• Hiệu quả khu vực doanh nghiệp nhà nước thấp • Thị trường tài chính thiếu ổn định, đối mặt với. rủi ro.[r]
(1)TS Vũ Viết Ngoạn
TS Vũ Viết Ngoạn
Hà Nội, tháng 08 năm 2012
Hà Nội, tháng 08 năm 2012
ỦY BAN GIÁM SÁT TÀI CHÍNH QUỐC GIA
ỦY BAN GIÁM SÁT TÀI CHÍNH QUỐC GIA
(2)PHẦN I: THÀNH TỰU KINH TẾ VIỆT NAM PHẦN I: THÀNH TỰU KINH TẾ VIỆT NAM
SAU 25 NĂM ĐỔI MỚI SAU 25 NĂM ĐỔI MỚI
PHẦN II:
PHẦN II: TTỒN TẠI VÀ BẤT CẬPỒN TẠI VÀ BẤT CẬP PHẦN III: TÁI CƠ CẤU KINH TẾ PHẦN III: TÁI CƠ CẤU KINH TẾ
Nội dung
(3)PHẦN I: PHẦN I:
THÀNH TỰU KINH TẾ VIỆT NAM
THÀNH TỰU KINH TẾ VIỆT NAM
SAU 25 NĂM ĐỔI MỚI
SAU 25 NĂM ĐỔI MỚI
(4)TĂNG TRƯỞNG KINH TẾ
TĂNG TRƯỞNG KINH TẾ
VÀ GIẢM NGHÈO
VÀ GIẢM NGHÈO
(5)TĂNG TRƯỞNG KINH TẾ
TĂNG TRƯỞNG KINH TẾ
VÀ GIẢM NGHÈO (tiếp)
VÀ GIẢM NGHÈO (tiếp)
(6)Những nhân tố đóng góp vào thành tựu
Những nhân tố đóng góp vào thành tựu
phát triển kinh tế - xã hội Việt Nam
phát triển kinh tế - xã hội Việt Nam
• Đổi thể chế
• Chuyển dịch cấu kinh tế
(7)PHẦN II: PHẦN II:
TỒN TẠI VÀ BẤT CẬP
(8) Lạm phát tăng cao thời gian dài.
Tỷ giá nhiều giai đoạn có biến động lớn.
Thâm hụt ngân sách nợ công tăng cao.
Tỷ lệ huy động ngân sách, chi ngân sách cao kế hoạch; Bội
chi ngân sách tăng; Nợ công tăng cao
Nhập siêu cao, cán cân toán thâm hụt.
Dự trữ ngoại tệ mỏng.
Bất ổn kinh tế vĩ mô nước
(9)Tốc độ tăng số giá tiêu dùng CPI Việt Nam Tốc độ tăng số giá tiêu dùng CPI Việt Nam
giai đoạn 2001 - 2011 giai đoạn 2001 - 2011
(Đơn vị: %) (Đơn vị: %)
Nguồn: TCTK.
(10)Tỷ giá tự (bán) Tỷ giá BQLNH Tỷ giá tự (bán) Tỷ giá BQLNH
giai đoạn 2009-2011 giai đoạn 2009-2011
(Đơn vị: VND/USD) (Đơn vị: VND/USD)
(11)Quy mô Thu - Chi NSNN giai đoạn 2001-2005 2006-2010 Quy mô Thu - Chi NSNN giai đoạn 2001-2005 2006-2010
(Đơn vị: % GDP) (Đơn vị: % GDP)
Nguồn: Bộ Tài chính.
(12)Bội chi ngân sách Việt Nam giai đoạn 2001 – 2011
Bội chi ngân sách Việt Nam giai đoạn 2001 – 2011
(Đơn vị: % GDP) (Đơn vị: % GDP)
(13)Nợ cơng, nợ nước ngồi, nợ cơng nước ngồi
Nợ cơng, nợ nước ngồi, nợ cơng nước
giai đoạn 2007-2010 (%GDP)
giai đoạn 2007-2010 (%GDP)
(14)Kim ngạch xuất, nhập nhập siêu Kim ngạch xuất, nhập nhập siêu
giai đoạn 2006-2011 giai đoạn 2006-2011
(Đơn vị: Triệu USD) (Đơn vị: Triệu USD)
2006
2006 20072007 20082008 20092009 20102010 20112011 8,3 20 20,1 14 12,4 8
Tỷ lệ nhập siêu so với GDP giai đoạn 2006 – 2010 (%)
Nguồn: Tính tốn từ số liệu TCTK.
(15)Hiệu đầu tư thấp
Hiệu đầu tư thấp
• Hệ số ICOR cao, phản ánh hiệu đầu tư kinh tế thấp.
(16)Tỷ trọng đầu tư khu vực kinh tế tổng đầu tư Tỷ trọng đầu tư khu vực kinh tế tổng đầu tư
toàn xã hội
toàn xã hội giai đoạn 2006-2011giai đoạn 2006-2011
(Đơn vị: %) (Đơn vị: %)
Nguồn: Tính tốn từ số liệu TCTK.
(17)ICOR theo khu vực kinh tế giai đoạn 2000 – 2010
ICOR theo khu vực kinh tế giai đoạn 2000 – 2010
(theo giá so sánh 1994)
(theo giá so sánh 1994)
ICOR cao, hiệu đầu tư thấp
ICOR cao, hiệu đầu tư thấp
(18)Hiệu đầu tư thấp dàn trải`
Hiệu đầu tư thấp dàn trải`
• Việt Nam có 24 cảng biển nước sâu
(19)• Việt Nam có 20 sân bay hoạt động
quy hoạch xây dựng thêm số sân bay Cơng suất trung bình sân bay vào khoảng 1-1.5 triệu hành khách Về lâu dài, việc đảm bảo khơng lưu an tồn trì hoạt động cho sân bay tốn nhiều so với việc xây dựng trì số lượng sân bay có cơng suất lớn địa điểm chiến lược
(20)Một số bất cập kinh tế nay
Một số bất cập kinh tế nay
• Hiệu đầu tư công thấp (ICOR khu vực nhà nước cao khu vực khác)
• Thiếu nguồn nhân lực chất lượng cao
• Hạ tầng sở khơng đồng
• Hiệu khu vực doanh nghiệp nhà nước thấp • Thị trường tài thiếu ổn định, đối mặt với
(21)Thiếu nguồn nhân lực chất lượng cao
Thiếu nguồn nhân lực chất lượng cao
• Số lao động qua đào tạo Việt Nam chiếm khoảng 40% (Theo số liệu thống kê năm 2010, số 20,1 triệu lao động qua đào tạo tổng số 48,8 triệu lao động làm việc, có 8,4 triệu lao động có cấp, chứng sở đào tạo ngồi nước cấp)
• Chất lượng nguồn nhân lực Việt Nam thấp so với nước khác Nếu lấy thang điểm 10 chất lượng nhân lực Việt Nam đạt 3,79 điểm - xếp thứ 11/12 nước châu Á theo xếp hạng Ngân hàng Thế giới; Hàn Quốc 6,91; Ấn Độ 5,76; Malaixia 5,59; Thái Lan 4,94 • Cơ cấu đào tạo bất hợp lý thể qua tỉ
(22)Những yếu sở hạ tầng
Những yếu sở hạ tầng
• Điện: sản xuất điện chịu sức ép lớn nhu cầu tiêu thụ tăng trưởng ~15%/năm • Cơ sở hạ tầng giao thơng cịn nhiều bất
cập dù đầu tư lớn. • Cấp nước.
(23)Hiệu khu vực doanh nghiệp nhà nước
Hiệu khu vực doanh nghiệp nhà nước
• Tổng nợ tập đồn, tổng cơng ty =1.67 lần Vốn chủ sở hữu, số có tỷ lệ lớn 10 lần
• DNNN phải sử dụng 2,2 đồng vốn để tạo đồng doanh thu (năm 2009) mức trung bình doanh nghiệp Việt Nam 1,5 đồng
• Nhiều doanh nghiệp hiệu đầu tư thấp, sản phẩm đầu tư có khả cạnh tranh không cao, chưa đáp ứng yêu cầu thị trường
• Tình hình tài nhiều doanh nghiệp nhà nước tiềm ẩn rủi ro, mức lỗ bình quân DNNN cao gấp 12 lần so với doanh nghiệp ngồi nhà nước
(24)• Chỉ 20% số tập đồn làm ăn khơng lãi
• Việt Nam lên từ kinh tế hoàn toàn nhà nước tập thể Qua trình đổi mới, xếp doanh nghiệp vừa qua, đến cịn 1.300 DNNN, có 11 tập đồn, 10 tổng công ty 91 (tổng công ty lớn), 80 tổng cơng ty 90
(25)• Số tập đồn, DNNN khơng có lãi khoảng
20% so với 60% trước Trước đây, 100 DNNN 60 khơng có lãi Chính q trình đổi DNNN, doanh nghiệp cổ phần hóa, bán, khốn, cho th…, giữ lại doanh nghiệp cho có hiệu quả, quan trọng kinh tế
(26)Đóng góp nhân tố vốn, lao động TFP
Đóng góp nhân tố vốn, lao động TFP
vào tăng trưởng kinh tế Việt Nam giai đoạn 2000-2005 2006-2010
vào tăng trưởng kinh tế Việt Nam giai đoạn 2000-2005 2006-2010
(Đơn vị: %) (Đơn vị: %)
Nguồn: Bùi Trinh.
(27)Thị trường tài - tài sản thiếu tính ổn định
Thị trường tài - tài sản thiếu tính ổn định
• Thị trường chứng khoán bất động sản sụt giảm
• Thị trường ngân hàng: vấn đề khoản, nợ xấu, rủi ro
(28)Thị trường chứng khoán giai đoạn 2006 - 2011
Thị trường chứng khoán giai đoạn 2006 - 2011
(29)Các vấn đề tồn tại
Các vấn đề tồn tại
Hệ thống ngân hàng gặp nhiều bất ổn, nợ xấu tăng cao
Hệ thống ngân hàng gặp nhiều bất ổn, nợ xấu tăng cao
(30)Phần III:
(31)SỰ CẦN THIẾT
SỰ CẦN THIẾT
•Yêu cầu mang tính quy luật khách quan (học thuyết chu kỳ)
(32)Thách thức
Thách thức
• Bối cảnh kinh tế giới trở ngại cho tăng trưởng kinh tế Việt Nam
• Một số nhân tố lợi giảm sút (dân số
(33)Nội dung tái cấu kinh tế
Nội dung tái cấu kinh tế
• Tái cấu đầu tư, trọng tâm đầu tư cơng
• Tái cấu doanh nghiệp nhà nước
(34)Hà Nội, tháng 08 năm 2012
Hà Nội, tháng 08 năm 2012
ỦY BAN GIÁM SÁT TÀI CHÍNH QUỐC GIA
ỦY BAN GIÁM SÁT TÀI CHÍNH QUỐC GIA