Khi các vật chuyển động theo chiều kinh tuyến do ảnh hưởng của lực côriôlít nên lệch hường so hướng chuyển động ban đầu... Tương quan giữa giới nam so với giới nữ.[r]
(1)Ngày dạy 22/08/2008
Tiết 1+2 ĐỊA LÍ TỰ NHIÊN
CHƯƠNG I : BẢN ĐỒ
BÀI : CÁC PHÉP CHIẾU HÌNH BẢN ĐỒ CƠ BẢN.PHÂN LOẠI BẢN ĐỒ(tiết +2 )
I MỤC TIÊU BÀI HỌC : Sau bài học , học sinh cần nắm:
1, Về kiến thức: Thấy được vì cần có các phép chiếu hình bản đồ bản - Hiểu rõ một số phép chiếu hình bản đồ bản
- Nhận biết được, để có được một bản đồ đòi hỏi phải có một quá trình nghiên cứu và thực hiện khoa học với nhiều bước khác
- Biết cách phân loại bản đồ
2, Về kỹ - Phân biệt được một số lưới kinh, vĩ tuyến khác của bản đồ.
- Trên sở phép chiếu hình của bản đồ, dự đoán được khu vực nào là khu vực tương đối chính xác của bản đồ, khu vực nào kém chính xác
3, Về thái độ hành vi : HS thấy được sự cần thiết của bản đồ học tập II CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ :
Của thầy : : Bản đồ thế giới, bản đồ các châu
- Phóng to các hình SGK ; Quả địa cầu ; Một tấm bìa kích thước A3 Của trò : xem bài trước ,tích cực xây dựng bài
III TIẾN TRÌNH TIẾT DAY :
1.On định tổ chức lớp : Kiểm tra sĩ số ,vệ sinh lớp ( 1’ ) Kiểm tra bài cu: 4’
3.Bài mới : GV đưa bản đồ cho HS quan sát và yêu cầu HS trả lời :tại từ quả địa cầu mà người ta lại chuyển sang được mặt phẳng?Để trả lừi được câu hỏi này chúng ta tìm hiểu nội dung bài học hôm
TL Hoạt động của thầy Hoạt động của tro Nội dung bài học
5’
HĐ 1 : Tìm hiểu khái niệm bản đô và khái niệm phép chiếu hình bản đô.
GV yêu cầu HS quan sát bản đồ và phát biểu khái niệm và đặc điểm của bản đồ
-GV yêu cầu HS quan sát Địa câu và bản đồ thế giới, suy nghĩ cách chuyển hệ thống kinh vĩ tuyến địa lên mặt phẳng : GV yêu cầu quan sát bản đồ và trả lời câu hỏi
- Tại hệ thống kinh, vĩ tuyến của bản đồ này có sự khác ?
-Tại phải dùng các phép chiếu hình bản đồ khác nhau?
GV chuẩn kiến thức :Cho dù mạng lưới kinh vĩ tuyến có khác mục đích cuối cùng của các nhà bản đồ là muốn đưa các điểm của mặt cong lên mặt phẳng Cách làm vậy gọi là phép chiếu hình bản đồ Hỏi: Khái niệm phép chiếu hình bản đồ?
HĐ 2 : cá nhân
HĐ 1: cá nhân
-học sinh quan sát bản đồ rút khái niệm -học sinh quan sát quả địa cầu và bản đồ đưa câu trả lời
-Hs dựa vào mục I sgk tìm hiểu
(do có các phép chiếu khác và tùy theo mục đích sử dụng ) HS trả lời các hs khác bô sung góp ý
Phép chiếu hình bản đô 1 Khái niệm bản đô (SGK)
2 Khái niệm phép chiếu hình bản đô:
(2)5’
10’
GV sử dụng tấm bìa thay mặt chiếu, cuộn lại thành hình nón, hình trụ Yêu cầu HS quan sát và cho biết các phép chiếu bản
HĐ 3 :Tìm hiểu một số phương pháp chiếu hình bản đô bản. GV sử dụng tấm bìa thay mặt chiếu Yêu cầu HS quan sát hình 1.2 và cho biết các vị trí tiếp xúc của mặt phẳng với Địa cầu
Nhóm (chia lớp thành nhóm) GV cho HS thảo luận nhóm
Nhóm +2 : Phép chiếu phương vị đứng (Sử dụng hình 1.3a, 1.3b)
Nhóm 3+4 Phép chiếu phương vị ngang (Sử dụng hính 1.4a, 1.4b)
Nhóm 5+6 : Phép chiếu phương vị nghiêng (Sử dụng hình 1.5a, 1.5b)
Giáo viên chuẩn kiến thức
HĐ 2 : cá nhân HS quan sát và trả lời HĐ :Nhóm
Học sinh quan sát và trả lời
HS thảo luận theo nhóm
Nhóm +2 : (Sử dụng hình 1.3a, 1.3b) nội dung mục sgk
Nhóm 3+4 (Sử dụng hính 1.4a, 1.4b) nội dung mục sgk
Nhóm 5+6 : (Sử dụng hình 1.5a, 1.5b) nội dung mục sgk
Đại diện nhóm lên bảng trình bày vấn đề thảo luận
biểu hiện mặt cong của trái đất lên một mặt phẳng, để điểm mặt cong tương ứng với một điểm mặt phẳng
3 Các phép chiếu hình bản đô bản:
a Phép chiếu phương vị */ Khái niệm:
Phép chiếu phương vị là phương pháp thể hiện mạng lưới kinh vĩ tuyến của Địa cầu lên mặt phẳng
Thể hiện bản đô
Phép chiếu hình bản đô
Phương vị đứng Phương vị ngang Phương vị nghiêng Mặt phẳng tiếp xúc
với địa cầu Ở cực Ở giữa xích đạo Ở một điểm bất ky
Các kinh tuyến
Là những đoạn thẳng đồng qui ở cực
Là những đường cong (Trừ kinh tuyến giữa là đường thẳng)
Là những đường cong (Trừ kinh tuyến giữa là đường thẳng)
Các vĩ tuyến Là những vòng trònđồng tâm ở cực Là những cung tròn Là những đường cong Khu vực tương đối
chính xác Khu vực gần cực Khu vực gần xíchđạo và kinh tuyến giữa
Gần nơi tiếp xúc Khu vực kém chính
xác Khu vực xa cực
Khu vực xa xích đạo và xa kinh tuyến giữa
Xa nơi tiếp xúc Ứng dụng
Dùng để vẽ bản đồ khu vực quanh cực
Dùng để vẽ các bản đồ bán cầu Đông và bán cầu Tây
Dùng để vẽ các bản đồ khu vực có vĩ tuyến trung bình
(3)TL
thầy tro học
5’
5’
5’
7’
HĐ 3: Cá nhân GV yêu cầu HS quan sát hình 1.6 nhận xét về các vị trí tiếp xúc của hình nón với địa cầu - GV tóm lại: Như vậy theo vị trí tiếp xúc của hình nón với địa cầu ta có các phép chiếu hình nón khác nhau: Đứng, ngang, nghiêng Ở thầy trò ta chỉ tìm hiểu sâu phép chiếu hình nón đứng HĐ 4: Cá nhân GV yêu cầu HS quan sát hình 1.7a nhận xét vị trí tiếp xúc của hình nón với địa cầu GV nhận xét bô sung
HS tiếp tục quan sát hình 1.7b nhận xét: - Đặc điểm mạng lưới kinh, vĩ tuyến trên bản đồ? - Khu vực chính xác và kém chính xác?
- Khu vực vẽ? GV nhận xét bô sung
Hỏi: dựa vào SGK em nào cho biết phép chiếu hình trụ là gì?
HĐ 5: Cá nhân GV yêu cầu HS quan sát hình 1.8 nhận xét về các vị trí tiếp xúc của hình trụ với địa cầu - GV tóm lại: Như vậy theo vị trí tiếp xúc của hình trụ với địa cầu ta có các phép chiếu hình trụ khác nhau:
HĐ 3: Cá nhân
- HS quan sát hình 1.6 HS trả lời
HĐ 4: Cá nhân HS quan sát hình 1.7a phát biểu
HS phát biểu
HS trả lời
quan sát hình 1.9a và 1.9b nhận xét:
HS nghiên cứu sách giáo khoa trả lời từng cách phân loại
HS trả lời
b Phép chiếu hình nón
*/ Khái niệm: Phép chiếu hình nón là phương pháp thể hiện mạng lưới kinh, vĩ tuyến địa cầu lên mặt chiếu là hình nón
*/ Đặc điểm của phép chiếu hình nón đứng. - Trục hình nón trùng với trục địa cầu
- Kinh tuyến là những đoạn thẳng đồng qui ở đỉnh hình nón
- Vĩ tuyến là những cung tròn đồng tâm ở đỉnh hình nón - Những khu vực ở vĩ tuyến tiếp xúc tương đối chính xác
- Dùng để vẽ các khu vực ở vĩ độ trung bình
c Phép chiếu hình trụ.
*/ Khái niệm Phép chiếu hình trụ là phương pháp thể hiện mạng lưới kinh, vĩ tuyến địa cầu lên mặt chiếu hình trụ
*/ Đặc điểm của phép chiếu hình trụ đứng.
(4)Đứng, ngang, nghiêng Ở thầy trò ta chỉ tìm hiểu sâu phép chiếu hình trụ đứng HS tiếp tục quan sát hình 1.9a và 1.9b nhận xét:
- Đặc điểm mạng lưới kinh, vĩ tuyến bản đồ? - Khu vực chính xác và kém chính xác?
- Khu vực vẽ? GV chuẩn kiến thức
HĐ 6: Cá nhân Bước 1:
GV hỏi: Tại phải phân loại bản đồ? Có mấy cách phân loại bản đồ? GV nhận xét bô sung
song và thẳng góc
- Những khu vực ở xích đạo tương đối chính xác
- Dùng để vẽ bản đồ khu vực gần xích đạo
II Phân loại bản đô
1 Theo tỉ lệ: - Bản đồ tỉ lệ lớn - Bản đồ tỉ lệ trung bình
- Bản đồ tỉ lệ nhỏ 2 Theo nội dung bản đồ
- Bản đồ địa lí chung
- Bản đồ chuyên đề
3 Theo mục đích sử dụng:
- Bản đồ tra cứu - Bản đồ giáo khoa
- Bản đồ quân sự
4 Theo lãnh thổ: - Bản đồ thế giới - Bản đồ bán cầu - Bản đồ các châu - Bản đồ đại dương IV-ĐÁNH GIÁ :4’
Hãy điền những nội dung thích hợp vào bảng sau: Phép chiếu bản đô
Thể hiện bản đô
Các kinh tuyến Các vĩ tuyến Khu vực tương đối chính xác
Khu vực kém chính xác
Phương vị đứng Hình nón đứng Hình trụ đứng
V- HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP: Học sinh về nhà đọc trước bài 2: Một số phương pháp biểu hiện các đối tượng địa lý bản đồ
V RÚT KINH NGHIỆM BỔSUNG :
(5)Ngày dạy:25/08/2008
Tiết BÀI : 2 MỘT SỐ PHƯƠNG PHÁP BIỂU HIỆN
CÁC ĐỐI TƯỢNG ĐỊA LÝ TRÊN BẢN ĐÔ
I MỤC TIÊU BÀI HỌC : Sau bài học , học sinh cần nắm:
1, Về kiến thức: - Hiểu được một phương pháp đều có thể biểu hiện được một số đối tượng địa lí nhất định bản đồ với những đặc tính của nó
- Hiểu rõ được hệ thống ký hiệu dùng để thể hiện các đối tượng
2, Về kỹ Qua ký hiệu của bản đồ, HS nhận biết được các đối tượng địa lý thể hiện ở từng phương pháp 3, Về thái độ hành vi : HS thấy được sự cần thiết của bản đồ học tập
II CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ :
Của thầy : : Bản đồ KT, bản đồ TN các châu , Phóng to các hình SGK Của trò :xem bài trước ,tích cực xây dựng bài
III TIẾN TRÌNH TIẾT DAY :
1.On định tổ chức lớp : Kiểm tra sĩ số ,vệ sinh lớp ( 1’ )
Kiểm tra bài cu: 4’ Phép chiếu phương vị ngang dùng để vẽ BĐ ở khu vực nào địa cầu thì chính xác 3.Bài mới : 1’Các em đã được biết nhiều ký hiệu khác của BĐ ở các lớp dưới chúng phân loại ? Từng loại thể hiện BĐ thế nào ? Đó là điều các em chưa biết đến, chúng ta sẽ giải quyết vấn đề này qua bài học
(6)35’ ’
HĐ Theo nhóm * Chia lớp thành nhóm
* Nhiệm vụ: Quan sát các hình vẽ hãy nhận xét và phân tích:
- Đối tượng biểu hiện
- Khả biểu hiện của phương pháp
+ Nhóm 1: Quan sát hình 2.1 và 2.2 + Nhóm 2: Quan sát hình 2.3 + Nhóm 3: Quan sát hình 2.4 + Nhóm 4: Quan sát hình 2.5 + Nhóm 5+6 quan sát hình 2.6
GV bô sung và chuẩn kiến thức
Đại diện các nhóm trả lời
1 Phương pháp ký hiệu
a - Đối tượng biểu hiện:
Các đối tượng phân bố theo những điểm cụ thể Những ký hiệu được đặt chính xác vào vị trí phân bố của đối tượng BĐ
b - Các dạng ký hiệu c – Khả biểu hiện
2 Phương pháp ký hiệu đường chuyển động.
a - Đối tượng biểu hiện:
+ Sự di chuyển của các đối tượng, hiện tượng tự nhiên và kinh tế – Xã hội
b – Khả biểu hiện
+ Hướng di chuyển của các đối tượng
+ khối lượng, tốc độ di chuyển 3 Phương pháp chấm điểm
a - Đối tượng biểu hiện:
+ Các đối tượng phân bố không đều
b – Khả biểu hiện
+ Sự phân bố của các đối tượng + Số lượng của các đối tượng
4 Phương pháp khoanh vùng a Đối tượng biểu hiện
+ Các đối tượng chỉ phát triển ở những khu vực nhất định, không phân bố rộng
b Khả biểu hiện
+ Sự phân bố của các đối tượng + Số lượng của các đối tượng
5 Phương pháp Bản đô – Biểu đô
a - Đối tượng biểu hiện:
+ Giá trị tông cộng của một hiện tượng địa lý một đơn vị lãnh thô ( ĐV hành chính)
b – Khả biểu hiện
+ Số lượng, chất lượng, cấu của đối tượng
5 Các phương pháp khác
+ Phương pháp ký hiệu theo đường + Phương pháp đường đẳng trị + Phương pháp nền chất lượng
IV-Đánh giá :3’
(7)Phương pháp biểu hiện
biểu hiện tiến hành biểu hiện Phương pháp ký hiệu
Phương pháp ký hiệu đường chuyển động Phương pháp chấm điểm
Phương pháp bản đô-Biểu đồ V- Hoạt động nối tiếp: 1’
Làm các câu hỏi và bài tập cuối bài SGK V Rút kinh nghiệm :
……… ……… ……… ………
Ngày soạn :04/09//2008 Ngày dạy 06/09/2008
Tiết
BÀI :3 SỬ DỤNG BẢN ĐÔ TRONG HỌC TẬP VÀ ĐỜI
SỐNG,ỨNG DỤNG CỦA VIỄN THÁM VÀ HỆ THỐNG THÔNG TIN ĐỊA LÝ
I MỤC TIÊU BÀI HỌC : Sau bài học , học sinh cần nắm:
1, Về kiến thức: + Thấy được sự cần thiết của bản đồ học tập và đời sống. + Hiểu rõ một số nguyên tắc bản sử dụng bản đồ và Atlát học tập
+ Hiểu được viễn thám là gì ? Kết quả của viễn thám được sử dụng thế nào ở Việt nam ? + Ứng dụng của hệ thống thông tin Địa lý
2, Về kỹ :+ Củng cố và rèn luyện kỹ sử dụng bản đồ và Atlát học tập
3, Về thái độ hành vi : + Có thói quen sử dụng bản đồ suốt quá trình học tập ( Học lớp, học ở nhà, làm bài kiểm tra )
II CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ :
Của thầy : Bản đo TNVN, bản đồ KTVN, Anh chụp từ vệ tinh, Atlat VN Bản đo TNVN, bản đồ KTVN, Anh chụp từ vệ tinh, Atlat VN
Của trò :xem bài trước ,tích cực xây dựng bài III TIẾN TRÌNH TIẾT DAY :
(8)Kiểm tra bài cu : 4’ Có mấy phương pháp biểu hiện bản đồ ?
3.Bài mới :1’ Chúng ta cần sử dụng bản đồ thế nào để có thể học tập tốt môn Địa lý bản đồ Tại học Địa lý phải sử dụng bản đồ ?
TL Hoạt động của thầy Hoạt động của tro Nội dung bài học
10’
15’
15’
HĐ1 :: Tìm hiểu vai trò của bản đô
GV yều cầu HS trả lời câu hỏi : Bằng hiểu biết của mình hãy nêu: + Vai trò của bản đồ học tập + Vai trò của bản đồ đời sống GV bô sung và chuẩn kiến thức HĐ :Sử dụng bản đô , Atlát học tập
Giáo viên tiến hành chia lớp thành nhóm và giao nhiệm vụ cụ thể cho nhóm
* Nhóm ,2,3 Quan sát bản đồ tự nhiên Việt nam hãy cho biết : ý nghĩa của ký hiệu và tỉ lệ BĐ ?
* Nhóm 4,5,6 Quan sát bản đồ tự nhiên Việt nam và Atlát Địa lý hãy cho biết : ý Cách xác định phương hướng BĐ và ý nghĩa của nó GV bô sung và chuẩn kiến thức
HĐ 3 :Tìm hiểu viễn thám và hệ thống thông tin địa lý
GV yêu cầu HS nghiên cứu sgk hiểu biết đưa khái niệm và ý nghĩa của viễn thám và hệ thống thông tin địa lí
HĐ1 :cả lớp/ cá nhân
HS vận dụng hiểu biết kết hợp nội dung mục trả lời
HĐ Theo nhóm
Học sinh tiến hành thảo luận
Đại diện các nhóm trả lời
HĐ 3 : cả lớp
Học sinh quan nội dung sgk và hình ảnh sgk và tranh ảnh giáo viên cung cấp
I VAI TRÒ CỦA BẢN ĐỒ TRONG HỌC TẬP VÀ ĐỜI SỐNG :
1.Trong học tập: - Học tại lớp - Học ở nhà - Kiểm tra
2 Trong đời sống: - Bảng chỉ đường
- Phục vụ các ngành sản xuất - quân sự
II Sử dụng bản đô , Atlát học tập
Những vấn đề cần lưu ý quá trình học tập địa lý bản đồ.
a Chọn bản đồ thích hợp với nội dung
b Đọc bản đồ phải tìm hiểu tỉ lệ và ký hiệu bản đồ
c Xác định phương hướng bản đồ
d Hiểu mối quan hệ giữa các yếu tố Địa lý bản đồ, Atlát Địa lý
III ỨNG DỤNG VIỄN THÁM VÀ HỆ THỐNG THÔNG TIN ĐỊA LÍ.
1 Viễn thám :
a) Khái niệm : Viễn trhám là khoa học và công nghệ hiện đại để thu thập thông tin
về đối tượng hay môi trường từ xa. b) Ý nghĩa: Các ảnh vệ tinh được sử dụng rộng rãi.trong nhiều mục đích nghiên cứu khác nhau, đặc biêt lĩnh vực quản lí môi trường
2 Hệ thông thông tin :
(9)GV giải thích khái niệm bô sung và chuẩn kiến thức
b) Ý nghĩa:
- Giúp theo dõi ,quản lý môi trường - Giúp đưa hoặc điều chỉnh các phương án quy hoạch
- Giúp quản lí khách hàng, hệ thống sản xuất và dịch vụ
- Ứng dụng giáo dục
IV-Đánh giá : 3’* Khi đọc bản đồ chúng ta cần lưu ý những vấn đề gì ?
*Vì đọc bản đồ cần chú ý việc liên kết, đối chiếu các kí hiệu với *Nêu vai trò của viễn thám và hệ thống thông tin địa lí
V- Hoạt động nối tiếp: 1’ Xem lại các kiến thức về các loại bản đồ Chuẩn bị thực hành V Rút kinh nghiệm bổ sung :
……… ……… ……… ………
Ngày soạn :08/08/2008 Ngày dạy 10/09/2008
Tiết 5 BÀI : XÁC ĐỊNH MỘT SỐ PHƯƠNG PHÁP BIỂU HIỆN CÁC
ĐỐI TƯỢNG ĐỊA LÍ TRÊN BẢN ĐỒ I MỤC TIÊU BÀI HỌC : Sau bài học , học sinh cần nắm:
1, Về kiến thức: Hiểu rõ một số phương pháp biểu hiện các đối tượng địa lý bản đồ - Nhận biết được các đặc tính của đối tượng địa lý biểu hiện bản đồ
2, Về kỹ - Phân loại từng phương pháp biểu hiện ở các loại bản đồ khác
3, Về thái độ hành vi : Có thói quen sử dụng bản đồ suốt quá trình học tập (theo dõi bài mới ở lớp, học bài ở nhà, làm bài kiểm tra)
II CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ :
Của thầy : -Bản đồ tự nhiên, kinh tế, Việt Nam, Thế giới, At lát địa lí Việt Nam và tập bản đồ thế giới, các châu
Phóng to hình 2.2; 2.3; 2.4 SGK
Của trò :xem bài trước ,tích cực xây dựng bài III TIẾN TRÌNH TIẾT DAY :
1.On định tổ chức lớp : Kiểm tra sĩ số ,vệ sinh lớp ( 1’ ) Kiểm tra bài cu: 4’
a, Hãy cho biết tác dụng của bản đồ học tập ? Nêu dẫn chứng minh hoạ?
(10)3.Bài mới : 2’ GV gọi học sinh nêu các phương pháp biểu hiện các đối tượng địa lí đã học ,sau đó đưa một số bản đồ để cho HS xác định các phương pháp được biểu hiện bản đồ
TL Hoạt động của thầy Hoạt động của tro Nội dung bài học
30’ HĐ 1: Theo nhóm
B1 : GV nêu mục đích yêu cầu của giờ thực hành
-Kiểm tra việc chuẩn bị của các nhóm
- Hướng dẫn nội dung trình bày của các nhóm theo trình tự nội dung bài thực hành
- Phân nhóm:
B2 : Đại diện nhóm lên trình bày theo các nội dung đã được phân công
Nhóm : Phương pháp kí hiệu
Nhóm : Phương pháp kí hiệu đường chuyển động
Nhóm : Phương pháp chấm điểm Nhóm : Phương pháp bản đồ, biểu đồ B3 : Cả lớp nhận xét , bô sung
1, Trình tự nội dung bài thực hành
+ Tên bản đồ + Nội dung bản đồ
+ Phương pháp biểu hiện nội dung bản đồ
-Tên phương pháp
-Đối tượng biểu hiện của phương pháp
-Khả biểu hiện của phương pháp
GV chuẩn xác kiến thức theo bảng sau (2)
IV-Đánh giá :5’ Dựa vào bản đồ thế giới, hãy xác định phương pháp biểu hiện các đối tượng địa lí bản đồ V- Hoạt động nối tiếp: 1’Đọc , nghiên cứu bài chương II SGK trang 23
V Rút kinh nghiệm bổ sung :
……… ……… ……… ………
Tên bản đồ Phương pháp biểu hiện Đối tượng biểu hiện Khả biểu hiện
Công nghiệp điện Việt Nam
Phương pháp kí hiệu Các đối tượng phân bố theo những điểm cụ thể : Công nghiệp điện Việt nam
- Vị trí phân bố của đối tượng
- Số lượng của đối tượng - Chất lượng của đối tượng
Gió và bão Việt Nam
Phương pháp kí hiệu đường
chuyển động Các đối tượng , hiện tươngtự nhiên và KT XH : Gió bão ở Việt Nam
- Hướng di chuyển của đối tượng : Gió bão - Số lượng của đối tượng di chuyển của Gió bão - Chất lượng của đối tượng di chuyển của Gió bão
Bản đồ dân cư châu A
Phương pháp chấm điểm Các đối tượng phân bố không đồng đều bằng điểm chấm : dân cư châu A
- Sự phân bố của đối tượng
- Số lượng của đối tượng Diện tích và
sản lượng lúa Việt Nam năm 2000
Phương pháp bản đồ - biểu đồ Các đối tượng phân bố những đơn vị phân chia lãnh thô bằng các biểu đồ đẵt các đơn vị lãnh thô đó : DT và SL lúa VN năm 2000
- Số lượng của đối tượng - Chất lượng của đối tượng
(11)Ngày dạy 12/10/2008
Tiết Chương II : VŨ TRỤ CÁC CHUYỂN ĐỘNG CHÍNH CỦA TRÁI
ĐẤT VA CÁC HỆ QUẢ CHUYỂN ĐỘNG
BÀÌ : VŨ TRỤ , HỆ MẶT TRỜI VA TRÁI ĐẤT
I MỤC TIÊU BÀI HỌC : Sau bài học , học sinh cần nắm:
1, Về kiến thức: + Tóm tắt học thuyết Bic Bang về sự hình thành Vũ trụ. + Xác định được:
- Các hành tinh hệ mặt trời và hướng chuyển động của chúng xung quanh Mặt trời - Vị trí của trái đất hệ mặt trời và chuyển động của nó
2, Về kỹ + Biết nhận xét các kênh hình và bảng số liệu SGK để rút kết luận về:
- hướng chuyển động của các hành tinh hệ Mặt trời, Đặc điểm của nhóm hành tinh: Nhóm Trái đất và nhóm Mộc tinh
- Vị trí của trái đất hệ mặt trời
- Quỹ đạo chuyển động của trái đất xung quanh mặt trời.]
3, Về thái độ hành vi : HS thấy được ý nghĩa của sự sống Trái Đất II CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ :
(12)+ Phóng to hình 5.2 SGK
Của trò :xem bài trước ,tích cực xây dựng bài III TIẾN TRÌNH TIẾT DAY :
1.Ởn định tở chức lớp : Kiểm tra sĩ sớ ,vệ sinh lớp ( 1’ ) Kiểm tra bài cu: kiêm tra vở thực hành 3’
3.Bài mới : 1’Chúng ta biết gì về : Vũ trụ, Hệ mặt trời, Trái đất ? Chúng được hình thành thế nào ? Bài học hôm sẽ giúp các em giải đáp về các vấn đề này
TL Hoạt động của thầy Hoạt động của tro Nội dung bài học
10’
10’
HĐ 1 : Cả lớp Tìm hiểu Vũ Trụ Gv cung cấp cho học sinh số thông tin về vũ trụ sau đó Gv yêu cầu dưa vào hình 5.1, kênh chữ SGK, Xem băng Dải Ngân Hà và vốn hiểu biết, trả lời câu hỏi sau :
- Vũ Trụ là gì ?
- Phân biệt Thiên Hà và Dải Ngân Hà
Giao vên chuẩn xác trái đất cùng hệ mặt trời di chuyển vũ trụ vối vận tốc 900.000km/hđể dichuye6n3 trọn một vòng dãi ngân hà cần 240 triệu năm
Ngân hà chỉ là hàng trăm tỉ thiên hà
Chuyển ý: Vũ Trụ được hình thành thế nào ? Một những học thuyết đó là thuyết Bic Bang
Giáo viên chuẩn kiến thức
HĐ 2 Cá nhân / cặp Tìm hiểu hệ Mặt Trời Vũ Trụ
Gv yêu cầu HS, dựa vào hình 5.2, kênh chữ SGK, vốn hiểu biết, trả lời :
- Hệ Mặt Trời được hình thành từ nào ? Hãy mô tả về hệ Mặt Trời - Kể tên hành tinh hệ Mặt Trời theo thứ tự xa dần Mặt Trời
Giáo viên tiếp tục yêu cầu học sinh quan sát h 5.2 nhận xét
Hình dạng quỹ đạo và hướng chuyển động của các hành tinh
-các hành tinh có những chuyển động nào ?
GV chuẩn kiến thức
Chuyển ý : Trái Đất ở vị trí thứ mấy hệ Mặt Trời
HĐ 3 cặp/ nhóm Tìm hiểu vị trí của Trái Đất và các chuyển đông
HĐ 1 : Cả lớp
Hs lắng nghe tư liệu kết hợp với nội dung sgk rút số khái niệm
Hs dựa vào trang 23 để nêu nội dung thuyết bic bang
HĐ 2 Cá nhân / cặp Hs dựa vào hình 5.2 và kênh chữ sgk tìm hiểu
- HS trả lời
HĐ 3 cặp/ nhóm
I VŨ TRỤ
1 Vũ Trụ : là khoảng không gian vô tận, chứa hàng trăm tỉ Thiên Hà - Thiên Hà : là tập hợp rất nhiều thiên thể, khí, bụi, bức xạ điện từ - dãi Ngân Hà : là thiên hà có chứa hệ Mặt Trời
2 Học thuyết Bic Bang về sự hình thành Vũ Trụ :
- Vũ Trụ được hính thành cách 15 tỉ năm sau một “vụ nô lớn “ từ một “ nguyên tử nguyên thủy” - sau vụ nô, các đám khí tụ tập hình thành các sao, các thiên hà
II HỆ MẶT TRỜI TRONG VŨ TRỤ:
- Mặt Trời được hình thành cách từ 4,5 đến tỉ năm
- Hệ Mặt Trời : gồm có Mặt Trời ở giữa, các thiên thể quay xung quanh và các đám mây bụi khí
- Có hành tinh vừa chuyền động quay quanh Mặt Trời , vừa tự quay quanh trục
III TRÁI ĐẤT TRONG HỆ MẶT TRỜI
(13)15’
- HS quan sát các hình 5.3, 5.4, vốn kiến thức cho biết :
- Trái Đất là hành tinh thứ mấy tính từ Mặt Trời ? Vị trí này có ý nghĩa thế nào đối với sự sống ?
-Trái có mấy chuyển động chính ? đó là những chuyển động nào ? Đặc điểm của từng chuyển động ?
giáo viên chuẩn xác :nhờ khoảng cách đến mặt trời phù hợp kích thước hợp lý kết hợp với các vận động của mình giúp trái đất nhận được nhiệt lượng ,ánh sáng từ mặt trời phù hợp để sự sống phát sinh và phát triển
Học sinh dựa vào hình 5.3 và 5.4 vốn hiểu biết tìm hiểu
Học sinh trả lời
Trời
2 Các chuyển động chính :
a) Chuyển động tự quay quanh trục :
- Hướng từ Tây sang Đông - Một vòng hết 24 giờ
- Vận tốc quay giảm dần từ xích đạo đến cực
-hai điểm cực nam và bắc không thay đôi
b) Chuyển động xung quanh Mặt Trời :
- Quỹ đạo hình elíp
- Hướng từ Tây sang Đông - Thời gian : 365 ngày giờ - Vận tốc trung bình : 29,8 km/s - Trục nghiêng mặt phẳng quỹ đạo 66033’ và không đôi phương.
IV-Đánh giá :3’
*Phân biệt các khái niệm : Vũ Trụ, Thiên Hà, Dải Ngân Hà *Trình bày tóm tắt thuyết Bic Bang
*Dùng quả Địa Cầu biểu diễn và trình bày về hiện tượng tự quay quanh trục của Trái đất và hiện tượng chuyển động của Trái đất quanh Mặt Trời
V- Hoạt động nối tiếp:2’ làm bài tập trang 27 SGK V Rút kinh nghiệm :
(14)Ngày soạn :15/09/2008 Ngày dạy 17/09/2008
Tiết :7 BÀI : HỆ QUẢ ĐỊA LÍ CÁC CHUYỂN ĐỘNG CỦA TRÁI ĐẤT I MỤC TIÊU BÀI HỌC : Sau bài học , học sinh cần nắm:
1, Về kiến thức: 1 Kiến thức :
- Trình bày và giải thích được một số hệ quả chuyển động tự quay của Trái Đất Đó là sự luân phiên ngày và đêm, sự lệch hướng chuyển động của các vật thể và giờ Trái Đất
- Trình bày và giải thích được các hệ quả chuyển động xung quanh Mặt Trời của Trái Đất : Đó làchuyển động biểu kiến hằng năm của Mặt Trời, các mùa, ngày đêm dài ngắn theo mùa
2, Về kỹ
- Sử dụng tranh ảnh, hình vẽ để trình bày các hệ quả của chuyển động tự quay của Trái Đất ; trình bày các hệ quả của chuyển động quanh Mặt Trời của Trái Đất
3, Về thái độ hành vi : Nhận thức đúng đắn về quy luật tự nhiên. II CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ :
Của thầy : Quả Địa cầu, băng đĩa các hình SGK -SGV – Tài liệu bồi dưỡng GV
Của trò :xem bài trước ,tích cực xây dựng bài III TIẾN TRÌNH TIẾT DAY :
(15)3.Bài mới :1’ Trái đất chuyển động không ngừng quanh trục và xung quanh mặt trời Vậy những chuyển động đó đã gây nên những hậu quả gì ? Hôm chúng ta sẽ giải quyết vấn đề này
TL Hoạt động của thầy Hoạt động của tro Nội dung bài học
15’ HĐ 1 : Cá nhân / cặp Tìm hiểu hệ quả chuyển động tự quay quanh trục của Trái Đất.
Gv yêu cầu học sinh trình bày lại vận động tự quay quanh trục
Nghiên cứu SGK+ vốn hiểu biết em hãy xác định
+ nguyên nhân dẫn đến hiện tượng ngày đêm luân phiên Trái Đất?
Giáo viên chuẩn xác sử dụng quả địa cầu cùng với ngọn nến cho học sinh thấy rõ hiện tượng
HĐ 2: cá nhân
+ Quan sát hình 6.1+SGK Hãy cho biết: Trái Đất chia làm múi giờ, múi giờ rộng độ kinh tuyến?
+ + Nhìn vào bản đồ các múi giờ thế giới, em hãy cho biết Việt Nam nằm múi giờ số mấy và có cùng múi giờ với các quốc gia nào?
- GV giải thích cho HS hiểu vì lại phải sử dụng đường chuyển ngày quốc tế
+ GV bô sung và chuẩn kiến thức Thực tế ranh giới múi giờ được nhiều nước điều chỉnh theo biên giới quốc gia tạo nên giờ pháp lệnh lãnh thô
Giáo viên cho học sinh làm bài tập xác định giờ thủ đô một số nước dựa vào hình 6.1 vá công thức tính Tm = T0+ m
HĐ 3: cá nhân
- GV yêu cầu HS quan sát hình 6.2 SGK hãy cho biết:
* biểu hiện Sự lệch hướng chuyển động ở BC
* Nguyên nhân * Tác động
GV chuẩn kiến thức
HĐ 4: Nhóm ; tìm hiểu Hệ quả chuyển động xung quanh Mặt Trời của Trái Đất:
Gv ( chia lớp thành nhóm) * Nhóm +2
+ Dựa vào hình 6.3 và 6.4 và kiến thức đã học, em hãy cho biết:
HĐ 1: Cá nhân / cặp
Quan sát quả địa cầu Nội dung mục I.1 sgk và tìm hiểu
Học sinh trả lời HĐ 2: cá nhân
Hos sinh quan sát hình 6.1 kết hợp sgk hiểu biết tìm hiểu
Học sinh trả lời
Học sinh xác định thủ đô đó nằm ở mùi giờ có số thứ tự (m )là ? -áp dụng công thức để tính
HĐ 3: cá nhân
HS quan sát hình 6.2 và nội dung SGK tìm hiểu Học sinh trả lời
HĐ 4: Nhóm
Học sinh các nhóm tiến hành thảo luận theo nội
HỆ QUẢ ĐỊA LÍ CÁC CHUYỂN ĐỘNG CỦA TRÁI ĐẤT
1 Hệ quả chuyển động tự quay quanh trục của Trái Đất:
a) Sự luân phiên ngày đêm : Trái Đất có hình cầu và tự quay quanh trục nên có hiện tượng luân phiên ngày và đêm
2 Giờ Trái Đất vả đường chuyển ngày quốc tế
- Bề mặt Trái Đất chia thành 24 múi giờ, múi giờ rộng 15º kinh độ - Giờ của các múi giờ bên phải sớm giờ ở các múi giờ bên trái múi giờ số
- Múi giờ số đuợc lấy làm khu vực giờ gốc, giờ tính theo giờ của khu vực giờ gốc là giờ GMT
- Việt Nam nằm múi giờ số - Kinh tuyến 180º là kinh tuyến đôi ngày quốc tế
3 Sự lệch hướng chuyển động của các vật thể
Nguyên nhân : Do Trái Đất tự quay theo hướng từ Tây sang Đông với vận tốc dài khác ở các vĩ độ sinh lực Côriôlit tác động đến sự chuyển động của các vật thể (khối khí, dòng biển, đường đạn bay…) - BBC lệch về phải NBC lệch về trái so xuất phát ban đầu
(16)20’
- Nguyên nhân của chuyển động biểu kiến ?
- Khu vực nào Trái Đất Mặt trời lên thiên đỉnh lần năm?
- Khu vực nào Trái Đất Mặt Trời lên thiên đỉnh lần trongnăm?
- Khu vực ngoại chí tuyến Mặt Trời có lên thiên đỉnh không
*Nhóm 3+4
+ Dựa vào hình 6.4 và 6.5 và kiến thức đã học, em hãy cho biết:
- Vì có hiện tượng mùa trái đất
- Vị trí và khoảng thời gian các mùa - Vì các mùa lại trái ngược nhau ở bán cầu ?
* Nhóm +
+ Dựa vào hình 6.4 và 6.5 và kiến thức đã học, em hãy cho biết:
- Thời gian nào, mùa nào nửa cầu Bắc có ngày dài đêm? nửa cầu Nam có ngày ngắn đêm ?
- Thời gian nào, mùa nào nửa cầu Bắc có ngày ngắn đêm? nửa cầu Nam có ngày dài đêm ?
- Hiện tượng ngày đêm dài ngắn khác có thay đôi theo vĩ độ ? Vì giáo viên bô sung chuẩn kiến thức
dung được phân công Nhóm +2 Dựa vào hình 6.3 và 6.4 và kiến thức đã học nội dung sgk tìm hiểu
*Nhóm 3+4 Dựa vào hình 6.4 và 6.5 và kiến thức đã nội dung sgk tìm hiểu
*Nhóm + 6 Dựa vào hình 6.4 và 6.5 và kiến thức đã nội dung sgk tìm hiểu
Học sinh các nhóm đại diện trình bày các nhóm khác bô sung góp ý
- Nguyên nhân : Trục Trái Đất nghiêng không đôi phương chuyển động quanh Mặt Trời
b)Các mùa năm :
- Mùa là khoảng thời gian một năm có những đặc điểm riêng về thời tiết và khí hậu
- Có bốn mùa : Xuân, Hạ, Thu, Đông ở hai nửa bán cầu trái ngược
- Nguyên nhân : Trục Trái Đất nghiêng không đôi phương chuyển động quanh Mặt Trời nên BCB và BCN lần lượt ngả phía Mặt Trời nhận nhiều nhiệt
c) Ngày đêm dài ngắn theo mùa : - Nguyên nhân : Trục Trái Đất nghiêng không đôi phương chuyển động quanh Mặt Trời nên tùy vị trí Trái Đất quỹ đạo mà ngày đêm dài ngắn theo mùa
- Mùa xuân và hạ có ngày dài đêm ngắn, mùa thu và đông có ngắn đêm dài
- Ngày 21/3 và ngày 23/9 ngày dài đêm
- Ở xích đạo độ dài ngày đêm bằng Càng xa xích đạo về hai cực độ dài ngày đêm càng chênh lệch - Từ hai vòng cực về hai cực, có hiện tượng ngày hoặc đêm dài 24 giờ Tại hai cực số ngày hoặc số đêm dài 24 giờ kéo dài tháng
IV-Đánh giá :3’
+ GV gọi HS lên, mối HS tông kết lại hệ quả của chuyển động tự quay quanh trục và chuyển động quay xung quanh mặt trời của Trái Đất
+ Yêu cầu HS giải thích câu ca dao sau: “ Đêm tháng năm chưa nằm đã sáng Ngày tháng mười chưa cười đã tối”
+ GV tông kết lại cho chính xác và bài tập về nhà V- Hoạt động nối tiếp:2’ làm bài tập 1, trang 24 SGK
V Rút kinh nghiệmbổ sung :
(17)Ngày dạy 19/09/2008
Tiết BÀI : THỰC HÀNH HỆ QUẢ CHUYỂN ĐỘNG XUNG QUANH
MẶT TRỜI CỦA TRÁI ĐẤT I MỤC TIÊU BÀI HỌC : Sau bài học , học sinh cần nắm:
1, Về kiến thức: - Vận dụng kiến thức bài 6, mục Hệ quả chuyển động xung quanh Mặt Trời của Trái Đất để : Giải thích sự thay đôi số giờ chiếu sáng, các góc chiếu sáng và lượng nhiệt ở các địa điểm khác bề mặt Trái Đất
- Tính góc chiếu sáng lúc 12 giờ trưa các ngày 21/3, 22/6, 23/9, 22/12 tại các vòng cực, chí tuyến và xích đạo
2, Về kỹ năng:
Xác định được thời gian các bán cầu ngả về phía Mặt Trời để giải thích được số giờ chiếu sángtrong ngày. - Biết tính cụ thể về trị số góc chiếu sáng ở các vĩ tuyến đặc biệt
3, Về thái độ hành vi : : Nhận thức đúng đắn về quy luật tự nhiên II CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ :
Của thầy : giảng giải – đàm thoại – Thảo luận -Phóng to hình 7.1 và 7.2
-SGV – Tài liệu bồi dưỡng GV
(18)1.On định tổ chức lớp : Kiểm tra sĩ số ,vệ sinh lớp ( 1’ )
Kiểm tra bài cu: 4’*Em hãy giải thích hiện tượng ngày đêm dài ngắn theo mùa Trái Đất 3.Bài mới : 5’ GV nêu nhiệm vụ bài thực hành :
- Giải thích hiện tượng khác về số giờ chiếu sáng ngày - Tính góc chiếu sáng
- Nhận xét thời gian và độ lớn góc chiếu sáng
TL Hoạt động của thầy Hoạt động của tro Nội dung bài học
30’
giáo viên tiến hành chia lớp thành nhóm và giao nhiệm vụ cụ thể cho nhóm
nhóm 1-2 :nghiên cứu bảng số liệu làm câu hỏi số
nhóm 3-4 :tính góc nhập xạ (bài tập số
nhóm 5-6 :nhận xét chung về số giờ chiếu sáng và góc chiếu sáng bài tâp
giáo viên theo dõi và có thể gợi ý các em số thao tát cần thiết
Giáo viên chuẩn kiến thức
Các nhóm tiến hành thảo luận theo nhóm hoàn thành các bài tập được phân công
Sau thảo luận xong đại diện cá nhóm lên trình bày các nhóm khác bô siung nhận xét
Đáp án BT1
+ Trục nghiêng 66033’
+ 21/3 và 23/9 Tia sáng mặt trời chiếu vuông góc tại XĐ Đường phân giới hạn sáng tối trùng với trục của Trái đất
Mọi nơi trái đất ngày dài bằng đêm ( 12h)
+ 22/6 nửa cầu bắc ngả về phía mặt trời đường phân chia sáng tối sau bắc cực, trước nam cực Tia sáng mặt trời chiếu vuông góc với chí tuyến bắc, diện tích chiếu sáng ở nửa cầu bắc lớn bóng tối
Ngày dài đêm ngắn, nửa cầu nam ngược lại
+ 22/12 ngược lại với ngày 22/6 Đáp án BT2
Đáp án BT3
a- Thời gian chiếu sáng
+ Ngày 21/3 và 23/9 Mọi nơi trái đất đều có số giờ chiếu sáng là 12h
+ Ngày 22/6: Số giờ chiếu sáng giảm dần từ Vòng cực Bắc xuống Vòng cực Nam
+ Ngày 22/12 Ngược lại với ngày 22/6
b - Độ lớn của góc chiếu sáng + Ngày 21/3 và 23/9 XĐ có góc chiếu sáng lớn nhất 900
Góc chiếu sáng giảm dần từ cực về XĐ
+ Ngày 22/6 : Lớn nhất ở chí tuyến Bắc, giảm dần về cực
+ Ngày 22/12 : Lớn nhất ở chí tuyến Nam, giảm dần về cực
IV-Đánh giá :3’ *GV nhận xét nội dung trình bày của nhóm và tông kết bài thực hành.
V- Hoạt động nối tiếp:2’ xem trước chương III cấu trúc của trái đất thạch quyển, bài : học thuyết về sự hình thành trái đất.cấu trúc của trái đất
Vĩ tuyến
Góc chiếu sáng lúc 12h trưa
21/3; 23/9
22/6 22/12 66033
’ Bắc
23027’ 46054’ 00
23027
’ Bắc
66033’ 900 43006’
00
( XĐ )
900 66033’ 66033’
23027
’ Nam
66033’ 43006’ 900
66033
’ Nam 23
(19)……… ……… ……… ………
Ngày soạn :22/09/2008 Ngày dạy:24/09/2008 Tiết
CHƯƠNG III : CẤU TRÚC CỦA TRÁI ĐẤT, THẠCH QUYỂN
Bài : HỌC THUYẾT VỀ SỰ HÌNH THÀNH TRAI ĐẤT CẤU TRÚC CỦA TRAI ĐẤT
I MỤC TIÊU BÀI HỌC : Sau bài học , học sinh cần nắm: 1, Về kiến thức: Sau bài học, HS cần :
- Biết được sự hình thành Trái Đất là những quy luất bản của bản thân Vũ Trụ Trình bày được nội dung học thút Ơt – tơXmít về sự hình thành Trái Đất
- So sánh được đặc điểm của các lớp cấu tạo bên Trái Đất
2, Về kỹ - Biết nhận xét cấu trúc của Trái Đất, rèn luyệnkĩ trình bày một vấn đề.
3, Về thái độ hành vi : Có nhận thức đúng đắn về sự hính thành Trái Đất theo quan điểm vật biện chứng Trái Đất không phải Thượng Đế tạo
II CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ :
Của thầy : + Tranh ảnh , hình vẽ về sự hình thành Trái Đất, cấu trúc Trái Đất + Phóng to hình 8.2 SGK
Của trò :xem bài trước ,tích cực xây dựng bài III TIẾN TRÌNH TIẾT DAY :
1.On định tổ chức lớp : Kiểm tra sĩ số ,vệ sinh lớp ( 1’ ) Kiểm tra bài cu: không
3.Bài mới : Trái Đất có từ bao giờ? Nó được hình thành thế nào và người ta đã nghiên cứu cấu tạo bên của trái đất ? Bài học hôm sẽ giúp các em làm sáng tỏ vấn đề này
TL Hoạt động của thầy Hoạt động của tro Nội dung bài học
10’
10’
HĐ 1 :Cá nhân / Cả lớp Tìm hiểu học thuyết về sự hình thành Trái Đất
*GV giới thiệu quan niệm tâm về sự hình thành Trái Đất trước giả thuyết Căng – La – Plat…
- Khái quát học thuyết Căng – La – Plat Giá trị của giả thuyết này
Sau đó giáo viên yêu cầu HS dựa vào hình vẽ tranh ảnh, kết hợp với hình 8.1 Tìm hiểu nợi dung của học thút Ơt– tơ- Xmít
HĐ 1 :Cá nhân / Cả lớp
HS dựa vào hình vẽ
1.Học thuyếtvề sự hình thành Trái Đất: * Giả thuyết Căng – La – Plat :
- Hệ Mặt Trời đó có Trái Đất được hình thành từ khối khí loãng, nhiệt độ cao ngưng tụ, và nguội dần
*Học thuyết Ôt– tô- Xmít về sự hình thành Trái Đất
(20)15’
- Trình bày và giải thích về sự hinh thành Hệ Mặt Trời đó có Trái Đất theo học thút Ơt– tơ- Xmít GV chuẩn kiến thức giá trị của các học thuyết về sự hình thành trái đất đã gây tiếng vang lớn ,chống lại quan điểm di tâm cho rằng trái đất thượng đế sinh
HĐ 2 cặp/ nhóm Tìm hiểu cấu trúc Trái Đất
-*GV giới thiệu khái quát tại các nhà khoa học thường dùng phương pháp địa chấn để nghiên cứu cấu trúc của Trái Đất Trái Đất cấu tạo gồm lớp : Vỏ Trái Đất, bao Manti, nhân Trái Đất
GV: Yêu cầu học sinh quan sát hình 8.2 và 8.3 Mỗi nhóm hoàn thành nội dung một phiếu học tập sau
+ Nhóm 1+2: Lớp vỏ của Trái đất.
+ Nhóm 3+4: Lớp Manti
+ Nhóm 5+6: Nhân Trái Đất
tranh ảnh, kết hợp với hình 8.1 kết hợp nội dung sgk mục tìm hiểu
Học sinh trình bày
HĐ 2 cặp/ nhóm
Các nhóm tiến hành thào luận theo nhóm theo sự phân công
Nhóm 1+2: tìm hiểu Lớp vỏ của Trái đất dựa vào hình 8.2 và 8.3.tìm hiểu
Nhóm 3+4: tìm hiểu Lớp vỏ của Trái đất dựa vào hình 8.2 và 8.3.tìm hiểu
Nhóm5+6 : tìm hiểu Lớp vỏ của Trái đất dựa vào hình 8.2 và 8.3.tìm hiểu
Đại diện các nhóm
- Đám mây bụi chuyển động xung quanh Mặt Trời và dần dần ngưng tụ thành các hành tinh
- Học thuyết có giá trị lớn
2.Cấu trúc của Trái Đất.
- Trái Đất cấu tạo không đồng nhất Ba lớp chính : Vỏ Trái Đất, Manti, Nhân - Các lớp có đặc điểm khác về độ dày, thể tích, vật cấu tạo …
- Lớp vỏ Trái Đất gồm : vỏ lục địa và vỏ đại dương
- Khái niệm thạch quyển : bao gồm Vỏ Trái Đất và lớp của bao Manti
2.1 Lớp vỏ Trái Đất
2.2 Lớp Manti
(21)Các nhóm khác bô sung, hoàn thiện
khác bô sung góp ý
IV-Đánh giá : 3’*Hãy trình bày và giải thích sự hình thành Đất theo học thút Ơt– tơ- Xmít *Nêu vai trò quan trọng của lớp vỏ Trái Đất và lớp Manti
V- Hoạt động nối tiếp:2’ Dựa vào kiến thức đã học hoành thành bảng sau: Cấu tạo của trái
đất
Độ dày Trạng thái vật chất
Thành phần cấu tạo
Ý nghĩa
Lớp vỏ
Lớp Man ti
Nhân
V Rút kinh nghiệm bổ sung:
(22)Ngày soạn :24/09/2008 Ngày dạy 26/09/2008
Tiết 10 BÀI : THUYẾT KIẾN TẠO MẢNG
VẬT LIỆU CẤU TẠO CỦA TRÁI ĐẤT. I MỤC TIÊU BÀI HỌC : Sau bài học , học sinh cần nắm:
1, Về kiến thức: - Trình bày nội dung bản của thuyết Kiến tạo mảng.
- Phân tích và giải thích được các hiện tượng kiến tạo, động đất, núi lửa theo nội dung của thuyết kiến tạo mảng
- Biết khái niệm khoáng vật và đá Phân biệt được các đặc điểm của các loại đá macma, trầm tích, biến chất
2, Về kỹ - Biết nhận các mảng kiến tạo và cách tiếp xúc của các mảng kiến tạo qua tranh ảnh và bản đồ. 3, Về thái độ hành vi : HS khâm phục lòng say mê nghiên cứu của các nhà khoa học để tìm hiểu Trái Đất và giải thích các hiện tượng tự nhiên có liên quan
II CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ :
Của thầy : + Phóng to các hình vẽ 9.2 và 9.3 SGK + Bản đồ các mảng kiến tạo
+ Bản đồ tự nhiên TG
Của trò :xem bài trước ,tích cực xây dựng bài III TIẾN TRÌNH TIẾT DAY :
1.On định tổ chức lớp : Kiểm tra sĩ số ,vệ sinh lớp ( 1’ )
Kiểm tra bài cu: 4’ Trình bày nội dung chính của học thút Ớt - Tơ Xmit ?
3.Bài mới :2’ + Mở bài: Các mảng lục địa và đại dương hiện chuyển động thế nào ? Kết quả của sự chuyển dịch đó ? Các loại đá được hình thành và cấu tạo thế nào ? chúng ta sẽ tìm lời giải cho những câu hỏi này bài học ngày hôm
TL Hoạt động của thầy Hoạt động của tro Nội dung bài học
8’
10’
HĐ 2 cặp/ nhóm Tìm hiểu thuyết kiến tạo mảng.
GV giới thiệu qua về thuyết “ Trôi lục địa” Của A Vê-Ghê-Ne ( Đức)
- Hướng dẫn học sinh quan sát BĐ và nhận xét về sự ăn khớp - Nêu những ưu điểm và hạn chế của thuyết “ Trôi lục địa”
GV chuẩn kiến thức
HĐ Cá nhân tìm hiểu Thuyết kiến tạo mảng:
+ HS quan sát các hình : 9.1, 9.2, 9.3
HĐ 2 cặp/ nhóm
Học sinh quan sát nội dung sgk nội dung sgk hình 9.1 trả lời
HS trả lời HĐ 2 : Cá nhân
I Thuyết kiến tạo mảng 1/ Thuyết trôi lục địa:
+ Trước trái đất đã có lúc là lục địa nhất sau đó bị vỡ và trôi dạt
+ Cơ sở của thuyết trôi lục địa: Dựa sự quan sát hình thái, địa chất, di tích hoá thạch của các lục địa 2/ Thuyết kiến tạo mảng:
- Thạch quyển được cấu tạo bởi các mảng kiến tạo
(23)15’
* Tên của mảng kiến tạo lớn trái đất
* Nguyên nhân của sự chuyển dịch các mảng kiến tạo
* Đặc điểm của các mảng kiến tạo Trả lời câu hỏi in nghiêng sgk GV chuẩn kiến thức
HĐ 2:cả lớp Tìm hiểu vật liệu cấu tạo vỏ Trái Đất
*GV yêu cầu HS quan sát số mẫu đá dựa vào kênh chữ SGK, tranh ảnh trả lời câu hỏi sau :
-trình bày khái niệm đá và khoáng vật - Trình bày đặc điểm khác của ba loại đá
- Xác định bản đồ và nêu ví dụ thực tế một số khu vực có các loại đá
- Nêu tính chất của các loại đácó ảnh hưởng lớn đến quá trình phong hóa, hình thành các dạng và đất bề mặt Trái Đất ( VD : đá cứng, mền, đá dễ thấm nước, đá không thấm nước có ảnh hưởng lớn đến quá trình phong hóa, xâm thực…)
GV chuẩn kiến thức
dung sgk hình 9.1 nội dung sgk trả lời
HS trả lời
HĐ 2:cả lớp
HS quan sát số mẫu đá dựa vào kênh chữ SGK, tranh ảnh trả lời
HS trả lời
- Nguyên nhân dịch chuyển của các mảng kiến tạo : là hoạt động của các dòng đối lưu vật chất quánh dẻo và có nhiệt độ cao tầng Manti
- Ranh giới chỗ tiếp xúc giữa các mảng kiến tạo là vùng bất ôn ; thường xảy các hiện tượng kiến tạo, động đất, núi lửa…
2/Vật liệu cấu tạo vỏ Trái Đất -a/ Khái niệm về khoáng vật :là những đơn chất hoặc hợp chất hóa học thiên nhiên được hình thành quá trình hoạt động lý hóa khác nha u xảy vỏ trái đất hoạc bề mặt trái đất
b/Khái niệm đá :là tập hợp có quy luật của hay nhiều loại khoáng vật chiếm phần chủ yếu cấu tạo vỏ trái đất
- Ba nhóm đá :
+ Macma : Hình thành khối dung nham nguội lạnh, rất cứng
+ Trầm tích : Hình thành lắng tụ, nén chặt vật liệu vụn nhỏ, xác sinh vật, chứa hóa thạch, phân lớp, dẻo + Biến chất : Do đá Măcma, trầm tích biến đôi về thành phần hóa học, cấu trúc tạo thành
IV-Đánh giá :3’ Thuyết trôi lục địa được xây dựng sở nào ?
* Thuyết kiến tạo mảng giải thích nguyên nhân của các hiện tượng kiến tạo, động đất núi lửa thế nào ? Trình bày và cho ví dụ ?
*Nêu những đặc tính khác chủ yếu của ba nhóm đá V- Hoạt động nối tiếp:2’ Làm bài tập số SGK trang 10
V Rút kinh nghiệm bổ sung :
(24)Ngày soạn :29/09/2008 Ngày dạy 01/10/2008
Tiết : 11 BÀI 10 : TÁC ĐỘNG CỦA NỘI LỰC ĐẾN
ĐỊA HÌNH BỀ MẶT TRÁI ĐẤT. I MỤC TIÊU BÀI HỌC : Sau bài học , học sinh cần nắm:
1, Về kiến thức: - Hiểu được khái niệm nội lực và nguyên nhân sinh nội lực.
- Phân tích được tác động của vận động theo phương thẳng đứng và phương nằm ngang đến địa hình bề mặt Trái Đất
2, Về kỹ Quan sát và nhận biết được kết quả của các vận động kiến tạo đến địa hình bề mặt Trái Đất qua tranh ảnh, hình vẽ, băng đĩa
3, Về thái độ hành vi : Biết được sự tác động của nội lực đến bề mặt Trái Đất, làm biến đôi môi trường. II CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ :
Của thầy : - Các hình vẽ về uốn nếp, địa hào, địa luỹ (phóng to) - Bản đồ tự nhiên thế giới
Của trò :xem bài trước ,tích cực xây dựng bài III TIẾN TRÌNH TIẾT DAY :
1.On định tổ chức lớp : Kiểm tra sĩ số ,vệ sinh lớp ( 1’ ) 2 Kiểm tra bài cu : 4’-Trình bày thuyết kiến tạo mảng
-Hãy phân biệt đặc tính của ba nhóm đá
3.Bài mới : 1’Trái đất có dạng hình cầu thực tế bề mặt của nó có đặc điểm là rất gồ ghề ( có nơi nhô lên, có nơi hạ thấp xuống, có nơi là lục địa có nơi là đại dương ) Nguyên nhân nào làm cho bề mặt địa cầu bị biến đôỉu ? Chúng ta sẽ tìm hiểu vấn đề này qua bài học
TL Hoạt động của thầy Hoạt động của tro Nội dung bài học
15’ HĐ1:
GV nói bề mặt Trái Đất, nơi có các Lục địa, Đại dương, nơi có núi, Đồng bằng Nội lực có vai trò rất quan trọng việc hình thành, Lục địa, Đại dương và các dạng địa hình GV phân tích kết hợp dùng hình vẽ sự chuyển động của các dòng đối lưu và yêu cầu HS đọc mục I SGK đễ hiểu khái niệm nội lục, nguyên nhân sinh nội lực
GV chuẩn xác kiến thức
* Chuyển ý: Nội lực gồm những vận động nào? Chúng có tác dụng thế nào đến địa hình bề mặt Trái Đất
HĐ1: Cả lớp/cá nhân HS dựa vào SGK nêu khái niệm nội lực, nguyên nhân sinh nợi lực
I NỢI LỰC.
1 Khái niệm: Nội lực là:lực phát sinh ở bên Trái Đất
(25)5’
15’
GV nêu câu hỏi dựa vào SGK, vốn hiểu biết, em hãy cho biết tác động của nội lực đến bề mặt Trái Đất thông qua những vận động nào?
GV chuẩn xác kiến thưc
Nơi được nâng lên, nơi hạ thấp, có nơi nứt nẻ, đứt gãy… Những vận động này có thể theo chiều thẳng đứng hoặc chiều nằm ngang
HĐ3:
GV giao nhiệm vụ:
Các nhóm số chẵn tìm hiểu vận động theo phương thẳng đứng - Nêu những biểu hiện theo phương thẳng đứng và hệ quả của nó?
- Những biểu hiện vận động của thẳng đứng hiện nay?
Các nhóm số lẻ tìm hiểu vận động theo phương nằm ngang và trả lời câu hỏi: - Thế nào là vận động theo phương nằm ngang, hiện tượng uốn nếp,đứt gãy?
- Lực tác động của quá trình uốn nếp, đứt gãy?
- Kết quả của quá trình uốn nếp ,đứt gãy?
- Liên quan đến các hoạt động này là hoạt động động đất, núi lửa
GV chuẩn xác kiến thức
HĐ2: cả lớp
HS nghiên cứu SGK và trả lời
HĐ3: Cặp / nhóm HS đọc kênh chữ của mục I.1 SGK trả lời câu hỏi mà GV yêu cầu - Phân biệt các dạng địa hình, địa hào, địa lũy? -Xác định được khu vực núi uốn nếp, những địa hào, địa lũy…trên bản đồ, Nêu một số ví dụ thực tế?
HS trao đôi làm việc theo nhóm quan sát hình 8.1, 8.2, 8.3, 8.4, 8.5 SGK và sử dụng bản đồ Tự nhiên thế giới, bản đồ Tự nhiên VN để trả lời
Đại diện các nhóm HS lên trình bày, phân tích được tác động của vận động theo phương nằm ngang đối với địa hình bề mặt Trái Đất
- Các nhóm khác bô sung góp ý kiến
II TÁC ĐỢNG CỦA NỢI LỰC Thơng qua các vận động kiến tạo, hoạt động động đất, núi
lửa…
1 Vận động theo phương thẳng đứng
-Là những vận động nâng lên, hạ xuống của vỏ Trái Đất theo phương thẳng đứng
-Diễn một diện tích lớn -Thu hẹp, mở rộng diện tích lục địa một cách chậm chạp và lâu dai 2.Vận động theo phương nằm ngang
- Làm cho vỏ Trái Đất bị nén ép, tách giãn… gây các hiện tượng uốn nếp, đứt gãy
*
Hiện tượng uốn nếp:
+ Xảy ở vùng đá có độ dẻo cao
+ Đá bị xô ép, uốn cong thành nếp uốn
*
Hiện tượng đứt gãy: + Xẫy ở vủng đá cứng
+ Đá bị gãy, vỡ và chuyển dịch,tạo các địa hào, khe nứt
IV-Đánh giá :3’
Dựa vào kiến thức bài hoàn thành bảng sau
Vận động kiến tạo Khái niệm Tác động của vận động đénđịa hình V- Hoạt động nối tiếp: 1’1/ So sánh quá trình đứt gãy và uốn nếp
(26)V Rút kinh nghiệm bổ sung :
……… ……… ……… ………
Ngày soạn :01/10/2008 Ngày dạy 03/10/2008
Tiết 12
BÀI 11 : TÁC ĐỘNG CỦA NGOẠI LỰC ĐẾN ĐỊA HÌNH BÊ
MẶT TRÁI ĐẤT I MỤC TIÊU BÀI HỌC : Sau bài học , học sinh cần nắm:
1, Về kiến thức: - Hiểu được khái niệm ngoại lực và nguyên nhân sinh ngoại lực.
- Trình bày được các tác động của ngoại lực làm biến đôi địa hình qua quá trình phong hóa bóc mòn, vận chuyển và bồi tụ
2 Kĩ năng : - Quan sát và nhận xét tác động của quá trình phong hóa đến địa hình bề mặt Trái Đất qua tranh ảnh, hình vẽ, băng đĩa
3.Thái độ, hành vi : Biết được sự tác động của ngoại lực tới bề mặt Trái Đất làm biến đôi môi trường và có thái độ đúng với việc sử dụng, bảo vệ môi trường
II CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ :
Của thầy : + Một số tranh ảnh về các dạng địa hình tác động của các nhân tố ngoại lực + Bản đồ tự nhiên thế giới
Của trò :xem bài trước ,tích cực xây dựng bài III TIẾN TRÌNH TIẾT DAY :
1.On định tổ chức lớp : Kiểm tra sĩ số ,vệ sinh lớp ( 1’ )
Kiểm tra bài cu : 3’ Trình bày kết quả của vận đông theo phương nằm ngang?
3.Bài mới : 1'Tác động ngoại lực rất đa dạng lên địa hình bề mặt đất, bao gồm những quá trình nào chúng ta sẽ tìm hiểu kỹ vấn đề này qua bài học
TL Hoạt động của thầy Hoạt động của tro Nội dung bài học
5’
10’
HĐ 1 : cả lớp Tìm hiểu ngoại lực. - GV nêu vấn đề : bề mặt Trái Đất, có nơi là đồng bằng, nơi là núi, nơi biển…rất gồ ghề ngoài nội lực còn có vai trò của ngoại lực GV chuẩn kiến thức
HĐ 2 nhóm Tìm hiểu tác động của ngoại lực.
- HS dựa SGK, vốn hiểu biết, em hãy cho biết :
+ Quá trình phong hóa là gì ? + Có mấy loại phong hóa ?
HĐ 1 : cả lớp
* HS dựa kênh chữ SGK, để tìm hiểu ngoại lực và nguyên nhân sinh ngoại lực ?
HS trả lời HĐ 2 nhóm
HS dựa SGK, vốn hiểu biết tim hiểu
I.Ngoại lực :
- Ngoại lực : Lực phát sinh ở bên ngoài Trái Đất
- Nguyên nhân : Do nguồn lượng bức xạ của Mặt Trời
(27)10’
+ Nhóm 1+2 : Phong hóa lí học + Nhóm 3+4 : Phong hóa hóa học + Nhóm 5+6 : Phong hóa sinh học * HS nguyên cứu và trao đôi trả lời các câu hỏi sau :
- Khái niệm - Nguyên nhân - Kết quả
GV chuẩn kiến thức
*GV chốt : các quá trình phong hóa là quá trình diễn thường xuyên và đồng thời Tuy nhiên , tùy vào điều kiện khí hậu, tính bền vững của đá có thể có kiểu phong hóa này trội kiểu phong hóa
HĐ3: Tìm hiểu quá trình bóc mòn GV yêu cầu:
HS quan sát tranh ảnh, các hình 11.3,11.4và đọc nội dung SGK tìm hiểu về xâm thực, mòn, mài mòn theo nội dung:khái niệm,nguyên nhân,kết quả và biểu hiện
Các nhóm tiến hành thảo luận
+ Nhóm 1+2 đọc mục a sgk quan sát h11.1 ,11.2 tìm hiểu phong hóa lí học + Nhóm 3+4 đọc mục 1b sgk quan sát h11.1 ,11.2 tìm hiểu phong hóa hóa học
+ Nhóm 5+6 : đọc mục 1csgk quan sát h11.1 , 11.2 Phong hóa sinh học
* Đại diện các nhóm lên trình bày, các nhóm khác bô sung
HĐ1: cặp/ nhóm
HS đọc nội dung SGK và hiểu biết bản thân để trả lời
Đại diện các nhóm trình bày về sự tác động của các quá trình dựa vào tranh ảnh, hình vẽ…
-Cả lớp bô sung góp ý
cacbonic, các loại axít có thiên nhiên và sinh vật Có ba loại phong hóa
a) Phong hóa lí học :
- Khái niệm : Là sự phá hủy đá thành các khối vụn có kích thước to nhỏ khác mà không làm biến đôi về màu sắc, thành phân khoáng vật và hóa học của chúng
- Nguyên nhân : thay đôi nhiệt độ đột ngột, sự đóng băng
- Kết quả : Đá nứt vỡ, thành những tảng và mảng vụn
b) Phong hóa hóa học :
- Khái niệm : Là quá trình phá hủy đá, chủ yếu làm biến đôi thành phần, tính chất hóa học của đá và khoáng vật
- Nguyên nhân : Do tác động của chất khí, nước, những chất khoáng hòa tan nước, các chất sinh vật bài tiết
- Kết quả : đá và khoáng vật bị phá hủy, biến đôi thành phần tính chất hóa học
c) Phong hóa sinh vật :
- Khái niệm : Là sự phá hủy đá dưới tác động của sinh vật
- Nguyên nhân : Do sự lớn lên của rễ cây, sự bài tiết của sinh vật
- Kết quả : Các sinh vật này làm cho đá và khoáng vật vừa bị phá hủy về mặt giới, vừa bị phá hủy về mặt hóa học
2.Quá trình bóc mòn:
a Khái niệm : Tác động của ngoại lực làm chuyển dời các sản phẩm phong hóa khỏi vị trí ban đầu
b Nguyên nhân :
Do gió, nước chảy, sóng, thuỷ triều
c.Kết quả : Làm chuyển dời các sản phẩm phong hóa Quá trình này không chỉ diễn mặt mà cả dưới sâu
d Biểu hiện :
*Xâm thực : Làm chuyển dời các sản phẩm đã bị phong hóa Do tác động của nước chảy, sóng biển, gió… với vận tốc nhanh và sâu Địa hình bị biến dạng ( giảm độ cao, lở sông…)
(28)5’
5’
*GV chuẩn kiến thức
HĐ4:
GV hỏi :Em hiểu biết gì về quá trình vận chuyển?
-Sự vận chuyển nhanh hay chậm phụ thuộc vào yếu tố nào?
GV chuẩn kiến thức
HĐ5:
HS phân tích tranh ảnh, nêu những ví dụ thực tế về quá trình bồi tụ
Quá trình bồi tụ là gì ?quá trình này phụ thuộc vào những yếu tố nào ?kết quả của bồi tụ là gì ?
Giáo viên chuẩn kiến thức :
Bề mặt của Trái Đất chịu ảnh hưởng của rất nhiều nhân tố: Ngoại lực và nội lực Nội lực và ngoại lực đều tác động đồng thời lên bề mặt Trái Đất thiên nhiên khó có thể phân biệt được rạch ròi…
kiến Kết quả thành tạo địa hình của quá trình?
HĐ4: Cả lớp
HS đọc mục nội dung SGK để hiểu và trả lời khái niệm , nguyên nhân , kết quả, biểu hiện của quá trình vận chuyển
HĐ5: Cả lớp
HS đọc mục sgk trả lời khái niệm quá trình bồi tụ nguyên nhân, kết quả , biểu hiện quá trình bồi tụ
Học sinh trả lời các học sinh khác bô sung
*Mài mon : Diễn chậm, chủ yếu bề mặt đá, đất Do tác động của nước chảy tràn sườn dốc, sóng biển ,băng hà …
3 Quá trình vận chuyển
a Khái niệm Vận chuyển: quá trình di chuyển vật liệu từ nơi này đến nơi khác
b Nguyên nhân :
-Phụ thuộc vào động
-Phụ thuộc vào trọng lượng của vật liệu
-Phụ thuộc vào mặt đệm của địa hình
c Kết quả : Vật liệu vận chuyển từ nơi này đến nơi khác
d Biểu hiện :
Xói mòn đất, lũ quét, … Quá trình bồi tụ:
a Khái nệm Quá trình tích tụ các vật liệu
b Nguyên nhân :
-Phụ thuộc vào động giảm đột ngột
-Phụ thuộc vào trọng lượng của vật liệu
-Phụ thuộc vào mặt đệm của địa hình
c Kết quả
- Tạo nên các dạng địa hình bồi tụ : Bãi bồi, các đồng bằng,
d Biểu hiện
Các bãi bồi ven sông , ĐBSH, ĐBS IV-Đánh giá :3’
1 So sánh hai quá trình phong hóa và bóc mòn Phân biệt các quá trình bóc mòn, vận chuyển, bồi tụ
V- Hoạt động nối tiếp:2’ + Phân tích, so sánh các quá trình ngoại lực theo các câu hỏi SGK + Nêu những ví dụ thực tế về các quá trình tác động của ngoại lực
V Rút kinh nghiệm bổ sung :
(29)Ngày dạy 08/10/2008
Tiết :13 BÀI 12: THỰC HÀNH: NHẬN XÉT VỀ SỰ PHÂN BỐ CÁC VÀNH ĐAI ĐỘNG ĐẤT, NÚI LỬA VÀ CÁC VÙNG NÚI TRE
TRÊN BẢN ĐỒ I MỤC TIÊU BÀI HỌC : Sau bài học , học sinh cần nắm:
1, Về kiến thức: - Xác định được vị trí các vành đai động đất, núi lửa, các vùng núi trẻ bản đồ. - Nhận xét, phân tích được mối quan hệ của các khu vực nói
- Trình bày và giải thích được sự phân bố các vành đai động đất núi lửa, các vùng núi trẻ
Kĩ năng : - Xác định vị trí của các vành đai động đất núi lửa và các vùng núi trẻ bản đồ ; trình bày, phân tích, giải tích sự liên quan giữa các khu vực bằng lược đồ, bản đồ
3.Thái độ, hành vi : Có thái độ đúng với việc bảo vệ môi trường II CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ :
Của thầy : :- hình ảnh và bản đồ tự nhiên thế giới ,bản đồ các mảng kiến tạo các vành đai động đất núi lửa SGV – Tài liệu bồi dưỡng GV
Của trò :xem bài trước ,tích cực xây dựng bài III TIẾN TRÌNH TIẾT DAY :
1.On định tổ chức lớp : Kiểm tra sĩ số ,vệ sinh lớp ( 1’ )
Kiểm tra bài cu: 4’ Quá trình bóc mòn là gì? Kể tên một số dạng địa hình bóc mòn tạo thành.
3.Bài mới : GV nêu nhiệm vụ của bài học.
TL Hoạt động của thầy Hoạt động của tro Nội dung bài học
10’ HĐ1: HS làm việc theo cặp
-GV yêu cầu HS quan sát hình 10.1, bản đồ các mảng kiến tạo, các vành đai động đất và núi lửa; bản đồ tự nhiên Thế giới hoặc tập bản đồ Thế giới với các châu lục để xác định + các khu vực có nhiều động đất, núi lửa hoạt động
+ Các vùng núi trẻ
+ Trên bản đồ những khu vực này được biểu hiện bằng những kí hiệu, màu sắc địa hình… thế nào? Nhận xét về sự phân bố của các vành đai động đất, núi lửa và các vùng núi
HS xác định
+ các khu vực có nhiều động đất, núi lửa hoạt động
+ Các vùng núi trẻ + Sử dụng bản đồ, lược đồ để đối chiếu, so sánh nêu được mối liên quan giữa các vành đai: Sự phân bố ở đâu? Đó là nơi thế nào của Trái Đất ? Vị trí của chúng có trùng với không?…
(30)15’
10’ trẻ
+Kết hợp với kiến thức đã học về thuyết kiến tạo mảng trình bày về mối liên quan giữa các vành đai động đất, núi lửa; Các vùng núi trẻ với các mảng kiến tạo của thạch quyển HĐ2: Cả lớp
-Cả lớp bô sung,góp ý kiến *GV chuẩn xác kiến thức sau: -Có sự trùng lặp về vị trí các vùng có nhiều động đất, núi lửa, các vùng núi trẻ Sự hình thành chúng có liên quan với vùng tiếp xúc của các mảng kiến tạo của thạch quyển
HĐ3 : Cả lớp
Nêu mối quan hệ : Sự phân bố của động đất, núi lửa theo khu vực Núi lửa thường tập trung thành một số vùng lớn, trùng với những miền động đất và tạo núi hoặc trùng với những đường kiến tạo lớn của Trái Đất : …
-Đại diện HS xác định và nhận xét sự phân bố các khu vực động đất, núi lửa, các vùng núi trẻ và trình bày kết quả bản đồ
Đó là: Vành đai lửa Thái Bình Dương, khu vực Địa Trung Hải, khu vực Đông Phi-Các núi trẻ mới hình thành cách không lâu, các dãy núi chưa bị bào mòn, hạ thấp mà còn được nâng cao thêm: Dãy Anpơ, Cápca, Pirênê ( Châu Au ), Hymalaya ở Châu A; Coócdie, Anđét ở Châu Mĩ
2 Sự phân bố các vành đai động đất, núi lủa, các vùng núi trẻ
3.Mối liên quan giữa sự phân bố các vành đai động đất, núi lửa, các vùng núi trẻ với các mảng kiến tạo của thạch quyển
Sự hình thành chúng cũng liên quan với các vùng tiếp xúc của các mảng kiến tạo
IV-Đánh giá :4’ - Xác định các vành đai Động đất, núi lửa; các vùng núi trẻ - Mối liên quan giữa sự phân bố các vành đai động đất, núi lửa, các vùng núi trẻ V- Hoạt động nối tiếp:1’ xem bài để chuẩn bị ôn tập
V Rút kinh nghiệm bổ sung :
(31)Ngày dạy :10/10/2008
Tiết : 14 ÔN TẬP
I MỤC TIÊU BÀI HỌC : Sau bài học , học sinh cần nắm: - Tông hợp kiến thức đã học từ bài đến bài 11
- Rèn luyện kỹ phân tích, tông hợp kiến thức, vẽ biểu đồ của học sinh II CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ :
Của thầy : - Bản đồ thế giới
Của trò :xem bài trước ,tích cực xây dựng bài III TIẾN TRÌNH TIẾT DAY :
1.On định tổ chức lớp : Kiểm tra sĩ số ,vệ sinh lớp ( 1’ ) Kiểm tra bài cu : 4’
3.Bài mới : Từ đầu năm đến giờ chúng ta đã học rất nhiều vấn đề về tự nhiên Để hiểu một cách sâu sắc hơn, hôm thầy trò mình tiến hành ôn tập
Hoạt động:
- GV lần lượt nêu từng vấn đề cụ thể
- Tiến hành giải đáp những vướng mắc của HS, chú ý những phần trọng tâm nhất I Hình thức:
1 Trắc nghiệm khách quan: điểm (gồm 16câu) Tự luận: điểm (thực hành)
II Nội dung: A Lý thuyết 1 Trắc nghiệm Có nhiều hình thức: - Chọn đáp án đúng - Điền khuyết 2 Tự luận
Nội dung làm bài tự luận nằm các bài:
- Bài 1: Các phép chiếu hình bản đồ bản Phân loại bản đồ
- Bài 2: Một số phương pháp biểu hiện các đối tượng địa lí bản đồ - Bài 5: Vũ trụ Hệ mặt trời Trái Đất
(32)- Bài 8: Học thuyết về sự hình thành Trái Đất Cấu trúc Trái Đất - Bài 9: Thuyết kiến tạo mảng Vật liệu cấu tạo Trái Đất
- Bài 10: Tác động của nội lực đến địa hình bề mặt Trái Đất - Bài 11: Tác động của ngoại lực đến địa hình bề mặt Trái Đất B Thực hành.
1 Các dạng bài tập: - Tính giờ thế giới
- Tính góc chiếu sáng của mặt trời lúc 12 giờ (góc nhập xạ) 2 Các dạng biểu đô:
- Biểu đồ hình tròn - Biểu đồ hình cột
3 Phân tích, nhận xét bảng số liệu.
IV-Đánh giá : - Học sinh cần nắm cách làm bài trắc nghiệm, tự luận - Cách tình giờ, góc nhập xạ
- Cách phân tích bảng số liệu để rút nhận xét
V- Hoạt động nối tiếp: Các em về nhà tiếp tục ôn tập theo nội dung thầy đã hướng dẫn để tiết sau làm bài kiểm tra tiết
V Rút kinh nghiệm bổ sung :
(33)Ngày dạy : 15/10/2008 Tiết thứ 15
KIỂM TRA TIẾT HỌC KÌ I I MỤC TIÊU BÀI HỌC: Sau tiết kiểm tra học sinh cần:
1 Về kiến thức:
- Trong một thời lượng định sẵn, xác định kĩ nội dung câu hỏi tự luận để làm bài đạt yêu cầu trở lên 2 Về kĩ năng :
-Tính toán xử lí số liệu nhanh, chính xác,phân tích, nhận xét được các ý chính dựa vào biểu đồ 3.Về thái độ :
-Ý thức làm bài tự giác, trình bày sạch, đẹp, khoa học, làm và nộp bài đúng giờ II/CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ :
-Của thầy : -Đề kiểm tra ( theo đúng yêu cầu của chương trình ) đáp án, biểu điểm hợp lí, chi tiết.( kèm theo) -Của tro: Bút, chí, com pa, máy tính cá nhân, thước
III HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
1.Ổn định tình hình lớp : 1’ Kiểm tra sĩ số lớp 2.Phát đề cho học sinh
3.Giáo viên theo dõi học sinh làm bài nghiêm túc – hết giờ thu bài – nhận xét iV.THỐNG KÊ CHẤT LƯỢNG
Lớp Sĩ số Giỏi Khá T.Bình Yếu Kém
10A 10A 10A 10A
V RÚT KINH NGHIỆM – BỔ SUNG
……… ……… ………
TRƯỜNG THPT Nguyễn Trân ĐỀ KIỂM TRA TIẾT LỚP 10- NÂNG CAO
Thời gian 45 phút(không kể thời gian giao đề) = = = = = = =
(34)Câu (3đ): Nguyên nhân gây hiện tượng ngày đêm dài ngằn không đều theo mùa và theo vĩ độ? Biểu hiện của hiện tượng này Trái Đất?
Câu (3đ): Hãy so sánh đặc điểm giống và khác của quá trình nội lực và ngoại lực? Rút mốiquan hệ giữa quá trình này?
B TRẮC NGHIỆM(4 đ)
Câu Để tiến hành thành lập bản đồ Việt Nam chúng ta phải lựa chọn phép chiếu đồ nào là thích hợp nhất các phép chiếu đồ sau đây?
a Phép chiếu hình nón đứng b Phép chiêu phương vị ngang c Phép chiếu hình trụ đứng d Phép chiếu hình trụ ngang
Câu Để thể hiện sự phân bố của vùng trồng chè bản đồ nông nghiệp Việt nam chúng ta phải lựa chọn phương pháp biểu hiện bản đồ nào?
a chấm điểm b khoanh vùng c nền chất lượng d đường chuyển động
Câu Trên bản đồ có tỉ lệ 1/200000 khoáng cách giữa điểm A và B là cm Hỏi thực tế khoảng cách từ điểm A đến điểm B là bao nhiêu?
a km b 30 km c km d 60 km
Câu 4.Trong Trái Đất chuyển động tự quay quanh trục có mấy điểm không thay đôi vị trí?
a điểm b điểm c điểm d điểm
Câu Trong tự quay quanh trục những hành tinh nào có chiếu tự quay cùng chiều với chiều quay của kim đồng hồ( Đông sang Tây)
a Kim Tinh và Hải Vương Tinh b Thuỷ tinh và kim Tinh
c Hải Vương Tinh và thiên Vương Tinh d Kim Tinh và Thiên Vương Tinh
Câu Trận đá bóng được tô chức ở Anh vào lúc 15 giờ ngày 27/ Hỏi khán giả việt nam đón xem trược tiếp trận bòng đá đó vào lúc mấy giờ, ngày nào?( Biết Anh ở múi giờ số 0, Việt Nam ở múi giờ số 7)
a 15 giờ ngày 27 tháng 9 b giờ ngày 27 tháng 9 c 22 giờ ngày 27 tháng9 d 22 giờ ngày 28 tháng 9
Câu Khi các vật chuyển động theo chiều kinh tuyến ảnh hưởng của lực côriôlít nên lệch hường so hướng chuyển động ban đầu Ơ Bắc Bán cầu vật bị lệch hướng:
a về bên trái so với hướng chuyển động b về bên phải so với hướng chuyển động
Câu Góc nhập xạ tại chí tuyến Bắc vào ngày 22/12 là
a 43006’ b 46054’ c 90000’ d.0000’ Câu Ngày khởi đầu mùa xuân theo dương lịch ở Nam Bán Cầu là ngày:
a 21/3 b 22/6 c 23/9 d 22/12
Câu 10 Kết quả của hiện tượng đứt gãy là
a tạo nên địa hào, địa luỹ b hình thành núi uốn nếp
c hình thành vực sâu và núi cao d tạo nên các vết nứt và địa hào, địa luỹ
ĐÁP ÁN
(35)Mặt Trời dẫn đến thời gian chiếu sáng năm của các nơi khác Dẫn đến hiện tượng ngày đêm dài ngắn theo mùa và theo vĩ độ
* Biểu hiện
- Ngày đêm dài ngắn theo mùa
+ Mùa Xuân và mùa hè: Ngày dài đêm, ngày 22/6 có ngày dài nhất đêm ngắn nhất + Mùa Thu và Đông : Ngày ngắn đêm, ngày 22/12 đêm dài nhất
+ Ngày 21/3 và 23/9 ngày bằng đêm ở mọi nơi - Ngày đêm dài ngắn theo vĩ độ
+ Tại xích đạo có ngày dài bằng đêm
+ Càng xa xích đạo độ dài ngày đêm càng chêch lệch
+Từ vòng cực có hiện tượng ngày trắng và đêm trắng( Ngày hoặc đêm dài 24 tiếng) Câu 2: đ
* Giống nhau: Đều làm thay đôi bề mặt đại hình trến đất * Khác
Các điểm khác nhau
Nội lực Ngoại lực
Nguôn gốc Bên Trái Đất Bên ngoài Trái Đất Biểu hiện Thông qua các vận động kiến tạo như:
+ Vận động theo phương ngang + Vân động theo phương thẳng đứng
Thông qua các quá trình ngoại lực: Phong hoá, bóc mòn, vận chuyển và bồi tụ
Kết quả
Làm bề mặt Trái Đất trở nên mất cân đối
+ Ghồ ghề: nâng lên chô này, sụt lún ở chô
+ Bị nén ép ở nơi này đứt gãy ở nơi khác
Làm bề mặt trái Đất trở nên cân bằng + Sang phẵng những nơi ghồ ghề
+ làm giảm độ cao lục địa
* Mối quan hệ giữa quá trình này: Cùng tác động đồng thời quá trình hình thành bề mặt Trái Đất hiện
II Trắc Nghiệm
Mỗi câu đúng được 0,4 đ
Câu hỏi 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
(36)Ngày soạn :15/10/2008 Ngày dạy:17/10/2008
Tiết 16 CHƯƠNG IV : KHÍ QUYỂN
BÀI 13 : KHÍ QUYỂN I MỤC TIÊU BÀI HỌC : Sau bài học , học sinh cần nắm:
1 Kiến thức : Trình bày được thành phần không khí và cấu trúc của khí quyển.
- Trình bày được sự phân bố khối khí, frông Nêu đặc điểm chính và sự tác động của chúng
2 Kĩ : - Phân tích hình vẽ, bảng số liệu, bản đồ … để biết được cấu tạo của khí quyển, xác định được vị trí các khối khí và frông bản đồ khí hậu thế giới
3.Thái độ, hành vi: Ý thức bảo vệ môi trường II CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ :
Của thầy : Sơ đồ tầng khí quyển, bản đồ TN thế giới, bản đồ khí hậu thế giới SGV – Tài liệu bồi dưỡng GV
Của trò :xem bài trước ,tích cực xây dựng bài III TIẾN TRÌNH TIẾT DAY :
1.On định tổ chức lớp : Kiểm tra sĩ số ,vệ sinh lớp ( 1’ ) Kiểm tra bài cu: không
3.Bài mới : 2’ GV hỏi HS: ở lớp các em được học về khí quyển, các khối khí, frông Em hãy nhắc lại khí quyển gồm những tầng nào? Sau HS trả lời,GV nói: Bài học hôm sẽ giúp các em trả lời các câu hỏi trên,
TL Hoạt động của thầy Hoạt động của tro Nội dung bài học
10’
10’
HĐ1:Tìm hiểu thành phần của không khí.
*GV đặt câu hỏi : - Khí quyển là gì ?
- Không khí gồm các thành phần nào Tỉ lệ thành phần chứa không khí - Nêu vai trò của nước khí quyển
* GV chuẩn kiến thức
HĐ 2 : Tìm hiểu cấu trúc của khí quyển.
Giáo viên :chia lớp thành nhóm và giao nhiện vụ cụ thể cho từng nhóm -nhóm 1-2 dựa vào hình 13.2 nội dung mục II.1 tìm hiểu tầng đối lưu của khí
HĐ1 : cả lớp
*HS dựa vào SGK, hình 13.1, sự hiểu biết của bản thân Trả lời câu hỏi
HĐ 2 : nhóm
Các nhóm tiến hành thảo luận theo sự phân công
1.Thành phần của không khí : - Khí quyển :là lớp không khí bao bọc Trái Đất
- Thành phần của không khí bao gồm : các chất khí nitơ (78%) oxi(20,6%) các chất khí khác 1,4% và nước, bụi, tro…
* Vai trò :
- Tồn tại và phát triển của sinh vật Trái đất
2.Cấu trúc của khí quyển:
- Gồm tầng : Đối lưu, bình lưu, khí quyển giữa, tầng ion, tầng khí quyển ngoài
(37)7’
10’
- nhóm dựa vào hình 13.2 nội dung mục II.2 tìm hiểu tầng bìnhlưu của khí quyển theo phiếu học tập
- nhóm dựa vào hình 13.2 nội dung mục II.3tìm hiểu tầng giữa của khí quyển theo phiếu học tập
- nhóm dựa vào hình 13.2 nội dung mục II.4 tìm hiểu tầng ion của khí quyển theo phiếu học tập
nhóm dựa vào hình 13.2 nội dung mục II.5 tìm hiểu tầng đối lưu của khí quyển theo phiếu học tập
Giáo viên bô sung chuẩn kiến thức HĐ 3: Tìm hiểu khối khí
- GV đặt câu hỏi :
+Nêu tên và xác định vị trí các khối khí
+ Nhận xét và giải thích về đặc điểm các khối khí
- GV chuẩn xác kiến thức Giải thích rõ nguyên nhân hình thành và những đặc điểm của các khối khí
HĐ4 : Tìm hiểu frông + Frông là gì ?
+ Tên và vị trí của các frông
+ Tác động của frông qua một khu vực
- GV chuẩn kiến thức giữa hai khối khí chí tuyến và XĐ không tạo thành frông thường xuyên vì chúng đều nóng và có cùng một chế độ gió
13.2 nội dung mục II.1 điền vào phiếu học tập - nhóm dựa vào hình 13.2 nội dung mục II.2 điền vào phiếu học tập - nhóm dựa vào hình 13.2 nội dung mục II.điền vào phiếu học tập - nhóm dựa vào hình 13.2 nội dung mục II.4 điền vào phiếu học tập nhóm dựa vào hình 13.2 nội dung mục II.5 điền vào phiếu học tập
học các nhóm đại diện trình bày các hs khác bồ sung góp ý
HĐ3 : cả lớp
- HS đọc mục III vốn hiểu biết tìm hiểu
- Đại diện HS trình bày kết quả và xác định bản đồ vị trí hình thành các khối khí ( ở lục địa, đại dương, vĩ độ thấp, vĩ độ cao …)
- Các HS khác bô sung, góp ý kiến
HĐ4 : cả lớp
-HS đọc mục IV kết hợp vốn hiểu biết trả lời
Đại diện HS trình bày Các HS khác bô sung, góp ý kiến
phần, vai trò…
3 Các khối khí:
- Mỗi bán cầu có khối khí chính : khối khí địa cực, ôn đới, chí tuyến, khối khí xích đạo
- Đặc điểm khác về tính chất, luôn di chuyển và biến tính
4.Frông :
- Là mặt tiếp xúc giữa hai khối khí có nguồn gốc và tính chất khác -Mỗi nửa có hai frông bản : frông địa cực (FA), frông ôn đới( FP) Dải hội tụ nhiệt đới chung cho cả hai nửa cầu (FIT)
- Nơi có frông qua thường có sự biến đôi thời tiết
IV-Đánh giá :4’ Nêu nhừng đặc điểm, vai trò khác của các tầng khí quyển - Phân tích sự khác về nguồn gốc, tính chất của các khối khí, frông V- Hoạt động nối tiếp:1’
HS làm câu trang 43 (SGK)
(38)Các tầng khí quyển
Giới hạn Đặc điểm Vai trò
Tầng đối lưu Tầng bình lưu Tầng giữa Tầng ion
Tầng ngoài
Thông tin phản hôi phiếu học tập Các tầng khí
quyển
Giới hạn Đặc điểm Vai trò
Tầng đối lưu - Ở XĐ 16km, cực 8km,
Không khí chuyển động theo chiều thẳng đứng, tập trung 80% khối lượng KK của khí quyển, ¾ nước và các phần tử tro, bụi, muối…
-Chúng hấp thụ một phần bức xạ Mặt trời nên ban ngày đỡ nóng, ban đêm đỡ lạnh
-là hạt nhân ngưng tụ nước tạo mây, mưa Tầng bình lưu Từ tầng bình lưu
đến 50 km
-Không khí khô và chuyển động thành luồng ngang, tập trung phần lớn ôdôn
Ngăn tia tử ngoại của bức xa mặt trời Tầng giữa Từ 50 đến 80 km - Nhiệt độ giảm mạnh theo độ cao
còn khoảng (-700C) –(-800C) -Khuyếch tán bức xạ MặtTrời và ngăn các thiên
thạch rơi vào Trái Đất Tầng ion Cao từ 80 – 800 km - Không khí loãng chứa nhiều iôn mang
điện tích âm hoặc dương Có tác dụng phản hồi sóng vô tuyến điện từ mặt đất lên
Tầng ngoài
Từ 800 – 2000 Chủ yếu là khí hêli và hiđrô, KK rất loãng
VII Rút kinh nghiệm bổ sung :
(39)Ngày dạy :22/10/2008
Tiết 17 BÀI :14 SỰ PHÂN BỐ NHIỆT ĐỘ KHÔNG KHÍ TRÊN TRÁI ĐẤT I MỤC TIÊU BÀI HỌC : Sau bài học , học sinh cần nắm:
1 Kiến thức : -Nêu và giải thích sự phân bố bức xạ Mặt Trời
- Trình bày các nhân tố chính ảnh hưởng đến sự phân bố nhiệt Trái Đất
Kĩ năng : - Phân tích hình vẽ, bảng số liệu, bản đồ … để biết được phân bố bức xạ Mặt Trời, phân bố nhiệt và giải thích sự phân bố đó
3.Thái độ, hành vi : Ý thức bảo vệ môi trường II CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ :
Của thầy : bản đồ nhiệt khí áp và gió.,SGV – Tài liệu bồi dưỡng GV ,phóng to hình vẽ sgk Của trò :xem bài trước ,tích cực xây dựng bài
III TIẾN TRÌNH TIẾT DAY :
1.On định tổ chức lớp : Kiểm tra sĩ số ,vệ sinh lớp ( 1’ )
Kiểm tra bài cu: 4’ Khối khí là? Frông là gì? Trên địa cầu có những khối khí nào? Có frông? Khối khí và frông có ảnh hưởng gì tới thời tiết nơi chúng qua?
3.Bài mới Trong môi trường sống của chúng ta ,yếu tố hàng đầu được mọi người quan tâm đó là nhiệt độ:
.nguồn gốc gây nên nhiệt độ không khí là gì ?trên trái đất nhiệt độ được phân bố ?những vấn đề này sẻ được chúng ta giải đáp qua bài học hôm
TL Hoạt động của thầy Hoạt động của tro Nội dung bài học
10’
25’
HĐ : Tìm hiểu bức xạ và nhiệt độ không khí.
- GV : nguồn cung cấp nhiệt cho mặt đất là bức xạ Mặt Trời : chủ yếu là sóng điện từ – các tia sáng nhìn thấy và không nhìn thấy
+ Bức xạ Mặt Trời tới mặt đất được phân bố thế nào?
+ Nhiệt cung cấp chủ yếu cho không khí ở tầng đối lưu đâu mà có ? + Nhiệt lượng Mặt Trời mang đến Trái Đất phụ thuộc vào yếu tố nào ? cho VD
- GV chuẩn kiến thức
HĐ : Tìm hiểu sự phân bố nhiệt độ không khí.
-GV chia lớp thành nhóm và giao nhiệm vụ
* Nhóm 1,2 : Nhận xét và giải thích : Sự thay đôi nhiệt độ TB năm và sự thay đôi biên độ nhiệt năm theo vĩ độ ?
*Nhóm 3,4 :
HĐ 1 : cả lớp
- HS nghiên cứunội dung SGK, hình 14.1sơ đồ phân bố lượng trả lời
HĐ 2 : nhóm
* Nhóm 1,2 : Dựa vào hình 14.1, bảng thống kê trang 51 SGK bản đồ nhiệt độ, bản đồ thế giới nhận xét và giải thích
1)Bức xạ và nhiệt độ không khí: - Bức xạ Mặt Trời: là các dòng vật chất và lượng của Mặt Trời tới Trái Đất Được Trái Đất hấp thụ 47%, khí quyển hấp thụ một phần, còn lại phản hồi lại không gian - Nhiệt của không khí ở tầng đối lưu chủ yếu là nhiệt của bề mặt Trái Đất được Mặt Trời đốt nóng và cung cấp
- Góc chiếu của tia bức xạ Mặt Trời càng lớn, cường độ bức xạ càng lớn , lượng nhiệt thu được càng nhiều
2) Sự phân nhiệt độ không khí a)Phân bố theo vĩ độ địa lí
- Nhiệt độ giảm dần từ xích đạo về cực
(40)- Xác định khu vực có nhiệt độ cao nhất, thấp nhất bản đồ
- Nhận xét và giải thích sự thay đôi biên độ nhiệt ở các địa điểm nằm vĩ tuyến 520B.
*Nhóm 5,6 :
- Cho biết địa hình có ảnh hưởng thế tới nhiệt độ ? giải thích vì càng lên cao nhiệt độ càng giảm
- Phân tích mối quan hệ giữa hướng phơi của sườn với góc nhập xạ và lượng nhiệt nhận được
- GV giúp HS chuẩn kiến thức
* Nhóm 3,4 :
- Dựa vào hình 14.2, bản đồ thế giới và kênh chữ trả lời câu hỏi
* Nhóm 5,6 :
- Dựa vào hình 14.3, kênh chữ và vốn hiểu biết trả lời câu hỏi
học các nhóm đại diện trình bày các hs khác bồ sung góp ý
càng lớn
*Nguyên nhân : Trái Đất hình cầu nên nhận góc chiếu của tia bức xạ khác
-Do trục Trái Đất nghiêng, càng xa xích đạo biên độ nhiệt càng lớn b)Phân bố theo lục địa và đại dương:
- Đại dương có biên độ nhiệt nhỏ, lục địa có biên nhiệt lớn
- Nguyên nhân sự hấp thụ nhiệt của đất và nước khác
c)Phân bố theo địa hình:
- Nhiệt độ không khí giảm theo độ cao
- Nhiệt độ không khí thay đôi theo độ dốc và hướng phơi của sườn núi - Nhiệt độ không khí thay có tác động của các nhân tố : dòng biển nóng, lạnh, lớp phủ thực vật, hoạt động sản xuất của người
IV-Đánh giá : 3’
1/Nêu và giải thích sự phân bố bức xạ mặt trời trái đất
2/Phân tích và trình bày những nhân tố chính ảnh hưởng tới sự phân bố nhiệt độ không khí Trái Đất bằng hình vẽ, bảng số liệu, bản đồ…
V- Hoạt động nối tiếp:2’ làm câu 1,2 trang 53 V Rút kinh nghiệm bổ sung :
(41)Ngày dạy 24/10/2008
Tiết 18 BÀI 15: SỰ PHÂN BỐ KHÍ ÁP.MỘT SỐ LOẠI GIÓ CHÍNH I MỤC TIÊU BÀI HỌC : Sau bài học , học sinh cần nắm:
Kiến thức : -Hiểu rõ khí áp là gì ? Nguyên nhân dẫn đến sự thay đôi khí áp, sự phân bố khí áp Trái Đất
- Trình bày nguyên nhân hình thành một số loại gió chính và sự tác động của chúng Trái Đất Kĩ : - Đọc, phân tích lược đồ, bản đồ, biểu đồ, hình vẽ về khí áp, gió.
3.Thái độ, hành vi : Ý thức bảo vệ môi trường II CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ :
Của thầy : : bản đồ khí áp và gió thế giới, lược đồ, tranh ảnh SGK, SGV – Tài liệu bồi dưỡng GV
Của trò :xem bài trước ,tích cực xây dựng bài III TIẾN TRÌNH TIẾT DAY :
1.On định tổ chức lớp : Kiểm tra sĩ số ,vệ sinh lớp ( 1’ )
Kiểm tra bài cu: 4’* trình bày các khối khí bề mặt Trái Đất và tính chất của chúng Các nhân tố chính ảnh hưởng đến sự phân bố nhiệt độ không khí
3.Bài mới : 1’Các em đã học khí áp và gió ở cấp dưới , vậy khí áp là gì ? Trên TG có những đai khí áp và gió:
thường xuyên nào ? Đó là nội dung bài học hôm
TL Hoạt động của thầy Hoạt động của tro Nội dung bài học
5’
10’
10’
HĐ1 : Tìm hiểu khí áp -GV yêu cầu HS trả lời + Khái niệm khí áp ?
+Nguyên nhân dẫn đến sự thay đôi của khí áp
- GV chuẩn kiến thức
HĐ 2 : Tìm hiểu sự phân bố khí áp - GV đặt câu hỏi :
+ Trên bề mặt Trái đất khí áp được phân bố thế nào ?
+ Các đai khí áp thấp và khí áp cao từ xích đạo đến cực có liên tục không ? Tại có sự chia cắt vậy?
- GV chuẩn kiến thức, giải thích rõ về sự hình thành các đai khí áp cao và áp thấp
HĐ : Tìm hiểu một số loại gió chính
- GV yêu cầu nhắc lại khái niệm gió Nguyên nhân sinh gió Chia lớp thành nhóm và giao nhiệm vụ
HĐ : cả lớp
- HS đọc nội dung SGK, kết hợp kiến thức đã học trả lời các câu hỏi HĐ 2 : cặp
- HS quan sát hình 15.1 kết hợp kiến thức đã học, cho biết
- Đại diện HS trình bày và xác định bản đồ vị trí hình thành các đai khí áp cao và áp thấp - Các nhóm khác bô sung, góp ý kiến
HĐ 3 :nhóm
Các nhóm tiến hành thảo luận theo nôi dung được
.Sự phân bố khí áp:
1.Nguyên nhân thay đổi khí áp: - Khí áp : sức nén của không khí xuống mặt Trái Đất
- Sự thay đôi khí áp :
Khí áp theo độ cao,
Khí áp thay đôi theo nhiệt độ Khí áp thay đôi theo độ ẩm 2.Phân bố các đai khí áp Trái Đất:
- Sự phân bố khí áp : Các đai áp cao, hạ áp phân bố xen kẽ và đối xứng qua đai hạ áp xích đạo
(42)10’
* Nhóm chẵn tìm hiểu về gió Tây và gió mậu dịch Nội dung
- Phạm vi hoạt động - Thời gian hoạt động - Hướng gió - Tính chất của gió
*Nhóm le :trình bày về nguyên nhân hoạt động của gió mùa
- Xác định khu vực áp cao, thấp, hướng gió và dải hội tụ nhiệt đới bản đồ, vào tháng 1,
- Nêu tác động của chúng và cho ví dụ - GV giúp HS chuẩn kiến thức
HĐ : Tìm hiểu gió địa phương : + Trình bày gió đất gió biển
+ Giải thích nguyên nhân hình thành loại gió này
+ Trình bày hoạt động gió phơn + tính chất của gió ở hai sườn núi + Giải thích hình thành và tính chất của gió phơn Cho ví dụ
-GV chuẩn hóa kiến thức
giao
* Nhóm chẵn : Dựa vào hình 15.1, trình bày về đặc điểm có gió Tây ôn đới và gió Mậu dịch
* Nhóm le :
- Dựa vào hình 15.2, 15.3, kết hợp với kiến thức đã học rồi phân tích học sinh trả lời
học các nhóm đại diện trình bày các hs khác bồ sung góp ý
HĐ 4 :cả lớp
- HS quan sát hình 15.4, 15.5 và nội dung SGK tìm hiểu
Học sinh trả lời học sinh khác bô sung
1) Gió Tây ôn đới:
- Thôi từ cao áp cân chí tuyến về áp thấp ôn đới vĩ độ 600
- Thời gian hoạt động quanh năm - Hướng Tây là chủ yếu
- Tính chất ẩm, đem mưa nhiều 2) Gió mậu dịch :
- Phạm vi hoạt động : Thôi từ hai cao áp cận chí tuyến về khu vực áp thấp xích đạo
- thời gian hoạt động quanh năm - Hướng : Đông Bắc (BBC) ; Đông Nam (NBC)
- Tính chất : Khô, ít mưa
3) Gió mùa : Là loại gió hai mùa ngược hướng với tính chất khác
- Loại này không có tính vành đai Thường có ở đới nóng và phía đông các lục địa thuộc vĩ độ trung bình Đông A , Đông Nam A, Hoa Ky…
- Có hai loại gió mùa :
+ Gió mùa hình thành chệnh lệch nhiều về nhiệt và khí áp giữa lục địa và đại dương rộng lớn
+ Gió mùa được hình thành chệnh lệch về nhiệt và khí áp giữa bán cầu Bắc và bán cầu Nam (vùng nhiệt đới)
4) Gió địa phương:
a) gió đất và gió biển : - hình thành vùng bờ biển,
- Thay đôi hướng theo ngày và đêm - Ban ngày gió từ biển vào đất liền Ban đêm gió từ đất liền biển
b) Gió phơn : Là loại gió khô nóng xuống núi
IV-Đánh giá :3’
1/ Nêu nguyên nhân hình thành khí áp 2/ So sánh gió mùa với gió đất, gió biển
(43)……… ……… ……… ………
Ngày soạn :26/10/2008 Ngày dạy 29/10/2008
Tiết 19 BÀI 16: ĐỘ ẨM KHÔNG KHÍ NGƯNG ĐỌNG HƠI NƯỚC
TRONG KHÍ QUYỂN. I MỤC TIÊU BÀI HỌC : Sau bài học , học sinh cần nắm:
1 Kiến thức : - Phân biệt độ ẩm tuyệt đối, độ ẩm bão hoà và độ ẩm tương đối
- Trình bày nguyên nhân chủ yếu dẫn đến ngưng đọng nước, sự hình thành sương mù, mây, mưa Kĩ năng : -Kỹ phân tích các hình vẽ, sơ đồ về quá trình hình thành mây, mưa
3.Thái độ, hành vi : Ý thức bảo vệ môi trường. II CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ :
Của thầy : : các hình vẽ, sơ đồ về quá trình hình thành mây, mưa - SGV – Tài liệu bồi dưỡng GV
Của trò :xem bài trước ,tích cực xây dựng bài III TIẾN TRÌNH TIẾT DAY :
1.On định tổ chức lớp : Kiểm tra sĩ số ,vệ sinh lớp ( 1’ ) Kiểm tra bài cu: 4’ So sánh gió mùa và gió đất, gió biển
3.Bài mới 1’trong chương trình dự báo thời tiết ,chúng ta vẫn thường được nghe đến dộ ẩm không:
khí vậy độ ẩm không khí là gì ?khi nào diễn sự ngưng đọng nước khí quyển và sự ngưng đọng đó tạo những hiện tượng gì ?các vấn đề đó sẽ được chúng ta tìm hiểu bài học hôm
TL Hoạt động của thầy Hoạt động của tro Nội dung bài học
10’ HĐ : Tìm hiểu độ ẩm tuyệt đối và độ ẩm tương đối.
- GV nhắc lại khái niệm về độ ẩm không khí là bốc từ ao, hồ, sông biển, đại dương
+ Phân biệt các khái niệm độ ẩm tuyệt đối, độ ẩm bão hoà, độ ẩm tương đối + Giải thích vì độ ẩm tương đối là một những cứ để dự báo thời tiết
- GV chuẩn kiến thức: nhiệ độ càng cao thì không khí có khả chứa nhiều nước
HĐ : Tìm hiểu ngưng đọng hơi
HĐ : cả lớp
- HS dựa vào SGK và vốn hiểu biết tìm hiểu
Học sinh trả lời các học sinh khác bô sung góp ý
HĐ : Nhóm
1.Độ ẩm tuyệt đối và độ ẩm tương đối :
- Khái niệm độ ẩm không khí : là lượng nước không tạo độ ẩm không khí
a) Độ ẩmtuyệt đối và độ ẩm bão hoà:
- Độ ẩm tuyệt đối : Là lượng nước được tính bằng gam 1m3
không khí, ở một thời điểm nhất định
- Độ ẩm bão hoà : là lượng nước tối đa mà 1m3 không khí có thể chứa
được
* Độ ẩm bão hoà thay đôi theo nhiệt độ không khí
b) Độ ẩm tương đối : là tỉ lệ phần trăm giữa độ ẩm tuyệt đối của không khí với độ ẩm bão hoà ở cùng nhiệt độ
(44)15’
10
nước sương mù và mây -GV chia lớp làm nhóm
+ Nhóm 1 +2: Khi nào thì nước không khí ngưng đọng ? Nguyên nhân làm cho nhiệt độ không khí giảm ?
+ Nhóm 3+4 : Em hãy cho biết sương mù hình thành ở đâu, sinh điều kiện nào ?
+ Nhóm 5+6 : Mây được hình thành thế nào? Dựa vào hình 16 đọc tên các loại mây từ thấp lên cao Mây nào thường gây mưa ?
- GV chuẩn kiến thức
HĐ 3 : Tìm hiểu mưa - GV đặt câu hỏi :
+ Mưa được hình thành thế nào ? + Khi nào thì có tuyết rơi ?
+ Mưa đá xảy nào ?
- GV chuẩn kiến thức
HS các nhóm đọc nội dung SGK, kết hợp kiến thức đã học tìm hiểu các câu hỏi
Đại diện các nhóm trình bày kết quả
- Các nhóm khác bô sung, góp ý kiến
HĐ : cặp
- HS dựa vào SGK và kết hợp kiến thức đã học, trả lời câu hỏi
Một học sinh trình bày các học sinh khác bô sung góp ý
a.Sự ngưng đọng nước:
*Điều kiện để ngưng đọng nước :
- Không khí đã bão hoà mà vẫn tiếp tục thêm nước hoặc không khí gặp lạnh Có hạt nhân ngưng đọng Hơi nước sẽ ngưng tụ
- Nhiệt độ không khí giảm : Khối không khí bị bốc lên cao, di chuyển tới vùng lạnh hơn, có sự tranh chấp giữa hai khối khí có nhiệt độ và độ ẩm khác
b.Sương mù: Hơi nước ngưng đọng ở bề mặt đất
- Điều kiện : Độ ẩm cao, khí quyển ôn định theo chiều thẳng đứng và có gió nhẹ
c.Mây :
- Không khí càng lên cao càng lạnh, nước đọng thành những hạt nhỏ nhẹ tụ thành từng đám đó là mây 3 Mưa: Khi các hạt nước mây vận động, kết hợp với có kích thước lớn thành các hạt nước rơi xuống mặt đất đó là mưa
- Tuyết rơi : Nước rơi gặp nhiệt độ 00C Không khí yên tĩnh
- Mưa đá: Xảy điều kiện thời tiết nóng, oi bức Không khí đối lưu mạnh, hạt nước mây bị đẩy lên, đẩy xuống nhiều lần, gặp lạnh, hạt băng lớn dần, dưới xuống thành mưa
IV-Đánh giá :3’
1/ Phân biệt độ ẩm tương đối và tuyệt đối 2/Phân biệt sương mù và mây ở vùng núi cao 3/Khi nào xảy mưa đá tuyết rơi
V- Hoạt động nối tiếp: 1’trả lời câu hỏi 1,2 SGK V Rút kinh nghiệm bổ sung :
(45)Ngày dạy 31/10/2008
Tiết 20 BÀI 17 :CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN LƯỢNG MƯA
I MỤC TIÊU BÀI HỌC : Sau bài học , học sinh cần nắm:
1 Kiến thức : - Trình bày và giải thích được sự phân bố lượng mưa Trái Đất - Phân tích một số nhân tố chính ảnh hưởng đến sự phân bố mưa
Kĩ năng : -Kỹ phân tích bản đồ, biểu đồ phân bố lượng mưa thế giới 3.Thái độ, hành vi : Ý thức bảo vệ môi trường
II CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ :
Của thầy : : bản đồ TN thế giới, bản đồ khí hậu thế giới - SGV – Tài liệu bồi dưỡng GV
Của trò :xem bài trước ,tích cực xây dựng bài III TIẾN TRÌNH TIẾT DAY :
1.On định tổ chức lớp : Kiểm tra sĩ số ,vệ sinh lớp ( 1’ ) Kiểm tra bài cu: 4’
Câu hỏi :Phân biệt sương mù, mây và mưa
3.Bài mới :1’ các nhân tố nào ảnh hưởng tới lượng mưa trái đất ?lượng mưa trái đất có phân bố có đều hay không ?bài học hôm cho chúng biết được điều đó ?
TL Hoạt động của thầy Hoạt động của tro Nội dung bài học
20’ HĐ1 : Tìm hiểu những nhân tố ảnh hưởng đến lượng mưa.
- GV Chia lớp thành nhóm và giao nhiệm vụ
* Nhóm 1,2 :tìm hiểu về nhân tố khí áp và frông:
+ Trong khu vực có áp thấp hoặc áp cao, ảnh hưởng tới lượng mưa thế nào?vì
+ Khi hai khối khí nóng và lạnh gặp có hiện tượng gì ? Vì frông qua thì mưa?
*Nhóm 3,4 : Tìm hiểu gió, vĩ độ, lục địa và đại dương:
+ Trong các loại gió, loại gió nào gây mưa nhiều, loại nào ít mưa? Vì + Hãy phân tích lượng mưa phân bố các lục địa theo vĩ tuyến từ đông sang tây
*Nhóm 5,6 : tìm hiểu dòng biển và địa hình :
+ Vì nơi có dòng biển nóng qua thì mưa nhiều, nơi có dòng biển lạnh qua thì mưa ít ?
HĐ 1 :nhóm
Học sinh tiến hành thảo luận theo nhóm
* Nhóm 1,2: Dựa vào mục I.1,I.2 SGK, tìm hiểu phân tích
* Nhóm 3,4 :
- Dựa vào mục I.1, I.2 kết hợp với kiến thức đã học rồi tìm hiểu phân tích
I Những nhân tố ảnh hưởng đến lượng mưa
1) Khí áp:
- Khu vực áp thấp : thường mưa nhiều
- Khu vực áp cao : ít mưa hoặc không mưa
2) Frông :
- Miền có frông, dải hội tụ qua thường có mưa nhiều
3) Gió :
(46)15’
+ Giải thích sự ảnh hưởng của địa hình đến lượng mưa
GV giúp HS chuẩn kiến thức
HĐ 2 : Tìm hiểu sự phân bố mưa Trái Đất
Giáo viên yêu cầu học sinh
+ Nhận xét và giải thích về tình hình phân bố lượng mưa ở các khu vực xích đạo, chí tuyến, ôn đới, cực + Cho biết ở đới, từ tây sang đông lượng mưa của các khu vực có không ? chúng phân bố thế nào ? giải thích
+ Trình bày và giải thích tình hình lượng mưa phân bố theo vĩ độ 400
GV chuẩn hóa kiến thức
* Nhóm 5,6 : dựa vào mục I.4 , I.5 SGK, vốn hiểu biết ,tìm hiểu phân tích
Đại diện các nhóm dựa vào bản đồ trình bày kết quả
HĐ 4 :cặp
- HS quan sát hình 17.1, 17.2 và kiến thức đã học tìm hiểu
- HS trình bày kết quả, chỉ bản đồ
4) Dong biển :
- Ở ven biển các đại dương,những nơi có dòng biển nóng qua thường có mưanhiều, nơi có dòng biển lạnh qua khó mưa
5) Địa hình :
- Không khí ẩm chuyển động gặp địa hình cao ngọn núi, đồi… mưa nhiều
- Sườn đón gió mưa nhiều sườn khuất gió thường ít mưa
III Sự phân bố lượng mưa trên Trái Đất:
1 Lượng mưa Trái Đất phân bố không đều theo vĩ độ.
- Phân bố lượng mưa không đều theo vĩ độ (từ xích đạocực)
- Khu vực xích đạo mưa nhiều nhất - Hai khu vực chí tuyến mưa ít - Hai khu vực ôn đới mưa nhiều - Hai khu vực ở cực mưa ít nhất - Hai khu vực mưa ít nhất - Hai khu vực ở cực mưa ít
2 Sự phân bố lượng mưa đều do ảnh hưởng của đại dương.
-Mỗi đới từ Tây sang Đông có sự phân bố lượng mưa không đều - Do ảnh hưởng của các yếu tố : lục địa, đại dương, địahình …
-Chẳng hạn khu vựa Tây Âu, Đông Âu, Tây và Đông của Bắc Mỹ… có lượng mưa rất khác
IV-Đánh giá :3’
1/ Dựa vào bản đồ phân bố lượng mưa thế giới, trình bày và giải thích tình hình phân bố lượng mưa theo kinh tuyến
2/Tại khu vực tây bắc châu Phi cùng nằm ở vĩ độ nước ta, Bắc Phi lại có khí hậu nhiệt đới hoang mạc, còn nước ta lại có khí hậu nhiệt đới ẩm mưa nhiều ?
V- Hoạt động nối tiếp: 1’trả lời câu hỏi SGK V Rút kinh nghiệm bổ sung :
(47)Ngày dạy:05/11/2008
Tiết 21 BÀI 18 : THỰC HÀNH :ĐỌC BẢN ĐỒ CÁC ĐỚI KHÍ HẬU TRÊN TRÁI ĐẤT.PHÂN TÍCH BIỂU ĐỒ MỘT SỐ ĐỚI KHÍ HẬU.
I MỤC TIÊU BÀI HỌC : Sau bài học , học sinh cần nắm:
1 Kiến thức : - Nhận biết được sự phân bố các đới khí hậu Trái Đất. - Nhận biết sự phân hoá các kiểu khí hậu ở đới nóng và đới ôn hoà
2 Kĩ năng : - Đọc bản đồ và phân tích biểu đồ để biết đặc điểm các kiểu khí hậu 3.Thái độ, hành vi : Có thái độ đúng với việc bảo vệ môi trường
II CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ :
Của thầy : bản đồ tự nhiên, bản đồ khí hậu thế giới - SGV – Tài liệu bồi dưỡng GV
Của trò :xem bài trước ,tích cực xây dựng bài III TIẾN TRÌNH TIẾT DAY :
1.On định tổ chức lớp : Kiểm tra sĩ số ,vệ sinh lớp ( 1’ )
Kiểm tra bài cu: 4’ Tại khu vực Bắc Phi cùng nằm vĩ độ nước ta, Bắc Phi có khí hậu nhiệt đới hoang mạc, còn nước ta có khí hậu nhiệt đới ẩm mưa nhiều
3.Bài mới : GV : Nêu nhiệm vụ của bài thực hành
TL Hoạt động của thầy Hoạt động của tro Nội dung bài học
15’
20’
HĐ 1 : Đọc bản đô các đới khí hậu. *GV nêu nhiệm vụ bài thực hành - GV giới thiệu khái quát sự phân bố nhiệt của Mặt Trời tới bề mặt Trái Đất không đều theo vĩ độ góc chiếu sáng và thời gian chiếu sáng ở các nơi có sự khác nhau… Căn cứ vào sự phân bố đó người ta chia bề mặt Trái Đất thành vòng đai nhiệt khác
- GV chuẩn kiến thức bằng sơ đồ phân bố các đới khí hậu
HĐ 2: Phân tích biểu đô nhiệt độ và lượng mưa của các kiểu khí hậu - GV chia lớp làm nhóm và giao nhiệm vụ
+ Nhóm 1 : Tìm hiểu kiểu khí hậu nhiệt đới gió mùa
HĐ 1 : cặp
* HS dựa vào bản đồ và kiến thức đã học, tìm hiểu :
+ Đọc tên các đới khí hậu, xác định phạm vi từng đới
+ Xác định phạm vi của từng kiểu khí hậu ở đới nóng và đới ôn hoà bản đồ
+ Nhận xét về sự phân hoá các kiểu khí hậu ở đới nóng và đới ôn hoà - HS dựa vào bản đồ trả lời
HĐ 2.: nhóm
*Dựa vào biểu đồ đã phân công trả lời các câu hỏi :
1 Đọc bản đô các đới khí hậu : - Xác định phạm vi các đới khí hậu bản đồ
- Đọc bản đồ, tìm hiểu sự phân hoá khí hậu ở một số đới :
+ Các kiểu khí hậu ở các đới : nhiệt đới, ôn đới, hàn đới
+ Nhận xét sự khác bản đồ giữa các đới khí hậu ôn đới và đới khí hậu nhiệt đới
2 Phân tích biểu đô nhiệt độ và lượng mưa của các kiểu khí hậu : a) Đọc từng biểu đồ :
(48)+ Nhóm 2 : Tìm hiểu kiểu khí hậu ôn đới lục địa
+ Nhóm 3 : Tìm hiểu kiểu khí hậu ôn đới hải dương
+ Nhóm 4 : Kiểu khí hậu cận nhiệt Địa Trung Hải
Giáo viên chuẩn kiến thức
HĐ : So sánh những điểm giống và khác của một số kiểu khí hậu. - GV chia nhóm chẵn và nhóm lẻ + Nhóm chẵn : so sánh kiểu khí hậu ôn đới hải dương và ôn đới lục địa + Nhóm lẻ : so sánh kiểu khí hậu nhiệt đơí gió mùa và kiểu khí hậu cận nhiệt Địa Trung Hải
- GV chuẩn kiến thức
+ Nằm ở đới khí hậu nào bản đồ ?
+ Phân tích các yếu tố nhiệt độ : Nhiệt độ tháng cao nhất, tháng thấp nhất khoảng độ ? Biên độ nhiệt năm là 0C ?
- Phân tích yếu tố lượng mưa : tông lượng mưa cả năm ? Phân bố mưa, thể hiện các tháng qua năm
*HS lên trình bày Cả lớp bô sung, góp ý kiến HĐ 3 : Nhóm
- HS trình bày kết quả : Thi đua giữa hai nhóm nhóm nào nhanh chính xác hơn, nhiều ý
* HS cứ vào kết quả chung đã được GV chuẩn kiến thức, tự đánh giá kết quả làm việc của mình
- Phân tích yếu tố lượng mưa
*Đặc điểm của từng kiểu khí hậu khác
b) So sánh những điểm giống và khác một số kiểu khí hậu
- Kiểu khí hậu ôn đới hải dương và ôn đới lục địa
- Kiểu khí hậu nhiệt đới gió mùa và kiểu khí hậu cận nhiệt địa trung hải
IV-Đánh giá :3’ GV đánh giá kết quả làm việc của học sinh V- Hoạt động nối tiếp:1’ về nhà tiếp tục hoàn bài thực hành V Rút kinh nghiệm bổ sung :
(49)Ngày dạy :07/11/2008
Tiết :22 CHƯƠNG V : THUỶ QUYỂN
BÀI 19 : THUỶ QUYỂN TUẦN HOÀN CỦA NƯỚC TRÊN TRÁI ĐẤT NƯỚC NGẦM HỒ
I MỤC TIÊU BÀI HỌC : Sau bài học , học sinh cần nắm: 1 Kiến thức : Nắm vững khái niệm thuỷ quyển
- Hiểu và trình bày được vòng tuần hoàn của nước Trái Đất
- Nhận biết được sự hình thành nước ngầm và vai trò của nước ngầm đối với đời sống và SX - Hiểu rõ nguồn gốc, đặc điểm và quá trình phát triển của hồ
Kĩ : - Phân tích hình ảnh để nhận biết được các vòng tuần hoàn của nước, sự phát triển của hồ, đầm 3.Thái độ, hành vi: Ý thức bảo vệ nguồn nước sạch, bảo vệ rừng
II CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ :
Của thầy : Sơ đồ tuần hoàn của nước, bản đồ TN thế giới, bản đồ TNVN SGV – Tài liệu bồi dưỡng GV
Của trò :xem bài trước ,tích cực xây dựng bài III TIẾN TRÌNH TIẾT DAY :
1.On định tổ chức lớp : Kiểm tra sĩ số ,vệ sinh lớp ( 1’ ) Kiểm tra bài cu: 4’(không kiểm tra)
3.Bài mới 1’ Nước là thành phần bản tạo nên sự sống Trái Đất, Trái Đất sẽ tàn lụi nếu không có nước.:
Vậy nước Trái đất tồn tại những dạng nào? Chu trình của nước trênTrái Đất sao? Hồ được hình thành thế nào ?Có những loại hồ nào ? Những thắc mắc này sẽ được chúng ta giải quyết bài học ngày hôm
TL Hoạt động của thầy Hoạt động của tro Nội dung bài học
5’
10’
HĐ1 : Tìm hiểu khái niệm thuỷ quyển
- GV lưu ý cho HS nước ngọt chỉ chiếm % tông lượng nước thế giới
- GV chuẩn kiến thức
HĐ 2 : Tìm hiểu tuần hoàn của nước trên Trái Đất
- GV giao làm phiếu học tập :
+ So sánh phạm vi và quá trình diễn của vòng tuần hoàn lớn và vòng tuần hoàn nhỏ
+ Tìm mối quan hệ giữa hai vòng
HĐ : cả lớp
- HS đọc nội dung SGK, nêu khái niệm thuỷ quyển
- HS quan sát biểu đồ nước Trái Đất, nêu tên các loại nước Trái Đất và tỉ trọng của từng loại
HĐ 2 : cá nhân
-HS dựa vào H.19.1 để nêu và phân tích được quá trình vận động với vòng tuần hoàn
I Thuỷ quyển :
1 Thuỷ quyển :là lớp nước Trái Đất, bao gồm nước các biển, các đại dương, nước lục địa và nước khí quyển
2.Tuần hoàn của nước Trái Đất
a.Vong tuần hoàn nhỏ:
- Nước chỉ tham gia hai giai đoạn : Bốc và nước rơi
b Vong tuần hoàn lớn :
(50)10’
10’
tuần hoàn Nêu ví dụ cụ thể - GV chuẩn kiến thức
Ngay ở ao hồ hoặc các lòng sông ,nước lại vừa chảy vừa bốc hơi,vừa ngấm xuống đất để hòa tan vào các dòng chảy ngầm
HĐ : Tìm hiểu nước ngầm. - GV nêu câu hỏi :
+ Nguồn gốc của nước ngầm ? + Điều kiện hình thành nước ngầm ? + Tại cần bảo vệ nguồn nước ngầm ?
Giáo viên bô sung chuẩn kiến thức
HĐ : Tìm hiểu hô Trái Đất. - GV cho HS xem hình ảnh các loại
hồ và nêu câu hỏi
Trên thế giới có rất nhiều hồ người ta có thể phân loại hồ thế nào ?
-Quá trình phát triển của hồ thế nào ?
- GV giúp HS chuẩn kiến thức
- GV giảng quá trình hồ trở thành đầm lầy
HS trình bày bảng
HĐ 3 :Cả lớp
- HS nghiên cứu SGK, bản đồ TNVN và vốn hiểu biết tìm hiểu Học sinh trả lời
HĐ 4 : Cá nhân
-HS dựa vào SGK kết hợp với việc phân tích các bức ảnh bảng, tìm hiểu phân tích
- HS lên bảng trình bày,các học sinh khác bô sung góp ý
Bốc hơi, nước rơi và dòng chảy - Nước tham gia vào bốn giai đoạn : Bốc hơi, nước rơi, dòng chảy, ngấm dòng ngầm biển, biển lại bốc
II Nước ngầm :
1.Nguồn gốc : Đại bộ phận nước mặt thấm xuống
2.Điều kiện : Nước ngầm phụ thuộc vào :
- Nguồn cung cấp nước và lượng bốc
- Địahình - Cấu tạo của đá - Lớp phủ thực vật
3 Ý nghĩa : Phục vụ cho sinh hoạt và sản xuất
III Hô : 1 Phân loại :
*Dựa vào nguồn gốc hình thành - Hồ móng ngựa
- Hồ băng hà - Hồ núi lửa - Hồ kiến tạo - Hồ gió
*Dựa vào tính chất của nước : - Hồ nước mặn
- Hồ nước ngọt
2 Quá trình phát triển.
Trong quá trình phát triển, hồ sẽ cạn dần và biến thành đầm lầy
IV-Đánh giá :3’
1/Dựa vào kiến thức đã học và bản đồ bảng em hãy sắp xếp các cột A và B cho hợp lý :
A Các sông B Nguồn cung cấp nước chủ yếu
1 Vòng tuần hoàn nhỏ Vòng tuần hoàn lớn
a Bốc b Dòng chảy c Ngấm… d Nước rơi
2/vì nguồn nước ngầm ngày càng giữ vai trò quan trọng đời sống xã hội loài người ? V- Hoạt động nối tiếp:1’ trả lời câu 1,2 SGK
V Rút kinh nghiệm bổ sung :
(51)Ngày dạy :12/11/2008
Tiết : : 23 BÀI 20 : MỘT SỐ NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG TỚI
TỐC ĐỘ DÒNG CHẢY VÀ CHẾ ĐỘ NƯỚC SÔNG MỘT SỐ SÔNG LỚN TRÊN TRÁI ĐẤT
I MỤC TIÊU BÀI HỌC : Sau bài học , học sinh cần nắm: 1 Kiến thức :.
- Hiểu được một số nhân tố ảnh hưởng đến tốc độ nước chảy và chế độ nước của một sông Biết cách phân loại sông
2 Kĩ năng : - Phân tích được mối quan hệ giữa các yếu tố tự nhiên với chế độ dòng chảy của một sông 3.Thái độ, hành vi : Ý thức bảo vệ nguồn nước sạch, bảo vệ rừng và bảo vệ các hồ chứa nước.
II CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ :
Của thầy : : Bản đồ TN thế giới, bản đồ TNVN, tranh ảnh của một số sông -SGV – Tài liệu bồi dưỡng GV
Của trò :xem bài trước ,tích cực xây dựng bài III TIẾN TRÌNH TIẾT DAY :
1.On định tổ chức lớp : Kiểm tra sĩ số ,vệ sinh lớp ( 1’ )
Kiểm tra bài cu:3’ Nguồn gốc của nước ngầm và hồ ? vai trò của nước ngầm và hồ cuộc sống ?
3.Bài mới :2’ thành phần nước lục địa ,nước ngọt chỉ chiếm %và đó nước sông chỉ chiếm phần nhỏ sông có ý nghĩa cực kì quan trọng đối với người bài học hôm chúng ta sẽ thấy được vai trò của nó :
TL Hoạt động của thầy Hoạt động của tro Nội dung bài học
10’
HĐ1 : Tìm hiểu nhân tố ảnh hưởng tới tốc độ dòng chảy của sông
- GV cho HS quan sát sông Hồng Đặt câu hỏi :
+ Những nhân tố nào ảnh hưởng tới dòng chảy ?
- GV chuẩn kiến thức
HĐ2 : Tìm hiểu một số nhân tố ảnh hưởng tới chế độ nước sông - GV chia lớp thành nhóm và giao nhiệm vụ
*Nhóm chẵn : Chứng minh chế độ mưa, băng tuyết và nước ngầm ảnh hưởng đến chế độ nước sông
*Nhóm lẻ : Giải thích vì địa thế, thực vật và hồ đầm lại ảnh hưởng đến sự điều hoà của chế độ nước sông
HĐ : cặp
- HS quan sát sông Hồng bản đồ TNVN và trả lời câu hỏi
HĐ 2 : Nhóm
- HS nghiên cứu SGK, bản đồ TNVN và vốn hiểu biết trả lời :
- Đại diện các nhóm lên trình bày, minh hoạ bản đồ
- Hỏi thêm :
+ Tại phải bảo vệ rừng ở đầu nguồn ? + Ở lưu vực cửa sông, rừng phòng hộ được
I Một số nhân tố ảnh hưởng tới tốc độ dòng chảy của sông:
1.Độ dốc long sông: độ chênh của mặt nước càng nhiều, tốc độ dòng chảy càng lớn
2 Chiều rộng của long sông. II.Một số nhân tố ảnh hưởng tới chế độ nước sông :
1 Chế độ mưa, băng tuyết và nước ngầm :
- Ở vùng nhiệt đới, ôn đới Chế độ nước sông phụ thuộc vào sự phân bố lượng mưa năm
- Ở vùng ôn đới lạnh chế độ nước sông phụ thuộc vào băng tuyết tan - Ở vùng đất, đá thấm nước nhiều, nước ngầm có vai trò điều hoà chế độ nước của sông
(52)25’
- GV bô sung và chuẩn kiến thức
HĐ : Tìm hiểu một số sông lớn Trái Đất.
- GV chia nhóm và giao nhiệm vụ :
+ Nhóm : hoàn thành phiếu học tập
+ Nhóm : hoàn thành phiếu học tập
+ nhóm : hoàn thành phiếu học tập
- GV giúp HS chuẩn kiến thức
trồng ở đâu? Vì ? + Vì sông Mê Kông có chế độ nước điều hoà sông Hồng ?
HĐ 3: nhóm
-HS dựa vào bản đồ TN thế giới và kênh chữ , thảo luận để hoàn thành các phiếu học tập theo sự phân công
- Đại diện các nhóm lên trình bày, cần xác định vị trí hướng chảy của sông bản đồ
chảy nhanh đồng bằng
- Thực vật : Rừng giúp điều hoà chế độ nước sông, giảm lũ lụt - Hồ, đầm : điều hoà chế độ nước sông
II Một số sông lớn Trái Đất:
1 Phân loại sông theo nguồn tiếp nước :
- Nước ngầmvà mưa - Tuyết và băng tan
- Nước ngầm và mưa + Tuyết và băng tan
2 Một số sông lớn Trái Đất :
a.Sông Nin b Sông Amadôn c Sông Iênítxêi d Sông Von ga
Iv-Đánh giá : (3’)*Dựa vào kiến thức đã học và bản đồ bảng em hãy sắp xếp các cột A và B cho hợp lý :
A Các sông B Nguồn cung cấp nước chủ yếu
3 Sông Amadôn Sông Nin Sông Hằng Sông Hoàng Hà Sông Cửu Long Sông Hồng Sông Von ga
a Nước mưa b Nước Ngầm c Băng, tuyết tan
V- Hoạt động nối tiếp: : 1’ trả lời câu 1,2 trang 58 SGK VI PHỤ LỤC : Phiếu học tập
Vòng tuần hoàn của
nước Vòng tuần hoàn nhỏ Vòng tuần hoàn lớn
Các giai đoạn Các giai đoạn
1
Phân loại Phân loại
1
1 Phiếu học tập 2,3,4 và thông tin phản hồi
Sông Nơi bắt
nguôn Diện tích lưu vực (km2) Chiều dài(km) Vị trí Nguôn cungcấp nước chính
Nin Hồ Victoria 2.881.000 6685 Khu vực xích
đạo, cận xích đạo,Cận nhiệt châu Phi
Mưa, nước ngầm
A ma dôn Dãy Anđet 7.170.000 6437 Khu vực xích
đạo châu Mỹ
(53)lạnh châu A tan
Vôn Ga Trung Nga 1.360.000 3531 ôn đới lục địa Băng tuyết
và nước mưa V Rút kinh nghiệm bổ sung :
(54)Ngày soạn :12/11/2008 Ngày dạy :14/11/2008
Tiết :24 BÀI 21 : NƯỚC BIỂN VÀ ĐẠI DƯƠNG
I MỤC TIÊU BÀI HỌC : Sau bài học , học sinh cần nắm: 1, Về kiến thức: : Sau bài học, HS cần :
- Nhận biết sự thay đôi một số tính chất của nước biển và đại dương, hiểu rõ nguyên nhân sự thay đôi đó - Thấy rõ mối quan hệ giữa các yếu tố với tính chất của nước biển, đặc biệt là yếu tố vĩ độ
- Hiểu được vai trò của biển và đại dương đối với đời sống người 2, Về kỹ - Biết cách giải thích các mối quan hệ nhân quả
3, Về thái độ hành vi : Ý thức bảo vệ môi trường biển II CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ :
Của thầy : : Bản đồ TN thế giới, bản đồ TNVN, tranh ảnh của một số sông SGV – Tài liệu bồi dưỡng GV
Của trò :xem bài trước ,tích cực xây dựng bài III TIẾN TRÌNH TIẾT DAY :
1.On định tổ chức lớp : Kiểm tra sĩ số ,vệ sinh lớp ( 1’ )
Kiểm tra bài cu : 3’*Nhân tố ảnh hưởng tới tốc độ dòng chảy và chế độ nước sông ?
3.Bài mới : 1’ gọi là trái đất ,nhưng diện tích đất nôi của trái đất chỉ là 29,2 %còn lại là 70,8 %là phần của các đại dương Trong bài học hôm chúng ta sẽ tìm hiểu về tính chất của nước biển và đại dương ,vai trò của biển và đại dương đối với đời sống người
TL Hoạt động của thầy Hoạt động của tro Nội dung bài học
10’
5’
HĐ1 : Tìm hiểu tính chất của nước biển và đại dương.
- GV giao cho HS phiếu học tập yêu cầu làm bài tập
- GV chuẩn kiến thức
HĐ2 : Tìm hiểu tỉ trọng của nước biển.
- GV kể chuyển hai anh em và biển Chết GV hỏi :
+ Hãy so sánh tỉ trọng của nước biển và tỉ trọng của nước ngọt ?
+ Tại tỉ trọng của biển Chết lại rất lớn ?
- GV bô sung và chuẩn kiến thức HĐ : Tìm hiểu nhiệt độ của nước
HĐ : cá nhân
- HS đọc SGK và hoàn thành bảng
HĐ 2 : Cả lớp
- HS nghe chuyện và giải thích tại người 50kg thì nôi còn vàng chỉ 1kg thì chìm ?
I Một số tính chất của nước biển và đại dương :
1.Thành phần của nước biển:
a Thành phần nước biển : Các chất muối, chất khí và các chất hữu
b Độ muối :
+ Độ muối trung bình của nước biển là 35 ‰
+ Độ muối đại dương thay đôi theo vĩ độ, tương quan giữa độ bốc và lượng mưa, lượng nước sông đô biển
2.Tỉ trọng của nước biển : Nước biển có tỉ trọng lớn nước ngọt Độ muối càng cao tỉ trọng thì tỉ trọng càng lớn
(55)10’
10’
- GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi sau :
+ Nhân xét sự thayđôi nhiệt độ nước biển theo độ sâu? Tại từ 3000 m, nhiệt độ nước biển ôn định (từ 40C )
+ Giải thích tại nhiệt độ nước biển ở một nơi lại thay đôi theo mùa ? + Giải thích vì nhiệt độ nước biển giảm dần từ vĩ độ thấp lên vĩ độ cao ? - GV giúp HS chuẩn kiến thức
HĐ 4 : Tìm hiểu vai trò của biển và đại dương
- GV chia thành nhóm chẵn và nhóm lẻ Tìm hiểu vai trò của biển và đại dương
- GV chuẩn kiến thức Liên hệ việc khai thác vùng biển Việt Nam
HĐ : cả lớp
-HS dựa vào SGK và các kiến thức đã học để trả lời câu hỏi
HĐ 4 : Nhóm
- Cả hai nhóm đều thi viết vai trò của biển và đại dương Nhóm nào viết nhiều và chính xác là thắng
b Thay đôi theo mùa năm c Giảm dần từ vĩ độ thấp lên vĩ độ cao
II Vai trò của biển và đại dương đối với đời sống người :
- Cung cấp nước mây, mưa trì cuộc sống
- Điều hoà khí hậu của Trái Đất - Là kho tài nguyên sinh vật phong phú
- Là kho tài nguyên khoáng sản không lồ
- Chiếc cầu nối các lục địa với - Là nguồn cung cấp lượng vô tận
- Là nơi nghỉ ngơi, an dưỡng, du lịch hấp dẫn
IV-Đánh giá :3’ Dựa vào kiến thức đã học và bản đồ bảng em hãy sắp xếp các cột A và B cho hợp lý :
A Vị trí B Độ muối
1 Dọc xích đạo Vùng chí tuyến Gần cực Hồng Hải Ban Tích
a 36,8 ‰ b 34,5 ‰ c 34‰ d 3,5‰ e 43‰ V- Hoạt động nối tiếp:1’ trả lời câu 1,2 trang 76 SGK VI/Phụ lục : Phiếu học tập
Thành phần
của nước biển Thành phần Độ muốiCác nhân tố ảnh hưởng
Phân bố
Dọc xích đạo Vùng chí tuyến
Gần cực VII Rút kinh nghiệm bổ sung :
……… ……… ……… ………
(56)Ngày dạy :19/11/2008
Tiết : 25 BÀI 22 : SÓNG THUỶ TRIỀU VÀ DÒNG BIỂN
I MỤC TIÊU BÀI HỌC : Sau bài học , học sinh cần nắm: 1, Về kiến thức: Sau bài học, HS cần :
- Biết được nguyên nhân hình thành sóng biển, sóng thần
- Hiểu rõ vị trí Mặt Trăng, Mặt Trời và Trái Đất đã ảnh hưởng đến thuỷ triều thế nào
- Nhận biết được sự phân bố các dòng biển lớn các đại dương cũng có những quy luật nhất định 2, Về kỹ
: - Phân tích hình ảnh và bản đồ, tìm hiểu nội dung bài học 3, Về thái độ hành vi : Ý thức bảo vệ môi trường
II CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ :
Của thầy : bản đồ TN thế giới, hình vẽ SGK SGV – Tài liệu bồi dưỡng GV
Của trò :xem bài trước ,tích cực xây dựng bài III TIẾN TRÌNH TIẾT DAY :
1.On định tổ chức lớp : Kiểm tra sĩ số ,vệ sinh lớp ( 1’ )
2 Kiểm tra bài cu : 4’ Em hãy nêu một số tính chất của nước biển Vai trò của biển đối với cuộc sống ?
3.Bài mới :1’ nước các biển và đại dương không yên tĩnh mà vận động Đó là các vận đông nào ?những vấn đề này sẽ được lí giải bài học hôm
TL Hoạt động của thầy Hoạt động của tro Nội dung bài học
10’
10’
HĐ1 : Tìm hiểu sóng biển.
- GV chia lớp nhóm, các nhóm trao đôi các nội dung sau :
+ Sóng là gì ?
+ Nguyên nhân gây sóng ? + Thế nào là sóng bạc đầu ?
+ Nguyên nhân gây sóng thần ? Mô tả đôi nét về sóng thần
- GV chuẩn kiến thức
HĐ 2 : Tìm hiểu thuỷ triều.
- GV yêu cầu HS nguyên cứu SGK trả lời câu hỏi sau :
+ Thuỷ triều là gì ?
+ Nguyên nhân hình thành thuỷ triều ? + Khi nào dao động thuỷ triều lớn nhất ? và nhỏ nhất ? lúc đó ở Trái đất nhìn Mặt Trăng thế nào?
- Nguyên cứu về thuỷ triều có ý nghĩa thế nào đối với sản xuất và quân sự ?
- GV chuẩn kiến thức
HĐ : Tìm hiểu dòng biển
- GV chia lớp thành nhóm và giao
HĐ : nhóm
- HS đọc nội dung SGK, quan sát tranh ảnh về sóng biển, sóng thần trao đôi các câu hỏi
- Đại diện các nhóm lên trình bày
HĐ 2 : cả lớp
-HS dựa vào H.16.1, 16.2, 16.3 SGK trả lời các câu hỏi
- HS trình bày HĐ 3 : Nhóm
- HS nghiên cứu SGK,
I Sóng biển:
1.Khái niệm :là hình thức dao động của nước biển theo chiều thẳng đứng
2.Nguyên nhân: Chủ yếu gió 3.Sóng thần : Có chiều cao và tốc độ rất lớn Chủ yếu động đất gây
II.Thuỷ triều:
1.Khái niệm: Thuỷ triều là hiện tượng chuyển động thường xuyên và có chu ky của các khối nước các biển và đại dương
2.Nguyên nhân: Được hình thành chủ yếu sức hút của Mặt Trăng và Mặt Trời
3 Đặc điểm :
- Mặt Trời, Mặt Trăng và Trái Đất cùng Nằm một đường thẳng thì giao động của thuỷ triều lớn nhất - Khi Mặt Trăng, Mặt Trời và Trái Đất nằm vuông góc với thì dao động thuỷ triền nhỏ nhất
III Dòng biển:
(57)*Nhóm1 : Các dòng biển nóng BBC *Nhóm : Các dòng biển lạnh BBC *Nhóm : Các dòng biển nóng NBC *Nhóm : Các dòng biển lạnh NBC - GV chuẩn kiến thức bô sung các câu hỏi :
+ Tác dụng của dòng biển nóng, lạnh đối với khí hậu nơi nó chảy qua? + Tại hướng chảy của các vòng hoàn lưu lớn ở BBC theo chiều kim đồng hồ Còn NBC thì ngược lại ?
H 16.4, thảo luận để hoàn thành phiếu học tập:
- Đại diện các nhóm lên trình bày, minh hoạ bản đồ
- Dòng biển lạnh 2 Phân bố :
- Các dòng biển nóng thường phát sinh ở hai bên đường xích đạo, chảy về hướng tây, gặp lục địa thì chuyển hướng chảy về cực
- Các dòng biển lạnh xuất phát từ khoảng vĩ tuyến 30 – 400 , chảy về
phía xích đạo
- Ở nửa cầu Bắc có những dòng biển lạnh xuất phát từ vùng cực, men theo bờ tây các đại dương chảy về xích đạo
- Ở vùng gió mùa thường xuất hiện các dòng nước đôi chiều theo mùa - Các dòng biển nóng và lạnh chảy đối xứng qua hai bờ của các đại dương
IV-Đánh giá : 3’*Dựa vào kiến thức đã học và bản đồ bảng em hãy nối các dự kiện cho hợp lý nhất Gulftream
Benghela Pêru
Nóng Bắc bán cầu Xuất phát từ cực
Xuất phát từ xích đạo
California
Theo tín phong nam
Lạnh Nam bán cầu Xuất phát từ khoảng
30 - 400
V/.Hoạt động nối tiếp : 1’trả lời câu và làm bài tập SGK trang 61 VI Phụ lục : Phiếu học tập và thông tin phản hồi
Tên gọi Tính chất
dòng biển Bán cầu Nơi xuất phát Hướng chảy 1.Dòng biển Bắc TBD
2.Dòng biển Bắc ĐTD 3.Dòng biển Ghinê 4.Dòng biển theo gió mùa 5.Dòng biển Bắc xích đạo 1.Dòng biển California 2.Dòng biển Labrađo 3.Dòng biển Canary 4.Dòng biển Oiasivô 1.Dòng biển Brazil 2.Dòng biển Môzambich 3.Dòng biển Đông Úc 4.Dòng biển Nam xích đạo 1.Dòng biển theo gió Tây 2.Dòng biển Pêru
3.Dòng biển Benghêla 4.Dòng biển Tây Úc
Nóng Lạnh Nóng Lạnh Bắc Nam Xích đạo
Khoảng VT 30-400B hoặc từ
cực Xích đạo
Khoảng VT 30-400N
Chảy về hướng tây gặp lục địa chảy lên hướng bắc
Men theo bờ phía tây của các đại dương chảy về xích đạo
Chảy về hướng tây gặp lục địa chảy về phía nam
Chảy về phía xích đạo VII Rút kinh nghiệm bổ sung :
(58)Ngày soạn :19/11/2008 Ngày dạy :21/11/2008
Tiết : 26 BÀI 23 : THỰC HÀNH:PHÂN TÍCH CHẾ ĐỘ NƯỚC SÔNG
HỒNG. I MỤC TIÊU BÀI HỌC : Sau bài học , học sinh cần nắm:
1 Kiến thức :.
- Biết phân tích chế độ của nước sông Hồngqua bảng số liệu lưu lượng nước qua các tháng năm ở Sơn Tây
- Biết tính toán để xác định mùa lũ và mùa cạn
- Biết cách tính lưu lượng mùa lũ, lưu lượng mùa cạn và tỉ trọng lưu lượng mùa lũ, mùa cạn 2 Kĩ : -Tính toán, rút kết luận về chế độ nước sông Hồng.
3.Thái độ, hành vi : Ý thức bảo vệ môi trường nước II CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ :
Của thầy : Bản đồ TNVN, bảng số liệu lưu lượng nước sông Hồng qua các tháng SGV – Tài liệu bồi dưỡng GV
Của trò :xem bài trước ,tích cực xây dựng bài III TIẾN TRÌNH TIẾT DAY :
1.On định tổ chức lớp : Kiểm tra sĩ số ,vệ sinh lớp ( 1’ )
Kiểm tra bài cu: 4’ Hãy cho biết nguyên nhân tạo sóng biển, sóng thần và dòng biển ? Anh hưởng của dòng biển nó chảy qua ?
3.Bài mới :2’ - GV : Sông Hồng còn có tên là Hồng Hà hay sông Cái Đoạn ở lãnh thô TQ có tên là Nguyên Giang Đoạn từ Lào Cai đến Việt Trì được gọi là sông Thao Đoạn chảy qua Hà Nội còn có tên Nhĩ Hà hay Nhị Hà Sông Hồng gắn liền với sự thăng trầm của lịch sử dựng nước và giữ nước Tại cuộc chiến giữa Sơn Tinh và Thuỷ Tinh muôn đời không kết thúc ?
35’ - GV giao nhiệm vụ :
Bài tập 1 : Dựa vào bảng số liệu :
- Xác định các tháng mùa lũ : Bao nhiêu tháng ? Chiếm % lưu lượng dòng chảy cả năm ? Lưu lượng tháng cao nhất và tháng thấp nhất của mùa lũ
- Xác định các tháng mùa cạn : Bao nhiêu tháng ? chiếm %lưu lượng dòng chảy cả năm ? Lưu lượng tháng cao nhất và tháng thấp nhất của mùa cạn
Bài tập 2 : Từ kết quả tính toán của bài tập 1, rút nhân xét về chế độ nước sông Hồng HĐ 1 : Cả lớp
- GV nêu yêu cầu của BT1 Hướng dẫn HS xác định các tháng mùa lũ : 6,7,8,9,10 Còn lại các tháng mùa cạn
HĐ 2 : cá nhân
- GV yêu cầu HS dựa vào bảng số liệu, thực hiện các nội dung sau : Liệt kê các tháng mùa lũ : (6,7,8,9,10)
2 Tông lưu lượng nước các tháng mùa lũ :( 32736 m3/s)
3 Tông lưu lượng nước cả năm : ( 43591 m3/s)
4 Tỉ trọng lưu lượng mùa lũ so với cả năm : 75% Lưu lượng tháng lũ cao nhất : 9246 m
6 Lưu lượng nước lũ thấp nhất ( 4122 m3)
7 Lưu lượng tháng lũ cao nhất, gấp nhiêu ( 2,2 ) Liệt kê các tháng mùa cạn (11,12,1,2,3,4,5 )
9 Tỉ trọng lưu lượng mùa cạn so với cả nước (25%)
10 Lưu lượng nước giữa tháng cao nhất và thấp nhất năm HĐ 3 : Nhóm
*Bước 1 : HS dựa vào kết quả đã tính, thảo luận, rút nhận xét về chế độ nước của sông Hồng *Bước 2 : Đại diện các nhóm lên trình bày GV chuẩn kiến thức
Kết luận :
+ Chế độ nước sông Hồng rất thất thường và phức tạp
(59)+ Mùa lũ bắt đầu vào tháng 6, tăng dần và lên đến đỉnh lũ vào tháng sau đó giảm dần đến cuối mùa lũ tháng 10
+ Mùa khô kéo dài tháng, từ tháng 11 đến tháng
+ Chênh lệch giữa lưu lượng tháng cao nhất (tháng 8) và tháng thấp nhất (tháng ) năm là vô cùng lớn : 10 lần
*Câu hỏi phụ : Dựa vào bản đồ TNVN :
+ Kể tên các phụ lưu và chi lưu chính của sông Hồng
+ Nguyên nhân vì lũ sông Hồng thường dâng lên rất đột ngột ?
+ Người dân ở đồng bằng sông Hồng dùng biện pháp gì chống chọi với thiên nhiên ? IV-Đánh giá :3’
*Hoàn chỉnh đoạn văn sau : Chế độ nước sông Hồng rất……… và ……… mùa lũ kéo dài …… tháng Đó là các tháng ……… Mùa cạn gồm ……… tháng Đó các tháng ……… Tông lượng nước năm là ………
V- Hoạt động nối tiếp:1’ Làm bài tập về nhà SGK VI Rút kinh nghiệm bổ sung :
(60)Ngày soạn :23/11/2008 Ngày dạy :25/11/2008
Tiết : 27 CHƯƠNG VI : THỔ NHƯỠNG QUYỂN VÀ SINH QUYỂN
BÀI 24 : THỔ NHƯỠNG QUYỂN
CÁC NHÂN TỐ HÌNH THÀNH THỔ NHƯỠNG I MỤC TIÊU BÀI HỌC : Sau bài học , học sinh cần nắm:
1, Về kiến thức: - Biết được khái niệm thô nhưỡng, độ phì của đất, thô nhưỡng quyển.
- Biết được các nhân tố hình thành đất, hiểu biết được vai trò của nhân tố sự hình thành đất
2, Về kỹ Đọc, hiểu, giải thích kênh hình, xác lập mối quan hệ giữa các nhân tố đối với sự hình thành đất 3, Về thái độ hành vi :: Ý thức bảo vệ đất sản xuất
II CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ :
Của thầy : Tranh ảnh, hình vẽ SGK ,SGV – Tài liệu bồi dưỡng GV Của trò :xem bài trước ,tích cực xây dựng bài
III TIẾN TRÌNH TIẾT DAY :
1.On định tổ chức lớp : Kiểm tra sĩ số ,vệ sinh lớp ( 1’ ) Kiểm tra bài cu : 4’ (không kiểm tra)
3.Bài mới : : Đất là vật thể tự nhiên rất quen thuộc với người Nhưng chúng được hình thành từ đâu? Chúng khác các vật thể tự nhiên khác đá, nước sinh vật, ở điểm nào? Chúng được thành toạ từ đâu? Tất cả những thắc mắc này sẽ được giải đáp tron bài 17 hôm
TL Hoạt động của thầy Hoạt động của tro Nội dung bài học
10’
25’
HĐ1 : Tìm hiểu khái niệm thổ nhưỡng.
- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi : + Trình bày khái niệm thô nhưỡng, độ phì, thô nhưỡng quyển
+ Vai trò của đất sản xuất và đời sống
- GV chuẩn kiến thức
HĐ 2 : Tìm hiểu các nhân tố hình thành đất
- GV chia lớp thành nhóm và giao nhiệm vụ
*Nhóm 1, 2: thảo luận nhân tố Đá mẹ và khí hậu có vai trò gì quá trình hình thành đất
*Nhóm 3,4 : Thảo luận nhân tố sinh vật và địa hình có vai trò gì quá trình hình thành đất
*Nhóm 5,6 : Thảo luận nhân tố thời gian và người có vai trò thế nào quá trình hình thành đất - GV giúp HS chuẩn kiến thức - GV liên hệ thực tế việc sử dụng đất ở VN
HĐ : cả lớp
- HS đọc nội dung SGK, nêu khái niệm thuỷ quyển
HĐ 2 :Nhóm
-HS dựa vào kênh chữ, tranh ảnh trả lời các câu hỏi
I Thổ nhưỡng :
*.Thổ nhưỡng :là lớp vật chất mền, xốp bề mặt lục địa, với đặc trưng bởi độ phì
* Độ phì : là khả cung cấp nước, khí, nhiệt và các chất dinh dưỡng cần cho thực vật sinh trưởng và phát triển
*Thô nhưỡng quyển : Lớp vỏ chứa vật chất tơi xốp bề mặt lục địa II Các nhân tố hình thành đất : 1 Đá mẹ : Có vai trò cung cấp vật chất hữu cho đất, quyết định thành phần khoáng vật, thành phần giới và ảnh hưởng trực tiếp tới tính chất lí, hoá của đất
2.Khí hậu : Các yếu tố nhiệt, ẩm ảnh hưởng trực tiếp đến quá trình hình thành đất : nhiệt độ, độ ẩm, làm đá bị phá huỷ trở thành sản phẩm phong hoá ; hoà tan, rửa trôi, tích tụ, phân giải tông hợp chất hữu
3 Địa hình : Anh hưởng gián tiếp đến quá trình hình thành đất thông qua sự thay đôi lượng nhiệt và độ ẩm ; Vùng núi lớp đất mỏng và bạc màu, vùng bằng phẳng đất màu mỡ
4 Sinh vật : Đóng vai trò chủ đạo việc hình thành đất
(61)trình bày - Vi sinh vật : Phân giải xác vật chất hữu và tông hợp thành mùn - Động vật : góp phần làm thay đôi một số tính chất vật lí của đất
5 Thời gian : hình thành đất là tuôi của đất
- Đất có tuôi già nhất ở miền nhiệt đới và cận nhiệt, tuôi trẻ nhất ở cực và ôn đới
6 Con người : Hoạt động sản xuất làm gián đoạn hoặc thay đôi hướng phát triển của đất :
- Đốt rừng làm nương rẫy làm đất bị xói mòn
- Quá trình canh tác lúa nước việc bón phân hữu cơ, thau chua, rửa mặn sẽ làm cho đất tốt
IV-Đánh giá :3’ Dựa vào kiến thức đã học và bản đồ bảng em hãy sắp xếp các cột A và B cho hợp lý : A Các nhân tố ảnh hưởng B Vai trò và đặc điểm
10 đá mẹ 11 Sinh vật 12 Khí hậu 13 Con người 14 Thời gian 15 Địa hình
a.Làm đất bị gián đoạn hoặc thay đôi hướng phát triển b Cung cấp vật chất hữu cho đất
c.Anh hưởng gián tiếp đến sự hình thành đất d Anh hưởng trực tiếp đến quá trình thành đất e Là sản phẩm phong hoá từ đá gốc
g Quyết định tuôi của đất
h Đóng vai trò chủ đạo việc hình thành đất V- Hoạt động nối tiếp:1’ trả lời câu 1,2 SGK
V Rút kinh nghiệm bổ sung :
(62)Ngày soạn :25/11/2008 Ngày dạy :27/11/2008 Tiết : 28
BÀI 25 : SINH QUYỂN CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG TỚI SỰ PHÁT TRIỂN VÀ SỰ PHÂN BỐ SINH VẬT.
I MỤC TIÊU BÀI HỌC : Sau bài học , học sinh cần nắm:
1, Về kiến thức: Biết được khái niệm sinh quyển, giới hạn, vai trò của sinh quyển. -Hiểu được vai trò của nhân tố TN và người đến sự phân bố sinh vật
2, Về kỹ Đọc, hiểu, giải thích kênh hình, xác lập mối quan hệ giữa các nhân tố đối với sự hình thành đất 3, Về thái độ hành vi : - Ý thức bảo vệ sinh vật
II CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ :
Của thầy : Tranh ảnh, hình vẽ SGK, SGV – Tài liệu bồi dưỡng GV Của trò :xem bài trước ,tích cực xây dựng bài
III TIẾN TRÌNH TIẾT DAY :
1.On định tổ chức lớp : Kiểm tra sĩ số ,vệ sinh lớp ( 1’ )
Kiểm tra bài cu : 4’ Thô nhưỡng là gì ? Các nhân tố hình thành đất ?
3.Bài mới : 1’ Trái đất là hành tinh nhất hệ Mặt trời có các sinh vật sinh sống Vậy, có phải nơi nào bề mặt đất đều có đầy đủ các sinh vật cư trú? Nếu không phải vậy thì những nhân tố nào ảnh hưởng tới sự phân bố của chúng?
TL Hoạt động của thầy Hoạt động của tro Nội dung bài học
10’
25’
HĐ1:Tìm hiểu sinh quyển. - GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi : + Trình bày khái niệm sinh quyển + Vai trò của sinh quyển sản xuất và đời sống
- GV chuẩn kiến thức
HĐ 2 : Tìm hiểu các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố sinh vật.
- GV chia lớp thành nhóm và giao nhiệm vụ
*Nhóm 1, 2: thảo luận nhân tố khí hậu có ảnh hưởng gì đến sự phát triển và phân bố sinh vật ?
*Nhóm 3,4 : Thảo luận nhân tố đất và địa hình có ảnh hưởng gì đến sự phát triển và phân bố sinh vật ?
*Nhóm 5,6 : Thảo luận nhân tố sinh vật và người có ảnh hưởng gì đến sự phát triển và phân bố sinh vật ? - GV giúp HS chuẩn kiến thức - GV liên hệ thực tế ở Việt Nam
HĐ : cả lớp
- HS đọc nội dung SGK, vốn hiểu biết trả lời
HĐ 2 :Nhóm
-HS dựa vào kênh chữ, tranh ảnh trả lời các câu hỏi
- Đại diện các nhóm lên trình bày
I Sinh quyển
1 Khái niệm :là quyển chứa toàn bộ sinh vật sống
Vai tro của sinh quyển :
- Tạo oxy tự thông quá trình quang hợp
- Tham gia quá trình hình thành một số loại khoáng sản
- Đóng vai trò chủ đạo quá trình hình thành đất
- Anh hưởng tới thuỷ quyển qua quá trình trao đối chất giữa sinh vật và môi trường nước
II Các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố của sinh vật :
1 Khí hậu : Các yếu tố nhiệt, ẩm, lượng mưa, ánh sáng
- Nhiệt độ : ảnh hưởng trực tiếp đến sự phát triển và phân bố của sinh vật
- Nước và độ ẩm : quyết định sự sống của sinh vật, tác động trực tiếp tới sự phát triển và phân bố sinh vật - Sự thay đôi nhiệt độ theo vĩ độ dẫn đến sự thay đôi thực vật
(63)- Vành đai sinh vật thay đôi theo độ cao Lượng nhiệt ẩm ở các hướng sườn khác nhau, nên độ cao bắt đầu và kết thúc của các vành đai sinh vật khác
4 Sinh vật : Thức ăn quyết định đến sự phát triển và phân bố động vật Mối quan hệ động vật và thực vật rất chặt chẽ với Thực vật vừa là thức ăn của động vật, vừa là nơi cư trú của động vật
5 Con người : Anh hưởng lớn đến phân bố sinh vật Mở rộng hay thu hẹp phạm vi phân bố của sinh vật
IV-Đánh giá :3’ Dựa vào kiến thức đã học và bản đồ bảng em hãy sắp xếp các cột A và B cho hợp lý : A Các nhân tố ảnh hưởng B Vai trò
1 Đất Sinh vật Khí hậu Con người Địa hình
a Anh hưởng trực tiếp thông qua : nhiệt độ, độ ẩm b Mở rộng hay thu hẹp phạm vi phân bố sinh vật c.Anh hưởng đến sự sinh trưởng và phân bố thực vật d Tạo nên sự phân bố thực vật theo vĩ độ
e.Hình thành đai SV thay đôi theo độ cao
f.Quyết định sự sống, phát triển và phân bố sinh vật V- Hoạt động nối tiếp:1’ trả lời câu 1,2 SGK
V Rút kinh nghiệm bổ sung :
(64)Ngày soạn :01/12/2008 Ngày dạy :03/12/2008 Tiết : 29
BÀI 26 : SỰ PHÂN BỐ CỦA SINH VẬT VÀ ĐẤT TRÊN TRÁI ĐẤT.
I MỤC TIÊU BÀI HỌC : Sau bài học , học sinh cần nắm:
1, Về kiến thức: Nhận xét sự phân bố của sinh vật và đất theo vĩ độ và độ cao 2, Về kỹ Biết phân tích, nhận xét các hình vẽ, bản đồ để rút những kết luận 3, Về thái độ hành vi : Ý thức bảo vệ sinh vật và đất sản xuất và đời sống II CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ :
Của thầy : Bản đồ thảm thực vật và các nhóm đất chính thế giới, tranh ảnh,SGV – Tài liệu bồi dưỡng GV Của trò :xem bài trước ,tích cực xây dựng bài
III TIẾN TRÌNH TIẾT DAY :
1.On định tổ chức lớp : Kiểm tra sĩ số ,vệ sinh lớp ( 1’ )
Kiểm tra bài cu : 4’ Nêu các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố sinh vật ? Trong các nhân tố thì nhân tố nào quyết định đến sự phân bố sinh vật ? Tại ?
3.Bài mới : 1’Sự phân bố của đất và SV chịu ảnh hưởng của nhiều nhân tố Vậy, thực tế, đất và SV phân bố thế nào? Sự phân bố này có tính quy luật không? Tại sao?
TL Hoạt động của thầy Hoạt động của tro Nội dung bài học
10’
25’
HĐ1 : Tìm hiểu thảm thực vật Sự phân bố sinh vật và đất theo vĩ độ. - Thảm thực vật là gì ?
- GV chia lớp thành nhóm và giao nhiệm vụ
+ Nhóm 1,2 : Tìm hiểu về thực vật và đất ở đài nguyên và ôn đới
+ Nhóm 3,4 : Tìm hiểu về thực vật và đất ở cận nhiệt
+ Nhóm 5,6 : Tìm hiểu về thực vật và đất ở nhiệt đới
- GV giúp HS chuẩn kiến thức
- GV Hỏi : Nguyên nhân nào làm cho thực vật và đất phân bố theo vĩ độ ? HĐ 2 : Tìm hiểu sự phân bố sinh vật và đất theo độ cao.
- GV đặt các câu hỏi :
+ Xác định các vành đai thực vật và đất từ chân núi lên đỉnh núi ?
+ Nguyên nhân của thay đôi đó ?
HĐ : Nhóm
- HS dựa vào hình 19.1, 19.2 vốn hiểu biết trả lời câu hỏi ở mục I SGK
-HS trình bày
HĐ 2 : cặp
-HS dựa vào SGK, quan sát hình 19.11 trả lời các câu hỏi
I Sự phân bố sinh vật và đất theo vĩ độ :
- Thảm thực vật : Toàn bộ các loài thực vật khác của một vùng rộng lớn được gọi chung là thảm thực vật
- Tương ứng với các kiểu khí hậu sẽ có thảm thực vật và nhóm đất tương ứng
II.Sự phân bố sinh vật và đất theo độ cao :
- Các vành đai thực vật và đất thay đôi từ chân núi lên đỉnh núi
- Nguyên nhân : Nhiệt độ và lượng mưa thay đôi theo độ cao dẫn đến sự thay đôi các thảm thực vật và đất
IV-Đánh giá : 3’ Trình bày đặc điểm phân bố của thực vật và đất theo vĩ độ và độ cao
* Nêu nguyên nhân dẫn tới sự phân bố thảm thực vật và đất theo vĩ độ Cho ví dụ minh hoạ * Kể tên và mô tả một số thảm thực vật dựa vào tranh ảnh, địa hình
(65)Đài
nguyên Cận cực lục địa Rêu , địa y Đài nguyên 60
0 trở lên , ở rìa Bắc
A – Âu, Bắc Mỹ Ôn đới Ôn đới lạnh
Ôn đới hải dương Ôn đới lục địa
Rừng lá kim Rừng lá rộng Thảo nguyên
Pôt dôn Nâu và xám
Bắc A- Âu, Bắc My ̃.Tây Âu, Trung Âu , Đông bắc Mỹ
Cận nhiệt Cân nhiệt gió mùa Cận nhiệt ĐTH Cận nhiệt lục địa
Rừng cân nhiệt ẩm Rừng bụi lá cứng Hoang mạc và bán hm
Đỏ vàng Nâu đỏ Xám
Âu – A, Bắc Mỹ, Nam Âu, Tây Hoa Ky ĐN,TN Australi Nhiệt đới Nhiệt đới lục địa
Cận xích đạo gió mùa Nhiệt đới gió mùa và xích đạo
Hoang mạc và bán hm Rừng nhiệt đới ẩm Rừng xích đạo
Xám Đỏ,nâu đỏ Đỏ vàng
Trung Phi, Tây Phi, Trung Nam Mỹ, ĐNA
VII Rút kinh nghiệm bổ sung :
(66)Ngày soạn :03/12/2008 Ngày dạy :05/12/2008
Tiết : 30
BÀI 27 : THỰC HÀNH : PHÂN TÍCH MỐI QUAN HỆ GIỮA KHÍ
HẬU SINH VẬT VÀ ĐẤT I MỤC TIÊU BÀI HỌC : Sau bài học , học sinh cần nắm:
1, Về kiến thức: - Củng cố các kiến thức đã học về sư phân bố sinh vât và đất thế giới. - Giải thích được sự thay đôi của các thảm thực vật, đất theo vĩ độ và độ cao
- Xác định mối quan hệ giữa khí hậu , thực vật và đất
2, Về kỹ : Biết phân tích, nhận xét lược đồ, bản đồ, tranh ảnh Biết đối chiếu so sánh các bản đồ khí hậu, thực vật và đất
3, Về thái độ hành vi : Ý thức bảo vệ sinh vật và đất sản xuất và đời sống II CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ :
Của thầy : Bản đồ thảm thực vật và các nhóm đất chính thế giới, tranh ảnh về các thảm thực vật đại diện cho các đới khí hậu ,SGV – Tài liệu bồi dưỡng GV
Của trò :xem bài trước ,tích cực xây dựng bài III TIẾN TRÌNH TIẾT DAY :
1.On định tổ chức lớp : Kiểm tra sĩ số ,vệ sinh lớp ( 1’ )
Kiểm tra bài cu: 4’ Trình bày sự phân bố thảm thực vật và đất phân theo vĩ độ và theo độ cao Nêu nguyên nhân của sự phân bố này ? Có thể nói sự phân bố thảm thực vật và đất theo độ cao giống theo vĩ độ được không ?
3.Bài mới :35’
- GV nêu nhiệm vụ của bài thực hành - HĐ : Cặp
*Bước : HS dựa vào hình 26.1, 26.2 và kiến thức đã học hoàn thành bài tập
* Bước : Đại diện các cặp bất kì trình bày Các nhóm còn lại đối chiếu, so sánh với kết quả của mình - GV giúp HS chuẩn kiến thức
a) Điền nội dung vào bảng
Thảm thực vật Kiểu khí hậu Nhóm đất chính
1 Đài nguyên Rừng lá kim
b) Nguyên nhân : khí hậu thay đôi từ cực về xích đạo HĐ : Cá nhân
*Bước : HS làm bài tập SGK
- Gợi ý : Nhận xét gì về nhiệt độ, lượng mưa theo độ cao ?
+ Tương ứng từng loại nhiệt độ, lượng mưa có kiểu thảm thực vật và đất nào ? *Bước : HS trình bày kết quả GV giúp HS chuẩn kiến thức
Đáp án :
- Có sự thay đôi rõ rệt của nhiệt độ, lượng mưa, kiểu thảm thực vật, đất theo độ cao Như vậy, sự phân bố của thảm thực vật và đất tuân theo quy luật đai cao
- Nhiệt độ và độ ẩm khác tạo nên các kiểu thảm thực vật khác - Nhiệt, ẩm và thảm thực vật ảnh hưởng rõ rệt tới viêc hình thành đất + Khí hậu nóng ẩm, thảm thực vật rừng rậm tạo nên đất đỏ vàng – feralit
+ Khí hậu á nhiệt đới, thảm thực vật rừng á nhiệt đới tạo nên quá trình mùn, từ đó hình thành nên các loại đất mùn khác
IV/ Đánh giá : (4’) HS tự đánh giá kết quả của bạn và của mình - Gv nhận xét, đánh giá kết quả làm viêc của HS
V.Hoạt động nối tiếp :1’ Về nhà hoàn thiện bài thực hành VI Phụ lục : Thông tin phản hồi
Kiểu khí hậu Kiểu thảm thực vật Nhóm đất Phân bố
(67)Ôn đới lạnh Ôn đới hải dương Ôn đới lục địa
Rừng lá kim Rừng lá rộng Thảo nguyên
Pôt dôn
Nâu và xám Bắc A- Âu, Bắc Mỹ.Tây Âu, Trung Âu , Đông bắc Mỹ
Cân nhiệt gió mùa Cận nhiệt ĐTH Cận nhiệt lục địa
Rừng cân nhiệt ẩm Rừng bụi lá cứng Hoang mạc và bán hoang mạc
Đỏ vàng Nâu đỏ Xám
Âu – A, Bắc Mỹ, Nam Âu, Tây Hoa Ky ĐN,TN Australi Nhiệt đới lục địa
Cận xích đạo gió mùa
Nhiệt đới gió mùa và xích đạo
Hoang mạc và bán hoang mạc
Rừng nhiệt đới ẩm Rừng xích đạo
Xám Đỏ,nâu đỏ Đỏ vàng
Trung Phi, Tây Phi, Trung Nam Mỹ, ĐNA
VII Rút kinh nghiệm bổ sung :
(68)Ngày soạn :08/12/2008 Ngày dạy :10/12/2008 Tiết : 31
CHƯƠNG VII : MỘT SỐ QUY LUẬT CỦA LỚP VỎ ĐỊA LÍ. BÀI 28 : LỚP VỎ ĐỊA LÍ QUY LUẬT THỐNG NHẤT
VÀ HOÀN CHỈNH CỦA LỚP VỎ ĐỊA LÍ
I MỤC TIÊU BÀI HỌC : Sau bài học , học sinh cần nắm:
1, Về kiến thức: - Xác dịnh được thành phần cấu tạo của lớp vỏ địa lí, mối quan hệ giữa các thành phần lớp vỏ địa lí
- Trình bày được khái niệm, biểu hiện, ý nghĩa và giải thích được các nguyên nhân tạo nên quy luật thống nhất và hoàn chỉnh của lớp vỏ địa lí
2, Về kỹ Biết khai thác trí thức từ kênh hình để rút kết luận Nêu ví dụ thực tiễn 3, Về thái độ hành vi : : Ý thức bảo vệ môi trường tự nhiên
II CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ :
Của thầy : Hình vẽ SGK, bản đồ TNVN, tranh ảnh ,SGV – Tài liệu bồi dưỡng GV Của trò :xem bài trước ,tích cực xây dựng bài
III TIẾN TRÌNH TIẾT DAY :
1.On định tổ chức lớp : Kiểm tra sĩ số ,vệ sinh lớp ( 1’ ) Kiểm tra bài cu : 4’ Chấm bài thực hành
3.Bài mới : 1’ Ở chương II, bài – các em đã biết vỏ Trái đất Bài này đề cập tới một lớp vỏ mới: Vỏ địa lí Vậy, giữa chúng có gì khác nhau?
TL Hoạt động của thầy Hoạt động của tro Nội dung bài học
10’
10’
HĐ1 : Tìm hiểu lớp vỏ địa lí.
- GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi sau :
+ Trình bày khái niệm, phạm vi và đặc điểm của lớp vỏ địa lí
+ Phân biệt lớp vỏ địa lí và lớp vỏ Trái Đất
- GV chuẩn kiến thức
HĐ 2 : Tìm hiểu quy luật thống nhất và hoàn chỉnh của lớp vỏ địa lí. - GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi : + Nêu khái niệm của quy luật và nguyên nhân tạo nên quy luật
+ Thế nào là mối quan hệ quy định lẫn ?
+ Hãy giải thích nguyên nhân hình thành quy luật
HĐ : Tìm hiểu biểu hiện của quy luật và ý nghĩa thực tiễn của quy
HĐ : Cá nhân
- HS dựa vào hình.20.1, nội dung SGK, vốn hiểu biết trả lời câu hỏi -HS trình bày HĐ 2 : Cả lớp
-HS dựa vào SGK, quan sát tranh ảnh để trả lời các câu hỏi
HĐ 3 : nhóm
I Lớp vỏ địa lí : Là lớp bề mặt của Trái Đất ở đó có sự xâm nhập và tác động lẫn giữa các quyển - Dày khoảng 30 – 35 km
- Những hiên tượng và quá trình xảy lớp vỏ địa lí đều quy luật tự nhiên chi phối
II.Quy luật thống nhất và hoàn chỉnh của lớp vỏ địa lí :
1.Khái niệm : là quy luật về mối quan hệ quy định lẫn giữa các thành phần và của bộ phận lãnh thô nhỏ của lớp vỏ địa lí
- Nguyên nhân là tất cả những thành phần của lớp vỏ địa lí đều chịu tác động trực tiếp hoặc gián tiếp của nội lực và ngoại lực Những thành phần này xâm nhập vào nhau, trao đôi vật chất với nhau, khiến chúng có sự gắn bó mật thiết để tạo nên một thể thống nhất và hoàn chỉnh
(69)15’
- GV chia lớp thành nhóm và giao nhiệm vụ
+ Nhóm chẵn : Nghiên cứu các biểu hiện qui luật thông qua các ví dụ SGK Tự nghĩ thêm các ví dụ khác + Nhóm lẻ : Nghiên cứu các ví dụ các ví dụ về ý nghĩa thực tiễn của quy luật Thêm các VD khác
- GV giúp HS chuẩn kiến thức Khắc sâu ý nghĩa của quy luật
- HS nghiên cứu các ví dụ SGK để thấy được các biểu hiện của quy luật và ý nghĩa của quy luật việc sử dụng và bảo vệ TN - Đại diện các nhóm trình bày
3 Ý nghĩa : Cần nghiên cứu kĩ và toàn diện địa lí của bất kì lãnh thô nào trước sử dụng chúng
IV/Đánh giá : (3’)*GV tô chức cho HS diễn tiểu phẩm gồm vai chính dòng sông và khu rừng diễn tả sự thayđôi của dòng sông và sự lụi tàn của cánh rừng, người đắp đập ngăn sông làm thuỷ điện GV tông kết
V/ Hoạt động nối tiếp: trả lời câu hỏi SGK VII/út kinh nghiệm bổ sung :
(70)Ngày soạn :10/12/2008 Ngày dạy :12/12/2008 Tiết 32
Bài 21 QUY LUẬT ĐỊA ĐỚI VÀ QUY LUẬT PHI ĐỊA ĐỚI I.MỤC TIÊU BAI HỌC
Sau bài học, học sinh cần: 1.Về kiến thức:
- Nắm khái niệm về quy luật địa đới, nguyên nhân và biểu hiện của quy luật này Về kỹ năng:
-Rèn luyện lực tư (phân tích sự tác động giữa các thành phần, hiện tượng tự nhiên), quy nạp Về thái độ, hành vi:
Nhận thức đúng đắn về quy luật tự nhiên, từ đó biết vận dụng, giải thích các hiện tượng địa lý tự nhiên một cách đúng đắn
II CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ : Của thầy :-Phóng to các hình sau của SGK
-Bản đồ các kiểu thảm thực vật và các nhóm đất chính trái đất Của trò :xem bài trước ,tích cực xây dựng bài
IV TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY 1/Ởn định tở chức: kiểm tra sĩ sớ 1' 2/Kiểm tra bài cu: 4'
Nêu khái niệm về lớp vỏ địa lý, Phân biệt với lớp vỏ trái đất
3/Vào bài mới 1’:GV nhắc lại khái niệm và biểu hiện của quy luật thống nhất và hoàn chỉnh của lớp vỏ cảnh quan Khẳng định đó chỉ là một số các quy luật địa lí -> vào bài
Thời lượng
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Tro Nội dung bài giảng 15' HĐ1: cá nhân
Bước HS đọc SGK, hoàn thành phiếu học tập GV vẽ nhanh hình lên bảng Yêu cầu HS nhận xét sự thay đôi của tia sáng MT đến TĐ từ xích đạo về hai cực HĐ 2: Nhóm
-Hãy lần lượt kể tên từng thảm thực vật từ cực về xích đạo -Hãy lần lượt kể tên từng nhóm đất từ cực về xích đạo GV mô tả lại sự phân bố một cách có quy luật của các yếu tố và quá trình tự nhiên vừa nêu Khắc sâu nguyên nhân hình thành
Yêu cầu HS nhận xét sự thay đôi của tia sáng MT đến TĐ từ xích đạo về
hai cực Ảnh hưởng của nó? -> HS tự rút nguyên nhân của quy luật
địa đới
Đại diện HS lên trình bày HĐ 2: Nhóm
N1: Đọc SGK và quan sát hình các vòng đai nhiệt trái đất bảng, xác định các vòng đai nhiệt trái đất, nhận xét N2: Quan sát H.12.1, xác định các đai khí áp và các đới gió chính TĐ, nhận xét
N3: Đọc SGK, dựa vào hình các đới khí hậu (trên bảng) và dựa vào kiến thức đã học, hãy cho biết nguyên nhân hình thành các đới khí hậu, kể tên các đới khí hậu TĐ
I/Quy luật địa đới
1.Khái niệm: Là sự thay đôi có quy luật của tất cả các thành phần địa lí và cảnh quang địa lí theo vĩ độ
2.Nguyên nhân:
Góc chiếu của tia sáng mặt trời tới bề mặt đất nhỏ dần từ xích đạo về cực - lượng bức xạ MT cũng giảm theo
3.Biểu hiện
a.Sự phân bố của các vòng đai nhiệt.
Trên thế giới có vòng đai nhiệt
b.Các đai áp và các đới gió trái đất.
- Có đai áp
- Có đới gió hành tinh
c.Các đới khí hậu trái đất
-Có đới khí hậu chính d .Các đới đất và các thảm thực
vật.
(71)15'
5'
HĐ3: Cả lớp
GV yêu cầu HS tìm đọc khái niệm và nguyên nhân của việc hình thành quy luật Phi địa đới
GV chuẩn xác kiến thức
HĐ 4: Nhóm
giáo viên chia lớp thành nhóm Nhóm :tìm hiểu qui luật địa ô Nhóm tìm hiểu qui luật đai cao HS nhóm đều nghiên cứu SGK, quan sát kỹ h.21, thảo luận phần khái niệm, nguyên nhân và phần biểu hiện của tính địa ô
GV chuẩn xác kiến thức Có thể bô sung các câu hỏi sau: -Quan sát H.21 hãy cho biết dọc theo vĩ tuyến 400 B từ
Đông sang Tây có những thảm thực vật nào? Vì các thảm thực vật lại phân bố vậy?
H.19.2, hãy cho biết: -Sự phân bố của các thảm thực vật và các nhóm đất có tuân theo quy luật địa đới không?
HS lên trình bày, yêu cầu sử dụng các hình bảng
HS lên trình bày
các quy luật địa đới và phi địa đới diễn đồng thời và tương hỗ lẫn HĐ 5: Nhóm
HS nghiên cứu SGK, quan sát kỹ h.21
hs trả lời
II.Quy luật phi địa đới: 1.Khái niệm
Là quy luật phân bố không phụ thuộc vào tính chất phân bố theo địa đới của các thành phần địa lí và cảnh quan
2.Nguyên nhân
Do nguồn lượng bên lòng đất -> phân chia bề mặt đất thành: lục địa, đại dương và địa hình núi cao
3.Biểu hiện
a.Quy luật đai cao
-Khái niệm: Sự thay đôi có quy luật của các thành phần tự nhiên và các cảnh quan địa lí theo độ cao của địa hình
-Nguyên nhân: Do sự thay đôi nhiệt ẩm theo độ cao
-Biểu hiện: Sự phân bố các vành đai thực vật theo độ cao
b.Quy luật địa ô
-Khái niệm:
Là sự thay đôi có quy luật của các thành phần tự nhiên và các cảnh quan theo kinh độ
-Nguyên nhân: Do sự phân bố đất, biển và đại dương
-Biểu hiện:
Sự thay đôi các thảm thực vật theo kinh độ
V.ĐÁNH GIÁ 3'
1 Các đới gió phân bố từ hai cực về xích đạo lần lượt là: B.Mậu dịch, gió Tây ôn đới, gió Đông cực
C.Gió Đông cực, gió Tây ôn đới, Mậu dịch
A.Gió Tây ôn đới, gió Đông cực, Mậu dịch (Tín phong) 2.Hãy sắp xếp các ý ở cột A và cột B cho phù hợp:
A Các quy luật B Biểu hiện
1 Quy luật địa đới
a Sự phân bố các vành đai nhiệt
(72)2 Quy luật phi địa đới
e Sự thay đôi các thảm thực vật theo đai cao VI.HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP 1'
Làm phần câu hỏi và bài tập SGK VI RÚT KINH NGHIỆM – BỔ SUNG
(73)Ngày dạy :17/12/2008
Tiết : 33 Phần II ĐỊA LÍ KINH TẾ XÃ HỘI
CHƯƠNG VIII : ĐỊA LÍ DÂN CƯ
Bài 30 : DÂN SỐ VÀ SỰ GIA TĂNG DÂN SỐ I MỤC TIÊU BÀI HỌC : Sau bài học , học sinh cần nắm:
1, Về kiến thức: - Biết được quy mô dân số,tình hình biến động dân số thế giới và giải thích nguyên nhân
- Hiểu được các thuật ngữ : Tỉ suất sinh thô và tỉ suất tử thô Phân biệt sự gia tăng dân số tự nhiên, gia tăng dân số học và gia tăng dân số
- Phân tích hậu quả tăng dân số không hợp lí
- Biết tính tỉ suất sinh, tỉ suất tử, tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên và tỉ suất gia tăng dân số
2, Về kỹ Nhận xét, phân tích biểu đồ lược đồ, bảng số liệu về tỉ suất sinh, tử và tỉ suất gia tăng tự nhiên
3, Về thái độ hành vi : giáo dục dân số II CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ :
Của thầy : Bản đồ dân cư và đô thị lớn thế giới, biểu đồ, bảng số liệu tỉ suất sinh thô và tỉ suất tử thô ,V – Tài liệu bồi dưỡng GV
Của trò :xem bài trước ,tích cực xây dựng bài III TIẾN TRÌNH TIẾT DAY :
1.On định tổ chức lớp : Kiểm tra sĩ số ,vệ sinh lớp ( 1’ ) Kiểm tra bài cu: 4’ (không kiểm tra)
3.Bài mới :1’ Dân số thế giới có sự biến động, quy mô dân số các nước, các vùng lãnh thô không giống nhau, Vì sao? Sự gia tăng dân số không hợp lí có ảnh hưởng thế nào đối với sự phát triển kinh tế – xã hội?…
TL Hoạt động của thầy Hoạt động của tro Nội dung bài học
5’
10’
HĐ1 : Tìm hiểu dân số thế giới. - GV yêu cầu HS nhận xét về quy mô dân số thế giới
- GV chuẩn kiến thức
HĐ 2 : Tìm hiểu tình hình tăng dân số
- GV yêu cầu HS nhân xét bảng số liệu dân số thế giới
- Tính số năm dân số tăng thêm tỉ - Tính số năm dân số tăng gấp đôi - Rút nhân xét
- GV chuẩn kiến thức
HĐ : Tìm hiểu gia tăng dân số - GV chia lớp thành nhóm chẵn và nhóm lẻ , giao nhiệm vụ
*Nhóm chẵn : nghiên cứu gia tăng tự nhiên
*Nhóm lẻ : nghiên cứu gia tăng học
-GTTN : Nhận xét + Tỉ suất sinh thô + Tỉ suất tử thô + GTTN
-GTcơ học : Nhận xét + Tỉ suất nhập cư + Tỉ suất xuất cư
HĐ : cá nhân
- HS đọc nội dung SGK, nêu nhận xét và cho dẫn chứng
HĐ 2 : cá nhân
-HS dựa vào bảng số liệu dân số thế giới
- HS trình bày bảng
HĐ 3 : Nhóm
- HS nghiên cứu SGK, bản đồ dân cư thế giới và vốn hiểu biết trả lời : - Đại diện các nhóm lên trình bày, minh hoạ bản đồ Các nhóm khác bô sung
- Hỏi thêm :
+ Thế nào gia tăng dân số
I Dân số và tình hình phát triển dân số thế giới:
1.Dân số thế giới:
-Năm 2001: 6.137 triệu người
-Quy mô dân số giữa các nước, các vùng lãnh thô rất khác
2.Tình hình phát triển dân số thế giới :
- Thời gian dân số tăng thêm tỉ và thời gian dân số tăng gấp đôi ngày càng rút ngắn
Quy mô dân số ngày càng lớn và tốc độ tăng dân số ngày càng nhanh
II.Gia tăng dân số: 1.Gia tăng tự nhiên :
-Tỉ suất sinh thô, tỉ suất tử thô, tỉ suất gia tăng tư nhiên
- Nhận xét :
+ Tỉ suất sinh thô có xu hướng giảm mạnh, các nước phát triển giảm mạnh
(74)20’
5’
+ Tỉ suất GT học
- GV bô sung và chuẩn kiến thức
HĐ : Tìm hiểu ảnh hưởng của sự gia tăng dân số đối với sự phát triển KT-XH.
- GV chia nhóm và giao nhiệm vụ : + Thi đua nhóm nào viết được nhiều : về hậu quả gia tăng dân số không hợp lí
+ Gợi ý :
- GV giúp HS chuẩn kiến thức
?
+ Động lực tăng tăng dân số là gia tăng nào ?
HĐ 4 : nhóm
-HS dựa vào vốn hiểu biết Đại diện các nhóm ghi nhanh lên bảng -Đại diện HS lên đánh giá
+ Gia tăng tự nhiên : có mức GTTN khác :
GT < : LB Nga, một số nước ở Đông Âu
GT chậm <0,9 % : Các quốc gia ở Bắc Mỹ, Tây Âu, Ô-xtrây-li- a GT trung bình – 1,9%: TQ, Ấn Độ, VN, Braxin…
GT cao và rất cao > 2%ở một số nước Châu Phi, Trung Đông, Trung và Nam Mỹ
Tỉ suất GTTN được coi là động lực phát triển dân số
2.Gia tăng học:
- Sự di chuyển của dân cư từ nơi này đến nơi khác sự biến động học
của dân cư
- Tỉ suất gia tăng học được xác địnhbằng hiệu số giữa tỉ suất nhập cư và tỉ suất xuất cư
Gia tăng học không ảnh hưởng lớn đến vấn đề dân số toàn thế giới
3 Gia tăng dân số :
- Tỉ suất gia tăng dân số được xác định bằng tông số giữa tỉ suất gia tự nhiên và tỉ suất gia tăng học - Đơn vị tính : %
III Hậu quả sự gia tăng dân số đến sự phát triển KT-XH
1 GTTN :
- Hậu quả gia tăng dân số không hợp lí :
+ GT cao: Gây sức ép KT-XH + GT âm : Thiếu lao động… 2 Gia tăng học:
- Anh hưởng đến sự phát triển KT-XH của một đất nước
IV-Đánh giá : 2’ Gia tăng dân số được xác định thế nào ? làm cách nào để điều khiển được tốc độ tăng dân số ?
V- Hoạt động nối tiếp:1’ trả lời câu hỏi SG V Rút kinh nghiệm bổ sung :
(75)Ngày dạy :19/12/2008
Tiết : 35 ÔN TẬP HỌC KÌ I
I MỤC TIÊU BÀI HỌC : Sau bài học , học sinh cần nắm: 1, Về kiến thức:
-Hệ thống kiến thức chương trình học kì I, nắm một số kiến thức bản các chương 2, Về ki
-Rèn kĩ vẽ biểu đồ cột, nhận xét các bảng số liệu, phân tích tháp tuôi, đọc bản đồ -Kĩ tính toán
3, Về thái độ hành vi :
II CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ :
Của thầy : Các loại bản đồ, bảng số liệu, nội dung cần tính toán
Của trò :xem bài trước ,tích cực xây dựng bài , Họcbài, máy tính cá nhân, thước kẻ, bút chì, bút màu III TIẾN TRÌNH TIẾT DAY :
1.On định tổ chức lớp : Kiểm tra sĩ số ,vệ sinh lớp ( 1’ ) Kiểm tra bài cu : 4’ Kết hợp kiểm tra quá trình ôn tập
3.Bài mới Mở bài : GV nêu nhiệm vụ của bài ôn tập: nhằm hệ thống hóa kiến thức các bài học chương trình học kì I
TL Hoạt động của thầy Hoạt động của tro Nội dung bài học
2 ’
HĐ1: cả lớp B1: Nêu câu hỏi:
-Nêu hệ quả của vận động tự quay quanh trục và chuyển động xung quanh Mặt Trời của Trái Đất ? - Trình bày các nhân tố ảnh hưởng đến sự phân bố nhiệt Trái Đất ?
-Thế nào là khí áp? Sự phân bố khí áp Trái Đất? nguyên nhân hình thành các loại gió, tính chất và thời gian hoạt động của các loại gió? - Các nhân tố ảnh hưởng đến lượng mưa Trái Đất ? Sự phân bố mưa Trái Đất ? nơi mưa nhiều, nơi mưa ít?
-Phân biệt sóng biển, sóng thần, nguyên nhân?
-Khi nào thì dao động thủy triều lớn nhất? vào thời gian nào? nhỏ
HĐ1: cả lớp
B1: HS nghiên cứu bài và kiến thức đã học cho biết:
I Lí thuyết.
1.Hệ quả chuyển động của Trái Đất xung quanh trục
2.Hệ quả chuyển động của Trái Đất xung quanh Mặt Trời Sự phân bố nhiệt Trái Đất -Phân bố theo vĩ độ
-Phân bố theo lục địa , đạidương -Phân bố theo địa hình (độ cao, độ dốc và hướng phơi của sườn núi)
4.Khí áp và gió
- Các đai khí áp phân bố xen kẻ và đối xứng qua đai áp thấp xích đạo
- Các đai áp phân bố không liên tục ảnh hưởng của sự phân bố lục địa và đại dương
5 Sự phân bố lượng mưa Trái Đất
-Mưaphân bốkhông đều ảnh hưởng của vĩ độ
-Anh hưởng của biển, đại dương, dòng biển
-Anh hưởng của địa hình ( Sự thay đôi theo độ cao và hường sườn đón gió)
(76)17’
nhất vào thời gian nào?
- Qui luật hoạt động của các vòng hoàn lưu ở vùng vĩ độ thấp của bán cầu Bắc và bán cầu Nam?
-Nhận xét tình hình gia tăng DS thế giới, các nước phát triển, nước phát triển? Liên hệ ở Việt nam? tính mật độ dân số?
B2: GV nhấn mạnh kiến thức bản
HĐ2: cá nhân
-Khi vẽ biểu đồ cần chú ý những vấn đề gì?
-Biểu đồ hình cột cần lưu ý gì? -Biểu đồ tròn cần lưu ý vấn đề gì? -Gọi HS lên bảng thể hiện
B2: HS trình bày, lớp góp ý
HĐ2: cá nhân
-Nguyên nhân : gió
Sóng thần: có chiều cao 20 – 40 m, truyền theo chiều ngang, với vận tốc lớn 400 –800 km/ h -Nguyên nhân:
-Khi Mặt trăng, Mặt Trời và Trái Đất nằm thẳng hàng thì dao động thủy triều lớn nhất vào các ngày và 15( âm lịch)
-Khi vuông góc thì dao động thủy triều nhỏ nhất vào các ngày và 23 âl
- Các vòng hoàn lưu ở bán cầu Bắc hướng chảy theo chiều kim đồng hồ, ở bán cầu Nam ngược lại
II Vẽ biểu đô.
-Đọc kĩ đề ra, chọn loại biểu đồ thích hợp
1.Hình cột Hình tròn
IV-Đánh giá : -Học kĩ phần ôn tập cả lí thuyết và kĩ năng, về nhà vẽ biểu đồ : Tình hình phát triển dân số thế giới từ 1804 đến 2005, qua các mốc thời gian trang 103
-Chuẩn bị đầy đủ bút, chì thước com pa, máy tính cá nhân, thi học kì I theo lịch chung V- Hoạt động nối tiếp:
V Rút kinh nghiệm bổ sung :
(77)Ngày dạy :
Tiết : 36 KIỂM TRA VIẾT HỌC KÌ – Thời gian 45 phút.
I MỤC TIÊU BÀI HỌC : Sau tiết kiểm tra, học sinh cần nắm: 1.Về kiến thức:
- Phân bố thời gian hợp lí xác định được kiến thức trọng tâm câu hỏi
-Qua bài làm của học sinh để đánh giá chất lượng học tập của học sinh và chất lượng giảng dạy của giáo viên
2.Về ki năng : Kĩ xử lí số liệu , vẽ biểu đồ, đồ thị, nhận xét 3 Về Thái độ: Làm bài tự giác, nghiêm túc, nộp bài đúng giờ. II CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ :
Của thầy : Đề, biểu điểm, đáp án
Của trò : Học bài tốt, có đủ đồ dùng cá nhân phục vụ cho kiểm tra III TIẾN TRÌNH TIẾT DAY :
1.On định tổ chức lớp : Kiểm tra sĩ số ,vệ sinh lớp ( 1’ ) Kiểm tra bài cu : 4’
3.Bài mới : Phát đề
4.Theo dõi học sinh làm bài
5 Hết giờ, thu bài và nhận xét ưu, nhược điểm V.THỐNG KÊ CHẤT LƯỢNG
Lớp Sĩ số Giỏi Khá T.Bình Yếu Kém
10A 10A 10A 10A
SỞ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO BÌNH ĐỊNH ĐỀ THI HỌC KÌ I NĂM HỌC( 2008-2009 ) TRƯỜNG THPT NGUYỄN TRÂN Môn thi :ĐỊA LÍ lớp 10 (Nâng Cao)
Thời gian làm bài :45 phút không kể thời gian phát đề
Câu :Thô nhưỡng là gì ? Nêu đặc trưng bản của đất ? Trình bày các nhân tố ảnh hưởng tới sư hình thành đất ? (3.5 đ)
Câu2: Khí áp là gì ?Nguyên nhân thay đôi khí áp ?Sự phân bố các đai khí áp ?Trình bày hoạt động của loại gió Tín phong và gió Tây ôn đới ?
Câu 3: Một trận bóng đá giữa hai đội Asenal và Liverpool tại sân vận động nước Anh (múi giờ số ) vào lúc 15giờ 20 phút ngày 12/3/2006 Hỏi các địa phương sau đón xem giờ nào ,ngày nào?
Cho biết : - Hà Nội (1050 Đ)
- Maxitcơva (450Đ)
- Bắc kinh ( 1200 Đ)
- Oasinton (1050T)
Câu :Cho bảng số liệu sau :(3đ)
Năm 1921 1941 1961 1971 1991 2001 2005
Số dân (triệu người )
250 330 420 540 840 1.049 1.103,6
(78)b/ Qua biểu đồ và bảng số liệu rút nhận xét
……… Hết………
ĐÁP ÁN ĐỀ THI HỌC KÌ I ĐỊA LÍ lớp 10 (Nâng Cao) Câu :(3đ )
*.Thổ nhưỡng :là lớp vật chất mềm, tơi xốp bề mặt lục địa, với đặc trưng bởi độ phì.(0,5đ )
Đặc trưng bản của đất là độ phì (0,5đ )
- Độ phì là: là khả cung cấp nước, khí, nhiệt và các chất dinh dưỡng cần cho thực vật sinh trưởng và phát triển
II Các nhân tố hình thành đất :
1 Đá mẹ : Có vai trò cung cấp vật chất hữu cho đất, quyết định thành phần khoáng vật, thành phần giới và ảnh hưởng trực tiếp tới tính chất lí, hoá của đất (0,25 đ )
2.Khí hậu : Các yếu tố nhiệt, ẩm ảnh hưởng trực tiếp đến quá trình hình thành đất : nhiệt độ, độ ẩm, làm đá bị phá huỷ trở thành sản phẩm phong hoá ; hoà tan, rửa trôi, tích tụ, phân giải tông hợp chất hữu (0,5đ)
3 Địa hình : Anh hưởng gián tiếp đến quá trình hình thành đất thông qua sự thay đôi lượng nhiệt và độ ẩm ; Vùng núi lớp đất mỏng và bạc màu, vùng bằng phẳng đất màu mỡ (0,25 đ )
4 Sinh vật : Đóng vai trò chủ đạo việc hình thành đất 0.75 đ - Thực vật : cung cấp xác chất hữu cho đất, phá huỷ đá
- Vi sinh vật : Phân giải xác vật chất hữu và tông hợp thành mùn - Động vật : góp phần làm thay đôi một số tính chất vật lí của đất
5 Thời gian : 0,25 đ
- thời gian hình thành đất là tuôi của đất
- Đất có tuôi già nhất ở miền nhiệt đới và cận nhiệt, tuôi trẻ nhất ở cực và ôn đới
6 Con người : Hoạt động sản xuất làm gián đoạn hoặc thay đôi hướng phát triển của đất :0,5đ - Đốt rừng làm nương rẫy làm đất bị xói mòn
- Quá trình canh tác lúa nước việc bón phân hữu cơ, thau chua, rửa mặn sẽ làm cho đất tốt Câu :(2.5điểm)
- Khí áp :là sức nén của không khí xuống mặt Trái Đất (0,5 đ) - Nguyên nhân thay đổi khí áp (0,25 đ)
khí áp thay đôi: theo độ cao, nhiệt độ, độ ẩm
Phân bố các đai khí áp Trái Đất: (0,25 đ)
Các đai áp cao, hạ áp phân bố xen kẽ và đối xứng qua đai hạ áp xích đạo
Hoạt động của gió tín phong và gió tây ôn đới : * Gió Tây ôn đới: (0.75đ)
- Thôi từ cao áp cân chí tuyến về áp thấp ôn đới vĩ độ 600
- Thời gian hoạt động quanh năm - Hướng Tây là chủ yếu
- Tính chất ẩm, đem mưa nhiều
* Gió mậu dịch :(0,75 đ)
- Phạm vi hoạt động : Thôi từ hai cao áp cận chí tuyến về khu vực áp thấp xích đạo - thời gian hoạt động quanh năm
- Hướng : Đông Bắc (BBC) ; Đông Nam (NBC) - Tính chất : Khô, ít mưa
Câu :( điểm) Vào thời gian đó các địa phương sẻ có giờ và ngày sau: - Hà Nội: 22 h 20 phút ngày 12/3/2006 (0,25đ)
(79)- Oasinton : 10h20phút ngày 12/3/2006 (0,25đ) Câu :Vẽ biểu đô (2 đ )
-Vẽ biểu đồ hình cột
-Vẽ đẹp chính xác cho điểm tối đa
-Trừ điểm (0,25 đ /yêu cầu) nếu thiếu các yêu cầu sau :khoảng cách năm ,chia tỉ lệ ,ghi đơn vị ,tên biểu đồ , số liệu đầu cột
*Nhận xét :(1đ)
-Dân số Ấn Độ tăng nhanh liên tục từ 1921 đến 2005 từ 250 triệu người lên 1.103,6 triệu người -Dân số Ấn Độ tăng nhanh nhất giai đoạn1961- 19711 vòng 10 năm tăng lên 120 triệu người -Tăng chậm giai đoạn đầu từ năm 1921 đến 1941 20 năm chỉ tăng 80 triệu người
-Ấn Độ là nước có số dân đông đứng thứ sau Trung Q́c IV RÚT KINH NGHIỆM – BỞ SUNG
(80)Ngày soạn :02/01/2009 Ngày dạy :07/01/2009
Tiết : 34 BÀI: 31 CƠ CẤU DÂN SỐ I MỤC TIÊU BÀI HỌC : Sau bài học , học sinh cần nắm:
1, Về kiến thức: Hiểu rõ và phân biệt các loại cấu dân số theo tuôi, theo giới, cấu dân số theo lao động và trình độ văn hóa
- Nhận biết được ảnh hưởng của cấu dân số đến sự phát triển dân số và kinh tế - xã hội - Biết cách phân chia dân số theo nhóm tuôi và cách biểu hiện tháp tuôi
2, Về kỹ ; Rèn luyện kĩ phân tích và nhận xét bảng số liệu, biểu đồ, sơ đồ và lược đồ cấu dân số 3, Về thái độ hành vi : - Ý thức được dân số nước ta trẻ, nhu cầu giáo dục và việc làm ngày càng lớn
- Nhận thức được vai trò của giới trẻ đối với vấn đề dân số, giáo dục, lao động và việc làm II CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ :
Của thầy : - Bản đồ dân cư và đô thị lớn thế giới
- Soạn giảng, chuẩn bị phiếu học tập, tô chức thảo luận nhóm Của trò :xem bài trước ,tích cực xây dựng bài
III TIẾN TRÌNH TIẾT DAY :
1.On định tổ chức lớp : Kiểm tra sĩ số ,vệ sinh lớp ( 1’ )
Kiểm tra bài cu : 4’ phân biệt gia tăng tự nhiên ,gia tăng học và gia tăng dân số ?
3.Bài mới : (1’) Cơ cấu dân số là gì? Có những loại dân số nào? Cơ cấu dân số có ảnh hưởng thế nào đối với sự phát triển kinh tế xã hội? Hôm chúng ta sẽ tìm hiểu vấn đề này
TL Hoạt động của thầy Hoạt động của tro Nội dung bài học
15’
* HĐ 1: Tìm hiểu về cấu sinh học
GV chia lớp thành nhóm và giao nhiệm vụ:
+ Nhóm 1, 3, và tìm hiểu biểu hiện cấu dân số theo giới và theo độ tuôi (phiếu học tập 1)
+ Nhóm 2, và tìm hiểu về tháp tuôi (phiếu học tập 2)
Giáo viên chuẩn kiến thức: + Nhìn chung, cấu DS theo giới nam, nữ chênh lệch không nhiều Nam giới chiếm tỉ lệ lớn nữ giới ở độ tuôi 15 Từ 65 tuôi trở lên, nữ giới chiếm tỉ lệ cao hẳn nam giới
+ Cơ cấu tuôi không đều và có sự khác biệt giữa nhóm nước: Các nước phát triển có cấu DS trẻ Tỉ lệ DS dưới 15 tuôi rất cao, 35%
Các nước phát triển có cấu DS
* HĐ 1: Nhóm
HS chia thành nhóm và nhận nhiệm vụ
Tiến hành thảo luận theo phiếu học tập
Đại diện các nhóm trình bày nội dung thảo luận Các nhóm khác góp ý, bô sung
I Cơ cấu sinh học: 1 Cấu dân số theo giới:
- Cơ cấu dân số biểu thị tương quan giữa giới nam và giới nữ hoặc so giữa số dân
- Cơ cấu dân số có sự biến động theo thời gian và có sự khác giữa các nước, các khu vực 2 Cấu dân số theo tuổi:
- Cơ cấu dân số theo tuôi là sự tập hợp những nhóm người sắp xếp theo những nhóm tuôi nhất định
- Dân số thường được chia làm nhóm tuôi chính (SGK)
- Sự phân chia cấu dân số già hay trẻ tùy thuộc vào từng nhóm tuôi cấu dân số Các nước phát triển có cấu dân số trẻ, các nước phát triển có cấu dân số già - Tháp dân số là biểu đồ thể hiện cấu dân số theo tuôi và giới
- Có kiểu tháp dân số bản: Kiểu mở rộng, kiểu thu hẹp và kiểu ôn định
(81)7’
5’
8’
dưới 25%, tiếp tục suy giảm …
* HĐ 2: Tìm hiểu nguôn lao động - GV nêu câu hỏi:
+ Cơ cấu dân số theo lao động cho ta biết điều gì?
+ Phân biệt sự khác giữa nhóm dân số hoạt động kinh tế và nhóm dân sô không hoạt động kinh tế - GV chuẩn kiến thức
* HĐ 3: Tìm hiểu dân số hoạt động theo khu vực kinh tế
- GV nêu câu hỏi:
+ Dân số hoạt động ở khu vực kinh tế được chia làm mấy vùng khu vực? Đó là những khu vực nào?
+ Câu hỏi mục II.1 trang SGK - GV chuẩn kiến thức
* HĐ 4: Tìm hiểu về cấu DS theo trình độ văn hoá.
- GV nêu câu hỏi:
+ Cơ cấu theo trình độ văn hóa cho biết điều gì?
+ Tiêu chí nào để xác định cấu theo trình độ văn hóa?
+ Dựa vào bảng 23, nhận xét về tỉ lệ người biết chữ và số năm hoc của các nhóm nước TG? Liên hệ VN?
- GV chuẩn kiến thức
* HĐ 2: Cả lớp
Dựa vào SGK, vốn hiểu biết trả lời các câu hỏi
HS trình bày, cả lớp góp ý, bô sung
*
HĐ3: Cá nhân
HS dựa vào hình 23.2 và SGK để trả lời
Học sinh trình bày * HĐ 4: Cá nhân
HS dựa vào SGK, vốn hiểu biết tìm câu trả lời
tăng DS; tuôi thọ trung bình … II Cơ cấu xã hội của dân số: 1 Cơ cấu dân số theo lao động: a Nguôn lao động:
- Nguồn lao động bao gồm bộ phận dân số độ tuôi từ 15 trở lên có khả tham gia lao động
- Nguồn lao động -> nhóm: Nhóm dân số hoạt động KT và nhóm dân số không hoạt động KT
b Dân số hoạt động theo khu vực kinh tế:
- Dân số hoạt động theo khu vực kinh tế được phân chia dựa sự phân chia nền kinh tế theo khu vực (SGK)
- Dân số hoạt động theo khu vực KT có sự khác giữa các nước: + Các nước phát triển có tỉ lệ lao động KVI cao nhất + Các nước phát triển có tỉ lệ lao động KVIII cao nhất
2 Cơ cấu dân số theo trình độ văn hóa:
- Phản ánh trình độ dân trí và học vấn của dân cư, là tiêu chí đánh giá chất lượng cuộc sống của một quốc gia
- Căn cứ: tỉ lệ người biết chữ (từ 15 tuôi trở lên) và số năm học của số người từ 25 tuôi trở lên
IV-Đánh giá : 3’ Khoanh tron chỉ chữ cái in hoa đứng trước ý đúng các câu sau 1/ Cơ cấu DS theo giới biểu thị:
A Tương quan giữa giới nam so với giới nữ B Tương quan giữa giới nữ so với giới nam C Tương quan giữa giới nam so với tông số dân D Cả ý A,C
2/ Tỉ lệ nhóm tuôi 0-14 cấu DS trẻ là:
A dưới 30% B dưới 35% C 30% D 35%
3/ Kiểu tháp tuôi ôn định thể hiện:
A Tỉ suất sinh cao, tuôi thọ trung bình thấp B Tỉ suất sinh thấp, tuôi thọ trung bình cao C Tỉ suất sinh thấp, tuôi thọ trung bình thấp
V- Hoạt động nối tiếp:- 1’Làm BTVN: Trả lời câu hỏi và làm bài tập cuối bài - Chuẩn bị: Đọc trước bài 24
VI/ Phụ lục:
1/ Phiếu học tập 1:
1 Cơ cấu dân số theo giới và cấu dân số theo độ tuôi là gì?
2 Dựa vào bảng số liệu (mục 2) so sánh tỉ lệ các nhóm tuôi cấu dân số trẻ và dân số già Những khó khăn của cấu dân số trẻ và dân số già đối với việc phát triển kinh tế – xã hội?
(82)1 Có các loại tháp tuôi bản nào? Hãy mô tả các kiểu tháp tuôi đó
2 Nêu những đặc trưng bản của dân số được thể hiện ở từng kiểu tháp tuôi V Rút kinh nghiệm bổ sung :
(83)Ngày dạy :09/01/2009
Tiết : 37
Bài 32 : THỰC HÀNH :VẼ VÀ PHÂN TÍCH THÁP TUỔI
I MỤC TIÊU BÀI HỌC : Sau bài học , học sinh cần nắm: 1, Về kiến thức: Củng cố kiến thức về cấu tuôi và giới.
2, Về kỹ Rèn luyện kĩ vẽ biểu đồ tháp tuôi, phân tích và nhận xét biểu đồ 3, Về thái độ hành vi : : Giáo dục dân số
II CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ : Của thầy : : SGV – Tài liệu bồi dưỡng GV
Của trò :xem bài trước , HS chuẩn bị máy tính, bút chì, bút mầu tích cực xây dựng bài III TIẾN TRÌNH TIẾT DAY :
1.On định tổ chức lớp : Kiểm tra sĩ số ,vệ sinh lớp ( 1’ )
Kiểm tra bài cu: 4’ Cơ cấu dân số là gì ? có các loại dân số nào ? Cơ cấu dân số có ảnh hưởng thế nào đối với sự phát triển KT-XH ?
3.Bài mới 35’: GV nêu nhiệm vụ của bài học phải hoàn thành bài thực hành giờ học. Hoạt động 1 : Vẽ biểu đô tháp tuổi
*Bước : GV chia lớp thành nhóm - GV và giao nhiệm vụ :
+ Nhóm chẵn : Vẽ tháp tuôi, tính tỉ lệ người theo nhóm tuôi và phân tích tác động của cấu tuôi đối với sự phát triển KT-XH của các nước phát triển
+ Nhóm lẻ : Vẽ tháp tuôi, tính tỉ lệ người theo nhóm tuôi và phân tích tác động của cấu tuôi đối với sự phát triển KT-XH của các nước phát triển
- HS làm việc theo nhóm ( 20 phút)
*Bước : Đại diện nhóm báo cáo kết quả làm việc
- Các nhóm lên ghi kết quả đã tính vào bảng kẻ sẵn ở bảng - Tính cấu dân số theo nhóm tuôi :
Nhóm tuôi Các nước phát triển
Tông Nam Nữ
0 – 14 15 – 59 60 tuôi trở lên
Tông
21,11 60,56 18,33 100,00
10,80 30,45 7,55 48,80
10,31 30,11 10,78 51,20
Nhóm tuôi Các nước phát triển
Tông Nam Nữ
0 – 14 15 – 59 60 tuôi trở lên
Tông
32,29 59,93 7,78 100,00
16,49 30,62 3,71 50,82
15,80 29,31 4,07 49,18 + HS ghi kết quả vào vở
Hoạt động 2 : So sánh hình dạng hai tháp tuôi về cấu tuôi (5’) *Bước : Cá nhân nhận xét vào vở
*Bước : HS trình bày giáo viên chuẩn kiến thức
- Tháp tuôi của các nước phát triển : Đáy tháp thu hẹp => trẻ em ít, người già khác đông - Tháp tuôi của các nước phát triển : Đáy tháp mở rộng => trẻ em đông, người già ít Hoạt động : Phân tích tác động đến KT-XH :
(84)+ Các nước phát triển : trẻ em ít => thuận lợi cho việc giáo dục, chăm sóc trẻ em ; chất lượng cuộc sống được nâng cao
+ Các nước phát triển : trẻ em đông => nguồn dự trữ lao động dồi dào - Khó khăn :
+ Các nước phát triển thiếu lao động, nguy giảm dân số, cần chăm sóc và hỗ trợ y tế cho người già
+ Các nước phát triển : số người độ tuôi học đông, nhu cầu giáo dục và y tế lớn, vấn đề lao động và việc làm
IV-Đánh giá :3’
HS tự đánh giá kết quả làm việc - GV nhận xét đánh giá giờ thực hành Hoàn thiện bài tập ở nhà
V- Hoạt động nối tiếp: Hoàn thiện bài tập ở nhà V Rút kinh nghiệm bổ sung :
(85)Ngày dạy :14/01/2009
Tiết : 38
BÀI 33: CÁC CHỦNG TỘC, NGÔN NGỮ VÀ TÔN GIÁO
I MỤC TIÊU BÀI HỌC : Sau bài học , học sinh cần nắm:
1, Về kiến thức: - Hiểu được khái niệm chủng tộc ; biết được đặc điểm chính về ngoại hình và sự phân bố của chủng tộc thế giới
- Hiểu được khái niệm ngôn ngữ ; biết được ngôn ngữ phô biến thế giới
- Hiểu được khái niệm về tôn giáo ; biết sự phân bố các tôn giáo chủ yếu thế giới
2, Về kỹ Nhận diện những đặc điểm chính của chủng tộc qua tranh ảnh ; đọc bản đồ, phân tích và nhận xét sự phân bố các chủng tộc và tôn giáo thế giới
3, Về thái độ hành vi : Có nhận thức đúng đắn về sự bình đẳng giữa các chủng tộc ; đoàn kết gắn bó giữa các tôn giáo để giữ vững ôn định chính trị – xã hội
II CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ :
Của thầy : Bản đồ phân bố các chủng tộc và tôn giáo thế giới, tranh ảnh về chủng tộc chính thế giới Của trò :xem bài trước ,tích cực xây dựng bài
III TIẾN TRÌNH TIẾT DAY :
1.On định tổ chức lớp : Kiểm tra sĩ số ,vệ sinh lớp ( 1’ ) Kiểm tra bài cu : 4’ Chấm bài thực hành Nhận xét
3.Bài mới :2’trên thế giới có chủng tộc? đặc điểm của những chủng tộc này và sự phân bố của nó ? ngôn ngữ ,tôn giáo là gì ?trên thế giới có những ngôn ngữ và tôn giáo nào ?dó là nội dung của bài học hôm
TL Hoạt động của thầy Hoạt động của tro Nội dung bài học
5’
15’
HĐ1 : Tìm hiểu khái niệm chủng tộc Những dấu hiệu bản để phân loại các chủng tộc
- GV yêu cầu HS trả lời nội dung tìm hiểu
- GV làm rõ khái niệm, nhấn mạnh chủng tộc là yếu tố sinh vật học
HĐ : Tìm hiểu đặc điểm và phân bố các chủng tộc
- GV chia lớp thành nhóm
*Nhóm : nêu đặc điểm về ngoại hình của chủng tộc Ơrôpêôit vàphân bố
* Nhóm : nêu đặc điểm về ngoại hình của chủng tộc Nêgrô – Oxtralôit.Pbố
*Nhóm : nêu đặc điểm về ngoại hình của chủng tộc Môngôlôit *Nhóm : nêu đặc điểm phân bố của chủng tộc Ơrôpêôit vàphân bố * Nhóm : nêu đặc điểm phân bố của chủng tộc Nêgrô – Oxtralôit.Pbố *Nhóm : nêu đặc điểm phân bố của chủng tộc Môngôlôit
HĐ1: cá nhân
- HS đọc nội dung SGK, trình bày kết quả
HĐ : nhóm
- HS đọc nội dung SGK, và quan sát hình 33.2 để trả lời câu hỏi
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả
I Các chủng tộc thế giới: 1 Khái niệm và đặc điểm :
- Khái niệm : là những nhóm ngưới hình thành lịch sử một lãnh thô nhất định ,có một số đặc điểm thể mang tính di truyền - Sự phân loại các chủng tộc dựa vào đặc điểm hình thái thể
- Đặc điểm của các chủng tộc : + Ơrôpêôit
+ Nêgrô – Oxtralôit + Môngôlôit
2 Phân bố các chủng tộc :
- Chủng tộc Môngôlôit : chiếm khoảng 40% dân số thế giới, phân bố chủ yếu ở châu A ( Bắc A, Đông A, ĐNA, TrungA) và châu Mỹ Các dân tộc VN thuộc chủng tộc Môngôlôit - Ơrôpêôit : chiếm gần 50% dân số thế giới có địa bàn cư trú rộng ở tất cả các châu lục : toàn bộ châu Au, Bắc A, Nam A, Bắc Phi, Đông Phi, phần lớn Bắc Mỹ, Nam Mỹ và ĐN Oxtrâylia
(86)10’
5’
- GV giúp HS chuẩn kiến thức Giải thích thêm hình thành chủng tộc
HĐ : Tìm hiểu ngôn ngữ thế giới
- GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi : + Nêu khái niệm, đặc điểm ngôn ngữ và các ngôn ngữ phô biến thế giới
- GV bô sung và chuẩn kiến thức
HĐ : Tìm hiểu tôn giáo
-GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi sau :
+ Khái niệm tôn giáo.
+ Xác định các tôn giáo chủ yếu trên thế giới Liên hệ VN
- GV giúp HS chuẩn kiến thức
HĐ3: Cá nhân
- HS nghiên cứu SGK trả lời câu hỏi
HĐ 4: cả lớp
-HS dựa vào SGK, vốn hiểu biết Trả lời các câu hỏi
- HS trình bày kết quả
Ơxtralia II Ngơn ngữ : 1.Khái niệm :
- Ngôn ngữ là sản phẩm cao cấp của ý thức người, là một hiện tượng xã hội, là công cụ giao tiếp giữa người với người
2.Đặc điểm :
-trên thế giới có khoảng 4000-5000 ngôn ngữ khác
-+mỗi quốc gia có ngôn ngữ chính thức
+một quốc gia có nhiều ngôn ngữ +một số quốc gia dùng chung ngôn ngữ
3 Ngôn ngữ phổ biến thế giới :
- tiếng hoa,anh,hin đu,tây ban nha ,nga,a rập,bengali,bồ đào nha ,in đô,pháp,nhật,đức,uốcdu
- 60% dân số sử dụng 13 ngôn ngữ phô biến thế giới
III Tôn giáo :
1 Khái niệm là thế giới quan và hành vi tương ứng .liên quan tới niềm tin vào lực lượng siêu tự nhiên cũng ảnh hưởng của nó tới đời sống người đồng thời là sự thể hiện cách tưởng tượng các lực lượng tự nhiên và xã hội nhận thức của người
2 Sự phân bố các tôn giáo
- Trên thế giới hiện có 83% dân số theo tôn giáo
- Có tôn giáo lớn với số lượng tín đồ chiếm 77% số người theo tôn giáo Đó đạo Cơ – đốc (Kitô) ; Đạo Hồi, Đạo Hinđu – An giáo ; đạo Phật và đạo Do Thái
- Phân bố : IV Đánh giá : (2’)* Hoàn thành bảng 1,
V.Hoạt động nối tiếp :1’ làm bài tập 1,2 SGK VI Phụ lục :
*Hoàn thành bảng
(87)- dạng tóc - khuôn mặt - dạng mắt - Mũi - tầm vóc - môi
- hình dạng đầu
Phân bố các chủng tơc
Chủng tợc Môngôlôit Ơrôpêôit Nêgrô-Ôxtralôit
Sớ dân so với TG Nơi xuất hiện Phân bố
Tôn giáo Đặc điểm Phân bố
Cơ đốc giáo (ki tô) +Thiên chúa giáo +Tin lành
+Chính Thống Hồi (Ixlam) + Xun Ni + Si
Hin Đu (Ấn Giáo) Phật
+Tiểu thừa + Đại thừa Do Thái
Bảng thông tin phản hồi : Phân biệt các chủng tợc
Đặc điểm Mơngơlơit Ơrơpêơit Nêgrơ_Ơxtralơit
- màu da - dạng tóc - khuôn mặt
- dạng mắt
vàng, nâu nhạt thẳng, cứng
to, bè nhỏ, có mí góc
trắng làn sóng, mềm hẹp, dài, cằm dô to, không có mí góc
Đen, nâu đen, đen sẫm xoăn, uốn, làn sóng
(88)- Mũi - tầm vóc
- môi - hình dạng đầu
Thấp, lỗ bầu dục chéo trung bình
vừa tròn, vừa
Cao, lỗ dài nhô trước vừa, cao
mỏng tròn
Bẹt, lỗ rộng nằm ngang lùn, cao
dày dài, rất dài Phân bố các chủng tôc
Chủng tợc Môngôlôit Ơrôpêôit Nêgrô-Ôxtralôit
Sớ dân so với TG Khoảng 40% 48% 12%
Nơi xuất hiện Châu A Ấn đợ
Nêgro: Châu Phi xtralôit: Nam Ấn Đợ
Phân bố Bắc A, Đông A, ĐNA,
bắc Ca-na-đa, trung tâm Nam Mĩ
Châu Âu, Châu Mĩ, Bắc Phi, Nam A, TNA, Đông Phi
Châu Phi, Châu Úc
Tôn giáo Đặc điểm Phân bố
Cơ đốc giáo (ki tô) +Thiên chúa giáo +Tin lành
+Chính Thống
- Hơn 1,6 tỉ tín đồ - Châu Âu, châu Mĩ, một
phần Châu A, Oxtraylia, Nam Phi
Hồi (Ixlam) + Xun Ni + Si
- Trên tỉ tín đồ
- Duy trì tỉ lệ sinh cao, trẻ em coi là ân huệ to lớn, chồng có quyền lực tuyệt đối GĐ - Kiêng ăn thịt lợn Tháng Ramadan: giảm nhu cầu vật chất bản thân, hoạt động kinh tế giảm
- TNA, Bắc Phi, một phần Đông Phi
Hin Đu (Ấn Giáo) - 750 triệu
- Kết hôn sớm, nam giới có quyền cúng bái tô tiên
- Quan niệm đẳng cấp nặng nề, hạn chế li hôn - Kiêng ăn thịt bò, thờ thần Bò
- Nam A, Indonexia
Phật +Tiểu thừa + Đại thừa
- 344 triệu
- Tin tưởng cs người có vòng luân hồi, có kiếp trước, kiếp sau
- Ủng hộ truyền thống cũ (kết hôn sớm), trọng nam khinh nữ
- Kiêng ăn ĐV có mắt, thịt chó
Đông A, ĐNA…
Do Thái 18,2 triệu Hoa Kì, Ca na đa,
I-xra-en VII Rút kinh nghiệm bổ sung :
(89)Ngày dạy :16/01/2009
(90)VÀ ĐÔ THỊ HOÁ I MỤC TIÊU BÀI HỌC : Sau bài học , học sinh cần nắm:
1, Về kiến thức: - Trình bày được khái niệm phân bố dân cư, đặc điểm phân bố dân cư thế giới và các nhân tố ảnh hưởng đến sự phân bố dân cư
- Phân biệt các loại hình quần cư, đặc điểm và chức của chúng
- Hiểu được bản chất, đặc điểm của đô thị hoá và ảnh hưởng của đô thị hoá đến phát triển KT-XH và môi trường
- Biết cách tính mật độ dân số
2, Về kỹ : Nhận xét, phân tích bảng số liệu, bản đồ, lược đồ, các hình thái quần cư và dân thành thị 3, Về thái độ hành vi:
II CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ :
Của thầy : Bản đồ dân cư và đô thị lớn thế giới, SGV – Tài liệu bồi dưỡng GV Của trò :xem bài trước ,tích cực xây dựng bài
III TIẾN TRÌNH TIẾT DAY :
1.On định tổ chức lớp : Kiểm tra sĩ số ,vệ sinh lớp ( 1’ )
Kiểm tra bài cu : 4’ khái niệm về ngôn ngữ ,đặc điểm và các ngôn ngữ chính thế giới ?
3.Bài mới : Dân cư thế giới phân bố ? Có những nhân tố nào ảnh hưởng đến sự phân bố dân cư ? Có mấy lọai hình quần cư ? Mỗi loại hình có những chức và đặc điểm gì ?…
TL Hoạt động của thầy Hoạt động của tro Nội dung bài học
5’
10’
10’
HĐ1 : Tìm hiểu khái niệm phân bố dân cư và mật độ dân số.
- GV đặt câu hỏi : Phân bố dân cư là gì ? Mật độ dân số là gì ?
-GV chuẩn kiến thức GV cung cấp số liệu nước ta yêu cầu các em tính mật độ dân số
HĐ : Tìm hiểu đặc điểm phân bố dân cư
- GV chia lớp thành những nhóm chẵn và nhóm lẻ
*Nhóm chẵn : tìm hiểu sự biến động về phân bố dân cư theo thời gian theo các châu lục và giải thích
* Nhóm lẻ : tìm hiểu phân bố dân cư không đều theo thời gian
- GV chuẩn kiến thức
- Hỏi : các nhân tố ảnh hưởng tới sự phân bố dân cư /
Vì nói nhân tố quyết định đến sự phân bố dân cư là phương thức sản xuất, trình độ phát triển của lực lượng sản xuất ?
HĐ 3 : Tìm hiểu các loại hình quần cư.
- GV nêu khái niệm quần cư và điều
HĐ : cả lớp
- HS dựa vào SGK và vốn hiểu biết trả lời
HĐ 2 : Nhóm
- HS đọc nội dung SGK, biểu đồ và bảng 34.1, trình bày kết quả
HĐ3 : cá nhân
I.Sự phân bố dân cư : 1.Khái niệm :
- Là sự sắp xếp dân số một cách tự phát hoặc tự giác một lãnh thô nhất định, phù hợp với điều kiện sống và yêu cầu của XH
- Mật độ dân số.(người/km2)
2.Đặc điểm phân bố dân cư thế giới:
- Mật độ dân số trung bình của thế giới là 48 người/ km2
- Dân cư thế giới phân bố không đều :
+ Khu vực tập trung đông dân : Đông A, Tây A, ĐNA, Tây Au, Nam Au, Cari bê
+ Khu vực thưa dân : Châu Đại dương, Bắc Mỹ, Nam Mỹ, Trung Phi, Bắc Phi…
- Dân cư thế giới có sự biến động theo thời gian
3 Các nhân tố ảnh hưởng tới sự phân bố dân cư :
+ Các nhân tố tự nhiên :địa hình ,đất đai ,khí hậu ,nguồn nước
+ Các nhân tố KT-XH :trình độ phát triển của lực lượng sản xuất ,tính chất của nền kinh tế ,lịch sử khai thác lãnh thô
II.Các loại hình quần cư :
(91)10’
5’
điểm dân cư
- GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi sau :
+Các loại hình quần cư
+Cơ sơ phân chia các loại hình quần cư
+Sự khác bản giữa các loại hình quần cư
- GV chuẩn kiến thức
HĐ : Tìm hiểu đô thị hoá
- GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi : +Nêu đặc điểm đô thị hoá và cho dẫn chứng
- GV bô sung và chuẩn kiến thức
HĐ : Tìm hiểu ảnh hưởng của đô thị hoá
-GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi sau : + Nêu những ảnh hưởng của đô thị hoá đến sự phát triển KT-XH Liên hệ VN
- GV giúp HS chuẩn kiến thức
-HS dựa vào SGK và vốn hiểu biết để trả lời câu hỏi
HĐ 4 : Cặp
- HS nghiên cứu SGK, bảng số liệu, lược đồ tỉ lệ dân thành thị trả lời HĐ 5 : nhóm
-HS dựa vào SGK, vốn hiểu biết, trả lời câu hỏi - HS trình bày kết quả
- Điều kiện tự nhiên và KT-XH
⇒ xuất hiện và phát triển các điểm quần cư
2.Phân loại và đặc điểm
- Có hai loại hình quần cư : nông thôn và đô thị
- Chức sản xuất nông nghiệp, phân tán kghông gian
- Quần cư thành thị : chức sản xuất phi nông nghiệp, quy mô dân số đông, mức độ tập trung dân số cao
III Đô thị hoá : 1.Khái niệm đô thị hoá: 2.Đặc điểm:
- Dân cư thành thị có xu hướng tăng nhanh : từ 13% - 48% (1990 – 2005 )
- Dân cư tập trung ở các thành phố lớn, cực lớn
- Phô biến rộng rãi lối sống thành thị
3.Anh hưởng của đô thị hoá đến phát triển KT-XH và môi trường. - Tích cực : Góp phần đẩy nhanh tốc độ phát triển kinh tế, thay đôi lại phân bố dân cư …
- Tiêu cực : Đô thị hoá không xuất phát từ CNH, không phù hợp, cân đối với quá trình CNH ⇒ thiếu LT, thiếu việc làm, điều kiện sinh hoạt ngày càng thiếu, ô nhiễm môi trường… SGK
IV-Đánh giá : (5’)* Tính MĐDS của VN năm 2001 Biết dân số VN năm 2001 là 78,7 triệu người, DT : 330.991 Km2
V- Hoạt động nối tiếp: : làm bài tập SGK VI Phụ lục :
* Phiếu học tập :
- Mật độ dân số trung bình của thế giới
- Nhận xét về tình hình phân bố dân cư thế giới
- Nhận xét sự thay đôi tỉ trọng dân cư của các châu lục thế giới giai đoạn 1650 – 2004 - Nêu và phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến sự phân bố dân
V Rút kinh nghiệm bổ sung : ………
……… ……… ……… ………
Ngày soạn :19/01/2009 Ngày dạy :21/01/2009
(92)PHÂN TÍCH LƯỢC ĐỒ PHÂN BỐ DÂN CƯ THẾ GIỚI I MỤC TIÊU BÀI HỌC : Sau bài học , học sinh cần nắm:
1, Về kiến thức : Củng cố kiến thức về phân bố dân cư, hình thái quân cư và đô thị hoá 2,, Về kỹ Rèn luyện kĩ đọc, phân tích và nhận xét lược đồ
3, Về thái độ hành vi : Giáo dục dân số II CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ :
Của thầy : Bản đồ dân cư và đô thị lớn thế giới, SGV – Tài liệu bồi dưỡng Của trò :xem bài trước ,tích cực xây dựng bài
III TIẾN TRÌNH TIẾT DAY :
1.On định tổ chức lớp : Kiểm tra sĩ số ,vệ sinh lớp ( 1’ )
Kiểm tra bài cu: 4’ Thế nào là đô thị hoá ? đặc điểm đô thị hoá ? ảnh hưởng của đô thị hoá đối với sự phát triển KT-XH ?
3.Bài mới :2’ GV nêu nhiệm vụ của bài học
TL Hoạt động của thầy Hoạt động của tro Nội dung bài học
15'
20'
B 1: Cặp/ nhóm
GV chia HS thành nhiều nhóm nhỏ (mỗi nhóm từ đến HS) Dựa vào bản đồ phân bố dân cư thế giới H25 hãy: +.Xác định các khu vực thưa dân và các khu vực đông dân
+ Giải thích vì lại có sự phân bố dân cư không đều vậy (-Để giải thích sự phân bố dân cư không đều thế giới cần dựa vào các nhân tố ảnh hưởng đến sự phân bố dân cư ( nhân tố tự hiên, nhân tố KT-XH)
- Dựa vào phụ lục cuối bài dân số và gia tăng dân số để lấy ví dụ
-GV tóm tắt, chuẩn xác và hoàn chỉnh nội dung bài
B 2: HS báo cáo kết quả thảo luận (đại diện một vài nhóm) và góp ý, bô sung cho + Các khu vực tập trung đông dân như: Tây Âu, Nam Âu, Ca-ri-bê, Đông A, Nam A, Đông Nam A… + Các khu vực thưa dân là Châu Đại Dương, Bắc Mĩ, Nam Mĩ, Trung Phi, Bắc Phi
+ Các nhân tố tự nhiên: Khí hậu, nước, địa hình, đất, khoán sản
+ Các nhân tố kinh tế – xã hội: Phương thức sản xuất, trình độ phát triển của lực lượng sản xuất , tính chất của nền kinh tế…
1.Xác định các khu vực thưa dân và các khu vực đông dân
+ Các khu vực thưa dân là các khu vực có mật độ dân số dưới 10 người/km2, còn các khu vực đông
dân có mật độ dân số từ 101 đế 200 người/km2.
2/ Dân cư thế giới phân bố không đều, đại bộ phận cư trú ở BBC
+ Khu vực dông dân : Đông A, ĐNA, châu Âu …
+ Đại bộ phận dân cư thế giới tập trung ở lục địa A – Âu
+ Các khu vực thưa dân : Châu Đại Dương, Bắc và Trung A, Bắc Mỹ (Canađa), Amadôn (Nam Mỹ) Bắc Phi……
3/ Giải thích : Sự phân bố dân cư không đều là tác động của các nhân tố tự nhiên và KT-XH
(93)+ Trình độ phát triển của lực lượng sản xuất thay đôi phân bố dân cư + Tính chất của nền KT VD : hoạt động CN dân cư đông đúc nông nghiệp
+ Lịch sử khai thác lãnh thô : Những khu vực khai thác lâu đời có dân cư đông đúc những vùng mới khai thác
IV-Đánh giá : 2’ GV tô chức cho HS các nhóm đánh giá kết quả của V- Hoạt động nối tiếp: 1’Chuẩn bị bài 36 Trái Đất 123
V Rút kinh nghiệm bổ sung :
……… ……… ……… ………
Ngày soạn :02/02/2009 Ngày dạy :04/02/2009
(94)CHƯƠNG VI : CƠ CẤU NỀN KINH TẾ
MỘT SỐ CHỈ TIÊU ĐÁNH GIÁ SỰ PHÁT TRIỂN KINH TẾ Bài 36 : CÁC NGUỒN LỰC PHÁT TRIỂN KINH TẾ
I MỤC TIÊU BÀI HỌC : Sau bài học , học sinh cần nắm:
1, Về kiến thức: - Hiểu được khái niệm nguồn lực và cách phân chia các loại nguồn lực. - Nêu được vai trò của nguồn lực đối với sự phát triển kinh tế – xã hội
- Hiểu được khái niệm cấu kinh tế và các bộ phận hợp thành cấu kinh tế 2, Về kỹ : Phân tích, đánh giá các nguồn lực phát triển KT-XH
3, Về thái độ hành vi : giáo dục ý thức bảo vệ TN II CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ :
Của thầy : Sơ đồ nguồn lực, bảng số liệu cấu nền kinh tế,SGV – Tài liệu bồi dưỡng GV Của trò :xem bài trước ,tích cực xây dựng bài
III TIẾN TRÌNH TIẾT DAY :
1.On định tổ chức lớp : Kiểm tra sĩ số ,vệ sinh lớp ( 1’ ) Kiểm tra bài cu : 4’ (không kiểm tra)
3.Bài mới :2’sự phát triển kinh tế của lãnh thô dựa các nguồn lực nào ?vai trò của các nguồn lực đó đối với sự phát triển kinh tế xã hội ? đó là vấn đề chúng ta cần tìm hiểu bài học hôm
TL Hoạt động của thầy Hoạt động của tro Nội dung bài học
5’
10’
HĐ1 : Tìm hiểu khái niệm nguôn lực.
- GV yêu cầu HS hãy nêu khái niệm nguồn lực
- GV chuẩn kiến thức
HĐ 2 : Tìm hiểu cách phân loại nguôn lực
- GV yêu cầu HS hãy nêu cứ để phân chia các loại nguồn lực
- GV chuẩn kiến thức
HĐ : Tìm hiểu vai trò của các nguôn lực đối với sự phát triển KT-XH.
- GV yêu cầu HS hãy nêu vai trò của từng nguồn lực đối với sự phát triển KT-XH Cho ví dụ
HĐ : cá nhân
- HS đọc nội dung SGK, trả lời
HĐ 2 : cặp/nhóm
-HS dựa vào SGK Trả lời
HĐ 3 : cả lớp - HS dựa vào SGK - HS trình bày bảng
1.Khái niệm : Nguồn lực là tông thể vị trí địa lí, các nguồn TNTN, hệ thống tài sản quốc gia, nguồn nhân lực, đường lối chính sách, vốn và thị trường… ở cả và ngoài nước có thể khai thác nhằm phục vụ cho việc phát triển kinh tế của một lãnh thô nhất định
2.Phân loại nguồn lực:
- Căn cứ vào nguồn gốc : Nguồn lực được chia làm ba loại
+ Vị trí địa lí
+ Nguồn lực tự nhiên + Nguồn lực KT-XH
- Căn cứ vào phạm vi lãnh thô : có thể chia nguồn lực thành loại : + Nguồn lực nước (nội lực) : Là toàn bộ các nguồn lực tự nhiên kinh tế- xã hội, đường lối chính sách, hệ thống tài sản quốc gia + Nguồn lực nước ngoài (ngoại lực)là khả tác động trực tiếp từ bên ngoài lãnh thô vào việc phát triển KT-XH của một quốc gia Nguồn lực này rất đa dạng từ chính trị, kinh tế, kĩ thuật, công nghệ, vốn, thị trường quốctế…
3.Vai tro của nguồn lực đối với sự phát triển kinh tế xã hội:
- Vị trí địa lí tạo những thuận lợi hoặc khó khăn cho việc trao đôi, tiếp cận giữa các vùng, giữa các quốc gia
(95)20’
việc lựa chọn chiến lược phát triển kinh tế phù hợp với từng giai đoạn của đất nước có tính chất quyết định tốc độ phát triển
- Cần biến mọi nguồn lực thành động lực phát triển KT-XH
Nguồn lực tồn tại dưới dạng tiềm muốn thành công sự phát triển KT-XH phải biết huy động mọi nguồn lực
IV-Đánh giá : (2’)
1/nguôn lực là gì ?phân biệt các nguồn lực ?
2/ Vai trò của các nguồn lực đối với sự phát triển kinh tế V- Hoạt động nối tiếp:1’ làm câu SGK
V Rút kinh nghiệm bổ sung :
……… ……… ……… ………
Ngày soạn :04/02/2009 Ngày dạy :06/02/2009
(96)Bài 37 : CƠ CẤU NỀN KINH TẾ. I MỤC TIÊU BÀI HỌC : Sau bài học , học sinh cần nắm:
1, Về kiến thức: - Hiểu được khái niệm cấu kinh tế và
- Biết được các bộ phận hợp thành cấu kinh tế ; Cơ cấu ngành KT, cấu thành phần KT, cấu lãnh thô KT Biết được một số chỉ tiêu đánh giá nền KT
2, Về kỹ ; : Phân tích sơ đồ, bản đồ, vẽ biểu đồ cấu ngành kinh tế ; kĩ phân tích nền KT qua một số chỉ tiêu đánh giá nền KT
3, Về thái độ hành vi : giáo dục ý thức dân tộc II CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ :
Của thầy : Sơ đồ cấu nền KT, bảng số liệu cấu nền kinh tế ,SGV – Tài liệu bồi dưỡng GV Của trò :xem bài trước ,tích cực xây dựng bài
III TIẾN TRÌNH TIẾT DAY :
1.On định tổ chức lớp : Kiểm tra sĩ số ,vệ sinh lớp ( 1’ )
Kiểm tra bài cu : 4’ Vai trò các nguồn lực đối với sự phát triển KT ?
3.Bài mới 2’: nền kinh tế của quốc gia bao gồm nhiều bộ phận khác ,giữa các bộ phận đó có mối quan hệ hữu khắng khít cấu của nền kinh tế được xác định gồm các thành phần nào /đó là vấn đề chúng ta cần tìm hiểu bài học hôm
TL Hoạt động của thầy Hoạt động của tro Nội dung bài học
5’
10’
HĐ1 : Tìm hiểu cấu nền KT. - GV yêu cầu HS hãy nêu khái niệm - GV chuẩn kiến thức
HĐ 2 : Tìm hiểu các bộ phận hợp thành cấu nền KT
- GV yêu cầu HS hãy nêu các bộ phận nền của cấu KT
- GV giải tích, làm rõ cấu lãnh thô và cấu ngành ; và cấu thành phần KT ; dấu hiệu để phân loại ba bộ phận của cấu nền KT
HĐ : Tìm hiểu các chỉ tiêu đánh giá nền KT.
-tông sản phẩm nước là gì ?
Tổng thu nhập quốc gia (GNI)?
Gv :
Tốc độ tăng trưởng gdp bình thế giới
HĐ : cá nhân
- HS đọc nội dung SGK, trả lời
HĐ 2 : cả lớp
-HS dựa vàosơ đồ SGK Trả lời
HĐ 3 : Cặp
- HS nghiên cứu SGK, và vốn hiểu biết trả
I Cơ cấu nền kinh tế
1.Khái niệm : Cơ cấu KT là tông thể các ngành, lãnh vực, bộ phận KT có quan hệ hữu tương đối ôn định hợp thành
2.Các bộ phận hợp thành cấu nền kinh tế.
- Cơ cấu ngành kinh tế - Cơ cấu thành phần kinh tế - Cơ cấu lãnh thô
a Cơ cấu ngành kinh tế : là tập hợp tất cả các ngành hình thành nên nền kinh tế và các mối quan hệ tương đối ôn định giữa chúng
b Cơ cấu lãnh thổ : Là sản phẩm của quá trình phân công lao động theo lãnh thô, được hình thành việc phân bố của các ngành theo không gian địa lý
- Cơ cấu lãnh thô gắn bó chặt chẽ với cấu ngành kinh tế Có các cấu lãnh thô khác ứng với cấp phân công lao động lãnh thô : Toàn cầu, khu vực, quốc gia, vùng
(97)20’ (2004)gấp 16 lần năm 1900 –các nước phát triển chiếm 2/3 gdp toàn cầu
Ch :sự chênh lệch giữa gdp và gni thể hiện điều gì ?
-quan sát hình 37.2 em hãy kể tên các nước có bình quân gdp / người cao ,trung bình ,thấp tại lại có sự khác biệt vậy ?
Các nước có trình độ phát triển khác thì có cấu ngành gdp khác thế nào ?
Giáo viên chuẩn kiến thức bô sung
-sức sản xuất ở các quốc gia có các nguồn lực khác thì khác -dân số ở các nước có qui mô khác
Hs dựa vào sgk hiểu biết trả lời
thu nhập nhân tố SX từ nước ngoài với thu nhập nhân tố SX cho nước ngoài
- Các nước phát triển có vốn đầu tư nước ngoài cao thì có GNI cao GDP Ngựơc lại, những nước nhận đầu tư cao là đầu tư nước ngoài sẽ có GDP cao (dẫn chứng)
3 GNI và GDP bình quân đầu người : Là tỉ số giữa GNI, GDP và dân số vào thời điểm giữa năm - GNI và GDP/ người là một chỉ tiêu phân chia các nước giàu, nghèo và để đánh giá chất lượng cuộc sống - GDP/ người không đều giữa các nhóm nước và giữa các nước, có nước có mức GDP/ người ở mức cao, có nước ở mức trung bình và thấp
4 Cơ cấu ngành GDP : Để đánh giá nền KT của một nước người ta còn cứ vào cấu ngành GDP và tỉ lệ lao động khu vực nông nghiệp so với các ngành KT khác
- Các nước có nền KT phát triển cao : số người lao động nông nghiệp ít và tỉ trọng khu vực I cấu GDP thấp và ngược lại - Xu hướng chuyển dịch từ một nền KT kém phát triển sang nền KT phát triển là giảm nhanh tỉ lệ nông nghiệp cả cấu lao động lẫn cấu GDP
IV-Đánh giá : 2’)
1/Nội dung chủ yếu của cấu kinh tế là gì ? các bộ phận hợp thành cấu kinh tế 2/Hãy nêu các tiêu chí đánh giá nền kinh tế của quốc gia
V- Hoạt động nối tiếp:1’ trả lời câu 1,2,3 SGK V Rút kinh nghiệm bổ sung :
……… ……… ……… ………
(98)Tiết : 43
Bài 38 : THỰC HÀNH XÂY DỰNG BIỂU ĐÔ ĐỊA LÝ
KINH TẾ – XÃ HỘI
I MỤC TIÊU BÀI HỌC : Sau bài học , học sinh cần nắm:
1, Về kiến thức: Củng cố kiến thức về cấu nền kinh tế 2, Về kỹ ; + Rèn luyện kỹ vẽ biểu đồ
+ Biết phân tích và nhận xét số liệu về cấu kinh tế và sự chuyển dịch cấu kinh tế 3, Về thái độ hành vi : ý thức xây dựng tập thể
II CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ :
Của thầy : giáo viên vẽ sẵn biểu đồ cột chồng Của trò : + Thước kẻ, bút chì, bút màu + Máy tính cá nhân
+ Giấy kẻ ôli
III TIẾN TRÌNH TIẾT DAY :
1.On định tổ chức lớp : Kiểm tra sĩ số ,vệ sinh lớp ( 1’ )
Kiểm tra bài cu : 4’ hãy nêu các tiêu chí đánh giá nền kinh tế của quốc gia ? Phân biệt các bộ phân của câu kinh tế ?
3.Bài mới : 2’để thể hiện biểu đồ cấu của đối tượng địa lí ,chúng ta có thể thể hiện bằng nhiều dạng biểu đồ khác biểu đồ tròn ,biểu đồ cột chồng ,biểu đồ miền ….hôm chúng ta sẽ thực hiện xây dựng biểu dồ thể hiện cấu gdp của thế giới và các nhóm nước bằng dạng biểu đồ cột chồng
TL Hoạt động của thầy Hoạt động của tro Nội dung bài học
20’
15’
HĐ :cả lớp / vẽ biểu đồ
- Vẽ các trục toạ độ - Trục tung ( % )
- Trục hoành các nhóm nước
- Yêu cầu vẽ BĐ cột chồng nối tiếp
Vẽ cột thể hiện gdp của thế giới và nhóm nước có chiều cao bằng các cột cách hợp lí toàn bộ chiều cao của cột tương ứng 100%
-ghi tên biểu đồ và chú thích -nhận xét
Sau nêu cách vẽ giáo viên yêu cầu hs lên bảng vẽ các hs còn lại vẽ vào vở
Giáo viên bô sung chuẩn kiến thức CH :qua biểu đồ đã vẽ ,em có nhận xét gì về cấu GDP của các nhóm nước ?
Giáo viên chuẩn kiến thức Hoạt động :cá nhân
Gv yêu cầu hs dựa vào bảng số liệu trang 129 ,em hãy nêu sự chuyển dịch cấu GDP của thế giới và nhóm nước thời kì 1980-2004 Giáo viên chuẩn xác kiến thức
HĐ :cả lớp
Hs lắng nghe ghi cách vẽ
Sau hs vẽ xong yêu cầu cả lớp nhận xét
Hs trả lời các hs khác góp ý
Hoạt động :cá nhân Hs dựa vào bảng số liệu 129 kết hợp hiểu biết kỹ tìm hiểu
Đại diện hs lên trình bày
Hướng dẫn chung:
1/ Vẽ biểu đồ cột chồng thể hiện cấu GDP năm 2004
a/ vẽ biểu đồ - Vẽ các trục toạ độ - Trục tung ( % )
- Trục hoành các nhóm nước
- Yêu cầu vẽ BĐ cột chồng nối tiếp
- Các yêu cầu khác
b/ Nhận xét:
+ Cơ cấu kinh tế của các nước phát triển có thu nhập cao, ngành DV chiếm ưu thế, NN có tỉ trọng thấp + Các nước có thu nhập thấp nền kinh tế chủ
yếu dựa vào NN, tỉ trọng của CN và DV có sự thay đôi
2/ Phân tích sự chuyển dịch cấu GDP của thế giới và nhóm nước thời kỳ 1980-2004.
(99)lên 64% )
+ Các nước có thu nhập thấp, tỉ trọng NN GDP có giảm chậm và vẫn ở mức cao ( từ 31% xuống 25% )
+ các nước có thu nhập trung bình có tỉ trọng CN và DV khá cao, tỉ trọng NN ở mức tương đối thấp và khá ôn định ( 12% và 11% )
+ Các nước thu nhập cao đa phần là những nước có nền kinh tế phát triển, tỉ trọng NN rất thấp và ôn định, tỉ trọng DV có xu hướng tăng nhanh và chiếm tỉ trọng rất cao ( từ 60% lên 71% ) KV CN-XD tiếp tục giảm
IV-Đánh giá : GV nhận xét và tông kết bài thực hành + Bài học rút
+ Những vấn đề cần chú ý V- Hoạt động nối tiếp: + HS hoàn thành tiếp ở nhà V Rút kinh nghiệm bổ sung :
……… ……… ……… ………
(100)Tiết : 44
Chương X: ĐỊA LÝ NÔNG NGHIỆP
BÀI 39 VAI TRÒ VÀ ĐẶC ĐIỂM CỦA NÔNG NGHIỆP CÁC NHÂN TỐ
ẢNH HƯỞNG TỚI SỰ PHÁT TRIỂNVÀ PHÂN BỐ NÔNG NGHIỆP
I MỤC TIÊU BÀI HỌC : Sau bài học , học sinh cần nắm:
1, Về kiến thức: + Biết được vai trò và đặc điểm của nông nghiệp
+ Hiểu được ảnh hưởng của các nhân tố tự nhiên và kinh tế-xã hội tới phát triển và phân bố nông nghiệp 2, Về kỹ ; + Biết phân tích và nhận xét những đặc điểm phát triển, những thuận lợi và khó khăn của các điều kiện tự nhiên và KT-XH ở địa phương đối với sự phát triển và phân bố nông nghiệp
3, Về thái độ hành vi : Tham gia tích cực và ủng hộ những chính sách phát triển nông nghiệp và những hình thức tô chức lãnh thô nông nghiệp
II CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ :
Của thầy : + Phóng to sơ đồ hệ thống hoá kiến thức SGK + Một số hình ảnh minh hoạ về sản xuất nông nghiệp
Của trò :xem bài trước ,tích cực xây dựng bài III TIẾN TRÌNH TIẾT DAY :
1.On định tổ chức lớp : Kiểm tra sĩ số ,vệ sinh lớp ( 1’ ) Kiểm tra bài cu : 4’ Không
3.Bài mới : 2’Nông nghiệp là ngành sản xuất đời rất sớm và có những đặc điểm sản xuất khác với SX công nghiệp chúng ta sẽ làm rõ vấn đề này qua bài học hôm
TL Hoạt động của thầy Hoạt động của tro Nội dung bài học
8’
10’
15
HĐ cá nhân - GV đặt câu hỏi :
Nông nghiệp bao gồm ngành nào ? xuất hiện từ nào ? có vai trò gì đối với đời sống SX ?
Tại đối với nhiều nước phát triển, đông dân đẩy mạnh SXNN là nhiệm vụ chiến lược hàng đầu?
GV chuẩn kiến thức: liên hệ ở Việt nam
HĐ2: cả lớp câu hỏi:
-Trình bày đặc điểm của ngành sản xuất NN?
GV chuẩn xác kiến thức
HĐ 3 : Tìm hiểu các nhân tố ảnh hưởng tới sự phân bố nông nghiệp - GV chia lớp thành những nhóm chẵn và nhóm lẻ
- GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi sau :
*Nhóm chẵn : Phân tích ảnh hưởng của từng nhân tố TN tới sự phát triển và phân bố nông nghiệp Lấy VD cụ
HĐ cá nhân
- HS đọc nội dung SGK, trả lời câu hỏi
- HS trình bày kết quả Các hs khác bô sung
HĐ2: cả lớp
B1:Dựa vào SGK vốn hiểu biết trả lời câu hỏi:
HS trả lời, lớp góp ý, bô sung
HĐ 3 : nhóm
-HS dựa vào sơ đồ các nhân tố SGK và vốn hiểu biết để trả lời câu hỏi
I Vai trò và đặc điểm của ngành nông nghiệp :
1.Vai tro : Vai trò quan trọng, không thay thế được
- Cung cấp LT-TP cho xã hội - Cung cấp nguyên liệu cho CN - Nguồn hàng xuất khẩu, thu ngoại tệ
2.Đặc điểm :
- Đất trồng là tư liệu sản xuất chủ yếu và không thay thế được
- Đối tượng của SX nông nghiệp là trồng vật nuôi
- Sản xuất trồng có tính chất mùa vụ
- SX nông nghiệp phụ thuộc chặt chẽ vào điều kiện tự nhiên
- Trong nền KT hiện đại, nông nghiệp trở thành hàng hoá
II Các nhân tố ảnh hưởng tới sự phát triển và phân bố nông nghiệp :
1.Nhân tố tự nhiên :
- Đât : ảnh hưởng đến quy mô sản xuất, cấu và phân bố trồng, vật nuôi, suất
(101)*Nhóm lẻ : Phân tích ảnh hưởng của từng nhân tố KT-XH tới sự phát triển và phân bố nông nghiệp Lấy VD cụ thể để CM
- GV chuẩn kiến thức
-Đại diện các nhóm trình bày kết quả, các nhóm khác bô sung
hay bấp bênh của sản xuất nông nghiệp
- Sinh vật : Cơ sở tạo nên các giống trồng vật nuôi ; sở thức ăn cho gia súc, cấu vật nuôi và sự phát triển chăn nuôi
2.Nhân tố kinh tế – xã hội :
- Dân cư - lao động : Anh hưởng đến cấu và phân bố trồng vật nuôi
- Sở hữu ruộng đất : Anh hưởng đến đường phát triển nông nghiệp, các hình thức tô chức lãnh thô nông nghiệp
- Tiến bộ KHKT : Giúp cho việc chủ động sản xuất, nâng cao suất, chất lượng và sản lượng
- Thị trường tiêu thu : Anh hưởng đến giá cả nông sản ; điều tiết sản xuất và hướng chuyên môn hoá
IV-Đánh giá : 3’Ngành SX nông nghiệp có những đặc điểm gì ? theo em đặc điểm nào có vai trò quan trọng nhất ? Các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố nông nghiệp ?
V- Hoạt động nối tiếp:2’ trả lời câu hỏi SGK V Rút kinh nghiệm bổ sung :
……… ……… ……… ………
(102)Ngày dạy :18/02/2012 Tiết : 31
Bài 40 : ĐỊA LÍ NGÀNH TRỒNG TRỌT I MỤC TIÊU BÀI HỌC : Sau bài học , học sinh cần nắm:
1, Về kiến thức: - Trình bày được vai trò, đặc điểm sinh thái, tình hình phát triển và phân bố lương thực, CN chủ yếu thế giới
- Biết được vai trò và hiện trạng của ngành trồng rừng
2, Về kỹ ; Xác định được bản đồ thế giới khu vực phân bố chính một số lương thực, CN. 3, Về thái độ hành vi : : giáo dục HS có ý thức ủng hộ vào việc thực hiện các chính sách phát triển nông nghiệp của Đảng và Nhà nước
II CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ :
Của thầy : Bản đồ nông nghiệp thế giới, tranh ảnh , SGV – Tài liệu bồi dưỡng GV Của trò :xem bài trước ,tích cực xây dựng bài
III TIẾN TRÌNH TIẾT DAY :
1.On định tổ chức lớp : Kiểm tra sĩ số ,vệ sinh lớp ( 1’ )
Kiểm tra bài cu: 4’ Vai trò của ngành nông nghiệp đối với sự phát triển KT-XH ? Các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố nông nghiệp ?
3.Bài mới : 2’Trong sản xuất nông nghiệp trồng trọt là ngành bản nhất đó việc sản xuất lương thực và công nghiệp có vai trò quan trọng nhất ngành trồng trọt chịu ảnh hưởng của các nhân tố nào và thế giới nó được phân bố thế nào ?câu hỏi này sẽ được lí giải bài học hôm
TL Hoạt động của thầy Hoạt động của tro Nội dung bài học
5’
HĐ1 : Tìm hiểu vai trò của ngành trông trọt
- Ngành trồng trọt có vai trò thế nào đối với sự phát triển KT-XH ? - GV chuẩn kiến thức
HĐ : Tìm hiểu địa lí lương thực, CN
- GV chia lớp thành những nhóm chẵn và nhóm lẻ làm việc theo phiếu học tập
*Nhóm chẵn : tìm hiểu về lương thực Phiếu học tập
*Nhóm lẻ : Tìm hiểu về công nghiệp.Phiếu học tập
- GV giúp HS chuẩn kiến thức
HĐ : Cả lớp
- HS đọc nội dung SGK và vốn hiểu biết trả lời câu hỏi
HĐ 2 : Nhóm
-HS dựa vào SGK và vốn hiểu biết để trả lời câu hỏi
-Đại diện các nhóm trình bày kết quả, các nhóm khác bô sung
I Vai trò của ngành trông trọt: - Là nền tảng của sản xuất nông nghiệp
- Cung cấp lương thực cho dân - Cung cấp nguyên liệu cho CN chế biến
- Cơ sở phát triển chăn nuôi - Nguồn xuất khẩu có giá trị II Địa lí lương thực :
1.Lúa gạo : Là ưa khí hậu nóng ẩm, chân lúa ngập nước
- Sản lượng khoảng 580 triệu tấn/năm Chiếm 28% SLLT, nuôi sống 50% dân số thế giới -Lúa gạo SX chủ yếu dùng nước Phân bố ở châu A gió mùa chiếm 9/10 sản lượng
- Nước xuất khẩu nhiều gạo : Thái lan, Việt Nam, Hoa Kì…
2 Lúa mì : Là cận nhiệt, ưa khí hậu ấm, khô, đất màu mỡ, nhiều phân bón, nhiệt độ thấp vào đầu thời kì sinh trưởng
- Sản lượng khoảng 550 triệu tấn Chiếm 28 % SLLT Trong đó khoảng 20 – 30 % sản lượng được buôn bán thị trường
- Các nước SX nhiều : TQ, Ấn Độ, Hoa Kì, Pháp, LB Nga, Canađa, Oxtrâylia
- Nước xuất khẩu nhiều : HK, Canađa
(103)HĐ : Tìm hiểu vai trò và tình hình trông rừng thế giới. - GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi : + Vai trò của ngành trồng rừng +Ý nghĩa KT-XH của ngành trồng rừng ?
+ Vì phải phát triển trồng rừng ? + Trình bày tình hình trồng rừng
HĐ 3 : Cá nhân
- HS nghiên cứu SGK, vốn hiểu biết để trả lời
- Sản lượng hàng năm : 600 triệu tấn / năm Chiếm 29% SLLT
- Các nước sản xuất nhiều : HK, TQ, Braxin, Mêhicô, Pháp, Achentina 4 Các lương thực khác : (Hoa màu) : Các loại này dễ tính không kén đất, không đòi hỏi nhiều phân bón, công chăm sóc, có khả chịu hạn giỏi
- Vai trò : chủ yếu làm thức ăncho gia súc, nguyên liệu nấu bia, rượi… là lương thực cho các nước phát triển
- Phân bố : Vùng ôn đới : đại mạch, yến mạch, khoai tây Vùng nhiệt đới và cận nhiệt khô : kê, cao lương, khoai lang, sắn…
II Địa lí trông công nghiệp: 1 Vai tro và đặc điểm :
a.Vai trò: Nguyên liệu cho CNCB - Tận dụng tài nguyên đất, phá thế độc canh, bảo vệ môi trường
- Mặt hàng xuất khẩu có giá trị
b Đặc điểm : Biên độ sinh thái hẹp ( có những đòi hỏi đặc biệt về nhiệt, ẩm,đất trồng, chế độ chăm sóc…)nên chỉ được trồng ở những nơi có điều kiện thuận lợi
2 Địa lí các CN chủ yếu : - Nhóm lấy đường: mía(nhiệt đới )trồng nhiều các nước Braxin, An độ, Cu ba… Củ cải đường (miền ôn đới, cận nhiệt) trồng nhiều các nuớc Pháp, Balan, Đức
- Nhóm lấy dầu : đậu tương trồng nhiều các nước HK, TQ, Braxin… cọ dầu, lạc trồng nhiều khu vực ĐNA
- Cây lấy sợi : có nhiều TQ, HK, An Độ…
- Cây cho chất kích thích : chè, cà phê…trồng nhiều các nước An Độ, TQ, VN, Braxin…
- Cây lấy nhựa : Cao su… trồng nhiều các nước ĐNA, Nam A, Tây Phi…
IV Ngành trông rừng : 1 Vai tro của rừng :
- Quan trọng với môi trường sinh thái và người
- Điều hoà lượng nước mặt đất - Lá phôi của Trái Đất, bảo vệ đất, chống xói mòn
(104)10’ thế giới
- GV bô sung và chuẩn kiến thức -HS trình bày kết quả
sản xuất, đời sống, công nghiệp, xây dựng, nguyên liệu giấy, thực phẩm, dược liệu quí…
2 Tình hình trồng rừng :
- Trên thế giới bị tàn phá người
- Diên tích trồng rừng thế giới : 1980 : 17,8 triệu ; 1990 : 43,6 triệu
- Nước trồng rừng nhiều : TQ, An Độ, LB Nga, HK, Nhật bản…
IV-Đánh giá :2’ Dựa vào bản đồ hãy giải thích sự phân bố lúa mì, lúa gạo, ngô thế giới V- Hoạt động nối tiếp:1’ trả lời câu hỏi SGK
VI-Phụ lục : Phiếu học tập :
Cây lương thực Đặc điểm sinh thái Vai trò và tình hình
phát triển phân bố chủ yếu Lúa gạo
Lúa mì Ngô
Các LT khác * Phiếu học tập 2 :
1 Trình bày vai trò và đặc điểm của CN
2 Trình bày đặc điểm sinh thái và sự phân bố của các CN chủ yếu thế giới VII Rút kinh nghiệm bổ sung :
(105)Ngày dạy :20/02/2009
Tiết : 46 Bài 41 : ĐỊA LÍ NGÀNH CHĂN NUÔI
I MỤC TIÊU BÀI HỌC : Sau bài học , học sinh cần nắm:
1, Về kiến thức: - Trình bày được vai trò, đặc điểm của ngành chăn nuôi.
- Hiểu và trình bày được tình hình phát triển và phân bố các ngành chăn nuôi quan trọng thế giới - Biết được vai trò và xu hướng phát triển của ngành đánh bắt và nuôi trồng thuỷ sản
2, Về kỹ ; Xác định được bản đồ thế giới khu vực phân bố một số vật nuôi chủ yếu
3, Về thái độ hành vi : giáo dục HS có ý thức ủng hộ vào việc thực hiện các chính sách phát triển nông nghiệp của Đảng và Nhà nước
II CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ :
Của thầy : Bản đồ nông nghiệp thế giới, tranh ảnh ,SGV – Tài liệu bồi dưỡng GV Của trò :xem bài trước ,tích cực xây dựng bài
III TIẾN TRÌNH TIẾT DAY :
1.On định tổ chức lớp : Kiểm tra sĩ số ,vệ sinh lớp ( 1’ )
Kiểm tra bài cu : 4’ Vai trò của ngành trồng trọt ? Vai trò của rừng đối với sự phát triển KT-XH
3.Bài mới Chăn nuôi là một bộ phận quan trọng của nông nghiệp, chăn nưôi có những vai trò, đặc điểm gì:1’
khác biệt, phân bố và xu hướng phát triển của vật nuôi, nuôi trồng thủy sản sao? để trả lời những câu hỏi đó ta học bài hôm
TL Hoạt động của thầy Hoạt động của tro Nội dung bài học
10’
20’
HĐ1 : Tìm hiểu vai trò của ngành chăn nuôi
- Ngành chăn nuôi có vai trò thế nào đối với sự phát triển KT-XH ? - GV chuẩn kiến thức
HĐ : Tìm hiểu đặc điểm của ngành chăn nuôi.
GV đặt câu hỏi :
- Đặc điểm ngành chăn nuôi giống và khác đặc điểm ngành trồng trọt ở điểm nào ? Tại ?
- Hãy nêu nguồn thức ăn chủ yếu cho chăn nuôi ?
- GV chuẩn kiến thức
HĐ : Tìm hiểu các ngành chăn nuôi.
- GV chia lớp thành nhóm
*Nhóm 1,2 : tìm hiểu về chăn nuôi gia súc lớn
*Nhóm 3,4 : Tìm hiểu về chăn nuôi gia súc nhỏ
*Nhóm 5,6 : Tìm hiểu về chăn nuôi gia cầm
- Thảo luận các câu hỏi sau + Vai trò
+ Tình hình phát triển + Phân bố
- GV giúp HS chuẩn kiến thức HĐ : Tìm hiểu ngành nuôi trông thuỷ sản
-GV đặt câu hỏi :
HĐ : Cả lớp
- HS đọc nội dung SGK và vốn hiểu biết trả lời câu hỏi
HĐ 2 : cặp
-HS dựa vào SGK và vốn hiểu biết để trả lời câu hỏi
- HS trả lời
HĐ 3 : Nhóm
-HS dựa vào bảng thống kê SGK và vốn hiểu biết để trả lời câu hỏi
-Đại diện các nhóm trình bày kết quả, các nhóm khác bô sung
HĐ 4 : Cả lớp
- HS dựa vào SGK và vốn hiểu biết để trả lời câu hỏi
I Vai trò và đặc điểm của ngành chăn nuôi :
1 Vai tro :
- Cung cấp thực phẩm dinh dưỡng cao, các đạm động vật cho dân - Cung cấp nguyên liệu cho CN chế biến
- Cung cấp sức kéo, phân bón cho ngành trồng trọt
- Nguồn xuất khẩu có giá trị 2 Đặc điểm :
- Sự phát triển và phân bố ngànhchăn nuôi phụ thuộc chặt chẽ vào sở thức ăn
- Trong nền nông nghiệp hiện đại, ngành chăn nuôi thay đôi hình thức và hướng chyên môn hoá
II.Các ngành chăn nuôi :
1.Chăn nuôi gia súc lớn : Bò, trâu. 2.Chăn nuôi gia súc nhỏ : Lợn, cừu, dê
(106)5’
+ Trình bày vai trò của ngành thuỷ sản ?
+ Tình hình đánh bắt và nuôi trồng thuỷ sản thế giới ? liên hệ VN - GV giúp HS chuẩn kiến thức
III.Ngành nuôi trông thuỷ sản : 1 Vai tro :
- Cung cấp đạm, nguyên tố vi lượng dễ tiêu hoá, dễ hấp thụ
- Cung cấp nguyên liệu cho CNCB - Mặt hàng xuất khẩu có giá trị 2.Tình hình sản xuất và phân bố : - Bao gồm : khai thác và nuôi trồng, nuôi trồng hiện ngày càng phát triển mạnh
- Sản lượng thuỷ sản nuôi tăng gấp lần, đạt 35 triệu tấn
-Những nước nuôi thuỷ sản nhiều : Trung quốc, Nhật Bản, Pháp, Hoa Kì, ĐNA……
IV-Đánh giá :3’ Nêu vai trò của ngành chăn nuôi? Vì ngành nuôi trồng thuỷ sản phát triển mạnh ? V- Hoạt động nối tiếp: 1’Làm bài SGK
VI/ Phụ lục :phiếu học tập
Vật nuôi Vai trò đặc điểm Phân bố
1/ gia súc lớn -Trâu :
-Bò :
2/Gia súc nhỏ : -Lợn
-Cừu -Dê
3/gia cầm (chủ yếu là gà )
Thông tin phản hồi phiếu học tập
Vật nuôi Vai trò đặc điểm Phân bố
1/ Gia súc lớn -Bò :
-Trâu :
- Có >1,3 tỉ ,sản lượng gần 50 triệu tấn /năm chiếm 40 %sản lượng thịt các loại
-chiếm vị trí hàng đầu ngành chăn nuôi
-chuyên môn hóa theo hướng :lấy thịt ,lấy sữa hay thịt –sữa
-Hiện có 160 triệu
-lấy thịt ,sữa ,da ,cung cấp sức kéo và phân bón -vật nuôi của miền nhiệt đới nóng ẩm
-Bò thịt :châu âu , châu mĩ -Bò sữa :tây âu ,hoa kì
Những nước sản xuất nhiều thịt và sữa nhất là Hoa Kì ,Bra Xin ,Eu ,Trung Quốc ,Ac hen ti na -Trung Quốc ,Các Nước Nam A (Ấn Độ ,Nê Pan,Pa Kit Tan )Đông Nam A (In Đô ,Phi Lip Pin,Thái Lan ,Việt Nam )
2/Gia súc nhỏ : -Lợn
-Cừu
-Dê
-Hiện có 900 triệu
-vật nuôi quan trọng thứ sau bò lấy thịt mỡ ,da ,và còn tận dụng phân bón ruộng
-thức ăn chủ yếu là tinh bột , chế biến ,thức ăn thừa của người
-hiện có tỉ người -Chủ yếu lấy thịt ,lông
-nuôi theo hình thức chăn thả ở vùng cận nhiệt ,các vùng khô hạn hoang mạc ,nửa hoang mạc
-hiện có 700 triệu
-lấy thịt sữa ,là nguồn đạm động vật quan trọng của người nghèo
Các nước nuôi nhiều nhất là Trung Quốc (1/2 số lợn thế giới )Hoa Kì ,Braxin,Đức ,Tây Ban Nha ,Việt Nam …
-các nước ni nhiều Là Trung Q́c ,Ơ X Trây Li A ,Ấn Độ ,Niu Di Lân …
(107)3/Gia cầm (chủ
yếu là gà ) Hiện có 15 tỉ conCung cấp ,trứng cho bữa ăn hàng ngày ,nguyên liệu cho công nghiệp chế biến thực phẩm
-nuôi tập trung theo phương pháp công nghiệp với hướng :siêu thịt ,siêu trứng
- có mặt ở tất cả các nước thế giới
-các nước có đàn gia cầm lớn là :Trung Quốc ,Hoa Kì ,Eu ,Braxin,Nga,Mê Hi Cô V Rút kinh nghiệm bổ sung :
……… ……… ……… ………
(108)Ngày dạy :25/02/2009
Tiết : 47 Bài 42 : MỘT SỐ HÌNH THỨC CHỦ YẾU CỦA TỔ CHỨC LÃNH THỔ NÔNG NGHIỆP
I MỤC TIÊU BÀI HỌC : Sau bài học , học sinh cần nắm:
1, Về kiến thức: Nắm được nông nghiệp có một số hình thức tô chức sản xuất và phân biệt được các hình thức khác của tô chức sản xuất nông nghiệp
2, Về kỹ ; Thấy được sự phát triển từ thấp lên cao của hình thức này
3, Về thái độ hành vi : Nhận thức được các hình thức tô chức SX nông nghiệp ở địa phương II CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ :
Của thầy : Sơ đồ hình thức tô chức lãnh thô nông nghiệp, tranh ảnh ,SGV – Tài liệu bồi dưỡng GV Của trò :xem bài trước ,tích cực xây dựng bài
III TIẾN TRÌNH TIẾT DAY :
1.On định tổ chức lớp : Kiểm tra sĩ số ,vệ sinh lớp ( 1’ )
Kiểm tra bài cu : 4’ Vai trò của ngành chăn nuôi ? Vì ngành nuôi trồng thuỷ sản ngày càng phát triển ? 3.Bài mới 2’: hoạt đông công nghiệp hiện tồn tại nhiều hình thức tô chức sản xuất hộ gia đình ,trang trại ,hợp tác xã ….các hình thức này có đặc điểm bản là gì ?chúng khác ?đó là nội dung của bài học hôm
TL Hoạt động của thầy Hoạt động của tro Nội dung bài học
20’ HĐ1 chức SX nông nghiệp. : Tìm hiểu hình thức tổ - GV chia lớp thành nhóm Giao nhiệm vụ
*Nhóm chẵn : làm phiếu học tập số
*Nhóm lẻ : làm phiếu học tập số - GV chuẩn kiến thức
HĐ : Nhóm
- HS đọc nội dung SGK và vốn hiểu biết trả lời - Đại diện các nhóm trình bày kết quả
1.Hộ gia đình :
-vai trò :bảo tồn xã hội ,là sở cho kinh tế tập tồn tại ,phát triển kinh tế nông thôn
- Mục đích : chủ yếu thỏa mãn nhu cầu của gia đình
- Quy mô : Nhỏ, ít vốn, chủ yếu sử dụng lao động gia đình
- Trình độ kĩ thuật mang tính chất truyền thống
2.Trang trại :
- vai trò :tạo các vùng chuyên môn hóa ,cung cấp nhiều nông sản cho xã hội ,tạo nhiều việc làm ,sử dụng có hiệu quả tài nguyên ,cải tạo đất và bảo vệ môi trường sinh thái - Mục đích : Sản xuất hàng hóa - Quy mô : đát đai và tiền vốn lớn, thuê nhân công
- Trình độ kĩ thuật : Cách thức tô chức và quản lí tiến bộ dựa chuyên môn nóa và thâm canh chủ yếu sử dụng máy móc
3.Hợp tác xã nông nghiệp :
- là hình thức phô biến của nền nông nghiệp thế giới
- HTX đời tinh thần tự nguyện của nông dân Hợp tác với các lãnh vực : Vốn, máy móc, kỹ thuật, nhân lực và bảo vệ lợi ích của
- Qui mô khá lớn
(109)7’
8’
HĐ : Tìm hiểu thể tổng hợp nông nghiệp.
GV đặt câu hỏi :
- Khái niệm và đặc điểm thể tông hợp nông nghiệp ?
- GV chuẩn kiến thức
HĐ : Tìm hiểu vùng nông nghiệp :
- GV đặt câu hỏi :
+ Khái niệm và đặc điểm vùng nông nghiệp
- GV giúp HS chuẩn kiến thức
HĐ 2 : Cá nhân
-HS dựa vào SGK và vốn hiểu biết để trả lời câu hỏi
- HS trả lời
HĐ 3 : Cặp
-HS dựa vào SGK và vốn hiểu biết để trả lời câu hỏi
nước XHCN
-Có quy mô vài trăm nghìn - Được trang bị sở vật chất tương đối tốt Có chuyên môn hóa rõ 5 Thể tổng hợp nông nghiệp : - Hình thức tô chức lãnh thô nông nghiệp ở mức độ cao, kết hợp công nghiệp – nông nghiệp – dịch vụ - Đặc điểm bản :
+ Nông phẩm hàng hoá sản xuất được quy định bởi vị trí địa lí, ĐKTN, KT-XH…
+ Các xí nghiệp nông – công nghiệp là hạt nhân của thể tông hợp nông nghiệp
6 Vùng nông nghiệp :
- Hình thức cao nhất, bao gồm các tô chức lãnh thô cấp thấp
- Vùng nông nghiệp là một bộ phận lãnh thô của đất nước , bao gồm những địa phương có nét tương tự về :
+ Điều kiện sinh thái nông nghiệp : khí hậu, đất đai, nguồn nước
+ Dân cư : Số lượng, chất lượng, kinh nghiệm truyền thống sản xuất + Trình độ thâm canh, sở vật chất kĩ thuật, chế độ canh tác
+ Các sản phẩm chuyên môn hoá, cấu sản xuất nông nghiệp
IV-Đánh giá :2’ Nêu đặc điểm bản của thể tông hợp nông nghiệp và vùng nông nghiệp V- Hoạt động nối tiếp: 1’Làm bài tập SGK
VI Phụ lục *Phiếu học tập
Tiêu chí Hộ gia đình Trang trại
Mục đích Quy mô Trình độ
*Phiếu học tập : Phân biệt hình thức tô chức sản xuất NN : HTX và nông trường quốc doanh VVII Rút kinh nghiệm bổ sung :
……… ……… ……… ………
(110)Ngày dạy :27/02/2009
Tiết : 48 Bài 43 : THỰC HÀNH
SỬ DỤNG PHƯƠNG PHÁP BẢN ĐỒ – BIỂU ĐỒ
ĐỂ THỂ HIỆN SẢN LƯỢNG LƯƠNG THỰC VÀ CƠ CẤU SẢN LƯỢNG LƯƠNG THỰC CỦA MỘT SỐ TRÊN THẾ GIỚI
I MỤC TIÊU BÀI HỌC : Sau bài học , học sinh cần nắm:
1, Về kiến thức: Củng cố kiến thức về phân bố lương thực thế giới
2, Về kỹ ; Rèn luyện kĩ vẽ bản đồ - biểu đồ để thể hiện sản lượng lương thực và cấu sản lượng lương thực của từng quốc gia bản đồ thế giới
- Biết cách phân tích và nhận xét bản đồ - biểu đồ về tình hình SX lương thực thế giới và cấu lượng thực của từng nước
II CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ :
Của thầy : Bản đồ nông nghiệp thế giới– Tài liệu bồi dưỡng GV Của trò :xem bài trước ,tích cực xây dựng bài
III TIẾN TRÌNH TIẾT DAY :
1.On định tổ chức lớp : Kiểm tra sĩ số ,vệ sinh lớp ( 1’ )
Kiểm tra bài cu: 4’ *Em hãy nêu những đặc điểm bản của thể tông hợp nông nghiệp và vùng nông nghiệp ? Nêu một số hình thức tô chức SX nông nghiệp ở VN ?
3.Bài mới :2’ GV nêu nhiệm vụ của bài học : Sử dụng phương pháp bản đồ – biểu đồ để thể hiện SX lương thực thế giới và cấu sản lượng lương thực của một số nước
TL Hoạt động của thầy Hoạt động của tro Nội dung bài học
10’
15’
10’
HĐ 1: Cá nhân Bước 1:
- GV yêu cầu học sinh xác định nước sản xuất lương thực nhiều nhất thế giới bản đồ treo tường
GV nhận xét và bô sung chuẩn xác HĐ 2: Nhóm, cá nhân
GV hướng dẫn học sinh bố cục tờ bản đồ
- Tên lược đồ
- Chọn vị trí ghi chú giải lược đồ hợp lí
- Nội dung chú giải:
+ Kích thước của đường tròn phải phù hợp với tông sản lượng lương thực của từng nước
biểu đồ phải thể hiện cấu sản lượng lương thực theo thứ tự: Lúa mì, lúa gạo , ngô, các loại khác GV nhận xét và chuẩn kiến thức HĐ 3: Cả lớp
GV yêu cầu học sinh quan sát bảng số liệu sách giáo khoa và nhận xét:
HS:
- Những nước đứng đầu về sản lượng lương thực?
HĐ 1: Cá nhân
- HS quan sát theo dõi và chuẩn bị
Đại diện lên bảng xác định
HĐ 2: Nhóm, cá nhân
Học sinh tiến hành vẽ biểu đồ vào lược đồ phải thể hiện cấu sản lượng lương thực theo thứ tự: Lúa mì, lúa gạo , ngô, các loại khác
HĐ 3: Cả lớp
Hs quan sát bảng số liệu kết hợp với kiến thức đã học tìm hiểu
* Yêu cầu bài thực hành:
- Giáo viên cho học sinh chuẩn bị sẵn ở nhà lược đồ khung thế giới đó có ranh giới nước cần xác định
- Học sinh chuẩn bị viết màu, kéo, thước đo độ, compa
- Nhận xét 1 Vẽ biểu đô
* Các bước tiến hành:
- Học sinh vẽ biểu đồ hình tròn kích cỡ phải khác (đường kính) - Học sinh có thể chọn bán kính hình tròn
Gọi S1, S2 diện tích hình tròn của
hoa kì ,trung quốc với bán kính 1,5 cm
S3 diện tích hình tròn của ấn độ là
1cm
S4 , S5 , S6 , S7 là diện tích : Pháp,
Nga, Insđônêxia , Canađa
2 Nhận xét:
(111)loại lương thực?
- Những nước trồng lúa mì chủ yếu? - Những nước trồng lúa gạo chủ yếu?
- Những nước trồng nhiều ngô? giáo viên chuẩn kiến thức
Hs trả lời
Kì, Ấn Độ
- Những nước sản xuất đầy đủ các loại lương thực: Trung Quốc, Hoa Kì, Ấn Độ
- Những nước trồng lúa mì chủ yếu: Pháp, Nga, Cannađa
- Những nước trồng lúa gạo chủ yếu: Inđônêxia, Ấn độ, Trung Quốc - Những nước trồng nhiều ngô: Trung Quốc, Hoa Kì, Pháp
IV-Đánh giá :3’- Phương pháp kết hợp bản đồ – biểu đồ cần phải chú ý đến những điều nào - Cách tính bán kính hính tròn
- Cách nhận xét bảng số liệu
V- Hoạt động nối tiếp:1’ HS về nhà hoàn thành bài thực hành và xem lại bài cũ để tiết sau thầy trò ta tiến hành ôn tập
V Rút kinh nghiệm bổ sung :
……… ……… ……… ………
(112)Ngày dạy :05/03/2009
Tiết : 49 ÔN TẬP
I MỤC TIÊU BÀI HỌC : Sau bài học , học sinh cần nắm:
1, Về kiến thức: Tông hợp kiến thức đã học từ bài: 36, 37, 39, 40, 41, 42
2, Về kỹ ; - Rèn luyện kỹ phân tích, tông hợp kiến thức, vẽ biểu đồ và nhận xét bảng số liệu của học sinh
3, Về thái độ hành vi : ý thức tự giác ôn tập II CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ :
Của thầy : - Các loại bản đồ, bảng số liệu, nội dung cần tính toán Của trò : Họcbài, máy tính cá nhân, thước kẻ, bút chì, bút màu III TIẾN TRÌNH TIẾT DAY :
1.On định tổ chức lớp : Kiểm tra sĩ số ,vệ sinh lớp ( 1’ ) Kiểm tra bài cu : 4’ Kết hợp kiểm tra quá trình ôn tập
3.Bài mới 1’GV nêu nhiệm vụ của bài ôn tập: nhằm hệ thống hóa kiến thức các bài học chương và nâng cao kĩ tính toán xử lí số liệu, vẽ biểu đồ :
TL Hoạt động của thầy Hoạt động của tro Nội dung bài học
10’
15’
Hoạt động 1: Địa lí dân cư *Bài 30:
-Dân số và tình hình phát triển dân số thế giới thế nào?
-Các khái niệm gia tăng dân số, nguyên nhân và ý nghĩa?
*Bài 31
-Các cấu dân số và ý nghĩa Bài 33 :
khái niệm đặc điểm phân bố các chủng tộc thế giới
khái niệm đặc điểm phân bố các ngôn ngữ thế giới
khái niệm đặc điểm phân bố các tôn giáo thế giới
*Bài 34:
-Khái niệm, đặc điểm và các nhân tố ảnh hưởng đến phân bố dân cư? -Khái niệm và đặc điểm các loại hình quần cư?
-Khái niệm, đặc điểm và ảnh hưởng của quá trình đô thị hóa?
Hoạt động 2
ôn tập về địa lí nông nghiệp *Bài 39:
-Vai trò, đặc điểm và các nhân tố ảnh hưởng tới sự phân bố và phát triển nông nghiệp?
*Bài 40:
-Vai trò, đặc điểm và phân bố các lương thực, công nghiệp? -Ý nghĩa của ngành trồng rừng? *Bài 41:
Hoạt động 1:
-HS đọc sách và xem các bảng trang 98, hình 30.1, 30,2, 30.3, bảng trang 99 để hiểu
-HS đọc sách và xem các bảng trang 105, hình 31,1, 31,2, để hiểu ý nghĩa của các kết cấu dân số
-HS đọc sách và xem các hình 33.1,33.2, 33.3, để hiểu bài
HSđọc sách để trả lời các câu hỏi giữa và cuối bài Hoạt động : cả lớp
-HS đọc sách và xem bảng trang 108,
hình40.1,40.2,40.3, , 40.4 để trả lời các câu hỏi giữa và cuối bài 40
Bài 30:
I Dân số và tình hình phát triển dân số thế giới
1 Dân số thế giới
2 Tình hình phát triển dân số thế giới
II Gia tăng dân số Bài 31:
I Cơ cấu sinh học II Cơ cấu xã hội Bài 33;
I/các chủng tộc thế giới II/ngôn ngữ
III/tôn giáo Bài 34:
I Phân bố dân cư
II Các loại hình quần cư III Đô thị hóa
Bài 27:
I Vai trò và đặc điểm của nông nghiệp
II Các nhân tố ảnh hưởng tới phát triển và phân bố nông nghiệp III Một số hình thức tô chức lãnh thô nông nghiệp
Bài 39:
(113)10’
vật nuôi chính?
-Vai trò và tình hình ngành nuôi trồng thủy sản
*hướng dẫn vẽ biểu đồ
-Xử lí số liệu, vẽ biểu đồ cột và nhận xét biểu đồ
HĐ3:Nhóm B1: Phân nhóm: N1: Biểu đồ tròn N2: Biểu đồ hình cột B2: GV chuẩn xác kiến thức
-Khi nhận xét cần chú ý những vấn đề gì?
-HS xem lại bài thực hành để hiểu cách vẽ và nhận xét
HĐ3:Nhóm
B1: Theo phân công, soạn theo dàn ý N1: Biểu đồ tròn N2: Biểu đồ cột
B2: Đại diện các nhóm trả lời, nhóm khác bô sung, góp ý
I Vai trò và đặc điểm của ngành chăn nuôi
II Các ngành chăn nuôi III Ngành nuôi trồng thủy sản
I Bài tập thực hành. 1.Vẽ biểu đô tròn - Cách nhận biết -Xử lí số liệu ( nếu có) - Cách vẽ
-Hoàn thiện biểu đồ 2 Biểu đô hình cột - Cách nhận biết -ghi đơn vị
-chú ý khoảng cách năm nếu có -số liệu đầu cột
-Chú thích Tên biểu đồ
-Hoàn thiện biểu đồ 3.Nhận xét:
+ Nhận xét tông quát trước + Sau đó nhận xét chi tiết
IV-Đánh giá :3’
- Học sinh cần nắm cách làm bài trắc nghiệm, tự luận - Cách phân tích bảng số liệu để rút nhận xét - Cách vẽ biểu đồ
V- Hoạt động nối tiếp:1’ Các em về nhà tiếp tục ôn tập theo nội dung thầy đã hướng dẫn để tiết sau làm bài kiển tra tiết
V Rút kinh nghiệm bổ sung :
(114)Ngày soạn :05/03/2009 Ngày dạy :07/03/2009
Tiết : 50 KIỂM TRA VIẾT – Thời gian 45 phút.
I MỤC TIÊU BÀI HỌC : Sau tiết kiểm tra, học sinh cần nắm: 1.Về kiến thức:
- Phân bố thời gian hợp lí xác định được kiến thức trọng tâm câu hỏi
-Qua bài làm của học sinh để đánh giá chất lượng học tập của học sinh và chất lượng giảng dạy của giáo viên
2.Về ki năng : Kĩ xử lí số liệu , vẽ biểu đồ, đồ thị, nhận xét 3 Về Thái độ: Làm bài tự giác, nghiêm túc, nộp bài đúng giờ. II CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ :
Của thầy : Đề, biểu điểm, đáp án
Của trò : Học bài tốt, có đủ đồ dùng cá nhân phục vụ cho kiểm tra III TIẾN TRÌNH TIẾT DAY :
1.On định tổ chức lớp : Kiểm tra sĩ số ,vệ sinh lớp ( 1’ ) Kiểm tra bài cu : 4’
3.Bài mới : Phát đề
4.Theo dõi học sinh làm bài
5 Hết giờ, thu bài và nhận xét ưu, nhược điểm IV.THỐNG KÊ CHẤT LƯỢNG
Lớp Sĩ số Giỏi Khá T.Bình Yếu Kém
10A 10A 10A 10A
V RÚT KINH NGHIỆM – BỔ SUNG
……… ……… ………
Câu : Trình bày Sự phân bố dân cư :(2,5 đ) -Khái niệm ?
-.Đặc điểm phân bố dân cư thế giới?
- Các nhân tố ảnh hưởng tới sự phân bố dân cư ?
Câu : Vai trò và đặc điểm ,Các nhân tố ảnh hưởng tới sự phát triển và phân bố nông nghiệp? ?(3,5 đ )
Câu :cho bảng số liệu sau :4đ
Cơ cấu nhóm tuôi của các nước phát triển và phát triển thời kì 2000-2005 Đơn vị :% Nhóm tuôi
Nhóm nước
0-14 15-64 65 trở lên
Các nước phát triển 17 68 15
Các nước phát triển 32 63
a.vẽ biểu đồ cấu dân số theo nhóm tuôi thời kì 2000-2005 của các nước phát triển và phát triển b.nhận xét
c.những thuận lợi và khó khăn của cấu dân số già ,trẻ ? Câ u ;Sự phân bố dân cư : (2,5 đ)
1.Khái niệm :
- Là sự sắp xếp dân số một cách tự phát hoặc tự giác một lãnh thô nhất định, phù hợp với điều kiện sống và yêu cầu của XH
(115)- Dân cư thế giới phân bố không đều :
+ Khu vực tập trung đông dân : Đông A, Tây A, ĐNA, Tây Au, Nam Au, Cari bê + Khu vực thưa dân : Châu Đại dương, Bắc Mỹ, Nam Mỹ, Trung Phi, Bắc Phi… - Dân cư thế giới có sự biến động theo thời gian
3 Các nhân tố ảnh hưởng tới sự phân bố dân cư :
+ Các nhân tố tự nhiên :địa hình ,đất đai ,khí hậu ,nguồn nước
+ Các nhân tố KT-XH :trình độ phát triển của lực lượng sản xuất ,tính chất của nền kinh tế ,lịch sử khai thác lãnh thô
Câu : Vai trò và đặc điểm ,Các nhân tố ảnh hưởng tới sự phát triển và phân bố (3,5 đ) I Vai trò và đặc điểm của ngành nông nghiệp :
1.Vai trò :-Vai trò quan trọng, không thay thế được - Cung cấp LT-TP cho xã hội
- Cung cấp nguyên liệu cho CN - Nguồn hàng xuất khẩu, thu ngoại tệ
2.Đặc điểm :
- Đất trồng là tư liệu sản xuất chủ yếu và không thay thế được - Đối tượng của SX nông nghiệp là trồng vật nuôi
- Sản xuất trồng có tính chất mùa vụ
- SX nông nghiệp phụ thuộc chặt chẽ vào điều kiện tự nhiên - Trong nền KT hiện đại, nông nghiệp trở thành hàng hoá
II Các nhân tố ảnh hưởng tới sự phát triển và phân bố nông nghiệp :
1.Nhân tố tự nhiên :
- Đât : ảnh hưởng đến quy mô sản xuất, cấu và phân bố trồng, vật nuôi, suất
-Khí hậu, nước : ảnh hưởng đến thời vụ, cấu trồng vật nuôi, khả xen canh tăng vụ, tính ôn định hay bấp bênh của sản xuất nông nghiệp
- Sinh vật : Cơ sở tạo nên các giống trồng vật nuôi ; sở thức ăn cho gia súc, cấu vật nuôi và sự phát triển chăn nuôi
2.Nhân tố kinh tế – xã hội :
- Dân cư - lao động : Anh hưởng đến cấu và phân bố trồng vật nuôi
- Sở hữu ruộng đất : Anh hưởng đến đường phát triển nông nghiệp, các hình thức tô chức lãnh thô nông nghiệp
- Tiến bộ KHKT : Giúp cho việc chủ động sản xuất, nâng cao suất, chất lượng và sản lượng - Thị trường tiêu thu : Anh hưởng đến giá cả nông sản ; điều tiết sản xuất và hướng chuyên môn hoá câu :vẽ biểu đồ hình cột chồng hoặc hình tròn
-vẽ biểu đồ đúng chính xác đẹp (2 đ )
-trừ điểm nếu thiếu số liệu biểu đồ ,chú thích ,tên biểu đồ (mỗi ý trừ 0,25 đ )
Nhận xét : (1 đ) tỉ lệ nhóm tuôi cấu dân số có sự khác giữa các nhóm nước -các nước phát triển có dân số trẻ ,tỉ lệ dưới 15 rất cao chiếm 32%.tỉ lệ người già thấp 5%
-các nước phát triển có cáu dân số già tỉ lệ dưới 15 tuôi chiếm 17 % dân số tỉ lệ tên 65 ti chiếm 15 % dân sớ
DÂN SỚ TRẺ :nguồn lao động dự trữ dồi dào số trẻ em đông gây sức ép dân số ,phải giải quyết hàng loạt các vấn đề giáo dục ,y tế ,việc làm …
(116)Ngày soạn : Ngày dạy : Tiết : 51
I MỤC TIÊU BÀI HỌC : Sau bài học , học sinh cần nắm: 1, Về kiến thức: -
2, Về kỹ ; - 3, Về thái độ hành vi :
II CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ : Của thầy :
Của trò :xem bài trước ,tích cực xây dựng bài III TIẾN TRÌNH TIẾT DAY :
1.On định tổ chức lớp : Kiểm tra sĩ số ,vệ sinh lớp ( 1’ ) Kiểm tra bài cu : 4’
3.Bài mới :
TL Hoạt động của thầy Hoạt động của tro Nội dung bài học
IV-Đánh giá :
V- Hoạt động nối tiếp:
V Rút kinh nghiệm bổ sung :