1. Trang chủ
  2. » Ngoại ngữ

Trong tam su 12 chuan moi

93 12 0

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Định dạng
Số trang 93
Dung lượng 403,49 KB

Nội dung

-Tháng 7/1973, Hội nghị Trung ương lần thứ 21 nêu rõ nhiệm vụ cơ bản của cách mạng miền Nam trong giai đoạn hiện tại là tiếp tục cách mạng dân tộc, dân chủ nhân dân bằng con đường cách [r]

(1)

TRỌNG TÂM sử 12 TG –VN CHUẨN PHẦN MỘT

PHẦN LỊCH SỬ THẾ GIỚI Năm học 2009-2010- Mới sửa

CHƯƠNG I

SỰ HÌNH THÀNH TRẬT TỰ THẾ GIỚI MỚI SAU CHIẾN TRANH THẾ GIỚI THỨ HAI (1945-1949)

Bài

SỰ HÌNH THÀNH TRẬT TỰ THẾ GIỚI MỚI SAU CHIẾN TRANH THẾ GIỚI THỨ HAI (1945-1949)

I HỘI NGHỊ IAN -TA (2-1945) VÀ NHỮNG THỎA THUẬN CỦA BA CƯỜNG QUỐC 1 Hoàn cảnh lịch sử:

- Đầu năm 1945, Chiến tranh giới thứ hai kết thúc, nhiều vấn đề quan trọng cấp bách đặt trước cường quốc Đồng minh:

+ Việc nhanh chóng đánh bại phát xít + Tổ chức lại giới sau chiến tranh + Việc phân chia thành chiến thắng

- Từ ngày 4 đến 11/2/1945, Mỹ( Ru dơ ven), Anh (Sớc sin), Liên Xô (Xtalin) họp hội nghị quốc tế I-an-ta (Liên Xô) để thỏa thuận việc giải vấn đề thiết sau chiến tranh hình thành trật tự giới

2

Nội dung hội nghị :

- Tiêu diệt tận gốc chủ nghĩa phát xít Đức chủ nghĩa quân phiệt Nhật

- Nhanh chóng kết thúc chiến tranh Liên Xơ tham chiến chống Nhật châu Á - Thành lập tổ chức Liên hiệp quốc để trì hịa bình, an ninh giới

- Thỏa thuận việc đóng quân, giải giáp quân đội phát xít phân chia phạm vi ảnh hưởng cường quốc thắng trận châu Âu Á :

+ Ở châu Âu:Liên Xô chiếm Đông Đức, Đông Âu;Đông Béc lin : Mỹ, Anh, Pháp chiếm Tây Đức, Tây Âu.

+ Ở châu Á:

* Vùng ảnh hưởng Liên Xô: Mông Cổ, Bắc Triều Tiên, Nam Xa-kha-lin, đảo thuộc quần đảo Cu-rin;

* Vùng ảnh hưởng Mỹ phương Tây:Nhật Bản,Nam Triều Tiên;Đông Nam Á,Nam Á, Tây Á …

* Trung Quốc trở thành quốc gia thống

Những định hội nghị Yalta (I-an-ta) trở thành khuôn khổ trật tự giới mới, thường gọi "Trật tự hai cực Ianta".

II SỰ THÀNH LẬP LIÊN HIỆP QUỐC. 1 Sự thành lập :

- Từ 25/4 đến 26/6/1945, đại biểu 50 nước họp San Francisco (Mỹ), thông qua Hiến chương thành lập tổ chức Liên hiệp quốc

- Ngày 24-10-1945 coi “Ngày Liên Hiệp Quốc “ Trụ sở đặt Niu Ooc ( Mỹ ) 2 Mục đích :

 Duy trì hịa bình an ninh giới

(2)

3 Nguyên tắc hoạt động:

 Bình đẳng chủ quyền quốc gia quyền tự dân tộc  Tơn trọng tồn vẹn lãnh thổ độc lập trị nước

 Không can thiệp vào nội nước

 Giải tranh chấp, xung đột quốc tế phương pháp hịa bình

 Chung sống hịa bình trí cường quốc: Liên Xô, Mỹ, Anh, Pháp, Trung Quốc

4 Các quan chính:có quan

Đại hội đồng: gồm tất nước thành viên, năm họp lần

Hội đồng bảo an: cơ quan trị quan trọng nhất, chịu trách nhiệm trì hịa bình an ninh giới, hoạt động theo nguyên tắc nhất trí cao ủy viên thường trực Nga, Mỹ, Anh, Pháp Trung Quốc

- Ban thư ký: quan hành – tổ chức Liên hiệp quốc, đứng đầu Tổng thư ký có nhiệm kỳ năm

- Hội đồng kinh tế xã hội: có nhiệm vụ nghiên cứu ,báo cáo xúc tiến việc hợp tác quốc tế kinh tế , xã hội , văn hoá, giáo dục , y tế ,nhân đạo nhằm cải thiện đời sống vật chất tinh thần dân tộc

- Hội đồng quản thác: giúp Đại hội đồng kiểm soát việc thi hành chế độ quản thác lãnh thổ mà LHQ ủy quyền cho số nước quản lý , nhằm mục tiêu tạo điều kiện cho cho lãnh thổ đủ khả tiến tới tự trị độc lập

- Tòa án quốc tế: quan tư pháp LHQ, có nhiệm vụ giải tranh chấp nước sở luật pháp quốc tế , có 15 thẩm phán quốc tịch khác , nhiệm kỳ năm.

- Các tổ chức chuyên mơn khác: Hội đồng kinh tế xã hội, Tịa án quốc tế, Hội đồng quản thác…

5 Vai trò:

- Là diễn đàn quốc tế, vừa hợp tác vừa đấu tranh nhằm trì hịa bình an ninh giới, giữ vai trị quan trọng việc giải tranh chấp xung đột khu vực

- Thúc đẩy mối quan hệ hữu nghị hợp tác quốc tế kinh tế, văn hóa, giáo dục, y tế… quốc gia thành viên

- Hiện nay, Liên hiệp quốc có 192 thành viên, Việt Nam (thành viên 149) gia nhập Liên hiệp quốc tháng 9/1977

Các tổ chức chuyên môn Liên Hiệp Quốc hoạt động VN : - 20-9 -1977 VN gia nhập LHQ

- Các tổ chức LHQ hoạt động VN : + UNICEF : Quỹ Nhi Đồng LHQ

+ UNESCO : Tổ chức Văn hóa- Khoa Học – Giáo dục LHQ + WHO : Tổ chức Y tế giới

+ FAO : Tổ chức Lương – Nông + IMF : Quỹ tiền tệ quốc tế

+ IL O: Lao động quốc tế + UPU: Bưu

+ ICAO : Hàng không + IMO: Hàng hải

(3)

III SỰ HÌNH THÀNH HAI HỆ THỐNG XÃ HỘI ĐỐI LẬP

Sau chiến tranh giới thứ hai, giới hình thành hai hệ thống – XHCN TBCN..

a Nước Đức :

- Tại Hội nghị Pốt xđam (78-1945), Liên Xô , Mỹ , Anh : + Thống hòa bình Đức

+ Tiêu diệt tận gốc chủ nghĩa phát xít

+ Thỏa thuận việc phân chia khu vực chiếm đóng kiểm sốt nước Đức sau chiến tranh :

- Trái với thỏa thuận Hội nghị Potsdam, tháng 9/1949, Mỹ, Anh, Pháp hợp vùng chiếm đóng thành lập nước CHLB Đức

- Tháng 10.1949 , với giúp đở LX , lực lượng dân chủ Đông Đức thành lập Nhà nước Cộng hòa dân chủ Đức

b Các nước Dân chủ nhân dân Đông Âu :

- Trong năm 1945-1947 , với giúp đở LX , nước Đông Âu tiến hành nhiều cải cách :xây dựng nhà nước Dân Chủ Nhân Dân, cải cách ruộng đất , ban hành quyền tự dân chủ …

- Năm 1949 , Hội đồng tương trợ kinh tế(SEV) thành lập tăng cường hợp tác LX nước Đơng Âu , bước hình thành nước XHCN.CNXH trở thành hệ thống giới

c Các nước Tây Âu

- -Sau chiến tranh , Mỹ thực “Kế hoạch phục hưng châu Âu” ( Còn gọi kế hoạch Mác san) nhằm giúp nước Tây Âu khôi phục kinh tế , đồng thời tăng cường ảnh hưởng khống chế Mỹ nước nầy mên kinh tế nước Tây Âu phát triển nhanh chóng

- Như vậy, sau CTTG II, châu Âu hình thành đối lập địa lý trị lẫn kinh tế hai khối Đông Âu xã hội chủ nghĩa Tây Âu tư chủ nghĩa

- Như vậy, sau CTTG II, châu Âu hình thành đối lập địa lý trị lẫn kinh tế hai khối Đông Âu xã hội chủ nghĩa Tây Âu tư chủ nghĩa Sự đối đầu gay gắt mà đỉnh cao chiến tranh lạnh hai phe

CHƯƠNG II

LIÊN XÔ VÀ CÁC NƯỚC ĐÔNG ÂU (1945 – 1991) LIÊN BANG NGA (1991 – 2000)

Bài

LIÊN XÔ VÀ CÁC NƯỚC ĐÔNG ÂU (1945 – 1991) LIÊN BANG NGA (1991 – 2000)

I LIÊN XÔ VÀ ĐÔNG ÂU TỪ 1945 ĐẾN GIỮA NHỮNG NĂM 70. 1 Liên Xô từ 1945 đến năm 70( Tú tài 2009)

a Công khôi phục kinh tế (1945 - 1950)

* Bối cảnh:

(4)

- Các nước tư bao vây kinh tế, lập trị

- Phải tự lực tự cường hoàn thành thắng lợi kế hoạch năm khơi phục kinh tế, củng cố quốc phịng, giúp đỡ phong trào cách mạng giới

* Thành tựu:

* Hoàn thành kế hoạch năm khôi phục kinh tế năm tháng

* Năm 1950, sản lượng công nghiệp tăng 73%, nông nghiệp đạt mức trước chiến tranh * Năm 1949 chế tạo thành công bom nguyên tử, phá vỡ độc quyền nguyên tử Mỹ.

b Liên Xô tiếp tục xây dựng sở vật chất – kỹ thuật chủ nghĩa xã hội (từ 1950 đến nửa đầu năm 70).

Liên Xô tiến hành kế hoạch dài hạn đạt nhiều thành tựu to lớn * Kinh tế :

- Công nghiệp: Giữa năm 1970, cường quốc công nghiệp thứ hai giới, đầu công nghiệp vũ trụ, công nghiệp điện hạt nhân…)

- Nông nghiệp: sản lượng tăng trung bình hàng năm 16% * Khoa học kỹ thuật: :

+ Năm 1957 phóng vệ tinh nhân tạo trái đất

+ Năm 1961, phóng tàu vũ trụ đưa nhà du hành Gagarin bay vòng quanh Trái đất, mở đầu kỷ nguyên chinh phục vũ trụ lồi ngồi

* Xã hội: có nhiều biến đổi : - Chính trị tương đối ổn định

- Tỷ lệ công nhân chiếm 55 % số người lao động

- Trình độ học vấn người dân nâng cao (3/4 số dân có trình độ trung học đại học) * Đối ngoại :

- Bảo vệ hịa bình giới

- Ủng hộ phong trào giải phóng dân tộc - Giúp đỡ nước xã hội chủ nghĩa * Ý nghĩa :

- Chứng tỏ tính ưu việt CNXH lĩnh vực xây dựng kinh tế, nâng cao đời sống, củng cố quốc phòng

- Làm đảo lộn toàn chiến lược đế quốc Mỹ đồng minh Mỹ 2 Các nước Đông Âu từ 1945 – 1975.

a Sụ đời nhà nước dân chủ nhân dân Đông Âu 1945-1949

* 1944-1945 nhân dân Đông Âu phối hợp Hồng Qn Liên Xơ truy kích qn Đức , giành quyền thành lập Nhà nước dân chủ nhân dân: Ba Lan, Rumani, Hungari, Bulgari, Tiệp Khắc, Nam Tư, Anbani, riêng CHDC Đức đời tháng 10/1949.

Tại Đức :Đức tạm chia thành khu vực chiếm đóng Liên Xơ, Mỹ, Anh, Pháp Nhưng với âm mưu phục hồi chủ nghĩa quân phiệt , chia cắt lâu dài nước Đức , các nước Anh , Pháp, Mỹ lập Cộng Hòa Liên bang Đức (9-1949) Thể theo nguyện vọng của nhân dân , giúp đỡ Liên Xô , CHDC Đức thành lập (10-1949 )

* Nhà nước dân chủ nhân dân Đơng Âu quyền liên hiệp nhiều giai cấp, đảng phái : + Từ 1945 – 1949 tiến hành cải cách ruộng đất

(5)

+ Các lực phản động ngồi nước tìm cách chống phá nghiệp cách mạng nước Đông Âu thất bại

* Các nước CHND Đông Âu đời thay đổi lớn cục diện châu Âu.

b Công xây dựng chủ nghĩa xã hội nước Đông Âu. * Hồn cảnh :

- 1950-1975 Đơng Âu thực nhiều kế hoạch năm nhằm xây dựng sở vật chất – kỹ thuật chủ nghĩa xã hội tình hình khó khăn phức tạp

- Xuất phát từ trình độ phát triển thấp, bị bao vây kinh tế, lực phản động chống phá * Thành tựu: nhờ giúp đỡ Liên Xô nỗ lực nhân dân Đông Âu

- Xây dựng công nghiệp dân tộc , điện khí hóa

- Nơng nghiệp phát triển nhanh chóng

- Trình độ khoa học-kỹ thuật nâng cao

- Trở thành quốc gia công – nông nghiệp

* Ý nghĩa :làm thay đổi cục diện Châu Âu sau chiến tranh giới thứ hai , chủ nghiã xã hội trở thành hệ thống

3 Quan hệ hợp tác nước XHCN châu Âu. a Quan hệ kinh tế, khoa học- kỹ thuật :

Hội đồ ng tương trợ kinh tế ( SEV thành lập ngày 08.01.1949):

- Các nước Đơng Au hịan thành CMDCND bước vào thời kỳ xây dựng CNXH

- Hội Đồng Tương Trợ Kinh tế (SEV) thành lập ngày 8-1-1949 gồm Liên Xô ,Ba Lan , Tiệp Khắc , Anbani, Bung ga ri, Hungari, Rumani sau thêm CHDC Đức, Mông Cổ , Cuba Việt Nam

* Mục đích :

- Tăng cường hợp tác nước xã hội chủ nghĩa - Thúc đẩy tiến kinh tế , văn hóa, khoa học- kỹ thuật … - Thu hẹp dần trình độ phát triển kinh tế

- Thành tựu :đã thúc đẩy nước XHCN phát triển kinh tế kỹ thuật , tạo sở vật chất kỹ thuật để đẩy mạnh việc việc xây dựng CNXH, nâng cao đời sống nhân dân *Tác động :

- Tốc độ tăng trưởng sản xuất công nghiệp 10%/ năm - GDP tăng 5,7 lần

- Liên Xơ giữ vai trị quan trọng tromg hoạt động khối , viện trợ khơng hồn lại cho nước thành viên 20 tỷ Rúp

* Thiếu sót, hạn chế :

+ Khơng hịa nhập vào kinh tế giới

+ Chưa áp dụng tiến khoa học công nghệ + Do chế quan liêu bao cấp

* Ý nghĩa :

- Các nước Xã hội chủ nghĩa có điều kiện giúp đỡ lẫn để đẩy mạnh công xây dựng chủ nghĩa xã hội

- Nâng cao đời sống nhân dân

- Ngày 28-8- 1991 ngừng hoạt động b Quan hệ trị – quân sự:

Tổ chức Hiệp ước Vacxava thành lập ngày 14.05.1955

+ Hiệp ước Vacsava thành lập ngày 14-5- 1955 gồm Liên Xô, Ba Lan , Tiệp Khắc , Anbani, Bungari, Hungari, Rumani, CHDC Đức

(6)

* Là liên minh phòng thủ quân sự, trị nước xã hội chủ nghĩa Châu Âu * Giữ gìn hịa bình an ninh Châu Âu giới

* Tạo cân quân nước XHCN đế quốc vào đầu năm 1970

*Sau biến động trị lớn Đơng Âu , người đứng đầu nước Liên Xô Mỹ thỏa thuận chấm dứt chiến tranh lạnh (1989), ngày 1-7-1991, tổ chức ngừng hoạt động II LIÊN XÔ VÀ CÁC NƯỚC ĐÔNG ÂU TỪ GIỮA NHỮNG NĂM 70 ĐẾN NĂM 1991. 1 Sự khủng hoảng chế độ XHCN Liên Xô.( Liên Xô từ nửa sau năm 1970 đến 1991).

a Hoàn cảnh lịch sử

- Năm 1973, khủng hoảng dầu mỏ tác động mạnh mẽ đến tình hình kinh tế, trị giới

- Do chậm sửa đổi để thích ứng với tình hình mới, cuối năm 70 đến đầu năm 80, kinh tế Liên Xơ lâm vào tình trạng trì trệ, suy thối

b Công cải tổ hậu quả.

- Tháng 3/1985, M Gooc -ba - chop (M.Gorbachev) tiến hành cải tổ đất nước theo đường lối “cải cách kinh tế triệt để”, cải cách hệthống trị đổi tư tưởng

- Sau năm ,do sai lầm trình cải tổ, đất nước Xơ Viết khủng hoảng tồn diện:

+ Kinh tế chuyển sang kinh tế thị trường vội vã , thiếu điều tiết nhà nước nên gây hỗn loạn, thu nhập giảm sút nghiêm trọng

+ Chính trị xã hội: ổn định (xung đột sắc tộc, ly khai liên bang ),thực đa ngun trị làm suy yếu vai trị lãnh đạo Đảng nhà nước

- Tháng 08/1991, sau đảo lật đổ Gorbachev thất bại, Đảng Cộng sản Liên Xơ bị đình hoạt động.Chính phủ Liên bang bị tê liệt

- Ngày 21/12/1991, 11 nước cộng hòa tách khỏi liên bang lập Cộng đồng quốc gia độc lập (SNG ) Gooc ba chop từ chức Tổng thống , Liên Xô tan rã sau 74 năm tồn

2 Sự khủng hoảng chế độ XHCN nước Đông Âu ( nửa sau năm 1970 đến 1991)

Kinh tế :

- Cuộc khủng hoảng dầu mỏ 1973 kinh tế Đông Âu lâm vào tình trạng trì trệ

- Những sai lầm bế tắc công cải tổ Liên Xô hoạt động phá hoại lực phản động làm cho khủng hoảng nước Đông Âu ngày gay gắt

* Chính trị:

- Sự sụp đổ Liên Xô hoạt động phá hoại lực phản động làm cho khủng hoảng thêm gay gắt

- Các nước Đông Âu từ bỏ quyền lãnh đạo Đảng, chấp nhận đa nguyên, đa đảng tiến hành tổng tuyển cử , chấm dứt chế độ xã hội chủ nghĩa , lập nước cộng hịa - Đơng Đức sát nhập vào Tây Đức (3-10-1990); SEV giải thể ngày 28-8-1991: Tổ chức Vác

xa va giải thể ngày 1-7-1991

3 Nguyên nhân tan rã chế độ XHCN Liên Xô Đông Âu.

Đường lối lãnh đạo chủ quan, ý chí, quan liêu bao cấp làm cho sản xuất trì trệ, đời sống nhân dân khơng cải thiện

Thiếu dân chủ, thiếu công bằng, … làm nhân dân bất mãn

Không bắt kịp bước phát triển khoa học- kỹ thuật tiên tiến,dẫn đến tình trạng trì trệ ,khủng hoảng kinh tế – xã hội

Phạm phải nhiều sai lầm cải tổ làm khủng hoảng thêm trầm trọng Sự chống phá lực thù địch nước

(7)

III LIÊN BANG NGA TỪ NĂM 1991 ĐẾN NĂM 2000.

Liên bang Nga quốc gia kế thừa địa vị pháp lý Liên Xô quan hệ quốc tế * Về kinh tế:

- Từ 1990 – 1995, GDP số âm

- Giai đoạn 1996 – 2000 kinh tế phục hồi (năm 1997 tốc độ tăng trưởng 0,5 % ,năm 2000 9%).

* Về trị:

Tháng 12.1993, Hiến pháp Liên bang Nga ban hành, quy định thể chế Tổng thống Liên bang

Tậình trị không ổn định tranh chấp đảng phái xung đột sắc tộc, bật là phong trào ly khai Tréc-ni-a.

* Về đối ngoại: mặt ngả phương Tây, mặt khác khôi phục phát triển mối quan hệ với châu Á

* Từ năm 2000 kinh tế dần hồi phục phát triển, trị xã hội ổn định, vị quốc tế nâng cao Tuy vậy, nước Nga phải đương đầu với nhiều thách thức nạn khủng bố, li khai, việc khôi phục giữ vững vị cường quốc Á – Âu …

Một vài dẫn chứng cụ thể giúp đỡ Liên Xô Việt Nam từ năm 1954-1991.

- Trên sở tổ chức hiệp ước Vacxava (5/1955) Liên Xơ trở thành nước có vai trò quan trọng tổ chức để giúp nước Chủ nghĩa xã hội phát triển cụ thể Việt Nam sau:

- Ủng hộ Việt Nam giai đoạn chống Pháp ủng hộ tinh thần Việt Nam chiến đấu vùng vây kẻ thù Liên Xô hậu phương quốc tế.\ - Ủng hộ vũ khí, phương tiện chiến tranh.

+/ Giai đoạn chống Mỹ (1954-1975) - Viện trợ không hoàn lại cho Việt Nam - Đào tạo chuyên gia kĩ thuật cho Việt Nam

- Các cơng trình kiến trúc bệnh viện lớn: cầu Long Biên (Hà Nội), bệnh viện Việt-Xô

+/ Giai đoạn 1975-1991

- Cơng trình thuỷ điện Hồ Bình (500kw)

- Dàn khoan dẫn khí mỏ Bạch Hùng, Bạch Hổ (Vũng Tàu) - Đào tạo chuyên gia, tiến sĩ, kĩ sư thường xuyên.

- Hợp tác xuất lao động - Hàn gắng vết thương chiến tranh.

+/ Ý nghĩa giúp đỡ nghiệp cách mạng nhân dân ta.

- Tăng thêm sức mạnh cho dân tộc ta đánh Pháp, Mỹ xây dựng Chủ nghĩa xã hội - Giúp đỡ tinh thần quốc tế vô sản

- Nhiều cơng trình kiến trúc có giá trị kinh tế đường Việt Nam cơng nghiệp hố, đại hố (dầu khí Vũng Tàu, thuỷ điện Hồ Bình)

- Dân tộc Việt Nam không qn giúp đỡ chân tình Liên Xơ Việt Nam.

(8)

CHƯƠNG III

CÁC NƯỚC Á, PHI, MỸ LA-TINH (1945 – 2000)

Bài 3

CÁC NƯỚC ĐÔNG BẮC Á

I NÉT CHUNG VỀ KHU VỰC ĐÔNG BẮC Á

- Là khu vực rộng lớn đông dân giới, tài nguyên thiên nhiên phong phú - Trước 1939, bị thực dân nô dịch (trừ Nhật Bản) Sau 1945 có nhiều biến chuyển:

- Tháng 10.1949, cách mạng Trung Quốc thắng lợi, nước CHND Trung Hoa đời Cuối thập niên 90, Hồng Kông Ma Cao trở với Trung Quốc (trừ Đài Loan)

- Năm 1948, trong bối cảnh chiến tranh lạnh, bán đảo Triều Tiên bị chia cắt thành hai miền theo vĩ tuyến 38: Đại Hàn dân quốc phía Nam CHDCND Triều Tiên phía Bắc Sau chiến tranh Triều Tiên (1950 – 1953), vĩ tuyến 38 ranh giới phân chia hai nhà nước bán đảo

- Sau thành lập , Châu Á xây dựng phát triển kinh tế , đạt nhiều thành tựu

+ Từ nửa sau kỷ XX, tăng trưởng nhanh chóng kinh tế, đời sống nhân dân cải thiện rõ rệt

+ Trong “bốn rồng châu Á” Đơng Bắc Á có đến ba (Hàn Quốc, Hồng Kơng, Đài Loan)

+ Nhật Bản trở thành kinh tế lớn thứ hai giới

+ Trung Quốc cuối kỷ XX đầu kỷ XXI có tăng trưởng nhanh cao giới

+ Từ nửa sau kỷ XX, tăng trưởng nhanh chóng kinh tế, nên dự đoán “thế kỷ XXI là thế kỷ châu Á”

II TRUNG QUỐC: 9,6 triệu km2, 1,26 tỷ người (2006)

1 Sự thành lập nước CHND Trung Hoa thành tựu 10 năm đầu xây dựng chế độ (1949 – 1959).

a Sự thành lập nước CHND Trung Hoa.

* Từ 1946 – 1949, nội chiến Đảng Quốc dân Đảng Cộng sản: - Ngày 20/07/1946, Tưởng Giới Thạch phát động nội chiến

- Từ tháng 7/1946 đến tháng 6/1947:quân giải phóng thực chiến lược phịng ngự tích cực, sau chuyển sang phản cơng giải phóng tồn lục địa Trung Quốc Cuối năm 1949, Đảng Quốc Dân thất bại phải bỏ chạy Đài Loan

- Ngày 01/10/1949, nước Cộng hòa nhân dân Trung Hoa thành lập * Ý nghĩa:

- Cuộc cách mạng dân tộc dân chủ Trung Quốc hoàn thành, chấm dứt 100 năm nô dịch thống trị đế quốc

- Xóa bỏ tàn dư phong kiến, mở kỷ nguyên độc lập tự tiến lên CNXH - Ảnh hưởng sâu sắc đến phong trào giải phóng dân tộc giới

b Mười năm đầu xây dựng CNXH:

* Nhiệm vụ hàng đầu đưa đất nước thoát khỏi nghèo nàn, lạc hậu, phát triển kinh tế, xã hội, văn hóa giáo dục

* Về kinh tế:

(9)

- 1953 – 1957: hoàn thành thắng lợi kế hoạch năm lần thứ nhất, (sản lượng công nghiệp tăng 140% (1957 so 1952); sản lượng nông nghiệp tăng 25%(so với 1952

- Văn hóa, giáo dục có bước tiến vượt bậc - Đời sống nhân dân cải thiện

* Về đối ngoại:

- Thi hành sách tích cực nhằm củng cố hịa bình thúc đẩy phát triển phong trào cách mạng giới

- Ngày 18/01/1950, Trung Quốc thiết lập quan hệ ngoại giao với Việt Nam 2 Trung Quốc – năm không ổn định (1959 – 1978)

a Về đối nội: không ổn định kinh tế ,chính trị xã hội : * Kinh tế:

- Thực đường lối “Ba cờ hồng” (“Đường lối chung”,“Đại nhảy vọt”,“Cơng xã nhân dân”),gây nên nạn đói nghiêm trọng nước, đời sống nhân dân khó khăn, sản xuất ngừng trệ, đất nước không ổn định

- Cuộc “Đại nhảy vọt”,phát động toàn dân làm gang thép để đưa sản lượng thép lên gấp 10 lần - “Công xã nhân dân”,tổ chức theo lối quân hóa sinh hoạt,nên nơng nghiệp giảm sút

,mất mùa

* Chính trị: Khơng ổn định

- Nội ban lãnh đạo Trung Quốc bất đồng gay gắt đường lối, tranh giành quyền lực, đỉnh cao “Đại cách mạng văn hóa vơ sản” (1966 – 1976), để lại hậu nghiêm trọng mặt nhân dân Trung Quốc

- 1976 chiến dịch chống lại:”Tứ nhân bang”, TQ ổn định - 1968-1978 nội tiếp tục diễn đấu tranh gay gắt b Về đối ngoại :

- Ủng hộ đấu tranh chống Mỹ xâm lược nhân dân Việt Nam đấu tranh giải phóng dân tộc nhân dân Á, Phi Mỹ la tinh

- Xung đột biên giới với Ấn Độ Liên Xô - Từ 1972, bắt tay với Mỹ

3 Công cải cách – mở cửa ( từ 1978 ):

- Tháng 12-1978, Đảng Cộng sản Trung Quốc vạch đường lối đổi - Đến Đại hội XIII (10.1987), nâng lên thành Đường lối chung Đảng: a Về kinh tế

- Phát triển kinh tế làm trọng tâm, tiến hành cải cách mở cửa, chuyển từ kinh tế kế hoạch hóa tập trung sang kinh tế thị trường XHCN, nhằm đại hóa xây dựng CNXH mang đặc sắc Trung Quốc, biến Trung Quốc thành nước giàu mạnh, dân chủ văn minh - Sau 20 năm kinh tế Trung Quốc tiến nhanh chóng, đạt tốc độ tăng trưởng cao (GDP tăng

8%/năm), đời sống nhân dân cải thiện rõ rệt

- Nền khoa học – kỹ thuật, văn hóa, giáo dục Trung Quốc đạt thành tựu cao (năm 1964, thử thành công bom nguyên tử; năm 2003 phóng thành cơng tàu “Thần Châu 5” vào khơng gian)

b Về đối ngoại

- Bình thường hóa quan hệ ngoại giao với Liên Xô, Mông Cổ, Việt Nam…

(10)

- Vai trò vị trí Trung Quốc nâng cao trường quốc tế, thu hồi chủ quyền Hồng Kông (1997), Ma Cao (1999)

Đài Loan phận lãnh thổ Trung Quốc , đến Trung Quốc chưa kiểm soát Đài Loan

Bài

CÁC NƯỚC ĐÔNG NAM Á VÀ ẤN ĐỘ

A CÁC NƯỚC ĐÔNG NAM Á

I SỰ THÀNH LẬP CÁC QUỐC GIA ĐỘC LẬP Ở ĐÔNG NAM Á SAU CHIẾN TRANH THẾ GIỚI THỨ HAI.

1 Vài nét chung trình đấu tranh giành độc lập.

- Diện tích :4,5 triệu km2 ,dân số : 528 triệu người (2002) , gồm 11 nước

- Trước Thế chiến II, Đông Nam Á thuộc địa đế quốc Âu Mỹ, sau Nhật Bản (trừ Thái Lan)

- Trong chiến II bị Nhật chiếm đóng

- Sau Nhật đầu hàng 1945, nước Đông Nam Á đứng lên đấu tranh giành độc lập Thí dụ :

+ Việt Nam : Cách mạng thàng Tám thành công , tuyên bố độc lập 2-9-1945 + In-đô-nê-xi-a độc lập 17.08.1945

+ Lào 8/1945 nhân dân Lào dậy ,12/10/1945 tuyên bố độc lập + Miến Điện ,Mã lai, Phi líp pin giải phóng phần lớn lãnh thổ

Nhưng thực dân Âu – Mỹ lại tái chiếm Đông Nam Á, nhân dân tiếp tục kháng chiến chống xâm lược giành độc lập hoàn toàn (Indonesia: 1950, Đông Dương: 1975); buộc đế quốc Âu – Mỹ phải công nhận độc lập

Tên quốc gia Thủ đô Ngày độc lập

Ngày gia nhập ASEAN 1 In-đô-nê-xi-a Gia-các-ta 17.08.1945 8-8-1967 2.Thái Lan Băng Cốc 8-8-1967 3 Xing-ga-po Xing-ga-po xi-ti 06.1959 8-8-1967 4 Ma-lay-xi-a Cua la Lum-pua 31.08.1957 8-8-1967 5 Phi-líp-pin Ma-ni-la 04.07.1946 8-8-1967 6.Việt Nam Hà Nội 02.09.1945 7-1995 7.Lào Viêng - Chăn 12.10.1945 9-1997 8.Campuchia Nông – Pênh 09.11.1953 4-1999 9 Mi-an-ma Ran-gun 04.01.1948. 9-1997 10 Bru-nây Ban-da Seri

Be ga oan

01.01.1984 1984 11.Đông Timo Đi – li 20.05.2002. Quan sát

viên

2 Lào (1945 – 1975)

(11)

- Tháng 8/1945, Nhật đầu hàng Đồng minh, nhân dân Lào dậy giành quyền tuyên bố độc lập 12/10/1945

- Tháng 3/1946 Pháp trở lại xâm lược, nhân dân Lào kháng chiến chống Pháp lãnh đạo Đảng Cộng sản Đông Dương giúp đỡ quân tình nguyện Việt Nam, kháng chiến chống Pháp Lào ngày phát triển

- Sau chiến thắng Điện Biên Phủ (Việt Nam), buộc Pháp ký Hiệp định Giơnevơ (20/7/1954) thừa nhận độc lập, chủ quyền tồn vẹn lãnh thổ Lào, cơng nhận địa vị hợp pháp lực lượng kháng chiến Lào

b 1954 – 1975: Kháng chiến chống Mỹ.

- Năm 1954, Mỹ xâm lược Lào Đảng Nhân dân cách mạng Lào (thành lập ngày 22/3/1955) lãnh đạo kháng chiến chống Mỹ ba mặt trận: quân - trị - ngoại giao, giành nhiều thắng lợi

- Nhân dân Lào đánh bại kế hoạch chiến tranh Mỹ ,giải phóng 4/5 diện tích lãnh thổ - Tháng 02/1973, bên Lào ký Hiệp định Viêng Chăn (Vientian) lập lại hịa bình, thực

hịa hợp dân tộc Lào

- Thắng lợi cách mạng Việt Nam 1975 tạo điều kiện thuận lợi cho nhân dân Lào dậy giành quyền nước

- Ngày 2/12/1975 nước Cộng hòa dân chủ nhân dân Lào thành lập Lào bước vào thời kỳ mới: xây dựng đất nước phát triển kinh tế-xã hội

3 Campuchia (1945-1993)

a 1945 – 1954: Kháng chiến chống Pháp

- Tháng 10/1945, Pháp trở lại xâm lược Campuchia Dưới lãnh đạo Đảng Cộng sản Đông Dương (từ 1951 Đảng Nhân dân cách mạng Campuchia), nhân dân Campuchia tiến hành kháng chiến chống Pháp

- Ngày 9/11/1953, vận động ngoại giao vua Xihanuc, Pháp ký Hiệp ước "trao trả độc lập cho Campuchia" chiếm đóng

- Sau thất bại Điện Biên Phủ, Pháp ký Hiệp định Giơnevơ 1954 cơng nhận độc lập, chủ quyền tồn vẹn lãnh thổ Campuchia

b Từ 1954 – 1975:

- 1954-1970: phủ Xihanuc thực đường lối hịa bình,trung lập để xây dựng đất nước - 1970 – 1975: kháng chiến chống Mỹ

+ Ngày 18/3/1970, tay sai Mỹ đảo lật đổ Xihanuc Cuộc kháng chiến chống Mỹ tay sai nhân dân Campuchia, với giúp đỡ quân tình nguyện Việt Nam giành thắng lợi

+ Ngày 17/4/1975, thủ Phnơm Pênh giải phóng, kết thúc thắng lợi kháng chiến chống Mỹ

c 1975 – 1979: nội chiến chống Khơ-me đỏ

- Tập đoàn Khơ-me đỏ Pôn-Pốt cầm đầu phản bội cách mạng, thi hành sách diệt chủng gây chiến tranh biên giới Tây Nam Việt Nam

- Ngày 7/1/1979, thủ Phnơm Pênh giải phóng, Campuchia bước vào thời kỳ hồi sinh, xây dựng lại đất nước

d 1979 đến nay:thời kỳ hồi sinh xây dựng đất nước:

(12)

- Được giúp đỡ cộng đồng quốc tế, bên Campuchia thỏa thuận hòa giải hòa hợp dân tộc - Ngày 23/10/1991, Hiệp định hịa bình Campuchia ký kết

- Sau tổng tuyển cử tháng 9/1993, Quốc hội thông qua Hiến pháp, thành lập Vương quốc Campuchia N Xi -ha -núc (Sihanouk) làm quốc vương Campuchia bước sang thời kỳ phát triển

- Tháng 10-2004 vua N Xi -ha-núc thoái vị,hồng tử Xi-ha-mơ,ni kế vị

II Q TRÌNH XÂY DỰNG VÀ PHÁT TRIỂN CỦA CÁC NƯỚC ĐÔNG NAM Á

1 Nhóm nước sáng lập ASEAN:In đô nê xi a , Ma lai xi a , Phi lip pin, Xin ga po, Thai Lan * Những năm 1945 – 1960:

+ Đều tiến hành công nghiệp hóa thay nhập khẩu (chiến lược kinh tế hướng nội) nhằm xóa bỏ nghèo nàn, lạc hậu, xây dựng kinh tế tự chủ Nội dung chủ yếu đẩy mạnh phát triển công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng nội địa thay hàng nhập khẩu… + Thành tựu : đáp ứng số nhu cầu nhân dân , giải nạn thất nghiệp, phát triển số ngành chế biến, chế tạo …

+ Hạn chế : thiếu vốn , nguyên liệu, công nghệ , chi phí cao, tham nhũng , đời sống cịn khó khăn, chưa giải quan hệ tăng trưởng với công xã hội

* Từ năm 60 – 70 trở đi, :

+ Chuyển sang chiến lược cơng nghiệp hóa lấy xuất làm chủ đạo (chiến lược kinh tế hướng ngoại), mở cửa kinh tế, thu hút vốn đầu tư kỹ thuật nước ngoài, tập trung sản xuất hàng xuất khẩu, phát triển ngoại thương

+Kết : mặt kinh tế – xã hội nước có biến đổi lớn:

- Tỷ trọng công nghiệp cao nông nghiệp ( kinh tế quốc dân); mậu dịch đối ngoại tăng trưởng nhanh

- Năm 1980, tổng kim ngạch xuất đạt 130 tỉ USD, chiếm 14% tổng kim ngạch ngoại thương quốc gia khu vực phát triển

- Tốc độ tăng trưởng kinh tế cao: Thái Lan 9% (1985 – 1995), Singapore 12% (1968 – 1973)…đứng đầu Rồng Châu Á

- 1997-1998, trải qua khủng hoảng tài chánh , kinh tế suy thối , trị không ổn định , sau vài năm khắc phục , nước ASEAN tiếp tục phát triển

2 Nhóm nước Đơng Dương :

- Sau giành độc lập :phát triển kinh tế tập trung, kế hoạch hóa đạt số thành tựu gặp nhiều khó khăn Cuối năm 1980 – 1990, chuyển dần sang kinh tế thị trường

- Lào: cuối năm 1980, thực đổi mới, kinh tế có khởi sắc, đời sống tộc cải thiện GNP năm 2000 tăng 5,7%, sản xuất nông nghiệp tăng 4,5%, công nghiệp tăng 9,2%.

- Campuchia: năm 1995, sản xuất công nghiệp tăng 7% nước nông nghiệp 3 Các nước Đông Nam Á khác.

* Brunei:

+ Toàn nguồn thu dựa vào dầu mỏ khí tự nhiên

+ Từ năm 1980, phủ tiến hành đa dạng hóa kinh tế, để tiết kiệm lượng , gia tăng hàng tiêu dùng xuất

* Mianma:

(13)

+ Đến 1988, cải cách kinh tế “mở cửa”, kinh tế có nhiều khởi sắc Tăng trưởng GDP 6,2%(2000)

III SỰ RA ĐỜI VÀ PHÁT TRIỂN CỦA TỔ CHỨC ASEAN. 1 Bối cảnh thành lập:

- Bước vào thập niên 60, nước cần liên kết , hỗ trợ để phát triển - Hạn chế ảnh hưởng cường quốc bên ngồi

- Đối phó với chiến tranh Đông Dương

- Nhiều tổ chức hợp tác mang tính khu vực xuất nhiều nới Sự thành công khối thị trường chung Châu Âu

- ASEAN tổ chức liên minh trị – kinh tế khu vực

- Ngày 8/8/1967, Hiệp hội nước Đông Nam Á (ASEAN) thành lập Bangkok (Thái Lan), gồm nước: Indonesia, Malaysia, Singapore, Philippine Thái Lan Trụ sở Jakarta (Indonesia)

- Hiện ASEAN có 10 nước: Brunei (1984), Việt Nam (28.07.1995), Lào Mianma (09.1997), Campuchia (30.04.1999)

2 Mục tiêu :

- Phát triển kinh tế văn hóa thông qua hợp tác chung nước thành viên - Trên tinh thần trì hịa bình ổn định khu vực

- ASEAN tổ chức Liên minh trị - kinh tế khu vực 3 Hoạt động:

- Từ 1967 – 1975: tổ chức non trẻ , hợp tác lỏng lẻo, chưa có vị trí trường quốc tế - Từ 1976 đến nay: hoạt động khởi sắc từ sau Hội nghị Bali (Indonesia) tháng 2/1976, với việc ký Hiệp ước hữu nghị hợp tác Đông Nam Á (Hiệp ước Bali).

* Nguyên tắc hoạt động (theo nội dung Hiệp ước Bali):

+ Tôn trọng chủ quyền tồn vẹn lãnh thổ; khơng can thiệp vào công việc nội nhau;

+ Không sử dụng đe dọa sử dụng vũ lực với nhau. + Giải tranh chấp phương pháp hịa bình.

+ Hợp tác phát triển có hiệu lĩnh vực kinh tế, văn hóa, xã hội. - Sau 1975, ASEAN cải thiện quan hệ với Đông Dương,

- Tuy nhiên, từ 1979 – 1989, quan hệ hai nhóm nước trở nên căng thẳng vấn đề Campuchia

- Đến 1989, hai bên bắt đầu q trình đối thoại, tình hình trị khu vực cải thiện Thời kỳ kinh tế ASEAN tăng trưởng mạnh

- Sau phát triển thành 10 thành viên (1999), ASEAN đẩy mạnh hoạt động hợp tác kinh tế, xây dựng Đông Nam Á thành khu vực hịa bình, ổn định để phát triển Năm 1992, lập khu vực mậu dịch tự Đông nam Á (AFTA) Diễn đàn khu vực (ARF), Diễn đàn hợp tác Á – Âu (ASEM), có tham gia nhiều nước Á – Âu.

3.Cơ hội thách thức Việt Nam gia nhập tổ chức này. a.Cơ hội:

(14)

-Tạo điều kiện để kinh tế Việt Nam rút ngắn khoảng cách phát triển nước ta với các nước khu vực.

-Có điều kiện để tiếp thu thành tựu khoa học- kĩ thuật tiên tến giới để phát triển kinh tế.

-Có điều kiện để tiếp thu, học hỏi trình độ quản lý nước khu vực.

-Có điều kiện để giao lưu văn hóa, giáo dục, khoa học- kĩ thuật , y tế, thể thao với nước trong khu vực.

b.Thách thức.

-Nếu không tận dụng hội để phát triển, kinh nước ta có nguy tụt hậu so với nước khu vực.

-Đó cạnh tranh liệt nước.

-Hội nhập dễ bị hòa tan, đánh sắc truyền thống văn hóa dân tộc.

c.Thái độ. Bình tĩnh, khơng bỏ lỡ hội Cần sức học tập nắm vững khoa học-kĩ thuật. B ẤN ĐỘ

- Diện tích 3,3 triệu km2 ; dân số tỷ 20 triệu người (2000)

- Sau Chiến tranh giới thứ hai, đấu tranh chống Anh đòi độc lập nhân dân Ấn Độ phát triển mạnh mẽ

1 Cuộc đấu tranh giành độc lập

- 19/2/1946 hai vạn thuỷ binh Bom-bay khởi nghĩa đòi độc lập dân tộc, hưởng ứng lực lượng dân chủ

- Ngày 22.02, Bom-bay, 20 vạn công nhân, học sinh, sinh viên bãi cơng, tuần hành, mít-tinh chống Anh…lơi kéo quần chúng dậy Can-cút-ta,Ma-đrát , Ka –ra-si

- Ở nông thôn xung đột nông dân với địa chủ

- Đầu năm 1947, 40 vạn công nhân Calcutta bãi công

- Trước sức ép phong trào, thực dân Anh phải nhượng bộ, trao quyền tự trị cho Ấn Độ Theo kế hoạch Mao-bát-tơn, Ấn Độ chia thành nước tự trị: Ấn Độ (theo Ấn giáo), Pakistan (Hồi giáo)

- Đảng Quốc Đại lãnh đạo nhân dân Ấn Độ tiếp tục đấu tranh đòi độc lập. - 26/01/1950, Cộng hòa Ấn Độ thành lập

2.

Xây dựng đất nước:

a Đối nội: đạt nhiều thành tựu:

- Nông nghiệp: nhờ “cách mạng xanh” nông nghiệp từ năm 70, Ấn Độ tự túc lương thực từ 1995 nước xuất gạo

- Công nghiệp: phát triển mạnh công nghiệp nặng, chế tạo máy, điện hạt nhân , đứng thứ 10 giới công nghiệp

- Khoa học kỹ thuật, văn hóa - giáo dục: “cách mạng chất xám” đưa Ấn Độ thành cường quốc công nghệ phần mềm, công nghệ hạt nhân công nghệ vũ trụ (1974: chế tạo thành công bom nguyên tử, 1975: phóng vệ tinh nhân tạo…)

b Đối ngoại: ln thực sách hịa bình trung lập tích cực, ủng hộ phong trào giải phóng dân tộc giới Ngày 07.01.1972, Ấn Độ thiết lập quan hệ với Việt Nam

(15)

CÁC NƯỚC CHÂU PHI VÀ CHÂU MỸ LA-TINH

I.

CÁC NƯỚC CHÂU PHI

DT:30,3 tr km2 , 800 triệu người(2002) , gồm 54 quốc gia lớn nhỏ 1.Vài nét đấu tranh giành độc lập.

a Sau chiến tranh giới thứ hai :phong trào đấu tranh giành độc lập châu Phi bùng nổ mạnh trước hết Bắc Phi:

- Mở đầu binh biến binh lính sĩ quan yêu nước Ai Cập (1952), lật đổ vương triều Pharuc, chỗ dựa thực dân Anh, lập nước Cộng hòa Ai Cập ( 18/6/1953) - Tiếp theo là Libi ( 1952), An-giê-ri (1954-1962)

b.Nửa sau thập niên 50, hệ thống thuộc địa thực dân châu Phi tan rã, nhiều quốc gia giành độc lập :

- 1956 Tuy-ni-di, Ma-rốc, Xu-đăng, - 1957 Gana

- 1958 Ghi nê

c.Đặc biệt năm 1960là "Năm châu Phi" với 17 nước trao trả độc lập

d Năm 1975, thắng lợi cách mạng Ăng-gơ-la Mơ-dăm-bích chấm dứt chủ nghĩa thực dân cũ châu Phi hệ thống thuộc địa Bồ Đào Nha bị tan rã

e Từ 1975 đến nay:

- Hoàn thành đấu tranh chống chủ nghĩa thực dân cũ, giành độc lập dân tộc với đời nước Cộng hòa Dim-ba-bu-ê (1980) Namibia (03/1990)

- Tại Nam Phi, trước áp lực đấu tranh người da màu, Hiến pháp 11-1993, chế độ phân biệt chủng tộc (Apartheid) bị xóa bỏ

- Trong bầu cử đa chủng tộc đầu tiên, ông Ne- xơn Man- đê -la (Nelson Mandela) trở thành Tổng thống da đen nước Cộng hòa Nam Phi (1994)

2 Tình hình phát triển kinh tế – xã hội:

Sau giành độc lập, nước châu Phi xây dựng đất nước ,đã thu số thành tựu kinh tế – xã hội

Tuy nhiên, nhiều nước châu Phi tình trạng lạc hậu, khơng ổn định (đói nghèo, xung đột, nội chiến, bệnh tật, mù chữ, bùng nổ dân số, nợ nước ngoài…)

Tổ chức thống Châu Phi (OAU) – 5-1963 , sau đổi Liên minh Châu Phi (AU) triển khai nhiều chương trình phát triển Châu lục

Con đường phát triển châu Phi cịn phải trải qua nhiều khó khăn, gian khổ II CÁC NƯỚC MỸ LATINH

Gồm 33 nước 20,5 triệu km2, 531 triệu dân (2002) ,giàu nông –lâm sản khoáng sản 1 Vài nét trình đấu tranh giành bảo vệ độc lập dân tộc.

Đầu kỷ XX giành độc lập từ Tây Ban Nha Bồ Đào Nha, sau lệ thuộc Mỹ Sau chiến tranh giới thứ hai “sân sau “, thuộc địa kiểu Mỹ

Sau Chiến tranh giới thứ hai, phong trào đấu tranh chống chế độ độc tài thân Mỹ bùng nổ phát triển Tiêu biểu thắng lợi cách mạng Cu Ba:

* Tại Cu ba :

(16)

+ Nhân dân Cu Ba đấu tranh chống chế độ độc tài Ba-ti-xta lãnh đạo Phi-đen Ca-xtơ-rô

+ Ngày1/1/1959, chế độ độc tài Ba-ti-xta bị lật đổ, nước Cộng hòa Cu Ba thành lập + Sau cách mạng thành công , Cu ba tiến hành cải cách dân chủ

+ 1961 tiến hành Cách mạng xã hội chủ nghĩa xây dựng chủ nghĩa xã hội

+ Với nỗ lực nhân dân giúp đỡ nước xã hội chủ nhĩa đạt nhiều thành tựu xây dựng công nghiệp với cấu ngành hợp lý , nông nghiệp đa dạng , đạt thành tựu cao văn hóa, giáo dục , y tế , thể thao…

* Các nước khác

- Tháng 8/1961, Mỹ lập tổ chức Liên minh tiến bộ lơi kéo nước Mỹ La-tinh nhằm ngăn chặn ảnh hưởng Cu Ba

- Từ thập niên 60 -70, phong trào đấu tranh chống Mỹ chế độ độc tài thân Mỹ giành độc lập phát triển mạnh giành nhiều thắng lợi

Thí dụ:

+1964-1999 Panama đấu tranh thu hồi chủ quyền kênh đào Panama + 1962 Ha mai ca , Tri ni đát , Tô ba gô

+ 1966 Guy a na, Bác ba đốt + 1983 có 13 nước độc lập Ca ri bê

- Với nhiều hình thức: bãi cơng cơng nhân, dậy nông dân, đấu tranh nghị trường, đấu tranh vũ trang… , biến châu lục thành “lục địa bùng cháy” (tiêu biểu phong trào đấu tranh vũ trang Vê-nê-xu-ê-la, Pê-ru…)

- Kết quyền độc tài Mỹ La tinh bị lật đổ , phủ dân tộc dân chủ thiết lập 2 Tình hình phát triển kinh tế – xã hội:

- Sau khôi phục độc lập, nước Mỹ La-tinh đạt nhiều thành tựu đáng khích lệ, nhiều nước trở thành nước cơng nghiệp (NIC) Brazil, Argentina, Mehico

Tại Cu ba :

+ Sau cách mạng thành công , Cu ba tiến hành cải cách dân chủ.

+ 1961 tiến hành Cách mạng xã hội chủ nghĩa xây dựng chủ nghĩa xã hội. + Với nỗ lực nhân dân giúp đỡ nước xã hội chủ nhĩa đạt nhiều thành tựu xây dựng công nghiệp với cấu ngành hợp lý , nông nghiệp đa dạng , đạt thành tựu cao văn hóa, giáo dục , y tế , thể thao….

- Trong thập niên 80, nước bị suy thoái nặng nề kinh tế, lạm phát tăng nhanh, nợ nước chồng chất, dẫn đến nhiều biến động trị (Argentina, Bolivia, Brazil, Chi Lê…) - Sang thập niên 90, kinh tế Mỹ La-tinh có nhiều chuyển biến tích cực, tỷ lệ lạm phát giảm

mạnh, đầu tư nước tăng… Tuy nhiên, Mỹ La-tinh cịn nhiều khó khăn kinh tế – xã hội (đặc biệt tham nhũng quốc nạn, phân phối không cơng , nợ nước ngồi )

CHƯƠNG IV

(17)

Bài 6

NƯỚC MỸ

I NƯỚC MỸ TỪ NĂM 1945 ĐẾN 1973: kinh tế phát triển 1 Kinh tế:

- Sau CTTG II, kinh tế Mỹ phát triển mạnh: công nghiệp chiếm 56,5% tổng sản lượng công nghiệp giới; nông nghiệp hai lần nước Anh, Pháp, CHLB Đức, Italia, Nhật cộng lại; nắm 50% số lượng tàu bè lại biển, ¾ dự trữ vàng giới, chiếm 40% tổng sản phẩm kinh tế giới…

- Khoảng 20 năm sau chiến tranh, Mỹ trung tâm kinh tế – tài lớn giới * Nguyên nhân:

- Lãnh thổ rộng lớn, tài nguyên phong phú, nhân lực dồi dào, trình độ kỹ thuật cao, động, sáng tạo

- Lợi dụng chiến tranh để làm giàu từ bán vũ khí

- Áp dụng thành công thành tựu cách mạng KHKT để nâng cao suất, hạ giá thành sản phẩm, điều chỉnh hợp lý cấu sản xuất…

- Trình độ tập trung tư sản xuất cao, cạnh tranh có hiệu ngồi nước - Các sách hoạt động điều tiết nhà nước có hiệu

2 Khoa học- kỹ thuật:

- Mỹ nước khởi đầu đạt nhiều thành tựu cách mạng khoa học- kỹ thuật đại: đi đầu lĩnh vực chế tạo cơng cụ sản xuất (máy tính điện tử, máy tự động); vật liệu mới (polyme, vật liệu tổng hợp); lượng (nguyên tử, nhiệt hạch); sản xuất vũ khí, chinh phục vũ trụ, “cách mạng xanh” nông nghiệp…

- Thúc đẩy kinh tế Mỹ phát triển , ảnh hưởng lớn đến giới 3 Về trị – xã hội :

- Cải thiện tình hình xã hội , khắc phục khó khăn nước - Duy trì bảo vệ chế độ tư

- Ngăn chặn , đán áp phong trào đấu tranh công nhân lực lượng tiến - Chính trị – xã hội không ổn định,mâu thuẫn giai cấp, xã hội sắc tộc…

- Đấu tranh giai cấp, xã hội Mỹ diễn mạnh mẽ: Đảng Cộng sản Mỹ có nhiều hoạt động đấu tranh quyền lợi giai cấp công nhân nhân dân lao động

4 Về đối ngoại:

- Dựa vào sức mạnh quân sự, kinh tế để triển khai chiến lược toàn cầu với tham vọng làm bá chủ giới

* Mục tiêu :Chiến lược toàn cầu”:

+ Ngăn chặn, tiến tới tiêu diệt hoàn toàn CNXH

+ Đàn áp phong trào GPDT, phong trào cộng sản công nhân quốc tế, phong trào chống chiến tranh, hịa bình, dân chủ giới

+ Khống chế, chi phối nước đồng minh

- Khởi xướng “chiến tranh lạnh”, gây hàng loạt chiến tranh xâm lược, bạo loạn, lật đổ giới (Việt Nam, Cu Ba, Trung Đông…)

- Tháng 2-1972 TT Ních –xơn thăm Trung Qc, năm 1979 thiết lập quan hệ Mỹ - Trung Quốc; tháng 5-1972 thăm Liên Xô

(18)

II NƯỚC MỸ TỪ NĂM 1973 - 1991.

- 1973 – 1982: khủng hoảng suy thoái kéo dài (năng suất lao động giảm 0.43% năm ) - Từ 1983, kinh tế Mỹ phục hồi phát triển Tuy đứng đầu giới kinh tế – tài

nhưng tỷ trọng kinh tế Mỹ kinh tế giới giảm sút

- Mỹ ký Hiệp định Pa ri 1973, rút quân khỏi Việt Nam Tiếp tục triển khai “chiến lược toàn cầu” theo đuổi chiến tranh lạnh

- Học thuyết Ri- gân (Reagan) chủ trương tăng cường chạy đua vũ trang

- Sự đối đầu Xơ – Mỹ làm suy giảm vị trí kimh tế trị Mỹ tạo điều kiện cho Tây Âu Nhật vươn lên

- Giữa thập niên 80, xu đối thoại hịa hỗn ngày chiếm ưu giới

- Tháng 12/1989, Mỹ – Xơ thức tun bố kết thúc “chiến tranh lạnh” mở thời kỳ trường quốc tế

III NƯỚC MỸ TỪ NĂM 1991 ĐẾN NĂM 2000.

1 Kinh tế, khoa học –kỹ thuật văn hóa.

- Thập niên 90 , kinh tế suy thoái ngắn đứng đầu giới

- Tổng thống Clinton(1993-2001) cầm quyền, kinh tế Mỹ phục hồi phát triển trở lại Kinh tế Mỹ đứng đầu giới: GNP 9765 tỷ USD, GNP đầu người 34.600USD, chiếm 25% giá trị tổng sản phẩm giới, chi phối nhiều tổ chức kinh tế – tài quốc tế WTO, INF, G7, WB…

- KH-KT: phát triển mạnh, nắm 1/3 lượng quyền phát minh sáng chế toàn giới 2 Chính trị đối ngoại

- Thập niên 90, quyền B.Clinton thực chiến lược “Cam kết mở rộng”: + Bảo đảm an ninh Mỹ với lực lượng quân mạnh, sẵn sàng chiến đấu.

+ Tăng cường khôi phục phát triển tính động sức mạnh kinh tế Mỹ. + Sử dụng hiệu “Thúc đẩy dân chủ” để can thiệp vào công việc nội nước khác.

- Sau chiến tranh lạnh kết thúc , trật tự hai cực I-an-ta (Yalta) sụp đổ, Mỹ có tham vọng chi phối lãnh đạo tồn giới chưa thể thực

- Với sức mạnh kinh tế , khoa học – kỹ thuật Mỹ thiết lập trật tự giới “đơn cực”, giới không chấp nhận “

- Vụ khủng bố ngày 11-09 -2001 cho thấy thân nước Mỹ dễ bị tổn thương chủ nghĩa khủng bố làm cho Mỹ thay đổi sách đối nội đối ngoại kỷ XXI

Bài 7 TÂY ÂU

I TÂY ÂU TỪ NĂM 1945 ĐẾN NĂM 1950. 1 Về kinh tế:

- Sau chiến tranh giới thứ hai Tây Âu bị tổn thất nặng , nhiều thành phố , nhà máy bị tàn phá nên sản xuất bị suy giảm

- Với cố gắng nhận viện trợ Mỹ qua “Kế hoạch Mác –san” , nên kinh tế phục hồi lệ thuộc Mỹ

(19)

- Ưu tiên hàng đầu củng cố quyền giai cấp tư sản, ổn định tình hình trị – xã hội, hàn gắn vết thương chiến tranh, phục hồi kinh tế, liên minh chặt chẽ với Mỹ đồng thời tìm cách trở lại thuộc địa

- Từ 1945 – 1950, ổn định phục hồi mặt, trở thành đối trọng khối XHCN Đơng Âu hình thành

Thí dụ :

+ GCTS gạt người cơng sản khỏi phủ - Pháp, Anh, Ý

+ Tây Âu gia nhập khối Quân Bắc Đại Tây Dương –NATO- Mỹ đứng đầu

+ Pháp xâm lược trở lại Đông Dương , Anh trở lại Miến Điện Mã lai; Hà lan trở lại In nê xi a

Trình bày khái qt tình hình trị Tây Âu sau chiến tranh giới thứ hai ? II TÂY ÂU TỪ 1950 ĐẾN NĂM 1973.

1 Về đối nội. a Kinh tế.

- Từ 1950 – 1970, kinh tế Tây Âu phát triển nhanh chóng (Đức trở thành cường quôc công nghiệp thứ ba giới, Anh thứ tư Pháp thứ năm )

- Đến đầu thập niên 70, trở thành ba trung tâm kinh tế – tài lớn giới với trình độ KH-KT cao

Nguyên nhân:

+ Sự nỗ lực nhân dân lao động

+ Áp dụng thành công thành tựu KH-KT để nâng cao chất lượng, hạ giá thành sản phẩm

+ Vai trò quản lý, điều tiết kinh tế nhà nước có hiệu

+ Tận dụng tốt hội bên viện trợ Mỹ; nguồn nguyên liệu rẻ nước giới thứ ba, hợp tác có hiệu khn khổ EC…

b Chính trị:

- 1950 – 1973 tiếp tục phát triển dân chủ tư sản Tây Âu, đồng thời có nhiều biến động trị (Pháp: từ 1946 – 1958 có 25 lần thay đổi nội các)

2 Về đối ngoại:

Một mặt liên minh chặt chẽ với Mỹ( Anh, Đức, Ý ), mặt khác cố gắng đa phương hóa quan hệ đối ngoại (Pháp ,Thụy Điển, Phần Lan )

- Chính phủ số nước ủng hộ chiến tranh xâm lược Mỹ Việt Nam, ủng hộ Israel chống Ả-rập, CHLB Đức gia nhập NATO (5/1955)…

- Pháp phản đối trang bị vũ khí hạt nhân cho CHLB Đức, ý phát triển quan hệ với Liên Xô nước XHCN khác, rút khỏi Bộ huy NATO buộc Mỹ rút quân sự… khỏi đất Pháp

- Pháp , Thụy Điển, Phần Lan phản đối chiến tranh Mỹ Việt Nam

- 1950 – 1973: nhiều thuộc địa tuyên bố độc lập , đánh dấu thời kỳ “phi thực dân hóa” phạm vi giới

Những nhân tố thúc đẩy phát triển kinh tế nước Tây Âu ? III TÂY ÂU TỪ NĂM 1973 ĐẾN NĂM 1991

(20)

- Từ1973 đến đầu thập niên 90: khủng hoảng, suy thối khơng ổn định (tăng trưởng kinh tế giảm, lạm phát, thất nghiệp tăng),

- Gặp cạnh tranh liệt từ Mỹ, Nhật, nước cơng nghiệp (NIC) - Q trình thể hóa Tây Âu gặp nhiều khó khăn trở ngại

2 Về trị – xã hội:

- Tình trạng phân hóa giàu nghèo ngày lớn - Tệ nạn xã hội thường xuyên xảy

3 Đối ngoại:

- 11/1972: ký Hiệp định sở quan hệ hai nước Đức làm quan hệ hai nước hòa dịu; 1989, “Bức tường Berlin” bị xóa bỏ nước Đức thống (3.10.1990)

- Ký Định ước Helsinki an ninh hợp tác châu Âu (1975)

Những thách thức đặt nước tư Tây Âu kinh tế , trị , xã hội từ 1973-1991?

IV TÂY ÂU TỪ NĂM 1991 ĐẾN NĂM 2000 1 Về kinh tế:

- Thập niên 1990 kinh tế phục hồi phát triển trở lại ( năm 2000 mức tăng trưởng Pháp , Anh 3,8%, Đức 2,9%)

- Tây Âu ba trung tâm kinh tế-tài lớn giới (GNP chiếm 1/3 tổng sản phẩm công nghiệp giới tư bản)

2 Về trị đối ngoại : - Cơ ổn định

- Có điều chỉnh quan trong bối cảnh “Chiến tranh lạnh” kết thúc, trật tự hai cực I – an- ta tan rã

- Nếu Anh trì liên minh chặt chẽ với Mỹ Pháp Đức trở thành đối trọng đáng ý với Mỹ nhiều vấn đề quốc tế quan trọng

- Mở rộng quan hệ với nước phát triển Á, Phi, Mỹ La-tinh, nước thuộc Đơng Âu SNG

Nêu nét tình hình kinh tế trị Tây âu thập kỷ 90? V LIÊN MINH CHÂU ÂU (EU).

1 Thành lập :

- Ngày 18/04/1951, nước Tây Âu (Pháp, Tây Đức, Italia, Bỉ, Hà Lan, Luc-xăm bua (Lucxemburg) thành lập “Cộng đồng than – thép châu Âu” (ECSC)

- Ngày 25/03/1957, sáu nước ký Hiệp ước Roma thành lập “Cộng đồng lượng nguyên tử châu Âu” (EURATOM) “Cộng đồng kinh tế châu Âu” (EEC).

- Ngày 1/7/1967, ba tổ chức hợp thành “Cộng đồng châu Âu” (EC).

- 07/12/1991: Hiệp ước Max trich ký kết, khẳng định tiến trình hình thành Liên bang châu Âu vào năm 2000 với đồng tiền chung, ngân hàng chung…

- 1/1/1993: EEC thành Liên minh châu Âu (EU) với 15 nước thành viên - 1994, kết nạp thêm thành viên Áo, Phần Lan, Thụy Điển

- 01/05/2004, kết nạp thêm 10 nước thành viên Đông Âu, nâng tổng số thành viên lên 25.

- Năm 2007 gồm 27 nước

(21)

Hợp tác ,liên minh chặt chẽ kinh tế, tiền tệ trị ,an ninh chung (xác định luật cơng dân châu Âu, sách đối ngoại an ninh chung, Hiến pháp chung…)

3 Tổ chức hoạt động:

- Năm quan Hội đồng Châu âu , Hội đồng trưởng , Ủy ban Châu âu , quốc hội Châu Âu, Tòa án Châu âu số ủy ban chuyên môn khác

- Tháng 6/1979 bầu cử Nghị viện châu Âu

- Tháng 3/1995: hủy bỏ việc kiểm soát lại công dân EU qua biên giới - 01/01/1999, đồng tiền chung châu Âu đưa vào sử dụng,đồng EURO

- Hiện liên minh kinh tế - trị lớn hành tinh, chiếm ¼ GDP giới - 1990, quan hệ Việt Nam – EU thiết lập phát triển sở hợp tác toàn diện - Tháng 7-1995 EU VN kỳ Hiệp Định hợp tác toàn diện

Liên minh châu Âu (EU)có trụ sở đặt thủ Brussels Bỉ Trước 1/11/1993 gọi Cộng đồng Châu Âu (EC).

Số nước thành viên :

Tới 1/1/1995, EU có 15 nước thành viên gồm : Pháp, Đức, Italia, Bỉ, Hà Lan, Luxembourg, Anh, Ailen, Đan Mạch, Hy Lạp, Tây Ban Nha, Bồ Đào Nha, Áo, Thuỵ Điển Phần Lan.

Kể từ tháng 1/5/2004, EU thức kết nạp thêm 10 thành viên Cộng hoà Czech, Hungaria, Ba Lan, Slovakia, Slovenia, Litva, Latvia, Estonia, Malta, Síp.

Hiện nay, EU có diện tích: 4.000.000 km2; Dân số: 455 triệu người; GDP/đầu người: 21.100 USD/năm. Quá trình thành lập:

Quá trình thành lập EU 1951:

1 Hiệp ước Paris (1951) đưa đến việc thành lập Cộng đồng than thép châu Âu (ECSC).

2 Hiệp ước Roma (1957) đưa dến việc thành lập Cộng đồng nguyên tử lượng (Euratom) thành lập Cộng đồng Kinh tế châu Âu (EEC).

- Từ năm 1967 quan điều hành Cộng đồng hợp gọi Cộng đồng châu Âu. - Năm 1987, EU bắt đầu triển khai kế hoạch xây dựng "Thị trường nội địa thống Châu Âu" năm 1992.

3 Hiệp ước Liên hiệp Châu Âu (hay gọi Hiệp ước Maastricht) ký ngày 7/2/1992 Maastricht (Hà Lan), nhằm mục đích thành lập liên minh kinh tế tiền tệ vào cuối thập kỷ 90, với đồng tiền chung Ngân hàng trung ương độc lập, thành lập liên minh trị bao gồm việc thực sách đối ngoại an ninh chung để tiến tới có sách phịng thủ chung, tăng cường hợp tác cảnh sát luật pháp

Hiệp ước đánh dấu bước ngoặt tiến trình thể hóa Châu Âu Cụ thể: a Liên minh trị:

- Tất cơng dân nước thành viên quyền tự lại cư trú lãnh thổ nước thành viên.

- Được quyền bầu cử ứng cử quyền địa phương Nghị viện châu Âu nước thành viên mà họ cư trú.

- Thực sách đối ngoại an ninh chung sở hợp tác liên phủ với nguyên tắc trí để vẫn bảo đảm chủ quyền quốc gia lĩnh vực này.

- Tăng cường quyền hạn Nghị viện châu Âu.

- Mở rộng quyền Cộng đồng số lĩnh vực môi trường, xã hội, nghiên cứu - Phối hợp hoạt động tư pháp, thực sách chung nhập cư, quyền cư trú thị thực

b Liên minh kinh tế - tiền tệ:

Liên minh kinh tế - tiền tệ chia làm giai đoạn, 1/7/1990 tới 1/1/1999, kết thúc việc giải tán Viện tiền tệ châu Âu, lập Ngân hàng Trung ương châu Âu (ECB).

Điều kiện để tham gia vào liên minh kinh tế - tiền tệ (còn gọi tiêu chí hội nhập) là: lạm phát thấp, khơng vượt q 1,5% so với mức trung bình nước có mức lạm phát thấp nhất; thâm hụt ngân sách không vượt quá 3% GDP; nợ nhà nước 60% GDP biên độ giao động tỷ giá đồng tiền ổn định hai năm theo cơ chế chuyển đổi (ERM); lãi suất (tính theo lãi suất công trái thời hạn từ 10 năm trở lên) khơng q 2% so với mức trung bình nước có lãi suất thấp

(22)

4 Hiệp ước Amsterdam (còn gọi Hiệp ước Maastricht sửa đổi - ký ngày 2/10/1997 Amsterdam - Hà Lan) đã có số sửa đổi bổ sung số lĩnh vực như: Những quyền bản, không phân biệt đối xử; 2. Tư pháp đối nội; Chính sách xã hội việc làm; Chính sách đối ngoại an ninh chung.

5 Hiệp ước Schengen: Ngày 19/6/1990, Hiệp ước Schengen thoả thuận xong Đến 27/11/90, nước : Pháp, Đức, Luxembourg, Bỉ, Hà Lan, Italia thức ký Hiệp ước Schengen Hai nước Tây Ban Nha Bồ Đào Nha ký ngày 25/6/1991 Ngày 26/3/1995, Hiệp ước có hiệu lực nước thành viên Hiệp ước quy định quyền tự do lại công dân nước thành viên Đối với công dân nước ngồi cần có visa nước trên là phép lại toàn khu vực Schengen Hiện nay, 14/15 nước thành viên EU tham gia khu vực Schengen (trừ Anh)

6 Hiệp ước Nice (7-11/12/2000): tập trung vào vấn đề cải cách thể chế để đón nhận thành viên đồng thời tăng cường vai trò Nghị viện châu Âu, thành lập Lực lượng phản ứng nhanh (RRF).

Theo luật EU, Hiệp ước Nice cần nghị viện tất nước thành viên thông qua có hiệu lực. Hiện nay, q trình tiến hành quốc gia thành viên

Cơ cấu tổ chức :

EU có bốn quan : Hội đồng Bộ trưởng, Uỷ ban châu Âu, Nghị viện châu Âu, Toà án châu Âu. a Hội đồng Bộ trưởng :

Chịu trách nhiệm định sách lớn EU, bao gồm Bộ trưởng đại diện cho thành viên Các nước luân phiên làm Chủ tịch với nhiệm kỳ tháng Giúp việc cho Hội đồng có Uỷ ban đại diện thường trực và Ban Tổng Thư ký.

Từ năm 1975, người đứng đầu Nhà nước, Chính phủ, Ngoại trưởng, Chủ tịch Phó Chủ tịch Uỷ ban châu Âu có họp thường kỳ để bàn định vấn đề lớn EU Cơ chế gọi Hội đồng châu Âu hay Hội nghị Thượng đỉnh EU.

b Ựỷ ban Châu Âu :

Là quan điều hành gồm 20 Uỷ viên, nhiệm kỳ năm Chính phủ trí cử bị bãi miễn với nhất trí Nghị viện Châu Âu Chủ tịch ông Rô man nô Prô đi, cựu Thủ tướng Italia (được bầu cuộc họp Thượng đỉnh EU bất thường ngày 23/3/1999 Berlin) Dưới Uỷ viên Tổng Vụ trưởng chuyên trách vấn đề, khu vực.

c Nghị viện Châu Âu :

Gồm 732 Nghị sĩ, nhiệm kỳ năm, bầu theo nguyên tắc phổ thông đầu phiếu Trong Nghị viện Nghị sĩ ngồi theo nhóm trị khác nhau, không theo Quốc tịch

Chức năng: thông qua ngân sách, Hội đồng Châu Âu định số lĩnh vực, kiểm tra, giám sát việc thực sách EU, có quyền bãi miễn chức vụ uỷ viên Uỷ ban châu Âu.

d Toà án Châu Âu :

Đặt trụ sở Lúc- xăm- bua, gồm 15 thẩm phán trạng sư, phủ thoả thuận bổ nhiệm, nhiệm kỳ 6 năm Tồ án có vai trị độc lập, có quyền bác bỏ quy định tổ chức Uỷ ban Châu Âu văn phịng Chính phủ nước bị coi khơng phù hợp với luật EU.

(NHQ - Theo MOFA)

Bài

NHẬT BẢN

I NHẬT BẢN từ 1945 – 1952

CTTG thứ hai để lại cho Nhật Bản hậu nặng nề (gần triệu người chết tích, kinh tế bị tàn phá, 13 triệu người thất nghiệp, đói rét…), bị Mỹ chiếm đóng danh nghĩa Đồng minh (1945 – 1952)

*Về trị:

Bộ Chỉ huy tối cao lực lượng Đồng minh (SCAP) thi hành biện pháp:

+ Loại bỏ chủ nghĩa quân phiệt máy chiến tranh Nhật, xét xử tội phạm chiến tranh.

(23)

+ 3-5-1947, ban hành Hiến pháp mới quy định Nhật nước quân chủ lập hiến nhưng thực tế chế độ dân chủ đại nghị tư sản

+ Nhật cam kết từ bỏ việc tiến hành chiến tranh, không dùng đe dọa sử dụng vũ lực trong quan hệ quốc tế.

+Khơng trì qn đội thường trực, có lực lượng Phịng vệ dân bảo đảm an ninh, trật tự nước.Không mang quân đội nước

* Về kinh tế: SCAP tiến hành cải cách lớn:

- Thủ tiêu chế độ tập trung kinh tế, giải tán tập đoàn lũng đoạn “Dai-bát-xư” - Cải cách ruộng đất, hạn chế ruộng địa chủ, đem bán cho nông dân

- Dân chủ hóa lao động

Từ năm 1950 – 1951: Nhật khôi phục kinh tế.Kinh tế đạt mức trước chiến tranh * Chính sách đối ngoại :

- Liên minh chặt chẽ với MỸ , ký Hiệp ước hịa bình Xan Pharan-xi cơ( 9-1951), chấm dứt việc chiếm đóng đồng munh Mỹ

- 8-9-1951 ký Hiệp Ước An ninh Mỹ-Nhật:chấp nhận Mỹ bảo hộ, cho Mỹ đóng quân xây dựng quân đất Nhật

II NHẬT BẢN TỪ 1952 - 1973 1 Kinh tế , Khoa học -kỹ thuật a Kinh tế

- 1952 – 1960: phát triển nhanh

- 1960 – 1973 phát triển thần kỳ (tốc độ tăng trưởng bình quân 10,8%/ năm) Năm 1968, vươn lên hàng thứ hai giới tư sau Mỹ ( tổng sản phẩm quôc dân 183 tỷ USD

- Đầu năm 70, Nhật trở thành ba trung tâm kinh tế – tài giới với Mỹ Tây Âu

b Khoa học- kỹ thuật:

- Rất coi trọng giáo dục khoa học- kỹ thuật, mua phát minh sáng chế

- Phát triển khoa học - công nghệ chủ yếu lĩnh vực sản xuất ứng dụng dân dụng (đóng tàu chở dầu triệu tấn, xây đường hầm biển dài 53,8 km nối Honsu Hokaido, cầu đường bộ dài 9,4 km…)

* Nguyên nhân phát triển:

- Con người vốn quý nhất, nhân tố định hàng đầu - Vai trò lãnh đạo, quản lý nhà nước Nhật

- Chế độ làm việc suốt đời, chế độ lương theo thâm niên chủ nghĩa nghiệp đồn xí nghiệp “ba kho báu thiêng liêng” làm cho công ty Nhật có sức mạnh tính cạnh tranh cao - Các cơng ty Nhật động , có tầm nhìn xa , quản lý tốt cạnh tranh cao /

- Áp dụng thành công thành tựu khoa học kỹ thuật nâng cao suất, chất lượng, hạ giá thành sản phẩm

(24)

- Tận dụng tốt yếu tố bên để phát triển (viện trợ Mỹ, chiến tranh Triều Tiên, Việt Nam…)

* Hạn chế:

- Lãnh thổ hẹp, dân đông, nghèo tài nguyên, thường xảy thiên tai, phải phụ thuộc vào nguồn nguyên nhiên liệu nhập từ bên

- Cơ cấu vùng kinh tế, công – nông nghiệp cân đối - Chịu cạnh tranh gay gắt Mỹ, Tây Âu, NICs, Trung Quốc…

- Chưa giải mâu thuẫn nằm thân kinh tế TBCN 2 Chính trị: từ 1955 đến 1993

- Từ 1955, Đảng Dân chủ tự (LDP) liên tục cầm quyền, trì bảo vệ chế độ tư - Từ 1960 – 1964, chủ trương xây dựng “Nhà nước phúc lợi chung”, tăng thu nhập quốc dân

lên gấp đôi 10 năm (1960 – 1970).( I kê đa- Ha y a to)

- Liên minh chặt chẽ với Mỹ , đứng phía Mỹ chiến tranh Việt nam - 1956 bình thường hóa với Liên xơ, tham gia Liên Hiệp Qc

III NHẬT BẢN TỪ 1973 – 1991 1 Kinh tế:

- Từ 1973, tác động khủng hoảng lượng, kinh tế Nhật thường khủng hoảng suy thoái ngắn

- Từ nửa sau 1980, Nhật vươn lên trở thành siêu cường tài số giới với dự trữ vàng ngoại tệ gấp lần Mỹ, gấp 1,5 lần CHLB Đức, trở thành chủ nợ lớn giới 2 Đối ngoại:

- “Học thuyết Phu-cư-đa” (1977) “Học thuyết Kai-phu” (1991) chủ trương tăng cường quan hệ kinh tế, trị, văn hóa, xã hội với nước Đơng Nam Á tổ chức ASEAN - Thiết lập quan hệ ngoại giao với Việt Nam 21-9-1973

IV NHẬT BẢN TỪ 1991 – 2000.

1 Kinh tế: ba trung tâm kinh tế – tài lớn giới (năm 2000, GNP 4746 tỷ USD, GDP bình quân 37408 USD)

2 Khoa học- kỹ thuật: phát triển trình độ cao Năm 1992, phóng 49 vệ tinh nhân tạo, hợp tác với Mỹ, Nga chương trình vũ trụ quốc tế

3 Văn hóa: nước phát triển cao giữ sắc văn hóa mình, kết hợp hài hòa truyền thống đại

4 Chính trị:

Từ 1993 – 2000, tình hình trị – xã hội Nhật không ổn định (động đất, khủng bố, nạn thất nghiệp…)

1955-1993 Đảng Dân chủ tự (LDP) cầm quyền. 1993-2000 đảng đối lập cầm quyền

(25)

- Tiếp tục liên minh chặt chẽ với Mỹ 4-1996 Mỹ -Nhật , kéo dài vĩnh viễn Hiệp Ước An ninh Mỹ- Nhật

- Học thuyết “Mi-y-da-oa” “Ha-si-mô-tô” coi trọng quan hệ với Tây Âu, mở rộng đối ngoại phạm vi tồn cầu, đặc biệt với Đơng Nam Á tổ chức ASEAN

- Từ đầu năm 90, Nhật nỗ lực vươn lên thành cường quốc trị để tương xứng với vị siêu cường kinh tế

Ngày – – 1951, Nhật kí với Mĩ “Hiệp ước an ninh Mĩ - Nhật”, chấp nhận đặt Nhật Bản “ô bảo vệ hạt nhân” Mĩ để quân đội Mĩ xây dựng quân lãnh thổ Nhật “Hiệp ước an ninh Mĩ - Nhật” đã gia hạn hai lần vào năm 1960 năm 1970, sau kéo dài vơ thời hạn Với hiệp ước này, hình thành một “liên minh Mĩ - Nhật” nhằm chống lại nước xã hội chủ nghĩa phong trào giải phóng dân tộc vùng Viễn Đông Nhật Bản trở thành “căn chiến lược” Mĩ âm mưu thực “chiến lược toàn cầu” chống cách mạng vào năm 70 nửa đầu năm 80, Mĩ đất Nhật 179 quân với 61.000 qn, riêng đảo Ơkinaoa có 88 quân 35.000 lĩnh Mĩ.

CHƯƠNG V

QUAN HỆ QUÔC TẾ (1945-2000) Bài

QUAN HỆ QUỐC TẾ TRONG VÀ SAU THỜI KỲ “CHIẾN TRANH LẠNH” Sau chiến II,“ Chiến tranh lạnh hai siêu cường Liên xô Mỹ , chi phối quan hệ quốc tế

I MÂU THUẪN ĐÔNG – TÂY VÀ SỰ KHỞI ĐẦU CỦA “CHIẾN TRANH LẠNH”.

1 Nguồn gốc mâu thuẫn Đông – Tây :

Sau chiến tranh quan hệ Xô – Mỹ chuyển từ liên minh chống phát xít sang đối đầu tình trạng “chiến tranh lạnh

* Nguyên nhân: đối lập mục tiêu chiến lược

- Liên Xô: chủ trương trì hịa bình, an ninh giới, bảo vệ thành chủ nghĩa xã hội đẩy mạnh phong trào cách mạng giới

- Mỹ:

(26)

+ Lo ngại trước ảnh hưởng to lớn Liên Xô Đông Âu, thắng lợi CHND Trung Quốc , CNXH trở thành hệ thống giới từ Động Âu sang Đông Á

+ Sau CTTG II, nước tư giàu mạnh nhất, nắm độc quyền vũ khí nguyên tử, tự cho có quyền lãnh đạo giới

2 Diễn biến “chiến tranh lạnh”:

a Khởi đầu :12-03-1947, Tổng thống Tru-man gửi thông điệp tới Quốc hội Mỹ khẳng định: tồn Liên Xô nguy lớn nước Mỹ đề nghị viện trợ cho Hy Lạp Thổ Nhĩ Kỳ, biến hai nước thành tiền phương chống Liên Xô

Học thuyết Tru-man:

+ Củng cố quyền phản động đẩy lùi phong trào đấu tranh Hy Lạp Thổ Nhĩ Kỳ

+ Biến hai nước thành tiền đồn chống Liên Xô Đông Âu., b “Kế hoạch Marshall” (Mác san ) (06.1947):

+ Viện trợ 17 tỷ đô la giúp Tây Âu khôi phục kinh tế ,

+ “Kế hoạch Marshall” Mỹ tạo nên đối lập kinh tế trị nước Tây Âu TBCN nước Đông Âu XHCN

c. Thành lập Tổ chức Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương (NATO )ngày 4-4-1949, liên minh quân lớn nước tư phương Tây Mỹ cầm đầu chống Liên Xô nước XHCN Đông Âu

Tháng 1-1949 Liên xô Đông Âu thành lập Hội đồng tương trợ

Tháng 5-1955 thành lập Tổ chức Hiệp ướcVác-xa-va (Varsava), liên minh trị-quân mang tính chất phịng thủ nước XHCN châu Âu

* Như :sự đời NATO , Vác –xa-va, kế hoạch Mac –san, khối SEV đánh dấu xác lập cục diện hai cực, hai phe “Chiến tranh lạnh” bao trùm toàn giới.

II SỰ ĐỐI ĐẦU ĐÔNG – TÂY VÀ NHỮNG CUỘC CHIẾN TRANH CỤC BỘ ÁC LIỆT. Trong thời kỳ “chiến tranh lạnh”, chiến tranh xung đột quân khu vực giới liên quan tới “đối đầu” hai cực Xô – Mỹ

1 Cuộc chiến tranh xâm lược Đông Dương thực dân Pháp 1945-1954.

- Sau CTTG II, thực dân Pháp quay trở lại Đông Dương, nhân dân Đông Dương kiên cường chống Pháp.Được giúp đỡ Trung Quốc, Liên xô nước Xã hội chủ nghĩa

- Từ 1950, Mỹ can thiệp vào chiến tranh Đông Dương, chiến ngày chịu tác động hai phe

(27)

2 Cuộc chiến tranh Triều Tiên (1950 – 1953).

- Sau CTTG, Triều Tiên tạm thời chia làm hai miền: Bắc vĩ tuyến 38 Liên Xô cai quản phía Nam Mỹ

- Năm 1948, bối cảnh chiến tranh lạnh, hai miền Triều Tiên thành lập hai quốc gia riêng hai bên vĩ tuyến 38, Đại Hàn dân quốc (phía Nam) Cộng hịa DCNH Triều Tiên (phía Bắc)

- Từ 1950 – 1953, chiến tranh Triều Tiên bùng nổ có chi viện Trung Quốc Và Liên Xơ (miền Bắc) Mỹ (miền Nam)

- Hiệp định đình chiến 1953 cơng nhận vĩ tuyến 38 ranh giới quân hai miền Chiến tranh Triều Tiên sản phẩm “chiến tranh lạnh” đụng đầu trực tiếp đầu tiên giữa hai phe.

3 Cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam đế quốc Mỹ (1954 – 1975).

- Sau 1954, Mỹ hất cẳng Pháp, dựng lên quyền Ngơ Đình Diệm, âm mưu chia cắt lâu dài Việt Nam, biến miền Nam Việt Nam thành thuộc địa kiểu quân Mỹ - Việt Nam trở thành điểm nóng chiến lược tồn cầu Mỹ nhằm đẩy lùi phong trào

GPDT làm suy yếu phe XHCN

- Chiến tranh Việt Nam trở thành chiến tranh cục lớn nhất, phản ánh mâu thuẫn hai phe

- Cuối cùng, chiến lược chiến tranh Mỹ bị phá sản, Mỹ phải ký Hiệp định Paris (1973), cam kết tôn trọng độc lập, thống nhất, chủ quyền toàn vẹn lãnh thổ Việt Nam; phải rút quân cam kết khơng dính líu qn can thiệp trị Việt Nam - Năm 1975, nhân dân Đông Dương kết thúc thắng lợi kháng chiến chống Mỹ

III XU THẾ HỊA HỖN ĐƠNG TÂY VÀ “CHIẾN TRANH LẠNH” CHẤM DỨT. 1 Những biểu xu hịa hồn Đơng – Tây.

Đầu năm 70, xu hướng hịa hỗn Đơng – Tây xuất với thương lượng Xô – Mỹ

- Ngày 9/11/1972, hai nước Đức ký kết Bon Hiệp định sở quan hệ giữa Đơng Đức Tây Đức làm tình hình châu Âu bớt căng thẳng

- 1972, Xô – Mỹ thỏa thuận hạn chế vũ khí chiến lược, ký Hiệp ước ABM (Hiệp ước Chống tên lửa đạn đạo), SALT-1(Hiệp định hạn chế vũ khí tiến cơng chiến lược), đánh dấu hình thành cân quân vũ khí hạt nhân chiến lược hai cường quốc

- Tháng 8/1975, 33 nước châu Âu Mỹ, Canađa ký Định ước Hen-xin-ki, khẳng định nguyên tắc quan hệ quốc gia hợp tác nước, tạo nên chế giải vấn đề liên quan đến hịa bình, an ninh châu lục

- Từ 1985, nguyên thủ Xô – Mỹ tăng cường gặp gỡ, ký kết nhiều văn kiện hợp tác kinh tế – KHKT, trọng tâm thuận thủ tiêu tên lửa tầm trung châu Âu, cắt giảm vũ khí chiến lược vàhạn chế chạy đua vũ trang

2 Chiến tranh lạnh kết thúc

Tháng 12/1989, Man –ta (Malta- Địa Trung Hải ), Xô – Mỹ tuyên bố chấm dứt “chiến tranh lạnh” để ổn định củng cố vị mình.

* Ngun nhân khiến Xơ – Mỹ kết thúc “chiến tranh lạnh”:

- Cả hai nước tốn suy giảm “thế mạnh” nhiều mặt

(28)

- Liên Xô lâm vào tình trạng trì trệ, khủng hoảng

Xơ –Mỹ thoát khỏi đối đầu để ổn định củng cố vị

* Ý nghĩa: chiến tranh lạnh chấm dứt mở chiều hướng giải hịa bình vụ tranh chấp, xung đột nhiều khu vực: Afganistan, Campuchia, Namibia…

IV THẾ GIỚI SAU “CHIẾN TRANH LẠNH”.

- Từ 1989 – 1991, chế độ XHCN Liên Xô Đông Âu tan rã - Ngày 28/6/1991, khối SEV giải thể

- 01/07/1991, Tổ chức Varsava chấm dứt hoạt động

- Trật tự “hai cực” Yalta sụp đổ, phạm vi ảnh hưởng Liên Xô châu Âu châu Á đi, ảnh hưởng Mỹ bị thu hẹp nhiều nơi

- Từ 1991, tình hình giới có nhiều thay đổi to lớn phức tạp:

+ Trật tự hai cực I-an-ta sụp đổ Một trật tự giới hình thành theo xu hướng đa cực

+ Các quốc gia tập trung phát triển kinh tế

+ Mỹ sức thiết lập trật tự giới “đơn cực” để làm bá chủ giới,nhưng không thực

+ Sau “chiến tranh lạnh”, nhiều khu vực giới không ổn định, nội chiến, xung đột quân kéo dài (Ban-căng, châu Phi, Trung Á)

- Sang kỷ XXI, xu hịa bình, hợp tác phát triển diễn vụ khủng bố 11.09.2001 nước Mỹ đặt quốc gia, dân tộc đứng trước thách thức chủ nghĩa khủng bố với nguy khó lường, gây tác động to lớn, phức tạp với tình hình trị giới quan hệ quốc tế

- Ngày nay, quốc gia dân tộc vừa có thời phát triển thuận lợi, đồng thời vừa phải đối mặt với thách thức vô gay gắt

CHƯƠNG VI

CÁCH MẠNG KHOA HỌC- CƠNG NGHỆ VÀ XU THẾ TỒN CẦU HĨA NỬA

Bài 10

CÁCH MẠNG KHOA HỌC- CƠNG NGHỆ

VÀ XU THẾ TỒN CẦU HĨA NỬA SAU THẾ KỶ XX I CUỘC CÁCH MẠNG KHOA HỌC CƠNG NGHỆ.

(29)

- Do địi hỏi sống sản xuất, nhằm đáp ứng nhu cầu vật chất tinh thần ngày cao người

- Do bùng nổ dân số, vơi cạn tài nguyên thiên nhiên, nhu cầu chiến tranh… - Cuộc cách mạng khoa học- kỹ thuật lần thứ tiền đề thúc đẩy cách mạng khoa học- kỹ

thuật lần II cách mạng công nghệ bùng nổ b Đặc điểm:

- Khoa học- kỹ thuật trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp - Mọi phát minh kỹ thuật bắt nguồn từ nghiên cứu khoa học - Khoa học gắn liền với kỹ thuật, trước mở đường cho kỹ thuật - Kỹ thuật lại trước mở đường cho sản xuất

- Khoa học tham gia trực tiếp vào sản xuất , nguồn gốc tiến kỹ thuật công nghệ

2 Những thành tựu tiêu biểu : a Thành tựu:

- Khoa học bản: có nhiều phát minh lớn lĩnh vực tốn, lý, hóa, sinh…, người ứng dụng cải tiến kỹ thuật , phục vụ sả xuất sống Tạo sở lý thuyết cho kỹ thuật phát triển móng tri thức (3-1997 cừu Đô ly sinh phương pháp sinh sản vơ tính ,tháng 4-2003 cơng bố “Bản đồ gen người “, tương lai chữa những bệnh nan y )

- Công cụ sản xuất mới: máy tính điện tử, máy tự động, hệ thống máy tự động, robot - Năng lượng mới: nguyên tử, nhiệt hạch, mặt trời, thủy triều, gió…

- Vật liệu mới: pô-ly-me, vật liệu tổ hợp composite, gốm cao cấp (siêu bền, siêu cứng, siêu dẫn)…

- Cơng nghệ sinh học: có đột phá phi thường công nghệ di truyền tế bào, vi sinh, enzim… góp phần giải nạn đói, chữa bệnh

- Nông nghiệp : tạo cách mạng xanh nơng nghiệp : khí hóa , điện khí hóa lai tạo giống , khơng sâu bệnh , nhờ người khắc phục nạn đói

- Giao thông vận tải – Thông tin liên lạc: máy bay siêu âm, tàu hỏa siêu tốc, cáp sợi thủy tinh quang dẫn, … truyền hình trực tiếp, điện thoại di động

- Chinh phục vũ trụ: vệ tinh nhân tạo, thám hiểm mặt trăng, du hành vũ trụ…, phóng thành cơng vệ tinh nhân tạo (1957); người bay vào vũ trụ (1961); người đặt chân lên mặt trăng ( 1969)

- Công nghệ thông tin phát triểm bùng nổ mạnh tồn cầu , mạng thơng tin máy tính toàn cầu (Internet) ứng dụng sâu rộng ngành kinh tế xã hội

b Tác động: * Tích cực:

- Tăng suất lao động, nâng cao đời sống vật chất, tinh thần người

- Thay đổi cấu dân cư, chất lượng nguồn nhân lực, đòi hỏi giáo dục, đào tạo - Thúc đẩy xu tồn cầu hóa

* Tiêu cực: ô nhiễm môi trường, tai nạn lao động giao thông, dịch bệnh mới, chế tạo vũ khí hủy diệt đe dọa sống hành tinh

II XU THẾ TỒN CẦU HĨA VÀ ẢNH HƯỞNG CỦA NĨ.

(30)

Tồn cầu hóa q trình tăng lên mạnh mẽ mối liên hệ, ảnh hưởng tác động lẫn nhau, phụ thuộc lẫn tất khu vực, quốc gia, dân tộc giới

b Biểu tồn cầu hóa:

- Sự phát triển nhanh chóng quan hệ thương mại quốc tế.( giá trị trao đổi tăng lên 12 lần ) - Sự phát triển tác động to lớn công ty xuyên quốc gia Giá trị trao đổi tương đương

¾ giá trị thương mại tồn cầu

- Sự sáp nhập hợp công ty thành tập đồn lớn, cơng ty khoa học- kỹ thuật

- Sự đời tổ chức liên kết kinh tế, thương mại, tài quốc tế khu vực (EU, IMF, WTO, APEC, ASEM…)

=> Là xu khách quan đảo ngược. c Ảnh hưởng xu tồn cầu hóa:

* Tích cực:

- Thúc đẩy nhanh chóng phát triển xã hội hóa lực lượng sản xuất, đưa lại tăng trưởng cao (nửa đầu kỷ XX, GDP giới tăng 2,7 lần, nửa cuối kỷ tăng 5,2 lần). - Góp phần chuyển biến cấu kinh tế, đòi hỏi cải cách sâu rộng để nâng cao tính cạnh tranh

và hiệu kinh tế * Tiêu cực:

- Đào sâu hố ngăn cách giàu nghèo bất công xã hội

- Làm cho mặt sống người an toàn, tạo nguy đánh sắc dân tộc độc lập tự chủ quốc gia

- Tồn cầu hóa vừa thời cơ, hội lớn cho nước phát triển mạnh, đồng thời tạo thách thức lớn nước phát triển, có Việt Nam, bỏ lỡ thời tụt hậu nguy hiểm

Bài 11

TỔNG KẾT LỊCH SỬ THẾ GIỚI HIỆN ĐẠI TỪ 1945 ĐẾN NĂM 2000

I NHỮNG NỘI DUNG CHỦ YẾU CỦA LỊCH SỬ THẾ GIỚI TỪ SAU NĂM 1945

1. Sự xác lập trật tự hai cực Yalta Xơ-Mỹ đứng đầu chi phối n ền trị giới 2 CNXH vượt khỏi phạm vi nước trở thành hệ thống giới

3. Sự phát triển mạnh phong trào GPDT Á, Phi, Mỹ La-tinh , nước tích cực tham gia giữ vai trị quan trọng đời sống trị giới, góp phần làm thay đổi hệ thống giới Sau giành độc lập đạt nhiều thành tựu kinh tế xã hội, nhiên xung đột

4.Hệ thống đế quốc chủ nghĩa có chuyển biến :

+ Mỹ vươn lên nước đế quốc giàu mạnh, mưu đồ làm bá chủ giới , thất bại Chiên tranh Việt Nam

+ Nhờ có tự điều chỉnh kịp thời, kinh tế nước tư tăng trưởng liên tục, Nhật, Đức , hình thành trung tâm kinh tế lớn giới

(31)

5. Nổi bật đối đầu hai siêu cường dẫn đến tình trạng “chiến tranh lạnh” kéo dài nhiều thập kỷ Ở nhiều nơi diễn chiến tranh cục ( Đông Nam Á , Trung Đông ) Chiến tranh lạnh chấm dứt , chuyển sang xu hòa dịu , đối thoại , hợp tác phát triển , nhiên cịn xung đột sắc tộc , tơn giáo , tranh chấp lãnh thổ

6. Cuộc cách mạng khoa học- kỹ thuật , khoa học – công nghệ Mỹ lan nhanh toàn giới , trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp , xu tồn cầu hóa lan nhanh tồn giới , địi hỏi quốc gia phải có lời giải đáp , thích ứng để kịp thời , khôn ngoan nắm bắt thời , tránh việc bỏ lỡ hội tụt hậu

II XU THẾ PHÁT TRIỂN CỦA THẾ GIỚI NGÀY NAY.

1 Các nước sức điều chỉnh chiến lược phát triển lấy kinh tế làm trọng điểm mở rộng hợp tác

2. Quan hệ theo hướng đối thoại, thỏa hiệp, với đặc điểm bật là: mâu thuẫn hài hòa, cạnh tranh hợp tác, tiếp xúc kiềm chế…

3. Ở nhiều khu vực lại bùng nổ nội chiến xung đột, giới bị đe dọa chủ nghĩa ly khai, khủng bố

4 Tồn cầu hóa trở thành xu tất yếu Các quốc gia dân tộc đứng trước thời thuận lợi thách thức gay gắt để vươn lên

PHẦN II

(32)

Bài 12

PHONG TRÀO DÂN TỘC DÂN CHỦ Ở VIỆT NAM TỪ NĂM 1919 - 1925

I NHỮNG CHUYỂN BIẾN MỚI VỀ KINH TẾ, CHÍNH TRỊ, XÃ HỘI Ở VIỆT NAM SAU CHIẾN TRANH THẾ GIỚI THỨ NHẤT.

1 Chính sách khai thác thuộc địa lần thứ hai thực dân Pháp. a Hoàn cảnh :

- Sau chiến tranh giới thứ nhất, nước thắng trận phân chia lại giới, hình thành hệ thống Véc xai – Oa xinh tơn (Versailles - Washington.)

- Hậu chiến tranh làm cường quốc tư châu Âu gặp khó khăn,nước Pháp bị thiệt hại nặng

- Cách mạng tháng Mười Nga thắng lợi, Nga Xô viết thành lập, Quốc tế cộng sản đời

- Tình hình tác động mạnh đến Việt Nam b Chính sách khai thác thuộc địa lần hai Pháp:

Ở Đông Dương, chủ yếu Việt Nam, Pháp thực khai thác thuộc địa lần hai, từ sau chiến tranh giới thứ đến trước khủng hoảng kinh tế giới (1929 - 1933.)

* Kinh tế: Pháp đầu tư mạnh với tốc độ nhanh, quy mô lớn vào ngành kinh tế Việt Nam, từ 1924 – 1929, số vốn đầu tư khoảng tỉ phrăng

+ Nông nghiệp: đầu tư nhiều nhất, mở rộng diện tích đồn điền cao su, nhiều công ty cao su thành lập (Đất đỏ, Mi-sơ-lanh…)

+ Công nghiệp: mở mang ngành dệt, muối, xay xát , đặc biệt khai thác mỏ (than…)

+ Thương nghiêp: ngoại thương phát triển, giao lưu buôn bán nội địa đẩy mạnh + Giao thông vận tải: phát triển, đô thị mở rộng

+ Ngân hàng Đông Dương: nắm quyền huy kinh tế Đông Dương, phát hành giấy bạc cho vay lãi

+ Tăng thu thuế: ngân sách Đông Dương thu năm 1930 tăng gấp lần so với 1912 2 Chính sách trị ,văn hố, giáo dục thực dân Pháp.

a Chính trị: Pháp tăng cường sách cai trị khai thác thuộc địa Bộ máy đàn áp, cảnh sát, mật thám, nhà tù hoạt động riết Ngồi cịn cải cách trị - hành chính: đưa thêm người Việt vào làm công sở , lập Viện dân biểu…

b Văn hoá giáo dục:

- Hệ thống giáo dục Pháp - Việt mở rộng Cơ sở xuất bản, in ấn ngày nhiều, ưu tiên xuất sách báo cổ vũ chủ trương “Pháp - Việt đề huề”

- Các trào lưu tư tưởng, khoa học-kỹ thuật, văn hoá, nghệ thuật phương Tây vào Việt Nam, tạo chuyển nội dung, phương pháp tư sáng tác Các yếu tố văn hoá truyền thống, văn hố tiến ngoại lai nơ dịch tồn tại, đan xen, đấu tranh với

3 Những chuyển biến kinh tế giai cấp xã hội Việt Nam a Những chuyển biến kinh tế:

- Kinh tế tư Pháp Đông Dương phát triển mới, đầu tư nhân tố kỹ thuật nhân lực sản xuất, song hạn chế

- Kinh tế Việt Nam cân đối, chuyển biến mang tính chất cục số vùng, phổ biến lạc hậu

- Đông Dương thị trường độc chiếm tư Pháp b Sự chuyển biến giai cấp xã hội Việt Nam

(33)

- Giai cấp nông dân: bị đế quốc, phong kiến chiếm đoạt ruộng đất, phá sản khơng lối Mâu thuẫn nơng dân Việt Nam với đế quốc phong kiến tay sai gay gắt Nông dân một lực lượng cách mạng to lớn dân tộc.

- Giai cấp tiểu tư sản: phát triển nhanh số lượng, có tinh thần dân tộc chống Pháp tay sai Bộ phận học sinh, sinh viên, trí thức nhạy cảm với thời cuộc, tha thiết canh tân đất nước, hăng hái đấu tranh độc lập tự dân tộc

- Tư sản Việt Nam:ra đời sau chiến I , bị tư sản Pháp chèn ép , số lượng , lực kinh tế yếu bị phân hóa thành hai phận :

+ Tư sản mại :quyền lợi gắn chặt với đế quốc nên cấu kết chặt chẽ với chúng +Tư sản dân tộc :kinh doanh độc lập ,có khuynh hướng dân tộc dân chủ

- Giai cấp công nhân: Ngày phát triển, đến 1929 có 22 vạn người, bị tư sản áp bóc lột gắn bó với nơng dân có truyền thông yêu nước, chịu ảnh hưởng trào lưu cách mạng vô sản, trở thành động lực phong trào dân tộc dân chủ theo khuynh hướng cách mạng tiên tiến

* Tóm lại: Sau chiến tranh giới thứ nhất, Việt Nam diễn biến đổi quan trọng kinh tế, xã hội, văn hoá, giáo dục Mâu thuẫn xã hội Việt Nam tiếp tục diễn sâu sắc, chủ yếu mâu thuẫn nhân dân ta với thực dân Pháp phản động tay sai Cuộc đấu tranh chống đế quốc tay sai tiếp tục diễn gay gắt, phong phú nội dung hình thức

- Nêu sách khai thác thuộc địa thực dân Pháp VN sau CTTGI.

- Dưới tác động sánh khai thác thuộc địa Pháp , giai cấp VN có chuyển biến sao?

II PHONG TRÀO DÂN TỘC DÂN CHỦ Ở VIỆT NAM TỪ 1919 ĐẾN 1925

1 Hoạt động Phan Bội Châu, Phan Châu Trinh số người Việt Nam nước ngoài :

* Phan Bội Châu:

- Sau năm bôn ba hoạt động Nhật, Trung Quốc không thành công, Phan Bội Châu bị giới quân phiệt Trung Quốc giam năm 1913 đến năm 1917 tự

- Ảnh hưởng cách mạng tháng Mười Nga đời nước Nga Phan Bội Châu

- Tháng 6/1925, Phan Bội Châu bị Pháp bắt Thượng Hải (Trung Quốc), đưa an trí Huế

* Phan Chu Trinh:

- 1911 Phan Chu Trinh khỏi nhà tù Côn Đảo , sang Pháp tiếp tục hoạt động - 1922 Phan Châu Trinh viết “Thất điều thư” vạch tội Khải Định

- 6-1925 PCT nước , tiếp tục tuyên truyền ,đả phá chế độ quân chủ, đề cao dân quyền … niên nhân dân hưởng ứng

* Tâm tâm xã :

- Lê Hồng Sơn , Hồ Tùng Mậu , Nguyễn Công Viễn…… lập tổ chức Tâm tâm xã 1923.

- 19/6/1924 Phạm Hồng Thái mưu sát tồn quyền đơng Dương(Mec lanh) Sa Diện (Quảng Châu- Trung Quốc) Việc không thành, PHT anh dũng hy sinh, tiếng bom nhóm lại lửa chiến đấu nhân dân ta”như chim én nhỏ báo hiệu mùa xuân”

* Hoạt động Việt Kiều Pháp:

- Nhiều Việt kiều Pháp tham gia hoạt động yêu nước ,chuyển tài liệu, sách báo tiến nước

- Năm 1925, lập”Hội người lao động trí óc Đơng Dương”

* Nêu tóm tắt hoạt động yêu nước người Việt Nam nước từ 1919-1925?

(34)

- Tẩy chay tư sản Hoa kiều, vận động người Việt dùng hàng Việt Đấu tranh chống độc quyền cảng Sài Gòn, độc quyền xuất cảng lúa gạo Nam Kỳ tư Pháp

- Tư sản lớn Nam Kỳ Bùi Quang Chiêu , Nguyễn Phan Long…thành lập Đảng Lập hiến (1923), đòi tự do, dân chủ, Pháp nhượng số quyền lợi họ sẵn sàng thoả hiệp với chúng

- Ngồi Bắc có nhóm Nam Phong Phạm Quỳnh cổ vũ thuyết “quân chủ lập hiến”, nhóm Trung Bắc tân văn Nguyễn Văn Vĩnh đề cao “trực trị”.

* Hoạt động tiểu tư sản trí thức: hoạt động sơi đấu tranh địi quyền tự do, dân chủ + Tổ chức trị : Việt Nam nghĩa đoàn, Hội Phục Việt, Đảng Thanh niên(đại biểu:Tôn Quang Phiệt, Đặng Thai Mai, Trần Huy Liệu, Nguyễn An Ninh…)

+ Báo tiến đời Chuông rè, An Nam trẻ, Người nhà quê, Hữu Thanh, Tiếng Dân… + Nhà xuất tiến Nam đồng thư xã (Hà Nội), Cường học thư xã (Sài Gòn), Quan hải tùng thư (Huế)

+ Cao trào yêu nước dân chủ công khai : đòi Pháp thả tự cho Phan Bội Châu (1925); lễ truy điệu Phan Chu Trinh 1926

* Các đấu tranh công nhân:

- Ngày nhiều lẻ tẻ, tự phát, Sài Gịn - Chợ Lớn thành lập Cơng hội (bí mật) Tơn Đức Thắng đứng đầu

- Cuộc bãi công thợ máy xưởng Ba Son cảng Sài Gịn khơng chịu sửa chữa chiến hạm Mi- sơ lê Pháp để phản đối việc chiến hạm chở binh lính sang đàn áp phong trào đấu tranh nhân dân Trung Quốc (8/1925)

- Cuộc bãi cơng thợ máy Ba son địi tăng lương 20% , phải cho công nhân bị thải hồi trở lại làm việc, đánh dấu bước tiến phong trào công nhân

3 Hoạt động yêu nước Nguyễn Ái Quốc.1919-1925

* Nguyễn Tất Thành xuất thân gia đình Nho giáo yêu nước xã Kim Liên, huyện Nam Đàn, tình Nghệ An Là niên sớm có lịng u nước, nhận thấy hạn chế trong chủ trương cứu nước vị tiền bối, nên ông định tìm đường cứu nước (1911). - Sau nhiều năm bôn ba khắp giới, Nguyễn Tất Thành trở lại Pháp1917, gia nhập Đảng Xã hội Pháp 1919

- 18/6/1919, thay mặt người Việt Nam yêu nước Pháp, Nguyễn Ai Quốc gửi tới hội nghị Versailles “Bản yêu sách nhân dân An Nam” đòi Pháp Đồng minh thừa nhận quyền tự do, dân chủ , quyền bình đẳng nhân dân An Nam

- Tháng 07/1920 Nguyễn Ai Quốc đọc Sơ thảo lần thứ Luận cương vấn đề dân tộc và thuộc địa V.I.Lênin, khẳng định đường giành độc lập, tự nhân dân Việt Nam 25/12/1920, tham dự Đại hội Đại biểu Đảng Xã hội Pháp Tua , gia nhập Quốc tế Cộng sản, trở thành đảng viên Cộng sản tham gia thành lập Đảng Cộng sản Pháp

* Các kiện đánh dấu bước ngoặt tư tưởng, Nguyễn Ai Quốc từ chủ nghĩa dân tộc đến với chủ nghĩa cộng sản, từ chiến sĩ chống chủ nghĩa thực dân thành chiến sĩ quốc tế vô sản, người mở đường cho nghiệp giải phóng dân tộc Việt Nam

- 1921, Người lập Hội liên hiệp dân tộc thuộc địa Paris để đoàn kết lực lượng cách mạng chống chủ nghĩa thực dân, báo “Người khổ ” quan ngơn luận Hội - Người cịn viết cho báo Nhân đạo, Đời sống công nhân…, đặc biệt tác phẩm Bản án

chế độ thực dân Pháp.

- 6/1923: Người đến Liên Xô dự Hội nghị Quốc tế nông dân (10/1923) Đại hội Quốc tế Cộng sản lần V (1924)

(35)

- Tháng 6/1925: Thành lập Hội Việt Nam Cách mạng niên nhằm tổ chức lãnh đạo quần chúng đấu tranh chống Pháp.

* Ý nghĩa:

- Người tìm đường cứu nước đắn cho cách mạng Việt Nam độc lập dân tộc, gắn liền với chủ nghĩa xã hội kết hợp tinh thần yêu nước với tinh thần quốc tế vô sản

- Chuẩn bị tư tưởng cho cách mạng Việt nam - Chuẩn bị tổ chức cho cách mạng Việt Nam

* Con đường cứu nước nguyễn Ái Quốc có khác so với trước ?

+ Hướng đi: Các vị tiền bối tìm đường sang phương Đơng , Nguyễn Ái Quốc định sang phương Tây

+ Cách đi : những vị tiền bối tìm cách gặp gỡ với tầng lớp lãnh đạo bên Ngược lại NAQ thâm nhập vào tầng lớp, giai cấp thấp xã hội Từ , Người có ý thức giác ngộ , đoàn kết đấu tranh,gặp chủ nghĩa Mác –Lê nin, tìm đường cứu nước đắn cho dân tộc

* Công lao Nguyễn Ái Quốc :

+ Người tìm đường cứu nước đắn để giải phóng dân tộc Việt Nam.

+ Nhờ tiến tới thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam , làm cách mạng tháng Tám thành công; tiến hành chống Pháp – Mỹ thắng lợi

Câu hỏi tập:

Bài 13

PHONG TRÀO DÂN TỘC DÂN CHỦ Ở VIỆT NAM TỪ NĂM 1925 ĐẾN NĂM 1930

I SỰ RA ĐỜI VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA BA TỔ CHỨC CÁCH MẠNG. 1 Hội Việt Nam cách mạng niên.

a Sự thành lập :

- Năm 1924 Quảng Châu, Nguyễn Ái Quốc mở lớp huấn luyện, đào tạo cán thành chiến sĩ cách mạng, bí mật đưa nước “truyền bá lý luận giải phóng dân tộc tổ chức nhân dân”, gửi người học trường Đại học phương Đông Mát xcơ va ( Liên Xô ), trường Quân Hoàng Phố (Trung Quốc)

- Chọn số niên Tâm tâm xã lập Cộng sản đoàn (2-1925)(Lê Hồng Sơn, Hồ Tùng Mậu, Lê Hồng phong , Lưu Quốc Long, Lâm Đức Thụ…)

- 6/1925, lập Hội Việt Nam cách mạng niên nhằm “tổ chức lãnh đạo quần chúng đoàn kết, tranh đấu để đánh đổ đế quốc chủ nghĩa Pháp tay sai để tự cứu lấy mình” - Cơ quan cao Tổng ( Nguyễn Ái Quốc ,Hồ Tùng Mậu, Lê Hồng Sơn) , đặt

Quảng Châu –TQ

- Báo Thanh niên, quan ngôn luận Hội Nguyễn Ái Quốc sáng lập

-b Hoạt động :

- Cơ quan lãnh đạo cao Tổng bộ (Nguyễn Ai Quốc, Hồ Tùng Mậu, Lê Hồng Sơn) Trụ sở đặt Quảng Châu

- Báo Thanh niên Hội Nguyễn Ai Quốc sáng lập (21/6/1925)

- Tác phẩm “Đường Kách mệnh” (1927) trang bị lý luận luận cách mạng giải phóng dân tộc cho cán Hội nhằm tuyên truyền cho giai cấp công nhân tầng lớp nhân dân - Năm 1927, Hội xây dựng sở khắp nước: kỳ Trung, Bắc, Nam Năm 1928 Hội

(36)

- 09/07/1925, Nguyễn Ái Quốc số nhà yêu nước Triều Tiên, Indonesia lập Hội Liên hiệp dân tộc bị áp Á Đông.

- 1928, Hội chủ trương “vơ sản hóa”, tun truyền vận động cách mạng, nâng cao ý thức trị cho giai cấp cơng nhân Phong trào công nhân phát triển mạnh, trở thành nòng cốt phong trào dân tộc nước, nổ trung tâm kinh tế, trị (bãi công công nhân than Mạo Khê, nhà máy cưa Bến Thủy, xi măng Hải Phòng, …

- Năm 1929 bãi công công nhân nhà máy sửa chữa xe lửa Trường Thi (Vinh ), nhà máy AVIA (Hà Nội), hãng bn Sác-ne, hãng dầu Hải Phịng…, có liên kết ngành địa phương thành phong trào chung

- Các tầng lớp khác diễn sối

c Vai trò tổ chức việc thành lập Đảng:

- Chuẩn bị mặt tổ chức cho đời Đảng Cộng sản Việt Nam - Đưa chủ nghĩa Mác – Lê-nin vào phong trào công nhân

- Chuẩn bị cán cho Cách mạng Việt Nam

- Hội Việt Nam cách mạng niên tiền thân Đảng vô sản

* Tại 6-1925, NAQ không thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam mà thành lập Hội

VNCMTN?

+ Muốn thành lập Đảng phải có hai điều kiện : Chủ nghĩa Mác – Lê nin truyền bá sâu rộng phong trào công nhân phát triển mạnh mẽ.

+ Năm 1925 ,ở VN chưa có đủ hai điều kiện nên NAQ thành lập HVNCMTN

Câu hỏi Hoạt động Nguyễn Ái Quốc từ 1925-1930:((tú tài 2009)

- Năm 1924 Quảng Châu, Nguyễn Ái Quốc mở lớp huấn luyện, đào tạo cán thành các chiến sĩ cách mạng, bí mật đưa nước “truyền bá lý luận giải phóng dân tộc tổ chức nhân dân”, gửi người học trường Đại học phương Đông Mát xcơ va ( Liên Xơ ), và trường Qn Hồng Phố (Trung Quốc)

- Chọn số niên Tâm tâm xã lập Cộng sản đoàn (2-1925)(Lê Hồng Sơn, Hồ Tùng Mậu, Lê Hồng phong , Lưu Quốc Long, Lâm Đức Thụ…)

- 6/1925, lập Hội Việt Nam cách mạng niên nhằm “tổ chức lãnh đạo quần chúng đoàn kết, tranh đấu để đánh đổ đế quốc chủ nghĩa Pháp tay sai để tự cứu lấy mình”.

- Cơ quan cao Tổng ( Nguyễn Ái Quốc ,Hồ Tùng Mậu, Lê Hồng Sơn) , đặt tại Quảng Châu –TQ

- Báo Thanh niên Hội Nguyễn Ai Quốc sáng lập (21/6/1925).

- 09/07/1925, Nguyễn Ái Quốc số nhà yêu nước Triều Tiên, Indonesia lập Hội Liên hiệp dân tộc bị áp Á Đông.

- Tác phẩm “Đường Kách mệnh” (1927) trang bị lý luận luận cách mạng giải phóng dân tộc cho cán Hội nhằm tuyên truyền cho giai cấp công nhân tầng lớp nhân dân.

- Tác phẩm “Đường Kách mệnh” (1927) trang bị lý luận luận cách mạng giải phóng dân tộc cho cán Hội nhằm tuyên truyền cho giai cấp công nhân tầng lớp nhân dân.

- Đầu 1930 Nguyễn Ái Quốc chủ trì Hội nghị hợp Tổ chức Công sản Việt nam , nhất trí thống cac tổ chức cộng sản thành Đảng Cộng Sản Việt Nam

- Thông qua Chính cương vắn tắt, Sách lược cắn tắt … Đảng Nguyễn Ái Quốc soạn thảo

(37)

- 14/7/1925 tù trị cũ Trung Kỳ: Lê Văn Hn, Nguyễn Đình Kiên … nhóm sinh viên Cao Đẳng Sư phạm Hà Nội lập Hội Phục Việt, (sau đổi thành Hưng Nam 11/1925 , Việt Nam Cách mạng đảng, Việt Nam Cách mạng Đồng chí Hội 7/1927)

- Hội nhiều lần bàn để hợp với Hội Việt Nam cách mạng niên song không thành

- Đến 14/07/1928 Hội đổi thành Tân Việt cách mạng đảng. b Họat động:

- Chủ trương: liên lạc với dân tộc bị áp giới để đánh đổ dế quốc chủ nghĩa nhằm thiết lập xã hội bình đẳng bác

- Lực lượng trí thức nhỏ niên tiểu tư sản yêu nước - Địa bàn họat động chủ yếu Trung Kỳ

- Đảng Tân Việt đời, hoạt động điều kiện Hội Việt Nam cách mạng niên phát triển mạnh, tư tưởng cách mạng Nguyễn Ai Quốc đường lối Hội hút nhiều đảng viên Tân Việt, số đảng viên tiên tiến chuyển sang Hội Việt Nam cách mạng niên, số lại tích cực chuẩn bị tiến tới thành lập đảng CM theo học thuyết Mác-Lênin

c Vai trò: Góp phần thúc đẩy phát triển phong trào công nhân, tầng lớp nhân dân phong trào dân tộc, dân chủ địa phương có đảng họat động

3 Việt Nam Quốc dân đảng Bắc Kỳ a Thành lập:

- Tại Nam đồng thư xã, 25/12/1927 Nguyễn Thái Học, Phạm Tuấn Tài, Nguyễn Khắc Nhu, Phó Đức Chính thành lập Việt Nam Quốc dân đảng.

- Đây đảng theo xu hướng cách mạng dân chủ tư sản, đại biểu cho tư sản dân tộc Việt Nam

b Mục đích :

- Tư tưởng trị: 1929 Việt Nam Quốc dân đảng công bố nguyên tắc : “Tự – Bình đẳng – Bác “.

- Chương trình họat động Đảng chia thành thời kỳ.Thời kỳ cuối bất hợp tác với Pháp nhà Nguyễn ;cổ động, bãi công, đánh đuổi giặc Pháp, đánh đổ vua, thiết lập dân quyền

- Chủ trương : “ tiến hành cách mạng bạo lực ”

- Tổ chức sở quần chúng ít, địa bàn hoạt động chủ yếu Bắc Kỳ; cịn Trung Kỳ Nam Kỳ khơng đáng kể

c Họat động:

- 2/1929 Việt Nam Quốc dân đảng tổ chức ám sát trùm mộ phu Ba danh (Bazin)ở Hà Nội, bị Pháp khủng bố dã man

- Bị động, lãnh đạo Việt Nam Quốc dân đảng định dốc hết lực lượng thực bạo động cuối “không thành công thành nhân

- 9/2/1930 khởi nghĩa nổ Yên Bái, Phú Thọ, Hải Dương, Thái Bình… Hà Nội có ném bom phối hợp…

- Khởi nghĩa thất bại nhanh chóng song cổ vũ lịng u nước, chí căm thù giặc nhân dân Việt Nam Pháp tay sai, tiếp nối truyền thống yêu nước bất khuất dân tộc Việt Nam

Vai trò lịch sử Việt Nam Quốc dân đảng với tư cách đảng cách mạng phong trào dân tộc, vừa xuất chấm dứt thất bại khởi nghĩa Yên Bái II ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM RA ĐỜI.

1 Sự xuất tổ chức cộng sản năm 1929

a Hoàn cảnh: Năm 1929 phong trào dân tộc dân chủ ngày phát triển, kết thành sóng mạnh mẽ

(38)

+ Đông Dương cộng sản đảng:

- Tháng 3/1929, số hội viên tiên tiến Hội Việt Nam cách mạng niên Bắc Kỳ họp số nhà 5 Đ, phố Hàm Long (Hà Nội), lập Chi cộng sản đầu tiên Việt Nam có Đảng viên mở vận động lập Đảng cộng sản (Trần Văn Cung, Ngơ Gia Tự, Nguyễn Đức Cảnh, Trịnh Đình Cửu, Đỗ Ngọc Du, Dương Hạc Đính Nguyễn Tuân), - Từ ngày 01 - 09/05/1929, Đại hội lần thứ Hội VN cách mạng thanh

niên Hương Cảng (Trung Quốc), đoàn đại biểu Bắc Kỳ đặt vấn đề thành lập Đảng Cộng sản song không chấp nhận nên bỏ nước

- Đại hội thông qua Tun ngơn, Chính cương, Điều lệ Hội, xác định cách mạng Việt Nam cách mạng tư sản dân quyền

- 17/ 6/1929 đại biểu cộng sản miền Bắc họp nhà số 312, phố Khâm Thiên (Hà Nội ) định thành lập Đông Dương cộng sản đảng, thông qua Tuyên ngôn, điều lệ Đảng, báo Búa Liềm, cử Ban chấp hành Trung Ương Đảng

+ An Nam cộng sản đảng:

- 8/1929: Cán tiên tiến Tổng kỳ VN cách mạng niên ở Nam kỳ thành lập An Nam cộng sản đảng, tờ báo Đỏ là quan ngôn luận - Tháng 11-1929, thông qua đường lối trị bầu Ban chấp hành Trưng

ương Đảng

+ Đông Dương cộng sản liên đoàn: 9/1929: số đảng viên tiên tiến Tân Việt lập Đơng Dương cộng sản liên đồn

c Ý nghĩa:

- Sự đời tổ chức cộng sản (1929) xu khách quan vận động giải phóng dân tộc Việt Nam theo đường cách mạng vô sản

- Ba tổ chức cộng sản Việt Nam đời năm1929 họat động riêng rẽ, tranh giành ảnh hưởng nhau, cơng kích lẫn ,làm phong trào cách mạng nước có nguy chia rẽ lớn - Nguyễn Ai Quốc tin Hội Việt Nam cách mạng niên phân liệt thành hai Đảng

cộng sản, liền rời khỏi Xiêm, sang Trung Quốc để thống tổ chức cộng sản 2 HỘI NGHỊ THÀNH LẬP ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM.

a Hoàn cảnh:

- Cuối 1929 , phong trào công nhân phong trào yêu nước phát triển mạnh , ý thức giai cấp trị rõ rệt

- Ba tổ chức cộng sản Việt Nam đời năm1929 họat động riêng rẽ, tranh giành ảnh hưởng nhau, cơng kích lẫn nhau, làm phong trào cách mạng nước có nguy chia rẽ lớn - Nguyễn Ai Quốc tin Hội Việt Nam cách mạng niên phân liệt thành hai Đảng

cộng sản, liền rời khỏi Xiêm, sang Trung Quốc để thống tổ chức cộng sản b Nội dung hội nghị:

- Với cương vị phái viên Quốc tế cộng sản, Nguyễn Ai Quốc triệu tập đại biểu Đông Dương Cộng sản Đảng An Nam cộng sản đảng đến Cửu Long để bàn việc thống

- Từ 6-1-1930 đến 8-2-1930 Hội nghị hợp Đảng Cửu Long (Hương Cảng) , Tham dự Hội nghị gồm: Trịnh Đình Cửu, Nguyễn Đức Cảnh (đại biểu Đông Dương Cộng sản đảng), Châu Văn Liêm, Nguyễn Thiệu (đại biểu An Nam Cộng sản đảng)

Nguyễn Ai Quốc phê phán quan điểm sai lầm tổ chức cộng sản riêng lẻ nêu chương trình hội nghị

(39)

- Ban chấp hành Trung ương lâm thời Đảng thành lập gồm ủy viên Trịnh Đình Cửu đứng đầu

- 24/02/1930, Đông Dương cộng sản Liên đoàn kết nạp vào Đảng cộng sản Việt Nam - Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ III định lấy ngày 3/2/1930 làm ngày kỉ niệm thành lập

Đảng.

* Ý nghĩa: Hội nghị mang tầm vóc Đại hội thành lập Đảng c Nội dung cương lĩnh trị đầu tiên:

- Chiến lược cách mạng: tiến hành “ tư sản dân quyền cách mạng thổ địa cách mạng để tới xã hội cộng sản”

- Nhiệm vụ cách mạng: đánh đổ đế quốc Pháp, phong kiến, tư sản phản cách mạng, làm cho nuớc Việt Nam độc lập tự do, lập phủ cơng, nơng, binh qn đội công nông; tịch thu sản nghiệp đế quốc phản cách mạng chia cho dân cày nghèo, tiến hành cách mạng ruộng đất

- Lực lượng cách mạng: cơng nơng, tiểu tư sản, trí thức, lợi dụng trung lập phú nông, địa chủ, tư sản Cách mạng phải liên lạc với dân tộc bị áp vô sản giới

- Lãnh đạo cách mạng: Đảng cộng sản Việt Nam: đội tiền phong giai cấp vơ sản

- Tuy cịn vắn tắt, song cương lĩnh giải phóng dân tộc sáng tạo, kết hợp đắn vấn đề dân tộc giai cấp Độc lập, tự tư tưởng chủ yếu cương lĩnh

d Ý nghĩa việc thành lập Đảng cộng sản Việt Nam:

- Đảng cộng sản VN đời kết đấu tranh dân tộc đấu tranh giai cấp liệt, sàng lọc nghiêm khắc lịch sử Việt Nam đầu kỷ XX

- Là sản phẩm kết hợp chủ nghĩa Mác - Lê-nin với phong trào công nhân phong trào yêu nước VN thời đại

- Là bước ngoặt vĩ đại lịch sử cách mạng VN Từ đây, cách mạng giải phóng dân tộc nhân dân VN đặt lãnh đạo Đảng cộng sản VN

- Là chuẩn bị tất yếu có tính định cho bước phát triển nhảy vọt lịch sử tiến hóa dân tộc VN

* Căn vào đâu để khẳng định cương lĩnh trị Nguyễn Ái Quốc soạn thảo đắn, sáng tạo khoa học ?

+ Nội dung cương lĩnh phù hợp với quan điểm chủ nghĩa Mác –Lê nin thực tế cach mạng Việt Nam Ngay từ đầu Đảng xác định đường phát triển tất yếu CMVN là kết hợp, giương cao cờ độc lập dân tộc chủ nghĩa xã hội Chính đường này đã đưa CMVN từ thắng lợi sang thắng lợi khác

+ Tính sáng tạo thể quan điểm chủ nghĩa Mác- Lê nin , vận dụng sáng tạo vào hoàn cảnh xã hội Việt Nam , kết hợp đắn vấn đề dân tộc vấn đề giai cấp, trong độc lập, tự tư tưởng cốt lõi

+ Về lực lượng cách mạng , cương lĩnh thể vấn đề đoàn kết dân tộc để đáng đuổi kẻ thù , phù hợp với hoàn nh nước thuộc địa Việt Nam

Chương II

(40)

Bài 14 PHONG TRÀO CÁCH MẠNG 1930 – 1935

I VIỆT NAM TRONG NHỮNG NĂM 1929-1933 1 Tình hình kinh tế

- 1930, do tác động khủng hoảng kinh tế giới, kinh tế VN suy thoái, nông nghiệp: lúa gạo bị sụt giá, ruộng đất bỏ hoang: 1933 500.000 hécta

- Công nghiệp: suy giảm

- Thương nghiệp, xuất nhập khẩu: đình đốn, giá đắt đỏ

- Cuộc khủng hoảng kinh tế VN nặng nề so với thuộc địa khác Pháp so với nước khu vực

2 Tình hình xã hội

- Cơng nhân: bị sa thải, đồng lương ỏi

- Nơng dân: chịu thuế cao, vay nợ lãi, nông phẩm làm phải bán giá hạ Ruộng đất bị địa chủ thâu tóm, bị bần hóa

- Tiểu thương, tiểu chủ, nghề thủ công: bị phá sản, bị sa thải, thất nghiệp, tư sản dân tộc gặp khó khăn kinh doanh, nhà bn nhỏ đóng cửa.

- Xã hội Việt Nam có: hai mâu thuẫn :

Dân tộc Việt Nam với thực dân Pháp (cơ bản) Nông dân với Địa chủ phong kiến

- Phong trào công nhân phong trào yêu nước phát triển lôi kéo nhiều tầng lớp tham gia - Đầu 1930 , khởi nghĩa Yên Bái thất bại , Pháp khủng bố dã man người yêu nước - Đảng Cộng sản Việt Nam đời, kịp thời lãnh đạo nhân dân đứng lên chống phong kiến đế

quốc

II PHONG TRÀO CÁCH MẠNG 1930 – 1931 VỚI ĐỈNH CAO LÀ VÀ XÔ VIẾT NGHỆ -TĨNH

1 Phong trào cách mạng 1930 – 1931. a.Phong trào toàn quốc

- Trong bối cảnh khủng hoảng kinh tế – xã hội, phong trào cách mạng lên cao

- Đảng Cộng sản Việt Nam đời kịp thời lãnh đạo phong trào đấu tranh công nông nước

- Tháng 24-1930 nhiều đấu tranh cơng nhân nơng dân nổ Mục tiêu:Địi cải thiện đời sơng,cơng nhân địi tăng lương,giảm làm;nơng dân đòi giảm sưu thuế Do Đảng lãnh đạo , có hiệu trị, có cờ Đảng

- Nhân ngày Quốc tế lao động 1/5, nước bùng nổ nhiều đấu tranh , bước ngoặt phong trào cách mạng Lần công nhân VN biểu tình kỷ niệm ngày Quốc tế lao động, đấu tranh đòi quyền lợi cho nhân dân lao động nước, thể tình đồn kết cách mạng với nhân dân lao động giới

- Tháng đến tháng 8/1930 đấu tranh công nhân nước b Ở Nghệ -Tĩnh:

- Tháng 9/1930 phong trào dâng cao Nghệ An Hà Tĩnh:

+ Nơng dân biểu tình có vũ trang tự vệ với hàng nghìn người kéo đến huyện lị, tỉnh lị đòi giảm thuế huyện Nam Đàn, Thanh Chương, Diễn Châu, Anh Sơn (Nghệ An), Kỳ Anh (Hà Tĩnh) …

+ Được công nhân Vinh - Bến Thủy hưởng ứng

- Ngày 12/ 9/1930 biểu tình 8000 nơng dân Hưng Nguyên (Nghệ An):

+ Với hiệu: “Đả đảo chủ nghĩa đế quốc !” Đến gần Vinh, số lên tới vạn người, xếp hàng dài km Pháp đàn áp dã man: cho máy bay ném bom làm chết 217 người, bị thương 126 người

(41)

+ Nhiều cấp ủy Đảng thôn xã lãnh đạo nhân dân tự quản lý đời sống trị, kinh tế, văn hóa xã hội địa phương, làm chức quyền, gọi Xơ viết

2 Xô viết Nghệ- Tĩnh.

*Ra đời từ tháng 09/1930 , Nghệ An Thanh Chương, Nam Đàn, Anh Sơn, Nghi Lộc, Hưng Nguyên, Diễn Châu Ở Hà Tĩnh, Xơ viết hình thành Can Lộc, Nghi Xuân, Hương Khê … thực quyền làm chủ , điều hành mặt đời sống xã hội

+ Chính trị: quần chúng tự tham gia đồn thể cách mạng Các đội tự vệ đỏ tòa án nhân dân thành lập

+ Kinh tế: chia ruộng đất công cho dân cày nghèo, bãi bỏ thuế thân, thuế chợ, thuế đị, thuế muối, xóa nợ cho người nghèo Đắp đê,phòng lụt , sửa chữa cầu đường Lập tổ chức sản xuất để nông dân giúp đỡ

* Văn hóa, xã hội: xóa bỏ tệ nạn mê tín, dị đoan, rượu chè, cờ bạc, trộm cắp; trật tự trị an giữ vững, biết đồn kết giúp đỡ

* Xơ viết Nghệ Tĩnh đỉnh cao phong trào 1930-1931.là nguồn cổ vũ mạnh nẽ nhân dân

* Thực dân Pháp khủng bố dã man , quan lãnh đạo Đảng , sở quần chúng bị phá vỡ , cán ,đảng viên bị bắt …

* Từ năm 1931, phong trào lắng xuống

3 Hội nghị lần thứ Ban chấp hành Trung ương lâm thời Đảng Cộng sản Việt Nam (10.1930).

Tháng 10/ 1930 Hội nghị lần thứ Ban chấp hành Trung ương lâm thời Đảng Cộng sản Việt Nam tại Hương Cảng (Trung Quốc)

Quyết định:

+ Đổi tên Đảng Cộng sản Việt Nam thành Đảng Cộng sản Đông Dương

+ Cử BanChấp hànhTrungương thức Trần Phú làm Tổng bí thư + Thơng qua Luận cương trị Đảng

* Nội dung Luận cương trị tháng 10.1930:

- Chiến lược Sách lược :Cách mạng Đông Dương lúc đầu cách mạng tư sản dân quyền, sau tiến thẳng lên xã hội chủ nghĩa, bỏ qua thời kỳ tư chủ nghĩa

- Nhiệm vụ đánh phong kiến đánh đế quốc hai nhiệm vụ có quan hệ khăng khít - Động lực cách mạnglà công nhân nông dân

- Lãnh đạo cách mạnglà giai cấpcông nhân – Đội tiên phong Đảng Cộng sản

- Nêu rõ hình thức, biện pháp đấu tranh, quan hệ cách mạng Việt Nam cách mạng giới

- Hạn chế:

+ Chưa nêu mâu thuẫn chủ yếu xã hội Đông Dương

+ Không đưa cờ dân tộc lên hàng đầu, nặng đấu tranh giai cấp cách mạng ruộng đất

+ Đánh giá không khả cách mạng tầng lớp tiểu tư sản, giai cấp tư sản dân tộc, khả lôi kéo phận trung, tiểu địa chủ tham gia Mặt trận dân tộc thống , chống đế quôc phong kiến

4 Ý nghĩa lịch sử học kinh nghiệm. a Ý nghĩa lịch sử

- Khẳng định đường lối đắn Đảng, quyền lãnh đạo giai cấp công nhân cách mạng nước Đông Dương

- Khối liên minh cơng nơng hình thành

- Là tập dượt cho Tổng khởi nghĩa tháng Tám sau - Được đánh giá cao phong trào cộng sản công nhân quốc tế

(42)

b Bài học kinh nghiệm: Để lại học quý công tác tư tưởng, xây dựng khối liên minh công nông, mặt trận dân tộc thống nhất, tổ chức lãnh đạo quần chúng đấu tranh …

* So sánh Cương lĩnh trị (2-1930) Luận Cương trị (10-1930) : Những điểm chủ yếu giống nhau.

Luận Cương trị 10-1930 xác định vấn đề chiến lược cách mạng , cũng có hạn chế định :

+ Chưa nêu mâu thuẫn chủ yếu xã hội Đông Dương

+ Không đưa cờ dân tộc lên hàng đầu, nặng đấu tranh giai cấp cách mạng ruộng đất.

+ Đánh giá không khả cách mạng tầng lớp tiểu tư sản, giai cấp tư sản dân tộc, khả lôi kéo phận trung, tiểu địa chủ tham gia Mặt trận dân tộc thống , chống đế quôc phong kiến

Những nhược điểm mang tính “tả khuynh”,trải qua trình đấu tranh thực tiễn , các nhược điểm dần khắc phục

III PHONG TRÀO CÁCH MẠNG 1932 – 1935: 1 Cuộc đấu tranh phục hồi phong trào cách mạng: * Pháp khủng bố Mị dân sau phong trào 1930-1931.

+ Pháp tiến hành đàn áp , khủng bố khiến cho lực lượng cách mạng bị tổn thất nặng

- Các quan lãnh đạo Đảng , sở CM bị phá vỡ , hàng vạn đảng viên, cán bị bắt tù đày giết hại , tù trị bị giam Hỏa Lị, Khám lớn , Cơn Đảo …

- Hầu hết ủy viên Ban Chấp hành Trung ương Đãng, Xứ Ủy bị bắt + Chính sách mị dân Pháp nhằm lơi kéo hay mê tầng lớp nhân dân : - Về trị tăng số đại diện người Việt vào quan lập pháp cấp Kỳ - Về kinh tế cho người Việt tham gia đấu thầu số cơng trình

- Về văn hóa – xã hội cho tổ chức số trường Cao đẳng - Lợi dụng tơn giáo để chia rẽ khối đồn kết dân tộc

* Hoạt động khôi phục phong trào : Phong phú hình thức nội dung:

- Những đảng viên tù đấu tranh kiên trì bảo vệ lập trường, quan điểm cách mạng Đảng, tổ chức vượt ngục; đảng viên không bị bắt tìm cách gây dựng lại tổ chức Đảng quần chúng

- Một số đảng viên hoạt động Trung Quốc Thái Lan trở nước họat động

- Năm 1932, theo thị Quốc tế Cộng sản, Lê Hồng Phong số đảng viên cộng sản hoạt động nước tổ chức Ban lãnh đạo Trung ương Đảng

- 6/1932: Ban lãnh đạo Trung ương thảo chương trình hành động Đảng, chủ trương đấu tranh đòi quyền tự dân chủ cho nhân dân lao động , thả tù trị , bỏ thứ thuế bất công , củng cố phát triển đòan thể cách mạng quần chúng

- Phong trào đấu tranh quần chúng Hội cấy, Hội cày, Hội hiếu hỉ, Hội đọc sách báo … - Nhiều đấu tranh công nhân nổ …

- Cuối 1933 tổ chức Đảng dần hồi phục củng cố

- Cuối 1934 đầu 1935, Xứ ủy Bắc Kỳ, Trung Kỳ, Nam Kỳ lập lại - Đầu 1935, tổ chức Đảng phong trào quần chúng hồi phục

2 Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ Đảng Cộng sản Đông Dương.3-1935 M a cao * Từ 27/3 đến ngày 31/3/1935, Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ họp Ma Cao (Trung Quốc),có 13 đại biểu nước

- Xác định nhiệm vụ chủ yếu Đảng: củng cố phát triển Đảng; tranh thủ quần chúng rộng rãi; chống chiến tranh đế quốc

- Thông qua Nghị trị, điều lệ Đảng,vận động cơng nhân, nơng dân, binh lính, niên, phụ nữ; cơng tác dân tộc thiểu số, đội tự vệ, cứu tế đỏ

(43)

* Ý nghĩa: Đánh dấu mốc quan trọng Đảng khôi phục hệ thống tổ chức từ Trung ương đến địa phương, từ nước đến nước, tổ chức quần chúng …

1 Sự đời hoạt động quyền Xơ Viết - Nghệ Tỉnh 1930 (Đề thi tuyển sinh Đại học Cơng Đồn năm 1999)

2 Em có nhận xét quy mơ, lực lượng tham gia hình thức đấu tranh cao trào cách mạng 1930 – 1931?.

Bài 15

PHONG TRÀO DÂN CHỦ 19361939 I Tình hình giới nước

1 Tình hình t hế giới:

* Những năm 30 kỷ XX, lực phát xít cầm quyền Đức, I-ta-li-a, Nhật Bản chạy đua vũ trang, chuẩn bị chiến tranh giới

* 07/1935, Đại hội lần VII - Quốc tế Cộng sản xác định: + Kẻ thù chủ nghĩa phát xít

+Nhiệm vụ chống chủ nghĩa phát xít

+ Mục tiêu đấu tranh giành dân chủ, bảo vệ hịa bình, thành lập Mặt trận nhân dân rộng rãi

Lê Hồng Phong ,đại diện Đảng Cộng Sản Đông Dương tham dự

* 06/1936, Mặt trận nhân dân lên cầm quyền Pháp, thi hành cải cách tiến thuộc địa Đối với Đơng Dương, Pháp cử phái đồn sang điều tra tình hình, cử Tồn quyền mới, nới rộng quyền tự báo chí … tạo thuận lợi cho cách mạng Việt Nam

2.Tình hình nước : a Chính trị :

- Đối với Đông Dương, Pháp cử phái đồn sang điều tra tình hình, cử Tồn quyền mới, ân xá tù trị ,nới rộng quyền tự báo chí … tạo thuận lợi cho cách mạng Việt Nam

- Có nhiều đảng phái trị hoạt động: đảng cách mạng, đảng theo xu hướng cải lương, đảng phản động …, ĐCS Đông Dương Đảng mạnh nhất, có tổ chức chặt chẽ, chủ trương rõ ràng

b Kinh tế: sau khủng hoảng kinh tế giới, Pháp tập trung đầu tư , khai thác thuộc địa để bù đắp thiếu hụt cho kinh tế Pháp

* Nông nghiệp: tư Pháp chiếm đoạt ruộng đất, độc canh lúa , trồng cao su, đay, gai, …

* Công nghiệp: đẩy mạnh khai mỏ Sản lượng ngành dệt, xi măng, chế cất rượu tăng Các ngành phát triển điện, nước, khí, đường, giấy, diêm

* Thương nghiệp: thực dân độc quyền bán thuốc phiện, rượu, muối xuất nhập khẩu., thu lợi nhuận cao, nhập máy móc hàng tiêu dùng , xuất khống sản nơng sản Những năm 1936 -1939 thời kỳ phục hồi phát triển kinh tế Việt Nam kinh tế Việt Nam lạc hậu lệ thuộc kinh tế Pháp

c Xã hội :đời sống nhân dân khó khăn sách tăng thuế Pháp  Công nhân: thất nghiệp, lương giảm

(44)

 Tiểu tư sản trí thức: thất nghiệp, lương thấp

 Các tầng lớp lao động khác: chịu thuế khóa nặng nề, sinh hoạt đắt đỏ

 Đời sống đa số nhân dân khó khăn nên hăng hái tham gia đấu tranh đòi tự do, cơm áo lãnh đạo Đảng Cộng sản Đông Dương

II PHONG TRÀO DÂN CHỦ 1936 – 1939

1.Hội nghị Ban Chấp hànhTrung ương Đảng Cộng sản Đông Dương tháng 7-1936. Chủ trương Đảng năm 1936 – 1939

Tháng 7/1936 Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương Lê Hồng Phong chủ trì Thượng Hải (Trung Quốc) dựa Nghị Đại hội QTCS, đề đường lối phương pháp đấu tranh:

* Nhiệm vụ chiến lược cách mạng tư sản dân quyền Đông Dương chống đế quốc phong kiến

* Nhiệm vụ trực tiếp, trước mắt đấu tranh chống chế độ phản động thuộc địa, chống phát xít, chống nguy chiến tranh, địi tự do, dân sinh, dân chủ, cơm áo, hịa bình

* Phương pháp đấu tranh : Kết hợp hình thức cơng khai bí mật, hợp pháp bất hợp pháp

* Chủ trương: Thành lập Mặt trận thống nhân dân phản đế Đông Dương Tháng 3/1938, đổi thành Mặt trận thống dân chủ Đông Dương, gọi tắt Mặt trận dân chủ Đông Dương

2 Những phong trào đấu tranh tiêu biểu

a Đấu tranh đòi quyền tự do, dân sinh, dân chủ * Phong trào Đông Dương Đại hội

- Năm 1936 ,Đảng vận động tổ chức nhân dân thảo dân nguyện gửi tới phái đồn phủ Pháp, tiên tời triệu tập Đơng Dương Đại hội (8-1936)

- Các ủy ban hành động thành lập khắp nơi, phát truyền đơn, báo, mít tinh, thảo luận dân chủ, dân sinh… )

- Tháng 09/1936 Pháp giải tán Ủy ban hành động, cấm hội họp, tịch thu báo

Qua phong trào, đơng đảo quần chúng giác ngộ, đồn kết đấu tranh đòi quyền sống Đảng thu số kinh nghiệm phát động lãnh đạo đấu tranh cơng khai, hợp pháp

* Phong trào đón Gơ –đa: năm 1937 , lợi dụng kiện Gơ đa Tồn quyền sang Đơng Dương , Đảng tổ chức quần chúng mít tinh, biểu dương lực lượng đưa yêu sách dân sinh, dân chủ

* 1937-1939: nhiều mít tinh , biểu tình đòi quyền sống tiếp tục diễn ra, nhân ngày Quốc tế lao động 01/05/1938, lần nhiều mít tinh tổ chức cơng khai Hà Nội, Sài Gịn nhiều nơi khác có đơng đảo quần chúng tham gia

b Đấu tranh nghị trường: hình thức đấu tranh Đảng:

Đảng đưua người Mặt trận Dân Chủ Đông Dương ứng cử vào Viện dân biểu Bắc kỳ, Trung kỳ, Hội đồng quản hạt Nam kỳ…

Mục tiêu: Mở rộng lực lượng Mặt trận dân chủ vạch trần sách phản động thực dân, tay sai, bênh vực quyền lợi nhân dân

c Đấu tranh lĩnh vực báo chí:

(45)

- Nhiều sách trị – lý luận xuất công khai đưa từ Pháp Nhiều tác phẩm văn học thực phê phán đời như: Bước đường cùng, Tắt đèn, Số đỏ ,thơ cách mạng, kịch Đời cô Lựu…

- Cuối 1937, Đảng phát động phong trào truyền bá chữ Quốc ngữ giúp quần chúng đọc sách báo, nâng cao hiểu biết trị cách mạng

- Cuộc đấu tranh lãnh vực báo chí thu kết to lớn văn hóa – tư tưởng: đông đảo tầng lớp nhân dân giác ngộ đường cách mạng

3 Ý nghĩa phong trào dân chủ 1936 – 1939

- Là phong trào quần chúng rộng lớn, có tổ chức, lãnh đạo Đảng - Buộc Pháp phải nhượng số yêu sách dân sinh, dân chủ

- Quần chúng giác ngộ trị, trở thành lực lượng trị hùng hậu cách mạng

- Cán đựợc tập hợp trưởng thành tích lũy học kinh nghiệm - Là tổng diễn tập, chuẩn bị cho Tổng khởi nghĩa tháng Tám sau 4 Bài học kinh nghiệm phong trào dân chủ 1936 – 1939

- Về việc xây dựng Mặt trận dân tộc thống

- Tổ chức, lãnh đạo quần chúng đấu tranh công khai, hợp pháp

- Đấu tranh tư tưởng nội Đảng với đảng phái phản động - Đảng thấy hạn chế công tác mặt trận, dân tộc…

- Là diễn tập thứ hai , chuẩn bị cho Tổng khởi nghĩa tháng Tám sau

Nội dung 1930-1931 1936-1939

Kẻ thù Đế quốc phong kiến Thực dân Pháp phản động, tay sai , phát xít

Nhiệm vụ ( hiệu )

Chống đế quốc giành độc lập, chống phong kiến giành ruộng đất cho dân cày

Chống phát xít chiến tranh .Chống thực dân phản động Đòi tự do, dân chủ , cơm áo , hòa bình

Mặt trận Bước đầu thực liên

minh công nông Mặt trận nhân dân phản đế Đông Dương sau đổi Mặt trận Dân chủ Đơng Dương

Hình thức , phương pháp đấu tranh

Bí mật , bất hợp pháp Bạo động vũ trang bãi cơng , chuyển sang biểu tình vũ trang Hưng Nguyên , Thanh Chương , Vinh

Hợp pháp, nửa hợp pháp, công khai hay nửa công khai

Lực lượng

tham gia Công nhân Nông dân Đông đảo , không phân biệt thànhphần , giai cấp.Ở thành thị sôi nổi tạo nên đội quân trị hùng hậu.

Nhận xét :

- Sự khác phong trào 1930-1931 phong trào dân chủ 1936-1939 cho thấy hoàn cảnh giới nước khác ,nên chủ trương sách lược ,hình thức tập hợp lực lượng hình thức đấu tranh phải khác phù hợp.

- Chủ trương Đảng thời kỳ 1936-1939 có tính chất sách lược kịp thời phù hợp với tình hình , tạo cao trào đấu tranh sơi Qua chứng tỏ Đảng ta trưởng thành , có khả đối phó với tình , đưa cách mạng tiến lên không ngừng

(46)

PHONG TRÀO GIẢI PHÓNG DÂN TỘC VÀ TỔNG KHỞI NGHĨA THÁNG TÁM NĂM (1939-1945) NƯỚC VIỆT NAM DÂN CHỦ CỘNG HÒA RA ĐỜI

I TÌNH HÌNH VIỆT NAM TRONG NHỮNG NĂM (1939 – 1945) 1 Tình hình trị

a Thế giới

- 1/9/1939 : Chiến tranh giới thứ hai bùng nổ , Đức kéo vào Pháp ,Pháp đầu hàng Đức - Pháp thực sách thù địch lực lượng tiến nước phong trào cách mạng thuộc địa

b Việt Nam

- Ở Đông Dương, Tồn quyền Đơ -cu thực sách vơ vét sức người, sức của Việt Nam để dốc vào chiến tranh

- 9/1940, Nhật vượt biên giới Việt – Trung vào miền Bắc Việt Nam, Pháp nhanh chóng đầu hàng

- Nhật sử dụng máy thống trị Pháp để vơ vét kinh tế phục vụ cho chiến tranh, đàn áp cách mạng

- Ở VN, bên cạnh đảng phái thân Pháp cịn có đảng phái thân Nhật : Đại Việt, Phục Quốc …ra sức tuyên truyền lừa bịp văn minh, sức mạnh Nhật Bản, thuyết Đại Đông Á, dọn đường cho Nhật hất cẳng Pháp

- Việt Nam đặt ách thống trị Nhật – Pháp

- Đầu 1945 , phát xít Đức bị thất bại nặng nề (châu Âu), Nhật bị thua to nhiều nơi.( châu Á – Thái Bình Dương)

- Ở Đơng Dương, ngày 9/3/1945 Nhật đảo Pháp Lợi dụng hội đó, đảng phái trị VN tăng cường hoạt động Quần chúng nhân dân sục sơi khí thế, sẵn sàng vùng lên khởi nghĩa

2 Tình hình kinh tế – xã hội a Kinh tế

* Chính sách Pháp:

- Đầu tháng 9/1939, Toàn quyền Ca-tơ-ru lệnh tổng động viên nhằm cung cấp cho mẫu quốc tiềm lực tối đa Đông Dương quân sự, nhân lực, sản phẩm nguyên liệu”

- Pháp thi hành sách “Kinh tế huy” : tăng thuế cũ, đặt thêm thuế …, sa thải công nhân, viên chức, giảm tiền lương, tăng làm… , kiểm soát gắt gao sản xuất, phân phối, ấn định giá

* Chính sách Nhật:

- Pháp phải cho Nhật sử dụng phương tiện giao thơng, kiểm sốt đường sắt, tàu biển Nhật bắt Pháp năm tháng nộp khoản tiền 723.786.000 đồng

- Cướp ruộng đất nông dân, bắt nông dân nhổ lúa, ngô để trồng đay, thầu dầu phục vụ cho chiến tranh

- Buộc Pháp xuất cảng nguyên liệu chiến tranh sang Nhật với giá rẻ : than, sắt, cao su, xi măng …

- Công ty Nhật đầu tư vào ngành phục vụ cho quân măng-gan, sắt, phốt phát, crôm

b Xã hội

- Chính sách bóc lột Pháp – Nhật đẩy nhân dân ta tới chỗ cực Cuối 1944 đầu năm 1945 có tới triệu đồng bào ta chết đói

- Các giai cấp, tầng lớp nước ta, trừ tay sai đế quốc, đại địa chủ tư sản mại bị ảnh hưởng sách bóc lột Pháp- Nhật

(47)

II PHONG TRÀO GIẢI PHÓNG DÂN TỘC TỪ THÁNG 9/1939 ĐẾN THÁNG 3/1945 1 Hội nghị Ban Chấp hành Trung Ương Đảng Cộng sản Đông Dương tháng 11-1939 Tháng 11/1939, Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng họp Bà Điểm (Hóc Mơn) Tổng Bí thư Nguyễn Văn Cừ chủ trì, xác định :

* Nhiệm vụ, mục tiêu trước mắt đánh đổ đế quốc tay sai, giải phóng dân tộc Đơng Dương, làm cho Đơng Dương hồn tồn độc lập

* Chủ trương:

+ Tạm gác lại hiệu cách mạng ruộng đất, tịch thu ruộng đất thực dân đế quốc địa chủ, phản bội quyền lợi dân tộc , chông tô cao, lãi nặng

+ Thay hiệu “Thành lập quyền Xơ Viết cơng nơng binh” hiệu “Chính phủ dân chủ cộng hòa”

* Về phương pháp đấu tranh: Đảng chuyển từ đấu tranh đòi dân sinh, dân chủ sang đánh đổ quyền đế quốc tay sai; từ hoạt động hợp pháp ,nửa hợp pháp sang hoạt động bí mật bất hợp pháp

* Đưa chủ trương thành lập Mặt trận dân tộc thống phản đế Đông Dương thay cho Mặt trận dân chủ Đông Dương.

Ý nghĩa: Đánh dấu bước chuyển hướng quan trọng, đặt nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên hàng đầu , đưa nhân dân ta bước vào thời kỳ trực tiếp vận động cứu nước

2 Những đấu tranh mở đầu thời kỳ +Khởi nghĩa Bắc Sơn ( 27 / /1940)

* Nguyên nhân :

- 22/9/1940, Nhật vượt biên giới Việt – Trung, đánh chiếm Lạng Sơn, ném bom Hải Phòng, đổ lên Đồ Sơn

- Ở Lạng Sơn, số lớn Pháp đầu hàng, số lại rút chạy Thái Nguyên qua đường Bắc Sơn * Diễn biến :

- Ở Lạng Sơn,số lớn Pháp đầu hàng,số lại rút chạy Thái Nguyên qua đường Bắc Sơn - Đêm 27/9/1940 Đảng địa phương lãnh đạo nhân dân Bắc Sơn chặn đánh Pháp, chiếm đồn

Mỏ Nhài, quyền địch Bắc Sơn tan rã, nhân dân làm chủ châu lị vùng lân cận, đội du kích Bắc Sơn thành lập

- Pháp Nhật cấu kết với ,Nhật cho Pháp trở lại Lạng Sơn; Pháp khủng bố, đốt phá làng bản, bắn giết người tham gia khởi nghĩa

* Ý nghĩa: mở đầu phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc, Đảng rút học quý báu khởi nghĩa vũ trang, thời

Lược đồ khởi nghĩa Bắc Sơn

+ Khởi nghiã Nam Kỳ ( 23/11/1940)

* Nguyên nhân: Tháng 11/1940, Pháp bắt niên Việt Nam Cao Miên làm bia đỡ đạn biên giới Thái Lan , nhân dân Nam Kỳ binh lính phản đối

* Diễn biến:

(48)

- 11-1940 Hội nghị Ban chấp hành Trung ương Đảng Đình Bảng - Từ Sơn- Bắc Ninh , xác định kẻ thù đế quốc Pháp-Nhật ; trì đội du kích Bắc Sơn lập du kích đình khởi nhĩa Nam Kỳ thời chưa chín muồi

- Kế hoạch bị lộ lệnh khởi nghĩa Xứ ủy đến địa phương, nên khởi nghĩa nổ đêm 22 rạng sáng 23/11/1940

- Khởi nghĩa bùng nổ từ miền Đông đến miền Tây Nam Bộ : Biên Hòa, Gia Định, Chợ Lớn, Tân An, Bến Tre, Trà Vinh, Cần Thơ, Sóc Trăng, Bạc Liêu, Rạch Giá, Mỹ Tho, Vĩnh Long Chính quyền cách mạng thành lập nhiều nơi, lần xuất cờ đỏ vàng - Pháp cho máy bay ném bom tàn sát nhân dân vùng dậy bắt nhiều người Nghĩa

quân lại rút Đồng Tháp U Minh để củng cố lực lượng Xử bắn nhiều Đảng viên Nguyễn văn Cừ , Nguyễn thị Minh Khai

* Ý nghĩa: Chứng tỏ tinh thần yêu nước tầng lớp nhân dân Nam Bộ, sẵn sàng đứng lên chiến đấu chống quân thù

Lược đồ khởi nghĩa Nam Kỳ

+Binh biến Đô Lương (13/01/1941)

* Nguyên nhân : Binh lính người Việt quân đội Pháp phản đối việc Pháp đưa lính người Việt sang Lào đánh với quân Thái Lan

* Diễn biến :

- Ngày13/1/1941 Đội Cung (Nguyễn Văn Cung) huy binh lính đồn Chợ Rạng (Nghệ An) dậy, đánh chiếm đồn Đô Lương kéo Vinh ,phối hợp với binh lính chiếm thành

- Pháp kịp thời đối phó,chiều hơm sau, tồn binh lính tham gia dậy bị bắt

- Pháp xử bắn Đội Cung 10 đồng chí, nhiều người khác bị kết án khổ sai, đưa đày

Lược đồ binh biến Đô Lương

* Ý nghĩa :

* Thể tinh thần yêu nước binh lính Việt Nam quân đội Pháp

(49)

* Các dậy thất bại điều kiện khởi nghĩa chưa chín muồi , “ là những tiếng súng báo hiệu cho khởi nghĩa toàn quốc , bước đầu đấu tranh vũ lực dân tộc Đông Dương “

+ Nguyên nhân thất bại :

Nổ chưa thời : Pháp tương đối mạnh

Lực lượng cách mạng chưa tổ chức chuẩn bị đầy đủ Điều kiện chưa chín muồi

+ Ý nghĩa :

Nêu cao tinh thần anh dũng , bất khuất nhân dân Việt Nam , giáng đòn mạnh vào thực dân Pháp nghiêm khắc cảnh cáo phát xít Nhật

Các khởi nghĩa là: tiếng súng báo hiệu cho khởi nghĩa toàn quốc” Là bước đầu đấu tranh vũ lực dân tộc Đông Dương “

+ Bài học kinh nghiệm :

- Bài học vể khởi nghĩa giành quyền phải chuẩn bị chu đáo thời - Bài học khởi nghĩa vũ trang , xây dựng lực lượng vũ trang chiến tranh du kích ,

trực tiếp chuẩn bị cho Tổng khởi nghĩa tháng Tám

3.Nguyễn Ái Quốc nước trực tiếp lãnh đạo cách mạng, Hôi nghị lần Ban chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (05/1941)

- 28/01/1941, lãnh tụ Nguyễn Ái Quốc trở nước trực tiếp lãnh đạo cách mạng, triệu tập Hội nghị Trung ương Đảng lần thứ 8 Pắc Bó (Cao Bằng) từ ngày 10 đến 19/5/1941

- Khẳng định nhiệm vụ chủ yếu trước mắt giải phóng dân tộc

- Tạm gác hiệu cách mạng ruộng đất ,nêu hiệu giảm tô , giảm thuế , chia lại ruộng công , tiến tới người cày có ruộng

- Sau đánh đuổi Pháp –Nhật thành lập Chính phủ nhân dân nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa

- Thành lập Mặt trận Việt Nam độc lập đồng minh thay cho Mặt trận Thống phản đế Đông Dương

- Thay tên hội phản đế thành hội Cứu quốc , giúp đỡ việc lập Mặt trận Lào, Campu chia - Đi từ khởi nghĩa phần tiến lên tổng khởi nghĩa , chuẩn bị khởi nghĩa vũ trang

Nhiệm vụ trung tâm Đảng Ý nghĩa hội nghị:

- Hội nghị hoàn chỉnh chủ trương chuyển hướng đấu tranh đề từ hội nghịTrung ương tháng 11-1939 ,nhằm giải mục tiêu số CM độc lập dân tộc đề nhiều chủ trương sáng tạo để thực mục tiêu

- Ngày 19/05/1941, thành lập Mặt trận Việt Minh Năm tháng sau, Tun ngơn, Chương trình, Điều lệ Việt Minh cơng bố thức, nhân dân ủng hộ

Ý nghĩa

Hội nghị Trung ương hoàn chỉnh chuyển hướng chiến lược sách lược đề từ Hội nghị Trung ương (11/1939):

+ Giương cao đặt cờ giải phóng dân tộc lên hàng đầu. + Giải vấn đề dân tộc nước Đông Dương.

(50)

4 Chuẩn bị tiến tới khởi nghĩa giành quyền.

a/Bước đầu xây dựng lực lượng cho khởi nghiã vũ trang: * Xây dựng lực lượng trị:

+Ở Cao Bằng:

- Nhiệm vụ cấp bách vận động quần chúng tham gia Việt Minh Cao Bằng nơi thí điểm xây dựng Hội Cứu quốc

- Năm 1942 , khắp châu Cao Bằng có Hội Cứu quốc , có ba châu hồn tồn ,Ủy ban Việt Minh tỉnh Cao liên tỉnh Cao-Bắc-Lạng đựoc thành lập

- Ở miền Bắc miền Trung, "Hội phản đế" chuyển sang "Hội cứu quốc", nhiều "Hội cứu quốc" thành lập

- Năm 1943, Đảng đưa "Đề cương văn hóa Việt Nam" vận động thành lập Hội văn hóa cứu quốc Việt Nam (cuối 1944) Đảng dân chủ Việt Nam đứng Mặt trận Việt Minh (6/1944)

- Đảng tăng cường vận động binh lính Việt ngoại kiều Đơng Dương chống phát xít * Xây dựng lực lượng vũ trang:

- Sau khởi nghĩa Bắc Sơn, đội du kích Bắc Sơn thành lập, hoạt động Bắc Sơn - Võ Nhai

- Năm 1941, đội du kích Bắc Sơn thống thành Trung đội Cứu quốc quân số I (14-2-1941), phát động chiến tranh du kích tháng

- Ngày 15/9/1941, Trung đội Cứu quốc quân IIra đời.

* Xây dựng địa cách mạng :

Hai địa cách mạng nước ta là: Bắc Sơn – Võ Nhai Cao Bằng

- Hội nghị Trung ương 11/1940 xây dựng Bắc Sơn – Võ Nhai thành địa cách mạng - 1941, sau nước, Nguyễn Ai Quốc chọn Cao Bằng để xây dựng địa dựa

sở lực lượng trị tổ chức phát triển

b/Gấp rút chuẩn bị cho khởi nghĩa vũ trang giành quyền.

- Từ đầu năm 1943, Hồng quân LiênXô chuyển sang phản công quân Đức , thất bại phe phát xít rõ ràng phải đẩy mạnh công tác chuẩn bị khởi nghĩa

- Tháng 02/1943, Ban Thường vụ Trung ương Đảng họp Võng La (Đông Anh- Phúc Yên) vạch kế hoạch chuẩn bị toàn diện cho khởi nghĩa vũ trang.:

+Khắp nơng thơn, thành thị miền Bắc, đồn thể Việt Minh, Hội Cứu quốc xây dựng củng cố

+Ở Bắc Sơn - Võ Nhai, Trung đội cứu quốc quân III đời(25/02/1944) + Ở Cao Bằng, đội tự vệ vũ trang, đội du kích thành lập

+ Năm 1943, 19 ban “ xung phong “Nam tiến” lập để liên lạc với địa Bắc Sơn – Võ Nhai phát triển lực lượng xuống miền xuôi

+ 07/05/1944: Tổng Việt Minh thị “sửa soạn khởi nghĩa”

+ 22/12/1944, theo thị Hồ Chí Minh, Đội Việt Nam tuyên truyền giải phóng quânthành lập Hai ngày sau, đội thắng hai trận Phay Khắt Nà Ngần.( 5-1945 hai đội Việt Nam tuyên truyền Giải phóng quân Cứu Quốc Quân hợp thành Việt Nam Giải phóng Quân)

(51)

1 Khởi nghĩa phần (từ tháng đến tháng 8/1945)

a Hoàn cảnh lịch sử * Thế giới

- Đầu 1945, Liên Xô đánh bại phát xít Đức, giải phóng nước Trung Đơng Âu - Ở châu Á – Thái Bình Dương, Nhật thất bại nặng nề

- Ở Đông Dương, lực lượng Pháp theo phái Đờ Gôn chờ thời phản công Nhật, mâu thuẫn Nhật - Pháp trở nên gay gắt

*Trong nước

- Tối 09/03/1945, Nhật đảo Pháp, Pháp đầu hàng Nhật tuyên bố : “giúp dân tộc Đông Dương xây dựng độc lập”, dựng Chính phủ bù nhìn Trần Trọng Kim, đưa Bảo Đại làm “Quốc trưởng” Thực chất độc chiếm Đơng Dương, tăng cường vơ vét, bóc lột đàn áp dã man người cách mạng

- Ngày 12/03/1945, Ban Thường vụ Trung ương Đảng thị: “Nhật – Pháp bắn và hành đông chúng ta”, nhận định :

+ Kẻ thù nhân dân Đơng Dương phát xít Nhật + Khẩu hiệu: “Đánh đuổi phát xít Nhật

+ Thay hiệu “Đánh đuổi phát xít Nhật – Pháp” “Đánh đuổi phát xít Nhật” + Hình thức đấu tranh: từ bất hợp tác , bãi công, bãi thị đến biểu tình thị uy, vũ trang du kích sẵn sàng chuyển qua tổng khởi nghĩa có điều kiện

- Chủ trương “Phát động cao trào kháng Nhật cứu nước mạnh mẽ làm tiền đề cho cuộc tổng khởi nghĩa”.

b Khởi nghĩa phần, chuẩn bị tiến tới tổng khởi nghĩa.

- Ở địa Cao - Bắc - Lạng, Việt Nam tuyên truyền giải phóng quân Cứu quốc quân phối hợp với lực lượng trị quần chúng giải phóng hàng loạt xã, châu, huyện, quyền nhân dân thành lập

- Ở Bắc Kỳ,và Bắc Trung Kỳ trước nạn đói trầm trọng, Đảng chủ trương “Phá kho thóc, giải quyết nạn đói”, đáp ứng nguyện vọng cấp bách nông dân, tạo thành phong trào đấu tranh mạnh mẽ chưa có

- Việt Minh lãnh đạo quần chúng dậy Tiên Du (Bắc Ninh), Bần Yên Nhân (Hưng Yên) - Ở Quảng Ngãi, tù trị nhà lao Ba Tơ dậy, lập quyền cách mạng, tổ chức đội du kích Ba Tơ Hàng ngàn cán cách mạng bị giam nhà tù Hà Nội, Buôn Mê Thuột, Hội An đấu tranh đòi tự do, dậy phá nhà giam, hoạt động

- Ở Nam Kỳ, Việt Minh hoạt động mạnh mẽ Mỹ Tho, Hậu Giang

2 Sự chuẩn bị cuối trước ngày Tổng khởi nghĩa

Từ ngày 15 đến 20/4/1945, Hội nghị quân cách mạng Bắc kỳ định:

+ Thống lực lượng vũ trang, phát triển lực lương vũ trang nửa vũ trang;

+ Mở trường đào tạo cấp tốc cán quân trị;

+ Phát triển chiến tranh du kích, xây dựng địa kháng Nhật, chuẩn bị Tổng khởi nghĩa thời đến, Ủy ban Quân cách mạng Bắc Kỳ thành lập

+ Ngày 16-4-1945 Ủy Ban dân tộc giải phóng Việt Nam Ủy Ban Dân tộc giải phóng cấp thành lập

(52)

+ 5-1945 Bác Hồ chọn Tân Trào ( Tuyên Quang ) làm trung tâm đạo phong trào cách mạng nước

- 04/06/1945 thành lập Khu giải phóng Việt Bắc gồm tỉnh Cao Bằng, Bắc Cạn, Lạng Sơn, Hà Giang, Tuyên Quang, Thái Nguyên và số vùng thuộc tỉnh lân cận Bắc Giang, Phú Thọ, Yên Bái, Vĩnh Yên Tân Trào chọn làm thủ đô Ủy ban lâm thời Khu giải phóng thành lập Khu giải phóng Việt Bắc trở thành địa cách mạng nước và hình ảnh thu nhỏ nước Việt Nam mới

Như vậy, đến trước tháng 8/1945, lực lượng cách mạng Việt Nam chuẩn bị chu đáo bước khởi nghĩa, sẵn sàng cho cuộc tổng khởi nghĩa khi thời xuất

3 Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945

a Nhật đầu hàng Đồng Minh, lệnh Tổng khởi nghĩa ban bố * Khách quan: thời thuận lợi đến.

- Tháng 8-1945, quân Đồng minh tiến cơng qn Nhật Châu Á – Thái Bình Dương - Ngày 9-8-1945 Mỹ ném hai trái bom nguyên tử xuống Hiro6sima Nagasaki

Ngày 09/08/1945, Hồng quân Liên Xô tiêu diệt đội quân Quan Đông Nhật Đông Bắc Trung Quốc

- Trưa 15/08/1945, Nhật hoàng tuyên bố đầu hàng Bọn Nhật Đông Dương tay sai Nhật hoang mang

- Điều kiện khách quan có lợi cho Tổng khởi nghĩa đến Đảng tận dụng hội ngàn năm có để tiến hành Tổng khởi nghĩa tháng Tám giành thắng lợi nhanh chóng đổ máu.

* Chủ quan: Lực lượng cách mạng chuẩn bị sẵn sàng - Trước tình hình phát xít Nhật liên tục bị thất bại

- Ngày 13/08/1945, Trung ương Đảng Tổng Việt Minh thành lập Ủy ban khởi nghĩa Toàn quốc, ban bố : “ Quân lệnh số 1, phát lệnh Tổng khởi nghĩa nước

- Từ 14 đến 15/08/1945, Hội nghị tồn quốccủa Đảng họp Tân Trào (Tun Quang), thơng qua kế hoạch lãnh đạo toàn dân Tổng khởi nghĩa , định vấn đề đối nội đối ngoại sau giành quyền

- Từ 16 đến 17/08/1945, Đại hội quốc dân Tân Trào tán thành chủ trương Tổng khởi nghĩa Đảng, thông qua 10 sách Việt Minh , cử Ủy ban dân tộc giải phóng Việt Nam Hồ Chí Minh làm Chủ tịch, lấy cờ đỏ vàng năm cánh làm Quốc kỳ, Tiến quân ca làm Quốc ca

b Diễn biến Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945 :

- Giữa tháng 8/1945, khí cách mạng sục sơi nước Từ ngày 14.08.1945, số cấp Đảng, Việt Minh, tuy chưa nhận lệnh Tổng khởi nghĩa tình hình cụ thể địa phương vận dụng thị : “Nhật – Pháp bắn hành động chúng ta”, phát động nhân dân khởi nghĩa nhiều xã, huyện thuộc tỉnh đồng châu thổ sơng Hồng, Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh, Thừa Thiên – Huế, Khánh Hòa …

(53)

- Chiều 17/08/1945, quần chúng mít tinh Nhà hát thành phố, hô vang hiệu : “Ủng hộ Việt Minh”, “Đả đảo bù nhìn”, “Việt Nam độc lập”

- Ủy ban khởi nghĩa Hà Nội quyết định giành quyền vào 19/8/1945 - 18/08, cờ đỏ vàng xuất đường phố

- 19/08, hàng chục vạn nhân dân xuống đường biểu dương lực lượng, chiếm quan đầu não địch: Phủ Khâm sai Bắc Bộ, Sở Cảnh sát Trung ương, Sở Bưu điện,… Tối 19/8/1945 khởi nghĩa thắng lợi.

* Giành quyền Huế :

Ngày 20/08/1945, Ủy ban khởi nghĩa tỉnh thành lập, định giành quyền vào ngày 23/08

Hàng chục vạn nhân dân biểu tình thị uy chiếm cơng sở Chính quyền tay nhân dân Chiều 30/08/1945, vua Bảo Đại thoái vị, chế độ phong kiến sụp đổ

* Giành quyền Sài Gịn :

- Xứ ủy Nam Kỳ định khởi nghĩa ngày 25/08

- Sáng 25/08/1945, đơn vị “Xung phong cơng đồn”, “ Thanh niên tiền phong”, cơng nhân, nơng dân tỉnh Gia Định, Biên Hịa, Thủ Dầu Một, Mỹ Tho kéo thành phố, chiếm Sở Mật thám, Sở Cảnh sát, Nhà ga, Bưu điện, Nhà máy điện … giành quyền

- Thắng lợi ba thành phố Hà Nội, Huế , Sài gòn tác động mạnh đến địa phương nước

* Đồng Nai Thượng Hà Tiên địa phương giành quyền muộn (28/08/1945)

(54)

Lược đồ cách mạng tháng Tám 1945

IV.Nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa thành lập- 2-9-1945.

- 25-8-1945 Chủ Tịch Hồ Chí Minh , Trung Ương Đảng từ Tân Trào tiến Hà Nội

- Theo đề nghị Hồ Chí Minh , Ủy ban dân tộc giải phóng Việt Nam cải tổ thành Chính phủ lâm thời nước Việt Nam Dân Chủ Cộng Hịa

- Hồ Chí Minh soạn thảo Tuyên Ngôn Độc lập , chuẩn bị cho mắt Chính phủ Lâm thời - Ngày 2-9-1945 Chủ Tịch Hồ Chí Minh đọc Tun ngơn Độc lập , thành lập nước Việt nam dân Chủ Cộng Hòa

Nội dung :

- Nước Việt Nam có quyền hưởng tự độc lập, thật thành nước tự độc lập. - Pháp chạy, Nhật hàng, vua Bảo Đại thoái vị Dân ta đánh đổ xiềng xích thực dân gần 100

năm để gây dựng nên nước Việt Nam độc lập Dân ta lại đánh đổ chế độ quân chủ mươi thế kỷ mà lập nên chế độ Dân chủ Cộng hòa.

- Việt Nam đem tất tinh thần lực lượng, tính mạng cải để giữ vững quyền tự do, độc lập ấy.

(55)

V NGUYÊN NHÂN THẮNG LỢI, Ý NGHĨA LỊCH SỬ BÀI HỌC KINH NGHIỆM CỦA CÁCH MẠNG THÁNG TÁM NĂM 1945

1 Nguyên nhân thắng lợi a Nguyên nhân khách quan:

- Chiến thắng Đồng minh chiến tranh chống phát xít, chiến thắng Đức Nhật Liên Xô

- Đã cổ vũ tinh thần, niềm tin cho nhân dân ta đấu tranh giải phóng dân tộc, tạo thời để nhân dân ta đứng lên Tổng khởi nghĩa

b Nguyên nhân chủ quan:

- Dân tộc ta có truyền thống yêu nước nồng nàn, Đảng Cộng sản Đông Dương, Việt Minh phất cao cờ cứu nước tồn dân tề đứng lên cứu nước, cứu nhà

- Đảng đề đường lối chiến lược, đạo chiến lược sách lược đắn sở lý luận Mac – Lê-nin vận dụng sáng tạo vào hoàn cảnh VN

- Đảng có q trình chuẩn bị suốt 15 năm, qua phong trào cách mạng 1930 – 1931, 1936 – 1939 thoái trào cách mạng 1932 – 1935, rút học kinh nghiệm thành công thất bại, q trình xây dựng lực lượng trị, vũ trang, địa thời kỳ vận động giải phóng dân tộc 1939 – 1945

- Tồn Đảng, tồn dân trí, tâm giành độc lập tự do, linh họat, sáng tạo đạo khởi nghĩa, chớp thời phát động quần chúng dậy giành quyền

2 Ý nghĩa lịch sử

a Đối với dân tộc Việt Nam

- Mở bước ngoặt lớn lịch sử dân tộc ta

- Phá tan xiềng xích nơ lệ Pháp - Nhật, lật nhào ngai vàng phong kiến, lập nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa.

- Đánh dấu bước phát triển nhảy vọt cách mạng Việt Nam

- Mở kỷ nguyên độc lập, tự do; nhân dân lao động nắm quyền, làm chủ đất nước, làm chủ vận mệnh dân tộc; kỷ nguyên giải phóng dân tộc gắn liền với giải phóng xã hội.

- Đảng CSĐD trở thàng Đảng cầm quyền chuẩn bị điều kiện cho thắng lợi .

b Đối với giới :

- Góp phần vào chiến thắng chủ nghĩa phát xít Chiến tranh giới thứ hai

- Cổ vũ mạnh mẽ dân tộc thuộc địa đấu tranh tự giải phóng, có ảnh hưởng to lớn đến Miên Lào

3 Bài học kinh nghiệm:

Đảng có đường lối đắn , sở vận dụng sáng tạo chủ nghĩa Mác – Lê-nin vào thực tiễn Việt Nam, nắm bắt tình hình giới nước để đề chủ trương , biện pháp cách mạng phù hợp

Đảng tập hợp ,tổ chức lực lượng yêu nước Mặt trận dân tộc thống nhất, sở liên minh cơng nơng, tạo nên sức mạnh tồn dân, phân hóa cô lập cao độ kẻ thù để tiến tới tiêu diệt chúng

(56)

Chương III

VIỆT NAM TỪ NĂM 1945 ĐẾN NĂM 1954

Bài 17

NƯỚC VIỆT NAM DÂN CHỦ CƠNG HỊA TỪ SAU 2-9-1945 ĐẾN TRƯỚC 19-12-1946 I TÌNH HÌNH NƯỚC TA SAU CÁCH MẠNG THÁNG TÁM 1945 1 Khó khăn

a Ngoại xâm nội phản

* Miền Bắc (từ vĩ tuyến 16 trở ra):20 vạn quân Trung Hoa Dân quốc kéo vào nước ta theo sau đảng phái tay sai nhưViệt Nam Quốc dân Đảng (Việt Quốc), Việt Nam cách mạng đồng chí hội (Việt Cách) hịng giành lại quyền

* Miền Nam (từ vĩ tuyến 16 trở vào Nam ) :

- Quân Anh kéo vào, dọn đường cho Pháp trở lại xâm lược nước ta Lợi dụng tình hình, bọn phản động ngóc đầu dậy làm tay sai cho Pháp chống phá cách mạng

- Trên nước vạn quân Nhật chờ giải giáp, theo lệnh Anh chống cách mạng Như kẻ thù cịn đơng mạnh

b Đối nội :

Chính quyền cách mạng vừa thành lập, chưa củng cố, lực lượng vũ trang non yếu

Nạn đói cuối 1944 đầu 1945 chưa khắc phục được; nạn lụt lớn làm vỡ đê tỉnh Bắc Bộ; hạn hán kéo dài

Cơ sở công nghiệp chưa phục hồi, hàng hóa khan hiếm, giá tăng vọt, đời sống nhân dân nhiều khó khăn

Ngân sách Nhà nước trống rỗng, tiền giá Trung Hoa Dân Quốc tung thị trường, làm tài nước ta rối loạn

Nạn dốt ,hơn 90 % dân số mù chữ

Đất nước đứng trước tình hiểm nghèo : “ ngàn cân treo sợi tóc

(57)

- Nhân dân giành quyền làm chủ, hưởng quyền lợi quyền cách mạng mang lại nên phấn khởi gắn bó với chế độ

- Cách mạng nước ta có Đảng, đứng đầu Chủ tịch Hồ Chí Minh sáng suốt lãnh đạo - Hệ thống XHCN hình thành, phong trào cách mạng giới phát triển

- Phong trào đấu tranh hịa bình , dân chủ phát triển nhiều nước tư

II BƯỚC ĐẦU XÂY DỰNG CHÍNH QUYỀN CÁCH MẠNG, GIẢI QUYẾT NẠN ĐĨI, NẠN DỐT VÀ KHĨ KHĂN VỀ TÀI CHÍNH

1 Xây dựng quyền cách mạng

- Ngày 06/01/1946, 90% cử tri nước bỏ phiếu bầu Quốc hội bầu 333 đại biểu

- Ngày 02/03/1946, Quốc hội thơng qua danh sách Chính phủ liên hiệp kháng chiến Chủ tịch Hồ Chí Minh đứng đầu, lập Ban dự thảo Hiến pháp

- Ngày 09/11/1946: Ban hành Hiến pháp

- Các địa phương thuộc Bắc Bộ Trung Bộ bầu cử hội đồng nhân dân cấp (tỉnh, huyện, xã) theo nguyên tắc phổ thông đầu phiếu

- Lực lượng vũ trang xây dựng

- Việt Nam giải phóng quân đổi thành Vệ quốc đoàn (9/1945), Quân đội quốc gia Việt Nam (22/ 5/1946)

- Cuối năm 1945, lực lương dân quân tự vệ tăng lên hàng chục vạn người Ý nghĩa:

Thắng lợi tổng tuyển cử tạo sở pháp lý vững cho Nhà nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa

Khẳng định lòng ủng hộ son sắc dân tộc Đảng Chính phủ cách mạng trước âm mưu chia rẽ bọn đế quốc tay sai

Trên điều kiện ban đầu để Đảng Nhà nước vượt qua tình “ngàn cân treo sợi tóc” lúc

2 Giải nạn đói

a Biện pháp cấp thời:

- Hồ Chủ Tịch kêu gọi “nhường cơm sẻ áo”, lập “ Hũ gạo cứu đói”, tổ chức “Ngày đồng tâm” - Qun góp, điều hịa thóc gạo địa phương nước, nghiêm trị kẻ đầu

tích trữ, khơng dùng gạo, ngô, khoai, sắn để nấu rượu b Biện pháp lâu dài :

- Tăng gia sản xuất “Tấc đất tấc vàng”, “ Không tấc đất bỏ hoang” - Bỏ thuế thân thứ thuế vô lý

- Giảm tô , thuế ruộng đất 25 %, chia lại ruộng đất công

Kết :sản xuất nơng nghiệp nhanh chóng phục hồi, nạn đói bị đẩy lùi

3 Giải nạn dốt

- Xóa nạn mù chữ nhiệm vụ cấp bách Ngày 8/ 9/1945, Hồ Chủ Tịch ký sắc lệnh lập Nha Bình dân học vụ, kêu gọi nhândân xóa nạn mù chữ

(58)

- Trường học cấp phổ thông đại học sớm khai giảng, nội dung phương pháp giáo dục đổi theo tinh thần dân tộc dân chủ

4 Giải khó khăn tài

- Kêu gọi tinh thần tự nguyện đóng góp nhân dân nước qua “Quỹ độc lập” “Tuần lễ vàng”, thu 370 kg vàng, 20 triệu đồng vào “Quỹ độc lập”, 40 triệu đồng vào “Quỹ đảm phụ quốc phòng”

- Ngày 23/11/1946 Quốc hội cho lưu hành tiền Việt Nam nước

III ĐẤU TRANH CHỐNG NGOẠI XÂM, NỘI PHẢN, BẢO VỆ CHÍNH QUYỀN CÁCH MẠNG

1 Kháng chiến chống thực dân Pháp trở lại xâm lược Nam Bộ

- Ngay sau Nhật đầu hàng Đồng minh, phủ Pháp thành lập đạo quân viễn chinh tướng Lơ léc huy , cử Đác giăng li làm Cao Ủy Đông Dương để tái chiếm Đơng Dương

- Ngày 02/09/1945, nhân dân Sài Gịn – Chợ Lớn tổ chức mít tinh chào mừng “Ngày Độc lập”, Pháp xả súng vào đám đông nhiều người chết bị thương

- 6-9-1945 quân Anh vào giải giáp quân Nhật đến Sai gòn , theo sau quân Pháp yêu cầu ta giải tán lực lượng vũ trang , thả hết tù binh Pháp

- Đêm 22 rạng sáng 23/09/1945, giúp đỡ quân Anh, Pháp đánh úp trụ sở Ủy ban nhân dân Nam Bộvà quan tự vệ thành phố Sài Gòn, xâm lược nước ta lần thứ hai

- Quân dân Nam Bộ tề đứng lên chiến đấu chống quân xâm lược, đột nhập sân bay tân Sơn Nhất , đốt cháy Tàu Pháp, đánh kho tàng …

- Từ 5/10/1945, sau có thêm viện binh ,Pháp phá vịng vây Sài Gịn – Chợ Lớn, mở rộng đánh chiếm Nam Bộ Nam Trung Bộ

- Đảng, Chính phủ Hồ Chủ tịch lãnh đạo nước chi viện cho Nam Bộ Nam Trung kháng chiến, “đoàn quân Nam tiến” sát cánh nhân dân Nam Trung Bộ chiến đấu; tổ chức quyên góp giúp nhân dân Nam Bộ Nam Trung Bộ kháng chiến

2 Đấu tranh với Trung hoa Dân Quốc bọn phản cách mạng miền Bắc

* Đối với quân Trung Hoa Quốc dân đảng.

- Đảng, Chính phủ Hồ Chủ tịch chủ trương tạm thời hịa hỗn, tránh xung đột với quân Trung Hoa Dân Quốc

- Tháng -1946 Quốc hội khóa I đồng ý:

+ Nhượng cho Việt Quốc , Việt cách 70 ghế Quốc hội ,4 ghế Bộ trưởng Chính phủ liên hiệp, cho Nguyễn Hải Thần (lãnh tụ Việt Cách) giữ chức Phó Chủ tịch nước

+ Cung cấp phần lương thực thực phẩm, phương tiện giao thông vận tải, nhận tiêu tiền Trung Quốc

- Để giảm bớt sức ép kẻ thù , tránh hiểu lầm , đặt lợi ích dân tộc lên hết Đảng Cộng sản Đông Dương tuyên bố “tự giải tán “ (11-1945), tạm thời rút vào hoạt động bí mật , tiếp tục lãnh đạo quyền cách mạng

(59)

* Ý nghĩa: hạn chế mức thấp hoạt động chống phá Trung Hoa Dân Quốc tay sai, làm thất bại âm mưu lật đổ quyền cách mạng chúng

3 Hịa hỗn với Pháp nhằm đẩy quân Trung Hoa Dân Quốc khỏi nước ta. Hiệp định Sơ Việt - Pháp 6-3-1946)

a Ngun nhân việc ta hịa hỗn với Pháp ( Hồn cảnh ký Hiệp định Sơ Việt -Pháp 6-3-1946) :

- Sau chiếm Nam Bộ , Pháp thực kế hoạch tiến quân bắc

- Ngày 28/2/1946, Pháp Trung Hoa Dân Quốc ký Hiệp ước Hoa – Pháp:

+ Pháp trả lại số quyền lợi kinh tế , trị cho Trung Hoa Dân Quốc cho Trung Quốc vận chuyển hàng hố qua cảng Hải Phịng miễn thuế

+ Đổi lại cho Pháp đưa quân Bắc giải giáp quân đội Nhật - Hiệp ước Hoa – Pháp đặt nhân dân ta trước lựa chọn:

+ Hoặc cầm súng chiến đấu chống thực dân Pháp

+ Hoặc hịa hỗn, nhân nhượng Pháp để tránh tình trạng phải đối phó lúc với nhiều kẻ thù

- Đảng định chọn đường “hòa để tiến”với Pháp, ký Hiệp định Sơ ngày 6/3/1946. b Nội dung Hiệp định Sơ 6/3/1946

Ngày 6/3/1946, Chủ tịch Hồ Chí Minh thay mặt Chính phủ ký với đại diện Chính phủ Pháp Hiệp định Sơ bộ Hà Nội với nội dung:

+ Pháp cơng nhận nước Việt Nam dân chủ cộng hịa quốc gia tự do, có Chính phủ, Nghị viện, quân đội Tài riêng thành viên Liên bang Đông Dương nằm khối Liên Hiệp Pháp

+ Chính phủ Việt Nam thỏa thuận cho 15.000 quân Pháp miền Bắc thayquân Trung Hoa Dân Quốc giải giáp quân Nhật , số quân rút dần thời hạn năm

+ Hai bên ngừng xung đột miền Nam, tạo thuận lợi đến đàm phán thức

c Ý nghĩa :

- Ta tránh việc phải đương đầu lúc với nhiều kẻ thù, đẩy 20 vạn quân Trung Hoa Dân Quốc tay sai khỏi nước ta

- Có thêm thời gian hịa bình để củng cố, chuẩn bị mặt cho kháng chiến lâu dài chống Pháp

d Tạm ước Việt – Pháp ngày 14 /9/1946

- Ta tranh thủ điều kiện hịa bình để sức củng cố, xây dựng phát triển lực lượng mặt, chuẩn bị để đối phó với thực dân Pháp

- Thực dân Pháp liên tiếp vi phạm Hiệp định: Gây xung đột Nam Bộ, tìm cách trì hỗn phá hoại đàm phán, làm cho đàm phán Phơng-ten-nơ-blơ hai Chính phủ bị thất bại Nguy bùng nổ chiến tranh đến gần

(60)

Bài 18

NHỮNG NĂM ĐẦU CỦA CUỘC KHÁNG CHIẾN TOÀN QUỐC CHỐNG PHÁP (1946 – 1950)

I KHÁNG CHIẾN TOÀN QUỐC CHỐNG THỰC DÂN PHÁP BÙNG NỔ. 1 Thực dân Pháp bội ước tiến công nước ta

- Sau Hiệp định Sơ 6/3/1946 Tạm ước 14/9/1946, Pháp chuẩn bị xâm lược nước ta + Tiến cơng phịng tuyến ta Nam Bộ Nam Trung Bộ

+ Tháng 11 -1946, Pháp khiêu khích ta Hải Phòng, Lạng Sơn

+ Ở Hà Nội, Pháp nổ súng, đốt nhà Thơng tin, chiếm đóng Bộ tài chính, tàn sát đẫm máu phố hàng Bún , Yên Ninh

- 18/12/1946, Pháp gửi tối hậu thư đòi ta giải tán lực lượng tự vệ chiến đấu để Pháp giữ gìn trật tự Hà Nội, không, chậm sáng 20/12/1946, Pháp chuyển sang hành động

2 Đường lối kháng chiến chống Pháp Đảng

- Ngày 12-12-1946 Ban Thường vụ Trung Ương Đảng thị Toàn dân kháng chiến

- Ngày 18 19/12/1946, Hội nghị bất thường Trung ương Đảng Vạn Phúc – Hà Đông định phát động nước kháng chiến

- 20 ngày 19/12/1946, công nhân nhà máy điện Yên Phụ ( Hà Nội) phá máy, tắt điện làm tín hiệu tiến cơng, kháng chiến tồn quốc chống Pháp bùng nổ Hồ Chủ tịch Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến:

* Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến:

+Vì ta phải đứng dạy kháng chiến ?Chúng ta muốn hịa bình, phải nhân nhượng Nhưng nhân nhượng, thực dân Pháp lấn tới, chúng quyết tâm cướp nước ta lần ! “

+ Nêu cao tâm kháng chiến nhân dân ta: “Không ! Chúng ta hy sinh tất cả, định không chịu nước, định không chịu làm nô lệ.”

+ Kêu gọi người dân Việtt Nam đứng lên kháng chiến :” … Bất kỳ đàn ông, đàn bà, bất kỳ người già, người trẻ, không chia tôn giáo, đảng phái, dân tộc Hễ người Việt Nam phải đứng lên đánh thực dân Pháp để cứu Tổ quốc Ai có súng dùng súng Ai có gươm dùng gươm, khơng có gươm dùng cuốc, thuổng, gậy gộc Ai phải sức chống giặc Pháp cứu nước

+ Chỉ kháng chiến định thắng lợi :”Ta phải hy sinh đến giọt máu cuối cùng để giữ gìn đất nước Dù phải gian lao kháng chiến , với lòng kiên hy sinh, thắng lợi định thuộc ta “

* Nội dung đường lối kháng chiến chống Pháp

- Lời kêu gọi tồn quốc kháng chiến của Chủ tịch Hồ Chí Minh (19/12/1946)

- Chỉ thị Toàn dân kháng chiến của Ban Thường vụ Trung ương Đảng (12/12/1946) - Tác phẩm Kháng chiến định thắng lợi ( 9/1947)

- Là văn liện lịch sử đường lối kháng chiến, nêu rõ tính chất, mục đích, nội dung phương châm kháng chiến chống Pháp: kháng chiến toàn dân, toàn diện, trường kỳ, tự lực cánh sinh tranh thủ ủng hộ quốc tế

* Phân tích Đường lối kháng chiến:

1 Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp tiếp tục Cách mạng tháng Tám. 2 Kháng chiến tồn dân: “Bất kỳ đàn ơng, đàn bà, người già, người trẻ, không chia tôn giáo, đảng phái, dân tộc, người Việt Nam phải đứng lên chống thực dân Pháp cứu tổ quốc Vì lợi ích tồn dân phải tồn dân tiến hành

(61)

4 Tự lực cánh sinh: dựa vào sức mạnh nhân dân, đồng thời tranh thủ ủng hộ quốc tế

5 Kháng chiến trường kỳ: Theo giai đoạn: Phòng ngự, cầm cự tổng phản công.

Địch mạnh ta , nên ta phải trường kỳ phát huy thuận lợi, khắc phục những hạn chế ta Lực ta yếu, địch mạnh nên ta phải đánh lâu dài để tiêu hao sinh lực địch , phát triển dần lực lượng ta , đến lúc ta mạnh đánh bại kẻ thù.

* Ý nghĩavà tác dụng :

+ Thấm nhuần tư tưởng chiến tranh nhân dân , mang tính chất nghĩa nên nhân dân ủng hộ

+ Là cờ đoàn kết, động viên toàn dân đánh thắng kẻ thù xâm lược

II CUỘC CHIẾN ĐẤU Ở CÁC ĐÔ THỊ VÀ VIỆC CHUẨN BỊ CHO CUỘC KHÁNG CHIẾN LÂU DÀI

1 Cuộc chiến đấu thị phía bắc vĩ tuyến 16

- Lúc 20 19/12/1946, chiến đấu Hà Nội bắt đầu, ta tiến cơng vị trí qn Pháp, dựng chướng ngại vật chiến lũy đường phố để ngăn địch

- Trung đồn thủ thành lập đánh liệt Bắc Bộ phủ, Bưu điện Bờ Hồ, đầu cầu Long Bien, ga Hàng Cỏ, chợ Đồng Xuân

- Sau hai tháng chiến đấu kiên cường - ngày 17/02/1947, Trung đoàn thủ rút an tồn

* Kết :

- Trong 60 ngày đêm, Hà Nội chiến đấu gần 200 trận, giết làm bị thương hàng ngàn địch, phá hủy nhiều vũ khí phương tiện chiến tranh

- Hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ giam chân địch thành phố thời gian dài để hậu phương huy động kháng chiến, bảo vệ Trung ương Đảng Việt Bắc an toàn

- Ở Bắc Giang, Bắc Ninh, Nam Định, Vinh, Huế, Đà Nẵng …quân ta bao vây, tiến công tiêu diệt địch

- Cuộc chiến đấu thị phía bắc vĩ tuyến 16 tạo điều kiện cho nước vào kháng chiến lâu dài

- Quân dân Nam Bộ, Nam Trung Bộ đẩy mạnh chiến tranh du kích, chặn đánh địch tuyến giao thông, phá sở hậu cần chúng

2 Tích cực chuẩn bị cho kháng chiến lâu dài :

- Chuyển quan Đảng, Chính phủ, vận chuyển móc, ngun vật liệu …về Việt Bắc - Khẩu hiệu: “Vườn không nhà trống”, “Tản cư kháng chiến”, “Phá hoại để kháng

chiến”, phá nhà cửa, đường sá, cầu cống… khơng cho địch sử dụng - Chính phủ xây dựng lực lượng kháng chiến mặt :

+ Chính trị : Lập Ủy ban kháng chiến hành chính, thực kháng chiến kiến quốc; lập Hội Liên Việt

+ Kinh tế : trì phát triển sản xuất , lương thực

+ Quân : quy định người dân từ 18t đến 45 t tham gia lực lượng chiến đấu + Văn hóa : tiếp tục trì ,phát triển phong trào bình dân học vụ, trường phổ thông cấp giảng dạy, học tập hoàn cảnh chiến tranh

III CHIẾN DỊCH VIỆT BẮC THU – ĐÔNG 1947 VÀ VIỆC ĐẨY MẠNH KHÁNG CHIẾN TOÀN DÂN, TOÀN DIỆN.

1 Chiến dịch Việt Bắc thu – đơng 1947

a Hồn cảnh lịch sử âm mưu Pháp:

(62)

của ta, nhanh chóng giành thắng lợi quân sự, lập phủ bù nhìn kết thúc nhanh chiến tranh

b Diễn biến

* Pháp huy động 12.000 quân hầu hết máy bay Đông Dương tiến công Việt Bắc : - Sáng ngày 07/10/1947:

+ Quân dù Pháp(Sô va nhắc huy) chiếm Bắc Cạn , Chợ Mới , Chợ Đồn …

+ Quân (Bôphơrê huy) từ Lạng Sơn theo đường số lên Cao Bằng, vòng xuống Bắc Cạn ;theo đường số 3, bao vây phía đơng bắc Việt Bắc

- Ngày 09/10/1947, quân lính thủy đánh Pháp (Côm muy nan huy) từ Hà Nội ngược sông Hồng, sông Lô lên Tuyên Quang, Chiêm Hóa , đánh Đài Thị, bao vây phía tây Việt Bắc

- Tạo gọng kìm bao vây Việt Bắc * Ta :

- Đảng thị: “Phải phá tan tiến công mùa đông giặc Pháp”.(15/10/1947) - Trên khắp mặt trận, quân dân ta anh dũng chiến đấu đẩy lui địch:

+Ta chủ động bao vây ,tiến công địch buộc Pháp phải rút khỏi Chợ Mới, Chợ Đồn, Chợ Rã cuối tháng 11/1947

+ Mặt trận hướng Đông , đường số 4, ta phục kích đèo Bơng Lau (30-10-1947).Đường số trở thành “con đường chết”, thu nhiều vũ khí địch

+ Mặt trận hướng Tây, sơng Lô, ta chặn đánh địch Đoan Hùng ,Khe Lau ,đánh chìm nhiều tàu chiến, canơ địch

- Như ta bẻ gãy hai gọng kìm Đơng - Tây Pháp Ngày 19/12/947, Pháp phải rút khỏi Việt Bắc

- Ở mặt trận khác phối hợp với Việt Bắc : quân dân ta Hà Nội kiềm chế, không cho địch tập trung binh lực vào chiến trường chính

c Kết ý nghĩa:

- Ta tiêu diệt 6000 tên địch, bắn rơi 16 máy bay, bắn chìm 11 tàu chiến ca nô - Cơ quan đầu não kháng chiến bảo toàn, đội chủ lực ta trưởng thành

- Cuộc kháng chiến chống Pháp chuyển sang giai đoạn mới: Pháp buộc phải chuyển từ “đánh nhanh thắng nhanh” sang “đánh lâu dài” với ta, thực sách “Dùng người Việt đánh người Việt,lấy chiến tranh nuối chiến tranh”

Lược đổ chiến dịch Việt Bắc thu- đông 1947 2 Đẩy mạnh kháng chiến tồn dân, tồn diện

Đảng phủ chủ trương củng cố quyền dân chủ nhân dân, tăng cường lực lượng vũ trang nhận dân , đẩy mạnh kháng chiến toàn dân,toàn diện

* Âm mưu Pháp :

- Sau thất bại Việt Bắc thu – đông 1947, Pháp buộc phải chuyển từ “đánh nhanh thắng nhanh” sang “đánh lâu dài” với ta

- Thực sách “dùng người Việt đánh người Việt lấy chiến tranh nuôi chiến tranh” để đánh lâu dài với ta

* Chủ trương ta :

+ Chính trị: đầu 1949 bầu cử Hội đồng nhân dân Ủy ban kháng chiến cấp ;tháng 6-1949 thống Mặt trận Việt Minh Hội Liên Việt thành Mặt trận Liên Việt

+ Quân : từ 1948-1949 đội chủ lực phân tán sâu vào vùng sau lưng địch , gây dựng sở kháng chiến , phát triển chiến tranh du kích

+ Kinh tế :thực giảm tô ,chia ruộng đất công cho nông dân ,giảm tơ, xố nợ

+ Văn hóa – giáo dục :tháng 7-1950 cải cách giáo dục phổ thông , đặt móng cho giáo dục dân chủ ,hệ thống trung học Chuyên nghiệp Đại học bước đầu xây dựng

(63)

1 Hoàn cảnh lịch sử kháng chiến :

- 1/10/1949, cách mạng Trung Quốc thành công, nước CHND Trung Hoa đời đặt quan hệ ngoại giao với ta (18.01.1950)

- Từ tháng 1/1950 Liên Xô nước XHCN đặt quan hệ ngoại giao với ta - Cuộc kháng chiến ta ủng hộ đồng tình nhân dân giới

- Ngày 13-5-1949 Mỹ giúp Pháp thực kế hoạch Rơ ve :Mỹ can thiệp sâu vào Đơng Dương;cơng nhận phủ Bảo Đại;tháng 5-1950, đồng ý viện trợ cho Pháp

- Tháng 6-1949 thực kế hoạch Rơ ve :

+ Tăng cường hệ thống phòng ngự đường số 4, cắt đứt liên lạc ta với quốc tế + Lập hành lang Đông – Tây (Hải Phịng-Hà Nội-Hịa Bình-Sơn La)

+ Cơ lập chuẩn bị công Việt Bắc lần thứ hai, để nhanh chóng kết thúc chiến tranh

2 Chiến dịch Biên Giới thu- đông năm 1950

a Chủ trương Ta: Tháng 6/1950, ta chủ động mở chiến dịch Biên giới nhằm: - Tiêu diệt phận quan trọng sinh lực địch

- Khai thông đường sang Trung Quốc giới

- Mở rộng củng cố Việt Bắc, tạo đà thúc đẩy kháng chiến tiến lên - Bác Hồ mặt trận Bộ huy đạo động viên đội chiến đấu b Diễn biến :

- Ngày 16/09/1950, ta tiến công Đông Khê, sau ngày, ta chiếm Đông Khê

- Thất Khê bị uy hiếp, Cao Bằng bị lập, hệ thống phịng ngự Pháp đường số 4 bị cắt làm đôi

- Pháp phải rút quân từ Cao Bằng theo đường số từ Thất Khê lên chiếm lại Đơng Khê đón cánh qn từ Cao Bằng

- Đoán ý định Pháp , ta mai phục chặn đánh khiến cho hai cánh quân đường số không gặp

- Thất Khê bị uy hiếp, Pháp rút Na sầm 8-10-1950

- Ngày 13.10, địch rút khỏi Na Sầm, hành quân địch Thái Nguyên bị đập tan

- Đường số giải phóng (22-10-50)

- Phối hợp với mặt trận Biên giới, ta hoạt động mạnh tả ngạn sông Hồng, Tây Bắc, Đường số 6, số 12, buộc địch phải rút khỏi thị xã Hồ Bình Phong trào du kích phát triển mạnh Bình - Trị - Thiên, Liên khu V Nam Bộ

c Kết quả:

- Sau tháng , chiến dịch Biên Giới kết thúc thắng lợi

- Ta loại khỏi vịng chiến đấu 8.000 địch Giải phóng biên giới Việt - Trung với 35 vạn dân, khai thông đường nối nước ta với nước XHCN

- Chọc thủng “hành lang Đông - Tây” Pháp, phá vỡ bao vây Pháp - Kế hoạch Rơ-ve phá sản

d Ý nghĩa.

- Con đường liên lạc ta với nước XHCN khai thông - Pháp bị động, lúng túng nhiều mặt

- Ta mở bước phát triển kháng chiến : + Quân đội trưởng thành,

+ Giành chủ động chiến trường Bắc

(64)

2 Đường lối kháng chiến Đảng vạch ngày đầu kháng chiến toàn quốc [Đề thi TS Đại học Luật Tp Hồ Chí Minh, 1998]

3 Cuộc kháng chiến toàn dân, toàn diện ta đẩy mạnh sau chiến thắng Việt Bắc thu đơng 1947?

4 Hãy trình bày tóm tắt chiến dịch Việt Bắc thu đông 1947,

5.Tại Đảng Chính phủ phát động phong trào toàn quốc kháng chiến chống thực dân Pháp vào ngày 19-12-1946? Nêu ngắn gọn đường lối kháng chiến Đảng ta đề năm 1946 – 1947.

Bài 19

BƯỚC PHÁT TRIỂN CỦA CUỘC KHÁNG CHIẾN TOÀN QUỐC CHỐNG THỰC DÂN PHÁP (1951 – 1953)

I THỰC DÂN PHÁP ĐẨY MẠNH CHIẾN TRANH XÂM LƯỢC ĐÔNG DƯƠNG 1 Mỹ can thiệp sâu vào chiến tranh

- Từ tháng 5/1949, Mỹ can thiệp sâu vào chiến tranh xâm lược Đông Dương :

+ 23/12/1950, ký với Pháp Hiệp định phịng thủ chung Đơng Dương, viện trợ qn sự, kinh tế – tài cho Pháp, bước thay Pháp Đông Dương

+ Tháng / 1951, ký với Bảo Đại “Hiệp ước hợp tác kinh tế Việt – Mỹ” nhằm ràng buộc Bảo Đại vào Mỹ

- Viện trợ Mỹ chiếm tỉ lệ ngày cao ngân sách chiến tranh Đông Dương (1950 52 tỉ phrăng – chiếm 19 % ngân sách; 1953 285 tỉ phrăng – chiếm 43 % ngân sách.)

- Các phái đoàn viện trợ kinh tế, cố vấn quân Mỹ đến Việt Nam ngày nhiều Các trung tâm, trường huấn luyện Mỹ tuyển chọn người Việt Nam sang Mỹ học

2 Kế hoạch Đờ Lát Tát-xi-nhi

- 6/12/1950 dựa vào viện trợ Mỹ Đờ Lát đờ Tát-xi-nhi ( De Lattre de Tassiny ), đề kế hoạch mới, mong kết thúc nhanh chiến tranh

* Kế hoạch có điểm :

+ Tập trung quân Âu – Phi xây dựng lực lượng động mạnh, phát triển nguỵ quân, xây dựng “quân đội quốc gia”

+ Xây dựng phịng tuyến cơng xi măng cốt sắt ( boong ke), lập “vành đai trắng” bao quanh trung du đồng Bắc Bộ nhằm ngăn chặn chủ lực ta kiểm soát ta đưa nhân, tài, vật lực vùng tự

+ Tiến hành “chiến tranh tổng lực”, bình định vùng tạm chiếm, vơ vét sức người, sức của nhân dân ta để tăng cường lực lượng chúng

+ Đánh phá hậu phương ta (biệt kích, thổ phỉ, gián điệp, chiến tranh tâm lý, chiến tranh kinh tế )

- Làm cho đấu tranh ta vùng sau lưng địch trở nên khó khăn, phức tạp

II ĐẠI HỘI ĐẠI BIỂU TOÀN QUỐC LẦN THỨ HAI CỦA ĐẢNG (2/1951)

- Từ ngày 11 đến 19/2/1951, Đại hội đại biểu toàn quốc lần II Đảng Cộng sản Đông Dương họp Vinh Quang – Chiêm Hóa ( Tun Quang), thơng qua hai báo cáo quan trọng:

+ Báo cáo trị Hồ Chủ tịch trình bày tổng kết kinh nghiệm đấu tranh Đảng qua thời kỳ , khẳng định đường lối kháng chiến chống Pháp Đảng

(65)

hoàn toàn, thực “Người cày có ruộng “ phát triển chế độ dân chủ nhân dân, gây dựng sở cho chủ nghĩa xã hội Việt Nam

- Tách Đảng Cộng sản Đông Dương, thành lập VN, Lào, Cam-pu-chia nước Đảng Mác – Lê-nin riêng phù hợp với dân tộc

- Ở VN, lập Đảng Lao động Việt Nam đưa Đảng hoạt động cơng khai

- Thơng qua Tun ngơn, Chính cương, Điều lệ mới; xuất báo Nhân dân, cơ quan Trung ương Đảng

- Bầu Ban Chấp hành Trung ương Đảng Bộ Chính trị Hồ Chí Minh làm Chủ tịch Trường Chinh làm Tổng Bí thư

* Ý nghĩa: đánh dấu bước phát triển trình lãnh đạo trưởng thành Đảng

III HẬU PHƯƠNG KHÁNG CHIẾN PHÁT TRIỂN MỌI MẶT. 1 Chính trị:

- Từ ngày đến 7/3/1951, Đại hội toàn quốc thống Việt Minh Liên Việt thành Mặt trậnLiên Việt do Tơn Đức Thắng làm Chủ tịch, Hồ Chí Minh làm Chủ tịch danh dự

- 11/03/1951, lập Liên minh nhân dân Việt - Miên – Lào, tăng cường khối đoàn kết ba nước đấu tranh chống Pháp can thiệp Mỹ

- Ngày 01/05/1952, Đại hội chiến sĩ thi đua cán gương mẫu toàn quốc lần I chọn anh hùng: Cù Chính Lan, La Văn Cầu, Nguyễn Quốc Trị, Nguyễn Thị Chiên, Ngô Gia Khảm, Trần Đại Nghĩa, Hoàng Hanh.

2 Kinh tế

- Nơng nghiệp: năm 1952, Chính phủ vận động lao động sản xuất tiết kiệm, lôi giới tham gia (Năm1953 sản xuất ,7 triệu thóc, 65 vạn hoa màu.)

- Thủ công nghiệp công nghiệp đáp ứng yêu cầu công cụ sản xuất thiết yếu đời sống Năm 1953, ta sản xuất 3.500 vũ khí đạn dược, cung cấp tạm đủ thuốc men, quân trang , quân dụng

- Chấn chỉnh thuế khóa, xây dựng tài chính, ngân hàng, thương nghiệp

- Bồi dưỡng sức dân phát động giảm tô, cải cách ruộng đất: đợt giảm tô, đợt cải cách ruộng đất

3 Văn hóa, giáo dục, y tế :

- Giáo dục: tiếp tục cải cách giáo dục với phương châm “phục vụ kháng chiến, phục vụ dân sinh, phục vụ sản xuất” , nhà trường gắn với xã hội, 1952 có 1.000 000 học sinh phổ thơng , bình dân học vụ , bổ túc văn hóa phát triển

- Văn hóa: thực “ Kháng chiến hóa văn hóa , văn hóa hóa kháng chiến”.

- Y tế: chăm lo sức khỏe ,vận động phòng bệnh, xây dựng bệnh viện,bệnh xá , thực đời sống , trừ mê tín dị đoan

IV NHỮNG CHIẾN DỊCH TIẾN CÔNG GIỮ VỮNG QUYỀN CHỦ ĐỘNG TRÊN CHIẾN TRƯỜNG

1.Các chiến dịch trung du đồng Bắc Bộ ( cuối 1950 đến 1951)

* Cuối 1950 ta chủ động mở ba chiến dịch : - Chiến dịch Trần Hưng Đạo (Trung du) - Chiến dịch Hoàng Hoa Thám (Đường số 18) - Chiến dịch Quang Trung (Hà - Nam - Ninh)

(66)

*Với phương châm :’đánh thắng “;”Tránh chỗ mạnh, đánh chỗ yếu “, ta chủ trương mở chiến dịch vùng rừng núi

2 Chiến dịch Hịa Bình đơng – xn 1951 -1952

- Hịa Bình cửa ngõ nối liền vùng tự với vùng đồng Bắc Bộ, mạch máu giao thông Việt Bắc với Liên khu IV

- Ngày 09.11.1951, Đơ Lát Tát-xi-nhi tiến đánh Chợ Bến, Hịa Bình

- Ta mở chiến dịch phản cơng Hịa Bình nhằm tiêu diệt sinh lực địch, phá kế hoạch bình định chúng đẩy mạnh phong trào du kích

- Kết quả: Ta giải phóng khu vực Hịa Bình – sông Đà rộng 2000 km2 với 15 vạn dân , du kích mở rộng từ Bắc Giang xuống Hịa Bình

- Ý nghĩa: Là thắng lợi nghệ thuật đạo chiến đấu phối hợp chiến trường với chiến trường nước

3 Chiến dịch Tây Bắc thu- đông 1952

- Tây Bắc vùng chiến lược quan trọng, Pháp chiếm đóng, từ uy hiếp Việt Bắc che chở cho Thượng Lào chúng

- Từ 14/10/1952 đến 10/12/1952, ta tiến công Mộc Châu, Thuận Châu, Lai Châu, Sơn La, Yên Bái,

- Kết : ta giải phóng 28.000 km2 với 25 vạn dân gồm Nghĩa Lộ, Sơn la (trừ Nà sản) , Yên Bái, ,4 huyện Lai Châu, hai huyện Yên Bái; phá âm mưu lập “xứ Thái tự trị” địch

Lược đồ chiến dịch Tây bắc

4 Chiến dịch Thượng Lào xuân-hè năm 1953.

Thượng Lào vùng chiến lược quan trọng , hậu phương an toàn địch

- Đầu 1953, ta phối hợp với Pa thét Lào mở chiến dịch Thượng Lào nhằm tiêu diệt sinh lực địch, giải phóng đất đai, đẩy mạnh kháng chiến Lào

Kết quả: giải phóng Sầm Nưa, phần tỉnh Xiêng Khoảng tỉnh Phong Xa-lì với 30 vạn dân

- Phối hợp với chiến trường Bắc Bộ, từ 1951 đến 1953 Trung Nam Bộ ta tận dụng chiến tranh du kích, tiêu hao sinh lực địch, phá hủy sở kinh tế chúng

Bài 20

CUỘC KHÁNG CHIẾN TOÀN QUỐC

CHỐNG THỰC DÂN PHÁP KẾT THÚC (1953 – 1954)

I.ÂM MƯU MỚI CỦA PHÁP – MỸ Ở ĐÔNG DƯƠNG KẾ HOẠCH NA-VA 1 Âm mưu Pháp – Mỹ Đông Dương Kế hoạch Na va

- Sau năm xâm lược VN, Pháp thiệt hại ngày lớn, bị loại khỏi vòng chiến đấu 39 vạn quân, tốn 2.000 tỉ phrăng, vùng chiếm đóng bị thu hẹp, ngày lâm vào phòng ngự, bị động

- Trước sa lầy Pháp ,Mỹ can thiệp sâu vào chiến tranh Đông Dương, ép Pháp phải kéo dài, mở rộng chiến tranh, tích cực chuẩn bị thay Pháp

(67)

2 Kế hoạch Na-va:chia thành hai bước :

+ Bước một: thu – đơng 1953 xn 1954 giữ phịng ngự chiến lược miền Bắc, tiến công chiến lược để bình định miền Trung Nam, giành nhân lực, vật lực, toán Liên khu V, đồng thời mở rộng ngụy quân, xây dựng đội quân động mạnh

+ Bước hai: từ thu – đông 1954, chuyển lực lượng chiến trường miền Bắc, thực hiện tiến công chiến lược, cố giành thắng lợi định, buộc ta đàm phán theo điều kiện có lợi cho Pháp “ kết thúc chiến tranh danh dự “

Thực hiện:Nava tập trung đồng Bắc 44 tiểu đoàn động (trong tổng số 84 tiểu đồn Đơng Dương), tiến hành càn qt, mở tiến cơng lớn vào Ninh Bình, Thanh Hóa., để phá kế hoạch tiến công ta

II CUỘC TIẾN CÔNG CHIẾN LƯỢC ĐÔNG – XUÂN 1953 – 1954 VÀ CHIẾN DỊCH ĐIỆN BIÊN PHỦ NĂM 1954

1 Cuộc tiến công chiến lược Đông - Xuân 1953 – 1954

a Chủ trương, kế hoạch quân Đông - Xuân 1953 – 1954 ta :

Cuối tháng 9-1953, Bộ Chính trị họp bàn kế hoạch quân Đông-Xuân 1953 – 1954.Thực định Bộ Chính Trị quân ta mở loạt chiến dịch tiến công địch hầu khắp chiến trường Đông Dương

+ Nhiệm vụ:tiêu diệt địch

+ Phương hướng chiến lược: Tập trung lực lượng mở tiến công vào hướng quan trọng về chiến lược mà địch tương đối yếu, nhằm tiêu diệt sinh lực địch, giải phóng đất đai, buộc chúng phải phân tán lực lượng, tạo điều kiện thuận lợi để ta tiêu diệt địch

b Diễn biến : Cuộc tiến công chiến lược Đông Xuân 1953 – 1954 ta bước đầu làm phá sản kế hoạch Nava

- Nava tập trung đồng Bắc 44 tiểu đoàn động- tập trung quân thứ

- Ngày 10/12/1953, chủ lực ta tiến cơng Lai Châu, giải phóng tồn thị xã (trừ Điện Biên) Na-va buộc phải đưa tiểu đoàn động tăng cường Điện Biên Phủ Điện Biên Phủ thành nơi tập trung quân thứ hai Pháp

- Tháng 12/1953, liên quân Lào – Việt tiến cơng Trung Lào, giải phóng Thà Khẹt, uy hiếp Xa-van-na-khet Xê-nô Na-va buộc phải tăng viện cho Xê-nô Xê-nô trở thành nơi tập trung quân thứ ba Pháp

- Tháng 01/1954, liên quân Lào – Việt tiến cơng Thượng Lào, giải phóng lưu vực sơng Nậm Hu tồn tỉnh Phong Xa-lì Na-va đưa qn từ đồng Bắc Bộ tăng cường cho Luông Pha-bang Mường Sài Luông Pha-bang Mường Sài thành nơi tập trung quân thứ tư Pháp

- Tháng 02/1954, ta tiến cơng Bắc Tây Ngun, giải phóng Kon Tum, uy hiệp Plây-cu Pháp buộc phải tăng cường lực lượng cho Plây Cu Plây cu trở thành nơi tập trung quân thứ năm

- Phối hợp với mặt trận chính, vùng sau lưng địch, phong trào du kích phát triển mạnh Nam Bộ, Nam Trung Bộ, Bình – Trị – Thiên , đồng Bắc Bộ…

c Ýnghĩa:

- Kế hoạch Na-va bước đầu phá sản,Pháp bị phân tán làm nơi

- Chuẩn bị vật chất tinh thần cho ta mở tiến công định vào Điện Biên Phủ

2 Chiến dịch lịch sử Điện Biên Phủ năm 1954 a Am mưu Pháp, Mỹ :

Điện Biên Phủ thung lũng rộng lớn phía tây rừng núi Tây Bắc , gần biên giới Lào

(68)

- Na-va xây dựng Điện Biên Phủ thành tập đoàn điểm mạnh Đông Dương., gồm 16.200 quân, đủ loại binh chủng, bố trí thành ba phân khu với 49 điểm

+ Phân khu Bắc gồm điểm Độc Lập, Bản Kéo

+ Phân khu Trung tâm Mường Thanh, nơi đặt quan huy, tập trung 2/3 lực lượng, có sân bay hệ thống pháo binh.

+ Phân khu Nam Hồng Cúm, có trận địa pháo, sân bay.

- Pháp Mỹ coi Điện Biên Phủ “một pháo đài bất khả xâm phạm”, trung tâm kế hoạch Na -va

b Chủ trương ta :

- Tháng 12/1953, Đảng định mở Chiến dịch Điện Biên Phủ nhằm tiêu diệt lực lượng địch, giải phóng Tây Bắc, tạo điều kiện cho Lào giải phóng Bắc Lào

- Ta huy động lực lượng lớn chuẩn bị cho chiến dịch, khoảng 55.000 quân, hàng chục ngàn vũ khí, đạn dược; lương thực, nhiều ô tô vận tải, thuyền bè… chuyển mặt trận - Đầu tháng 3-1954 cơng tác chuẩn bị hồn tất , ngày 13-3-1954 ta nổ súng công

c Diễn biến :

Chiến dịch Điện Biên Phủ diễn qua đợt

- Đợt 1, từ ngày 13/03 đến 17/03/1954: Ta tiến công tiêu diệt Him Lam toàn phân khu Bắc, loại khỏi vòng chiến 2.000 địch

- Đợt 2 , từ ngày 30/03 đến 26/04/1954:

+ Ta đồng loạt tiến cơng phía đơng khu Trung tâm Mường Thanh E1, D1, C1, C2 ,A1 …,chiếm phần lớn địch, tạo điều kiện bao vây, chia cắt, khống chế địch

+ Mỹ khẩn cấp viện trợ cho Pháp đe dọa ném bom nguyên tử Điện Biên Phủ + Ta khắc phục khó khăn tiếp tế, tâm giành thắng lợi

- Đợt 3 , từ ngày 01/05 đến 07/05/1954:

+ Ta tiến công khu Trung tâm Mường Thanh phân khu Nam, tiêu diệt lại địch

+ Chiều 7/5, ta đánh vào sở huy địch

+ 17 30 ngày 07/05/1954, Tướng Đơ Ca-xtơ-ri toàn Ban tham mưu địch đầu hàng bị bắt sống

- Các chiến trường toàn quốc phối hợp chặt chẽ nhằm phân tán, tiêu hao, kìm chân địch, tạo điều kiện cho Điện Biên Phủ giành thắng lợi

d Kết quả:

Trong Tiến công chiến lược Đông – Xuân 1953- 1954 Chiến dịch lịch sử Điện Biên Phủ:

+ Ta loại khỏi vòng chiến đấu 128.000 địch, 162 máy bay, thu nhiều vũ khí,

+ Giải phóng nhiều vùng rộng lớn Riêng Điện Biên Phủ, ta loại khỏi vòng chiến 16 200 địch, bắn rơi 62 máy bay, thu toàn vũ khí, phương tiện chiến tranh

+Đập tan kế hoạch Na va

e Ý nghĩa:

+Thắng lợi cùa Tiến công chiến lược Đông – Xuân 1953 – 1954 Chiến dịch lịch sử Điện Biên Phủ đập tan hoàn toàn kế hoạch Na-va

+ Giáng địn định vào ý chí xâm lược Pháp, làm xoay chuyển cục diện chiến tranh Đông Dương

+ Tạo điều kiện thuận lợi cho đấu tranh ngoại giao ta giành thắng lợi

III HIỆP ĐỊNH GIƠ-NE-VƠ 1954 VỀ ĐÔNG DƯƠNG 1 Hội nghị Giơ-ne-vơ

- Đông-xuân 1953 -1954, với tiến công quân sự, ta đẩy mạnh đấu tranh ngoại giao - Tháng 1/1954, Hội nghị Ngoại trưởng Liên Xô, Mỹ, Anh, Pháp Béc-lin thỏa thuận triệu tập

(69)

- Ngày 26/4/1954, , hội nghị Giơ-ne-vơ Đông Dương khai mạc

- 08/05/1954, Hội nghị Giơ-ne-vơ bắt đầu bàn vấn đề lập lại hịa bình Đơng Dương Phái đồn Việt Nam Phạm Văn Đồng làm Trưởng đồn thức mời họp

- Cuộc đấu tranh bàn hội nghị diễn gay gắt lập trường thiếu thiện chí ngoan cố Pháp – Mỹ Lập trường ta giải vấn đề quân trị cho ba nước Đơng Dương sở độc lập, chủ quyền, thống toàn vẹn lãnh thổ

- Căn vào điều kiện cụ thể kháng chiến so sánh lực lượng ta Pháp xu giải tranh chấp thương lượng, Việt Nam ký Hiệp định Giơ-ne-vơ ngày 21/07/1954

2 Hiệp định Giơ-ne-vơ :

- Gồm văn :Hiệp định đình chiến Việt Nam , Lào, Cam pu chia ;Bản Tuyên bố cuối Hội Nghị phụ khác

- Nội dung :

+ Các nước tham dự Hội nghị cam kết tơn trọng độc lập, chủ quyền, thống tồn vẹn lãnh thổ Việt Nam, Lào, Cam-pu-chia; không can thiệp vào công việc nội ba nước

+ Các bên tham chiến ngừng bắn , lập lại hịa bình tồn Đơng Dương + Thực di chuyển, tập kết quân đội hai vùng:

* Ở Việt Nam, lấy vĩ tuyến 17 ( dọc theo sông Bến Hải – Quảng Trị ) làm giới tuyến quân tạm thời với khu phi quân hai bên giới tuyến

* Ở Lào, tập kết Sầm Nưa Phong Xa- lì

* Ở Cam-pu-chia, lực lượng kháng chiến phục viên chỗ, khơng có vùng tập kết + Cấm đưa quân đội, nhân viên quân sự, vũ khí nước ngồi vào Đơng Dương, khơng đặt quân Đông Dương Các nước Đông Dương không tham gia liên minh quân không nước khác dùng lãnh thổ vào việc gây chiến tranh xâm lược

+Việt Nam tổng tuyển cử tự thống đất nước vào tháng 07/1956 kiểm soát Ủy ban quốc tế Ấn Độ làm Chủ tịch

+ Trách nhiệm thi hành Hiệp định thuộc người ký Hiệp định người kế tục họ

Ý nghĩa :

- Hiệp định Giơ-ne-vơ 1954 Đông Dương văn pháp lý quốc tế ghi nhận quyền dân tộc nhân dân Đông Dương cường quốc, nước tham dự Hội nghị tôn trọng

- Đánh dấu thắng lợi kháng chiến chống Pháp, song chưa trọn vẹn giải phóng miền Bắc Cuộc đấu tranh cách mạng phải tiếp tục để giải phóng miền Nam, thống đất nước

- Pháp buộc phải chấm dứt chiến tranh, rút quân đội nước

- Mỹ thất bại âm mưu kéo dài, mở rộng, quốc tế hóa chiến tranh xâm lược Đông Dương

IV Ý NGHĨA LỊCH SỬ, NGUYÊN NHÂN THẮNG LỢI CỦA CUỘC KHÁNG CHIẾN CHỐNG PHÁP ( 1945 - 1954 )

1 Nguyên nhân thắng lợi

- Do lãnh đạo sáng suốt Đảng, đứng đầu Chủ tịch Hồ Chí Minh, với đường lối trị, quân đường lối kháng chiến đắn, sáng tạo

- Toàn dân, toàn quân ta đoàn kết dũng cảm chiến đấu, lao động, sản xuất

- Có hệ thống quyền dân chủ nhân dân nước, có mặt trận dân tộc thống nhất, có lực lượng vũ trang sớm xây dựng không ngừng lớn mạnh

- Có hậu phương rộng lớn, vững mặt

(70)

- Sự đồng tình, ủng hộ, giúp đỡ Trung Quốc, Liên Xô nước dân chủ nhân dân khác, nhân dân Pháp loài người tiến

* Nguyên nhân quan trọng :

- Do lãnh đạo sáng suốt Đảng, đứng đầu Chủ tịch Hồ Chí Minh, với đường lối chính trị, quân đường lối kháng chiến đắn, sáng tạo

- Đảng lãnh đạo nguyên nhân chi phối nguyên nhân khác …

- Nếu Đảng lãnh đạo tạo nên sức mạnh tổng hợp dân tộc thời đại Sự lãnh đạo Đảng nhân tố định thắng lợi cách mạng Việt Nam

2 Ý nghĩa lịch sử

- Chấm dứt chiến tranh xâm lược ách thống trị thực dân Pháp gần kỷ đất nước ta

- Miền Bắc giải phóng, chuyển sang cách mạng xã hội chủ nghĩa, tạo sở để nhân dân ta giải phóng miền Nam, thống Tổ quốc

- Miền Nam tiếp tục đấu trang chống Mỹ,hoàn thành cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân , thống đất nước

- Giáng đòn nặng nề vào tham vọng xâm lược, nô dịch chủ nghĩa đế quốc sau Chiến tranh giới thứ hai

- Góp phần làm tan rã hệ thống thuộc địa, cổ vũ mạnh mẽ phong trào giải phóng dân tộc giới Á, Phi, Mỹ La- tinh

Chương IV

VIỆT NAM TỪ NĂM 1954 ĐẾN NĂM 1975. Bài 21

XÂY DỰNG CHỦ NGHĨA XÃ HỘI Ở MIỀN BẮC, ĐẦU TRANH CHỐNG ĐẾ QUỐC MỸ VÀ CHÍNH QUYỀN SÀI GỊN Ở MIỀN NAM (1954 – 1965)

I TÌNH HÌNH VÀ NHIỆM VỤ CÁCH MẠNG NƯỚC TA SAU HIỆP ĐỊNH GIƠ-NE-VƠ 1954 VỀ ĐÔNG DƯƠNG

1 Tình hình

Với Hiệp định Giơ ne vơ , chiến tranh xâm lược Pháp Đơng dương có Mỹ giúp chấm dứt

a Miền Bắc :

- Ngày 10/10/1954, quân ta tiếp quản Hà Nội

- Ngày 1/1/1955, Trung ương Đảng, Chính phủ Chủ tịch hỒ Chí Minh mắt nhân dân thủ đô

- Ngày 16/ 5/1955, Pháp rời khỏi Hải Phịng, miền Bắc hồn tồn giải phóng. b Miền Nam :

- Giữa tháng 5/1956, Pháp rút khỏi miền Nam chưa thực hiệp thương tổng tuyển cử thống Việt Nam theo điều khoản Hiệp định Giơ-ne-vơ

- Mỹ thay Pháp, đưa tay sai Ngơ Đình Diệm lên nắm quyền miền Nam, âm mưu chia cắt VN, biến miền Nam Việt Nam thành thuộc địa kiểu mới, quân Đông Dương Đông Nam Á

- Với âm mưu Mỹ quyền Ngơ Đình Diệm , nước ta tạm thời bị chia cắt làm hai miền

2 Nhiệm vụ:

- Do âm mưu Mỹ - Diệm, cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân nước chưa hoàn thành

(71)

- Miền Nam tiếp tục cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân, thực hịa bình thống nước nhà

II MIỀN BẮC HỒN THÀNH CẢI CÁCH RUỘNG ĐẤT, KHƠI PHỤC KINH TẾ, CẢI TẠO QUAN HỆ SẢN XUẤT (1954 – 1960)

1 Hoàn thành cải cách ruộng đất, khôi phục kinh tế, hàn gắn vết thương chiến tranh (1954 – 1957)

a Hoàn thành cải cách ruộng đất :

- Do thực tế miền bắc , yêu cầu nông dân , củng cố khối liên minh công nông , mở rộng mặt trận thống

- Ủy ban cải cách ruộng đất Trung ương nghị :”Đẩy mạnh phát động quần chúng thực cải cách ruộng đất “

- Trong năm (1954 – 1956), qua đợt cải cách ruộng đất ( kể đợt tiến hành kháng chiến ), miền Bắc tịch thu, trưng thu, trưng mua khoảng 81 vạn hécta ruộng đất, 10 vạn trâu bị 1,8 triệu nơng cụ chia cho triệu hộ nông dân lao động Khẩu hiệu “Người cày có ruộng” trở thành thực

Hạn chế :ta phạm số sai lầm đấu tố tràn lan địa chủ kháng chiến có cơng với cách mạng Quy nhầm số nông dân, cán , đảng viên thành địa chủ Đảng, Chính phủ phát kịp thời sửa chữa năm 1957 nên hậu sai lầm hạn chế ý nghĩa thắng lợi cải cách ruộng đất to lớn, khối công nông liên minh củng cố

b Khôi phục kinh tế, hàn gắn vết thương chiến tranh

Kỳ họp thứ IV, Quốc hội khóa I : “Ra sức củng cố miền Bắc cách đẩy mạnh hoàn thành cải cách ruộng đất theo kế hoạch , sức khôi phục kinh tế phát triển kinh tế- văn hóa

* Nơng nghiệp:

+ Khẩn hoang, tăng vụ , tăng thêm đàn trâu bò, sắm thêm nơng cụ

+ Xây dựng cơng trình thủy nơng ,mở rộng diện tích tưới tiêu nước

+ Năm 1957, sản lượng lương thực đạt triệu tấn, nạn đói kinh niên miền Bắc căn bản giải

* Công nghiệp:

+ Khôi phục, mở rộng xây dựng nhiều nhà máy, xí nghiệp + Cuối năm 1957, có 97 nhà máy, xí nghiệp lớn nhà nước quản lý * Thủ cơng nghiệp, thương nghiệp:

+Nhanh chóng khơi phục, đảm bảo cung cấp mặt hàng thiết yếu cho nhân dân + Giải việc làm cho người lao động

+ Ngoại thương tập trung tay nhà nước Năm 1957 , miền Bắc mua bán với 27 nước

* Giao thông vận tải: khôi phục 700 km đường sắt, sửa chữa làm hàng nghìn km đường tơ, xây dựng bến cảng, đường hàng không dân dụng quốc tế …

* Văn hóa, giáo dục đượcđẩy mạnh

+ Hệ thống giáo dục phổ thông 10 năm + Xây dựng trường đại học

+ Hơn triệu người xóa mù * Y tế:

+ Được quan tâm xây dựng

+ Nếp sống lành mạnh , giữ gìn vệ sinh vận động thực khắp nơi c Ý nghĩa:

+ Củng cố quyền dân chủ nhân dân + Tăng cường khả phòng thủ đất nước + Mở rộng Mặt trận dân tộc thống

(72)

2 Cải tạo quan hệ sản xuất, bước đầu phát triển kinh tế - xã hội (1958 – 1960) a Cải tạo quan hệ sản xuất:

* 1958 – 1960:

- Miền Bắc cải tạo quan hệ sản xuất XHCN nông nghiệp, thủ công nghiệp, thương nghiệp nhỏ, công thương nghiệp tư tư doanh, khâu hợp tác hóa nông nghiệp - Khắp nơi sôi phong trào vận động xây dựng hợp tác xã

- Cuối 1960, miền Bắc có 85 % hộ nơng dân với 70 % ruộng đất vào hợp tác xã nông nghiệp, 87 % thợ thủ công, 45 % người buôn bán nhỏ vào hợp tác xã

- Đối với tư sản dân tộc , ta cải tạo phương pháp hịa bình, cuối 1960 có 95 % hộ tư sản vào công tư hợp doanh

* Kết quả: Đã xóa bỏ chế độ người bóc lột người, thúc đẩy sản xuất phát triển * Hạn chế:

- Sai lầm đồng cải tạo với xóa bỏ tư hữu thành phần cá thể

- Thực sai nguyên tắc xây dựng hợp tác xã tự nguyện, công bằng, dân chủ nên khơng phát huy tính chủ động, sáng tạo sản xuất

b Bước đầu xây dựng phát triển kinh tế, xã hội:

* Kinh tế:

- Trọng tâm phát triển kinh tế quốc doanh

- Năm 1960 có 172 xí nghiệp lớn trung ương quản lý 500 xí nghiệp địa phương quản lý

* Văn hóa, giáo dục, y tế:

- Kinh tế phát triển nên giáo dục phổ thông phát triển - Năm 1960 số hoc sinh tăng 80 % so với 1957

- Cơ sở y tế tăng 11 lần so với 1955

III MIỀN NAM ĐẦU TRANH CHỐNG CHẾ ĐỘ MĨ – DIỆM, GIỮ GÌN VÀ PHÁT TRIỂN LỰC LƯỢNG CÁCH MẠNG TIẾN TỚI “ĐỒNG KHỞI”(1954-1960).

1 Đầu tranh chống chế độ Mĩ – Diệm, giữ gìn phát triển lực lượng cách mạng (1954 – 1959)

- Gữa năm 1954, cách mạng miền Nam chuyển từ đấu tranh vũ trang sang đấu tranh trị, địi thi hành Hiệp định Giơ-ne-vơ, bảo vệ hịa bình , giữ gìn phát triển lực lượng cách mạng

- Đòi hiệp thương tổng tuyển cử thống đất nước, đòi quyền tự do, dân sinh, dân chủ; chống “tố cộng, diệt cộng”, “trưng cầu dân ý”

- Tiêu biểu “Phong trào hịa bình” trí thức nhân dân Sài Gịn – Chợ Lớn (tháng 8/1954)

- Phong trào bị khủng bố, đàn áp dâng cao, lan rộng khắp thành thị nông thôn, lôi tầng lớp nhân dân tham gia, hình thành mặt trận chống Mỹ – Diệm chuyển dần sang dùng bạo lực, tiến hành đấu tranh trị kết hợp với đấu tranh vũ trang, chuẩn bị cho cao trào cách mạng

2 Phong trào Đồng Khởi (1959 – 1960) a Ngun nhân

- 1957-1959: Ngơ Đình Diệm ban hành sách “tố cộng, diệt cộng”, đạo luật 10/59 đặt cộng sản ngồi vịng pháp luật, lê máy chém khắp miền Nam làm lực lượng cách mạng bị tổn thất nặng, địi hỏi phải có biện pháp liệt để đưa cách mạng vượt qua khó khăn - Tháng 01/1959, Hội nghị Trung ương Đảng 15 xác định: cách mạng miền Nam khơng có

đường khác sử dụng bạo lực cách mạng đánh đổ quyền Mỹ - Diệm Phương hướng khởi nghĩa giành quyền tay nhân dân đường đấu tranh chính trị chủ yếu ,kết hợp với đấu tranh vũ trang.

(73)

- Lúc đầu phong trào nổ lẻ tẻ Vĩnh Thạnh, Bác Ái (2/1959), Trà Bồng (8/1959)…, sau lan khắp miền Nam thành cao trào cách mạng, tiêu biểu “Đồng khởi” Bến Tre

- Ngày 17/1/1960, “Đồng khởi” nổ xã Định Thuỷ, Phước Hiệp, Bình Khánh (huyện Mỏ Cày, tỉnh Bến Tre), từ lan khắp huyện Mỏ Cày tỉnh Bến Tre (huyện Giồng Trôm, Ba Tri, Châu Thành…)

- Quần chúng giải tán quyền địch, lập Ủy ban nhân dân tự quản, lập lực lượng vũ trang, tịch thu ruộng đất địa chủ, cường hào chia cho dân cày nghèo

- Phong trào lan khắp Nam Bộ, Tây Nguyên số nơi Trung Trung Cuối năm 1960, ta làm chủ 600/1298 xã Nam Bộ, 3.200/5721 thôn Tây Nguyên, 904/3829 thôn Trung Trung

c Ý nghĩa

- Giáng địn nặng nề vào sách thực dân Mỹ.Làm lung lay tận gốc chế độ tay sai Ngơ Đình Diệm

- Đánh dấu bước phát triển nhảy vọt cách mạng miền Nam từ giữ gìn lực lượng sang thế tiến cơng

- Từ khí đó, ngày 20/12/1960, Mặt trận dân tộc giải phóng miền Nam Việt Nam đời(do Luật sư Nguyễn Hữu Thọ làm chủ tịch) Mặt trận đoàn kết tồn dân chống Mỹ - Diệm, lập quyền cách mạng hình thức Ủy ban nhân dân tự quản

VI MIỀN BẮC BƯỚC ĐẦU XÂY DỰNG CƠ SỞ VẬT CHẤT- KĨ THUẬT CỦA CHỦ NGHĨA XÃ HỘI (1961 – 1965)

1 Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III Đảng (tháng 9/1960)tại Hà Nội a Hoàn cảnh lịch sử:

- Giữa lúc cách mạng hai miền Nam – Bắc có bước tiến quan trọng,miền Bắc thắng lợi việc cải tạo khôi phục kinh tế , cách mạng miền Nam nhảy vọt sau Đồng Khởi - Đảng Lao động Việt Nam tổ chức Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III từ ngày đến

10/9/1960 Hà Nội

b Nội dung:

-Đề nhiệm vụ chiến lược cho cách mạng nước miền

+ Miền Bắc: cách mạng xã hội chủ nghĩa có vai trị quyết định nhất

+ Miền Nam: Cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân có vai trị quyết định trực tiếp

+ Cách mạng hai miền có quan hệ mật thiết, gắn bó nhằm hồn thành cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân nước, thực hịa bình thống nước nhà

-Thảo luận Báo cáo trị, Báo cáo sửa đổi điều lệ Đảng

-Thông qua kế họach năm lần thứ (1961 – 1965) xây dựng sở vật chất – kỹ thuật CNXH miền Bắc

-Bầu BCH Trung ương Đảng Hồ Chí Minh làm Chủ tịch Lê Duẩn làm Tổng Bí Thư * Ý nghĩa:là Đại hội xây dựng CNXH miền Bắc, thực hịa bình thống nước nhà

2 Miền Bắc thực kế hoạch Nhà nước năm (1961 – 1965)Xây dựng chủ nghĩa xã hội làm trọng tâm

* Nhiệm vụ :

- Ra sức phát triển công ngiệp nông nghiệp - Tiếp tục cải tạo xã hội chủ nghĩa

- Củng cố tăng cường thành phần kinh tế quốc doanh

- Cải thiện bước đời sống vật chất văn hóa nhân dân lao động - Củng cố qc phịng, tăng cường trật tự an ninh xã hội

* Công nghiệp:

(74)

- Giá trị sản lượng công nghiệp nặng năm 1965 tăng lần so với 1960

- Công nghiệp quốc doanh chiếm tỷ trọng 93% tổng giá trị sản lượng cơng nghiệp miền Bắc , giữ vai trị chủ đạo

- Công nghiệp nhẹ, tiểu thủ công giải 80% hàng tiêu dùng * Nông nghiệp:

- Đại phận nông dân tham gia hợp tác xã nông nghiệp - Các hợp tác xã bậc cao đời , áp dụng khoa học – kỹ thuật - Hệ thống thủy nông phát triển

- Nhiểu hợp tác xã vượt suất thóc / * Thương nghiệp:

- Thương nghiệp quôc doanh được ưu tiên phát triển, góp phần phát triển kinh tế - Củng cố quan hệ sản xuất , ổn định cải thiện đời sống nhân dân

* Giao thông :

- Đường , đường sắt, đường liên tỉnh, đường sông,đường hàng không củng cố - Việc lại nước giao thông quốc tế thuận lợi

* Giáo dục – y tế :

- Giáo dục từ phổ thông đến đại học phát triển nhanh - Xây dựng 6.000 sở y tế , xóa bỏ nhiều dịch bệnh * Nghĩa vụ hậu phương :

- Chi viện cho miền Nam vũ khí , đạn dược, thuốc men

- Nhiều đơn vị vũ trang, cán quân sự, y tế giáo dục, đội đưa vào nam chiến đấu xây dựng vùng giải phóng

* Kế hoạch năm năm thực có kết ngày 7/02/1965, Mỹ gây chiến tranh phá hoại miền Bắc lần thứ nhất, miền Bắc chuyển hướng xây dựng phát triển kinh tế cho phù hợp với điều kiện chiến tranh.

V MIỀN NAM CHIẾN ĐẤU CHỐNG CHIẾN LƯỢC “CHIẾN TRANH ĐẶC BIỆT” CỦA MỸ (1961 – 1965)

1 Chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” Mỹ miền Nam. a Bối cảnh lịch sử:

Cuối 1960, hình thức thống trị quyền tay sai Ngơ Đình Diệm bị thất bại , Mỹ thực “Chiến tranh đặc biệt” (1961 – 1965)

b Âm mưu

- Là hình thức chiến tranh xâm lược thực dân kiểu mới, tiến hành quân đội Sài gòn , dưới huy hệ thống “cố vấn” Mỹ, dựa vào vũ khí, trang bị kỹ thuật, phương tiện chiến tranh Mỹ, nhằm chống lại phong trào cách mạng nhân dân ta

- Âm mưu bản: “dùng người Việt đánh người Việt

c Thủ đoạn:

- Đề kế hoạch Staley – Taylor, bình định miền Nam 18 tháng

- Tăng viện trợ quân cho Diệm, tăng cường cố vấn Mỹ lực lượng quân đội Sài Gòn - Tiến hành dồn dân lập “Ấp chiến lược”, trang bị đại, sử dụng phổ biến chiến thuật

mới “trực thăng vận” “thiết xa vận”

- “Ấp chiến lược” Mĩ Ngụy coi “xương sống” “chiến tranh đặc biệt”, - Thành lập Bộ huy quân Mỹ miền Nam (MACV)

- Mở nhiều hành quân càn quét nhằm tiêu diệt lực lượng cách mạng, tiến hành nhiều hoạt động phá hoại miền Bắc, phong tỏa biên giới, vùng biển nhằm ngăn chặn chi viện miền Bắc cho miền Nam

(75)

a Hoàn chỉnh tổ chức lãnh đạo:

Ngày 20/12/1960, Mặt trận dân tộc giải phóng miền Nam Việt Nam đời Tháng 01/1961, Trung ương cục miền Nam thành lập

Ngày 02/1961, lực lượng vũ trang thống thành Quân giải phóng miền Nam

Mặt trận dân tộc giải phóng miền Nam VN Đảng lãnh đạo nhân dân ta kết hợp đấu tranh trị với đầu tranh vũ trang, dậy tiến công địch ba vùng chiến lược (rừng núi, nông thôn đồng đô thị), ba mũi giáp cơng (chính trị, qn sự, binh vận).

b Đánh bại kế hoạch Staley – Taylor (1961 – 1963):bình định miền Nam 18 tháng * 1961-1962: quân giải phóng đẩy lùi nhiều tiến công địch

* Đấu tranh chống phá “Ấp chiến lược”: diễn gay go liệt ta địch Ta phá “ấp chiến lược ” đôi với dựng làng chiến đấu Cuối năm 1962, ta kiểm soát nửa tổng số ấp với 70% nông dân miền Nam

* Trên mặt trận quân sự: 02.01.1963, quân dân ta thắng lớn trận Ấp Bắc (Mỹ Tho), đánh bại hành qn càn qt 2000 lính Sài gịn có cố vấn Mỹ huy ,với phương tiện chiến tranh đại

* Đấu tranh trị:

+ Diễn mạnh mẽ khắp đô thị lớn, bật đấu tranh “đội quân tóc dài”, “tín đồ” Phật giáo…Góp phần đẩy nhanh q trình suy sụp quyền Ngơ Đình Diệm

+Ngày 1.11.1963, Mỹ giật dây Dương văn Minh đảo lật đổ Ngơ Đình Diệm Chính quyền Sài Gịn lâm vào tình trạng khủng hoảng

c Đánh bại kế hoạch Giôn xơn – Mác-na-ma-ra( Johnson – Mac Namara)1964-1965:

- Tăng cường viện trợ quân , ổn định quyền Sai gịn , bình định có trọng điểm miền Nam

- Bình định miền Nam có trọng điểm hai năm (1964 – 1965)

* Đánh phá “Ấp chiến lược”: mảng lớn “Ấp chiến lược” địch bị phá vỡ, làm phá sản “xương sống” chiến tranh đặc biệt.Vùng giải phóng ngày mở rộng , quyền cách mạng cấp thành lập

* Về quân sự:

- Đông – Xuân 1964 – 1965, ta thắng lớn trận Bình Giã (02.12.1964), loại 1700 tên địch khỏi vòng chiến, đánh bại chiến lược “trực thăng vận” “thiết xa vận”

- Sau đó, ta tiếp tục giành thắng lợi An Lão, Ba Gia, Đồng Xoài - Làm phá sản chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” Mỹ

3 Ý nghĩa :

- Cách mạng miền Nam tiếp tục giữ vững chủ động tiến công

- Mỹ thất bại việc sử dụng miền Nam Việt Nam làm thí điểm loại hình chiến tranh để đàn áp phong trào cách mạng giới

- Mỹ buộc phải chuyển sang chiến lược “Chiến tranh cục bộ” (tức thừa nhận thất bại chiến tranh đặc biệt)

- Chứng tỏ đường lối lãnh đạo Đảng đắn trưởng thành nhanh chóng Quân Giải phóng miền Nam Việt Nam

Bài 22

NHÂN DÂN HAI MIỀN TRỰC TIẾP CHIẾN ĐẤU CHỐNG ĐẾ QUỐC MỸ XÂM LƯỢC NHÂN DÂN MIỀN BẮC VỪA CHIẾN ĐẤU VỪA SẢN XUẤT

(76)

I CHIẾN ĐẤU CHỐNG CHIẾN LƯỢC “CHIẾN TRANH CỤC BỘ” CỦA ĐẾ QUÔC MỸỞ MIỀN NAM (1965 – 1968)

1 Chiến lược “Chiến tranh cục bộ” Mĩ miền Nam

a Âm mưu

- Chiến lược “chiến tranh đặc biệt” bị phá sản, Mỹ phải chuyển sang chiến lược “chiến tranh cục bộ” miền Nam mở rộng chiến tranh phá hoại miền Bắc

- Đây hình thức chiến tranh xâm lược thực dân kiểu mới, tiến hành quân Mỹ, đồng minh quân đội Sài Gòn với phương tiện chiến tranh đại Quân số lúc cao (1969) lên đến 1,5 triệu tên (Mỹ 0,5 triệu)

b Thủ đoạn

- Mỹ nhanh chóng tạo ưu binh lực hỏa lực áp đảo quân chủ lực ta chiến lược :”tìm diệt”, giành chủ động chiến trường, đẩy ta phòng ngự , buộc ta phải phân tán nhỏ…làm cho chiến tranh tàn lụi dần

- Với ưu quân sự, Mỹ cho mở hành quân “tìm, diệt” vào Vạn Tường phản công mùa khô 1965-1966 1966-1967 nhằm “tìm diệt” “bình định” vào vùng kháng chiến.( vùng “đất thánh Việt Cộng) hòng tiêu diệt quan đầu não lực lượng kháng chiến ta

2 Chiến đấu chống “chiến tranh cục bộ”của Mỹ

Quân dân ta chiến đấu chống “chiến tranh cục bộ” sức mạnh dân tộc, tiền tuyến hậu phương vớiý chí chiến thắng giặc Mỹ xâm lược.

a Quân ( Tú tài 2009)

* Trận Vạn Tường ( Quãng Ngãi )

- 18/08/1965: Mỹ huy động 9000 quân công Vạn Tường

- Kết quả: Sau ngày chiến đấu, ta loại khỏi vòng chiến 900 địch, nhiều xe tăng , nhiều máy bay…

- Ý nghĩa: Vạn Tường coi “Ấp Bắc” Mỹ, mở đầu cho cao trào “tìm Mỹ đánh, tìm ngụy diệt” khắp miền Nam

* Cuộc công mùa khô :

- 1965-1966 :

+ Mỹ huy động 72 vạn quân (22 vạn Mỹ đồng minh), mở 450 hành quân, có 5 cuộc hành qn “tìm diệt” lớn, nhắm vào hai hướng chiến lược chính: Liên khu V Đơng Nam Bộ với mục tiêu đánh bại quân chủ lực giải phóng

+ Ta cơng khắp nơi, giành nhiều thắng lợi, loại khỏi vịng chiến 104.000 địch (có 45.500 Mỹ đồng minh), bắn rơi 1430 máy bay

- 1966-1967 :

+ Mỹ huy động 98 vạn quân (44 vạn Mỹ đồng minh), mở 895 cuộc hành quân, có 3 hành quân “bình định” “tìm diệt” lớn, lớn Gian-xơn Xi-ti đánh vào Dương Minh Châu (Bắc Tây Ninh) nhằm tiêu diệt quân chủ lực quan đầu não ta

+ Ta công khắp nơi, đập tan hành quân “tìm diệt” “bình định” Mỹ, loại khỏi vịng chiến 151.000 địch (73.500 Mỹ đồng minh), bắn rơi 1231 máy bay

-Cuộc tổng tiên công dậy Xuân Mậu thân 1968, đợt ta loại khỏi vòng chiến đấu nhiều sinh lực địch Làm lung lay ý chí xâm lược Mỹ

- Buộc Mỹ phải tuyên bố “ phi Mỹ hoá” chiến tranh (tức thừa nhận thất bại chiến tranh cục bộ) chấm dứt chiến tranh phá hoại miền Bắc, chấp nhận đến bàn hội nghị Paris đàm phán chấm dứt chiến tranh Việt Nam, mở bước ngoặt kháng chiến chống Mỹ cứu nước

(77)

+ Từ thành thị đến nông thôn , nhân dân dậy đấu tranh trừng trị ác ôn, phá Ấp chiến lược, đòi Mỹ rút nước , đòi tự dân chủ

+ Uy tín Mặt trận Dân tộc GPMN Việt Nam lên cao Cương lĩnh mặt trận 41 nước, 12 tổ chức quốc tế tổ chức khu vực ủng hộ

3 Cuộc tổng tiến công dậy Xuân Mậu Thân 1968 a Hoàn cảnh lịch sử:

- Mùa xuân 1968, sở nhận định so sánh lực lượng thay đổi có lợi cho ta - Lợi dụng mâu thuẫn bầu cử Tổng thống Mỹ

Mục tiêu:

-Tiêu diệt phận quan trọng quân Mỹ, đồng minh

-Đánh địn mạnh vào quyền Sai gòn ,buộc Mỹ phải tiến hành đàm phán rút quân

b Diễn biến : đợt

* Đợt 1: Từ 30/1/1968 đến 25/02/1968:

-Ta đồng loạt công dậy hầu hết tỉnh , đô thị, quận lỵ

- Tại Sài Gịn,ta cơng vị trí đầu não địch (Dinh Độc lập,Toà đại sứ Mỹ,Bộ tổng tham mưu Ngụy, Tổng nha cảnh sát Sài Gòn , sân bay Tân Sơn Nhất ,Đài phát thanh…)

- Ta loại khỏi vòng chiến 147.000 địch (43.000 Mỹ), phá hủy khối lượng lớn vật chất phương tiện chiến tranh địch

- Liên minh lực lượng dân tộc, dân chủ hịa bình thành lập * Đợt (tháng 5, 6) đợt (tháng 8, 9):

- Đây đòn bất ngờ làm cho địch chống váng, lực lượng địch cịn mạnh, nên chúng nhanh chóng tổ chức phản cơng giành lại mục tiêu bị ta chiếm đồng thời làm cho ta bị tổn thất nặng nề,trong đợt (tháng 5, 6) đợt (tháng 8, 9):

*Hạn chế : Do ta “chủ quan đánh giá tình hình, đề yêu cầu chưa sát với thực tế…, không kịp thời kiểm điểm rút kinh nghiệm để đánh giá tình hình có chủ trương chuyển hướng kịp thời, chậm thấy cố gắng địch khó khăn lúc ta”

c Ý nghĩa

- Làm lung lay ý chí xâm lược Mỹ

- Buộc Mỹ phải tuyên bố “ phi Mỹ hoá” chiến tranh (tức thừa nhận thất bại chiến tranh cục bộ) chấm dứt chiến tranh phá hoại miền Bắc, chấp nhận đến bàn hội nghị Paris đàm phán chấm dứt chiến tranh Việt Nam ,mở bước ngoặt kháng chiến chống Mỹ cứu nước So sánh chiến lược “ Chiến tranh đặc biệt“ chiến lược Chiến tranh cục “ Mỹ Chiến

lược

Chiến tranh đặc biệt 1961-1965 Chiến tranh cục 1965-1968 Điểm

khác nhau

- Tiến hành quân đội Sài gòn , huy cố vấn Mỹ ; vũ khí ;trang bị kỹ thuật , phương tiện Mỹ

- Âm mưu “Dùng người Việt đánh người Việt”

- “Ấp chiến lược” quốc sách - Tiến hành miền Nam VN -Quy mô tương đối nhỏ

- Tiến hành lực lượng quân Mỹ , quân Đồng minh, quân Sai gòn ,Quân Mỹ giữ vai trò quan trọng

- Để rõ mặt xâm lược trắng trợn

- Tiến hành hai miền: hành quân tìm diệt bình định miền Nam , mở rộng chiếntranh phá hoại miền Bắc

- Qui mô :lớn ác liệt nhiều

Điểm giống nhau

(78)

II MIỀN BẮC VỪA CHIẾN ĐẤU CHỐNG CHIẾN TRANH PHÁ HOẠI LẦN THỨ NHẤT CỦA MỸ, VỪA SẢN XUẤT (1965 – 1968).

1 Mỹ tiến hành chiến tranh không quân hải quân phá hoại miền Bắc.

 Ngày 5/8/1964, Mỹ dựng lên "sự kiện vịnh Bắc Bộ" cho máy bay ném bom, bắn phá số nơi miền Bắc (cửa sông Gianh, Vinh  Bến Thủy)

 Ngày 7/2/1965, Mỹ ném bom thị xã Đồng Hới, đảo Cồn Cỏ thức gây chiến tranh phá hoại không quân hải quân miền Bắc

* Âm mưu:

 Phá tiềm lực kinh tế - quốc phịng, phá cơng xây dựng CNXH miền Bắc  Ngăn chặn chi viện từ bên ngoìa vào miền Bắc từ miền Bắc vào miền Nam  Uy hiếp tinh thần, làm lung lay tâm chống Mỹ nhân dân Việt Nam

2 Miền Bắc chiến đấu chống chiến tranh phá hoại, vừa sản xuất vừa làm nghĩa vụ hậu phương

a Miền Bắc chiến đấu chống chiến tranh phá hoại

 Chuyển hoạt động sang thời chiến, qn hóa tồn dân, đắp cơng sự, đào hầm, sơ tán để tránh thiệt hại người của, tiếp tục chiến đấu sản xuất Hễ địch đến đánh, không trực tiếp chiến đấu phục vụ sản xuất

- Với tinh thần “Khơng có q độc lập tự do”, quân dân miền Bắc thi đua chống Mỹ, đạt nhiều thành tích lớn chiến đấu sản xuất Sau năm (5.08.1964  01.11 1968), miền Bắc bắn rơi 3.243 máy bay (6 B52, F111), loại khỏi vịng chiến hàng ngàn phi cơng, bắn chìm 143 tàu chiến Ngày 1/11/1968, Mỹ buộc phải ngưng ném bom miền Bắc

b Miền Bắc vừa sản xuất vừa làm nghĩa vụ hậu phương:

* Sản xuất

- Nơng nghiệp: diện tích canh tác mở rộng, suất tăng, đạt “ba mục tiêu” (5 thóc, đầu lợn, lao động/ 1ha/1 năm)

- Công nghiệp: lực sản xuất số ngành giữ vững, đáp ứng nhu cầu thiết yếu sản xuất đời sống

- Giao thông vận tải: đảm bảo thường xuyên thông suốt * Làm nghĩa vụ hậu phương

- Miền Bắc hướng miền Nam ruột thịt , phấn đấu “mỗi người làm việc hai” Vì tiền tuyến kêu gọi, hậu phương sẵn sàng đáp lại: “Thóc khơng thiếu cân, qn khơng thiếu người”

- Tuyến đường Hồ Chí Minh biển bắt đầu khai thông (tháng 5.1959), nối liền hậu phương với tiền tuyến Trong năm (1965 – 1968) đưa 30 vạn cán bộ, đội vào Nam chiến đấu xây dựng vùng giải phóng, hàng chục vạn vũ khí, đạn dược, lương thực, thuốc men…, tăng gấp 10 lần so với trước

III CHIẾN ĐẤU CHỐNG CHIẾN LƯỢC “VIỆT NAM HĨA” VÀ "ĐƠNG DƯƠNG HĨA CHIẾN TRANH“ CỦA MỸ (1969 – 1973)

1 Chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” “Đơng Dương hóa chiến tranh” Mỹ.

Sau thất bại chiến lược “Chiến tranh cục bộ”, Mỹ phải chuyển sang chiến lược “Việt Nam hóa” “Đơng Dương hóa” chiến tranh

- Đây hình thức chiến tranh thực dân kiểu tiến hành quân đội Sài Gòn chủ yếu, có phối hợp hỏa lực khơng qn Mỹ, cố vấn Mỹ huy

(79)

- Mở rộng xâm lược Lào Campuchia, thực âm mưu “Dùng người Đông Dương đánh người Đông Dương”

- Mỹ tăng viện trợ giúp quân số ngụy tăng lên triệu người với trang thiết bị quân ngụy tự gánh vác chiến tranh

- Lợi dụng mâu thuẫn Trung – Xơ , thỏa hiệp với Trung Quốc , hịa hỗn với Liên Xơ nhằm hạn chế giúp đỡ nước kháng chiến nhân dân ta

2 Chiến đấu chống chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” “Đơng Dương hóa chiến tranh” Mỹ

- Chiến đấu chống “Việt Nam hóa chiến tranh” chống lại chiến tranh toàn diện tăng cường mở rộng tồn Đơng Dương Ta vừa chiến đấu chiến trường vừa đấu tranh bàn đàm phán với địch

– 1969: thực lời chúc Tết Bác Hồ, nước đẩy mạnh kháng chiến chống Mỹ cứu nước

a Thắng lợi trị:

- Ngày 6.6.1969, Chính phủ cách mạng lâm thời Cộng hòa miền Nam Việt Nam thành lập, 23 nước công nhận, 21 nước đặt quan hệ ngoại giao

Ngày 2-9-1969 Bác Hồ qua đời tổn thất lớn cách mạng

- Ngày 24 – 25.04-1970 : hội nghị cấp cao nước Đông Dương tâm đoàn kết chống Mỹ - Ở nơi khác, phong trào đấu tranh tầng lớp nhân dân sinh viên, học sinh nổ liên tục

- Quần chúng dậy phá “Ấp chiến lược”, chống “bình định” Đầu năm 1971, cách mạng làm chủ thêm 3600 ấp với triệu dân

b Thắng lợi quân sự:

- Ngày 30.04 – 30.06.1970, quân dân Việt – Campuchia đập tan hành quân xâm lược Campuchia 10 vạn Mỹ quân Sài Gịn, loại khỏi vịng chiến 17.000 địch, giải phóng tỉnh đông bắc với 4,5 triệu dân

- Từ 12.02 đến 23.03 1971, quân dân Việt – Lào đập tan hành quân “Lam Sơn 719” Mỹ quân Sài Gòn, loại khỏi vòng chiến 22.000 địch, giữ vững hành lang chiến lược cách mạng Đông Dương

3 Cuộc Tiến công chiến lược 1972

– 30/3/1972: quân ta bất ngờ mở tiến công chiến lược, đánh vào Quảng Trị, lấy Quảng Trị làm hướng công chủ yếu, phát triển rộng khắp miền Nam

- Cuối 6-1972 ta chọc thủng ba phịng tuyến Quảng Trị , Tây Ngun, Đơng Nam Bộ , diệt 20 vạn quân Sai gòn , giải phóng nhiều vùng đất đai rộng lớn

-Sau đó, địch phản cơng mạnh, gây cho ta nhiều thiệt hại Mỹ tiến hành trở lại chiến tranh phá hoại miền Bắc

* Ý nghĩa.

- Giáng đòn mạnh vào chiến lược “Việt Nam hóa” chiến tranh

- Buộc Mỹ phải tuyên bố “Mỹ hóa” trở lại chiến tranh (tức thừa nhận thất bại chiến lược Việt Nam hóa chiến tranh)

Chiến lược

Chiến tranh cục bộ1965-1968

Việt Nam hóa chiến tranh1969 – 1973

Điểm khác nhau

- Tiến - Tiến hành lực lượng quân Mỹ , quân Đồng minh, quân Sai gòn , Quân Mỹ giữ vai trò quan trọng - Để rõ mặt xâm lược trắng trợn

(80)

- Tiến hành hai miền: bằng hành quân tìm diệt bình định miền Nam , mở rộng chiến tranh phá hoại miền Bắc - Qui mô :lớn ác liệt hơn nhiều

- Thực chất tiếp tục thực hiện âm mưu “Dùng người Việt đánh người Việt”, để giảm xương máu người Mỹ trên chiến trường

- Mở rộng xâm lược Lào và Campuchia, thực âm mưu “Dùng người Đông Dương đánh người Đông Dương”.

-Qui mô lan rộng Đông Dương

IV MIỀN BẮC KHÔI PHỤC VÀ PHÁT TRIỂN KINH TẾ XÃ HỘI, CHIẾN ĐẤU CHỐNG CHIẾN TRANH PHÁ HOẠI LẦN THỨ HAI CỦA MỸ (1969 1973)

1 Miền Bắc khôi phục phát triển kinh tế - xã hội.

- Nơng nghiệp: khuyến khích sản xuất, trọng chăn nuôi, thâm canh tăng vụ (5 tấn/ha), sản lượng lương thực năm 1970 tăng 60 vạn so với 1968

- Công nghiệp : Khôi phục xây dựng, ưu tiên thủy điện Thác Bà (Hòa Bình) (phát điện tháng 10/1971) Giá trị sản lượng 1971 tăng 142% so với 1968

- Giao thông vận tải : nhanh chóng khơi phục - Văn hóa, giáo dục, y tế: phục hội phát triển

2 Miền Bắc vừa chiến đấu chống chiến tranh phá hoại lần II , vừa sản xuất làm nghĩa vụ hậu phương :

a Âm mưuvà thủ đoạn Mỹ :

- Ngày 6/4/1972, Mỹ ném bom số nơi thuộc khu IV cũ

- Ngày 16-4, thức tiến hành chiến tranh khơng qn phá hoại miến Bắc lần II, sau phong tỏa cảng Hải Phịng, cửa sơng, luồng lạch, vùng biển miền Bắc

 Phá tiềm lực kinh tế - quốc phòng, phá công xây dựng CNXH miền Bắc  Ngăn chặn chi viện từ bên ngoaì vào miền Bắc từ miền Bắc vào miền Nam  Uy hiếp tinh thần, làm lung lay tâm chống Mỹ nhân dân Việt Nam - Cứu nguy cho chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh”

b Miền Bắc vừa chiến đấu chống chiến tranh phá hoại lần II , vừa sản xuất làm nghĩa vụ hậu phương :

 Nhờ chuẩn bị trước với tư sẵn sàng chiến đấu, miền Bắc tiếp tục chuyển sang kinh tế thời chiến, đảm bảo liên tục sản xuất giao thông thông suốt

 Từ 14/12/1972, sau tháng ngưng ném bom để hỗ trợ cho mưu đồ trị ngoại giao mới, Nixon mở tập kích bắn phá dội Hà Nội, Hải Phòng B52 12 ngày đêm (từ 18/12/1972 đến 29/12/1972) nhằm giành thắng lợi quân định, buộc ta ký hiệp định có lợi cho Mỹ

- Quân dân miền Bắc đánh bại tập kích Mỹ, làm nên trận : “Điện Biên Phủ trên không” Ta hạ 81 máy bay (34 B52, F111), bắt sống 43 phi công Mỹ

- Tính chung chiến tranh phá hoại lần II, ta hạ 735 máy bay (61 B52, 10 F111), 125 tàu chiến, loại khỏi vòng chiến hàng trăm phi công

- Buộc Mỹ phải tuyên bố ngưng hoạt động chống phá miền Bắc (15-01-1973) ký Hiệp định Paris chấm dứt chiến tranh, lập lại hịa bình Việt Nam

3 Miền Bắc chi viện miền Nam

(81)

 19691971: hàng chục vạn niên nhập ngũ 60% vào miền Nam, Lào, Campuchia Năm 1972, 22 vạn niên nhập ngũ vào chiến trường Đông Dương

 Viện trợ khối lượng vật chất tăng 1,6 lần trước (1972 : tăng 1,7 lần so với 1971)

V

HIỆP ĐỊNH PARIS VỀ CHẤM DỨT CHIẾN TRANH LẬP LẠI HỊA BÌNH Ở VIỆT NAM

Hoàn cảnh

- Sau Mậu Thân 1968 Gion xơn tuyên bố ngưng ném bom miền Bắc nối lại đàm phán với Việt Nam

- 13/5/1968 đàm phán thức diễn Pa ri hai bên Việt Nam Dân chủ Cộng Hòa Hoa Kỳ

- Từ 25/1/1969, gồm bên Việt Nam dân chủ cộng hòa + Mặt trận dân tộc giải phóng miền Nam Việt Nam, Hoa Kỳ Việt Nam Cộng hòa

- Sau nhiều tiếp xúc, lập trường hai bên khác nhau, mâu thuẫn : Việt Nam đòi Mỹ đồng minh rút quân khỏi miền Nam Việt Nam , địi tơn trọng quyền dân tộc quyền tự nhân dân Việt Nam Ngược lại, Mỹ đòi miền Bắc rút quân từ chối ký dự thảo Hiệp định dù thỏa thuận (10.1972)

- Tháng 12/1972, Mỹ mở tập kích máy bay chiến lược B52 vào Hà Nội Hải Phòng 12 ngày đêm Việt Nam đập tan tập kích khơng qn Mỹ, làm nên trận “Điện Biên Phủ không”, buộc Mỹ phải trở lại ký Hiệp định Paris

- Ngày 27/1/1973, Hiệp định Paris chấm dứt chiến tranh Việt Nam ký kết Bộ trưởng đại diện Chính phủ tham dự hội nghị

2 Nội dung Hiệp định Paris

- Hoa Kỳ nước cam kết tôn trọng độc lập, chủ quyền thống toàn vẹn lãnh thổ Việt Nam

- Hai bên ngừng bắn miền Nam lúc 24 ngày 27/01/1973 Hoa Kì cam kết chấm dứt hoạt động chống phá miền Bắc Việt Nam

- Hoa Kỳ rút hết quân viễn chinh quân đồng minh, phá hết quân Mỹ, cam kết không tiếp tục can thiệp vào nội miền Nam Việt Nam

- Nhân dân miền Nam tự định tương lai trị thơng qua tổng tuyển cử tự

 Các bên công nhận thực tế miền Nam Việt Nam có quyền, qn đội, vùng kiểm sốt lực lượng trị

 Hai bên ngừng bắn, trao trả cho tù binh dân thường bị bắt

- Hoa Kỳ cam kết góp phần vào việc hàn gắn vết thương chiến tranh Việt Nam Đông Dương, thiết lập quan hệ bình thường có lợi với Việt Nam

3 Ý nghĩa lịch sử :

 Là thắng lợi kết hợp đấu tranh trị, quân sự, ngoại giao, kết đấu tranh kiên cường, bất khuất quân dân ta miền đất nước

 Mở bước ngoặt cho cách mạng Việt Nam, tạo thời thuận lợi để nhân dân ta tiến lên giải phóng hồn tồn miền Nam

Bài 23

KHƠI PHỤC VÀ PHÁT TRIỂN KINH TẾ – XÃ HỘI Ở MIỀN BẮC, GIẢI PHĨNG HỒN TỒN MIỀN NAM (1973 – 1975)

(82)

- Sau Hiệp định Paris 1973, thay đổi so sánh lực lượng miền Nam có lợi cho cách mạng Miền Bắc trở lại hịa bình, vừa tiến hành khắc phục hậu chiến tranh, khôi phục phát triển kinh tế-xã hội, vừa tiếp tục chi viện cho tiền tuyến miền Nam

- Cuối tháng 6-1973 miềm Bắc hoàn thành tháo gỡ bom mìn, thủy lơi , bảo đảm lại bình thường

- Trong hai năm 1973 – 1974 :

+ Miền Bắc khôi phục sở kinh tế , hệ thống thủy nông , cơng trình văn hóa ,giáo dục, y tế Kinh tế có bước phát triển

+ Đến cuối năm 1974, sản xuất công nông nghiệp số mặt đạt vượt mức năm 1964 1971, đời sống nhân dân ổn định

+ Đưa vào chiến trường 20 vạn đội Đột xuất hai tháng đầu năm 1975, miền Bắc đưa vào Nam 57 000 đội khối lượng vật chất – kỹ thuật khổng lồ, đáp ứng đầy đủ kịp thời nhu cầu to lớn cấp bách Tổng tiến công chiến lược

II MIỀN NAM ĐẤU TRANH CHỐNG ĐỊCH “BÌNH ĐỊNH – LẤN CHIẾM” TẠO THẾ VÀ LỰC TIẾN TỚI GIẢI PHĨNG HỒN TỒN.

- 29-3-1973, Mỹ rút quân nước , lập Bộ huy quân ,vẫn tiếp tục viện trợ qn sự, kinh tế cho quyền Sài Gịn

-Chính quyền Sài Gịn ngang nhiên phá hoại Hiệp định Paris, tiến hành chiến dịch “tràn ngập lãnh thổ”, mở hành quân “bình định - lấn chiếm” vùng giải phóng ta, tiếp tục chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh”.

- Sự thay đổi so sánh lực lượng cách mạng phản cách mạng , có lợi cho đấu tranh nhân dân miền Nam , chống âm mưu ,hành động Mỹ quyền Sài Gịn, đạt số kết định

- Nhưng không đánh giá hết âm mưu địch, nhấn mạnh đến hịa bình, hịa hợp dân tộc…, nên số địa bàn quan trọng, ta bị đất, dân

-Tháng 7/1973, Hội nghị Trung ương lần thứ 21 nêu rõ nhiệm vụ cách mạng miền Nam giai đoạn tiếp tục cách mạng dân tộc, dân chủ nhân dân đường cách mạng bạo lực, phải nắm vững chiến lược tiến công, kiên đấu tranh ba mặt trận: quân sự, trị, ngoại giao

- Thực nghị 21, quân dân miền Nam kiên đánh trả địch, bảo vệ mở rộng vùng giải phóng

- Cuối năm 1974 đầu năm 1975, ta mở đợt hoạt động quân Đông – Xuân vào hướng Nam Bộ, trọng tâm đồng sông Cửu Long Đông Nam Bộ, giành thắng lợi lớn chiến dịch đánh Đường 14 – Phước Long, diệt 3000 địch, giải phóng Đường 14, thị xã tồn tỉnh Phước Long

- Chính quyền Sài Gịn phản ứng mạnh, đưa quân chiếm lại thất bại, Mĩ phản ứng yếu ớt, dùng áp lực từ xa

- Nhân dân miền Nam đẩy mạnh đấu tranh trị, ngoại giao, tố cáo Mĩ quyền Sài Gòn vi phạm Hiệp định Paris, nêu cao tính nghĩa chiến đấu nhân dân ta, địi lật đổ quyền Nguyễn Văn Thiệu, thực quyền tự do, dân chủ

-Tại vùng giải phóng, nhân dân ta sức khơi phục đẩy mạnh sản xuất, tăng nguồn dự trữ chiến lược cho chiến đấu hồn thành giải phóng miền Nam Các ngành sản xuất công nghiệp, thủ công nghiệp, thương nghiệp ,văn hóa, xã hội , giáo dục y tế đẩy mạnh

III GIẢI PHĨNG HỒN TỒN MIỀN NAM, GIÀNH TỒN VẸN LÃNH THỔ TỔ QUỐC. (TỔNG TIẾN CƠNG VÀ NỔI DẬY XUÂN 1975)

(83)

-Cuối năm 1974 đầu năm 1975, tình hình so sánh lực lượng miền Nam thay đổi có lợi cho cách mạng

- Bộ trị Trung ương Đảng đề kế hoạch giải phóng miền Nam hai năm 1975 – 1976

-Nhưng nhấn mạnh “cả năm 1975 thời cơ” “nếu thời đến vào đầu cuối năm 1975 giải phóng miền Nam năm 1975”, để bớt thiệt hại người

2 Cuộc Tổng tiến công dậy Xuân 1975. a Chiến dịch Tây Nguyên (4/3 đến 24/3/1975)

- Tây Nguyên địa bàn chiến lược quan trọng mà ta địch cố nắm giữ Nhưng nhận định sai hướng tiến công ta, địch chốt giữ lực lượng mỏng Bộ Chính trị định chọn Tây Nguyên làm hướng tiến công chủ yếu năm 1975

- Sau đánh nghi binh Pleiku, Kontum, 10/3/1975, ta tiến cơng giải phóng bn Mê Thuột Ngày 12-03, địch phản công chiếm lại không thành

- Ngày 14/3/1975, Nguyễn Văn Thiệu lệnh rút quân khỏi Tây Nguyên giữ vùng duyên hải miền Trung Trên đường rút chạy, chúng bị quân ta truy kích tiêu diệt

- Ngày 24.03.1975, ta giải phóng Tây Nguyên với 60 vạn dân

* Ý nghĩa : Chiến dịch Tây Nguyên thắng lợi chuyển kháng chiến chống Mỹ cứu nước sang giai đoạn mới: từ tiến công chiến lược Tây Nguyên phát triển thành Tổng tiến cơng chiến lược tồn chiến trường miền Nam

Lược đồ chiến dịch Tây Nguyên b Chiến dịch Huế Đà Nẵng (21/3 đến 29/03/1975)

- Trong chiến dịch Tây Nguyên tiếp diễn, Bộ trị định giải phóng hồn tồn miền Nam, trước hết chiến dịch giải phóng Huế  Đà Nẵng

- Phát địch co cụm Huế, ngày 21/03 quân ta đánh thẳng vào cứ, chặn đường rút chạy bao vây địch thành phố

- 25/03, ta công vào Huế ,(26/03) giải phóng Huế tồn tỉnh Thừa Thiên

-Cùng thời gian, ta giải phóng thị xã Tam Kỳ, Quảng Ngãi, Chu Lai, uy hiếp Đà Nẵng từ phía Nam Đà Nẵng rơi vào lập, 10 vạn quân địch bị dồn ứ trở nên hỗn loạn, hết khả chiến đấu

- Sáng 29/3 quân ta tiến công Đà Nẵng, đến chiều ta chiếm toàn thành phố.

- Cùng thời gian này, tỉnh lại ven biển miền Trung, Nam Tây Nguyên, số tỉnh Nam Bộ giải phóng

Lược đồ Chiến dịch Huế- Đà Nẵng c Chiến dịch Hồ Chí Minh lịch sử (26/4 đến 30/4/1975) :

- Sau hai chiến dịch, Bộ trị nhận định: "Thời chiến lược đến, ta có điều kiện hồn thành sớm tâm giải phóng miền Nam trước tháng 5/1975" với phương châm “ thần tốc, táo bạo, bất ngờ, thắng”. Chiến dịch giải phóng Sài Gịn mang tên “Chiến dịch Hồ Chí Minh”.

- Trước mở chiến dịch HCM, quân ta đánh Xuân Lôc, Phan Rang – phòng thủ trọng yếu địch để bảo vệ phía đơng Sài Gịn

(84)

- 18/4/1975 : Tổng thống Mỹ lệnh di tản người Mỹ

- 21/4, ta giải phóng Xuấn Lộc , Nguyễn Văn Thiệu từ chức tổng thống.

- 17 ngày 26/4, quân ta mở đầu chiến dịch, cánh quân tiến vào trung tâm Sài Gòn, đánh chiếm quan đầu não địch

- 10 45 phút ngày 30/4, xe tăng ta tiến vào Dinh Độc Lập, bắt sống taòn Chính phủ Trung ương Sài Gịn Dương Văn Minh tun bố đầu hàng không điều kiện

11 30 phútcùng ngày, cờ cách mạng tung bay tịa nhà Phủ tổng thống, chiến dịch Hồ Chí Minh tồn thắng

 Các tỉnh cịn lại Nam Bộ, nhân dân tề dậy tiến cơng theo phương thức xã giải phóng xã, huyện giải phóng huyện, tỉnh giải phóng tỉnh

Ngày 2/5/1975, miền Nam hồn tồn giải phóng

Lược đồ chiến dịch Hồ Chí Minh

IV NGUYÊN NHÂN THẮNG LỢI , Ý NGHĨA LỊCH SỬ CỦA CUỘC KHÁNG CHIẾN CHỐNG MỸ, CỨU NƯỚC (1954 – 1975)

1 Nguyên nhân thắng lợi :

- Nguyên nhân có lãnh đạo sáng suốt Đảng đứng đầu Chủ tịch Hồ Chí Minh với đường lối trị, quân độc lập, tự chủ, đường lối cách mạng đắn, sáng tạo, phương pháp đấu tranh linh hoạt, kết hợp đấu tranh quân sự, trị, ngoại giao

- Nhân dân ta giàu lòng u nước, đồn kết trí, lao động cần cù, chiến đấu dũng cảm nghiệp cách mạng

- Hậu phương miền Bắc đáp ứng kịp thời yêu cầu chiến đấu hai miền - Sự phối hợp chiến đấu đoàn kết giúp đỡ ba dân tộc Đông Dương

- Sự đồng tình ủng hộ, giúp đỡ lực lượng cách mạng, hịa bình, dân chủ giới, Liên Xô, Trung Quốc nước xã hội chủ nghĩa khác

- Nhân dân Mỹ nhân dân giới phản đối chiến tranh xâm lược Việt Nam Mỹ

2 Ý nghĩa :

- Kết thúc 21 năm chiến đấu chống Mỹ 30 năm chiến tranh giải phóng dân tộc, bảo vệ Tổ quốc từ sau Cách mạng tháng Tám 1945, chấm dứt ách thống trị chủ nghĩa đế quốc chế độ phong kiến nước ta, hoàn thành cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân, thống đất nước - Mở kỷ nguyên lịch sử dân tộc: đất nước độc lập, thống nhất, lên CNXH - Tác động mạnh đến tình hình nước Mỹ giới, cổ vũ phong trào cách mạng giới, phong trào giải phóng dân tộc

(85)

Chương V.

VIỆT NAM TỪ NĂM 1975 ĐẾN NĂM 2000 Bài 24

VIỆT NAM TRONG NĂM ĐẦU SAU THẮNG LỢI CUỘC KHÁNG CHIẾN CHỐNG MĨ CỨU NƯỚC (1975 )

I TÌNH HÌNH HAI MIỀN BẮC-NAM SAU NĂM 1975

* Miền Bắc :qua 20 năm (1954 -1975) tiến hành cách mạng xã hội chủ nghĩa, miền Bắc đạt thành tựu to lớn toàn diện, xây dựng sở vật chất-kĩ thuật ban đầu chủ nghĩa xã hội Nhưng chiến tranh phá hoại không quân hải quân Mĩ ác liệt, tàn phá nặng nề, gây hậu lâu dài miền Bắc

* Miền Nam

- Đã hồn tồn giải phóng, chiến tranh Mĩ gây hậu nặng nề Nhiều làng mạc, đồng ruộng bị tàn phá, bỏ hoang , chất độc hóa học bom mìn cịn bị vùi lấp nhiều nơi , số người thất nghiệp lên tới hàng triệu người

- Miền Nam có kinh tế chừng mực định phát triển theo hướng tư bản, song mang tính chất kinh tế nơng nghiệp lạc hậu, sản xuất nhỏ phân tán, phát triển cân đối, lệ thuộc nặng nề vào viện trợ từ bên

II

Khắc phục hậu chiến tranh, khôi phục phát triển kinh tế - xã hội hai miền đất nước

* Miền Bắc :

- Đến năm 1976, miền Bắc hoàn thành khắc phục hậu chiến tranh, khơi phục kinh tế Văn hóa , giáo dục, y tế phát triển mạnh

- Thực nghĩa vụ làm địa cách mạng nước nghĩa vụ quốc tế với Lào v Campuchia

* Miền Nam:

+ Tiến hành tiếp quản vùng giải phóng ,thành lập quyền cách mạng đoàn thể quần chúng

+ Tại thành phố lớn Sài Gòn, Huế, Đà Nẵng v.v., quyền cách mạng tuyên bố thành lập sau giải phóng hồn tồn

+ Hàng triệu đồng bào hồi hương, chuyển nông thôn tham gia sản xuất xây dựng vùng kinh tế

+ Chính quyền cách mạng tịch thu toàn tài sản ruộng đất bọn phản động, tun bố xố bỏ quan hệ bóc lột phong kiến, tiến hành điều chỉnh ruộng đất nội nơng dân, quốc hữu hố ngân hàng, thay đồng tiền cũ đồng tiền cách mạng

+ Chú trọng khôi phục sản xuất nông nghiệp để đáp ứng nhu cầu cấp bách lâu dài nhân dân lương thực Các sở sản xuất công nghiệp, thủ công nghiệp thương nghiệp, sở bị gián đoạn quan hệ với nước ngoài, trở lại hoạt động

+Văn hoá, giáo dục, y tế v.v tiến hành khẩn trương từ ngày đầu giải phóng

III HỒN THÀNH THỐNG NHẤT ĐẤT NƯỚC (1975-1976) : nhiệm vụ quan trọng trước mắt cách mạng Việt Nam sau 1975

1 Hoàn thành thống đất nước

* Sau chiến thắng 1975, nguyện vọng nhân dân nước hoàn thành thống đất nước mặt nhà nước

(86)

- Hội nghị hiệp thương Bắc  Nam (từ 15 đến 21/11/1975) Sài Gịn, trí thống hồn tồn hai miền Nhà nước chung

* Tổng tuyển cử bầu Quốc hội chung (25/4/1976) :

* Quốc hội thống họp cuối tháng đầu tháng 7/1976 :

- Lấy tên nước : Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam; thủ đôlà Hà Nội ; Quốc huy mang dòng chữ Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam; Quốc kỳ cờ đỏ sao vàng;Quốc ca Tiến quân ca

- Thành phố Sài Gòn  Gia Định đổi tên Thành phố HCM

- Bầu quan, chức vụ lãnh đạo cao Việt Nam thống

- 31/7/1977 : Đại hội đại biểu mặt trận hai miền Nam – Bắc họp TP HCM định thống thành Mặt trận Tổ quốc VN

- 18/12/1980 : Quốc hội thông qua Hiến pháp nước Cộng hoà XHCN Việt Nam - 20-9-1977 Việt Nam thành viên thứ 149 Liên Hiệp Quốc

2 Ý nghĩa

 Là yêu cầu tất yếu, khách quan phát triển cách mạng Việt Nam

 Thống đất nước mặt nhà nước thể chế hóa thống lãnh thổ  Tạo sở pháp lý để hoàn thành thống đất nước lãnh vực trị ,tư tưởng,văn hóa

 Tạo điều kiện trị để phát huy sức mạnh toàn dân nước lên chủ nghĩa xã hội mở rộng quan hệ với nước giới

Bài 25

VIỆT NAM XÂY DỰNG CHỦ NGHĨA XÃ HỘI VÀ ĐẤU TRANH BẢO VỆ TỔ QUỐC (1976 – 1986)

I ĐẤT NƯỚC BƯỚC ĐẦU ĐI LÊN CHỦ NGHĨA XÃ HỘI (1976 - 1986) 1 Cách mạng Việt Nam chuyển sang giai đoạn mới

- Sau thắng lợi kháng chiến chống Mĩ, cứu nước hoàn thành thống đất nước mặt nhà nước, nước ta chuyển sang giai đoạn đất nước độc lập, thống nhất, lên chủ nghĩa xã hội.

- Độc lập thống điều kiện tiên để đất nước tiến lên chủ nghĩa xã hội Tiến lên chủ nghĩa xã hội đảm bảo cho độc lập thống đất nước thêm bền vững

- Độc lập thống đất nước gắn với mà cịn gắn với chủ nghĩa xã hội Đó đường phát triển hợp quy luật cách mạng nước ta

2 Thực kế hoạch Nhà nước năm (1976 - 1980)

* Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ IV Đảng (họp từ ngày 14 đến ngày 20/12/1976) tổng kết 21 năm (1954 - 1975) :

- Tiến hành cách mạng xã hội chủ nghĩa miền Bắc, kháng chiến chống Mĩ cứu nước giải phóng miền Nam, thống đất nước

- Đại hội đề đường lối xây dựng chủ nghĩa xã hội phạm vi nước, định phương hướng, nhiệm vụ, mục tiêu kế hoạch Nhà nước năm (1976 - 1980).

* Nhiệm vụ :vừa xây dựng chủ nghĩa xã hội, vừa cải tạo quan hệ sản xuất xã hội chủ nghĩa

(87)

- Xây dựng sở vật chất - kĩ thuật chủ nghĩa xã hội, bước đầu hình thành cấu kinh tế nước mà phận chủ yếu cấu công - nông nghiệp

- Cải thiện bước đời sống vật chất văn hoá nhân dân lao động

* Thực kế hoạch năm, nhân dân ta đạt thành tựu quan trọng :

+ Các sở nông nghiệp, công nghiệp, giao thông vận tải bị địch đánh phá khôi phục bước đầu phát triển

+ Trong nơng nghiệp, diện tích gieo trồng tăng thêm gần triệu hécta, trang bị thêm 18 nghìn máy kéo loại

+ Trong cơng nghiệp, có nhiều nhà máy gấp rút xây dựng nhà máy điện, khí, xi măng v.v

+ Giao thông vận tải khôi phục xây dựng hàng ngàn kilômét đường sắt, đường bộ, nhiều bến cảng Tuyến đường sắt Thống từ Hà Nội Thành phố Hồ Chí Minh sau 30 năm bị gián đoạn hoạt động trở lại

+ Công cải tạo xã hội chủ nghĩa đẩy mạnh vùng giải phóng miền Nam : giai cấp tư sản mại bị xố bỏ, quốc hữu hóa xí nghiệp,thành lập xí nghiệp quốc doanh công tư hợp doanh Đại phận nông dân vào đường làm ăn tập thể, thủ công nghiệp thương nghiệp xếp tổ chức lại

+ Xoá bỏ biểu văn hoá phản động chế độ thực dân phong kiến, xây dựng văn hoá cách mạng Hệ thống giáo dục từ mầm non, phổ thông đến đại học phát triển

* Hạn chế :

- Kinh tế cân đối , sản xuất phát triển chậm , thu nhập quốc dân xuất thấp làm cho đời sống nhân dân khó khăn

- Trong xã hội nảy sinh nhiều tiêu cực

3 Thực kế hoạch Nhà nước năm (1981 - 1985) a Nhiệm vụ ,mục tiêu kế hoạch nhà nước 1981-1985 :

Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ V Đảng (họp từ ngày 27 đến ngày 31 / / 1982) khẳng định :

* Nhiệm vụ :

+ Tiếp tục đường lối xây dựng chủ nghĩa xã hội phạm vi nước Đại hội IV đề với số điểm điều chỉnh, bổ sung cụ thể hố

+ Xác định thời kì độ lên chủ nghĩa xã hội nước ta trải qua nhiều chặng, gồm chặng đường chặng đường

+Phương hướng, nhiệm vụ, mục tiêu kế hoạch Nhà nước năm (1981 - 1985) * Mục tiêu :

+ Sắp xếp lại cấu , đẩy mạnh cải tạo xã hội chủ nghĩa nhằm ổn định tình hình kinh tế -xã hội

+ Đáp ứng nhu cầu cấp bách thiết yếu đời sống nhân dân , giảm nhẹ cân đối kinh tế

b.Thành tựu :

Sau năm, nước ta có chuyển biến tiến đáng kể :

(88)

+ Sản xuất nơng nghiệp tăng bình qn năm 4,9% so với 1,9% năm 1976 – 1980

+Sản xuất cơng nghiệp tăng bình qn 9,5% so với 0,6% năm 1976-1980 +Thu nhập quốc dân tăng bình quân năm 6,4% so với 0,4% năm trước - Về xây dựng sở vật chất - kĩ thuật, ta hoàn thành hàng trăm cơng trình tương đối lớn, hàng nghìn cơng trình vừa nhỏ Dầu mỏ bắt đầu khai thác, công trình thuỷ điện Sơng Đà, thuỷ điện Trị An khẩn trương xây dựng, chuẩn bị vào hoạt động

- Các hoạt động khoa học - kĩ thuật triển khai, góp phần thúc đẩy sản xuất phát triển

c Khó khăn :

- Những khó khăn cũ chưa khắc phục , có mặt cịn trầm trọng , tình hình kinh tế - xã hội chưa ổn định

- Xuất phát từ nhiều nguyên nhân khách quan chủ quan , sai lầm, khuyết điểm lãnh đạo quản lý , chậm khắc phục

II ĐẤU TRANH BẢO VỆ TỔ QUỐC 1975-1979. 1 Bảo vệ biên giới Tây Nam

- Tập đồn Khơ me đỏ Pơn pốt cầm đầu xâm phạm lãnh thổ nước ta - Tháng 5-1975 chiếm Phú Quốc đảo Thổ Chu

- 22/12/1978 : tập đồn « Khơ me đỏ » Pôn pốt cầm đầu ,tấn công nước ta từ Hà Tiên đến Tây Ninh

- Quân ta phản cơng,tiêu diệt tồn qn xâm lược

- 7-1-1979 quân đội Việt Nam với lực lượng cách mạng Campuchia tiến cơng , xóa bỏ chế độ diệt chủng Pơn pốt ,giải phóng PhnơmPênh (7/1/1979

 Ý nghĩa : đem lại hịa bình cho biên giới Tây Nam

2 Bảo vệ biên giới phía Bắc.

- Hành động Trung Quốc :ủng hộ Pơn pốt chống Việt Nam, khiêu khích dọc biên giới phía Bắc, dựng nên kiện « nạn kiều », cắtviện trợ, rút chuyên gia

- T Q Tấn cơng biên giới phía Bắc ngày 17/2/1979 từ Móng Cái đến Phong Thổ (Lai Châu) - Nhân dân Việt Nam tỉnh phía Bắc chiến đấu bảo vệ lãnh thổ ,Trung Quốc rút quân từ 18/3/1979

Ý nghĩa :

+ Giữ gìn hịa bình, bảo vệ tồn vẹn lãnh thổ

+ Khơi phục tình đồn kết, hữu nghị hợp tác VN  Trung Quốc  Campuchia với tinh thần "khép lại khứ, mở rộng tương lai"

Bài 26

ĐẤT NƯỚC TRÊN ĐƯỜNG ĐỔI MỚI ĐI LÊN CHỦ NGHĨA XÃ HỘI (1986 – 2000)

I ĐƯỜNG LỐI ĐỔI MỚI ĐẤT NƯỚC CỦA ĐẢNG 1 Hoàn cảnh lịch sử

a Chủ quan

- Trong thời gian thực hai kế hoạch Nhà nước năm (1976 – 1985), cách mạng XHCN nước ta đạt nhiều thành tựu ưu điểm đáng kể, song gặp khơng khó khăn, khiến đất nước lâm vào tình trạng khủng hoảng, trước kết kinh tế – xã hội

(89)

- Để khắc phục sai lầm, đưa đất nướcvượt qua khủng hoảng, Đảng nhà nước ta phải tiến hành đổi

b Khách quan

- Những thay đổi tình hình giới quan hệ nước tác động cách mạng khoa học – kỹ thuật

- Cuộc khủng hoảng toàn diện, trầm trọng Liên Xô nước XHCN khác, nên Đảng Nhà nước ta phải đổi

2 Nội dung đường lối đổi

- Đường lối đổi đề lần Đại hội VI (12-1986), điều chỉnh, bổ sung phát triển Đại hội VII (1991), VIII (1996), IX (2001)

- Đổi thay đổi mục tiêu CNXH, mà làm cho mục tiêu thực có hiệu quan điểm đắn CNXH, hình thức, bước biện pháp thích hợp

- Đổi phải toàn diện đồng bộ, từ kinh tế trị đến tổ chức, tư tưởng, văn hóa Đổi kinh tế trị gắn bó mật thiết, trọng tâm đổi kinh tế.

* Về kinh tế:

- Xóa bỏ chế quản lí kinh tế tập trung, bao cấp, hình thành chế thị trường

- Xây dựng kinh tế quốc dân với cấu nhiều ngành, nghề, nhiều quy mơ, trình độ cơng nghệ

- Phát triển kinh tế hàng hóa nhiều thành phần theo định hướng XHCN, mở rộng quan hệ kinh tế đối ngoại

* Về trị :

- Xây dựng Nhà nước XHCN, Nhà nước dân, dân dân - Xây dựng dân chủ XHCN, bảo đảm quyền lực thuộc nhân dân

- Thực sách đại đồn kết dân tộc, sách đối ngoại hịa bình, hữu nghị, hợp tác II QUÁ TRÌNH THỰC HIỆN ĐƯỜNG LỐI ĐỔI MỚI TỪ 1986 – 2000.qua ba kế hoạch Nhà nước năm

1 Thực kế hoạch năm (1986 – 1990).

a Đại hội VI (12-/1986) mở đầu công đổi mới.

- Đại hội VI (15-18/12/86) đánh giá tình hình đất nước , kiểm điểm lãnh đạo Đảng vai trò quản lý Nhà nước

- Khẳng định tiếp tục đường lối chung cách mạng XHCN đường lối xây dựng kinh tế – xã hội chủ nghĩa

- Nhận thức đặc điểm thời kỳ độ lên CNXH Việt Nam thời kỷ lịch sử lâu dài, khó khăn, trải qua nhiều chặng chặng

- Nhiệm vụ, mục tiêu: tập trung sức người, sức thực Ba chương trình kinh tế về lương thực thực phẩm, hàng tiêu dùng, hàng xuất khẩu. Muốn nơng-lâm-ngư nghiệp phải đặt vị trí hàng đầu Nơng nghiệp xem mặt trận hàng đầu ưu tiên vốn đầu tư, lực, vật tư, lao động kỹ thuật

b Kết bước đầu công đổi mới.

Thành tựu việc thực mục tiêu Ba chương trình kinh tế * Kinh tế:

- Về lương thực thực phẩm: Đạt 21,4 triệu tấn, từ thiếu ăn, phải nhập lương thực, năm 1989 đáp ứng nhu cầu nước, có dự trữ xuất khẩu, góp phần quan trọng ổn định đời sống nhân dân.sản lượng lương thực từ triệu (1988) lên 21,4 triệu /1989

(90)

- Kinh tế đối ngoại mở rộng quy mơ hình thức Từ 1986 – 1990, hàng xuất tăng gấp lần, nhiều mặt hàng có giá trị lớn gạo (1,5 triệu – 1989), dầu thô…, tiến gần đến mức cân xuất nhập

- Kiềm chế bước lạm phát, từ 20% (1986) 4,4% (1990) Như :

- Hình thành kinh tế hàng hóa nhiều thành phần, vận hành theo chế thị trường có quản li Nhà nước

- Đây chủ trương chiến lược lâu dài Đảng nhằm phát huy quyền làm chủ kinh tế nhân dân

- Khơi dậy tiềm sức sáng tạo quần chúng để phát triển sản xuất dịch vụ

- Tạo thêm việc làm cho người lao động tăng sản phẩm cho xã hội * Chính trị:

- Bộ máy Nhà nước trung ương địa phương xếp lại , theo hướng phát huy dân chủ nội quyền làm chủ nhân dân , tăng cường quyền lực quan dân cử - Chứng tỏ đường lối đổi Đảng đúng, bước công đổi

phù hợp

* Vẫn cịn khó khăn yếu :

- Nền kinh tế còm cân đối , lạm phát cao, lao động thiếu việc làm - Chế độ tiền lương bất hợp lý

- Sự nghiệp văn hóa có mặt tiếp tục xuống cấp, tệ nạn tham nhũng , hối lộ chưa khắc phục

2 Thực kế hoạch năm (1991 – 1995) a Đại hội VII (6/1991) : tiếp tục đổi

Đề chủ trương, nhiệm vụ nhằm kế thừa, phát huy thành tựu; khắc phục khó khăn, yếu điều chỉnh, bổ sung, phát triển đường lối đổi để tiếp tục đưa nghiệp đổi tiến lên

Thông qua “ Cương lĩnh xây dựng đất nước thời kì độ lên CNXH” “Chiến lược ổn định phát triển kinh tế – xã hội đến năm 2000

* Nhiệm vụ, mục tiêu:

+ Đẩy lùi kiểm soát lạm phát Ổn định, phát triển nâng cao hiệu sản xuất xã hội Ổn định bước cải thiện đời sống nhân dân Bắt đầu có tích lũy từ nội kinh tế

+ Phát huy sức mạnh thành phần kinh tế, đẩy mạnh Ba chương trình kinh tế với nội dung cao bước xây dựng cấu kinh tế theo yêu cầu công nghiệp hóa

b Tiến hạn chế nghiệp đổi

* Kế hoạch năm (1991-1995) đạt nhiều thành tựu tiến bộ:

- Kinh tế tăng trưởng nhanh, GDP tăng bình quân 8,2%/năm, công nghiệp tăng 13,3%/năm, nông nghiệp 4,5%/năm

- Tài chính, tiền tệ: lạm phát giảm cịn 12,7% (1995) Tỷ lệ thiếu hụt ngân sách kiềm chế - Trong năm xuất đạt 17 ti USD, nhập 21 tỉ USD Quan hệ mậu dịch mở rộng với

hơn 100 nước

- Vốn đầu tư nước ngồi tăng nhanh, bình qn 50%/năm Cuối 1995, vốn đăng kí cho dự án đầu tư trực tiếp nước đạt 19 tỉ USD

- Hoạt động khoa học công nghệ gắn bó với nhu cầu phát triển kinh tế – xã hội cơng tác giáo dục đào tạo có bước phát triển

- Thu nhập đời sống nhân dân cải thiện

(91)

- Mở rộng quan hệ đối ngoại, phá bao vây, tham gia tích cực vào hoạt động cộng đồng quốc tế, quan hệ với 160 nước Ngày 11-7-1995, Việt Nam Hoa Kì thiết lập quan hệ ngoại giao.Ngày 2-.07-1995, Việt Nam gia nhập ASEAN

* Khó khăn hạn chế Kế hoạch năm (1991-1995) :

- Lực lượng sản xuất nhỏ bé , sở vật chất- kỹ thuật lạc hậu, trình độ khoa học công nghệ chuyển biến chậm

- Tham nhũng , lãng phí , bn lậu chưa ngăn chặn

- Sự phân hóa giàu nghèo tăng nhanh , đời sống nhân dân cịn khó khăn 3 Thực kế hoạch năm (1996 – 2000).

a Đại hội VIII (6/1996) đẩy mạnh công nghiệp hóa, đại hóa

- Đại hội VIII tổng kết 10 năm thực công đổi , đề chủ trương ,nhiệm vụ thời kỳ

- Đại hội khẳng định tiếp tục nắm vững hai nhiệm vụ chiến lược xây dựng bảo vệ Tổ quốc XHCN, nhấn mạnh: “Nước ta chuyển sang thời kì phát triển mới, thời kì đẩy mạnh cơng nghiệp hóa, đại hóa”

- Nhiệm vụ, mục tiêu:

+ Đẩy mạnh đổi toàn diện đồng bộ, phát triển kinh tế hàng hóa nhiều thành phần…

+ Phấn đấu đạt vượt mục tiêu tăng trưởng kinh tế nhanh, hiệu cao bền vững + Giải vấn đề xúc xã hội Cải thiện đời sống nhân dân Nâng cao tích lũy nội từ kinhtế.

b

Chuyển biến tiến khó khăn , hạn chế cơng đổi mới.

- GDP tăng bình qn 7%/năm, cơng nghiệp 13,5%/năm, nông nghiệp 5,7%

- Nông nghiệp, phát triển liên tục, góp phần quan trọng vào mức tăng trưởng chung giữ vững ổn định kinh tế – xã hội (lương thực bình quân đầu người năm 2000 444 kg)

- Cơ cấu kinh tế chuyển dịch theo hường cơng nghiệp hóa, đại hóa

- Xuất tăng bình quân 21%/năm đạt 51,6 tỷ đô la ,với ba mặt hàng chủ lực gạo (thứ hai giới), cà phê (thứ ba giới) thủy sản; nhập tăng 13,3%/năm; vốn đầu tư nước tăng 1,5 lần so với năm trước

- Doanh nghiệp Việt Nam mở rộng đầu tư nước ngồi Đến năm 2000 có 40 dự án đầu tư vào 12 nước vùng lãnh thổ

- Năm 2000, có quan hệ thương mại với 140 nước, quan hệ đầu tư với gần 70 nước vùng lãnh thổ, thu hút nhiều nguồn vốn đầu tư nước

- Giáo dục: năm 2000 phổ cập giáo dục tiểu học xóa mù chữ, tiếp tục phổ cập THCS - Số người có việc làm tăng 1,2 triệu người/năm

* Ưu điểm :

Tăng cường sức mạnh tổng hợp, làm thay đổi mặt đất nước sống nhân dân Củng cố vững độc lập dân tộc chế độ XHCN,

Nâng cao vị nước ta trường quốc tế

* Khó khăn hạn chế

 Kinh tế phát triển chưa vững chắc, suất, chất lượng thấp, giá cao Hiệu sức cạnh tranh thấp

 Kinh tế Nhà nước chưa tương xứng với vai trò chủ đạo, kinh tế tập chưa mạnh  Hoạt động khoa học công nghệ chưa đáp ứng yêu cầu đổi

 Tỉ lệ thất nghiệp cao, đời sống nhân dân, nông dân, số vùng thấp

 Đảng nhân dân ta phải tiếp tục phấn đấu vươn tới đỉnh cao theo đường XHCN dân giàu, nước mạnh, xã hội công bằng, dân chủ, văn minh

Bài 27:

(92)

TỪ NĂM 1919 – 2000

I CÁC THỜI KỲ PHÁT TRIỂN CỦA LỊCH SỬ DÂN TỘC

1 / Giai đoạn 1919 – 1930 : từ sau Chiến tranh giới thứ đến Đảng đới năm 1930.

- Sau CTTG I , Pháp làm chuyển biến kinh tế - xã hội Việt Nam , tạo điều kiện cho phong trào yêu nước tiếp thu luồng tư tưởng cách mạng vô sản

- Hoạt động Nguyễn Ái Quốc làm chuyển biến phong trào yêu nước chống Pháp - Ba tổ chức Công sản VN đời

- ĐCS VN đời 3/2/30 chấm dứt khủng hoảng đường lối lãnh đạo phong trào cách mạng Việt nam

2/ Giai đoạn 1930 – 1945:từ sau Đảng Cộng sản VN đời đến 2-9-1945.

- Tác động khủng hoảng kinh tế giới “khủng bố trắng“ Pháp làm bùng nổ phong trào cách mạng lãnh đạo Đảng

- Xô Viết Nghệ Tĩnh 1930 –1931 Vận động dân chủ 1936 –1939

- Cách mạng tháng Tám 1945 thắng lợi kết trình tập dợt 10 năm từ Đảng đời

3/ Giai đoạn 1945 – 1954:từ sau cách mạng tháng Tám năm 1945 đến ngày 21-7-1954. - Sau nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa thành lập,nước ta gặp mn vàn khó khăn - Cuộc kháng chiến chống Pháp (1945-1954) tiến hành điều kiện độc lập có

quyền ; kháng chiến chống Pháp xâm lược

- Chiến thắng lịch sử ĐBP 1954 , Pháp rút khỏi nước ta 4

/ Giai đoạn 1954– 1975: từ sau thắng lợi kháng chiến chống Pháp năm 1954 đến ngày 30-4-1975.

- Nhiệm vụ cách mạng miền nhiệm vụ chung nước “Kháng chiến chống Mỹ, cứu nước”

- Miền Nam đấu tranh trị phát triển lên “Đồng khởi” , chiến tranh giải phóng - Đánh bại chiến lược thống trị xâm lược thực dân Mỹ : đánh bại chiến lược

“Chiến tranh đơn phương”; “Chiến tranh đặc biệt”; “Chiến tranh cục “; “Việt Nam hóa chiến tranh”

- Hiệp định Pari kí kết tạo điều kiện thắng lợi cho ta tiến tới thắng lợi lịch sử 1975

- Miền Bắc : độ lên chủ nghĩa xã hội , chống chiến tranh phá hoại Mỹ , làm nghĩa vụ hậu phương cho miền Nam

5 / Giai đoạn 1975– 2000 : từ sau thắng lợi kháng chiến chống Mỹ , cứu nước năm 1975 đến năm 2000.

- Cách mạng Việt nam chuyển sang thời kỳ Cách mạng xã hội chủ nghĩa

- Trong 10 năm đầu (1976-1986) lên chủ nghĩa xã hội , bên cạnh thành tựu ưu điểm , cách mạng nước ta gặp khơng khó khăn, yếu , sai lầm ,khuyết điểm đòi hỏi phải đổi

- Từ Đại Hội VI (12-1986) Đảng , nước ta bước vào thời kỳ đổi , đẩy m ạnh nghiệp cách mạng xã hội chủ nghĩa tiến lên

- Đến 2000, thực ba kế hoạch Nhà nước năm

- Công đổi giành thắng lợi , bước đưa đất nước ta lên chủ nghĩa xã hội , khẳng định đường lối đổi Đảng , bước công đổi phù hợp

II/ NGUYÊN NHÂN THẮNG LỢI , BÀI HỌC KINH NGHIỆM

* Nguyên nhân thắng lợi :

- Nhân dân giàu lòng yêu nước , lao động cần cù sáng tạo , chiến đấu kiên cường , dũng cảm độc lập tự

(93)

* Bài học kinh nghiệm :

- Nắm vững cờ độc lập dân tộc chủ nghĩa xã hội

- Sự nghiệp cách mạng nhân dân, dân dân, nhân dân người làm nên thắng lợi lịch sử

- Không ngừng củng cố , tăng cường đoàn kết

- Kết hợp sức mạnh dân tộc với sức mạnh thời đại,sức mạnh nước sức mạnh quốc tế - Sự lãnh đạo đắn Đảng nhân tố hàng đầu bảo đảm thắng lợi cách mạng Việt

a độ

Ngày đăng: 04/03/2021, 10:43

TỪ KHÓA LIÊN QUAN

w