Đóng khóa K để thực hiện phép đo.[r]
Trang 1SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KỲ THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT CHUYÊN QUỐC HỌC
THỪA THIÊN HUẾ
Thời gian làm bài: 150 phút (không kể thời gian giao đề)
HƯỚNG DẪN CHẤM – ĐÁP ÁN – THANG ĐIỂM
1
2,5 đ
1) (2đ) - Xét người lúc đầu đi xe đạp, lúc sau đi bộ : Các khoảng thời gian tương
ứng lần lượt là t1 và t2 , tổng thời gian đi hết quãng đường AB là t :
1
AC
v ; t = 2 2
CB
v t = t + 1 t = 2
1
AC
v + 2
CB v
- Xét người lúc đầu đi bộ, lúc sau đi xe đạp : Các khoảng thời gian tương ứng lần
lượt làt1vàt2, tổng thời gian đi hết quãng đường AB là t :
t1 =
2
AC
v ; t2 =
1
CB
v t = t1 + t2 =
2
AC
v + 1
CB
v
- Cả hai người về đến B cùng một lúc nên t = t :
1
AC
v + 2
CB
v = 2
AC
v + 1
CB
v AC
- Vì v 1 v nên AC = CB 2 C là trung điểm của AB
2) (0,5đ) Thời gian của mỗi người đi hết quãng đường AB :
t = t =
s s + 2v 2v =
1 2
v + v s
2v v s
=
0,50
0,50
0,50
0,50
0,25
0,25
2
2 đ
- Gọi mn và mng lần lượt là khối lượng nước nóng 80oC và nước nguội 20oC cần đổ
vào bình nhôm Nhiệt lượng tỏa ra của nước nóng là :
Qn = mncn(tn -) = mn.4200(80 -30) = 210.000mn
- Nhiệt lượng thu vào của nước nguội và bình nhôm là :
Qng = mngcn( - tng) = mng.4200(30 -20) = 42.000mng
Qb = mnhcnh( - tnh) = 0,5.880(30 -25) = 2200
- Ta có phương trình cân bằng nhiệt :
Qn = Qng + Qb 2100mn = 420mng + 22
- Mà mn = 5 - mng 2100.(5 - mng) = 420mng + 22
10500 - 2100mng = 420mng + 22
mng = 10500 - 22 4,16kg
2520
- Vậy, mn 0,84kg
Vậy, ta cần đổ 0,84kg nước nóng ở 80oC và 4,16kg nước nguội ở 20oC vào bình
nhôm để có được 5kg nước ở 30oC
0,25
0,25 0,25 0,50 0,25
0,25
0,25
ĐỀ THI CHÍNH THỨC
Năm học 2017 - 2018 Khoá ngày 02 tháng 6 năm 2017 Môn thi: VẬT LÍ (CHUYÊN)
Trang 23
2,5 đ
1a) (1đ) Khi K mở : [(R1 nt R2) // R4] nt R3
R12 = R1 + R2 = 12
R124 = 12 4
R R
R + R = 4
RAB = R124 + R3 = 8
- Số chỉ của ampe kế : IA = I3 = IAB = AB
AB
U
R R
R + R = 2
R234 = R23 + R4 = 8
RAB = 4
- Vì R234 // R1 nên U234 = U1 = UAB
I234 = AB
234
U
U23 = U2 = U3 = I234.R23 = 1,5V
- Số chỉ của ampe kế : IA = I3 = 3
3
U
2) (0,5đ) Khi thay khoá K bởi R5 thì đoạn
mạch được vẽ lại như sau :
- Khi dòng điện qua R2 = 0 thì mạch điện
trên là mạch cầu cân bằng Ta có :
1 5
R R =
R R R5 = 16
3 5,3
0,25 0,25 0,25 0,25 - 0,25
0,25
0,25
0,25 -
0,25 0,25
4
2 đ
- Hình vẽ ở vị trí ban đầu của vật :
- Ta có : ∆ ABO ∆ A B O : 1 1
1 1
AB d =
A B d (1)
- Tương tự cho vị trí thứ 2 : 1
d AB =
A B d (2)
Mà A B = 1 1 A B Từ (1) và (2) ta có : 2 2 d
d
d
d (3)
- Theo bài ra ta có : d = 45 - d ; d = d - 10 ; 1 d1 = 40 - d = d - 5 (4)
- Từ (4) và (3) ta có : d = d - 10
45 - d d - 5
d = 15cm
- Từ hình vẽ ta có : OA1 = d = 45 - d = 30cm
F A 1 = OA - 1 f = 30 - f (5)
- Ta có : ∆ IOF ∆A B F1 1 :
= =
A F A B A B
- Từ (1), (5) và (6) : f = d
0,25
0,25 0,25
0,25
0,25
0,25 0,25 0,25
B
C
D
A
B
A1
B1
O
I F
F'
R 2
R 4
R 3
A
R 1
_ B
C D
+ A
Trang 35
1 đ
- Ta mắc các dụng cụ đo điện, nguồn điện, khóa K, các điện trở R1 và R2 như sơ đồ
hình vẽ Đóng khóa K để thực hiện phép đo Ta có :
1 1
U
I =
R + R (1)
Trong đó : I và1 U1 là các số đo từ ampe kế và vôn kế
- Tiếp tục phép đo như trên cho các cặp điện trở : R - 2 R và 3 R - 1 R Ta được : 3
2
2
U
I =
R + R (2)
3
3
U
I =
R + R (3)
- Từ (1), (2) và (3) ta có :
1
U
1
2
U
1
3
U
1
Thay các giá trị đo được vào các biểu thức trên ta có các giá trị của R , 1 R và 2 R 3
0,25
0,25
0,25
0,25
- Học sinh làm theo cách giải khác nếu đúng, hợp lí thì vẫn cho điểm tối đa
- Điểm toàn bài được làm tròn đến 0,25 điểm
- Hướng dẫn chấm này có 03 trang
R3
V