Ngày soạn : 29/ 8/ 2010. Ngày giảng : 8A : 1/ 9/ 2010. 8B :1/ 9/ 2010. Tiết 4 - Luyện tập I Mục tiêu : - Kiến thức : + Củng cố kiến thức về các định nghĩa, định lí, dấu hiệu nhận biết hình thang, hình thang cân. - Kĩ năng : + Nhận biết đợc 1 tứ giác có là hình thang, hình thang cân hay không + Bớc đầu tập suy luận logic đối với bài toán chứng minh đơn giản. - Thái độ : + Cẩn thận, chính xác trong vẽ hình, trung thực trong học tập. II - Đồ dùng dạy học : - Giáo viên : + Thớc thẳng, phấn màu, êke, thớc đo góc. - Học sinh : + Thớc thẳng, thớc đo góc, êke. III Tổ chức giờ học : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh *) Khởi động : (15 ). GV : Kiểm tra bài cũ : + 1 hs phát biểu định nghĩa hình thang cân. + 1 hs phát biểu 2 định lí + 1 hs nêu dấu hiệu nhận biết GV : Yêu cầu 1 hs lên bảng chữa bài 13 (SGK/ 74). GV : Nhận xét và đa ra đáp án chính xác HS : Lên bảng trả lời câu hỏi. HS : Lên bảng chữa bài. Bài 13 (SGK/ 74). 1 2 1 2 Chứng minh : Xét ADC và BCD có : DC là cạnh chung. à à D C= (gt). AD =BC (gt). Vậy ADC = BCD ( c. g. c) ả à 2 1 D C= (hai góc tơng ứng). AC = BD (hai cạnh tơng ứng). (1). Xét DEC có ả à 2 1 D C= nên DEC cân tại E Vậy ED = EC (2). Từ 1, 2 ta có EA = EB. HS : Hoàn thiện bài tập vào vở. A B C D E HĐ 1 : Luyện tập : (25 ). - Mục tiêu : + Bớc đầu áp dụng định nghĩa, tính chất, dấu hiệu để chứng minh (nhận dạng) 1 tứ giác có là hình thang cân hay không? - Đồ dùng dạy học : + Thớc thẳng, phấn màu, êke, thớc đo góc. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh *) Cách tiến hành : (cá nhân). GV : Yêu cầu hs đọc và làm bài tập 17 SGK/ 75. Một hs lên bảng chữa. GV : Hớng dẫn : + Hình thang ABCD là hình thang cân nếu có hai đờng chéo bằng nhau. Vậy chỉ cần cm đợc AC = BD thông qua việc cm ADC = BCD . GV : Yêu cầu một hs nhận xét bài làm của bạn, giáo viên nhận xét và đa ra đáp án chính xác GV : Yêu cầu hs đọc và làm bài tập 18 SGK / 75. Một hs lên bảng chữa. *) Luyện tập HS : Đọc và làm bài tập, 1 hs lên bảng chữa bài Bài 17 (SGK/ 74). 1 2 2 1 1 2 2 1 Chứng minh Gọi E là giao điểm của AC và BD. Xét EDC có : ả ả 2 2 C D= (gt). EDC là tam giác cân ED = EC (1). Xét EAB có ả ả 2 2 A C= (so le). ả ả 2 2 B D= (so le) ả ả 2 2 A B= . Vậy EAB cân nên EA = EB (2). Từ 1, 2 AC = BD. Vậy hình thang ABCD có hai đờng chéo bằng nhau nên là hình thang cân. HS : Hoàn thiện bài tập vào vở. HS : Đọc và làm bài tập 18. Bài 18 (SGK/75). Chứng minh. A B C D E A B C D E 1 2 GV : Yêu cầu 1 hs nhận xét bài làm của bạn. GV : Nhận xét và đa ra đáp án chính xác. *) Kết luận : Để chứng minh 1 tứ giác là hình thang, hình thang cân ta cần làm theo các bớc nh thế nào. a) Hình thang ABCE có AC // BE nên AC = BE. Mà AC = BD nên BE = BD . Vậy BDE là tam giác cân. b) Xét ADC và BCD có : DC là cạnh chung. (1) ả à 2 C E= (đồng vị). ả à 1 D E= ( BDE cân). ả ả 1 2 D C= (2) AC = BD (gt) (3) Từ 1, 2, 3 ADC = BCD (c. g. c). c) ADC = BCD à à D C= . Vậy ABCD là hình thang cân. HS : Nhận xét bài làm của bạn. HS : Hoàn thành bài vào vở. *) Tổng kết và hớng dẫn học tập ở nhà : (5 ). - Tổng kết : + Trình bày các cách thức tiến hành chứng minh 1 tứ giác là hình thang, hình thang cân. - Hớng dẫn học tập ở nhà : + Yêu cầu hs về nhà học thuộc các định nghĩa, định lí, dấu hiệu nhận biết vận dụng vào chứng minh bài toán hình học. BTVN : 11, 12, 14, 15, 16 (SGK/ 74+75). . minh : Xét ADC và BCD có : DC là cạnh chung. à à D C= (gt). AD =BC (gt). Vậy ADC = BCD ( c. g. c) ả à 2 1 D C= (hai góc tơng ứng). AC = BD (hai cạnh tơng. AC = BD nên BE = BD . Vậy BDE là tam giác cân. b) Xét ADC và BCD có : DC là cạnh chung. (1) ả à 2 C E= (đồng vị). ả à 1 D E= ( BDE cân). ả ả 1 2 D C= (2)
ng
cố kiến thức về các định nghĩa, định lí, dấu hiệu nhận biết hình thang, hình thang cân (Trang 1)
Hình thang
ABCD là hình thang cân nếu có hai đờng chéo bằng nhau. Vậy chỉ cần cm đợc AC = BD thông qua việc cm (Trang 2)
a
Hình thang ABCE có AC // BE nên AC = BE. Mà AC = BD nên BE = BD (Trang 3)