Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống
1
/ 21 trang
THÔNG TIN TÀI LIỆU
Thông tin cơ bản
Định dạng
Số trang
21
Dung lượng
283,5 KB
Nội dung
CỘNG HOÀ Xà HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự - Hạnh phúc –––––––––¶¶¶––––––––– HỢP ĐỒNG CẤP HẠN MỨC TÍN DỤNG Số:……………………… Hơm nay, ngày ……./………/………, ……………………., Bên gồm: Bên Cấp Tín Dụng: Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng - Chi nhánh/Phòng Giao dịch ……………………………………………… - Mã số doanh nghiệp: ……………………do Sở KH&ĐT ……………cấp lần đầu ngày … / …./… , đăng ký bổ sung lần ………vào ngày ……/…./…… - Địa trụ sở : - Điện thoại : ,………………….- Fax: …………………………………………… - Đại diện : Ông/Bà: ……………………- Chức vụ:…………………………… Sau gọi Bên Ngân hàng, Bên Được Cấp Tín Dụng: Cơng ty - Địa trụ sở : - Mã số doanh nghiệp : ……………………do Sở KH&ĐT ……………cấp lần đầu ngày … /…./… , đăng ký bổ sung lần ………vào ngày ……/…./…… (ghi lần đăng ký bổ sung nhất, chưa đăng ký bổ sung lần bỏ nội dung này) - Điện thoại cố định - Điện thoại di động: …………………………… – Email: …………………………… (sử dụng để nhận thông báo từ Bên Ngân hàng) - Đại diện : Ông/Bà ………………………- Chức vụ: ………………, theo Văn ủy quyền số ………….ngày ……/… /…….của (nếu người đại diện theo pháp luật Doanh nghiệp trực tiếp ký Hợp đồng bỏ phần thơng tin Văn ủy quyền) : …………………… - Fax: …………………… Sau gọi Khách hàng, Đã thỏa thuận trí ký kết Hợp đồng cấp hạn mức tín dụng (“Hợp Đồng”) MB03.HD-NVTD/22 với nội dung sau: Điều Giá Trị Hạn Mức, Thời Hạn Duy Trì Hạn Mức, Mục Đích Cấp Hạn Mức Tín Dụng Và Đồng Tiền Cấp Tín Dụng Theo Hợp Đồng này, Bên Ngân hàng đồng ý cấp cho Khách hàng hạn mức tín dụng hình thức sau: a) Cho vay b) Cấp bảo lãnh Giá trị Hạn mức tín dụng: Giá trị Hạn mức tín dụng Bên Ngân hàng cấp cho Khách hàng theo Hợp Đồng VND (Bằng chữ: ) ngoại tệ quy đổi tương đương, đó: a) Hạn mức cho vay là: b) Hạn mức cấp bảo lãnh là: Trường hợp Bên Ngân hàng cấp tín dụng (cho vay, cấp bảo lãnh) cho Khách hàng ngoại tệ, Khách hàng phải đáp ứng điều kiện theo quy định có liên quan Bên Ngân hàng pháp luật quản lý ngoại hối cấp tín dụng ngoại tệ Thời hạn trì hạn mức tín dụng: (bằng chữ: ), tính từ ngày Trong thời hạn này, Khách hàng vay vốn, trả nợ nhiều lần cấp bảo lãnh nhiều lần, tổng dư nợ cho vay, số dư bảo lãnh (bao gồm số tiền Bên Ngân hàng cam kết toán Cam kết bảo lãnh phát hành dư nợ Khách hàng nhận nợ bắt buộc từ việc Bên Ngân hàng toán bảo lãnh) thời điểm không vượt Giá trị Hạn mức nêu Khoản Điều Mục đích cấp tín dụng: Hạn mức tín dụng nêu Khách hàng sử dụng cho mục đích sau: Khách hàng có trách nhiệm sử dụng vốn Bên Ngân hàng cấp mục đích cam kết chịu trách nhiệm trước pháp luật Bên Ngân hàng mục đích sử dụng vốn Điều Cho Vay Theo Hạn Mức Phương thức cho vay, Thời hạn cho vay, Điều kiện vay vốn, giải ngân tiền vay: a) Phương thức cho vay Bên Ngân hàng Khách hàng theo Hợp Đồng là: Cho vay theo hạn mức Theo đó, Hạn mức cho vay quy định Khoản (a) Thời hạn trì hạn mức quy định Khoản 3, Điều Hợp Đồng này, Bên Ngân hàng thực cho vay lần Khách hàng Mỗi lần vay vốn Các Bên ký kết Khế ước nhận nợ để ghi nhận thông tin chi tiết khoản vay vốn lần mà Bên Ngân hàng cấp cho Khách hàng MB03.HD-NVTD/22 b) Thời hạn cho vay tối đa khoản vay thuộc hạn mức: Thời hạn vay khoản vay lần thuộc hạn mức không vượt tháng; thời hạn cụ thể quy định Khế ước nhận nợ và/hoặc văn liên quan lần Khách hàng nhận nợ vốn vay c) Điều kiện vay vốn, giải ngân: Mỗi lần có nhu cầu vay vốn nhận giải ngân thuộc hạn mức, Khách hàng phải gửi trước cho Bên Ngân hàng 05 ngày làm việc giấy tờ sau: Giấy đề nghị giải ngân; chứng từ, tài liệu chứng minh mục đích sử dụng vốn giấy tờ khác theo yêu cầu Bên Ngân hàng Nếu Bên Ngân hàng đồng ý, Khách hàng ký Khế ước nhận nợ giấy tờ liên quan theo yêu cầu Bên Ngân hàng, giấy tờ phận không tách rời Hợp Đồng Trừ trường hợp Bên Ngân hàng có chấp thuận khác, Bên Ngân hàng cho vay giải ngân Khách hàng Bên liên quan (nếu có): (i) Đã hồn tất hồ sơ, điều kiện vay vốn điều kiện giải ngân, hoàn tất thủ tục tài sản bảo đảm, mua bảo hiểm đáp ứng điều kiện khác theo quy định yêu cầu Bên Ngân hàng; (ii) Không xảy trường hợp Khách hàng bị chấm dứt hạn mức tín dụng, chấm dứt cho vay, ngừng giải ngân, thu hồi nợ trước hạn theo quy định Hợp Đồng này; (iii)Ngày giải ngân nằm Thời hạn trì hạn mức; (iv)Số tiền giải ngân nằm phạm vi Hạn mức cho vay khả dụng lại Khách hàng (v) Điều kiện khác (nếu có): d) Không phụ thuộc vào thỏa thuận nêu trên, Bên Ngân hàng có quyền từ chối cho vay, từ chối giải ngân trường hợp quy định pháp luật không cho phép cho vay, giải ngân và/hoặc điều kiện thực tế Bên Ngân hàng cho vay, giải ngân e) Khách hàng phải rút vốn vay lần đầu thời hạn kể từ ngày ký kết Hợp Đồng này, sau thời hạn này, Khách hàng rút vốn Bên Ngân hàng đồng ý Trường hợp Khách hàng không rút vốn thời hạn nêu Khách hàng rút vốn sau thời hạn nêu Bên Ngân hàng chấp thuận, Khách hàng phải tốn phí cam kết kết rút vốn theo quy định Điểm g, Khoản 2, Điều f) Phương thức giải ngân: thực theo thỏa thuận Các Bên lần vay vốn quy định cụ thể (các) Khế ước nhận nợ ký kết Các Bên Lãi suất, phí chi phí khác: a) Lãi suất cho vay chế điều chỉnh lãi suất: Lãi suất cho vay chế điều chỉnh lãi suất Bên Ngân hàng Khách hàng thỏa thuận theo cung cầu vốn thị trường, nhu cầu vay vốn mức độ tín nhiệm Khách hàng quy định cụ thể (các) Khế ước nhận nợ và/hoặc văn liên quan ký kết Khách hàng Bên Ngân hàng MB03.HD-NVTD/22 b) Trường hợp Khách hàng trả nợ khoản vay trước hạn thời gian vay thực tế Khách hàng khơng q 15 ngày, Khách hàng tốn tiền lãi theo mức lãi suất cho vay theo ngày 150% lãi suất cho vay hạn áp dụng số tiền lãi vay tối thiểu trường hợp phải 0,3% giá trị khoản vay 200.000 đồng tùy theo giá trị cao c) Lãi suất cho vay hạn áp dụng trường hợp cấu lại thời hạn trả nợ (lãi suất cấu lại thời hạn trả nợ): Thực theo quy định Bên Ngân hàng thời điểm cấu lại, không vượt 150% lãi suất nợ hạn thời điểm cấu lại Trừ trường hợp có thỏa thuận khác, mức lãi suất cho vay áp dụng trường hợp cấu lại điều chỉnh định kỳ cách điều chỉnh lãi suất cho vay hạn theo thỏa thuận Các Bên Hợp Đồng (các) Khế ước nhận nợ d) Lãi suất cho vay áp dụng dư nợ gốc hạn (lãi suất hạn): Bằng 150% mức lãi suất cho vay hạn áp dụng thời điểm chuyển nợ hạn e) Phương pháp tính lãi áp dụng dư nợ gốc: (i) Tiền lãi tính sở năm 360 ngày Số tiền lãi phải trả kỳ = Dư nợ gốc thực tế thời điểm tính lãi x Số ngày thực tế kỳ tính lãi x Lãi suất áp dụng thời điểm tính lãi /360 (ii) Tiền lãi tính từ ngày Khách hàng nhận nợ vốn vay Khách hàng thực tế tốn hết tồn dư nợ cho Bên Ngân hàng, khơng tính ngày trả nợ f) Lãi suất chậm trả áp dụng tiền lãi chậm trả: Bằng 150% lãi suất cho vay hạn áp dụng thời điểm chậm trả lãi tối đa không 10%/năm tính số dư lãi chậm trả tương ứng với thời gian chậm trả g) Phí liên quan đến khoản vay: Khách hàng có nghĩa vụ tốn cho Bên Ngân hàng khoản phí sau đây: (i) Phí trả nợ trước hạn; (ii) Phí cam kết rút vốn; (iii) Các khoản phí khác theo quy định Bên Ngân hàng phù hợp với quy định pháp luật có liên quan Trừ trường hợp Hợp Đồng có quy định khác Các Bên có thỏa thuận khác, loại phí, mức phí mà Khách hàng phải tốn thực theo biểu phí Bên Ngân hàng niêm yết công khai trụ sở địa điểm kinh doanh và/hoặc website (www.vpbank.com.vn) Bên Ngân hàng thời điểm thu phí Khách hàng đồng ý ủy quyền cho Bên Ngân hàng tự động trích nợ tài khoản Khách hàng Bên Ngân hàng để thu khoản phí thuộc nghĩa vụ toán Khách hàng theo Hợp Đồng h) Khách hàng đồng ý tốn khoản chi phí nghĩa vụ tài khác liên quan tới việc vay vốn phù hợp với thỏa thuận Các Bên Hợp Đồng Trả nợ gốc, lãi tiền vay: a) Khách hàng phải toán nợ gốc, tiền lãi khoản vay hạn mức cho Bên Ngân hàng theo thời hạn quy định (các) Khế ước nhận nợ ký kết Các Bên và/hoặc văn liên quan MB03.HD-NVTD/22 b) Các Bên thống hiểu rõ việc vi phạm nghĩa vụ trả nợ Kỳ trả nợ gốc và/hoặc Kỳ trả nợ lãi theo Khế ước nhận nợ bị coi vi phạm nghĩa vụ trả nợ Bên Ngân hàng có quyền dừng giải ngân, chấm dứt cho vay, thu hồi tồn dư nợ cịn lại Khách hàng mà không cần phải chờ đến kết thúc thời hạn vay khoản vay theo (các) Khế ước nhận nợ c) Trường hợp ngày đến hạn trả nợ gốc, lãi nghĩa vụ tài khác (nếu có) trùng vào ngày nghỉ Bên Ngân hàng ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định pháp luật, Khách hàng phải trả nợ vào ngày làm việc liền sau lãi tính ngày Khách hàng thực tế trả nợ d) Trường hợp Khách hàng muốn toán nợ cho Bên Ngân hàng trước thời hạn, Khách hàng phải thông báo trước văn cho Bên Ngân hàng 03 ngày làm việc phải Bên Ngân hàng đồng ý, đồng thời phải toán cho Bên Ngân hàng khoản tiền phí trả nợ trước hạn theo mức Bên Ngân hàng thông báo thời điểm Khách hàng trả nợ trước hạn Nếu Khách hàng không đồng ý với mức tiền phí trả nợ trước hạn theo thơng báo Bên Ngân hàng Khách hàng phải trả toàn lãi cho toàn thời hạn vay lại theo quy định thực hợp đồng vay có kỳ hạn Bộ Luật dân e) Khách hàng vay loại tiền trả nợ gốc, lãi, khoản phí nghĩa vụ tài khác liên quan loại tiền Trường hợp Bên Ngân hàng chủ động trích nợ tài khoản Khách hàng để thu nợ mà tài khoản có loại tiền khác với loại tiền vay, Bên Ngân hàng quyền thực việc mua bán ngoại tệ cho Khách hàng quy định Điểm f), Khoản Điều để thực thu nợ loại tiền vay f) Việc toán khoản nợ Khách hàng thực trực tiếp trụ sở địa điểm kinh doanh Bên Ngân hàng Khách hàng tốn nợ vay tiền mặt, chuyển khoản thông qua phương thức thu nợ khác Bên Ngân hàng triển khai thời kỳ Khách hàng có nghĩa vụ mở tài khoản toán Bên Ngân hàng bảo đảm tài khoản có đủ số dư để Bên Ngân hàng thu nợ đến hạn Bên Ngân hàng có quyền tự động tạm khóa, trích tài khoản nêu tài khoản khác (có kỳ hạn, không kỳ hạn) Khách hàng mở Bên Ngân hàng để thu nợ bảo đảm thu nợ đến hạn Nếu tài khoản Khách hàng có loại tiền khác với loại tiền vay Bên Ngân hàng có đủ nguồn ngoại tệ để mua bán cho Khách hàng trả nợ, Bên Ngân hàng tự động mua bán ngoại tệ cho Khách hàng theo tỷ Bên Ngân hàng áp dụng thời điểm để thu nợ Trong trường hợp này, Bên Ngân hàng yêu cầu Khách hàng ký, hoàn thiện chứng từ mua, bán ngoại tệ theo quy định Bên Ngân hàng, trường hợp Khách hàng không thực từ chối thực hiện, Bên Ngân hàng có quyền tự động thực việc mua, bán ngoại tệ cho Khách hàng theo quy định Hợp Đồng Việc Bên Ngân hàng bán ngoại tệ để Khách hàng trả nợ thực phù hợp với quy định pháp luật MB03.HD-NVTD/22 g) Trong trường hợp lý nào, khoản tiền Khách hàng trả nợ cho Bên Ngân hàng bị khấu trừ, thu hồi phần toàn theo lệnh định quan có thẩm quyền, Khách hàng có nghĩa vụ tốn số tiền bị thu hồi, khấu trừ cho Bên Ngân hàng vịng 05 ngày kể từ ngày Bên Ngân hàng thông báo cho Khách hàng việc bị khấu trừ, thu hồi Khách hàng chấp nhận việc Bên Ngân hàng phục hồi lại số nợ tương ứng với số tiền bị khấu trừ, thu hồi (ghi nợ lại coi Khách hàng chưa toán số nợ tương ứng ứng số tiền bị khấu trừ, thu hồi) h) Các Bên thống thỏa thuận thứ tự thu nợ sau: (i) Đối với khoản vay chưa bị chuyển hạn, khoản tiền thu nợ, Bên Ngân hàng thu theo thứ tự ưu tiên sau có quyền thay đổi thứ tự ưu tiên mà khơng phụ thuộc vào ý chí Khách hàng và/hoặc Bên liên quan: Các khoản chi phí, phí Bên Ngân hàng (nếu có), khoản tiền phạt, tiền bồi thường thiệt hại, tiền lãi chậm trả nợ lãi, tiền lãi dư nợ gốc đến hạn, nợ gốc đến hạn khoản liên quan khác (ii) Đối với khoản vay bị chuyển hạn, Bên Ngân hàng thực thu theo thứ tự sau: chi phí xử lý tài sản bảo đảm, khoản phí, chi phí Bên Ngân hàng, khoản tiền phạt, bồi thường thiệt hại (nếu có) nợ gốc hạn, tiền lãi chậm trả nợ lãi, tiền lãi dư nợ gốc bị hạn khoản liên quan khác Cơ cấu lại thời hạn trả nợ xem xét lại hạn mức cho vay a) Trước ngày đến hạn Kỳ trả nợ gốc và/hoặc lãi 10 ngày, Khách hàng gặp khó khăn tạm thời dẫn đến khơng có khả trả nợ hạn, Khách hàng gửi văn đề nghị Bên Ngân hàng xem xét cấu lại thời hạn trả nợ b) Bên Ngân hàng sở xem xét khả tài kết đánh giá khả trả nợ Khách hàng có quyền chấp nhận không chấp nhận đề nghị cấu lại thời hạn trả nợ Khách hàng Nếu Khách hàng Bên Ngân hàng đồng ý cho cấu lại thời hạn trả nợ, khoản vay Khách hàng áp dụng mức lãi suất cấu lại thời hạn trả nợ phù hợp với thỏa thuận Các Bên Hợp Đồng Ngoài việc áp dụng lãi suất cấu thời hạn trả nợ, Khách hàng đồng ý cam kết tuân thủ đầy đủ điều kiện theo yêu cầu Bên Ngân hàng toán khoản phạt, chi phí liên quan tới việc cấu lại thời hạn trả nợ theo mức Bên Ngân hàng thông báo c) Thỏa thuận cấu lại thời hạn trả nợ có giá trị lập thành văn có chữ ký người có thẩm quyền Bên d) Trong Thời hạn trì hạn mức cho vay, Bên Ngân hàng quyền định kỳ theo quy định Bên Ngân hàng đột xuất xem xét, đánh giá lại Hạn mức cho vay Thời hạn trì hạn mức cho vay cấp cho Khách hàng theo Hợp Đồng Bên Ngân hàng quyền điều chỉnh lại Hạn mức cho vay Thời hạn trì hạn mức cho vay theo kết xem xét, đánh giá Bên Ngân hàng, trường hợp Bên Ngân hàng thông báo cho Khách hàng biết Khách hàng đồng ý cam kết thực theo Thông báo Bên Ngân hàng Nợ hạn chậm toán tiền lãi: MB03.HD-NVTD/22 a) Bên Ngân hàng quyền chuyển nợ hạn số dư nợ gốc Khách hàng trường hợp sau: (i) Đến thời hạn trả nợ gốc theo Kỳ trả nợ thỏa thuận Các Bên Hợp Đồng này, (các) Khế ước nhận nợ văn liên quan mà Khách hàng không trả trả không đầy đủ dư nợ gốc không Bên Ngân hàng chấp thuận cấu lại thời hạn trả nợ Thời điểm hạn tính từ đến hạn trả nợ gốc theo Kỳ trả nợ (ii) Đến thời hạn trả nợ gốc tiền vay cấu lại thời hạn trả nợ theo quy định Khoản 4, Điều mà Khách hàng không trả trả không đầy đủ dư nợ gốc thỏa thuận Thời điểm hạn tính từ đến hạn trả nợ gốc theo thỏa thuận cấu lại thời hạn trả nợ Khách hàng Bên Ngân hàng (iii)Khách hàng phải trả nợ trước hạn trường hợp thỏa thuận Khoản 6, Điều điểm j) Khoan Điều không trả trả không đầy đủ dư nợ gốc theo yêu cầu Bên Ngân hàng Thời điểm hạn tính từ mà Bên Ngân hàng yêu cầu Khách hàng phải trả nợ trước hạn b) Khoản nợ gốc hạn phải chịu lãi suất hạn quy định Điểm d, Khoản Điều kể từ thời điểm hạn Khách hàng toán hết nợ gốc hạn c) Việc Bên Ngân hàng chuyển nợ hạn áp dụng lãi suất hạn theo quy định Điều không ảnh hưởng đến việc Bên Ngân hàng thực quyền khác theo quy định Hợp Đồng Kể từ thời điểm hạn, Bên Ngân hàng có quyền áp dụng biện pháp thỏa thuận Hợp Đồng này, (các) Hợp đồng bảo đảm và/hoặc biện pháp theo quy định pháp luật để xử lý nợ, thu hồi tiền vay d) Bên Ngân hàng thông báo cho Khách hàng việc chuyển nợ hạn hình thức thơng báo quy định Hợp Đồng Thông báo Bên Ngân hàng bao gồm nội dung dư nợ gốc bị hạn, thời điểm chuyển nợ hạn, lãi suất áp dụng dư nợ gốc bị q hạn, thơng tin khác liên quan (nếu có) e) Trường hợp Khách hàng không trả hạn tiền lãi theo thỏa thuận Các Bên Hợp Đồng này, (các) Khế ước nhận nợ thỏa thuận liên quan, khoản lãi chậm toán bị Bên Ngân hàng chuyển nợ hạn đồng thời Khách hàng có nghĩa vụ tốn cho Bên Ngân hàng khoản tiền lãi chậm trả theo quy định Điểm f, Khoản Điều Chấm dứt cho vay, Thu hồi nợ trước hạn Xử lý nợ: a) Khách hàng hoàn toàn đồng ý rằng, xảy trường hợp sau đây, Khách hàng không Bên Ngân hàng giải ngân, bị Bên Ngân hàng chấm dứt cho vay phải trả nợ trước hạn cho Bên Ngân hàng: (i) Khách hàng cung cấp thông tin, tài liệu liên quan tới việc vay vốn sai thật, khơng xác, khơng trung thực đề nghị vay vốn trình vay vốn Bên Ngân hàng; MB03.HD-NVTD/22 (ii) Khách hàng vi phạm nghĩa vụ trả nợ gốc, lãi, phí, chi phí nghĩa vụ tài khác Bên Ngân hàng (bao gồm nghĩa vụ trả nợ theo Kỳ trả nợ gốc, Kỳ trả nợ lãi nào) theo thỏa thuận Bên Ngân hàng Khách hàng Hợp Đồng này, (các) Khế ước nhận nợ văn thỏa thuận liên quan; (iii) Khách hàng khơng rút vốn thời hạn (nếu có) quy định Hợp Đồng này, văn có liên quan và/hoặc yêu cầu Bên Ngân hàng; (iv) Khách hàng sử dụng vốn sai mục đích; (v) Khách hàng có hành vi khơng trung thực, trốn tránh, thiếu thiện chí với Bên Ngân hàng q trình vay vốn, trả nợ; không phối hợp với Bên Ngân hàng q trình Bên Ngân hàng kiểm sốt sau vay và/hoặc không cung cấp cho Bên Ngân hàng chứng từ, tài liệu phục vụ cho hoạt động kiểm soát sau vay Bên Ngân hàng; (vi) Khách hàng thực thay đổi lớn máy quản trị, điều hành, thay đổi cấu sở hữu dùng phần lớn tài sản để góp vốn, liên doanh, mua cổ phần; thực việc chia, tách, hợp nhất, sáp nhập, chuyển đổi, tạm ngừng kinh doanh, giải thể, phá sản doanh nghiệp; (vii) Tình hình tài chính, thu nhập, tài sản Khách hàng giảm sút; phần lớn tài sản Khách hàng bị kê biên, phong tỏa, cầm giữ bị tranh chấp; Người đại diện theo pháp luật, người quản lý Khách hàng bị liên quan tới vụ án hình (bị khởi tố, bắt, truy tố, xét xử, chấp hành hình phạt tù ); Khách hàng liên quan đến tranh chấp, khiếu nại, khiếu kiện mà Bên Ngân hàng nhận định ảnh hưởng đến khả trả nợ Khách hàng cho Bên Ngân hàng; (viii) Các tài sản bảo đảm tiền vay bị mất, hư hỏng, giảm sút giá trị, bị quy hoạch liên quan đến tranh chấp, khiếu nại, khiếu kiện mà Bên Ngân hàng nhận định có khả ảnh hưởng đến việc thu hồi vốn Bên Ngân hàng; (ix) Trường hợp khoản vay bảo đảm tài sản Bên thứ ba mà xảy trường hợp sau: - Bên thứ ba cá nhân bị chết bị Tòa án tuyên bố chết; bị Tịa án tun bố tích, bị lực hành vi, bị khó khăn nhận thức làm chủ hành vi; ly hôn, chia tài sản chung thời kỳ hôn nhân; bỏ trốn thay đổi nơi cư trú mà không thông báo cho Bên Ngân hàng; - Bên thứ ba doanh nghiệp tổ chức khác thực việc chuyển đổi, chia, tách, hợp nhất, sáp nhập, giải thể, phá sản; thay đổi địa trụ sở, địa liên lạc mà không thông báo cho Bên Ngân hàng (x) Khách hàng phát sinh dư nợ khác hạn dư nợ khác bị thu hồi nợ trước hạn Bên Ngân hàng tổ chức tín dụng khác; (xi) Khách hàng vi phạm nghĩa vụ Bên Ngân hàng theo Hợp Đồng và/hoặc Hợp đồng bảo đảm tiền vay xảy trường hợp phải xử lý tài sản bảo đảm để thu hồi nợ theo quy định Hợp đồng bảo đảm; (xii) Khách hàng không cung cấp, cung cấp không đầy đủ không thời hạn chứng từ chứng minh liên quan đến việc sử dụng vốn vay theo quy định Bên Ngân hàng thời kỳ; Khách hàng không cung cấp cho Bên Ngân hàng báo cáo thực trạng tài thời gian vay vốn theo yêu cầu Bên Ngân hàng; MB03.HD-NVTD/22 (xiii) Khách hàng không thực thực không yêu cầu, dẫn Bên Ngân hàng liên quan đến cơng việc nhằm ký kết, thực hiện, trì Hợp Đồng này, Hợp đồng bảo đảm như: công chứng, chứng thực, định giá, đăng ký giao dịch bảo đảm, tư vấn xác thực tài sản/giấy tờ, kiểm kê, quản lý tài sản bảo đảm; (xiv) Khách hàng không thực tái tục hợp đồng bảo hiểm đóng phí trì Hợp đồng bảo hiểm theo yêu cầu Bên Ngân hàng Khách hàng bị Công ty bảo hiểm từ chối bán bảo hiểm (xv) Phát sinh kiện dẫn đến mục đích vay vốn Khách hàng không thực không tiếp tục thực hiện; (xvi) Khách hàng có tên danh sách ngừng hoạt động/tạm nghỉ kinh doanh website Tổng cục thuế; (xvii) Khách hàng vi phạm pháp luật, sách Nhà nước; (xviii) Khách hàng không bổ sung, thay tài sản bảo đảm theo yêu cầu Bên Ngân hàng; (xix) Có định quan Nhà nước có thẩm quyền việc Bên Ngân hàng phải thu hồi nợ trước hạn; phát sinh kiện thay đổi, ban hành sách, quy định pháp luật hay định quan Nhà nước có thẩm quyền liên quan tới việc cho vay, lãi suất cho vay, cách tính lãi kiện bất khả kháng/trường hợp khẩn cấp khủng bố, chiến tranh, bạo động, đình cơng, bãi cơng, lãn cơng, biểu tình, thiên tai mà Bên Ngân hàng yêu cầu thu hồi nợ trước hạn phải thu hồi nợ trước hạn để bảo đảm thu hồi nợ vay; (xx) Các trường hợp khác mà Bên Ngân hàng xét thấy cần thiết để bảo đảm thu hồi nợ vay b) Khi xảy trường hợp nêu trên, Bên Ngân hàng có quyền (nhưng khơng có nghĩa vụ) vào tình hình thực tế lựa chọn thời điểm thích hợp để định ngừng giải ngân, chấm dứt cho vay thu hồi nợ trước hạn Khi Bên Ngân hàng định thu hồi nợ trước hạn, khoản nợ gốc, lãi nghĩa vụ liên quan khác Khách hàng thuộc phạm vi Bên Ngân hàng thu hồi nợ trước hạn dù đến hạn hay chưa đến hạn trở thành khoản nợ đến hạn c) Bên Ngân hàng thông báo cho Khách hàng việc chấm dứt cho vay, thu hồi nợ trước hạn hình thức thông báo quy định Hợp Đồng Thông báo Bên Ngân hàng nêu rõ thời điểm chấm dứt cho vay, thu hồi nợ trước hạn, số dư nợ gốc bị thu hồi nợ trước hạn; thời hạn hoàn trả số dư nợ gốc bị thu hồi nợ trước hạn, thời điểm chuyển nợ hạn; lãi suất áp dụng số dư nợ gốc bị thu hồi trước hạn thông tin khác liên quan tới nghĩa vụ trả nợ Khách hàng (nếu có) Khách hàng cam kết thực trả nợ trước hạn theo Thông báo Bên Ngân hàng d) Xử lý nợ vay: Trường hợp Khách hàng không thực nghĩa vụ trả nợ (bao gồm nghĩa vụ trả nợ trước hạn), việc chuyển hạn áp dụng lãi suất hạn theo quy định Hợp Đồng này, Bên Ngân hàng quyền áp dụng biện pháp để thu hồi nợ, bao gồm không giới hạn: (i) Xử lý tài sản bảo đảm theo thỏa thuận theo quy định Hợp đồng bảo đảm; (ii) Trích/tất tốn tài khoản, khoản tiền gửi, tài sản gửi khác Khách hàng Bên Ngân hàng sử dụng tiền/tài sản có để thu hồi nợ; MB03.HD-NVTD/22 (iii) Yêu cầu tổ chức tín dụng khác trích/tất tốn tài khoản, khoản tiền gửi, tài sản gửi khác Khách hàng tổ chức tín dụng (nếu có) để toán nghĩa vụ trả nợ Khách hàng Bên Ngân hàng; (iv) Đối trừ với nghĩa vụ tài khác Bên Ngân hàng Khách hàng (nếu có) (v) Các biện pháp xử lý nợ khác phù hợp với quy định pháp luật Việt Nam Trường hợp sau áp dụng biện pháp xử lý nợ không đủ để bù đắp toàn nghĩa vụ trả nợ Khách hàng với Bên Ngân hàng Khách hàng có trách nhiệm tiếp tục trả đầy đủ khoản nợ gốc, lãi nghĩa vụ tài chưa tốn cho Bên Ngân hàng Điều Cấp Bảo Lãnh Trong Hạn Mức Cấp bảo lãnh: a) Trong Thời hạn trì hạn mức tín dụng, lần có nhu cầu cấp bảo lãnh, Khách hàng phải báo cho Bên Ngân hàng 05 ngày đồng thời gửi Đề nghị phát hành bảo lãnh giấy tờ chứng minh nghĩa vụ bảo lãnh, giấy tờ liên quan theo quy định Bên Ngân hàng để Bên Ngân hàng thẩm định Đề nghị phát hành bảo lãnh Khách hàng sau chấp thuận Bên Ngân hàng Cam kết bảo lãnh (Hợp đồng bảo lãnh Thư bảo lãnh) Bên Ngân hàng phát hành cấu thành phần không tách rời Hợp Đồng Các Bên đồng ý rằng, Bên Ngân hàng đồng ý cấp bảo lãnh phát hành Cam kết bảo lãnh sau Khách hàng bên liên quan (nếu có) đáp ứng tất điều kiện, thủ tục theo quy định pháp luật yêu cầu Bên Ngân hàng Bên Ngân hàng có đủ điều kiện để cấp bảo lãnh cho Khách hàng Không phụ thuộc vào quy định khác Hợp Đồng này, Bên Ngân hàng có quyền từ chối cấp bảo lãnh Khách hàng không đề nghị phát hành Cam kết bảo lãnh thời hạn theo quy định Hợp Đồng này, thỏa thuận Các Bên (nếu có) và/hoặc theo yêu cầu Bên Ngân hàng Cam kết bảo lãnh Khách hàng yêu cầu khác với mẫu Bên Ngân hàng không Bên Ngân hàng chấp thuận b) Phạm vi bảo lãnh Thời hạn bảo lãnh quy định cụ thể Cam kết bảo lãnh Bên Ngân hàng phát hành Trường hợp Bên Ngân hàng phát hành Cam kết bảo lãnh Thời hạn trì hạn mức bảo lãnh cấp, hết thời hạn hạn mức mà Cam kết bảo lãnh hiệu lực Cam kết bảo lãnh Bên Ngân hàng phát hành có hiệu lực hết thời hạn hiệu lực ghi Cam kết bảo lãnh c) Loại bảo lãnh hình thức phát hành Cam kết bảo lãnh Các Bên thỏa thuận cụ thể cho khoản cấp bảo lãnh ghi nhận Đề nghị phát hành bảo lãnh Khách hàng Bên Ngân hàng chấp thuận Phí bảo lãnh: Mức phí bảo lãnh Bên Ngân hàng xác định cụ thể cho Cam kết bảo lãnh thời điểm Khách hàng đề nghị phát hành Cam kết bảo lãnh Số tiền phí Bên Ngân hàng thu khơng hồn trả lại trường hợp Ngồi phí bảo lãnh, Khách hàng phải tốn khoản phí, chi phí nghĩa vụ tài khác (nếu có) cho Bên Ngân hàng theo thời hạn, số lượng phương thức mà Bên Ngân hàng yêu cầu Điều kiện thực nghĩa vụ bảo lãnh: MB03.HD-NVTD/22 10 a) Bên Ngân hàng thực nghĩa vụ bảo lãnh Bên nhận bảo lãnh đáp ứng điều kiện quy định Cam kết bảo lãnh Bên Ngân hàng phát hành Các Bên thống nội dung chi tiết điều kiện để Bên Ngân hàng thực nghĩa vụ bảo lãnh quy định Cam kết bảo lãnh mà Bên Ngân hàng phát hành (Các) Cam kết bảo lãnh phận không tách rời Hợp Đồng Khách hàng đồng ý rằng, Bên Ngân hàng có tồn quyền việc xác định tính phù hợp, đầy đủ hồ sơ, tài liệu Bên nhận bảo lãnh cung cấp so với yêu cầu Cam kết bảo lãnh trước định việc thực nghĩa vụ bảo lãnh không cần thông báo, lấy ý kiến hay chấp thuận từ phía Khách hàng hồ sơ, tài liệu b) Khách hàng xác nhận rằng, việc thực nghĩa vụ bảo lãnh Bên Ngân hàng Bên nhận bảo lãnh không cần đồng ý/chấp thuận Khách hàng không cần phải thông báo cho Khách hàng Sau Bên Ngân hàng thực nghĩa vụ bảo lãnh theo điều kiện nêu Cam kết bảo lãnh, Khách hàng khơng từ chối nghĩa vụ nhận nợ hồn trả nợ cho Bên Ngân hàng lý c) Nghĩa vụ bảo lãnh Bên Ngân hàng giới hạn phạm vi quy định Cam kết bảo lãnh Bên Ngân hàng phát hành Bên Ngân hàng không chịu trách nhiệm tính trung thực xác hồ sơ Bên nhận bảo lãnh cung cấp xem xét định thực nghĩa vụ bảo lãnh Nhận nợ hoàn trả nợ: a) Trường hợp Bên Ngân hàng phải thực nghĩa vụ bảo lãnh, Bên Ngân hàng quyền trích tiền ký quỹ, tạm khóa trích tiền tài khoản (có kỳ hạn, khơng có kỳ hạn), giấy tờ có giá hình thức bảo đảm tiền khác Khách hàng mở/gửi Bên Ngân hàng Tổ chức tín dụng khác để tốn, bảo đảm khả thực nghĩa vụ cho Bên nhận bảo lãnh Nếu loại tiền trích khác với loại tiền bảo lãnh áp dụng tỷ giá quy đổi ngoại tệ Bên Ngân hàng xác định thời điểm trích tiền Trường hợp khơng có hình thức bảo đảm tiền nêu số tiền không đủ để Bên Ngân hàng thực nghĩa vụ bảo lãnh, Bên Ngân hàng toán thay cho Khách hàng phần cịn thiếu hạch tốn nhận nợ bắt buộc cho Khách hàng số tiền Khách hàng đương nhiên nhận nợ vay toàn số tiền mà Bên Ngân hàng trả thay kể từ thời điểm Bên Ngân hàng thực nghĩa vụ bảo lãnh b) Khách hàng có trách nhiệm hồn trả toàn số tiền mà Bên Ngân hàng trả nợ thay cho Khách hàng Trường hợp Khách hàng chưa hoàn trả, số tiền nhận nợ coi khoản vay bắt buộc Khách hàng Bên Ngân hàng, Bên Ngân hàng có quyền định thời hạn cho vay bắt buộc kỳ hạn trả nợ khoản vay Lãi suất cho vay áp dụng khoản vay Khách hàng 150% lãi suất cho vay thông thường áp dụng khoản vay có thời hạn tương ứng theo quy định Bên Ngân hàng thời điểm Khách hàng nhận nợ bắt buộc Khách hàng cam kết thực nghĩa vụ trả nợ tiền vay theo yêu cầu Bên Ngân hàng MB03.HD-NVTD/22 11 c) Không phụ thuộc vào quy định khác Hợp Đồng này, sau thực nghĩa vụ trả nợ thay cho Khách hàng, Bên Ngân hàng có quyền áp dụng biện pháp xử lý tài sản bảo đảm áp dụng chế tài theo quy định Pháp luật quy định Khách hàng để thu hồi số tiền trả thay bao gồm nợ gốc, lãi phạt chi phí phát sinh từ việc thực nghĩa vụ bảo lãnh Điều Biện Pháp Bảo Đảm Để bảo đảm cho việc thực nghĩa vụ Khách hàng theo Hợp Đồng này, Bên thống áp dụng biện pháp bảo đảm sau đây: a) Ký quỹ: Mỗi lần đề nghị cấp bảo lãnh, Khách hàng ký quỹ số tiền bằng: % giá trị Cam kết bảo lãnh b) Thế chấp (ghi tên tài sản) c) Cầm cố (ghi tên tài sản) d) Bảo lãnh e) Các biện pháp, tài sản bảo đảm khác theo thỏa thuận Bên Ngân hàng với Khách hàng và/hoặc Bên thứ ba (nếu có) Chi tiết biện pháp tài sản bảo đảm thỏa thuận cụ thể tài liệu sau ký kết Bên Ngân hàng với Khách hàng và/hoặc Bên liên quan: (i) Hợp đồng bảo đảm (thế chấp/cầm cố/bảo lãnh) số .ký ngày ./ / ; (ii) Hợp đồng bảo đảm ký trước, sau ngày phát sinh hiệu lực Hợp Đồng này; (iii) văn sửa đổi, bổ sung, thay Hợp đồng bảo đảm nêu Trường hợp Bên Ngân hàng có yêu cầu việc mua bảo hiểm cho Tài sản bảo đảm, Khách hàng có nghĩa vụ phải thực việc mua bảo hiểm bảo đảm Bên thứ ba liên quan mua bảo hiểm cho Tài sản bảo đảm theo thời hạn điều kiện, yêu cầu Bên Ngân hàng Trường hợp Khách hàng vi phạm nghĩa vụ theo quy định khoản này, Bên Ngân hàng quyền áp dụng một, số đồng thời biện pháp sau đây: a) Mua bảo hiểm cho Tài sản bảo đảm trích tài khoản, tiền gửi Khách hàng mở Bên Ngân hàng để tốn tiền phí bảo hiểm, trường hợp tài khoản Khách hàng khơng có đủ tiền để tốn tiền phí bảo hiểm, Khách hàng phải nhận nợ với số tiền phí bảo hiểm Bên Ngân hàng toán theo điều kiện nhận nợ (lãi suất, thời hạn) theo thông báo Bên Ngân hàng b) Tăng lãi suất cho vay khoản vay Khách hàng c) Phạt vi phạm Khách hàng theo quy định Hợp Đồng d) Chấm dứt cấp tín dụng, dừng giải ngân, thu hồi nợ trước hạn toàn dư nợ theo Hợp Đồng Điều Cung Cấp Thông Tin, Tài Liệu Trong Q Trình Cấp Tín Dụng MB03.HD-NVTD/22 12 Khách hàng cam kết cung cấp đầy đủ thông tin, tài liệu liên quan đến khoản cấp tín theo Hợp Đồng thời điểm đề nghị cấp hạn mức tín dụng bao gồm khơng giới hạn thơng tin điều kiện pháp lý, phương án sử dụng vốn, phương án cấp bảo lãnh, khả tài chính, điều kiện tn thủ pháp luật tồn thơng tin, tài liệu cung cấp đầy đủ, chân thực xác Khách hàng cam kết chịu trách nhiệm trước pháp luật trường hợp vi phạm cam kết quy định Khoản dẫn đến kết thẩm định định cấp tín dụng Bên Ngân hàng bị ảnh hưởng Trong trình cấp tín dụng, Khách hàng có trách nhiệm cung cấp cho Bên Ngân hàng thông, tài liệu quy định để phục vụ cho việc kiểm tra, giám sát việc sử dụng vốn trả nợ Bên Ngân hàng: a) Các tài liệu liên quan tới việc sử dụng vốn vay chứng minh Khách hàng sử dụng vốn vay mục đích theo yêu cầu Bên Ngân hàng; tài liệu liên quan tới khoản cấp bảo lãnh việc thực nghĩa vụ bảo lãnh Khách hàng b) Báo cáo tài Khách hàng, cụ thể chậm vào ngày hàng năm, Khách hàng phải cung cấp cho Bên Ngân hàng Báo cáo tài Khách hàng cho năm tài liền kề trước Ngồi Báo cáo này, tùy trường hợp Khách hàng đồng ý cung cấp cho Bên Ngân hàng Báo cáo tài lập cho quý, nửa năm khoảng thời gian định Bên Ngân hàng yêu cầu; c) Các thơng tin, tài liệu liên quan đến tình trạng tài sản bảo đảm; d) Các thông tin, tài liệu khác có liên quan theo yêu cầu Bên Ngân hàng; Ngồi thơng tin, tài liệu nêu trên, Khách hàng có nghĩa vụ thơng báo văn cho Bên Ngân hàng vòng 05 ngày kể từ ngày xảy trường hợp sau: - Khách hàng thay đổi trụ sở, địa liên lạc, điện thoại và/hoặc thay đổi khác ảnh hưởng đến việc thông tin, liên lạc hai Bên - Xảy trường hợp nêu tiểu Điểm (vi), (vii), (viii), (ix), (x) (xv), Điểm a, Khoản 6, Điều Hợp Đồng này; Trường hợp vi phạm cam kết, nghĩa vụ cung cấp thông tin theo quy định Điều này, Khách hàng đồng ý với biện pháp xử lý mà Bên Ngân hàng áp dụng đồng thời cam kết toán đầy đủ khoản tiền phạt vi phạm, bồi thường thiệt hại cho Bên Ngân hàng phù hợp với thỏa thuận Các Bên theo Hợp Đồng Điều Phạt Vi Phạm Và Bồi Thường Thiệt Hại Trường hợp Khách hàng vi phạm nghĩa vụ, cam kết, trách nhiệm theo quy định Hợp Đồng thỏa thuận khác Bên Ngân hàng Khách hàng, Khách hàng phải chịu phạt vi phạm theo mức 8% giá trị phần nghĩa vụ bị vi phạm mức phạt tối đa khác theo quy định pháp luật thời kỳ Ngoài việc phải toán tiền phạt vi phạm quy định Khoản này, Khách hàng có nghĩa vụ bồi thường cho Bên Ngân hàng toàn thiệt hại phát sinh mà Bên Ngân hàng phải gánh chịu vi phạm Khách hàng MB03.HD-NVTD/22 13 Khi phát sinh vi phạm, Bên Ngân hàng thông báo cho Khách hàng số tiền phạt vi phạm, số tiền bồi thường thiệt hại, chi phí khác thời hạn tốn khoản tiền này, thơng báo có giá trị ràng buộc nghĩa vụ toán Khách hàng Ngoài số tiền phạt vi phạm, số tiền bồi thường, Khách hàng đồng ý bồi hoàn cho Bên Ngân hàng đầy đủ khoản chi phí giám định, định giá, thẩm định cấp tín dụng, phí luật sư chi phí phát sinh khác mà Bên Ngân hàng tốn trường hợp Khách hàng khơng cho vay, phát hành Cam kết bảo lãnh, bị chấm dứt cho vay, thu hồi nợ lỗi Khách hàng Việc bồi thường, bồi hoàn thực theo thông báo Bên Ngân hàng Bên Ngân hàng không cần cung cấp chứng từ chứng minh thiệt hại Thỏa thuận phạt vi phạm bồi thường thiệt hại Điều không áp dụng trường hợp Khách hàng vi phạm nghĩa vụ trả nợ gốc, lãi tiền vay theo quy định Hợp Đồng Việc áp dụng biện pháp phạt vi phạm bồi thường thiệt hại không ảnh hưởng tới quyền Bên Ngân hàng việc áp dụng biện pháp xử lý khác Khách hàng vi phạm theo Hợp Đồng Điều Quyền Và Nghĩa Vụ Của Bên Ngân Hàng Quyền Bên Ngân hàng: a) Từ chối cho vay, giải ngân; từ chối cấp bảo lãnh Bên Khách hàng không đáp ứng đủ điều kiện, thủ tục theo yêu cầu Bên Ngân hàng Bên Ngân hàng khơng có đủ điều kiện vay, cấp bảo lãnh thời điểm Khách hàng yêu cầu; b) Được quyền thay đổi thời hạn điều chỉnh lãi suất biên độ điều chỉnh lãi suất nêu Khế ước nhận nợ và/hoặc văn liên quan Hợp Đồng cho phù hợp thị trường có biến động bất thường sách tiền tệ lãi suất Ngân hàng Nhà nước có thay đổi ảnh hưởng đến lãi suất khoản vay Khách hàng phát sinh từ Hợp Đồng c) Được quyền yêu cầu Khách hàng sử dụng tài sản, nguồn thu Khách hàng để toán khoản nợ phát sinh từ Hợp Đồng cho Bên Ngân hàng đầy đủ, hạn d) Được quyền liên hệ trực tiếp với bên có nghĩa vụ tài sản Khách hàng để nhận khoản tiền, tài sản mà bên phải trả phải giao cho Khách hàng e) Được quyền trực tiếp kiểm tra, giám sát yêu cầu Khách hàng thông báo, cung cấp thông tin việc sử dụng vốn vay, tình hình tài chính, thu nhập Khách hàng, tài sản bảo đảm, việc tuân thủ pháp luật bao gồm pháp luật mơi trường, tình hình thực nghĩa vụ bảo lãnh thông tin khác liên quan đến khoản tín dụng cấp theo Hợp Đồng liên quan đến tình hình thực nghĩa vụ trả nợ Khách hàng f) Được yêu cầu Khách hàng bổ sung thêm tài sản Bên thứ ba vào chấp, cầm cố, ký quỹ cho Bên Ngân hàng trường hợp Bên Ngân hàng nhận định giá trị tài sản bảo đảm không đủ để bảo đảm cho nghĩa vụ trả nợ Khách hàng; MB03.HD-NVTD/22 14 a) Được quyền xử lý tài sản bảo đảm Khách hàng và/hoặc Bên thứ ba (nếu có) để thu hồi nợ b) Có toàn quyền chuyển giao, bán cho Bên thứ ba toàn phần khoản nợ Khách hàng theo Hợp Đồng mà khơng cần phải có đồng ý Khách hàng c) Có quyền sử dụng thơng tin Khách hàng khoản tín dụng Khách hàng bao gồm thông tin từ văn bản, tài liệu Khách hàng cung cấp; hợp đồng, văn ký kết Khách hàng Bên Ngân hàng để cung cấp cho đơn vị có chức cung cấp dịch vụ thơng tin tín dụng và/hoặc đánh giá tín nhiệm hoạt động hợp pháp Việt Nam, cung cấp cho quan có thẩm quyền u cầu cung cấp thơng tin theo quy định pháp luật cung cấp cho đối tác liên quan có hợp tác với Bên Ngân để phát triển, cung cấp liên quan đến việc cung cấp sản phẩm, dịch vụ Bên Ngân hàng; d) Tự động tạm khóa, trích, tất tốn khoản ký quỹ, tài khoản (có kỳ hạn, không kỳ hạn) Khách hàng Bên Ngân hàng (bao gồm số tiền [Tên viết tắt Anchor] hoàn trả cho Khách hàng trường hợp [Tên viết tắt Anchor] không bàn giao hoặc bàn giao không đầy đủ số lượng xe Khách hàng đặt mua theo Hợp đồng mua bán xe/Đơn đặt hàng), khoản tiền gửi, tài sản gửi khác Khách hàng Bên Ngân hàng lập ủy nhiệm thu yêu cầu tổ chức tín dụng mở tài khoản cho Khách hàng trích tiền chuyển cho Bên Ngân hàng để thu hồi khoản nợ gốc, lãi tiền vay, phí, phạt, khoản phải tốn, hồn trả, bồi thường cho Bên Ngân hàng; để thực nghĩa vụ bảo lãnh theo Hợp Đồng thu hồi khoản nợ, nghĩa vụ toán khác Khách hàng Bên Ngân hàng theo cam kết, thỏa thuận văn khác ký kết Bên Ngân hàng Khách hàng; e) Trường hợp Khách hàng có nhiều bên, tất Khách hàng phải liên đới thực nghĩa vụ theo quy định Hợp Đồng Không phụ thuộc vào quy định hay thỏa thuận khác Khách hàng, Bên Ngân hàng có quyền yêu cầu bên số Khách hàng phải thực toàn nghĩa vụ theo Hợp Đồng f) Trường hợp phát hành bảo lãnh hoàn trả tiền ứng trước/bảo lãnh hồn tạm ứng, Bên Ngân hàng có quyền tạm khóa tồn khoản tiền mà Khách hàng Bên nhận bảo lãnh ứng trước tài khoản nhận tiền tạm ứng Khách hàng mở Bên Ngân hàng tài khoản khác Khách hàng Bên Ngân hàng trường hợp Khách hàng định tài khoản khác để nhận, quản lý số tiền tạm ứng Bên Ngân hàng chấp nhận Số tiền tạm ứng Bên Ngân hàng giải tỏa để Khách hàng sử dụng cho việc thực Hợp đồng làm phát sinh nghĩa vụ hoàn trả tiền ứng trước Bên Ngân hàng bảo lãnh Khi đề nghị Bên Ngân hàng giải tỏa số tiền này, Khách hàng phải cung cấp, xuất trình hồ sơ, tài liệu chứng minh mục đích sử dụng tiền phù hợp bổ sung/thay tài sản bảo đảm theo yêu cầu Bên Ngân hàng g) Được quyền từ chối thực nghĩa vụ bảo lãnh Cam kết bảo lãnh hết hiệu lực hồ sơ yêu cầu toán không đáp ứng đủ điều kiện quy định Cam kết bảo lãnh có chứng chứng minh chứng từ xuất trình giả mạo h) Trường hợp Bên Ngân hàng từ chối cấp tín dụng (bao gồm từ chối cho vay, phát hành Cam kết bảo lãnh) phù hợp với điều khoản điều kiện Hợp Đồng này, Bên Ngân hàng miễn trừ trách nhiệm trước Khách hàng, Bên thứ ba (nếu có) trước pháp luật MB03.HD-NVTD/22 15 i) Được quyền tạm ngừng, chấm dứt việc cấp hạn mức tín dụng theo Hợp Đồng thu hồi nợ trước hạn Khách hàng vi phạm cam kết, nghĩa vụ theo quy định Hợp Đồng này, Hợp đồng bảo đảm, văn kiện liên quan ký kết Các Bên và/hoặc xảy trường hợp xử lý tài sản bảo đảm j) Được quyền (nhưng khơng có nghĩa vụ) thu hồi nợ trước hạn khoản vay thuộc Hạn mức cho vay giải ngân cho Khách hàng để toán tiền ứng trước [Tên viết tắt Anchor] không bàn giao bàn giao không đầy đủ số lượng xe cho Khách hàng theo Hợp đồng mua bán xe/Đơn đặt hàng Bên Ngân hàng giải ngân tài trợ Nghĩa vụ Bên Ngân hàng: Cho vay, giải ngân phát hành Cam kết bảo lãnh cho Khách hàng theo thỏa thuận Hợp Đồng Bên Ngân hàng có quyền nghĩa vụ khác theo thỏa thuận Hợp đồng theo quy định pháp luật Điều Quyền Và Nghĩa Vụ, Cam Kết Và Bảo Đảm Của Khách Hàng Quyền Khách hàng: a) Được vay sử dụng vốn vay từ Bên Ngân hàng, Bên Ngân hàng phát hành bảo lãnh theo thỏa thuận Hợp Đồng b) Được yêu cầu Bên Ngân hàng giải tỏa tài sản bảo đảm thuộc sở hữu Khách hàng/Bên thứ ba (nếu có) sau Khách hàng hồn thành tất nghĩa vụ với Bên Ngân hàng Nghĩa vụ Khách hàng: a) Cung cấp đầy đủ, xác trung thực thông tin, hồ sơ, tài liệu liên quan đến việc vay vốn, cấp bảo lãnh theo yêu cầu Bên Ngân hàng suốt trình Bên Ngân hàng cấp tín dụng; b) Sử dụng vốn vay mục đích; c) Cung cấp thơng tin tạo điều kiện để Bên Ngân hàng trực tiếp kiểm tra, giám sát tình hình sử dụng vốn vay, tình hình thực nghĩa vụ bảo lãnh; tình hình tài chính, thu nhập Khách hàng; tài sản bảo đảm thông tin khác liên quan đến khoản vay, khoản cấp bảo lãnh đến tình hình thực nghĩa vụ trả nợ Khách hàng; d) Bổ sung thêm tài sản vào chấp, cầm cố, ký quỹ để bảo đảm cho việc thực nghĩa vụ trả nợ theo Hợp Đồng trường hợp Bên Ngân hàng có yêu cầu; e) Thực quy định lãi suất thỏa thuận Hợp Đồng văn liên quan Khách hàng hoàn toàn chấp thuận mức lãi suất Bên Ngân hàng điều chỉnh phù hợp với thỏa thuận Các Bên Hợp Đồng và/hoặc văn liên quan; MB03.HD-NVTD/22 16 f) Thực nghĩa vụ theo Hợp Đồng văn liên quan ký Bên vi phạm mà gây thiệt hại phải bồi thường cho Bên Ngân hàng toàn thiệt hại phát sinh quy định Điều Hợp Đồng bao gồm không hạn chế thiệt hại như: chi phí tìm kiếm, thu giữ xử lý tài sản bảo đảm; chi phí luật sư, án phí, lệ phí Tịa án, phí thi hành án; khoản chi phí mà Bên Ngân hàng phải bồi thường hay chịu phạt với Bên thứ ba vi phạm Khách hàng trực tiếp gián tiếp gây nên v.v ; g) Trong trường hợp không trả nợ theo quy định Hợp Đồng này, Khế ước nhận nợ, văn bản, thỏa thuận khác Các Bên, Khách hàng đồng ý cho Bên Ngân hàng quyền sử dụng, định đoạt tiền tài khoản Khách hàng mở Bên Ngân hàng tài sản, nguồn thu bao gồm không giới hạn khoản phải thu, hàng hóa Khách hàng để toán khoản nợ cho Bên Ngân hàng đầy đủ, hạn h) Trường hợp Khách hàng giải ngân vốn vay tiền mặt giải ngân vào tài khoản Khách hàng, Khách hàng vay cam kết sử dụng vốn vay để toán cho bên thụ hưởng cá nhân khơng có tài khoản toán tổ chức cung ứng dịch vụ toán để toán trường hợp khác mà pháp luật cho phép Khách hàng có trách nhiệm cung cấp cho Bên Ngân hàng thông tin, tài liệu, chứng từ toán cần thiết để Bên Ngân hàng thực giải ngân cam kết chịu trách nhiệm tính xác, trung thực thơng tin, tài liệu chứng từ cung cấp cho Bên Ngân hàng i) Trong trường hợp sử dụng toàn nguồn thu nhập tồn tài sản thuộc sở hữu và/hoặc quyền quản lý, sử dụng hợp pháp để tốn hết nghĩa vụ nợ Khách hàng với Bên Ngân hàng theo Hợp Đồng văn bản, thỏa thuận khác Khách hàng cam kết tự nguyện thực cam kết điểm hình thức, bàn giao tài sản nói cho Bên Ngân hàng hỗ trợ Bên Ngân hàng việc nhận xử lý tài sản để trả nợ cho Bên Ngân hàng j) Tuân thủ pháp luật, sách Nhà nước bao gồm việc tuân thủ đầy đủ quy định pháp luật bảo vệ môi trường k) Không chuyển nhượng quyền nghĩa vụ theo Hợp Đồng cho Bên thứ ba, trừ trường hợp Bên Ngân hàng đồng ý văn Khách hàng có quyền nghĩa vụ khác theo thỏa thuận Hợp Đồng văn khác ký kết với Bên Ngân hàng theo quy định pháp luật Cam kết bảo đảm Khách hàng: Tại Hợp Đồng này, Khách hàng cam kết bảo đảm sau: a) Đại diện Khách hàng ký kết Hợp Đồng văn tín dụng liên quan người đại diện hợp pháp có đủ thẩm quyền ký theo quy định nội Khách hàng quy định pháp luật b) Các giao dịch theo Hợp Đồng văn tín dụng có liên quan ký với Bên Ngân hàng phê duyệt đầy đủ, hợp lệ cấp có thẩm quyền theo quy định nội Khách hàng quy định pháp luật MB03.HD-NVTD/22 17 c) Khách hàng chấp nhận thông báo, ấn định lãi suất, tính tốn gốc, lãi, phí phạt, chi phí theo quy định Hợp Đồng văn có liên quan ký với Bên Ngân hàng Khách hàng có giá trị ràng buộc nghĩa vụ Khách hàng Bên Ngân hàng, trừ trường hợp có sai sót rõ tính tốn số học d) Khi có kiện gây ảnh hưởng bất lợi đến việc trì khoản cấp tín dụng Khách hàng theo xác định Bên Ngân hàng, Bên Ngân hàng thông báo cho Khách hàng Bên Ngân hàng có quyền áp dụng một, số đồng thời tất biện pháp sau: (i) Tạm dừng, dừng thực hiện/tuyên bố hủy bỏ cam kết cấp tín dụng theo Hợp Đồng này, văn tín dụng có liên quan (ii) Thay đổi tăng lãi suất cho vay (iii) Yêu cầu Khách hàng tốn chi phí gia tăng bổ sung Việc áp dụng biện pháp Bên Ngân hàng thông báo văn cho Khách hàng văn thơng báo có giá trị ràng buộc nghĩa vụ Khách hàng Điều Luật Điều Chỉnh Và Giải Quyết Tranh Chấp Hợp Đồng giải thích điều chỉnh theo pháp luật Việt Nam Các tranh chấp phát sinh từ liên quan đến Hợp Đồng Bên bàn bạc, xử lý tinh thần hợp tác, bình đẳng tôn trọng lẫn Trường hợp Bên không tự thỏa thuận không muốn thỏa thuận với nhau, Bên có quyền khởi kiện Tịa án nhân dân có thẩm quyền để giải theo quy định pháp luật Các Bên thống địa Bên nêu phần đầu Hợp Đồng địa sử dụng để Tòa án xác định thẩm quyền giải tranh chấp theo quy định pháp luật Trường hợp Khách hàng thay đổi địa mà không thông báo cho Bên Ngân hàng văn bản, hiểu Khách hàng cố tình giấu địa chỉ, trốn tránh nghĩa vụ Bên Ngân hàng có quyền yêu cầu Tòa án thụ lý giải vụ án theo thủ tục chung Khách hàng chấp nhận việc Tòa án xét xử vắng mặt Khách hàng, kể trường hợp không lấy lời khai Khách hàng Điều 10 Trao Đổi Thông Tin Các thông báo, văn giao dịch Bên Ngân hàng Khách hàng gửi theo địa Bên nêu phần đầu Hợp Đồng Trường hợp Bên có thay đổi địa phải thơng báo cho Bên văn bản; khơng thơng báo Bên có quyền gửi văn theo địa cũ coi Bên lại nhận văn nội dung văn có giá trị ràng buộc Bên Văn thông báo, trao đổi thông tin liên quan đến Hợp Đồng Bên lập gửi tới Bên coi nhận Bên vào thời điểm: a) Văn giấy gửi trực tiếp tới người có liên quan địa nêu phần đầu Hợp Đồng này, hoặc, b) Ngày làm việc liền sau ngày văn giấy gửi thư bảo đảm tới địa nêu phần đầu Hợp Đồng này, hoặc, c) Vào ngày làm việc liền sau ngày văn gửi Fax tới số Fax nêu phần đầu Hợp Đồng gửi Fax, máy Fax thông báo gửi nhận thành công MB03.HD-NVTD/22 18 Ngồi phương thức trao đổi thơng tin quy định Khoản Khoản Điều này, Bên Ngân hàng thơng báo cho Khách hàng vấn đề liên quan tới khoản cấp tín dụng theo Hợp Đồng sản phẩm, dịch vụ Bên Ngân hàng bao gồm sửa đổi, bổ sung, điều chỉnh sách Bên Ngân hàng khoản cấp tín dụng theo Hợp Đồng phương thức liên hệ Bên Ngân hàng triển khai thời kỳ bao gồm không giới hạn phương thức sau: gọi điện thoại, gửi tin nhắn SMS, gửi email tới số điện thoại, email Khách hàng đăng ký với Bên Ngân hàng phần đầu Hợp Đồng này; niêm yết trụ sở địa điểm kinh doanh thơng báo website thức Bên Ngân hàng (website: www.vpbank.com.vn) Khách hàng coi nhận thông báo Bên Ngân hàng Bên Ngân hàng thông báo phương thức nêu tới địa Khách hàng, số điện thoại, email Khách hàng đăng ký với Bên Ngân hàng thông báo website Bên Ngân hàng Bên Ngân hàng khơng có nghĩa vụ phải xác minh việc Khách hàng nhận thông báo Trường hợp Khách hàng có thay đổi địa chỉ, số điện thoại, email liên hệ cần trao đổi thơng tin với Bên Ngân hàng phải thông báo cho Bên Ngân hàng văn bản; khơng thơng báo Bên Ngân hàng có quyền thơng báo theo địa chỉ, số điện thoại email cũ coi Khách hàng nhận thông báo Bên Ngân hàng thông báo tới địa chỉ, số điện thoại email nội dung thơng báo có giá trị ràng buộc Khách hàng Khách hàng coi chấp thuận toàn nội dung sửa đổi theo thông báo Bên Ngân hàng Khách hàng tiếp tục trì khoản vay Bên Ngân hàng sau thời điểm Bên Ngân hàng thông báo Điều 11 Điều Khoản Thi Hành Mọi thay đổi nội dung Hợp Đồng có hiệu lực Bên thỏa thuận văn Các văn phận không tách rời Hợp Đồng Những vấn đề chưa đề cập đến Hợp Đồng thực theo nội dung Khế ước nhận nợ, Cam kết bảo lãnh cam kết, thỏa thuận khác Bên (nếu có) theo quy định pháp luật có liên quan Trường hợp có điều khoản Hợp Đồng bị vô hiệu theo phán quan có thẩm quyền điều khoản cịn lại giữ nguyên hiệu lực với Bên Các Bên bàn bạc, thỏa thuận để sửa đổi, bổ sung lại điều khoản cho phù hợp với quy định pháp luật Bằng việc ký kết Hợp Đồng này, Khách hàng xác nhận Khách hàng Bên Ngân hàng cung cấp đầy đủ thông tin liên quan đến khoản cấp hạn mức tín dụng trước xác lập Hợp Đồng bao gồm không giới hạn vấn đề loại hạn mức tín dụng, thông tin lãi suất cho vay; nguyên tắc yếu tố xác định lãi suất cho vay trường hợp áp dụng lãi suất cho vay có điều chỉnh; lãi suất áp dụng dư nợ gốc bị hạn; lãi suất áp dụng lãi chậm trả; phương pháp tính tiền lãi; loại phí mức phí; thơng tin nội dung Hợp Đồng Hợp Đồng có hiệu lực kể từ ngày ký Khách hàngthực xong tất nghĩa vụ Bên Ngân hàng, lập thành bản, có giá trị pháp lý nhau, Khách hàng giữ bản, Bên Ngân hàng giữ MB03.HD-NVTD/22 19 Các Bên xác nhận việc giao kết Hợp Đồng hoàn toàn tự nguyện, không giả tạo, không bị ép buộc, lừa dối, đe dọa, nhầm lẫn Từng bên đọc lại, hiểu rõ, trí ký tên ĐẠI DIỆN KHÁCH HÀNG ĐẠI DIỆN BÊN NGÂN HÀNG (Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu) (Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu) HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG MẪU BIỂU MB03.HD-NVTD/22 I HƯỚNG DẪN CHUNG: Mẫu biểu sử dụng cho trường hợp VPBank cấp tín dụng hạn mức cho Khách hàng tham gia sản phẩm tài trợ chuỗi ô tô theo hình thức cho vay cấp bảo lãnh II PHẦN CÁC BÊN CỦA HỢP ĐỒNG Đơn vị hoàn thiện thông tin Bên Ngân hàng, Khách hàng vào phần để trống tương ứng phần đầu Hợp Đồng Lưu ý: Trường hợp người đại diện ký Hợp đồng Khách hàng người đại diện theo pháp luật phải yêu cầu Khách hàng cung cấp Văn ủy quyền hợp lệ III PHẦN NỘI DUNG HỢP ĐỒNG Điều Giá Trị Hạn Mức, Thời Hạn Duy Trì Hạn Mức, Mục Đích Cấp Hạn Mức Tín Dụng Và Đồng Tiền Cấp Tín Dụng a) Đơn vị hồn thiện thơng tin Giá trị hạn mức tín dụng, Thời hạn trì hạn mức Mục đích cấp hạn mức tín dụng theo nội dung phê duyệt b) Trường hợp Nghị phê duyệt phê duyệt số tiền hạn mức chung Đơn vị ghi số tiền hạn mức tối đa, xóa bỏ Điểm a, b, c Khoản ghi nội dung sau “Hạn mức cụ thể mà Bên Ngân hàng cấp cho Khách hàng loại hình cấp tín dụng Bên Ngân hàng xem xét định sở đề nghị Khách hàng sau ký kết Hợp Đồng này” Điều Cho Vay Theo Hạn Mức a) Khoản 1: - Đơn vị hoàn thiện thông tin thời hạn cho vay tối đa khoản vay thuộc hạn mức Điểm b, Khoản theo Nghị phê duyệt/sản phẩm chuỗi chung sản phẩm chuỗi cụ thể - Điều kiện cho vay, giải ngân: Nếu Nghị quyết/Sản phẩm chuỗi cụ thể không quy MB03.HD-NVTD/22 20 định điều kiện giải ngân khác bỏ nội dung “Điều kiện khác (nếu có)” tiểu điểm d (v); - Nội dung Thời hạn rút vốn lần đầu Điểm e: Đơn vị hoàn thiện theo Nghị phê duyệt/Sản phẩm chuỗi cụ thể Trường hợp Nghị quyết/Sản phẩm chuỗi cụ thể Đơn vị bỏ nội dung Trường hợp bỏ nội dung Thời hạn rút vốn lần đầu, Đơn vị lưu ý bỏ nội dung Phí cam kết rút vốn điều khoản Phí liên quan tới khoản vay b) Khoản 3: Lãi suất quy định Khế ước nhận nợ Trường hợp sách cho vay theo ngày VPBank thay đổi, Đơn vị lưu ý chủ động chỉnh sửa quy định lãi suất cho vay theo ngày Điểm b phù hợp với sách có liên quan VPBank c) Điểm d) Khoản 3: Trường hợp sản phẩm chuỗi cụ thể/Nghị khơng u cầu thu phí trả nợ trước hạn sửa lại điểm d) Khoản thành “Trường hợp Khách hàng muốn toán nợ cho Bên Ngân hàng trước thời hạn, Khách hàng phải thông báo trước văn cho Bên Ngân hàng 03 ngày làm việc phải Bên Ngân hàng đồng ý” Lưu ý: Thông tin khoảng thời gian thời gian Khách hàng phải báo trước trả nợ trước hạn, cấu lại thời hạn trả nợ thực hiện/ thay đổi theo Nghị quyết/Sản phẩm/Chính sách thời kỳ Các hình thức cấp tín dụng khác (cấp bảo lãnh): Đối với hình thức cấp bảo lãnh: Trường hợp cấp có thẩm quyền phê duyệt lãi suất áp dụng khoản nhận nợ Khách hàng nhỏ mức 150% lãi suất cho vay tương ứng áp dụng khoản vay có thời hạn tương ứng theo quy định VPBank Đơn vị sửa lại nội dung tương ứng, đảm bảo phù hợp với quy định cấp bảo lãnh VPBank Điều khoản Tài sản bảo đảm Đơn vị ghi nhận đầy đủ thông tin Tài sản bảo đảm cho khoản vay vào nội dung để trống tương ứng Điều Lưu ý: Trường hợp có thay đổi TSBĐ bao gồm việc bổ sung, rút bớt, thay TSBĐ, Đơn vị không cần phải lập Phụ lục Hợp đồng cho vay để ghi nhận thay đổi này, trừ trường hợp Khách hàng yêu cầu Điều khoản cung cấp thơng tin, tài liệu q trình cấp tín dụng Trường hợp nghị phê duyệt tín dụng/quy định/sản phẩm có quy định việc Khách hàng phải định kỳ cung cấp cho Bên Ngân hàng giấy tờ, tài liệu cụ thể đó, trường hợp Đơn vị kinh doanh thấy cần thiết phải định kỳ xem xét báo cáo, thơng số tài … Khách hàng Đơn vị quy định chi tiết thời gian Khách hàng phải cung cấp, loại tài liệu mà Khách hàng phải cung cấp Điều Trường hợp khơng có u cầu cụ thể, Đơn vị sửa lại nội dung sau: Bên vay phải cung cấp cho Bên Ngân hàng Báo cáo tài Bên vay cho năm tài liền kề trước theo định kỳ đột xuất Bên Ngân hàng yêu cầu Ngoài Báo cáo này, tùy trường hợp Bên vay đồng ý cung cấp cho Bên Ngân hàng Báo cáo tài lập cho quý, nửa năm cho khoảng thời gian định Bên Ngân hàng yêu cầu; MB03.HD-NVTD/22 21