1. Trang chủ
  2. » LUYỆN THI QUỐC GIA PEN -C

HƯỚNG DẪN HỌC SINH LỰA CHỌN VẼ BIỂU ĐỒ THÍCH HỢP NHẤT

26 79 0

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Định dạng
Số trang 26
Dung lượng 43,17 KB

Nội dung

-Biểu đồ hình cột ( hoặc thanh ngang ) có thể được sử dụng để biểu hiện động thái phát triển, so sánh tương quan về độ lớn giữa các đối tượng hoặc thể hiện cơ cấu thành phần của một tổ[r]

(1)

BÁO CÁO CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI ( HƯỚNG DẪN HỌC SINH LỰA CHỌN VẼ BIỂU ĐỒ THÍCH HỢP NHẤT ) Người thực chuyên đề : Trần Minh Thanh

Chức vụ : Giáo viên

Đơn vị công tác: Trường THCS Triệu Đề -Lập Thạch –Vĩnh Phúc Phần I: Đối tượng học sinh bồi dưỡng, số tiết dự kiến bồi dưỡng -Đối tượng học sinh bồi dưỡng: Học sinh lớp

-Số tiết bồi dưỡng: Kết hợp với hướng dẫn vẽ nhận xét biểu đồ khoảng 13 tiết ( Chỉ tính riêng phần kĩ nhận dạng, vẽ nhận xét biểu đồ )

Phần II: Hệ thống kiến thức sử dụng chuyên đề. - Nắm khái niệm biểu đồ

- Nắm vai trị biểu đồ cấu trúc chương trình mơn Địa lí

- HS nắm lọai biểu đồ, hình dạng đặc trưng ưu cách thể biểu đồ

- Lựa chọn biểu đồ phù hợp theo yêu cầu - Biết cách thể biểu đồ lựa chọn

I Khái niệm biểu đồ:

-Biểu đồ hình vẽ cho phép mơ tả cách dễ dàng động thái phát triển tượng ( q trình phát triển cơng nghiệp qua năm ) mối tương quan độ lớn đối tượng ( so sánh sản lượng lương thực vùng ) cấu thành phần tổng thể ( ví dụ cấu ngành kinh tế)

(2)

II Vai trò, tác dụng biểu đồ:

Biểu đồ có vai trị vơ to lớn việc học tập nghiên cứu mơn địa lí nói chung mơn địa lí kinh tế - xã hội nói riêng

- Việc hướng dẫn cho học sinh có kĩ với biểu đồ theo hướng khai thác nguồn tri thức địa lí có tác dụng hình thành khái niệm địa lí

- Về khía cạnh phương diện trực quan truyền thống biểu đồ có ý nghĩa việc thành lập kĩ năng, kĩ xảo, nắm vững đặc điểm loại biểu đồ, biết cách khai thác nguồn tri thức địa lí q trình học tập nghiên cứu

- Thường xuyên làm việc với biểu đồ, có tác dụng củng cố, giúp học sinh khắc sâu kiến thức rèn luyện thói quen xác, khoa học, thẩm mĩ

- Những kiến thức, kĩ sử dụng biểu đồ khơng có tác dụng việc lĩnh hội tri thức địa lí mà cịn có tác dụng phát huy rộng rãi hoạt động kinh tế, quản lí xã hội đời sống

- Trong thời đại tin học ứng dụng rộng rãi lĩnh vực sống việc rèn luyện cho học sinh nắm vững kĩ làm việc với biểu đồ có ý nghĩa thực tiễn lớn

Trong giới hạn vấn đề xin đề cập tới số vai trò tác dụng biểu đồ để học sinh lựa chọn vẽ biểu đồ hợp lí với yêu cầu đề đưa

III.Các loại biểu đồ:

(3)

Tuy nhiên, để đáp ứng yêu cầu rèn luyện học sinh vẽ biểu đồ tay, giới hạn số biểu đồ sau:

+ Biểu đồ cột

+ Biểu đồ đường ( đồ thị ) +Biểu đồ kết hợp cột đường + Biểu đồ hình trịn ( biểu đồ bánh ) + Biểu đồ miền

+ Biểu đồ hình vng

Mỗi loại tập chia dạng nhỏ hơn, có biểu đồ phức tạp Biểu đồ loại tập phổ biến đa dạng Vì giáo viên phải hướng dẫn để học sinh thấy bảng số liệu vẽ nhiều biểu đồ khác

IV : Tính ưu thể dạng biểu đồ : 1 Biểu đồ hình cột ( ngang )

-Biểu đồ hình cột ( ngang ) sử dụng để biểu động thái phát triển, so sánh tương quan độ lớn đối tượng thể cấu thành phần tổng thể Tuy nhiên, loại biểu đồ thường dùng để thể khác biệt, thay đổi qui mô số lượng nhiều đối tượng Thí dụ : Vẽ biểu đồ so sánh dân số, diện tích …của số tỉnh (vùng, nước ) Hoặc vẽ biểu đồ so sánh sản lượng

(điện, than, lúa …) địa phương qua số năm * Biểu đồ cột có nhiều loại:

- Biểu đồ cột đơn:

(4)

Ví dụ : diện tích gieo trồng công nghiệp lâu năm công nghiệp hàng năm Khi ta có biểu đồ đơn gộp nhóm

- Biểu đồ cột chồng có hai cách chồng :

+ Chồng nối tiếp: ví dụ : sản lượng thủy sản khai thác chồng tiếp sản lượng thủy sản nuôi trồng ; số dân thành thị chồng tiếp số dân nông thôn Như ,cột có chiều cao phản ánh tổng sản lượng thủy sản, tổng dân số năm

+ Chồng từ gốc tọa độ : Ví dụ cột tỉ suất sinh, chống lên cột tỉ suất tử vong Phần chênh lệch thể tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên

Biểu đồ cột chồng vẽ theo đại lượng tuyệt đối :Khi đó, ta quan sát qui mô, cấu ( vẽ theo biểu đồ cột chồng liên tiếp ) Nếu chuỗi số liệu theo thời gian ta quan sát động thái tượng theo thời gian cịn chuỗi số liệu theo khơng gian ( Vùng ,tỉnh ) ta quan sát biến đổi tượng không gian

Biểu đồ cột chồng vẽ theo đại lượng tương đối: Khi quan sát cấu thay đổi cấu theo thời gian theo không gian

Biểu đồ ngang: dạng đặc biệt biểu đồ cột, ta quay trục giá trị( hàm số ) thành trục ngang, trục định loại (đối số) trục đứng Ta gặp biểu đồ ngang đơn ngang chồng biểu đồ cột

.Tháp tuổi dạng đặc biệt khác biểu đồ ngang, thực có hai biểu đồ ngang vẽ đối qua trục tung ( Trục thể nhóm tuổi ) để thể cấu tuổi giới tính dân số nam dân số nữ

2 Biểu đồ đường (đồ thị ,đường biểu diễn )

(5)

biểu đồ cột Có thể vẽ đồ thị thể trình kinh tế-xã hội đo đại lượng trục Y(Ví dụ diện tích gieo trồng loại khác nhau, giá trị sản lượng ngành khác ) Trong trường hợp vẽ hai đồ thị hai trình kinh tế -xã hội đo đại lượng khác nhau, làm theo hai cách:

+Dùng hai trục đứng (Y Y’) đồ thị ứng với trục Tuy nhiên cần thận trọng lựa chọn thang trục đứng

+ Dùng trục Y Tuy nhiên ,khi phải chuyển đại lượng tương đối ,tùy theo đặc điểm chuỗi số liệu yêu cầu phân tích số liệu

Chẳng hạn, lấy năm gốc 100% ,các năm lại so với năm gốc Cũng lấy năm trước 100% , năm sau so với năm liền trước đó.Trong trường hợp phải vẽ ba đường biểu diễn trở lên, có cách chuyển đại lượng tuyệt đối thành đại lượng tương đối

Khi vẽ biểu đồ đường, ý chọn chiều cao chiều rộng trục cho biểu diễn đảm bảo tính mĩ thuật, dễ đọc, chỗ đường biểu diễn sít Cần đặc biệt ý vẽ đường biểu diễn theo kí hiệu giải thiết kế trước Có thể ghi cuối đường

3 Biểu đồ kết hợp cột đường :

-Đây dạng biểu đồ kết hợp biểu đồ cột đường biểu diễn Do phải biểu đối tượng có đơn vị khác Loại biểu đồ phổ biến ,thông thường dùng hai trục đứng cho hai chuỗi số liệu thể hai đối tượng khác Ngay địa lí tự nhiên, học sinh gặp biểu đồ khí hậu,trong biểu đồ cột thể lượng mưa theo tháng, đường biểu diễn biến trình nhiệt độ năm Ta gặp dạng biểu đồ địa lí kinh tế -xã hội, chẳng hạn thể biến động diện tích suất

( hay sản lượng )của loại

(6)

có thể biểu diễn diện tích gieo trồng suất hai loại theo thước đo( Ví dụ diện tích suất lúa vụ) Tuy nhiên, điều khơng phổ biến làm ảnh hưởng đến tính trực quan biểu đồ Do biểu đồ có đường biểu diễn, nên trục ngang cần ý độ dài vạch chia phải tương ứng tỉ lệ với khoảng thời gian Chú ý lựa chọn thang hai trục giá trị Y Y’cho thích hợp, đảm bảo biểu đồ dễ đọc đẹp Các đối tượng thể biểu đồ kết hợp thường có quan hệ định với chọn tỉ lệ cho đối tượng cần ý cho biểu đồ cột đường biểu diễn không tách rời xa thành hai khối riêng biệt

Biểu đồ hình trịn :

-Biểu đồ hình trịn dùng để thể qui mơ( ứng với kích thước biểu đồ ) cấu ( thành phần cộng lại 100%)của tượng cần trình bày trực quan Khi vẽ biểu đồ cấu người ta thường sử dụng biểu đồ hình trịn

-Lưu ý : Nếu đầu có số liệu số tự nhiên có số năm đầu năm năm cấu trúc số liệu đầu năm phải thành phần khác Khi đầu hỏi “Hãy vẽ biểu đồ thích hợp quy mơ, cấu thành phần” dạng phải vẽ biểu đồ hình trịn giống dạng nói phần có khác năm phải vẽ vịng trịn có bán kính khác năm phải vẽ vịng trịn Trong trường hợp khơng nên vẽ vòng tròn mà nên gộp lại thành cặp vịng trịn vẽ cắt vịng tròn nửa nửa úp vào thành dạng biểu đồ bát úp (lưu ý nửa vòng tròn lại phải tương ứng với 100%) làm giải thích hợp

5 Biểu đồ miền :

(7)

khoảng cách vạch trục ngang phải tương ứng với khoảng cách mốc thời gian

6 Biểu đồ hình vng :

- Loại biểu đồ khơng có đặc biệt Chú ý chọn kích thước vng cho vừa phải tờ giấy Sau tính phần trăm thành phần, vẽ hết thành phần thứ đến thành phần thứ hai …Nếu thành phần thuộc số nhóm khác nhau, nên thể thành phần thuộc nhóm cạnh

- Cần thiết kế giải, ý thành phần chiếm tỉ trọng nhỏ (ít vng ) dùng nét kẻ đậm hay kẻ màu, kẻ chéo …, cịn thành phần chiếm tỉ trọng lớn ( nhiều vng ) dùng nét trải thưa hay chấm ,gạch chữ thập …nhưng phải đảm bảo tính thẩm mĩ

-Biểu đồ dùng để thể cấu, nói chung kiểu biểu đồ dùng, vẽ tốn thời gian, tốn diện tích thể hiện, khả truyền tải thơng tin có hạn ( ví dụ : thể phần lẻ khơng uyển chuyển biểu đồ trịn)

Phần III: Hệ thồng phân loại ,dấu hiệu nhận biết đặc trưng

-Để giúp em học sinh thuận lợi trình làm thi phần

kiến thức kĩ đề thi mơn Địa lí, tơi xin trao đổi “bí quyết” để học sinh nhận dạng tốt làm tốt phần kĩ thi môn Địa lí sau:

*Lựa chọn biểu đồ thích hợp

Câu hỏi tập thực hành kĩ biểu đồ thường có phần: Lời dẫn (đặt vấn đề); Bảng số liệu thống kê; Lời kết (yêu cầu cần làm)

(8)

Ví dụ: “Từ bảng số liệu, vẽ biểu đồ hình tròn thể cấu sử dụng … năm ” Như vậy, ta xác định biểu đồ cần thể

2.Dạng lời dẫn kín:

Ví dụ: “Cho bảng số liệu sau Hãy vẽ biểu đồ thích hợp thể hiện… cho nhận xét)” Như vậy, bảng số liệu không đưa gợi ý nào, muốn xác định biểu đồ cần vẽ, ta chuyển xuống nghiên cứu thành phần sau câu hỏi Với dạng tập có lời dẫn kín phần cuối “trong câu kết” gợi ý cho nên vẽ biểu đồ

3.Dạng lời dẫn mở:

Ví dụ: “Cho bảng số liệu Hãy vẽ biểu đồ sản lượng công nghiệp nước ta phân theo vùng kinh tế năm ” Như vậy, câu hỏi có gợi ý ngầm vẽ loại biểu đồ định Với dạng “lời dẫn mở” cần ý vào số từ gợi mở câu hỏi Ví dụ:

+ Khi vẽ biểu đồ đường biểu diễn: Thường có từ gợi mở kèm “tăng trưởng”, “biến động”, “phát triển”, “qua năm từ đến ” Ví dụ: Tốc độ tăng dân số nước ta qua năm ; Tình hình biến động sản lượng lương thực ; Tốc độ phát triển kinh tế v.v

+ Khi vẽ biểu đồ hình cột: Thường có từ gợi mở như: ”Khối lượng”, “Sản lượng”, “Diện tích” từ năm đến năm ”, hay “Qua thời kỳ ” Ví dụ: Khối lượng hàng hoá vận chuyển ; Sản lượng lương thực …; Diện tích trồng cơng nghiệp

+ Khi vẽ biểu đồ cấu: Thường có từ gợi mở “Cơ cấu”, “Phân theo”, “Trong đó”, “Bao gồm”, “Chia ra”, “Chia theo ” Ví dụ: Giá trị ngành sản lượng cơng nghiệp phân theo ; Hàng hố vận chuyển theo loại đường ; Cơ cấu tổng giá trị xuất - nhập

(9)

Việc nghiên cứu đặc điểm bảng số liệu để chọn vẽ biểu đồ thích hợp, cần lưu ý:

- Nếu bảng số liệu đưa dãy số liệu: Tỉ lệ (%), hay giá trị tuyệt đối phát triển theo chuỗi thời gian (có từ thời điểm trở lên) Nên chọn vẽ biểu đồ đường biểu diễn

- Nếu có dãy số liệu tuyệt đối qui mô, khối lượng (hay nhiều) đối tượng biến động theo số thời điểm (hay theo thời kỳ) Nên chọn biểu đồ hình cột đơn

- Trong trường hợp có đối tượng với đại lượng khác nhau, có mối quan hệ hữu Ví dụ: diện tích (ha), suất (tạ/ha) vùng theo chuỗi thời gian Chọn biểu đồ kết hợp

- Nếu bảng số liệu có từ đối tượng trở lên với đại lượng khác (tấn, mét, ) diễn biến theo thời gian Chọn biểu đồ số

- Trong trường hợp bảng số liệu trình bày theo dạng phân thành phần Ví dụ: tổng số, chia ra: nông - lâm – ngư; công nghiệp – xây dựng; dịch vụ Với bảng số liệu ta chọn biểu đồ cấu, hình trịn; cột chồng; hay biểu đồ miền Cần lưu ý:

▪ Nếu vẽ biểu đồ hình trịn: Điều kiện số liệu thành phần tính tốn phải 100% tổng

▪ Nếu vẽ biểu đồ cột chồng: Khi tổng thể có nhiều thành phần, vẽ biểu đồ hình trịn góc cạnh hình quạt hẹp, trường hợp nên chuyển sang vẽ biểu đồ cột chồng (theo đại lượng tương đối (%) cho dễ thể

▪ Nếu vẽ biểu đồ miền: Khi bảng số liệu, đối tượng trải qua từ thời điểm trở lên (trường hợp khơng nên vẽ hình trịn)

III.Căn vào lời kết câu hỏi:

(10)

chuyển dịch đó” Như vậy, lời kết câu hỏi ngầm cho ta biết nên chọn loại biểu đồ (thuộc nhóm biểu đồ cấu) thích hợp

Phần IV: Hệ thống phương pháp đặc trưng để giải dạng tập chuyên đề.

-Phương pháp nhận dạng trực tiếp

-Phương pháp so sánh, đối chiếu

-Phương pháp phân tích bảng số liệu

- Phương pháp xử lí bảng số liệu

Phần V: Hệ thống ví dụ tập cụ thể. I Căn vào lời dẫn (đặt vấn đề). Ví dụ 1: Vẽ biểu đồ cột đơn

(Bài tập SGK - T99)

Dựa vào bảng số liệu sau: Các tỉnh,

thành phố

Đà

Nẵng

Quảng

Nam

Quảng

Ngãi

Bình

Định

Phú

Yên

Khánh

Hồ

Ninh

Thuận

Bình

Thuận Diện tích

(nghìn ha)

0,8 5,6 1,3 4,1 2,7 6,0 1,5 1,9

a, Hãy vẽ biểu đồ cột thể diện tích ni trồng thuỷ sản tỉnh, thành

(11)

b, Qua biểu đồ em rút nhận xét

* Giáo viên hướng dẫn học sinh thực bước sau: a Vẽ biểu đồ: cột dạng đứng ngang

- Bước 1: Học sinh nghiên cứu bảng 18.1 ( Đơn vị, số liệu) chọn tỉ lệ thích

hợp: 1cm tương ứng nghìn

- Bước 2: Vẽ hệ trục tọa độ:

+ Trục tung thể diện tích ni trồng ( nghìn ha)

+ Trục hoành thể tỉnh, thành phố

- Bước 3:

+ Tiến hành vẽ theo số liệu cho tỉnh theo trật tự cho

trong bảng số liệu

+ Mỗi cột ứng với diện tích tỉnh

+ Dùng kí hiệu riêng để phân biệt tỉnh

- Bước 4: Viết tên biểu đồ Lập bảng giải

b.Nhận xét biểu đồ…

Ví dụ 2: (Bài tập SGK - T69)

Dựa vào bảng số liệu: Giá trị sản xuất công nghiệp Trung Du miền núi

Bắc Bộ

(12)

Năm Tiểu vùng

1995 2000 2002

Tây Bắc 320,5 541,1 696,2

Đông Bắc 6179,2 10657,7 14301,3

Hãy vẽ biểu đồ hình cột nhận xét giá trị sản xuất công nghiệp hai

tiểu vùng Đông Bắc Tây Bắc

Giáo viên hướng dẫn thực theo bước:

*Vẽ biểu đồ: Biểu đồ cột ghép

- Bước 1: Học sinh nghiên cứu bảng 18.1 ( Đơn vị, số liệu) Chọn tỉ lệ thích

hợp: 1cm tương ứng 2000 tỉ đồng

- Bước 2: Vẽ hệ trục tọa độ:

+ Trục tung thể đơn vị ( tỉ đồng)

+ Trục hoành thể : năm

- Bước 3: Tiến hành vẽ theo năm: năm 1995 trước sau đến năm 2000

2002

Dùng kí hiệu riêng để phân biệt hai tiểu vùng Đông Bắc Tây Bắc

- Bước 4: Viết tên biểu đồ.Lập bảng giải

*Nhận xét biểu đồ…

(13)

Căn vào bảng số liệu: Dân số thành thị dân số nông thôn Thành phố

Hồ Chí Minh (nghìn người)

1995 2000 2002

Nông thôn 1174,3 845,4 855,8

Thành thị 3466,1 4380,7 4623,2

Hãy vẽ biểu đồ cột chồng thể tỉ lệ dân số thành thị nơng thơn Thành phố Hồ Chí Minh qua năm Nhận xét

* GV : hướng dẫn vẽ nhận xét - Vẽ biểu đồ : +Xử lí số liệu %

+Chọn biểu đồ cột chồng - Nhận xét :…

Ví dụ 4:

Cho bảng số liệu sau diện tích, suất, sản lượng lúa nước ta thời kì 1990 – 2002

Năm Diện

tích (nghìn ha)

Năng suất (tạ/ha)

Sản lượng lúa (nghìn tấn) 1990 1993 1995 1997 1998 2000 2002 6043.0 6559.0 6766.0 7099.7 7363.0 7660.3 7700.0 31.8 34.8 36.9 38.8 39.6 42.4 45.9 19225.1 22836.5 24963.7 27523.9 29145.5 32529.5 34454.4

(14)

b) Nhận xét giải thích ngun nhân tăng trưởng * Trả lời:

a) Vẽ biểu đồ: - Xử lí bảng số liệu:

Bảng số liệu diện tích, suất, sản lượng lúa nước ta thời kì 1990 – 2002(%)

Năm Diện tích Năng suất Sản lượng lúa 1990 1993 1995 1997 1998 2000 2002 100 108.5 112.0 117.5 121.8 126.8 127.4 100 109.4 116.0 122.0 123.5 133.3 144.3 100 118.8 129.8 143.2 161.6 169.2 179.2 - Vẽ biểu đồ:( đường bểu diễn )

- Hoàn thiện biểu đồ b) Nhận xét giải thích:… Ví dụ 5:

Cho bảng số liệu sau(Trang 38 SGK 9) (Số liệu: nghìn ha)

Năm

Các nhóm 1990 2002

Tổng số 9.040,0 12.831,4

Cây lương thực 6.474,6 8.320,3

Cây công nghiệp 1.199,3 2.337,3

Cây thực phẩm, ăn quả, khác 1.366,1 2.173,8 a, Từ bảng số liệu vẽ biểu đồ thích hợp thể thay đổi diện tích nhóm trồng qua năm

(15)

Bài làm :

chọn biểu đồ hình trịn có bán kính khác nhau a, Xử lý số liệu ta bảng sau (Đơn vị: % ) Năm

Các nhóm 1990 2002

Tổng số

100 100

Cây lương thực

71.6 64.9

Cây công nghiệp

13.3 18.2

Cây thực phẩm, ăn quả, khác

15.1 16.9

- Góc tâm (Đơn vị: độ)

Năm

Các nhóm 1990 2002

Tổng số 360 360

Cây lương thực 258 234

Cây công nghiệp 48 65

Cây thực phẩm, ăn quả, khác 54 61

- Bán kính đường trịn

Quy ước R1 = 2cm R2 = √12831, 4

9040 , 0 =2x1,2= 2,4cm

b.Nhận xét

Ví dụ :

Bài thực hành 10 SGK - T38.

Bảng số tăng trưởng đàn gia súc, gia cầm

(16)

m Gia súc,

gia cầm

199

0 1995 2000 2002

Trâu 100 103,8 101,5 98,6

100 116,7 132,4 130,

4

Lợn 100 133,0 164,7 189,

0

Gia cầm 100 132,3 182,6 217,

2

a, Vẽ biểu đồ thể số tăng trưởng đàn gia súc, gia cầm qua năm

b, Từ bảng số liệu biểu đồ vẽ nhận xét giải thích đàn gia cầm, đàn lợn tăng đàn trâu không tăng ?

* Hướng dẫn cách làm; a, vẽ biểu đồ:

+ Với bảng số liệu vẽ biểu đồ đường ( đường xuất phát điểm số 100%)

b Nhận xét giải thích…

II Căn vào bảng số liệu thống kê: * Ví dụ :Bài 16: Thực hành SGK- T60

(17)

Năm 1991 1993 1995 1997 1999 2001 2002

Tổng số 100 100 100 100 100 100 100

Nông Lâm

-Ngư nghiệp

40,5 29,9 27,2 25,8 25,4 23,3 23,0

Công nghiệp

xây dựng

23,8 28,9 28,8 32,1 34,5 38,1 38,5

Dịch vụ 35,7 41,2 44,0 42,1 40,1 38,6 38,5

a, Vẽ biểu đồ thích hợp thể thiện cấu GDP thời kỳ 1991 - 2002

b, Nhận xét giải thích nguyên nhân thay đổi

* Hướng dẫn a Vẽ biêu đồ:

- GV: hướng dẫ học sinh với bảng số liệu vẽ dạng biểu đồ trịn, cột chồng,ơ vng, miền

-Biểu đồ hợp lí : biểu đồ miền b, Nhận xét giải thích…

III.Căn vào lời kết câu hỏi:

Ví dụ : Cho bảng số liệu số dân thành thị, nông thôn nước ta thời gian 1990- 2004 theo bảng số liệu Vẽ biểu đồ thể rõ thay đổi dân số thành thị nông thôn nước ta qua năm Từ biểu đồ nhận xét thay đổi tỉ lệ dân thành thị qua năm

(18)

Năm 1990 1993 1995 1997 1999 2000 2001 2004 Tổng số 66016,7 69644,5 71995,5 74306,9 76596,7 77635,4 78685,8 82032,3 Thành thị 12880,3 13961,2 14938,1 16835,4 18081,6 18805,3 19481 21591,2 Nông thôn 53136,4 55488,9 57057,4 57471,5 58514,7 58830,1 59204,8 60441,1

*Hướng dẫn : Xử lý số liệu vẽ biểu đồ Tính tỉ lệ dân cư thành thị (% so với tổng số dân.) Vẽ biểu đồ miền sử dụng số liệu tương đối

* Nhận xét :…

Phần VI: Một số tập tự giải Bài tập 1:

Cho bảng số liệu sau: (%) Tiêu chí

Năm

1995 1998 2000 2002

Dân số 100,0 103,5 105,6 108,2

Sản lượng lương thực 100,0 117,7 128,6 131,1

Bình quân lương thực theo đầu người

100,0 113,8 121,8 121,2

a) Vẽ biểu đồ thể tốc độ tăng dân số, sản lượng lương thực bình quân lương thực theo đầu người Đồng sông Hồng

b) Nhận xét giải thích thay đổi dân số, sản lượng lương thực bình quân lương thực theo đầu người đồng sông Hồng thời kì trên?

Cách giải

a) Vẽ biểu đồ đường :đủ ba đường, xác, đẹp, có đầy đủ: tên biểu đồ, thích , đơn vị cho trục

(19)

Bài tập 2: (Tài liệu Bồi dưỡng HSG)

Cho bảng số liệu sau:

Năm Tổng số dân

( triệu người)

Tỉ lệ tăng dân số tự nhiên

(%) 1995

1996

1999

2002

2006

2009

72,0

73,1

76,6

79,7

84,2

85,7

1,65

1,61

1,51

1,32

1,26

1,2

a Hãy vẽ biểu đồ thể tình hình phát triển dân số Việt Nam từ

bảng số liệu cho

b Nhận xét giải thích tình hình phát triển dân số nước ta

giai đoạn 1995- 2009

Cách giải

a Vẽ biểu đồ: vẽ biểu đồ kết hợp cột đường

(20)

+ Trục đứng bên trái thể tổng số dân (1cm = 10 triệu người)

+ Trục đứng bên phải thể tỉ lệ gia tăng tự nhiên (1cm = 0,5%)

+ Trục ngang thể năm (chú ý khoảng cách năm)

- Bước 2: Vẽ biểu đồ theo bảng số liệu cho: + Vẽ biểu đồ hình cột thể tổng số dân

+ Vẽ đường biểu diễn thể tỉ lệ gia tăng tự nhiên

- Bước 3: Hoàn thiện biểu đồ + Ghi số liệu vào biểu đồ

+ Lập bảng giải hoàn thành biểu đồ

+ Ghi tên biểu đồ

b: Nhận xét biểu đồ,giải thích…

Bài tập 3:

Cho bảng số liệu TSS TST nước ta thời kì 1960-2001 (đơn vị %o)

Năm 1960 1965 1970 1976 1979 1985 1989 1993 1999 2001 TSS 46.0 37.8 34.6 39.5 32.2 28.4 31.3 28.5 23.6 19.9

TST 12.0 6.7 6.6 7.5 7.2 6.9 8.4 6.7 7.3 5.6

a.Vẽ biểu đồ thích hợp thể TSS TST TSGTDS nước ta b Nêu nhận xét

c Tính TST tăng TN năm(đơn vị %) Cách giải

(21)

b.Tính TSGTDS ta lấy (TSS-TST) : 10 c Nhận xét

Bài tập :

Dựa vào bảng số liệu vẽ nhận xét biểu đồ tăng trưởng kinh tế nước ta thời gian 1976-2005 ( Đơn vị % /năm )

Năm, giai đoạn 76/80 988 92 1994 1999 2002 2004 2005

GDP 0,2 5,1 8,3 8,40 4,8 7,04 7,80 8,20

Công nghiệp – Xây

dựng 0,6 3,3 12,6 14,4 7,7 14,5 12,5 13,5

Nông- Lâm- Ngư

nghiệp 2,0 3,9 6,3 3,9 5,2 5,8 5,20 4,85

Cách giải -Vẽ biểu đồ

Dạng cột đơn phân theo nhóm cột, năm giai đoạn vẽ cột thể GDP, CNXD, NLN Có thể vẽ thành dạng biểu đồ ngang

- Nhận xét

Bài tập 5:

Cho bảng số liệu tỉ lệ tăng tự nhiên dân số nước ta từ năm 1921 đến năm 2000, vẽ biểu đồ nhận xét gia tăng dân số nước ta thời gian nói (Đơn vị%/năm)

Giai đoạn GTDS Giai đoạn GTDS Giai đoạn GTDS Giai đoạn GTDS

1921/26 1,86 39/43 3,06 60/65 2,93 80/85 2,40

26/31 0,6 43/51 0,6 65/70 3,24 85/90 2,00

31/36 1,33 51/54 1,1 70/76 3,00 90/95 1,70

36/39 1,09 54/60 3,93 76/80 2,52 95/2000 1,55

(22)

Có thể vẽ dạng cột, ngang Không vẽ kiểu đồ thị, giá trị gia tăng dân số trung bình theo giai đoạn

- Nhận xét :…

Bài tập 6: cho bảng số liệu đưới đây:

Xuất nhập phân theo nhóm hàng ( Đơn vị : Triệu rúp-đôla)

1991 1995

XUẤT KHẨU

Hàng cơng nghiệp nặng khống sản

Hàng cơng nghiệp nhẹ tiểu thủ công nghiệp Hàng nông sản

NHẬP KHẨU Tư liệu sản xuất Hàng tiêu dung

2086,1 697,1 300,1 1088,9

2428,0 2102,8 325,2

5448,6 1377,7 1549,8 2521,1

8155,4 6807,2 1348,2 1.Vẽ biểu đồ thích hợp thể rõ cấu xuất nhập phân theo nhóm hàng nước ta năm 1991 năm 1995

2.Nhận xét giải thích tình hình xuất nhập nước ta thời gian từ 1991 đến 1995

Cách làm 1 vẽ biểu đồ : - Xử lí số liệu

+Qui tổng giá trị xuất năm =100% , sau tính % giá trị mặt hàng tổng số

+ Qui tổng giá trị nhập năm đều=100% sau tính % giá trị mặt hàng tổng số

+ Thiết lập bảng kết xử lí số liệu

(23)

Như : qua trình giảng dạy thực tế với kinh nghiệm thân để giúp

học sinh xác định nhanh dạng biểu đồ cần vẽ thân đưa bảng khái quát sau:

xác định dạng số loại biểu đồ:

TT

Đề yêu cầu thể Dạng biểu

đồ Ghi

1 Sự gia tăng đối trượng địa lí qua năm Nếu thời điểm vẽ cột, nhiều thời điểm vẽ đường

Cột đơn, đường So sánh đối tượng địa lí

có đơn vị Cột nhóm

3

Mối quan hệ đối tượng địa lí Cột kết hợp với đường

4 Cơ cấu đối tượng địa lí vào 1, 2, thời điểm

Tròn, cột chồng theo giá trị tương đối (%)

Nên vẽ tròn

5

Cơ cấu đối tượng địa lí

qua nhiều thời điểm ≥ thời điểm Miền

6 Tốc độ tăng trưởng

đối tượng địa lí qua năm

Các đường biểu diễn (đổi %, lấy giá trị năm đầu ứng với 100%) Tỉ suất sinh, tỉ suât tử tỉ suất

gia tăng tự nhiên dân số

(24)

7 hiệu miền diện tích thể Tg

Giá trị tổng cộng thành phần qua năm

Cột chồng, miền theo giá trị tuyệt đối

- Cần lưu ý loại biểu đồ sử dụng thay nhau, tuỳ theo đặc trưng số liệu, yêu cầu đề ra.Vì lựa chọn dạng biểu đồ thích hợp, cần hiểu rõ ưu điểm, hạn chế khả biểu diễn loại biểu đồ

- Như cần tránh mang định kiến loại biểu đồ Chẳng hạn, không thiết phải biểu diễn cấu biểu đồ hình trịn, khơng thiết bác bỏ khả loại biểu đồ khác việc biểu diễn cấu động thái biến đổi cấu

Phần VII: Ứng dụng vào thực tiến công tác, giảng dạy 1 Quá trình áp dụng thân

Trong năm qua sở đúc kết kinh nghiệm tiến hành áp dụng vào bồi dưỡng học sinh giỏi Qua thực tế học sinh bước đầu biết cách nhận dạng, phân tích để lựa chọn biểu đồ phù hợp Học sinh cảm thấy hứng thú học địa lý chắn với dạng thi HSG Với thầy cô giáo giảng dạy bồi dưỡng mơn Địa lý có thêm nguồn tài liệu tham khảo bổ ích Bản thân tơi nhận thấy n tâm q trình bồi dưỡng đội tuyển HSG môn Địa lý năm qua

(25)

Năm học 2012-2013: Có học sinh lớp dự thi học sinh giỏi cấp huyện đỗ vòng

Năm học ( năm học 2013-2014) có em học sinh lớp dự thi học sinh giỏi vòng huyện đạt kết : 01 giải nhì,01 giải ba Hiện có 01 học sinh nằm đội tuyển huyện chuẩn bị thi học sinh giỏi cấp tỉnh

(26)

KẾT LUẬN

Thi chọn học sinh giỏi nhằm động viên, khích lệ học sinh học giỏi giáo viên dạy giỏi, góp phần thúc đẩy việc nâng cao chất lượng Dạy Học, hiệu công tác quản lý giáo dục, đồng thời phát học sinh có khiếu mơn học để tiếp tục đào tạo nhằm thực mục tiêu bồi dưỡng nhân tài cho đất nước Vì vậy, việc tìm dạng tiêu biểu cách thức giải đáp cho dạng vấn đề cần thiết

Trên số suy nghĩ, việc thực trình bồi dưỡng học sinh giỏi môn Địa lý nhà trường Những kết đạt bước đầu, xin trình bày với đồng nghiệp tham khảo mong muốn góp ý chân thành để đề tài hồn chỉnh hơn, góp phần nhỏ vào chất lượng học tập, đặc biệt chất lượng học sinh giỏi môn Địa lý trường THCS

Xin chân thành cảm ơn!

Triệu Đề ,ngày 05 tháng 03 năm 2014 Người viết chuyên đề

Ngày đăng: 03/02/2021, 15:38

TỪ KHÓA LIÊN QUAN

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN

w