách nhiệt hay vật dẫn nhiệt? Kết luận: Với cốc nhau, với lượng nước nhiệt độ nhau, bề mặt bốc giống Nhưng cốc thứ hai quấn lỏng lớp báo nhăn nên có nhiều chỗ rỗng chứa nhiều khơng khí bên chỗ rỗng Khơng khí có tính cách nhiệt nên nước cốc cịn nóng so với cốc quấn chặt giấy báo bình thường Hoạt động 3: Trị chơi : "Đố bạn ai, làm gì?" Mục tiêu: Giải thích việc sử dụng chất dẫn nhiệt, cách nhiệt biết sử dụng hợp lí trường hợp đơn giản, gần gũi - Cô chia lớp thành đội, đội cử thành viên, thành viên làm thư kí Mỗi đội đưa ích lợi vật để đội bạn đốn tên xem vật gì, làm chất liệu gì? trả lời tính điểm, sai lượt hỏi bị trừ điểm Các thành viên đội ghi nhanh câu hỏi vào giấy truyền cho bạn trực tiếp chơi - Cùng hs tổng kết trò chơi, tuyên dương đội thắng C/ Củng cố, dặn dò: - Về nhà xem lại - Bài sau: Các nguồn nhiệt - Nhận xét tiết học - Chia nhóm cử thành viên lên thực + Đội 1: Tôi giúp người ấm ngủ + Đội 2: bạn chăn Bạn làm bơng, len, dạ, + Đội 2: Tôi vật dùng để che lớp dây đồng dẫn nhiệt cho bạn thắp đèn, nấu cơm, chiếu sáng + Đội 1: bạn vỏ dây điện Bạn làm nhựa + Đội 2: ỳng Hoạt động tập thể I Muùc ủớch, yeõu cau: - HS tự nhận xét, đánh giá nhận xét tuần 25 II Chuẩn bị: - GV nắm tình hình lớp tuần - Các tổ trưởng nắm tình hình tổ - Lớp trưởng, lớp phó nắm tình hình lớp theo mặt III Các hoạt động dạy - học: Hoạt động GV 1) Nhận xét tình hình tuần: - Gợi ý cho ban quản lí lớp cách làm việc: - Tổ trưởng nhận xét tổ mặt: học tập, đồng phục, vệ sinh thân thể, nêu tên bạn tốt hoặc chưa tốt - Lớp phó học tập nhận xét tình hình học tập lớp tuần, nêu tên cá nhân, tổ tốt chưa tốt - Lớp phó văn nghệ nhận xét việc tập hát lớp, thái độ bạn hát, đồng phục, vệ sinh cá nhân - Lớp phó lao động nhận xét tổ trực, kỉ luật lớp - Lớp trưởng nhận xét chung mặt lớp - Lớp trưởng lên điều khiển sinh hoạt lớp - GV theo dõi HS làm việc 2) Nêu nhận xét chung HS: - Về học tập: HS học giờ, em tích cực học tập , số bạn chuẩn bị chưa tốt hay quên đồ dùng học tập, thụ động học - Về đồng phục: Thực đầy đủ buổi/tuần - Vệ sinh cá nhân: Một số em để móng tay dài Tãc cha gän gµng - Trực nhật: tổ làm tốt - Trật tự: - Đa số em ngoan trật tự, vài em chưa ngoan nói chuyện học: 3) Phương hướng cho tuần sau: - Tiếp tục giữ vững nếp vào lớp, cần häc thuộc trước đến lớp - Tổ trực nhật: Tổ 4) Cho HS nêu ý kiến: 5) Giải ý kiến thắc mắc HS ( có) Hoạt động HS - Lớp trưởng điều khiển bạn sinh hoạt - HS nêu ý kiến thắc mắc ... Mục tiêu: - HS thấy ưu nhược điểm tuần 26 kế hoạch tuần 27 - Phát huy điểm tốt khắc phục nhược điểm tuần 26 II Chuẩn bị: - GV chuẩn bị kết hoạt động lớp tuần 26 - Các tổ trưởng nắm tình hình nhóm... -HS phát biểu mừng ngày Thành lập ĐTN CS HCM 26/ 3 - GV tuyên truyền số nội dung thi đua thực để chào mừng ngày Thành lập Đoàn Thanh niên cộng sản HCM 26/ 3 + Thi đua học tập rèn luyện thật tốt +... huy ưu điểm tuần 26 - Đi học chuyên cần, - Dạy học tuần 27 - Học làm đầy đủ - Tăng cường luyện tâp để kiểm tra HKII - Thi đua học tập rèn luyện để chào mừng ngàu TL ĐTN CS HC 26/ 3 - Về lao động:

Ngày đăng: 22/03/2021, 07:36

TỪ KHÓA LIÊN QUAN

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN

w