Các chất ức chế không cạnh tranh làm biến đổi cấu hình của cơ chất để chúng không liên kết được với trung tâm hoạt động của enzim.. Các chất ức chế không cạnh tranh làm biến đổi cấu hì[r]
(1)Câu Nội dung Điểm
(2đ)
a Cho hỗn hợp chất sau: α glucozo, β glucozo, axit amin, fructozo, ribozo, glyxerol, axit béo, bazo nito, deoxiribozo
Từ hợp chất tổng hợp phân tử, cấu trúc phân tử, cấu trúc sau: tinh bột, xenlulozo, photpholipit, triglixerit, ADN, lactozo, ARN, saccarozo, chuỗi polipeptit? Giải thích? Vì không tổng hợp phân tử, cấu trúc cịn lại? (Biết có đầy đủ enzim hình thành liên kết hóa trị giữa cấu trúc)
- Các phân tử, cấu trúc tổng hợp được: + tinh bột: có đơn phân α glucozo + xenlulozo: có đơn phân β glucozo
+ triglixerit: có hai thành phần glixerol axit béo + saccarozo: có đơn phân α glucozo
+ chuỗi polipeptit: có đơn phân axit amin
- Các phân tử , cấu trúc không tổng hợp được: photpholipit, ADN, ARN Vì: thiếu nhóm photphat
0,5
0.25 0.25 b Khi hoạt động thể dục thể thao, tế bào không dùng mỡ mà lại sử
dụng đường glucơzơ hơ hấp hiếu khí (mặc dù ơxi hố mỡ tạo nhiều lượng hơn) Hãy giải thích sao?
- Tế bào sử dụng glucôzơ mà không dùng mỡ hô hấp hiếu khí vì:
+ Năng lượng giải phóng từ mỡ chủ yếu từ axít béo Axít béo có tỷ lệ ôxi / cacbon thấp nhiều so với đường glucơzơ Vì hơ hấp hiếu khí axít béo, tế bào tốn nhiều ơxi
+ Khi hoạt động trao đổi chất mạnh lượng ôxi mang đến tế bào bị giới hạn khả hoạt động hệ tuần hồn Vì vậy, để tiết kiệm ôxi, tế bào dùng glucôzơ nguyên liệu hô hấp
0,5
0,5
(2đ)
a Các liên kết khác quan trọng góp phần vào việc hình thành cấu trúc một protein Hình cho thấy số tương tác Hãy liên kết phù hợp xác với tên gọi chúng
A Liên kết Hydrogen B Tương tác kị nước C Liên kết Peptide D Liên kết Disulphide E Liên kết Ion
1A – 2B – 3D – 4E
1,0
b Vì bảo quản trứng sống, người ta dùng phương pháp bảo quản lạnh không dùng phương pháp bảo quản nóng?
- Trong trứng có nhiều prơtêin, cấu trúc khơng gian prơtêin hình thành liên kết hiđrô, không bền với nhiệt độ cao
0,25 TRẠI HÈ HÙNG VƯƠNG
LẦN THỨ XI
ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI MÔN: SINH HỌC - KHỐI: 10
Ngày thi: 01 tháng 08 năm 2015
Thời gian làm bài: 180 phút (không kể thời gian giao đề) (HDC gồm trang)
(2)- Dùng phương pháp bảo quản lạnh bảo quản trứng điều kiện nhiệt độ thấp (vừa phải)
- Trong điều kiện nhiệt độ thấp, liên kết hiđrô không bị đứt, cấu trúc không gian prôtêin khôn
- Không dùng phương pháp bảo quản nóng (bảo quản trứng điều kiện nhiệt độ cao) nhiệt độ cao làm cho liên kết hiđrơ bị đứt gãy, cấu trúc không gian protein bị phá vỡ prơtêin hoạt tính, làm cho trứng nhanh bị hỏng g bị phá vỡ, ức chế làm giảm hoạt tính prơtêin nên trứng lâu bị hỏng
0,25 0,25 0,25
3
(2đ) a Khi uống nhiều rượu uống thuốc liều loại tế bào nào, bào quan thể người phải tích cực làm việc để khử độc cho tế bào thể? Hãy cho biết chế khử độc bào quan đó?
- Loại tế bào: gan
- Hai loại bào quan thực chức khử độc cho tế bào lưới nội chất trơn peroxixôm
- Cơ chế khử độc:
+ Lưới nội chất trơn thường khử độc thuốc chất độc cách bổ sung nhóm hydroxyl (-OH) vào phân tử thuốc chất độc làm cho chúng dễ tan dễ bị đẩy khỏi thể
+ Peroxixôm khử độc rượu chất độc khác cách truyền hidrô từ chất độc đến ôxi tạo H2O2, chất enzim catalaza xúc tác chuyển thành H2O
0,25 0,25
0,25
0,25
b Một vài chất cần vận chuyển (chủ động thụ động) từ vị trí tổng hợp đến nơi mà chúng hoạt động Trong chất sau đây, chất vận chuyển từ tế bào chất tới nhân, chất không vận chuyển theo đường này? Tại sao?
- tARN
- Protein histone - Nucleotide
- Các tiểu phần enzyme tổng hợp ATP (ATP-synthase) - Những chất tan vận chuyển từ tế bào chất tới nhân:
+ Protein histone Đây protein tổng hợp ribosome tự nằm rải rác tế bào chất, chúng vận chuyển vào nhân để tham gia vào cấu trúc NST với ADN
+ Nucleotide Các nucleotide thu nhận cách thực bào, ẩm bào tổng hợp tế bào chất, chúng vận chuyển vào nhân để tham gia vào trình tái ADN phiên mã
- Những chất tan không vận chuyển từ tế bào chất tới nhân:
+ tARN Chúng tổng hợp nhân vận chuyển tế bào chất để tham gia trình sinh tổng hợp protein
+ Các tiểu phần enzyme tổng hợp ATP (ATP-synthase) ATP-synthase loại protein màng tổng hợp lưới nội chất hạt tế bào chất vận chuyển đến màng sinh chất mà vận chuyển tới nhân
0,25
0,25
0,25 0,25
4 (2đ)
a Vì loại bỏ tinh bột khỏi lục lạp, trình cố định CO2 thực vật CAM không xảy thực vật C4 trình cố định CO2 diễn bình thường?
- Đối với thực vật CAM, loại bỏ tinh bột khỏi lục lạp khơng tái tạo chất nhận CO2 PEP => chu trình khơng tiếp diễn
- Đối với thực vật C4 loại bỏ tinh bột khỏi lục lạp trình cố định CO2 xảy bình thường trình tái tạo chất nhận CO2 (PEP) từ axit piruvic không liên
(3)thành lactate?
- Cyanide chất ức chế không cạnh tranh cytochrome chuỗi vận chuyển điện tử hô hấp, ức chế q trình vận chuyển điện tử hàm lượng vượt mức cho phép khiến nhiều tế bào không đủ cung cấp lượng cho hoạt động chết
- Ở nồng độ thấp hơn, chúng ức chế chuỗi vận chuyển điện tử, không tiêu thụ NADH FADH2, tế bào có lượng NAD+, chất cạn kiệt ức chế chu trình Crebs
- Quá trình đường phân xảy NADH mà tạo dùng để chuyển hóa pyruvate thành lactate, thay tạo CO2
0,5
0,25
0, 25
5 (2đ)
a Dựa vào kiến thức enzim, cho biết câu sau hay sai Giải thích? (1) Nếu chất ức chế gắn vào enzim liên kết cộng hóa trị ức chế thường thuận nghịch
(2) Các chất ức chế không cạnh tranh không cạnh tranh trực tiếp với chất để liên kết với enzim vị trí hoạt động Các chất ức chế khơng cạnh tranh làm biến đổi cấu hình chất để chúng không liên kết với trung tâm hoạt động enzim
(1) - Sai
- Nếu chất ức chế gắn vào enzim liên kết cộng hóa trị ức chế thường không thuận nghịch
(2) - Sai
- Các chất ức chế không cạnh tranh không cạnh tranh trực tiếp với chất để liên kết với enzim vị trí hoạt động Các chất ức chế khơng cạnh tranh làm biến đổi cấu hình enzim để chất không liên kết với trung tâm hoạt tính enzim
0,25
0,25
b Tế bào tự điều chỉnh q trình chuyển hóa vật chất cách nào? - Tế bào điều chỉnh hoạt động trao đổi chất thơng qua điều khiển hoạt tính enzim chất hoạt hóa hay ức chế
- Tế bào điều chỉnh hoạt động trao đổi chất ức chế ngược: Sản phẩm đường chuyển hóa quay lại tác động chất ức chế làm bất hoạt enzim xúc tác cho phản ứng đầu đường chuyển hóa
0.25
0,25 c Về ATP NADH :
- ATP tổng hợp đâu tế bào ?
- Điều kiện dẫn đến trình tổng hợp ATP?
- Có khác vai trị NADH hơ hấp lên men? - ATP tổng hợp lục lạp ty thể
- Điều kiện : Khi có chênh lệch nồng độ ion H+ hai phía màng hình thành điện hóa proton.Động lực kích thích bơm H+ hoạt động bơm H+ qua ATP – syntaza thúc đẩy tổng hợp ATP
- Khác vai trị NADH hơ hấp lên men
+ Trong hô hấp: NADH hình thành để dự trữ lượng sau lượng giải phóng để tổng hợp ATP
+ Trong trình lên men, NADH chất khử nguyên liệu lên men để tạo rượu etylic axit lăctic
0,25 0,25
0,25 0,25
6 (2đ)
a Chất truyền tin thứ hai gì? Mục đích tạo thành chất truyền tin thứ hai trong chế truyền tin?
- Chất truyền tin thứ hai chất nội bào có chức chuyển thông tin từ thụ quan đến tế bào đích
- Mục đích tạo thành chất truyền tin thứ hai khuếch đại lượng thông tin làm tăng phản ứng chức lên nhiều lần
(4)b Hãy trình bày chế hệ truyền tin mà dùng canxi chất truyền tin thứ hai?
- Thụ quan tiếp nhận tín hiệu từ tế bào khác hoạt hóa protein G
- Protein G hoạt hóa enzim photpholipaza C, enzim xúc tác phản ứng tổng hợp inositon triphotphat (IP3)
- IP3 đến lưới nội chất liên kết với kênh Ca++ làm mở kênh cho phép Ca++ từ lưới nội chất tế bào chất gây nên biến đổi tế bào
0,25
0,25 7
(2đ) a Các câu sau hay sai? Giải thích? - Nếu tế bào vượt qua điểm R cuối pha S tế bào vào q trình biệt hố
- Quá trình nguyên phân xảy tế bào lưỡng bội tạo tế bào có bộ nhiễm sắc thể giống hệt nhiễm sắc thể tế bào mẹ
- Sai Vì thời điểm kiểm soát R diễn vào cuối pha G1, chuyển sang pha S tế bào không bị biệt hố mà tiếp tục thực q trình ngun phân
- Sai Q trình ngun phân xảy tế bào lưỡng bội lẫn tế bào đơn bội Ví dụ: tế bào sinh sản hạt phấn chứa (n) nhiễm sắc thể nguyên phân tạo tinh tử
0.5 0.5
b Ở loài ong mật, 2n=32 Trứng thụ tinh nở thành ong chúa ong thợ tuỳ điều kiện dinh dưỡng, cịn trứng khơng thụ tinh nở thành ong đực Một ong chúa đẻ số trứng gồm trứng thụ tinh trứng khơng được thụ tinh, có 80% số trứng thụ tinh nở thành ong thợ, 60% số trứng không thụ tinh nở thành ong đực, trường hợp lại không nở bị tiêu biến Các trứng nở thành ong thợ ong đực nói chứa tổng số 155136 NST, biết số ong đực 2% số ong thợ
- Tìm số ong thợ số ong đực
- Tổng số trứng ong chúa đẻ lần nói bao nhiêu?
- Nếu số tinh trùng trực tiếp thụ tinh với trứng chiếm 1% so với tổng số tinh trùng hình thành tổng số NST tinh trùng tế bào trứng bị tiêu biến bao nhiêu?
- Gọi x số ong thợ, y số ong đực (x, y ϵ N*) Số ong đực 2% số ong thợ con:
y = 0,02x (1) Số NST có trứng nở thành ong thợ ong đực:
32x + 16y =155136 (2) Giải hệ phương trình (1) (2) x = 4800; y = 96
- Tổng số trứng đẻ (4800.100/80) + (96.100/60) = 6160 trứng - Tổng số nhiễm sắc thể bị tiêu biến là:
Số trứng thụ tinh đẻ ra: 4800 x 100/80 = 6000 trứng
Số tinh trùng không thụ tinh: (6000 x 100) – 6000 = 59 4000 tinh trùng Số trứng không thụ tinh đẻ ra: 96 x 100/60 = 160 trứng
Số trứng không thụ tinh không nở: 160 – 96 = 64 trứng Số trứng thụ tinh không nở: 6000 – 4800 = 1200 trứng Tổng số nhiễm sắc thể bị tiêu biến:
32.1200 + 16(64 + 594000) = 543 424 NST
0,5 0,25
0,25 8
(3đ)
(5)1 Dựa theo nguồn cung cấp lượng; nguồn cac bon; chất cho electron; chất thêm vào MTCS vi khuẩn Streptococcus faecalis có kiểu dinh dưỡng nào?
2 Các chất thêm vào MTCS có vai trị vi khuẩn Streptococcus faecalis?
a Vi khuẩn có kiểu dinh dưỡng:
- - Theo nguồn lượng: Là hóa dưỡng vi khuẩn dùng lượng tạo từ chuyển hóa glucozo thành axit lactic
- - Theo nguồn cacbon: dị dưỡng glucozo nguồn cacbon kiến tọa nên chất tế bào
- - Theo nguồn cho electron: dinh dưỡng hữu glucozo nguồn cho electron lên men lactic đồng hình
- - Theo chất thêm vào môi trường sở: vi khuẩn khuyết dưỡng, thiếu chất vi khuẩn không phát triển
2
- - Các chất folic, pyridoxin nhân tố sinh trưởng vi khuẩn nêu Thiếu chất vi khuẩn khơng thể tự tổng hợp không sinh trưởng
- Axit folic loại vitamin giúp hình thành tổng hợp purin pirimidin Piridoxin vitamin B6 giúp chuyển amin axit amin
0,25 0,25 0,25 0,25
0,25 0,25 b Mỗi vi sinh vật thích hợp với phạm vi pH định cho sinh trưởng
tại nhiều vi sinh vật tồn pH môi trường thay đổi tương đối mạnh?
- Mặc dù pH môi trường biến đổi pH nội bào khơng thay đổi H+ khó thấm qua màng photpholipid màng sinh chất
- VSV ưa pH trung tính vận chuyển K+ thay cho H+, VSV ưa kiềm vận chuyển Na+ thay cho H+, khiến cho pH nội bào gần trung tính
- Một số VSV tiết chất làm thay đổi pH môi trường
0,25 0,25 0,25 c Dựa vào yếu tố ảnh hưởng đến sinh trưởng phát triển vi sinh vật,
cho biết :
- Cá sông cá biển bảo quản lạnh loại bảo quản lâu hơn Vì sao?
- Cơ sở khoa học việc dùng sinh vật khuyết dưỡng để kiểm chất thực phẩm ?
- Vì chất kháng sinh penicillin khơng tiêu diệt Mycoplasma? - Cá sơng bảo quản lâu Vì vi sinh vật kí sinh cá biển vi sinh vật ưa lạnh, bảo quản lạnh chúng bị ức chế
- Vi sinh vật khuyết dưỡng không tự tổng hợp nhân tố sinh trưởng Nếu thực phẩm có nhân tố sinh trưởng vi sinh vật phát triển mạnh
- Vì Mycoplasma khơng có thành tế bào nên khơng chịu tác động penicillin
0,25 0,25
0,25 9
(3đ)
a Thụ thể virut nằm đâu?
- Phagơ: thụ thể nằm đầu mút sợi lông đuôi - Virut động vật
+ VR trần: thụ thể nằm đỉnh khối đa diện
+ VR có màng bao (vỏ ngồi): thụ thể gai glicoprơtêin dính vỏ ngồi
- Virut thực vật: khơng có thụ thể
0,25 0,25 0,25 0,25 b Vì khó tạo vacxin chống cúm?
- Hệ gen virut cúm ARN, ARN dễ bị đột biến tạo type virut cúm khác nhau, loại vacxin có hiệu type virut định
- Khi xuất type virut mới, cần có thời gian để phân lập, xác định type virut, điều chế vacxin, phải thử nghiệm sử dụng, thời gian xuất type virut
0,5 0,5
(6)- Các virut gây ung thư thường chuyển hóa tế bào việc gắn axit nuclêic vào ADN tế bào chủ, qua chúng tham gia trực tiếp vào việc khởi động nhân tố gây ung thư tế bào
- Các gen virut tác động đến gen điều khiển chu kì tế bào theo kiểu bật tắt gen hay tăng cường biểu gen, ngồi kể đến sai sót nhân đơi ADN virut gây nên
0.5
0.5
10 (1đ)
a Các thí nghiệm minh họa cho trình gì? Hãy viết phương trình phản ứng + Các thí nghiệm minh họa cho trình lên men rượu từ dung dịch glucơzơ nấm men
+ Phương trình phản ứng: C6H12O6 → 2C2H5OH + 2CO2 + Q b Sau thời gian thấy tượng xảy thí nghiệm 1, thí nghiệm 2, thí nghiệm 3? Hãy giải thích
+ TN 1: Bóng cao su phồng dần lên khí CO2 tạo từ phản ứng bay vào ống + TN 2: Do phản ứng tỏa nhiệt nên nhiệt độ nhiệt kế tăng lên
+ TN 3: Cốc nước vơi hóa đục khí CO2 tạo từ phản ứng sục vào
0,25
0,25 0,25 0,25