GV yêu cầu HS tự nêu bài toán và viết phép tính – GV kiểm tra đánh giá dưới lớp.. Tổ chức cho HS chơi trò chơi: Ai nhanh - Ai đúng[r]
Trang 1GIÁO ÁN THI GIÁO VIÊN DẠY GIỎI CẤP HUYỆN
MÔN TOÁN LỚP 1- NĂM HỌC: 2018- 2019
Người soạn : Nguyễn Thị Luyên
Đơn vị công tác: Trường Tiểu học Thị trấn Phố Mới
Ngày soạn: 9-11-2018
Ngày dạy: 13-11-2018
TOÁN Bài: SỐ 0 TRONG PHÉP TRỪ
I Mục tiêu
- HS biết số 0 là kết quả phép trừ hai số bằng nhau, một số trừ đi 0 bằng chính nó
- Biết thực hiện phép trừ có chữ số 0 hoặc có kết quả bằng 0 Biết viết phép tính thích hợp với tình huống trong hình vẽ
- HS cẩn thận làm bài tính toán chính xác
II Đồ dùng dạy học
- GV:Tranh mô hình bài học,tranh bài tập 4
- HS: VBTT, que tính, giấy nháp
III Các hoạt động dạy học
Hoạt động của giáo viên Tg Hoạt động của HS
1 Khởi động
Trò chơi: Truyền điện
- GV nhận xét tuyên dương
2 Hoạt động cơ bản
- GV giới thiệu bài – ghi bảng
- Nêu mục tiêu bài học
Hoạt động 1: Giới thiệu phép trừ 2 số
bằng nhau
a/ Giới thiệu phép trừ 1 – 1 = 0
- GV làm thao tác tặng hoa cho 1HS
- GV: Cô có 1 bông hoa, cô tặng bạn
1bông hoa Hỏi cô còn lại mấy bông
hoa?
- GV hỏi: Em hiểu “tặng ”có nghĩa là gì?
- Bớt đi em làm tính gì?
- GV yêu cầu HS nêu phép tính
- GV viết lên bảng : 1 – 1 = 0
- Gọi HS đọc
b/ Giới thiệu phép trừ 3 – 3 = 0
- GV yêu cầu HS lấy 3 que tính cầm trên
3’
13’
HS nêu các phép trừ trong phạm vi 5
- Lớp nhận xét
- Nhắc tên bài
- HS quan sát thao tác và trả lời: “Cô có một bông hoa cô tặng bạn một bông hoa, cô còn lại không bông hoa (3 HS nêu câu trả lời)
- Tặng có nghĩa là bớt đi
- Làm tính trừ
- 1 trừ 1 bằng 0
- HS thao tác với đồ dùng học toán
Trang 2tay và thao tác: Có 3 que tính bớt đi 3
que tính Hỏi còn lại mấy que tính?
- YC học sinh nêu lại đề toán
- YC HS nêu phép tính
- GV viết lên bảng: 3 – 3 = 0
- GV hỏi: Em có nhận xét gì về số thứ
nhất và số thứ hai trong hai phép trừ?
1 - 1 = 0 ; 3 – 3 = 0 ?
- GV hỏi: Hai số giống nhau trừ đi nhau
thì kết quả bằng mấy?”
c/ GV hỏi thêm: 2 – 2 =… , 4 – 4 =…
Hoạt động 2: Giới thiệu phép trừ “Một
số trừ đi 0”
a/ Giới thiệu phép trừ: 4 – 0 = 4
- GV cho HS quan sát tranh và đếm số
hình vuông có trong tranh
- GV thực hiện thao tác trên tranh và
nêu: “Tất cả có 4 hình vuông, không bớt
đi hình vuông nào Hỏi còn lại mấy hình
vuông?”
- GV nêu: Không bớt hình vuông nào là
bớt 0 hình vuông
- GV nêu lại đề toán, HS nêu câu trả lời
- Gọi HS nêu phép tính
- GV ghi bảng: 4 – 0 = 4
- Gọi HS đọc
b/ Giới thiệu phép trừ 5 – 0 = 5
- GV đưa mô hình
- GV hỏi: Một số trừ đi 0 thì được kết
quả như thế nào?
c/ GV hỏi thêm: 1 – 0= , 3 – 0 = , …
Giải lao
3 Hoạt động thực hành
GV yêu cầu HS tự làm cá nhân bài tập 1
và 2 (làm vở bài tập Toán tập1 trang 45)
Chữa bài:
Bài 1:
- Gọi HS đứng tại chỗ nêu miệng kết quả
(3 HS nêu )
17’
- Có 3 que tính, bớt đi 3 que tính, còn lại 0 que tính
- HS: Có 3 que tính bớt đi 3 que tính Hỏi còn lại mấy que tính?
- 3 trừ 3 bằng 0 (3 HS nêu)
- HS đọc lại phép tính
- Số thứ nhất và số thứ hai đều giống nhau
- Hai số giống nhau trừ đi nhau có kết quả bằng 0
- HS đếm hình vuông
- 4 hình vuông bớt 0 hình vuông còn 4 hình vuông
4 - 0 = 4
- HS đọc
- HS quan sát mô hình thảo luận nhóm đôi, tự nêu bài toán
và viết phép tính
- Một số trừ đi 0 thì bằng chính số đó
- HS nêu kết quả
- HS tự làm cá nhân
- HS làm việc CN nêu miệng kết quả
Trang 3- GV hỏi củng cố:
+ Cột 2: Một số trừ đi chính nó thì được
kết quả như thế nào?
+ Cột 3: Một số trừ đi 0 thì kết quả bằng
bao nhiêu?
Bài 2:
- Gọi HS lên bảng
- Yêu cầu HS kiểm tra chéo kết quả
- Hỏi củng cố kiến thức:
+ Tính chất đổi chỗ các số trong phép
cộng thì kết quả không thay đổỉ
+ Mối quan hệ giữa phép cộng và phép
trừ
+ Tại sao 0 + 2 = 2?
+ Tại sao 2 + 0 = 2 ?
+ Tại sao 2 – 2 = 0?
+ Tại sao 2 – 0 = 2?
Bài 4: a Gọi 1 HS lên điều khiển lớp
chia sẻ bài toán
- GV chữa bài
b GV yêu cầu HS tự nêu bài toán và viết
phép tính – GV kiểm tra đánh giá dưới
lớp
- Gọi HS báo cáo kết quả
- 3 HS nêu kết quả
- 3 HS nhận xét
- HS nêu miệng lại kết quả 2 phép tính:
1- 1 = 0 1- 0 = 1
- HS trả lời
- 1HS lên bảng làm cột 1
- 3 HS nêu miệng kết quả 3 cột HS đổi vở kiểm tra chéo kết quả
+ Vì 0 cộng với số nào cũng bằng chính số đó
+ Vì số nào cộng với 0 vẫn bằng chính số đó
+ Vì hai số giống nhau trừ đi nhau có kết quả bằng 0
+ Vì một số trừ đi 0 thì bằng chính số đó
- HS nêu bài toán: “Trong chuồng có 3 con bò, cả 3 con đều chạy đi Hỏi trong chuồng còn mấy con bò?"
3 - 3 = 0
- Nêu phép tính khác:
3 – 0 = 3
- Nêu bài toán dựa vào phép tính vừa nêu:
Có 3 con bò, trong chuồng không có con bò nào Hỏi có mấy con bò đi ra khỏi chuồng?
- HS tự nêu và viết phép tính vào vở bài tập
- Báo cáo kết quả
2 – 2 = 0 Điền số thích hợp vào ô trống
Trang 4Tổ chức cho HS chơi trò chơi: Ai
nhanh - Ai đúng?
- GV nêu nội dung trò chơi, cách chơi và
luật chơi, thời gian chơi
- GV hệ thống bài
- Nhận xét tiết học
5 - 5 =
5 - = 5
5 + = 5