Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống
1
/ 21 trang
THÔNG TIN TÀI LIỆU
Thông tin cơ bản
Định dạng
Số trang
21
Dung lượng
33,45 KB
Nội dung
mộtsốýkiếnđềxuấtnhằmnhằmhoànthiệncôngtáckếtoánnguyênvậtliệutạiCôngty I Nhận xét đánh giá chung 1. Nhận xét chung 1.1. Lịch sử hình thành và phát triển côngty ảnh hởng đến côngty Tuy phải sát nhập và tách ra nhiều lần không khỏi gây khó khăn cho hoạt động sản xuất kinh doanh cũng nh khâu về quản lý, về tổ chức tài chính nói riêng của côngty nhng côngty ngày càng cố gắng để ổn định sản xuất và phát huy các sản phẩm chủ yếu của mình trong bối cảnh phải cạnh tranh với hàng ngoại nhập tràn lan, bằng uy tín chất lợng việc các sản phẩm chíng của côngty đợc tiêu thụ ở thị trờng ngoài nớc đã khẳng định đợc vị trí, tiềm năng của công ty. Tên gọi của côngty đăng ký kinh doanh cha đợc phù hợp cho lắm. Vì đây là côngty sản xuất phụ tùng xe đạp đợc bổ sung mộtsố nhiệm vụ sản xuất phụ tùng xe máy. Do đó côngty nên đổi tên là: "Công ty sản xuất phụ tùng xe đạp, xe máy Đống Đa" cho khách hàng tiềm ẩn khi đọc tên côngty cũng gợi biết đợc côngty sản xuất, bán gì. Mặc dù tách sát nhập nhiều lần nhng côngty cha thay đổi nhiều cơ cấu quản lý vẫn thuộc quản lý nhà nớc. Do đó côngty có phát triển, đời sống cán bộ công nhân viên có đợc tăng lên, sản phẩm đợc bán trên thị trờng nhng không nhiều. Lãng phí giờ công ngày công còn có xảy ra. Vì vậy côngty nên chuyển thành côngty cổ phần, đánh trực tiếp vào lợi ích của từng cá nhân cho côngty ngày càng vững mạnh, tránh xảy ra lãng phí ngày công, giờ công. Côngty thành lập lâu lăm có đội ngũ công nhân viên giàu kinh nghiệm, tay nghề cao côngty cần phát huy điểm mạnh này. Bên cạnh đó cần khắc phục hạn chế là bộ máy quản lý cũ, vẫn còn mộtsốcông nhân viên còn ỷ lại, tác phong của thời bao cấp. 1 1 1.2. Đặc điểm hoạt động kinh doanh ảnh hỏng đến thị trờng kinh doanh côngty Tuy số lợng, chủng loại nhiều và đạt đợc tiêu chuẩn chất lợng quy định nhng có những sản phẩm không đều gây ảnh hởng đến côngtác thị trờng tiêu thụ sản phẩm của công ty. Vì côngty sản xuất phụ tùng xe đạp là chủ yếu. Do đó thị trờng tiêu thụ chủ yếu là trong nớc. Ngoài ra các sản phẩm hợp doanh với nớc ngoài chủ yếu là cộng hoà liên bang Đức. Do đó chỉ xuất sang thị trờng liên bang Đức. Tuy thị trờng xe máy hiện nay đang sốt trên thị trờng. Nhng Việt Nam là nớc có cơ cấu dân số trẻ nên xe đạp vẫn chiếm tỷ trọng lớn. Do đó côngty nên luôn luôn thay đổi mẫu mã phù hợp với trong nớc và nghiên cứu thị trờng quốc tế, phát huy u điểm của nớc ta là chi phí nhân công rẻ so với các nớc nên giá thành sản phẩm hạ. Nhng không vì thế mà côngty coi nhẹ nhiệm vụ sản xuất phụ tùng xe máy, ô tô. Côngty nên sớm thực hiện nhiệm vụ này. Nớc ta cha có điều kiện cho mỗi gia đình có một ô tô riêng. Nhng tơng lai mỗi gia đình sẽ có ô tô riêng để đi du lịch. Vì vậy phụ tùng ô tô, xe máy là rất quan trọng. Nhng để bổ sung dây truyền công nghệ mới nhà nớc phải bổ sung vốn cho côngty hoặc hỗ trợ vay vốn với lãi suất u đãi. Vì bất kỳ một sản phẩm mới ra đời cũng phải tìm kiếm khách hàng, tìm kiếm thị trờng tiêu thụ. Do đó phải có thời gian mới khẳng định đợc vị trí sản phẩm mới trên thị trờng. 1.3. Mô hình tổ chức quản lý ảnh hởng đến côngty Tuy mô hình quản lý côngty đã xây dựng cho mình bộ máy quản lý kết hợp cả hai cơ cấu, đó là cơ cấu trực tuyến và chức năng nhằm phát huy những u điểm và hạn chế những nhợc điểm để đảm bảo cho bộ máy quản lý vừa tinh giảm, vừa gọn nhẹ, lại vừa hiệu quả. Nhng côngty vẫn cha có đầy đủ các phòng ban. Côngty còn thiếu phòng maketing riêng biệt. Các hoạt động marketing của côngty chủ yếu do sự phối hợp giữa các phòng ban cùng ban giám đốc xúc tiến và đảm nhiệm dẫn đến thị trờng tiêu thụ của côngty cha rộng lớn. Côngtác nghiên cứu thị trờng cha mang tính hệ thống. Vì vậy biện pháp đẩy mạnh công 2 2 tác nghiên cứu thị trờng là một vấn đề hết sức quan trọng nhằm tăng hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty. Kinh tế thị trờng càng phát triển thì hoạt động marketing càng giữ vai trò quyết định sự thành công hay thất bại trong hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp trên thị trờng. Do đó việc nâng cao hiệu quả hoạt động marketing và nghiên cứu thi trờng là mục tiêu mà các doanh nghiệp hớng tới. Vì vậy côngty cần thành lập phòng marketing riêng biệt để đáp ứng thời kỳ mới. 1.4. Chế độ kếtoáncôngty đang áp dụng ảnh hởng đến côngty Tuy chế độ kếtoántạicôngty đang áp dụng theo đúng quy định của nhà nớc. Song cũng còn mộtsố cha theo chế độ tài chính mới. Do đó ảnh hởng đến việc theo dõi, xem xét của các cơ quan liên quan. Côngty áp dụng hình thức bộ máy kếtoán gọn nhẹ ( 5 ngời ) đảm bảo chất lợng 100% có trình độ đại học tài chính kế toán, đã dùng phần mềm kếtoánđể hạch toánkế toán. Thực hiện nghiêm túc pháp lệnh kế toán, thống kê, nộp nghĩa vụ với ngân sách nhà nớc đầy đủ kịp thời. Đảm bảo thời gian lập số l- ợng và chất lợng kếtoán theo đúng quy định. Côngtác tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm kịp thời, đúng đối tợng tâp hợp chi phí và đối tợng tính giá thành sản phẩm hoàn thành và sản phẩm làm dở cuối kỳ. Công việc ghi chép và luân chuyển chứng từ giữa các bộ phận trong côngty đảm bảo kịp thời mang tính thông tin tích cực cao từ khâu lập chứng từ ban đầu nh phiếu nhập - xuất kho, thu - chi, thanh quyết toánvật t, sổ sách của kếtoán và thẻ kho của thủ kho đợc thực hiện thờng xuyên hàng ngày có đối chiếu lẫn nhau (3-5 ngày/ lần). Vì tổ chức hạch toánkếtoán trên máy vi tính đòi hỏi mỗi nhân viên trong phòng phải cố gắng hơn nữa trong việc cập nhật chứng từ ban đầu và xử lý sốliệu sao cho phù hợp, khoa học, đồng bộ. 2. Nhận xét về kếtoánnguyênvậtliệu 2. Nhận xét về kếtoánnguyênvật liệu: 3 3 2.1. Những mặt u: Trong quá trình hình thành và phát triển, trãi qua những khó khăn về cơ chế quản lý và điều kiện thị trờng, đến nay côngty đã đạt đợc những chuyển đổi mang tính chất quyết định ở côngty là những cải tiến trong côngtáckếtoántài chính đặc biệt là kếtoánvật liệu. - Thứ nhất: Côngtáckếtoán đợc tổ chức chặt chẽ, thống nhất mỗi kếtoán viên đợc phân bổ nhiệm vụ hợp lý, mỗi phân xởng đều có nhân viên kinh tế thực hiện tốt việc theo dõi tình hình cung cấp và sử dụng vậtliệu của phân xởng mình, cung cấp đầy đủ chứng từ cho kếtoánvật liệu. - Thứ hai: Côngtác quản lý vậtliệu ngày càng đợc hoànthiện và quản lý chặt chẽ tất cả các khâu từ mua, dự trữ, bảo quản đến sử dụng. Với khối lợng vậtliệu sử dụng tơng đối lớn, chủng loại đa dạng mà côngty vẫn đảm bảo cung cấp đầy đủ kịp thời cho quá trình sản xuất, đó là sự nỗ lực cố gắng và tinh thần trách nhiệm rất cao của các phòng ban trong công ty. Hệ thống kho tàng đợc phân chia theo đối tợng sử dụng rất phù hợp cho việc kiểm tra, đối chiếu giữa kho và phòng kế toán. - Thứ ba: Về hình thức kế toán, hệ thống chứng từ, phơng pháp kế toán. + Côngty đã áp dụng hình thức Nhật ký chung để hạch toán. Đây là hình thức ghi sổ thuận tiện, phù hợp đối với việc áp dụng kếtoán máy. + Côngty sử dụng hệ thống tài khoản thống nhất hiện hành. Côngty lập đủ 4 báo cáo tài chính, các chỉ tiêu báo cáo tài chính đợc lập theo mộtsố chỉ tiêu chủ yếu phù hợp với đặc điểm của côngty và các báo cáo đợc lập theo đúng thời gian, đúng chế độ của báo cáo tài chính. + Đặc biệt trong hạch toán chi tiết vậtliệucôngty đã sử dụng phơng pháp sổsố d phù hợp với đặc điểm vậtliệu cũng nh trình độ của cán bộ kếtoán góp phần nâng cao hiệu suất côngtáckế toán. - Thứ t: Về đánh giá vậtliệucôngty đánh giá vậtliệu theo giá thực tế bình quân đảm bảo cho gía trị vậtliệu đợc tính toán khá chính xác và sát thực tế. 2.2. Nhợc điểm: 4 4 Để đáp ứng đứng vững trên thị trờng côngty luôn tìm cách đểhoàn thiện, luôn tìm tòi sáng tạo, phát huy những u điểm của mình để đảm bảo cho côngtác quản lý hạch toán đợc tốt. Nhng trong việc sử dụng các công cụ kinh tế nói chung cũng nh trong côngtáckếtoánvậtliệu nói riêng còn có những hạn chế nhất định đòi hỏi phải đợc cải tiến hoànthiện cho phù hợp với yêu cầu quản lý. Những mặt hạn chế là: - Thứ nhất: Về phân loại vật liệu. Côngty dựa vào nội dung kinh tế của từng loại vậtliệuđể chia thành: Nguyênvậtliệu chính, nguyênvậtliệu phụ, phụ tùng thay thế, vậtliệu khác. Việc phân loại nh vậy chỉ mang tính khái quát. Trong thực tế cha hạch toán chi tiết vậtliệu dựa trên phân loại tài khoản cấp 1, cấp 2, Điều đó gây khó khăn cho doanh nghiệp khi đi vào theo dõi chi tiết nhóm. - Thứ hai: Về quản lý nguyênvật liệu, vì côngty đã thành lập lâu năm, các kho chứa nguyênvậtliệu đã cũ, cần sửa, do đó nguyênvậtliệuđể lâu dễ gây kém phẩm chất, chế độ bảo quản nguyênvậtliệu cha tốt. - Thứ ba: Về tính giá vật liệu: Tạicông ty, đối với cùng một loại vậtliệu sử dụng theo hai loại giá khác nhau là giá trên sổsố d (là giá bình quân tồn cuối kỳ trớc) và giá xuất (là giá bình quân của những lần nhập trớc) nên không đảm bảo sự thống nhất. - Thứ t: Về đánh giá chi tiết vật liệu. Sổsố d chỉ do kếtoánvật t lập, do đó không mang tính khách quan chính xác, không còn giá trị đối chiếu giữa kếtoán và thủ kho. II. Sự cần thiết phải hòanthiệnkếtoánnguyênvậtliệutạicông ty: Nguyênvậtliệu có vai trò quan trọng đối với côngty (chi phí nguyênvậtliệu chiếm 70 - 80% giá thành sản phẩm). Do đó chỉ có sự biến động nhỏ về nguyênvậtliệu đều ảnh hởng đến sản phẩm. Mặt khác hạch toánkếtoánnguyênvậtliệumột cách chính xác giúp cho doanh nghiệp quản lý và sử dụng có hiệu quả tài sản của đơn vị. Đồng thời hạch toánnguyênvậtliệu cung cấp kịp thời và đồng bộ những nguyênvậtliệu cần thiết cho sản xuất, kiểm tra, 5 5 giám sát việc chấp hành các định mức dự trữ, tiêu hao nguyênvật liệu, ngăn ngừa các hiện tợng h, hao hụt, mất mát, lãng phí trong quá trình sản xuất. Qua đó, góp phần giảm bớt chi phí, nâng cao hiệu quả sử dụng vốn, hạ giá thành sản phẩm, Đây là một phơng pháp để tồn tại trong môi trờng cạnh tranh ngày càng gay gắt và hoànthiện hạch toánnguyênvậtliệu là một yếu tố để đáp ứng yêu cầu đó. Bên cạnh đó mặc dù côngtác hạch toánkếtoánnguyênvậtliệutạicôngty ngày càng hoànthiện hơn nhng vẫn còn những khuyết điểm cần khắc phục, do đó việc hoànthiệnkếtoánnguyênvậtliệu là cần thiết. Với xu hớng hội nhập của nền kinh tế nớc ta với nền kinh tế khu vực và kinh tế quốc tế đòi hỏi hệ thống kếtoán trong đó có kếtoánnguyênvậtliệu ở Việt nam ngày càng hoàn thiện. III. Nguyêntắc và yêu cầu hoànthiệnkếtoánnguyênvậtliệutạicông ty: 1. Nguyên tắc: Việc hoànthiệnkếtoánnguyênvậtliệu phải tuân theo đúng chế độ hiện hành và áp dụng phù hợp với côngty sao cho hạch toánnguyênvậtliệumột cách chính xác, hợp lý, sốliệumột cách trung thực: Nếu có ýkiếnđềxuất hạch toán khác với chế độ quy định (để phù hợp với công ty) thì phải đợc sự đồng ý của Bộ tài chính mơí đợc thực hiện. 2. Yêu cầu: - Về phân loại và tính giá: Phải phân loại để đảm bảo theo dõi, quản lý đ- ợc khoa học, chính xác. Tính giá phải chính xác, sát với thực tế, đảm bảo sự thống nhất, sự so sánh đối chiếu. - Về hạch toán chi tiết vật liệu: Do đặc điểm của côngty nên khối lợng các nghiệp vụ nhập, xuất diễn ra thờng xuyên, kếtoán chi tiết vậtliệu là vô cùng quan trọng. Do đó kếtoán chi tiết nguyênvậtliệu phải theo dõi chặt chẽ tình hình nhập - xuất - tồn kho theo từng thứ, loại vậtliệu về số lợng, chất lợng 6 6 nhằm mục đích theo dõi chặt chẽ tình hình về vật t và đáp ứng yêu cầu quản lý vật liệu. - Về kếtoán tổng hợp: Mặc dù côngtáckếtoán đã có sự cố gắng song vẫn còn mộtsố hạn chế, hệ thống tài khoản, sử dụng hệ thống sổkếtoán đôi chỗ còn không đúng theo quy định. Vì vậy cần tuân thủ chế độ tài khoản sử dụng, chế độ sổ sách theo đúng quy định. Kếtoán phải phản ánh đợc giá trị đích thực của vật t nhập vào, từ đó có thể nắm rõ đợc sự luân chuyển của từng loại, từng thứ mặt hàng bằng chỉ tiêu giá trị. IV. Mộtsốđề xuất: 1. Đềxuất chung: Với số vốn lu động hạn hẹp đòi hỏi côngty phải tổ chức sản xuất sản phẩm tiêu thụ sao cho phù hợp, hạn chế mức thấp nhất tồn kho sản phẩm làm dở trên dây chuyền bằng cách lập kế hoạch sản xuất, tổ chức sản xuất thu mua nguyênvật liệu, bán thành phẩm, đơn giá tiền lơng hợp lý, đảm bảo đồng bộ đểsố lợng sản phẩm hoàn thành đạt tiêu chuẩn về chất lợng, số lợng nhập kho hết, cuối chu kỳ sản xuất đa ra tiêu thụ để thu hồi vốn và đẩy mạnh. Côngtác quản trị nhân lực trong côngty cần phải khắt khe hơn nữa, nâng cao tinh thần trách nhiệm của mỗi cá nhân. Côngty mới áp dụng kếtoán máy do đó các nhân viên kếtoán cần phải đào tạo thêm về trình độ vi tính. Côngty nên áp dụng chế độ kếtoán mới để cho các cơ quan, bộ tài chính dễ quản lý. Côngty nên khắc phục phế liệu thu hồi, cố gắng chế biến lại phế liệu thu hồi. Côngtác quản lý và bảo quản tài sản cố định côngty cần quản lý chặt chẽ hơn nữa, nên thờng xuyên sữa chữa và đầu t thêm tài sản cố định. Vì côngty thành lập lâu năm nên máy móc, thiết bị tơng đối củ kỷ cần phải thanh lý. Côngty cha thu hút đợc các nhà đầu t vì tình hình tài chính cha đợc lành mạnh cho lắm, côngty cần có những biện pháp thu hút các nhà đầu t vào công ty. 7 7 Chi phí bán hàng của côngty tơng đối cao so với tổng doanh thu. Do đó côngty cần xem xét lại bỏ chi phí ra sao cho hợp lý. Chi phí quản lý doanh nghiệp rất lớn chứng tỏ bộ máy quản lý còn cồng kềnh, côngty nên giảm bớt nhân viên quản lý, nên có chính sách khuyến khích nhân viên gần đến tuổi về h- u để họ về sớm hơn. 2. Đềxuất về kếtoánnguyênvật liệu: - ýkiến 1: Về phân loại vật liệu. Để cho côngtác quản lý vậtliệu đợc thuận tiện, chặt chẽ, thống nhất việc hạch toán liên tục, thuận lợi côngty cần lập sổ danh điểm vật liệu. Sổ danh điểm vậtliệu đợc mở và ký hiệu mỗi loại vật liệu, mỗi nhóm, mỗi thứ vậtliệu bằng hệ thống các chữ sốđể thay thế tên gọi, nhãn hiệu vậtliệu trên cơ sở kết hợp với hệ thống tài khoản kế toán. Sổ danh điểm vậtliệu đợc lập thống nhất giữa các phòng ban và phải đảm bảo tính khoa học, cụ thể: + Tài khoản 1521 (Nguyên vậtliệu chính), TK 1522 (Nguyên vậtliệu phụ), là ký hiệu cho từng loại vật liệu. + TK 1521-1, TK 1521-2 là ký hiệu của từng nhóm vậtliệu trong nhóm nguyênvậtliệu chính. + TK 1521-1.01, TK 1521-1.02 là ký hiệu của từng thứ vậtliệu trong nhóm 1 của nguyênvậtliệu chính. - ýkiến 2: Về đánh giá vật liệu. Để phù hợp với đặc điểm của côngty đã lập sổsố d và tuân theo đúng quy định của Bộ tài chính thì côngty nên sử dụng giá hạch toán nhập, xuấtvật liệu. Côngty nên sử dụng giá hạch toánđể tính giá nhập xuấtnguyênvậtliệuđể thuận tiện cho việc thực hiện kếtoán máy. Công thức: Giá vốn thực tế vật t xuất trong kỳ = Giá hạch toánvật t xuất kho x Hệ số giá Hệ số giá = Giá thực tế vật t + Giá thực tế vật t tồn đầu kỳ nhập trong kỳ Giá hạch toánvật t + Giá hạch toánvật t 8 8 tồn đầu kỳ nhập trong kỳ Hệ số giá tính theo từng loại của nhóm vật t. Ví dụ: Sốliệu nh ở ví dụ trên Tính từ ngày 2/2 đến 13/2 Hệ số giá = = 1,01 Trị giá xuất tính đến ngày 13/2 là: 185 x 25,2 x 1,01 = 4.708,62 (ngàn đồng) - ýkiến 3: Côngty chỉ kiểm kê hàng tồn kho vào cuối năm. Vì thế phát hiện thiếu hụt, mất mát rất khó nên côngty cần kiểm kê hàng tháng để phát hiện thừa, thiếu nguyênvậtliệu kịp thời. - ýkiến 4: Các kho bãi đã xây dựng lâu năm nên bảo quản nguyênvậtliệu cha đợc tốt. Do đó cần sửa sang lại các kho chứa nguyênvật liệu. Vì chất l- ợng nguyênvậtliệu ảnh hởng rất lớn đến chất lợng sản phẩm. - ýkiến 5: Chi phí nguyênvậtliệu chiếm 70 - 80% giá thành sản phẩm nên chỉ một sự biến động nhỏ về giá cả của nguyênvậtliệu cũng ảnh hởng rất lớn đến gía thành sản phẩm. Do đó côngty cần lập dự phòng giảm giá nguyênvậtliệu theo nguyêntắc thận trọng sau: + Kếtoán tiến hành lập dự phòng giảm giá khi căn cứ vào giá cả thị trờng cuối năm nếu thấy nguyênvậtliệu tồn kho có thể bị giảm giá. + Kếtoán chỉ tiến hành lập dự phòng giảm giá căn cứ vào giá cả thị trờng cuối năm nếu thấy nguyênvậtliệu tồn kho có thể bị giảm giá. Việc trích lập phải đợc thực hiện theo đúng chế độ quy định về lập dự phòng giảm gía của cơ quan tài chính Nhà nớc. + Phơng pháp lập dự phòng theo đúng chế độ mới: Dự phòng vào cuối năm tài chính. Sang cuối năm sau tính ra số dự phòng cần lập so sánh số dự phòng đã lập. Nếu không tăng, không giảm so với năm trớc thì không ghi sổ. Tăng dự phòng hạch toán theo số chênh lệch. Giảm dự phòng hoàn nhập theo số chênh lệch. Lập dự phòng: 9 3.180,24 + 2.702 3.180,24 + 2.640 9 Mức dự phòng giảm giá của thép lá 3li = =1.274,6 x (9.600 9.000) 764.760 Nợ TK 632 : giá vốn hàng bán Có TK 159 : dự phòng giảm giá nguyênvậtliệuHoàn nhập: Nợ TK 159 Có TK 632 Ví dụ: Cuối năm 2002 thép lá 3li đơn giá hạch toán 9.600 đ/kg, tồn cuối năm là 1.274,6 kg, trong khi đó tại thời điểm ngày 31/12/2002 giá thực tế của thép là 9.000 đ/kg kếtoán nên trích lập dự phòng nh sau: Cuối niên độ sau nếu thép lá 3li lại có khả năng giảm giá thì so sánh với mức dự phòng đã lập năm 2002 để ghi bổ sung nếu mức dự phòng lớn hơn hoặc hoàn nhập số chênh lệch: 10 10 [...]... chế độ kếtoántạicôngtyso với chế độ kếtoán hiện hành 27 Phần II: Kế toánnguyênvậtliệutạicôngty 28 I Đặc điểm nguyênvậtliệu và quản lý nguyênvậtliệutạicôngty 28 1 Đặc điểm nguyênvậtliệu 28 2 Quản lý nguyênvậtliệu 29 II Phân loại nguyênvậtliệutạicôngty 30 III Tính giá nguyênvậtliệutạicôngty 31 1 Đối với vật liệu. .. ảnh hởng đến côngty 58 1.4 Chế độ kếtoáncôngty đang áp dụng ảnh hởng đến côngty 59 2 Nhận xét về kếtoánnguyênvậtliệu 60 2.1 Những mặt u 60 2.2 Nhợc điểm 61 II Sự cần thiết phải hoànthiện kế toánnguyênvậtliệutạicôngty 62 III .Nguyên tác và yêu cầu hoànthiện kế toánnguyênvậtliệutạicôngty 62 1 Nguyêntắc ... máy), chi phí nguyênvậtliệu chiếm 70 - 80% giá thành sản phẩm Thấy đợc tầm quan trọng của nguyênvậtliệucôngty đã đáp ứng kịp thời nguyênvật liệu, đảm bảo sản xuất đợc diễn ra liên tục Đặc biệt phòng kếtoán luôn luôn coi trọng hạch toánnguyênvật liệu, từng bớc đổi mới côngtác hạch toánnhằm hạch toánnguyênvậtliệumột cách đầy đủ, chính xác Trong thời gian thực tập tạicông ty, em đã cố... với vậtliệuxuất kho 31 IV Hạch toán chi tiết nguyênvậtliệu 32 1 Chứng từ kếtoán sử dụng 32 2 Thủ tục nhập -xuất kho nguyênvậtliệu 33 2.1 Thủ tục nhập kho 33 2.2 18 Thủ tục xuất kho 18 37 3 Kếtoán chi tiết nguyênvậtliệu 38 V Hạch toán tổng hợp vậtliệutạicôngty 45 1 Hạch toán tổng hợp nhập nguyênvật liệu. .. III: Mộtsốýkiếnđềxuấtnhằmhoànthiệncôngtác kế toánnguyênvậttạicôngty 57 I- Nhận xét đánh giá chung 57 19 19 1 Nhận xét chung 57 1.1 Lịch sử hình thành và phát triển côngty ảnh hởng đến côngty 57 1.2 Đặc điểm hoạt động kinh doanh ảnh hởng đến thị trờng hoạt động kinh doanh côngty 58 1.3 Mô hình tổ chức quản lý ảnh hởng đến công. .. tổ chức kếtoántạicôngty 21 1- Đặc điểm quản lý tài chính và phân cấp quản lý tài chính tạicôngty 21 2- Đặc điểm tổ chức bộ máy kếtoán 21 2.1Mô hình tổ chức bộ máy kếtoán 22 2.2- Số lợng lao động kếtoán và cơ cấu lao động kếtoán 22 3 Vận dụng kếtoántạicôngty 23 3.1 Chế độ chứng từ 23 3.2 Chế độ tài khoản kếtoán ... liệu 45 1.1 Đối với vậtliệu mua từ bên ngoài 45 2.2.Đối với vậtliệu mua bằng tiền tạm ứng 46 3.3 Đối với vậtliệu thêu gia công và là các bán thành phẩm 47 2 Hạch toán tổng hợp xuất kho nguyênvậtliệu 47 VI Hạch toán thừa thiếu nguyênvậtliệu sau kiểm kê 48 1 Hạch toánnguyênvậtliệu sau kiểm kê 48 2.Hạch toán giảm nguyênvậtliệu sau kiểm kê ... tại và tơng lai, đặc biệt là côngtác hạch toánnguyênvậtliệu giúp cho doanh nghiệp hạ đợc giá thành, tiết kiệm nguyênvật liệu, giúp cho các nhà quản trị ra đợc các quyết định đúng đắn trong sản xuất kinh doanh Vì vậy kếtoánnguyênvậtliệu phải luôn đợc cải tiến và hoànthiệnđể phản ánh một cách đầy đủ, chính xác Côngty xe đạp - xe máy Đống Đa Hà Nội là côngty sản xuất hàng tiêu dùng (phụ tùng... tích tình hình thực tế côngtáckếtoánnguyênvậtliệu Em mạnh dạn nêu ra những u điểm, khuyết điểm một cách trung thực, đầy đủ, đồng thời đềxuấtmộtsốýkiếnxuất phát từ quá trình nghiên cứu đợc trình bày trên cơ sở lý luận cơ bản và đợc vận dụng vào thực tế tạicôngty nên không tránh khỏi những hạn chế về mặt kinh nghiệm Nhng đềtài là tâm huyết của em Em kính mong nhận đợc ýkiến của thầy giáo,... cầu hoànthiện kế toánnguyênvậtliệutạicôngty 62 1 Nguyêntắc 62 2 Yêu cầu 63 20 20 IV Mộtsốđềxuất 63 1 Đềxuất chung 63 2 Đềxuất về kếtoánnguyênvậtliệu 64 Kết luận 67 Phụ lục 69 Tàiliệu tham khảo 71 21 21 . thiết phải hoàn thiện kế toán nguyên vật liệu tại công ty . 62 III .Nguyên tác và yêu cầu hoàn thiện kế toán nguyên vật liệu tại công ty. một số ý kiến đề xuất nhằm nhằm hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại Công ty I Nhận xét đánh giá chung 1. Nhận