Phía đông có khí hâu nhiệt đới hình thành các vành đai chuyên canh cây công nghiệp và chăn nuôi.. + Sơn nguyên Mê-hi-cô: chăn nuôi gia súc lớn, trồng ngô, cây công nghiệp nhiệt đới.[r]
(1)KIẾN THỨC CƠ BẢN ĐỊA 7 Bài 37: Dân cư Bắc Mĩ
1 Sự phân bố dân cư
- Tổng dân số: 415,1 triệu người (năm 2001), 496,7 triệu người (2018)
(2)+ Mật độ dân số: 20 người/km2
+ Dân cư phân bố không miền Bắc miền Nam, phía Đơng phía Tây
+ Ngày nay, phận dân cư Hoa Kì có dự biến đổi lớn + Hơn 3/4 dân cư Bắc Mĩ sống đô thị
2 Đặc điểm đô thị - Đặc điểm:
+ Các đô thị Bắc Mĩ phát triển nhanh, đặc biệt Hoa Kì + Số dân thành thị tăng nhanh, chiếm 76% dân số
- Phân bố:
(3)Bài 38,39: KINH TẾ BẮC MĨ 1 Nền nông nghiệp tiên tiến
- Đặc điểm:
+ Nền nông nghiệp hàng hóa, phát triển mạnh mẽ, đạt trình độ cao + Sản xuất theo qui mô lớn, tạo khối lượng nơng sản lớn
+ Sử dụng lao động nơng nghiệp (Ca-na-đa: 2,7%; Hoa Kì: 4,4%; Mê-hi-cơ: 99,6%)
+ Hoa Kì Ca-na-đa nước xuất nông sản hàng đầu giới - Thuận lợi:
+ Điều kiện tự nhiên: Có nhiều kiểu khí hậu, đồng rộng lớn, hệ thống sơng, hồ lớn
+ Điều kiện xã hội: trình độ khoa học kĩ thuật tiên tiến, giới hoá nông nghiệp
- Hạn chế:
+ Nông sản có giá thành cao
+ Gây nhiễm mơi trường sử dụng nhiều phân hố học, thuốc trừ sâu
(4)+ Phía Nam Ca-na-đa Bắc Hoa Kì trồng lúa mì Xuống phía nam trồng ngơ, lúa mì, chăn ni bị sữa Ven vịnh Mê-hi-cô trồng nhiệt đới, ăn
+ Phía Tây có khí hậu khơ hạn vùng núi cao phát triển chăn ni Phía đơng có khí hâu nhiệt đới hình thành vành đai chuyên canh công nghiệp chăn nuôi
+ Sơn nguyên Mê-hi-cô: chăn nuôi gia súc lớn, trồng ngô, công nghiệp nhiệt đới
2 Công nghiệp Bắc Mĩ chiếm vị trí hàng đầu giới
Các nước Bắc Mĩ có cơng nghiệp phát triển cao, đặc biệt Hoa Kì Ca-na-đa
- Hoa Kì:
+ Công nghiệp đứng đầu giới
+ Cơ cấu: phát triển đầy đủ ngành chủ yếu, công nghiệp chế biến chiếm 80% sản lượng công nghiệp
+ Phân bố tập:
Ở phía nam Hồ Lớn, vùng Đông Bắc: ngành truyền thống (luyện kim, chế tạo máy, hóa chất, thực phẩm…)
Phía nam ven Thái Bình Dương (vành đai mặt trời): phát triển ngành kĩ thuật cao (máy móc tự động, điện tử, hàng không vũ trụ, vật liệu tổng hợp…)
- Ca-na-da:
+ Cơ cấu ngành: khai thác chế biến lâm sản, hố chất, luyện kim, cơng nghiệp thực phẩm
+ Phân bố: phía Bắc Hồ Lớn, ven biển Đại Tây Dương - Mê-hi-cô:
+ Cơ cấu ngành: Cơ khí, luyện kim, hố chất, đóng tàu, lọc dầu, công Nghiệp thực phẩm
+ Ưu tiên khai khoáng lọc dầu
+ Phân bố: tập trung thủ đô Mêhicô, thành phố ven vịnh Mêhicô 3 Dịch vụ chiếm tỉ trọng cao kinh tế
- Chiếm tỷ lệ cao cấu GDP (Ca-na-đa Mê-hi-cơ:68%, Hoa Kì: 72%) - Các ngành quan trọng: tài chính, ngân hàng, bảo hiểm, bưu viễn thơng, giao thơng vận tải…
- Phân bố: tập trung thành phố quanh vùng Hồ Lớn, vùng Đông Bắc “vành đai Mặt Trời” Hoa Kì
4 Hiệp định mậu dịch tự Bắc Mĩ (NAFTA)
- Năm 1993, Hiệp định mậu dịch tự Bắc Mĩ thông qua, bao gồm nước thành viên: Hoa Kì, Ca-na-đa Mê-hi-cơ
(5)Bài 41: Thiên nhiên Trung Nam Mĩ Khái quát tự nhiên
- Diện tích: 20,5 triệu Km2.
- Bao gồm: eo đất Trung Mĩ, quần đảo Ăng ti toàn lục địa Nam Mĩ
(6)+ Phần lớn nằm môi trường nhiệt đới
+ Khí hậu thực vật phân hóa từ Đơng sang Tây + Gió Tín phong Đơng Bắc thổi thường xuyên - Đặc điểm địa hình:
+ Eo đất Trung Mĩ: Phần lớn núi cao nguyên, có nhiều núi lửa hoạt động đồng nhỏ hẹp ven biển
+ Quần đảo Ăng ti: Có hình vịng cung, đảo có nhiều núi cao đồng ven biển
b) Khu vực Nam Mĩ
Khu vực
Đặc điểm địa hình Thảm thực vật
Phía Tây
Cao nguyên đồ sộ châu Mĩ, cao trung bình từ 3000 – 5000m, nhiều núi xen kẽ cao nguyên thung lũng
Cảnh quan thay đổi từ Bắc xuống Nam, từ thấp lên cao phức tạp
Ở Rộng lớn gồm đồng Ô ri no co, Amazon, Pampa, Laplata
Rừng rậm bao phủ, vựa lúa vùng chăn ni lớn Nam Mĩ
Phía Đơng
Gồm sơn nguyên Guyana, Brazin hình thành lâu đời, bị bào mòn cắt xẻ mạnh