Violet có giao diện được thiết kế trực quan và dễ dùng, ngôn ngữ giao tiếp và phần trợ giúp đều hoàn toàn bằng tiếng Việt, nên phù hợp với cả những giáo viên không giỏi Tin học và Ngoại[r]
(1)MỤC LỤC
Trang
I LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI 1
II TỔ CHỨC THỰC HIỆN ĐỀ TÀI 2
1 Cơ sở lí luận
2 Nội dung, biện pháp thực
2.1 Cách thức ứng dụng CNTT để giảng dạy môn thể dục 5
2.2 Soạn giáo án điện tử nội dung nhảy xa 15
2.3 Ứng dụng CNTT giảng dạy nội dung nhảy xa với hai lớp 11B5, 11B6 tác động .23
III HIỆU QUẢ CỦA ĐỀ TÀI 25
(2)SKKN: “ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN VÀO GIẢNG DẠY MÔN THỂ DỤC”
I LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI
Sức khỏe là trạng thái hài hòa thể chất, tinh thần xã hội mà nghĩa là khơng có bệnh hay thương tật, cho phép thích ứng nhanh chóng với biến đổi môi trường, giữ lâu dài khả lao động lao động có hiệu (theo tổ chức y tế giới WHO)
Điều khẳng định sức khỏe là tổng hợp nhiều ngành khoa học có ngành thể dục thể thao, TDTT sử dụng phương tiện nhằm giáo dục củng cố nâng cao sức khỏe cho người
Trong nhiều năm qua Đảng nhà nước ta quan tâm đến vấn đề phát triển sức khỏe cho người dân, phong trào thể dục thể thao, giải thi đấu hội khỏe phù đổng, việt giã báo tiền phong … Được cấp ngành phát động hưởng ứng cách có hiệu Một vấn đề quan tâm nhiều là giáo dục thể chất trương học
Văn kiện Đại hôi VIII TW2 Đảng khẳng định: “Muốn xây dựng đất nước giàu mạnh, văn minh phải có người phát triển tồn diện trí tuệ, đạo đức, sức khỏe, khơng thể coi nhẹ giáo dục thể chất nhà trường”
Mục tiêu giáo dục thể chất nhà trường đến năm 2025 nước ta là: “Xây dựng bước đầu hoàn thiện giáo dục thể chất trường học từ cấp mần non đến cấp đại học, thực dạy thể dục cách nghiêm túc thực chế độ giáo dục thể chất nhà trường”
Để giáo dục thể chất trường học có hiệu trước hết cần có đội ngũ giáo viên giỏi Thường xuyên đổi phương pháp, đa dạng hóa phương tiện dạy học đề đáp ứng yêu cầu ngày cao GDĐT
Thời đại ngày với phát triển mạnh KHKT – công nghệ Yêu cầu đặt cho người là phải tiếp cận làm chủ trang thiết bị đại, đặc biệt là ứng dụng công nghệ thông tin Công nghệ thông tin ngày sử dụng phương tiện phổ biến để làm việc lĩnh vực, ngành nghề khác Ngành GD&ĐT phát triển đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin vào môn học nhằm đem lại hiệu cao công tác giáo dục
Ứng dụng CNTT đòi hỏi giáo viên thành thạo văn bản, soạn giáo án điện tử powerpoint, khai thác thơng tin internet… mà khơng giáo viên gặp khó khăn đặc biệt là giáo viên chưa học qua tin học
Cũng tất môn học, với tầm quan thể dục cần ứng dụng CNTT giảng dạy Thể dục với đặc thù riêng việc áp dụng CNTT để giảng dạy gặp nhiều khó khăn Áp dung CNTT ? Bố trí tiết dạy sử dụng CNTT để giảng dạy ? thời gian dạy là ?
Đó là câu hỏi tơi cịn lúng túng băn khoăn
Hiện chưa có hướng dẫn hay cơng trình nghiên khoa học mơn thể dục đề cập tới vấn đề
(3)II TỔ CHỨC THỰC HIỆN ĐỀ TÀI 1 Cơ sở lý luận
Công nghệ thông tin là thuật thuật ngữ chung cho tập hợp ngành khoa học công nghệ liên quan đến khái niệm thông tin q trình xử lí thơng tin Theo nghĩa đó, CNTT cung cấp cho quan điểm, phương pháp khoa học, phương tiện, công cụ giải pháp kĩ thuật đại chủ yếu là máy tính phương tiện truyền thơng nhằm tổ chức, khai thác sử dụng có hiệu nguồn tài nguyên thông tin lĩnh vực hoạt động kinh tế, xã hội, văn hoá người
Với tiến nhanh chóng kỹ thuật điện tử, tin học viễn thông thập niên vừa qua, máy tính, đặc biệt là máy vi tính, sử dụng khắp nơi có khả liên kết với mạng truyền liệu Trong tương lai là siêu xa lộ thông tin phủ khắp địa bàn nước giới Điều làm cho CNTT ngày ứng dụng sâu rộng ngành kinh tế hoạt động xã hội
Nhận thức tầm quan giáo dục phát triển kinh kinh tế - xã hội đất nước Trong năm gần Đảng Nhà nước ta coi giáo dục là quốc sách hàng đầu khơng ngừng đầu tư hồn thiện hệ thống giáo dục, có việc đưa cơng nghệ thông tin vào trường học
Nghị TW khóa VIII Từ năm 2004 – 2005 giáo dục đào tạo triển khai thí điểm dự án đưa công nghệ thông tin vào giảng dạy với việc ứng dụng giáo án điện tử thiết bị hỗ trợ giảng dạy máy tính, projector, máy chiếu vật thể
Năm 2008 – 2009, giáo dục đào tạo định chọn chủ đề năm học là: “Năm ứng dụng công nghệ thông tin” để nâng cao chất lượng giảng dạy Vì việc ứng dụng công nghệ thông tin vào giảng dạy là việc làm cần thiết để đáp ứng yêu cầu phát triển xã hội
Thể dục vốn coi là môn phụ không cần thiết nên việc học tập giảng dạy có bị xem thường coi nhẹ Những quan điểm là vô sai lầm người khơng có sức khỏe sức khỏe yếu ớt hiệu cơng việc bị giảm sút Nếu nói trí tuệ có vai trị định phát triển kinh tế xã hội đất nước sức khỏe có vai trị quan trong, sức khỏe là tảng cho phát triển trí tuệ Chúng ta xem nhẹ vấn đề giáo dục sức khỏe cho học sinh nói riêng cho người nói chung tức là xem nhẹ gốc để phát triển người
Việc áp dụng công nghệ thông tin trường học môn thể dục chưa phổ biến hay nói là chưa thực Với đặc điểm riêng biệt mơn thể dục việc áp dụng cơng nghệ thơng tin vào giảng dạy gặp nhiều khó khăn Hiện tai chưa có cơng trình nghiên cứu có giá trị để triển khai áp dụng vào giảng dạy Chính tơi nghiên cứu đề tài với mong muốn tìm hướng cho giáo viên dạy thể dục, áp dụng cơng nghệ thơng tin vào q trình giảng dạy làm cho chất lượng giáo dục thể chất trường học đạt hiệu cao
(4)Sự phát triển hệ thần kinh có thay đổi quan trọng cấu trúc bên não phức tạp chức não phát triển
Tri giác có mục đích đạt tới mức cao Ghi nhớ có chủ định giữ vai trị chủ đạo hoạt động trí tuệ, đồng thời vai trị ghi nhớ logic trừu tượng, ghi nhớ ý nghĩa ngày tăng rõ rệt Các em tạo tâm phân hố ghi nhớ
Có thay đổi tư duy: em có khả tư lý luận, tư trừu tượng cách độc lập, chặt chẽ có mang tính qn:
Do cấu trúc não phức tạp chức não phát triển Do phát triển trình nhận thức
Do ảnh hưởng hoạt động học tập
Các nhà giáo dục cần giúp em phát huy hết lực độc lập suy nghĩ mình, nhìn nhận đánh giá vấn đề cách khách quan
Sự phát triển tự ý thức
Chú ý đến hình dáng bên ngồi Q trình tự ý thức diễn mạnh mẽ, sơi nổi, có tính đặc thù riêng Sự tự ý thức em xuất phát từ yêu cầu sống hoạt địa vị mẻ tập thể, quan hệ với giới xung động quanh buộc niên phải ý thức đặc điểm nhân cách
Các em khơng nhận thức tơi mà cịn nhận thức vị trí xã hội, tương lai
Có khả đánh giá cử chỉ, hành vi riêng lẻ, thuộc tính riêng biệt, biết đánh giá nhân cách nói chung tồn thuộc tính nhân cách
Việc tự phân tích có mục đích là dấu hiệu cần thiết nhân cách trưởng thành là tiền đề tự giáo dục có mục đích
Sự hình thành giới quan
Chỉ số hình thành giới quan là phát triển hứng thú nhận thức vấn đề thuộc nguyên tắc chung vũ trụ, quy luật phổ biến tự nhiên, xã hội
Giao tiếp nhóm bạn
Tuổi niên lớn là lứa tuổi mang tính chất tập thể Ở lứa tuổi này, em có khuynh hướng làm bạn với bạn bè tuổi Các em tham gia vào nhiều nhóm bạn khác
Trong trình giáo dục, nhà giáo dục cần phải xây dựng giới quan lành mạnh, đắn cho em Nhà giáo dục cần ý đến ảnh hưởng nhóm, tổ chức cho nhóm tham gia vào hoạt động tập thể lớp
* Mục đích nghiên cứu
Tìm giải pháp cho giáo viên ứng dụng CNTT giảng dạy môn thể dục
Tạo nguồn tư liệu phục vụ cho giảng dạy môn thể dục * Nhiệm vụ nghiên cứu
(5)- Soạn giáo án điện tử nội dung nhảy xa.
- Ứng dụng CNTT giảng dạy nội dung nhảy xa với hai lớp 11B3, 11B4. * Phương pháp nghiên cứu
- Phương pháp phân tích tổng hợp tài liệu.
Phương pháp sử dụng đọc, phân tích tổng hợp tài liệu có liên quan đến đề tài nhằm thu thập thông tin cần thiết gần với vấn đề nghiên cứu, lựa chọn chúng cách có ý thức
- Phương pháp vấn, tọa đàm.
Sử dụng phương pháp nhằm mục đích thu thập thơng tin qua hỏi trả lời nhà nghiên cứu đối tượng nghiên cứu vấn đề quan tâm Đề tài sử dụng chủ yếu là vấn gián tiếp thông qua mẫu phiếu câu hỏi Tọa đàm tiến hành với thầy cô trường THPT Thống Nhất B Đây là thông tin cần thiết phục vụ cho việc nghiên cứu
- Phương pháp quan sát sư phạm
Là phương pháp sử dụng theo dõi trực tiếp q trình giảng dạy học tập mà khơng làm ảnh hưởng đến q trình Quan sát chủ yếu mắt thường biểu bên ngồi, từ hiểu dấu hiệu bên thầm kín cách khách quan, tin cậy sau ghi chép tượng quan sát để thu thập thông tin phục vụ cho việc nghiên cứu
- Phương pháp kiểm tra sư phạm
Là phương pháp nghiên cứu dựa vào hệ thống tập (còn gọi là kiểm tra) tiêu chuẩn hóa nội dung, hình thức điều kiện thực hiện, nhằm đánh giá khả khác người học
- Phương pháp thực nghiệm sư phạm
Là phương pháp nghiên cứu mà người ta đưa vào trình giảng dạy nhân tố nghiên cứu phải làm sáng tỏ tính ưu việt chúng so với nhân tố khác
Lựa chọn nội dung nhảy xa để tiến hành giảng dạy công nghệ thông tin (dạy qua GAĐT - Microsoft office Powerpoint) tiến hành với hai lớp 11B5, 11B6 Cịn hai lớp 11B3, 11B4 dạy bình thường theo giáo án mà khơng có trợ giúp cơng nghệ thông tin
Thời gian thực nghiệm tiến hành theo phân phối chương trình Sở GD & ĐT Kết thu sau thực nghiệm đem so sánh hai nhóm lớp (11B3, 11B4) (11B5, 11B6) để đánh giá tính hiệu vấn đề nghiên cứu
- Phương pháp toán học thống kê * Thời gian nghiên cứu
Từ tháng 10/2011 đến tháng 5/2012 * Đối tượng nghiên cứu
- Học sinh bốn lớp 11B3 (36 HS), 11B4 (44 HS), 11B5 (39 HS), 11B6 (45 HS) trường THPT Thống Nhất B Chia làm hai nhóm
(6)Nhóm đối chứng gồm hai lớp 11B3 (36 HS), 11B4 (44 HS) tổng số 80 HS có 48 nữ 32 nam
- Máy mọc trang thiết bị phục vụ cho ứng dụng CNTT trình giảng dạy như: máy vi tính, máy chiếu…
* Địa điểm nghiên cứu
Trường THPT Thống Nhất B 2 Nội dung biện pháp thực hiện Giải nhiệm vụ đặt
2.1 Cách thức ứng dụng CNTT để giảng dạy môn thể dục.
Trước áp dụng phương pháp giảng dạy cần ý đến đặc điểm môn Đối với môn học thể dục có đặc thù riêng biệt mà việc áp dụng cơng nghệ thông tin vào giảng dạy không giống môn học Thể dục học trời, phân phối chương trình nặng thực hành, học kỳ bố trí tiết dạy lý thuyết Ví dụ thể dục lớp 10 học kỳ II theo phân phối chương trình có tiết 37 dạy lý thuyết nội dung: “Tập luyện TDTT sử dụng yếu tố thiên nhiên đề rèn luyện sức khỏe”
Những nội dung học khác việc dạy lý thuyết thường diễn vào phút đầu tiết học sau học sinh khởi động xong Khi bắt đầu nội dung học giáo viên thường phân tích giảng giải kết hợp với làm mẫu để học sinh tiếp thu, sau đến phần thực hành học sinh học sinh không đạt yêu cầu kỹ thuật, giáo viên dừng lại để phân tích lại sửa sai Quá trình giảng lại lý thuyết giáo viên nội dung học lặp lại 4, 5, lần Chính q trình làm ảnh hưởng nhiều tới thời gian phần thực hành học sinh dẫn tới việc hình thành kỹ vận động bị kéo dài làm ảnh hưởng tới kết học sinh
Bố trí tiết dạy để soạn giáo án điện tử giảng dạy cho học sinh cần cân nhắc thống Một nội dung học thể dục nào, cần thời gian xác định tiết dạy theo phân phối chương trình cho phù hợp để áp dụng công nghệ thông tin vào giảng dạy cần nghiên cứu thống nhằm đem lại hiệu cao dạy học
Với tính thực dụng cao việc ứng dụng công nghệ thông tin dạy học nên tơi mạnh dạn áp dụng sau
Tất nội dung học thể dục áp dụng giảng dạy công nghệ thông tin Nên áp dụng vào tiết đầu nội dung học Mỗi nội dung nên áp dụng khoảng 25 – 30 phút là đủ Mỗi buổi nên dạy nội dung sau cho học sinh thực hành Với yêu cầu Bộ GD & ĐT phải áp dụng công nghệ thông tin vào tất mơn học Thể dục có khó khăn định địa điểm để dạy cơng nghệ thơng tin khác với địa điểm thực hành nên giáo viên thể dục cần phải bố trí thời gian khéo léo, làm để di chuyển lớp nhanh chóng từ phịng học máy chiếu sân thể dục để đảm bảo không sai lệch so với phân phối chương trình
(7)em xem lại cách nhanh chóng Đây coi là biện pháp bổ sung kèm để áp dụng công nghệ thông tin vào giảng dạy
Chú ý: Đối với nội dung hay khâu kỹ thuật dễ thực giáo viên không nên lạm dụng giảng dạy công nghệ thông tin Nếu sử dụng nhiều gây nên nhàn chán, làm cho học sinh tính chủ động sáng tạo học tập
* Ứng dụng công nghệ thông tin việc soạn giáo án
Hiện giáo viên sử dụng viết tay để soạn giáo án mà hầu hết sử dụng máy tính để soạn thảo lưu giữ máy in sử dụng để giảng dạy cho năm học Sau tiết dạy giáo viên rút kinh nghiệm sửa chữa giáo án chỉnh sửa lại máy tính Việc làm đơn giản giúp giáo viên tiết kiệm nhiều thời gian việc soạn giáo án Bên cạnh soạn giáo án máy vi tính cho giáo án đẹp, hình ảnh rõ ràng sinh động Vì mà ứng dụng công nghệ thông tin cho việc soạn giáo án có lợi cho giáo viên nhiều
Để soạn giáo án máy vi tính tiết kiệm thời gian đòi hỏi giáo viên cần biết khai thác thơng tin qua mạng internet Tìm giáo án, chủ đề hay, tranh ảnh vấn đề liên quan để tham khảo từ soạn giáo án cho riêng với nội dung hình thức phù hợp với chuẩn kiến thức kỹ
Lướt web thơng qua trang google.com.vn sau vào trang web tham khảo tìm tài liệu có độ xác cao như: bachkim.vn, vnthuquan.net, tailieu.vn, giaovien.net, vnschool.net, violet.vn, dayhoctructuyen.org, edu.net.vn …
Yêu cầu ứng dụng công nghệ thông tin để soạn giáo án đòi hỏi giáo viên phải thực hành thành thạo tin học văn phòng chủ yếu là Microsoft Word, gõ văn bản, thủ thuật văn thường dùng số kỹ vẽ, điều chỉnh hình ảnh Microsoft Word
Để gõ văn nhanh đòi hỏi giáo viên phải luyện tập nhiều bàn phím, tốt là sử dụng phần mền tập gõ văn để luyện tập
Đối với vẽ chúng sử dụng công cụ Draw, nhấp chuột trái vào cơng cụ sau đưa chuột tới vị trí cần vẽ bấm chuốt trái kéo thả chuột Khi nhấp chuột vào nét vẽ xuất hai điểm vòng tròn nhỏ hai đầu nét vẽ ta dùng chuột phải bấm vào hai đầu để điều chỉnh kích thước phù hợp Muốn di chuyển nét vẽ ta nhấp chuột trái vào giữ chuột di chuyển tới nơi cần đến nhấp chuột vào sử dụng nút di chuyển lên – xuống – phải – trái kết hợp với giữ ctrl Môn thể dục thường phải vẽ giáo án như: đường chạy, sân thi đấu mơn bóng, hố nhảy xa …
Đối với hình ảnh copy muốn chỉnh sửa kích thước ta cần nhấp chuột trái vào hình cần sửa xuất tám vng xung quanh hình bấm kéo chuột trái tới kích thước phù hợp
Thể dục dùng nhiều hình ảnh để minh họa như: thể dục nhịp điệu, mơn bóng …
* Ứng dụng công nghệ thông tin để soạn giáo Microsoft office Powerpoint tạm gọi (GA ĐT)
(8)Hướng dẫn thao tác để soạn GAĐT Microsoft office Powerpoint
1) Khởi động, thoát: PowerPoint 2003:
- Khởi động: Start Programs Microsoft PowerPoint 2003 - Thoát: Flie Exit (hoặc nhấn Alt + F4)
2) Quan sát hình : PowerPoint 2003
-Thanh Standard (nơi chứa biểu tượng máy in, ghi, chép,liên kết, bảng, )
-Thanh Formating (Nơi chứa biểu tượng Phông chữ, màu chữ, kiểu chữ, cỡ chữ, )
-Thanh Menu (chứa menu chọn lệnh)
-Thanh Drawing : Chứa nút cơng cụ để vẽ hình
-Nếu mà khơng có hình ta chọn vào View Toolbars Standard (Formating) để hiển thị.
3) Thao tác với File: a/ Mở File mới:
+Nhấn tổ hợp phím Ctrl + N +Hoặc chọn File New
+Hoặc nháy chuột vào công cụ chuẩn
b/ Ghi File: File Save nhấn tổ hợp phím Ctrl + S Nếu là file thì hộp thoại Save As xuất phải đặt tên file khung: File name chọn nơi ghi chữ Save in nhấp save
c/ Đóng file: File Close d/ Mở file cũ:
-Chọn cách sau: + File Open
+Hoặc nhấn CTRL + O
+Nhấp chuột vào biểu tượng công chuẩn Standar -Hộp thoại Open mở
-Tìm vị trí nơi file (nhấp chữ look in tìm ổ đĩa, thư mục chứa file) nhấp chuột chọn tên file Nhấp chuột vào
(9)4) Thao tác với Slide: a/ Tạo Slide:
+ Insert New Slide +Ctrl + M
b/ Xoá Slide: Chọn Slide nhấn phím Delete
c/ Thay đổi vị trí Slide: Từ phía bên trái hình thiết kế chọn trái
chuột vào Slide cần thay đổi vị trí, giữ chuột rê tới nơi cần thiết thả
d/ Xem Slide : Khi thiết kế xong Slide ta cho để kiểm tra
bằng cách chọn Slide cần nhấn Shift + F5 (Hoặc nhấp chuột vào biểu tượng cụm phía bên trái hình thiết kế)
e/ Ẩn Slide : Chọn Slide Slide Show Hide
f/ Định dạng font chữ slide: chủ yếu sử dụng công cụ Formating
g/ Định dạnh thông thường: Trên bao gồm nút lệnh chức
năng định dạng (Font chữ, màu chữ, kiểu chữ, )
h/ Định dạng khung chứa text: Muốn thay đổi lại độ rộng khung
chứa chữ (đối tượng chứa text), ta chọn vào mép khung xuất nút khiển đưa chuột vào nút tới chuột biến thành mũi tên chiều bắt đầu điều chỉnh kéo to hay thu nhỏ lại cho cân đối Slide
i/ Thay đổi cho Slide:
+Chọn Slide cần thay đổi +
+ Format Slide DesignDesign Templates
(Hoặc Format Slide Design Color Schemes) + Tìm mẫu cho Slide cần chèn
+ Khi nút thả nhấp chọn : Apply to All (áp dụng cho tất cả)
(10)5) Chèn tranh ảnh vào slide: a/ Chèn vào Slide bất kỳ:
- Đưa trỏ chuột Slide cần chèn
- Chọn Insert Picture From File Xuất hộp thoại - Tìm đường dẫn đến thư mục có file tranh
- Chọn tranh chọn Insert.
- Định dạng tranh, di chuyển tới vị trí hợp lý
(Chú ý: copy tranh dán thẳng vào Slide )
b/ Chèn tranh vào Slide theo khuôn mẫu định trước:
- Format Slide layout chọn khung định dạng thích hợp: - Chọn Apply to select Slide
- Chọn vào biểu tượng chèn tranh chọn tranh Ok
(11)c/ Chèn file Video, Audio, bảng, biểu đồ….
Format Slide layout chọn khn dạng thích hợp nhấp chuột vào biểu tượng hình:
-Nếu chèn bảng nhấp vào biểu tượng bảng xuất hộp thoại Insert table nhập số cột bảng (number of column) nhập số dòng bảng (number of rows) OK
+ Định dạng bảng:
Thêm cột (hàng): bôi đen số cột (hàng) cần thêm Nhấp phải chuột chọn : Insert columns (Insert Rows)
.Xoá cột (hàng): bơi đen số cột (hàng) cần xố nhấp phải chuột chọn : Delete columns (Delete Rows)
.Định dạng bảng công cụ Table and Borders.
(Cho lên cách vào: View ToolBars Table and Borders) -Nếu chèn video audio chọn biểu tượng camera (làm xuất thư viện Media Clip có sẵn file video, audio.)
- Chọn file cần chèn nhấp OK Khi hình xuất hộp thoại thông báo: How you want the sound to start in the slide show? (Bạn muốn âm bắt đầu trình diễn?) xuất hai lựa chọn:
Automatically: tự động When clicked: nhấp chuột
Lưu ý: Nếu khơng có file Video (Audio) cần chèn thư viện, cần phải nhập thêm vào cách: chọn Import tìm đường dẫn đến thư mục chứa file Video (Audio) chọn file chọn Add
(12)- Chèn biểu đồ nhấp vào biểu tượng biểu đồ , nhấp vùng trống để kết thúc
Khi hình xuất hộp thoại hiệu chỉnh biểu đồ
d/ Chèn chữ nghệ thuật:
Chọn slide cần chèn Insert Picture wordArt (các bước giống bên Word) chèn trực tiếp cách chọn biểu tượng chữ A drawing
6) Tạo hoạt ảnh:
a/ Tạo hoạt ảnh chung cho đối tượng slide:
Bước 1: Chọn Slide nhấp chuột Slide Show Animation Scheme (hiện lược đồ hoạt ảnh)
Bước 2: Chọn hoạt ảnh cho Slide khung + Recently Used (Sử dụng không lâu Nhanh) + No Animation (không hoạt ảnh)
+ Subtle (phản phất, huyền ảo)
+ Moderate (vừa phải, ơn hồ, khơng q khích) + Exciting (Hiện hữu có sẵn)
b/ Hoạt ảnh tuỳ chọn cho đối tượng slide.
(13)Bước 1: Làm đồ thuật: Slide Show Custom Animation
Bước 2: Chọn đối tượng Slide cần tạo hoạt ảnh (dịng chữ "Bơi đen", tranh, hình vẽ, file video, bảng, biểu đồ, chữ nghệ thuật )
Bước 3: Chọn Add effect, có bốn lựa chọn - Entrance: Hiệu ứng xuất Slide
- Emphasis: Hiệu ứng nhấn mạnh - Exit: Hiệu ứng biến
- Motion Paths: hiệu ứng chuyển động
Với lựa chọn có hiệu chỉnh sau: +Start: on click, with previous, after previous
+Direction +Speed: tốc độ Bước 4: Xem thử
(chú ý : xoá hiệu ứng cách chọn vào hiệu ứng đồ thuật nhấp chuột vào remove
+Muốn thay đổi thứ tự xuất hiệu ứng chọn hiệu ứng đồ thuật và chọn order (xuống) re – order (lên) cho phù hợp.
+Khi sử dụng hiệu ứng motion paths ta điều chỉnh tốc độ, số lần lặp lại … dựa vào cách sau:
.Speed: tốc độ Repeat: số lần lặp lại Nếu muốn hiệu ứng xuất nhấp vào biểu tượng ta chọn:
Triggers start effect on click of chọn biểu tượng để nhấp chuột
Ví dụ: sau tạo hiệu ứng cho giai đoạn trên
khơng tơi muốn xuất bấm chữ nhảy xa tơi thực sau:
Trong cột Modify bên phải hình, chọn vào mũi tên dòng hiệu ứng giai đoạn không timing xuất hộp thoại timing chọn tốc độ (speed), chọn số lần lặp lại (repeat) triggers start effect on click of shape 1: nhảy xa
c/ Tạo chuyển tiếp cho Slide.
Mục đích : Tạo hiệu ứng chuyển tiếp slide
-Bước 1: Làm đồ thuật : Slide Show Slide Transition
-Bước 2: Chọn kiểu hiệu ứng cho Slide khung: Apply to Selected Slides -Bước 3: chọn tốc độ + âm khung Modify Transition:
Speed (tốc độ);
Sound : chọn âm có sẵn chương trình lựa chọn âm thư mục
Nếu muốn chọn âm khác có sẵn máy chọn other…và đường dẫn đến địa chứa file âm
(14)+ Chuyển tiếp nhấp chuột: On mouse click
+ Chuyển tiếp chế độ thời gian chờ: Automaticcally after
Chú ý: muốn bỏ chế độ chuyển tiếp Slide, chọn No Transition
7) Tạo liên kết:
a/ Tạo liên kết nút bấm hành động.
-Bước1: Slide Show Action Buttons chọn một biểu tượng vẽ nút bấm slide.
-Bước 2: kết thúc bước xuất hộp thoại "Action Setting" chọn thẻ Mouse click Chọn lựa chọn sau:
None : Không liên kết (khơng có liên kết nào) Hyperlink to: Liên kết tới Slide, trang Web, Run Program: Chạy chương trình máy tính (sketchpad, cabri,…)
Play sound: liên kết với dạng âm -Bước 3: Nhấp OK kết thúc liên kết
Chú ý:
Khi chọn Hyperlink to ta phải lựa chọn trường hợp sau:
- Next Slide: đến Slide tiếp theo
- Previous Slide: trước Slide - First Slide: Slide đầu
- End Show: trở hình thiết kế - URL : liên kết tới trang Web
- Other PowerPoint Presentation : Tới slide file PowerPoint khác - Other file : Tới file khác
- Slide : Tới Slide file hành, vào trường hợp ta phải chọn Slide file
* Khi chọn : Run Program phải bấm vào Browse để tìm chương trình chứa máy tính (sketchpad, mathtype, trang word…) Với phần này, ta chèn file sketchpad trang word Nhưng lưu ý chèn file cần phải chép file địa chỉ, thường là nằm chung thư mục với giảng điện tử
*Muốn viết chữ nút bấm nhấp phải chuột phải vào nút chọn add text *Muốn sửa lại liên kết nút, nhấp phải chuột vào nút chọn Action Setings
(hoặc Edit Hyperlink)
*Muốn gỡ bỏ mối liên kết: Remove Hyperlink b/ Tạo liên kết cho đối tượng.
-Bước 1: Chọn đối tượng
-Bước 2: Nhấp chuột phải vào đối tượng chọn Hyperlink Làm xuất hộp thoại Insert Hyperlink
-Bước 3: Chọn kiểu liên kết là trường hợp sau: +Existing file or webpage: có ba lựa chọn tương ứng
(15)Recent file: liên kết đến file tồn sử dụng gần máy Bookmark: Để liên kết đến Slide file PowerPoint hành +Place in this document (liên kết tài liệu soạn thảo) chọn trang cần liên kết
+Create new document (liên kết với tài liệu mới) chọn tên tài liệu +E-mail address (liên kết đến địa E-mail) nhập địa e-mail sử dụng
-Bước 4: Nhấp OK
Chú ý: Để gỡ bỏ liên kết cho đối tượng, nhấp phải vào đối tượng chọn : Remove Hyperlink
8) Vẽ hình cho Slide:
Bước 1: Khởi động Drawing (View Toolbars Drawing).
Bước 2: Chọn biểu tượng cần vẽ Drawing nhấp vào vẽ vào slide.
Bước 3: Định dạnh hình vẽ nhờ biểu tượng Drawing :
- Thùng sơn : để tô mầu cho hình ( muốn bỏ màu chọn No Fill) - Bút : để thay đổi màu đường viền hình vẽ
- Biểu tượng chữ : Thay đổi màu chữ
Chú ý: Muốn viết chữ lên hình bất kỳ: nhấp phải chuột vào hình chọn Add Text (Hoặc Edit text)
9) Diễn giải trình chiếu:
-Ở chế độ Slide show, nhấn chuột phải lên nơi hình hiện menu đưa tới mục pointer option chọn pen
-Có thể dùng bút để khoanh vùng điểm cần nhấn mạnh slide trình chiếu
-Bấm E để xóa giải
-Khi tắt trình chiếu xuất hộp thoại:Do you want to keep your ink annotations? (bạn có muốn giữ lại phần thích bạn khơng?)
Keep: giữ lại Discard: không giữ
(16)Trong giai đoạn không ứng dụng phần mềm Miccrosoft Powerpoint để soạn giáo án điện tử mà cịn có phần mềm khác: Violet, Sketchpad, Miccrosoft Word
- Phần mềm Violet:
Violet là phần mềm cơng cụ giúp cho giáo viên tự xây dựng giảng máy tính cách nhanh chóng hiệu So với công cụ khác, Violet trọng việc tạo giảng có âm thanh, hình ảnh, chuyển động tương tác phù hợp với học sinh từ tiểu học đến THPT
Tương tự phần mềm Powerpoint, Violet có đầy đủ chức dùng để tạo trang nội dung giảng như: cho phép nhập liệu văn bản, công thức, file liệu multimedia (hình ảnh, âm thanh, phim, hoạt hình Flash ), sau lắp ghép liệu, xếp thứ tự, chỉnh hình ảnh, tạo hiệu ứng chuyển động biến đổi, thực tương tác với người dùng Riêng việc xử lý liệu multimedia, Violet tỏ mạnh so với Powerpoint, ví dụ cho phép thể điều khiển file Flash cho phép thao tác trình chạy đoạn phim v.v
Violet có module cơng cụ dùng cho vẽ hình soạn thảo văn nhiều định dạng (Rich Text Format) Ngồi ra, Violet cịn cung cấp sẵn nhiều mẫu tập chuẩn thường sử dụng SGK sách tập như:
-Bài tập trắc nghiệm, gồm có loại: đáp án đúng, nhiều đáp án đúng, ghép đôi, chọn sai, v.v
-Bài tập ô chữ: học sinh phải trả lời ô chữ ngang để suy ô chữ dọc -Bài tập kéo thả chữ / kéo thả hình ảnh: học sinh phải kéo thả đối tượng vào vị trí quy định trước hình ảnh đoạn văn Bài tập cịn thể dạng tập điền khuyết ẩn/hiện
Ngoài module dùng chung mẫu tập trên, Violet hỗ trợ sử dụng nhiều module chuyên dụng cho mơn học, giúp người dùng tạo trang giảng chuyên nghiệp cách dễ dàng:
Violet cho phép chọn nhiều kiểu giao diện (skin) khác cho giảng, tùy thuộc vào học, mơn học ý thích giáo viên
Sau soạn thảo xong giảng, Violet cho phép xuất giảng thành thư mục chứa file EXE file HTML chạy độc lập, tức là khơng cần Violet chạy máy tính, đưa lên máy chủ thành giảng trực tuyến để sử dụng qua mạng Internet
Violet có giao diện thiết kế trực quan dễ dùng, ngôn ngữ giao tiếp phần trợ giúp hoàn toàn tiếng Việt, nên phù hợp với giáo viên không giỏi Tin học Ngoại ngữ Mặt khác, sử dụng Unicode nên font chữ Violet sản phẩm giảng đẹp, dễ nhìn thể thứ tiếng giới Thêm nữa, Unicode là bảng mã chuẩn quốc tế nên font tiếng Việt ln đảm bảo tính ổn định máy tính, hệ điều hành trình duyệt Internet
(17)(18)I Hỏi cũ I Hỏi cũ Nhảy xa có giai đoạn ?
1 Nhảy xa có giai đoạn ?
2 Giai đoạn là quan trọng ? Vì ?
2 Giai đoạn là quan trọng ? Vì ?
- Nhảy xa có giai đoạn
- Nhảy xa có giai đoạn
* Chạy đà
* Chạy đà
* Giậm nhảy
* Giậm nhảy
* Trên không
* Trên không
* Tiếp đất
* Tiếp đất
Giai đoạn giậm nhảy quan trọng nhấtGiai đoạn giậm nhảy quan trọng …………
…………
II Lịch sử môn nhảy xa II Lịch sử môn nhảy xa
1 Nguồn gốc hình thành phát triển mơn nhảy xa
1 Nguồn gốc hình thành phát triển mơn nhảy xa
Các tập nhảy xa loài người sử dụng từ thời cổ Hy
Các tập nhảy xa loài người sử dụng từ thời cổ Hy
Lạp Song lịch sử môn nhảy xa ghi nhận từ năm:
Lạp Song lịch sử môn nhảy xa ghi nhận từ năm:
- 1851 môn nhảy xa đưa vào chương trình giảng dạy
- 1851 mơn nhảy xa đưa vào chương trình giảng dạy
và thi đấu trường Đại Học nước Anh
và thi đấu trường Đại Học nước Anh
- 1880 - 1890 môn nhảy xa phát triển mạnh nhiều nước
- 1880 - 1890 môn nhảy xa phát triển mạnh nhiều nước
Pháp,
Pháp, Mỹ, Đức, Nga, Thụy điển, Na Uy.Mỹ, Đức, Nga, Thụy điển, Na Uy
- 1896 với việc khôi phục truyền thống Đại hội thể thao
- 1896 với việc khôi phục truyền thống Đại hội thể thao
Olympic Aten Hy Lạp Môn nhảy xa trở thành nội dung chủ yếu
Olympic Aten Hy Lạp Môn nhảy xa trở thành nội dung chủ yếu
trong chương trình thi đấu Đại hội thể thao Olympic
(19)2 Thành tích nhảy xa qua giai đoạn 2 Thành tích nhảy xa qua giai đoạn * Nam Thế giới
- Năm 1864 thành tích Thế giới nam công bố kỷ lục là 5m48
- Năm 1896 Thế vận hội lần thứ (Athène Hy Lạp) kỷ lục Thế giới là 6m25
- Năm 1936 Thế vận hội lần thứ XI (berlin, Đức) vận động viên Mỹ da đen Jess Owens lập kỷ lục với thành tích 8m13, kỷ lục giữ 24 năm Sau vận động viên BopBimon lập kỷ lục Thế giới với thành tích 8m90 (Mexico 1968 )
- Năm 1991 Vận động viên Mike Power ( Mỹ ) lập kỷ lục Thế giới là 8m95 Kỷ lục giữ ngày hôm
* Nữ Thế giới Thế giới -
- Năm 1948 vận hội lần thứ XIV Londres Anh Vận động viên nữ thức thi đấu Thế vận hội, Vận động viên người Hung-ga-ri đạt thành tích cao là 5m96
- Năm 1994 Vận động viên Helen Drister Đức lập kỷ lục Thế giới là 7m74 Kỷ lục giữ ngày hôm
* Kỷ lục môn nhảy xa Việt Nam:
- Nam : 7m70 : Nguyễn Ngọc Quân (Hải Phòng) lập ngày 2/5/1997 Hà Nội
(20)III Ý nghĩa học môn nhảy xa
III Ý nghĩa học môn nhảy xa
- Giúp cho người phát triển sức nhanh, sức mạnh, khéo léo mà đặt biệt là sức bật, yếu tố cần thiết cho môn thể thao khác
- Tập luyện Nhảy cao giúp cho người rèn luyện ý chí bền bỉ, sắt đá lịng dũng cảm khơng sợ khó khăn nguy hiểm, ln tự tin vào thân
IV Kỹ thuật nhảy xa kiểu ưỡn thân
IV Kỹ thuật nhảy xa kiểu ưỡn thân
• Nhảy xa có giai đoạn - Chạy đà
(21)1 Chạy đà
1 Chạy đà
Gồm hai phần: TTCB trước chạy đà chạy đà
Gồm hai phần: TTCB trước chạy đà chạy đà
a) TTCB: Có hai tư chuẩn bị - Đứng chân trước chân sau
Đặt chân lăng trước (bước lẻ), đặt chân giậm trước (bước chẵn)
Khoảng cách hai chân: Theo chiều dài khoảng bàn chân, theo chiều ngang khoảng – 10 cm
Hai chân khụy, chạm đất nửa bàn chân, trọng tâm dồn nhiều vào chân trước
Thân ngả trước, mắt nhìn theo đường chạy đà, hai tay thả lỏng tự nhiên
- Đứng hai chân song song với
b) Chạy đà b) Chạy đà
- Cự ly: Học sinh THPT từ 15 – 20 m
- Đo đà: thước dây, bước chân, thường hai bước thường bước đà
- Chạy đà tăng dần tốc độ độ dài bước chạy, tăng tốc độ trì tới bước cuối
- Tiếp đất nửa bàn chân trước
- Thân ngả trước, tay phối hợp tự nhiên - Bước đà cuối đặt chân giậm nhảy vào ván
(22)2 Giậm nhảy
- Bắt đầu đặt chân giậm nhảy vào ván giậm nhảy - Chân giậm khuỵu
- Dùng sức mạnh toàn thân đạp nhanh mạnh lên ván giậm nhảy duỗi thẳng chân kết hợp đánh tay đưa chân lăng trước – lên cao giữ thể thăng
(23)3 Trên không
Chia khoảng không * Khoảng đầu
- Bắt đầu từ tư “bước không” chân giậm nhảy rời khỏi ván giậm đến chân giậm bắt đầu co để chuẩn bị cho ưỡn thân
- Chân giậm không đưa trước mà giữ thẳng sau, co dần lại
* Khoảng
- Chân lăng từ phía trước chủ động đưa xuống - sau phối hợp với chân giậm ngực ưỡn căng thân sau, mắt nhìn lên cao
- Hai tay đưa lên cao chếch sau dang ngang - Thân người, tay, chân căng hình cánh cung * Khoảng cuối
- Gập nhanh thân Đồng thời hai chân vươn trước tích cực phối hợp với đánh hai tay từ cao – trước – vòng xuống – sau để chuẩn bị giai đoạn tiếp đất
(24)* So sánh giai đoạn không nhảy xa kiểu ưỡn thân
* So sánh giai đoạn không nhảy xa kiểu ưỡn thân
kiểu ngồi (nhìn vào hình ảnh để so sánh)
(25)2.3 Ứng dụng CNTT giảng dạy nội dung nhảy xa với hai lớp 11B5,
11B6 tác động
Thể dục áp dụng công nghệ thông tin nên áp dụng vào tiết bắt đầu vào nội dung học, nội dung khó sau thời gian học không thấy tiến kỹ thuật bố trí thêm tiết dạy công nghệ thông tin để giảng dạy lại kỹ thuật
Nội dung nhảy xa dạy công nghệ thông tin tiết là tiết 37 theo phân phối chương trình
Trước thực nghiệm tiến hành kiểm tra sức bật xa chỗ hai nhóm thành tích sau:
Nhóm thực nghiệm tổng số nam (NT): 30 HS, nữ (NữT ):54 HS Nhóm đối chứng tổng số nam (NĐ): 32 HS, tổng số nữ (NữĐ):48 HS
BẢNG I: KẾT QUẢ KIỂM TRA BẬT XA TẠI CHỖ CỦA NHÓM THỰC NGHIỆM TRƯỚC THỰC NGHIỆM TT
Nam NT>2m 2m>N>1.9mT 1.9m>N>1.8mT 1.8m>NT>1.7m 1.7m>NT≥1.6m NT<1.6m
Số HS 5
T/lệ % 10% 16.7% 13% 16.7% 27% 16.7%
TT
Nữ NữT>1.7m 1.7m>Nữ>1.6m T 1.6m>Nữ>1.5m T 1.5m>NữT>1.4m 1.4m>NữT≥1.3m NữT<1.3m
Số HS 11 18 12
T/lệ % 3.7% 11.1% 20.4% 33.3% 22.2% 9.3%
BẢNG II: KẾT QUẢ KIỂM TRA BẬT XA TẠI CHỖ CỦA NHÓM ĐỐI CHỨNG TRƯỚC THỰC NGHIỆM TT
Nam NĐ>2m
2m>NĐ
>1.9m
1.9m>NĐ>
1.8m 1.8m>NĐ>1.7m 1.7m>NĐ≥1.6m NĐ<1.6m
Số HS 6
T/lệ % 12.5% 15.6% 18.8% 18.8% 25% 9.4%
TT
Nữ NữĐ>1.7m 1.7m>Nữ>1.6m Đ 1.6m>Nữ>1.5m Đ 1.5m>NữĐ>1.4m 1.4m>NữĐ≥1.3m NữĐ<1.3m
Số HS 10 15
T/lệ % 8.3% 14.6% 20.8% 31.3% 18.7% 6.3%
Từ kết kiểm tra BẢNG I BẢNG II cho thấy sức mạnh bật xa nhóm thực nghiệm nhóm đối chứng có chênh lệch thành tích sức bật xa nhóm đối chứng có phần nhỉnh khơng đáng kể, kết q trình nghiên cứu phản ánh mang tính khách quan
Tiến hành dạy GAĐT cho hai lớp 11B5, 11B6 với thời gian 30 phút tiết 37 theo PPCT, sau cho học sinh sân thực hành với nội dung theo phân phối chương trình
(26)Bài nhảy xa soạn giáo án điện tử (GAĐT) Microsoft office Powerpoint 2003 bao gồm 15 slide minh hoạ có chương trình chạy lưu đĩa CD kèm theo với tên file “Bai nhay xa”
Kết kiểm tra đánh giá thông qua ba giáo viên tổ Thể dục chấm điểm sau lấy trung bình cộng điểm (được làm trịn) ba thầy: Phan Văn Quân (tác giả đề tài) thầy Bùi Như Phong thầy Nguyễn Ngọc Hoà Thang điểm từ – 10 phân nhóm điểm xếp theo mức (9-10), (7-8), (5-6), (3-4), (1-2) Kết kiểm tra kết thúc nội dung nhóm thực nghiệm (TN) nhóm đối chứng (ĐC) thể BẢNG III BẢNG IV
BẢNG III: KẾT QUẢ KIỂM TRA KẾT THÚC NỘI DUNG
NHẢY XA ƯỠN THÂN CỦA NHÓM THỰC NGHIỆM SAU THỰC NGHIỆM Nhóm TN Điểm - 10 Điểm - Điểm - Điểm - Điểm -
Số HS 30/84 35/84 11/84 5/84 3/84
T/lệ % 35.8% 41.7% 13% 6% 3.6%
BẢNG III: KẾT QUẢ KIỂM TRA KẾT THÚC NỘI DUNG
NHẢY XA ƯỠN THÂN CỦA NHÓM THỰC NGHIỆM SAU THỰC NGHIỆM Nhóm ĐC Điểm - 10 Điểm - Điểm - Điểm - Điểm -
Số HS 19 23 22 10
T/lệ % 23.8% 28.7% 25% 12.5% 7.5%
Từ kết BẢNG III BẢNG IV cho thấy chênh lệch điểm mức sau:
Điểm – 10 nhóm TN chiếm (35.8%) > nhóm ĐC (23.8%) Điểm – nhóm TN chiếm (41.7%) > nhóm ĐC (28.7%) Điểm – nhóm TN chiếm (13%) < nhóm ĐC (25%) Điểm – nhóm TN chiếm (6%) < nhóm ĐC (12.5%) Điểm – nhóm TN chiếm (3%) < nhóm ĐC (7.5%)
Kết cho thấy tỉ lệ học sinh có điểm – 10 nhóm thực nghiêm lớn nhóm đối chứng, tỉ lệ học sinh có điểm – nhóm thực nghiệm bé nhóm đối chứng tỉ lệ điểm – nhóm thực nghiệm bé nhóm đối chứng
Điều chứng tỏ việc áp dụng công nghệ thông tin với phương pháp trình tự lựa chọn là hoàn toàn phù hợp
(27)III HIỆU QUẢ CỦA ĐỀ TÀI Kết nghiên cứu thu sau:
Điểm – 10 nhóm TN chiếm (35.8% + 41.7%) 77.5% Điểm – 10 nhóm ĐC chiếm (23.8% + 28.7%) 525% Điểm – nhóm TN chiếm (3% + 6%) 9%
Điểm - nhóm ĐC chiếm (12.5% + 7.5 20%
Kết cho thấy tỉ lệ học sinh có điểm – 10 nhóm thực nghiêm lớn nhóm đối chứng (77.5% > 525%)
Tỉ lệ học sinh có điểm – nhóm thực nghiệm bé nhóm đối chứng tỉ lệ điểm – nhóm thực nghiệm bé nhóm đối chứng (9% < 20%)
Qua kết thu sau tiến hành thực nghiệm ứng dụng công nghệ thông tin theo cách thức, nội dung trình tự lựa chọn là hồn tồn phù hợp với mơn học thể dục đem lại lợi ích thiết thực
- Đối với giáo viên:
Định hướng cho giáo viên thể dục biết cách ứng dụng công nghệ thông tin vào giảng dạy như:
+ Biết tìm tài liệu thơng qua trang web có lượng thơng tin đầy đủ, xác
+ Biết cách để soạn cho giáo án bình thường theo chuẩn kiến thức, kỹ Khi giảng dạy rút kinh nghiệm chỉnh sửa bổ sung, giúp giáo viên tiết kiệm thời gian cho giáo án đẹp đầy đủ
+ Có kiến thức để biên soạn giáo án điện tử thông qua phần mền Microsoft office Powerpoint
(28)+ Giúp giáo viên bố trí thời gian, tiết dạy để đem lại hiệu cao nội dung học
+ Tạo thêm nguồn tài liệu GA ĐT (bài nhảy xa) lấy làm mẫu để biên soạn nội dung khác
+ Giảm bớt phần làm mẫu cho giáo viên thể dục, cho hình ảnh chân thực rõ ràng
Những kỹ thuật khó hay động tác bay không giáo viên dừng lại để phân tích GA ĐT giải vấn đề Bên cạnh giáo viên kỹ thuật yếu, giáo viên nhiều tuổi giảng dạy cơng nghệ thơng tin lại cần thiết để hỗ trợ phần làm mẫu
+Tạo cho giáo viên chủ động tự tin tiếp xúc với máy tính thiết bị phục vụ cho giảng dạy GA ĐT Đáp ứng yêu cầu đổi giáo dục “ứng dụng công nghệ thông tin” vào môn học
- Đối với học sinh
+ Nhận thức người từ trực quan sinh động đến tư trừu tượng Giảng dạy học sinh thông qua giáo án điển tử phản ánh tính chất q trình nhận thức người
+ Tạo cho học sinh hứng thú học tập
+ Tiếp thu nhanh xác, rút ngắn thời gian hình thành kỹ thuật tạo điều kiện cho việc tập luyện đạt hiệu cao
Thành tích nâng lên học sinh chứng minh qua nghiên cứu IV ĐỀ XUẤT VÀ KHUYẾN NGHỊ KHẢ NĂNG ÁP DỤNG
- Ứng dụng công nghệ thông tin vào giảng dạy môn học là cần thiết cần áp dụng vào môn học thể dục
- Kết nghiên cứu cho thấy cách thức ứng dụng công nghệ thông tin vào giảng dạy đề tài là hoàn toàn phù hợp cần nhân rộng
- GA ĐT “nhảy xa” cần dùng làm tư liệu để giảng dạy cho giáo viên trường THPT Thống Nhất B nói riêng cho giáo viên thể dục nói chung
(29)TÀI LIỆU THAM KHẢO
1 Phương pháp nghiên cứu khoa học – Nguyễn Xuân Sinh – NXB TDTT Hà Nội Ban bí thư trung ương Đảng , văn ban bí thư trung ương tăng
cường công tác TDTT công tác giáo dục – đào tạo giai đoạn
3 Ban chấp hành trung ương Đảng (1996), Nghị Đảng Cộng Sản Việt Nam lần thứ VIII giáo dục người
4.Tâm lý học nhân cách – số vấn đề lý luận – Nguyễn Ngọc Bích – NXB Giáo dục Hà Nội – 1998
5 Lý luận phương pháp huấn luyện thể thao – Lê Biểu – Dương Nghiếp Chí – Sở TDTT TP Hồ Chí Minh
6 Tâm lý học lứa tuổi – NXB GD - 2002
7 Tâm lý học TDTT – Ts: Nguyễn Bá Minh - 2007
8 Sinh lý học TDTT – Biên soạn Ts: Hoàng Thị Ái Khê – 2007 11 Đại cương tâm lý học – NXBGD – 2001
12 Một số vấn đề đổi phương pháp dạy học trường THPT – nhóm tác giả - NXBGD – 2004
13 Tin học văn phòng – Biên soạn – Nguyễn Minh Hải – 2012