1. Trang chủ
  2. » Luận Văn - Báo Cáo

Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại trường tiểu học b vĩnh thạnh trung

35 9 0

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Định dạng
Số trang 35
Dung lượng 920,16 KB

Nội dung

ĐẠI HỌC AN GIANG KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH Giáo Viên hướng dẫn: Nguyễn Thị Mỹ Nhung Sinh viên thực tập : Đào Trần Kim Loan Mã số sinh viên : DKT 069143 Lớp : DKT1 Ngành : KTDN Khóa : (2006 – 2010) Hệ : Đại Học Chức Châu phú, tháng 12/2009 LỜI CẢM ƠN  Em xin bày tỏ lòng cảm ơn sâu sắc đến Ban Giám Hiệu Trường Đại Học An Giang quý thầy cô khoa Kinh Tế Quản Trị Kinh Doanh, hết lòng hướng dẫn truyền đạt kiến thức cho em suốt năm học tập Em đặc biệt cảm ơn cô Nguyễn Thị Mỹ Nhung hết lịnghướng dẫn cho em hồn thành tốt chun đề tốt nghiệp Em xin chân thành cảm ơn Ban Lãnh Đạo Trường Tiểu Hoc “ B” Vĩnh Thạnh Trung tạo điều kiện cho em thực tập cung cấp cho em số liệu cần thiết, thông tin hướng dẫn tận tình trình học tập trình viết chuyên đề Em kính chúc Q Thầy Cơ, Các Anh Chị Trong Trường Tiểu Hoc “ B” Vĩnh Thạnh Trung có thật nhiều sức khỏe đạt nhiều thành công đường nghiệp Một lần nữa, em xin chân thành cảm ơn! Sinh Viên Thực Tập ĐÀO TRẦN KIM LOAN NHẬN XÉT CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP Châu phú, ngày… tháng….năm 2009 THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN  …………………………………………………………………… …………………………………………………………………… .…………………………………………………………………… .…………………………………………………………………… .…………………………………………………………………… .…………………………………………………………………… .…………………………………………………………………… .…………………………………………………………………… .…………………………………………………………………… …………………………………………………………………… …………………………………………………………………… …………………………………………………………………… …………………………………………………………………… …………………………………………………………………… …………………………………………………………………… …………………………………………………………………… …………………………………………………………………… …………………………………………………………………… …………………………………………………………………… …………………………………………………………………… …………………………………………………………………… …………………………………………………………………… …………………………………………………………………… …………………………………………………………………… …………………………………………………………………… …………………………………………………………………… …………………………………………………………………… Châu phú, ngày … tháng … năm 2009 GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN Kế tốn tiền lương khoản trích theo lương Tại trường Tiểu Học “B” Vĩnh Thạnh Trung GVHD: Nguyễn Thị Mỹ Nhung CHƢƠNG 1: PHẦN MỞ ĐẦU Lý chọn đề tài Đối với nước ta kinh tế chủ yếu thuộc kinh tế nhiều thành phần, doanh nghiệp hay đơn vị kinh tế muốn đứng vững thi trường để tồn tại, cạnh tranh phát triển địi hỏi họ phải ln đổi liên tục để hồn thiện cách tiếp cận thích ứng với cơng nghệ mới, máy móc thiết bị tiên tiến…… Ngồi yếu tố yếu tố người quan trọng nhất, cần quan tâm ý nhiều Trong hoạt động doanh nghiệp, đơn vị tiền lương đóng vai trị vơ quan trọng chi phí Đối với người lao động: tiền lương số tiền mà người lao động trả theo số lượng chất lượng công việc lao động, sản xuất kinh doanh Do sách tiền lương cac khoản phụ cấp lương hay trợ cấp khen thưởng hấp dẫn làm cho người lao động cảm thấy thích thú cơng việc, có ý thức tinh thần trách nhiệm cao, làm cho đơn vị ngày phát triển, vững mạnh Ngược lại, tiền lương khoản phụ cấp lương hay trợ cấp khen thưởng người lao động không đáp ứng nhu cầu tiêu dùng trở thành hạn chế tìm ẩn kìm hãm, ngăn cản phát triển đơn vị Ngoài tiền lương khoản người lao động cịn hưởng khoản phụ cấp, trợ cấp như: Bảo hiểm xã hội, Bảo hiểm y tế kinh phí cơng đồn Các khoản trợ giúp cho người lao động hưởng xãy tai nạn công việc hay trường hợp khó khăn như: ốm đau, thay sản, ….Cịn doanh nghiệp làm cho họ có uy tín tin tưởng người lao động để họ an tâm công việc Từ nhận định cựho ta thấy tiền lương đóng vai trị vơ quan trọng kinh tế Vì đề tài “Kế tốn tiền lương khoản trích theo lương trường Tiểu Học B Vĩnh Thạnh Trung” sâu vào nghiên cứu vấn đề kế tốn tiền lương Qua đó, thấy ưu khuyết điểm cơng tác kế tốn, hạch tốn đơn vị từ thấy nhân tố tác động đến tiền lương để đưa giải vấn đề hạn chế đơn vị Mục tiêu nghiên cứu Nhằm tìm hiểu thực tế cơng tác Kế tốn tiền lương khoản trích theo lương đơn vị, qua xem xét cách tính lương, cách tính khoản trích Bảo hiểm xã hội, Bảo hiểm y tế kinh phí cơng đồn đơn vị Phƣơng pháp nghiên cứu Phương pháp thu thập số liệu thứ cấp: từ báo, đài, bảng lương,……… SVTT: Đào Trần Kim Loan Trang1 Kế tốn tiền lương khoản trích theo lương Tại trường Tiểu Học “B” Vĩnh Thạnh Trung GVHD: Nguyễn Thị Mỹ Nhung Phương pháp thu thập số liệu sơ cấp: cách vấn trực tiếp người lao động, cơng nhân viên đơn vị có liên quan… Phương pháp so sánh: so sánh tiền lương năm so với năm trước Phạm vi nghiên cứu Đề tài tập truang nghiên cức “Kế tốn tiền lương khoản trích theo lương Quí I/2009 trường Tiểu học “B” Vĩnh Thạnh Trung SVTT: Đào Trần Kim Loan Trang2 Kế toán tiền lương khoản trích theo lương Tại trường Tiểu Học “B” Vĩnh Thạnh Trung GVHD: Nguyễn Thị Mỹ Nhung CHƢƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT Khái quát tiền lƣơng, quỹ lƣơng 1.1 Khái niệm tiền lƣơng, quỹ lƣơng Tiền lương: Là biểu tiền giá trị sức lao động mà người lao động bỏ q trình sản xuất kinh doanh tốn theo kết lao động cuối Tiền lương người lao động xác định theo hai sở chủ yếu số lượng chất lượng lao động người Là nguồn thu nhập chủ yếu người lao động, vừa yếu tố chi phí cấu thành nên giá trị sản phẩm, dịch vụ doanh nghiệp sản xuất ra, doanh nghiệp sử dụng hiệu sức lao động nhằm tiết kiệm chi phí, tăng tích lũy cho đơn vị, tăng thu nhập cho người lao động Quỹ lương: Là tồn số tiền lương tính theo số cơng nhân viên doanh nghiệp doanh nghiệp quản lý chi trả lương Thành phần quỹ tiền lương bao gồm: tiền lương trả cho người lao động thời gian làm việc thực tế, tiền lương trả cho người lao động theo số lượng sản phẩm hay cơng việc hồn thành hay nghỉ phép hay học theo quy định Hay nói cách khác: quỹ tiền lương bao gồm tất khoản tiền lương, tiền công khoản phụ cấp có tính chất tiền lương mà đơn vị sử dung lao động trả cho người lao động 1.2 Các hình thức tiền lƣơng Tiền lương trả theo thời gian đơn giản bao gồm lương tháng, lương ngày, lương Lương tháng: tiền lương quy định sẵn bật lương thang lương, tính trả cố định hàng tháng sở hợp đồng lao động Lương tháng tương đối ổn định áp dụng phổ biến công nhân viên chức Mức lương tháng = Mức lương tối thiểu * ( hệ số lương + hệ số phụ cấp hưởng theo quy định) Lương ngày: tiền lương tính trả cho ngày làm việc áp dụng cho lao động trực tiếp hưởng lương theo thời gian trả lương cho nhân viên thời gian học tập, hội họp, hay làm nhiệm vụ khác, trả cho hợp đồng ngắn hạn Lương ngày = Mức lương tháng / số ngày làm việc tháng theo quy định Lương giờ: tiền lương trả cho làm việc, thường áp dụng trả cho người lao động trực tiếp không hưởng lương theo sản phẩm làm sở để tính đơn giá tiền lương trả theo sản phẩm Mức lương = Mức lương / số làm việc ngày theo quy định SVTT: Đào Trần Kim Loan Trang3 Kế toán tiền lương khoản trích theo lương Tại trường Tiểu Học “B” Vĩnh Thạnh Trung GVHD: Nguyễn Thị Mỹ Nhung Hình thức trả lương theo thời gian có thưởng: hình thức trả lương theo thời gian giản đơn kết hợp chế độ tiền lương sản xuất kinh doanh như: thưởng nâng cao chất lượng sản phẩm, thưởng tăng suất lao động, thưởng tiết kiệm nguyên vật liệu….nhằm kích thích cho người lao động hồn thành tốt cơng việc giao Vì theo hình thức việc tính lương phải trả cho cơng nhân phục vụ dựa kết lao động phận công nhân trực tiếp sản xuất mà họ phục vụ Trả lương theo sản phẩm có thưởng: Là hình thức trả lương theo sản phẩm (trực tiếp gián tiếp) kết hợp với chế độ tiền thưởng sản xuất Trả lương theo sản phẩm lũy tiến: Theo hình thức này, ngồi tiền lương tính theo sản phẩm trực tiếp, vào mức độ vượt định mức lao động để tính thêm số tiền lương theo tỷ lệ vượt lũy tiến Số lượng sản phẩm hoàn thành vượt định mức cao số tiền lương tính thêm nhiều Áp dụng hình thức này, doanh nghiệp phải tổ chức quản lý quản lý tốt định mức lao động, , kiểm tra nghiệm thu chặt chẽ số lượng chất lượng sản phẩm Trả lương khoán gọn theo sản phẩm cuối cùng: Tiền lương trả cho phận cơng nhân tính theo đơn giá tổng hợp cho sản phẩm hồn thành đến cơng việc cuối Hình thức thức áp dụng cho phận sản xuất nhằm khuyến khích tập thể lao động cải tiến kỹ thuật, hợp lý hóa sản xuất tăng suất lao động Khốn quỹ lương: hình thức áp dụng cho phịng ban doanh nghiệp Trên sở số lao động định biên hợp lý phịng ban doanh nghiệp tính tốn giao khốn quỹ lương cho phận, phịng ban theo ngun tắc hồn thành kế hoạch cơng tác, nhiệm vụ giao, quỹ lương thực tế phụ thuộc vào mức hồn thành cơng việc giao phòng ban Tài khoản sử dụng nguyên tắc hạch toán: 2.1 Tài khoản sử dụng: Tài khoản 334 “ Phải trả công chức, viên chức” dùng để phản ánh tình hình tốn đơn vị hành nghiệp với cán công chức, viên chức người lao động đơn vị tiền lương, tiền công khoản phải trả khác Các khoản tiền lương, tiền công khoản phải khác cho người lao động phản ánh tài khoản người có danh sách lao động thường xuyên đơn vị cán công chức, viên chức người lao động có hợp đồng lao động dài hạn, thường xuyên đơn vị có trách nhiệm đóng BHXH, BHYT SVTT: Đào Trần Kim Loan Trang4 Kế toán tiền lương khoản trích theo lương Tại trường Tiểu Học “B” Vĩnh Thạnh Trung GVHD: Nguyễn Thị Mỹ Nhung Tài khoản 334 “Phải trả công chức, viên chức -Tiền lương , tiền công khoản phải trả cho cán công chức, viên chức người lao động - Các khoản khấu trừ vào tiền lương, tiền công cán bộ, công chức, viên chức người lao động Tổng số phát sinh nợ - Tiền lương, tiền công khoản khác phải trả cho cán bộ, công chức viên chức người lao động Tổng số phát sinh có SDCK: Các khoản cịn phải trả cho cán bộ, công chức, viên chức ngƣời lao động 2.2 Nguyên tắc hạch toán: - Phản ánh tiền lương, tiền công khoản phải trả cho cán bộ, cơng chức, viên chức người lao động tính vào chi hoạt động, chi dự án, ghi: Nợ TK 661 – Chi hoạt động Nợ TK 662 – Chi dư án Có TK 334 - Phải trả cơng chức, viên chức - Phản ánh tiền lương, tiền công khoản khác phải trả cho cán công chức, viên chức người lao động tham gia vào hoạt động sản xuất, kinh doanh, thực hiên theo đơn đặt hàng Nhà nước, ghi: Nợ TK 631 – Chi hoạt động sản xuất, kinh doanh Nợ TK 635 – Chi theo đơn đặt hàng Nhà nước Có TK 334 - Phải trả công chức, viên chức - Khi có định sử dụng quỹ ổn định thu nhập để trả lương quỹ thưởng để thưởng cho cán bộ, công chức, viên chức người lao động, ghi: Nợ TK 431 – Các quỹ (4311 - quỹ khen thưởng) (4313 - Quỹ ổn định thu nhập) Có TK 334 - Phải trả công chức, viên chức SVTT: Đào Trần Kim Loan Trang5 Kế toán tiền lương khoản trích theo lương Tại trường Tiểu Học “B” Vĩnh Thạnh Trung GVHD: Nguyễn Thị Mỹ Nhung - Tiền lương phải trả cho cán công chức, viên chức phận đầu tư XDCB tính vào chi phí đầu tư XDCB, ghi : Nợ TK 241 – Xây dựng dở dang Có TK 334 - Phải trả công chức, viên chức - Các khoản thu nhập tăng thêm phải trả cho công chức, viên chức người lao động từ chênh lệch thu lớn chi hoạt động thường xuyên, ghi: Nợ TK 661 – Chi hoạt động Có TK 334 - Phải trả cơng chức, viên chức - Số Bảo Hiểm Xã Hội (BHXH) phải trả cho cán công chức, viên chức (CBCCVC) người lao động theo chế độ BHXH, ghi: Nợ TK 332 – Các khoản phải nộp theo lương Có TK 334 - Phải trả công chức, viên chức - Trường hợp đơn vị trả lương, thưởng cho CCVC người lao động sản phẩm, hàng hóa, ghi: + Trường hợp đơn vị nộp thuế GTGT tính theo phương pháp khấu trừ, ghi: Nợ TK 334 – Phải trả công chức, viên chức ( Tổng giá tốn) Có TK 531 - Thu hoạt động sản xuất, kinh doanh (Theo giá bán chưa có thuế) Có TK 333 – Các khoản phải nộp Nhà nước ( Thuế GTGT) + Trường hợp đơn vị nộp thuế GTGT tính theo phương pháp trực tiếp, ghi: Nợ TK 334 – Phải trả công chức, viên chức ( Tổng giá tốn) Có TK 531 - Thu hoạt động sản xuất, kinh doanh ( Tổng giá toán) Cả hai trường hợp trên, xuất kho sản phẩm, hàng hóa để trả lương, thưởng cho công chức, viên chức người lao động, ghi: Nợ TK 531 - Thu hoạt động sản xuất, kinh doanh Có TK 155 - Sản phẩm, hàng hóa - Xuất quỹ ứng trước toán tiền lương, tiền công, phụ cấp, tiền thưởng khoản phải trả khác cho cán công chức, viên chức người lao động đơn vị, ghi: Nợ TK 334 – Phải trả cơng chức, viên chức Có TK 111 - Tiền mặt - Phần Bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế CBCCVC người lao động phải khấu trừ vào lương phải trả, ghi: SVTT: Đào Trần Kim Loan Trang6 Kế tốn tiền lương khoản trích theo lương Tại trường Tiểu Học “B” Vĩnh Thạnh Trung GVHD: Nguyễn Thị Mỹ Nhung Ghi hàng ngày Ghi cuối tháng Đối chiếu số liệu cuối tháng Sơ đồ 4: Sơ đồ hình thức kế tốn Nhật ký chung Hành Chánh Văn Thƣ: - Thường xuyên thông tin cho Ban Giám Hiệu giáo viên kịp thời - Báo cáo theo định kỳ thời hạn quy định - Xem xét thảo trước Hiệu Trưởng ký duyệt ban hành để đảm bảo thể thức văn theo quy định hành - Soạn thảo văn bản, báo cáo, sơ kết, tổng kết, báo cáo định kỳ đột xuất mặt công tác trường, chuẩn bị nội dung phiên họp - Thực nghiêm túc quản lý hồ sơ trường, quản lý dấu theo quy định - Thực thống kế số liệu sách Bảo vệ: Trơng coi bảo vệ tài sản, sở vật chất trường , sửa chữa bàn ghế, tủ bị hư Đi kiểm diện hàng ngày đưa thông báo Ban Giám Hiệu cho giáo viên Thƣ viện: quản lý sách đồ dùng dạy học, đầu năm cuối năm kiểm kê số lượng Trong năm trường có mua thêm sách đồ dùng dạy học bổ sung vào thêm danh bạ thư viện Liên hệ tổ chức xã hội mật trận, đoàn thể… vận động để đóng góp tập sách, tiền bạc để giúp đỡ cho học sinh nghèo Cho học sinh nghèo mượn sách, phân bổ đồ dùng dạy học cho giáo viên dạy lớp Mỗi khối lớp có Tổ Trƣởng: Tổ trưởng chịu trách nhiệm điều hành hoạt động tổ khối mà phụ trách theo chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn Hiệu Trưởng phân công, phân nhiệm chịu trách nhiệm kết công việc tổ trước Ban Giám Hiệu Cán nhân viên: chịu quản lý trực tiếp Tổ trưởng theo phân công Hiệu Trưởng Từng cán nhân viên có trách nhiệm cụ thể hóa nhiệm vụ lịch cơng tác tuần, tháng để thực cơng việc thuộc lĩnh vực phụ trách chịu trách nhiệm trước Ban Giám Hiệu kết cơng tác Tình hình hoạt động năm qua ( năm học 2008 – 2009): Trường đạt tiêu chuẩn văn hóa , mức chất lượng tối thiểu đạt tiến tiến năm liền 3.1 công tác phong trào:  Thi chữ đẹp giáo viên đạt giải cấp huyện  Thi học sinh giỏi huyện đạt em SVTT: Đào Trần Kim Loan Trang17 Kế tốn tiền lương khoản trích theo lương Tại trường Tiểu Học “B” Vĩnh Thạnh Trung GVHD: Nguyễn Thị Mỹ Nhung  Dự thi ca múa nhạc đạt giải B Huyện  Dự thi thể dục thể thao đạt giải Huyện 3.2 Công tác thi đua: Căn thành tích cá nhân, tập thể, hội đồng thi đua đơn vị đề nghị cấp công nhận khen thưởng năm học 2008 – 2009 sau: 3.2.1Cá nhân:  Lao động tiên tiến: 27  Chiến sĩ thi đua sở: 17  Chiến sĩ thi đua cấp Tỉnh:  Bằng khen Bộ: 3.2.2.Tập Thể:  Tiên tiến lao động xuất sắc:  Bằng khen Bộ: 3.3.Công tác xã hội hóa giáo dục: nhà tài trợ, Cha mẹ học sinh hỗ trợ, đóng góp vật qui thành tiền 12.100.000 đồng  Hàng năm trường kết hợp với Ban đại diện cha mẹ học sinh để giúp đỡ học sinh nghèo học giỏi vượt khó  Hỗ trợ học sinh có hồn cảnh khó khăn em bệnh phải nằm viện.Mỗi năm mạnh thường quân cho trường từ đến 10 xe đạp để hỗ trợ học sinh khó khăn có nhà xa trường  Được hỗ trợ thiết thực kịp thời nên số học sinh bỏ học nhiều năm liền khơng có  Trường có tạo cảnh quan sư phạm như: trồng xanh, bồn hoa đẹp mắt nên trường công nhận trường Xanh – Sạch – Đẹp liên tục nhiều năm  Ngoài hoạt động phong trào đạt năm học 2008 – 2009 toàn ngành giáo dục nước thực “ Nói khơng với tiêu cực thi cử bệnh thành tích” Riêng trường thực năm trước nên số lượng học sinh lưu ban có Chât lượng thực thực từ trước đến để hưởng ứng năm học 2008 – 2009 trường tiếp tục tuyên truyền nội dung cán - giáo viên – công nhân viên Đồng thời vận động gia đình cơng chức thực Gia đình Văn Hóa  Trong ngày lễ lớn năm học trường tổ chức hoạt động vui chơi cho giáo viên học sinh nhằm tạo sân chơi lành mạnh thu hút em đến trường  Vì vậy, biết thành cơng có đoàn kết phấn đấu Để đạt thành vừa nêu phải đến tinh thần tương trợ giúp đỡ lẫn để tiến tập thể cán - giáo viên – công nhân viên SVTT: Đào Trần Kim Loan Trang18 Kế tốn tiền lương khoản trích theo lương Tại trường Tiểu Học “B” Vĩnh Thạnh Trung GVHD: Nguyễn Thị Mỹ Nhung trường Nói ta thấy cơng tác trường học văn hóa việc làm quan trọng ngành giáo dục nói chung Trường Tiểu Học “B” Vĩnh Thạnh Trung SVTT: Đào Trần Kim Loan Trang19 Kế tốn tiền lương khoản trích theo lương Tại trường Tiểu Học “B” Vĩnh Thạnh Trung GVHD: Nguyễn Thị Mỹ Nhung CHƢƠNG KẾ TOÁN TIỀN LƢƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƢƠNG TẠI TRƢỜNG TIỂU HỌC “B” VĨNH THẠNH TRUNG I Cách tính lƣơng đơn vị Cách tính lƣơng Căn theo quy định ngành Giáo dục Nghị Ðịnh 26/CP Thủ Tướng Chính Phủ Lương = (Hệ số lương + Hệ số phụ cấp) x Mức lương tối thiểu = a Phụ cấp ưu đãi ngành = [(Hệ số lương + Hệ số phụ cấp)x 35%] x Mức lương tối thiểu = b Tổng tiền lương lãnh = a + b Ví dụ:Tại thời điểm tháng 01/2009 Ông Trần Thiện An Chức vụ: Hiệu trưởng có hệ số lương: 4.98; Hệ số phụ cấp chức vụ: 0,4 tính sau: Tiền lương: (4.98 + 0.4) x 540.000 = 2.905.200 đ PC ngành: 2.905.200 x 35% = 1.016.820 đ Tổng tiền lương lãnh = 3.922.020 đ Bảng Bảng cung cấp Thơng tin để Tính Lƣơng: STT HỌ VÀ TÊN Hệ số Cấp Mã số phụ Hệ số phụ bậc, Hệ số ngạch cấp cấp trách chức lƣơng lƣơng chức nhiệm vụ vụ Trần Thiện An HT 15a203 4.98 0.4 Trần Bá Lộc PHT 15a203 3.66 0.3 Phạm Thị Mỹ Tâm GV 15114 4.06 0.2 Phan Thị Kim Vúng GV 15c209 4.06 0.2 … ……………… (Nguồn: kế toán - tài vụ) Các phƣơng thức trả lƣơng: SVTT: Đào Trần Kim Loan Trang20 Kế tốn tiền lương khoản trích theo lương Tại trường Tiểu Học “B” Vĩnh Thạnh Trung GVHD: Nguyễn Thị Mỹ Nhung Ổ đơn vị trường học phương thức trả lương rút tiền Kho Bạc Nhà Nước, dựa theo bảng lương mà chi trả cho công nhân viên Sắp tới đơn vị tiến hành chi trả lương cho Cán bộ, công chức thông qua hệ thống thẻ ATM Chứng từ sử dụng Đơn vị dựa vào bảng chấm công bảng lương để làm sở chi trả lương 3.1 Hạch toán tổng hợp tiền lƣơng: Căn vào bảng chấm công tổ văn phịng bảng lương kế tốn tiến hành tóm tắt theo sơ đồ sau: Bảng chấm cơng Bảng tốn tiền lương Bảng 2: Bảng Tính tiền lương tháng 1/2009 ĐVT: đồng S T HỌ VÀ TÊN T Chứ c vụ Mã số ngạch Hệ số PC lƣơng lƣơng c.vụ PC TN PCƢĐ PCTN VK Cộng hệ Thành tiền số Cán giữ chức danh LĐ Trần Thiện An HT 15a203 4.98 0.4 1.8830 7.2630 3.922.020 Trần Bá Lộc PHT 15a203 3.66 0.3 1.3860 5.3460 2.886.840 Cán bộ, công chức chuyên môn Phạm Thị Mỹ Tâm GV 15114 4.06 0.2 1.5910 0.2842 6.1352 3.313.008 Phan Thị Kim Vúng GV 15c209 4.06 0.2 1.5620 0.2030 6.0250 3.253.500 Phạm Thị Tuyết Nga GV 15c209 3.66 0.2 1.3510 5.2110 2.813.940 Kiến Văn Linh GV 15a204 3.65 0.2 1.3480 5.1980 2.806.920 Nguyễn Thanh Tài GV 15a203 4.65 0.2 1.6980 6.5480 3.535.920 28.72 1.7 10.819 41.7262 19.550.448 … ……………… TỔNG CỘNG 0.4872 SVTT: Đào Trần Kim Loan Trang21 Kế toán tiền lương khoản trích theo lương Tại trường Tiểu Học “B” Vĩnh Thạnh Trung GVHD: Nguyễn Thị Mỹ Nhung a.Thu nhận tiền lương phụ cấp lương 01/2009 ghi Nợ TK 111: Có TK 461: 19.550.448 19.550.448 b Chi tiền lương phụ cấp lương Nợ TK 334: Có TK 111: 19.550.448 19.550.448 c kết chuyển lương Nợ TK 661: Có TK 334: 19.550.448 19.550.448 SVTT: Đào Trần Kim Loan Trang22 Kế tốn tiền lƣơng khoản trích theo lƣơng Tại Trƣờng Tiểu Học “B” Vĩnh Thạnh Trung Sổ Tài khoản 334 Số TT nghiệp vụ Ngày tháng ghi sổ GVHD: Nguyễn Thị Mỹ Nhung ĐỊNH KHOẢN CHỨNG TỪ Số hiệ u Ngày tháng 31/01/2009 DIỄN GIẢI Tháng 01/2009 N CÓ SỐ PHÁT SINH TÀI KHOẢN 334 N CÓ Thang 01/2008 19.550.448 31/01/2009 01 18/01/09 Thu tiền lương phụ cấp tháng 01/2009 111 461 19.550.448 31/01/2009 01 20/01/09 Chi tiền lương phụ cấp tháng 01/2009 334 111 19.550.448 19.550.448 31/01/2009 01 Kết chuyển tiền lương 661 334 19.550.448 Cộng phát sinh tháng 01/2009 58.651.320 19.550.448 19.550.448 Cộng lũy kế từ đầu quý I/2009 58.651.320 19.550.448 19.550.448 Cộng lũy kế từ đầu năm 2009 58.651.320 19.550.448 19.550.448 Số dư cuối kỳ SVTT: Đào Trần Kim Loan Trang 23 Kế tốn tiền lƣơng khoản trích theo lƣơng Tại Trƣờng Tiểu Học “B” Vĩnh Thạnh Trung GVHD: Nguyễn Thị Mỹ Nhung 4.1 Sơ đồ kế toán tổng hợp: 111 461 19.550.448 334 661 19.550.448 19.550.448 Các khoản trích theo lƣơng 5.1 Các khoản trích theo lƣơng CB – CNV: - Quỹ Bảo hiểm xã hội: Để có hưởng quỹ người sử dụng lao động người lao động đơn vị phải đóng vào quỹ theo quy định Quỹ hình thành cách trích theo tỷ lệ phần trăm mức lương nộp, 20% tổng tiền lương cấp bậc phải trả hàng tháng ngành đóng hộ cho người lao động 15%, lại 5% người lao động đóng góp - Quỹ Bảo hiểm y té: Theo chế độ hành , Quỹ Bảo hiểm y tế trích 3% lương người lao động 2% nhành hỗ trợ lại 1% trừ vào lương người lao động - Kinh phí cơng đồn: Tương tự hai loại quỹ kinh phí cơng đồn trích 2% mức lương thực lĩnh: 1% dành cho cơng đồn sở 1% dành cho cơng đồn cấp Các khoản lương theo Trích theo lương đưa Trừ lương nhân viên vào chi phí Cộng BHXH 15% 5% 20% BHYT 2% 1% 3% KPCĐ 2% CỘNG 19% 2% 6% 25% Việc trích lập khoản BHXH, BHYT, KPCĐ dựa vào lương tối thiểu hệ số lương theo nghị định 26/CP Được tính sau: Mức lương nộp BHXH, BHYT = (lương + phụ cấp ) x hệ số lương Mức lương nộp KPCĐ mức lương thực lĩnh SVTT: Đào Trần Kim Loan Trang 24 Kế toán tiền lƣơng khoản trích theo lƣơng Tại Trƣờng Tiểu Học “B” Vĩnh Thạnh Trung GVHD: Nguyễn Thị Mỹ Nhung Ví dụ: Tại thời điểm tháng 01/2009 Giáo viên Phạm Thị Tuyết Nga có hệ số lương: 3.66; phụ cấp: 0.2 tính sau: Mức trích BHXH : ((3.66 +0.2) x 540.000) x 20% = 165.240 đ - Trong đó: ngành đóng hộ cho người lao động ((3.66+ 0.2) x 540.000) x 15% = 312.660 đ trừ vào lương: ((3.66+ 0.2) x 540.000)x 5% = 104.220 đ Mức trích BHYT : ((3.66+ 0.2) x 540.000) x 3% = 62.532 đ - Trong đó: ngành đóng hộ cho người lao động ((3.66+ 0.2) x 540.000)x 2% = 41.688 đ trừ vào lương: ((3.66+ 0.2) x 540.000)x 1% = 20.844 đ Mức trích KPCĐ ngành đóng hộ cho người lao động: ((3.66+ 0.2) x 540.000)x 2% = 41.688 đ Bảng Các khoản trích theo lương tháng 01/2009 ĐVT: đồng Số T T Họ tên Hệ số Chứ lƣơng c vụ PC CV Quỹ lƣơng Cộng Trừ 5% Trừ 1% (BHXH) (BHYT) khoản trừ? Trần Thiện An 4.98 HT 0.4 2.905.200 145.260 29.052 174.312 Trần Bá Lộc 3.66 PHT 0.3 2.138.400 106.920 21.384 128.304 Phạm Thị Mỹ Tâm 4.06 GV 0.2 2.300.400 115.020 23.004 138.024 Phan Thị Kim Vúng 4.06 GV 0.2 2.300.400 115.020 23.004 138.024 Phạm Thị Tuyết Nga 3.66 GV 0.2 2.084.400 104.220 20.844 125.064 Kiến Văn Linh 3.65 GV 0.2 2.079.000 103.950 20.790 124.740 Nguyễn Thanh Tài 4.65 GV 0.2 2.619.000 130.950 26.190 157.140 Cộng 29,25 164.268 985.608 0,55 16.426.800 821.340 Nguồn: kế toán –tài vụ SVTT: Đào Trần Kim Loan Trang 25 Kế toán tiền lƣơng khoản trích theo lƣơng Tại Trƣờng Tiểu Học “B” Vĩnh Thạnh Trung GVHD: Nguyễn Thị Mỹ Nhung Chứng từ sử dụng Các bảng lương sở để trích BHXH, BHYT, KPCĐ Phiếu ghi lương BHXH mẫu số 03-LĐTL làm để lập bảng toán BHXH Bảng toán BHXH lập quý gồm liên, liên lưu phịng kế tốn, liên giao cho quan quản lý BHXH cấp để toán Danh sách người lao động hưởng trợ cấp BHXH (mâũ số 04-LĐTL), theo dõi họ tên nội dung khoản bảo hiểm xã hội người lao động hưởng tháng Đối với việc trích BHYT, vào bảng toán tiền lương để lập bảng phân bổ, nhằm phân phối tiền BHYT xác 5.3 Hạch tốn khoản trích theo lương Bảng Mức lương nộp BHXH, BHYT đơn vị Trường TH B Vĩnh Thạnh Trung Hệ số lương 29.25 Hệ số PC chức vụ 0.55 Tổng cộng HS 29.8 Mức lương tối thiểu 540.000 Mức lương BHXH, BHYT 16.092.000 a Trích 5% BHXH, 1%BHYT trừ vào lương cơng nhân vien Nợ TK 334: 965.520 Có TK 3321: 804.600 [(( 29.25+0.55)x540.000)]x5% Có TK 3322: 160.920 [(( 29.25+0.55)x540.000)]x1% Trích 15% BHXH, 2%BHYT , 2%KPC Nợ TK 661: 3.057.480 Có TK 3321: 2.413.800 [(( 29.25+0.55)x540.000)]x15% Có TK 3322: 321.840 [(( 29.25+0.55)x540.000)]x2% Có TK 3323: 321.840 [(( 29.25+0.55)x540.000)]x2% SVTT: Đào Trần Kim Loan Trang 26 Kế tốn tiền lƣơng khoản trích theo lƣơng Tại Trƣờng Tiểu Học “B” Vĩnh Thạnh Trung GVHD: Nguyễn Thị Mỹ Nhung 5.4 Các khoản trích theo lƣơng phận đơn vị Bảng Bảng phân bổ khoản trích theo lƣơng đơn vị tháng 01/2009 ĐVT: đồng Có TK 332 Có TK 3321 Có TK 3322 Có TK 3323 Tổng cộng Nợ TK 661 2.413.800 321.840 321.840 3.057.480 Nợ TK 334 804.600 160.920 Cộng 3.218.400 482.760 965.520 321.840 4.023.000 Nguồn: Kế toàn – tài vụ 5.5 Sổ tài khoản 332 Bảng Sổ tài khoản 332 SHTK: 332 Ngày 31/01/2008 31/01/2008 31/01/2008 Diễn giải BHXH phải nộp BHYT phải nộp KPCĐ phải nộp TK đối Số tiền ứng Nợ Có 661 2.413.800 334 804.600 661 321.840 334 160.920 661 321.840 Cộng phát sinh 4.023.000 Số dư cuối kỳ 4.023.000 SVTT: Đào Trần Kim Loan Trang 27 Kế toán tiền lƣơng khoản trích theo lƣơng Tại Trƣờng Tiểu Học “B” Vĩnh Thạnh Trung GVHD: Nguyễn Thị Mỹ Nhung 5.6 Sơ đồ kế tốn tổng hợp khoản trích theo lƣơng: 332 661 3.057.480 334 965.520 4.023.000 SDCK: 4.023.000 SVTT: Đào Trần Kim Loan Trang 28 Kế toán tiền lƣơng khoản trích theo lƣơng Tại Trƣờng Tiểu Học “B” Vĩnh Thạnh Trung GVHD: Nguyễn Thị Mỹ Nhung Do đơn vị Trường Tiểu Học “B” Vĩnh Thạnh Trung nguồn tài cụ thể để thu, mà sử dụng nguồn ngân sách ngân sách huyện cấp nhằm chi trả lương khoản chi hoạt động đơn vị Hằng năm đơn vị trường vào dịp lễ tết Nguyên Đán tất cán bộ, giáo viên, công nhân viên trường không mà phòng Giáo dục huyện phê duyệt cho người đơn vị trợ cấp số tiền khơng cố định mà thay đổi theo năm Điển năm tết 2008 200.000 đồng/ người đến năm 2009 250.000 đồng/ người trích từ nguồn kinh phí hoạt động trường Bảng Danh sách CB – GV – NV nhận tiền Tết Nguyên Đán Năm 2009 Số T T Họ tên Chức vụ Số tiền Trần Thiện An HT 250.000 Trần Bá Lộc PHT 250.000 Phạm Thị Mỹ Tâm GV 250.000 Phan Thị Kim Vúng GV 250.000 Phạm Thị Tuyết Nga GV 250.000 Kiến Văn Linh GV 250.000 Nguyễn Thanh Tài GV 250.000 Tổng cộng Ký nhận 1.750.000 Số tiền kế toán rút từ kho bạc Nhà nước chi lập danh sách để cuối tháng làm chứng từ Quyết toán ghi vào sổ theo dõi tạm ứng kho bạc SVTT: Đào Trần Kim Loan Trang 29 Kế toán tiền lƣơng khoản trích theo lƣơng Tại Trƣờng Tiểu Học “B” Vĩnh Thạnh Trung GVHD: Nguyễn Thị Mỹ Nhung CHƢƠNG 5: KẾT LUẬN Trong kinh tế thị trường nay, tiền lương không mối quan tâm riêng người lao động, đơn vị, mà mối quan tâm chung toàn xã hội Tiền lương người lao động thể mức sống đại đa số người lao động xã hội Tiền lương thực tế ngày cải thiện đáng kể Đó nhờ vào sách tiền lương nhà nước ta trọng cải thiện, để phù hợp với nhịp độ tăng trưởng tăng kịp thời với mức tăng giá thị trường Trong tình hình nay, ngồi việc xây dựng cho chế độ tiền lương qui định, tiết kiệm chi phí, đon vị cịn phải trọng đến tính hợp lý tương đối tiền lương đứng gốc độ người lao động, nhằm thu hút lao động có trình độ tay nghề, đồng thời khuyến khích người lao động tích cực nâng cao suất chất lượng lao động Chi phí tiền lương chiếm tỷ trọng lớn tổng chi phí hoạt động đơn vị Vấn đề đặt đơn vị phải làm để vừa tiết kiệm chi phí tiền lương mà vừa đảm bảo chất lượng lao động Trả lương hợp lý đòn bẩy kinh tế để kích thích người lao động làm việc tích cực, nâng cao suất lao động trách nhiệm cơng việc Do đó, vấn đề hạch tốn tốt tiền lương sử dụng lao động hợp lý vấn đề nan giải đơn vị Cho nên mục đích đặt cho đơn vị phải có phương pháp hạch tốn riêng phù hợp với tình hình hoạt động đơn vị Qua thời gian thực tập dơn vị trường Em nhận thấy đơn vị hoạt động hiệu quả, cơng tác kế tốn tiền lương khoản trích theo lương thực tốt Tuy nhiên tồn số hạn chế cần khắc phục SVTT: Đào Trần Kim Loan Trang 30 * TÀI LIỆU THAM KHẢO * *** Bộ Tài Chính (Vụ Chế Độ Kế tốn Kiểm tốn) 2006 Chế độ kế tốn Hành nghiệp Hà Nội: NXB Tài Chính Học viện Hành Chính Quốc Gia 2005 Giáo trình quản lý Hành Chính Nhà nước Hà Nội: NXB Lao Động Thạc Sỹ Tơ Thiện Hiền 2006 Giáo trình Kế Tốn Ngân Sách, tài liệu giảng dạy lưu hành nội Đại Học An Giang Văn phịng phủ 2003 Luật Kế tốn số 03/2003/QH11 ngày 17.06.2003 Hà Nội Văn phịng phủ 2006 Quyết định số 19/2006/QĐ-BTC ngày 30.03.2006 Hà Nội ... chung Trường Tiểu Học ? ?B? ?? Vĩnh Thạnh Trung SVTT: Đào Trần Kim Loan Trang19 Kế toán tiền lương khoản trích theo lương Tại trường Tiểu Học ? ?B? ?? Vĩnh Thạnh Trung GVHD: Nguyễn Thị Mỹ Nhung CHƢƠNG KẾ... Trang 26 Kế toán tiền lƣơng khoản trích theo lƣơng Tại Trƣờng Tiểu Học ? ?B? ?? Vĩnh Thạnh Trung GVHD: Nguyễn Thị Mỹ Nhung 5.4 Các khoản trích theo lƣơng phận đơn vị B? ??ng B? ??ng phân b? ?? khoản trích theo. .. Sơ đồ kế toán tổng hợp tài khoản 334 SVTT: Đào Trần Kim Loan Trang8 Kế tốn tiền lương khoản trích theo lương Tại trường Tiểu Học ? ?B? ?? Vĩnh Thạnh Trung GVHD: Nguyễn Thị Mỹ Nhung Kế tốn trích theo

Ngày đăng: 08/03/2021, 15:13

Nguồn tham khảo

Tài liệu tham khảo Loại Chi tiết
1. Bộ Tài Chính (Vụ Chế Độ Kế toán và Kiểm toán). 2006. Chế độ kế toán Hành chính sự nghiệp. Hà Nội: NXB Tài Chính Khác
2. Học viện Hành Chính Quốc Gia. 2005. Giáo trình quản lý Hành Chính Nhà nước. Hà Nội: NXB Lao Động Khác
3. Thạc Sỹ Tô Thiện Hiền. 2006. Giáo trình Kế Toán Ngân Sách, tài liệu giảng dạy lưu hành nội bộ Đại Học An Giang Khác
4. Văn phòng chính phủ. 2003. Luật Kế toán số 03/2003/QH11 ngày 17.06.2003. Hà Nội Khác
5. Văn phòng chính phủ. 2006. Quyết định số 19/2006/QĐ-BTC ngày 30.03.2006. Hà Nội Khác

TỪ KHÓA LIÊN QUAN

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN

w