1. Trang chủ
  2. » Luận Văn - Báo Cáo

Đánh giá rủi ro dự án bot bằng phương pháp fuzzy delphi và fault tree analysis

133 111 0

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Định dạng
Số trang 133
Dung lượng 1,41 MB

Nội dung

Đại Học Quốc Gia Tp Hồ Chí Minh TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA PHẠM VIẾT KHAI ĐÁNH GIÁ RỦI RO DỰ ÁN BOT BẰNG PHƯƠNG PHÁP FUZZY DELPHI VÀ FAULT TREE ANALYSIS Chuyên Ngành : CÔNG NGHỆ VÀ QUẢN LÝ XÂY DỰNG Mã Số Ngành : 60.58.90 LUẬN VĂN THẠC SĨ TP HỒ CHÍ MINH, Tháng 11 Năm 2009 CƠNG TRÌNH ĐƯỢC HOÀN THÀNH TẠI TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA ĐẠI HỌC QUỐC GIA TP HỒ CHÍ MINH Cán hướng dẫn khoa học 1: ……………………………………………… Cán hướng dẫn khoa học : ……………………………………………… Cán chấm nhận xét : …………………………………………………… Cán chấm nhận xét : …………………………………………………… Luận văn thạc sĩ bảo vệ tại: HỘI ĐỒNG CHẤM BẢO VỆ LUẬN VĂN THẠC SĨ TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA Ngày………….tháng………năm …………… Luận văn thạc sĩ GVHD: Tiến sĩ Đinh Công Tịnh TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA KHOA KỸ THUẬT XÂY DỰNG CỘNG HOÀ Xà HỘI CHỦ NGHIà VIỆT NAM Độc Lập - Tự Do - Hạnh Phúc -oOo Tp HCM, ngày 30 tháng 11 năm 2009 NHIỆM VỤ LUẬN VĂN THẠC SĨ Họ tên học viên: PHẠM VIẾT KHAI Phái : Nam Ngày, tháng, năm sinh: 20 / 12 / 1975 Nơi sinh : Quảng Ngãi Chuyên ngành: Công nghệ Quản lý xây dựng MSHV: 0 7 1- TÊN ĐỀ TÀI: “ĐÁNH GIÁ RỦI RO DỰ ÁN BOT BẰNG PHƯƠNG PHÁP FUZZY DELPHI VÀ FAULT TREE ANALYSIS” 2- NHIỆM VỤ LUẬN VĂN: Xác định yếu tố rủi ro ảnh hưởng lớn đến dự án BOT cầu đường Việt Nam Xây dựng mơ hình đánh giá rủi ro dự án BOT cầu đường Việt Nam phương pháp Fuzzy Delphi Process (FDP – Quá trình Delphi mờ) kết hợp phương pháp Fault Tree Analysis (FTA - Phân tích sai hỏng) Áp dụng mơ hình lập để đánh giá rủi ro dự án cụ thể Việt Nam Đề xuất số giải pháp để phòng ngừa khắc phục rủi ro dự án BOT cầu đường Việt Nam 3- NGÀY GIAO NHIỆM VỤ : 22 / / 2009 4- NGÀY HOÀN THÀNH NHIỆM VỤ : 30 / 11 / 2009 5- HỌ VÀ TÊN CÁN BỘ HƯỚNG DẪN :Tiến sĩ Đinh Công Tịnh Nội dung đề cương Luận văn thạc sĩ Hội Đồng Chuyên Ngành thông qua CÁN BỘ HƯỚNG DẪN (Họ tên chữ ký) CHỦ NHIỆM BỘ MÔN QUẢN LÝ CHUYÊN NGÀNH (Họ tên chữ ký) Ts Đinh Công Tịnh Ts Ngô Quang Tường HVTH: Phạm Viết Khai KHOA QUẢN LÝ CHUYÊN NGÀNH (Họ tên chữ ký) i Luận văn thạc sĩ GVHD: Tiến sĩ Đinh Công Tịnh LỜI CÁM ƠN Trước tiên, xin gửi lời cám ơn sâu sắc đến Ts Đinh Công Tịnh, người quan tâm, tận tình giúp đỡ hướng dẫn tơi suốt trình thực luận văn Xin chân thành cám ơn thầy cô Khoa Kỹ Thuật Xây Dựng thầy cô giảng dạy thuộc chuyên ngành Công nghệ Quản lý xây dựng trường Đại học Bách khoa Tp Hồ Chí Minh Sự đóng góp Q thầy nghiệp giáo dục nói chung với thân tơi nói riêng thật đáng trân trọng tri ân suốt đời Xin cảm ơn Ba Mẹ Những người dạy quan trọng học vấn đam mê lịng kiên nhẫn Những người ln dành cho tơi tình cảm điều kiện tốt để học tập Cảm ơn Lệ Huyền - vợ Nguyên Thy - tôi, người thân khác gia đình Sự ủng hộ người ln nguồn động viên lớn có ý nghĩa việc hoàn thành luận văn Cũng xin gửi lời cảm ơn chân thành đến: - Tất bạn bè lớp CN & QLXD 2007, bạn người vui vẻ, hăng say đầy thú vị Những trãi nghiệm bạn suốt thời gian qua kỷ niệm khó qn khiến tơi cảm thấy hạnh phúc nghĩ - Ban lãnh đạo Công ty Petroland tất đồng nghiệp hỗ trợ tơi nhiều suốt q trình học tập kinh nghiệm thực tế trình cơng tác họ đóng góp nhiều ý kiến cho tơi hồn thành luận văn Cuối cùng, xin gửi lời cảm ơn đặc biệt đến tập thể chuyên gia tham gia trình vấn Sự nhiệt tình sáng suốt quý vị làm rõ vấn đề luận văn Tp.HCM, ngày 30 tháng 11 năm 2009 Phạm Viết Khai HVTH: Phạm Viết Khai ii Luận văn thạc sĩ GVHD: Tiến sĩ Đinh Cơng Tịnh TĨM TẮT Trong năm gần đây, xu hướng phát triển sở hạ tầng thông qua hình thức hợp đồngBOT (Build-Operate-Transfer) phát triển mạnh mẽ hầu hết quốc gia phát triển, có Việt Nam Mơ hình dự án BOT trở thành mơ hình phổ biến lĩnh vực phát triển sở hạ tầng Các công ty tham gia vào dự án BOT chịu nhìu rủi ro đáng kể Sự thành cơng hay thất bại dự án BOT phụ thuộc vào mức độ mà rủi ro dự án kiểm sốt Các bước việc quản lý rủi ro dự án gồm: nhận diện rủi ro, đánh giá mức độ ảnh hưởng rủi ro, lập kế hoạch phản ứng rủi ro nhận diện Nghiên cứu nhằm góp phần vào việc nhận diện yếu tố rủi ro dự án BOT cầu đường Việt Nam, thiết lập mơ hình đánh giá rủi ro dựa kết hợp phương pháp Fuzzy Delphi Process Fault Tree Analysis HVTH: Phạm Viết Khai iii Luận văn thạc sĩ GVHD: Tiến sĩ Đinh Công Tịnh ABSTRACT In recent years, the trend of infrastructure development through forms of BOT contacts (Build-Operate-Transfer) has strongly developped in most developing countries, including Vietnam Model BOT projects have become one of the most common models in the field of infrastructure development Companies involved in BOT projects subject to significant many risks The success or failure of the BOT project depends on the extent to which the risks of the project under control The main steps in risk management of a project include: identification risks, assessment the impact of risks, plan and respond to these risks that have been identified This study aims to contribute to identify risk factors of BOT projects for roads in Vietnam, established risk assessment model based on a combination of Fuzzy Delphi method and Process Fault Tree Analysis HVTH: Phạm Viết Khai iv Luận văn thạc sĩ GVHD: Tiến sĩ Đinh Công Tịnh MỤC LỤC CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN 1.1 Giới thiệu đặt vấn đề nghiên cứu - 1.2 Tình hình nghiên cứu nước - 1.3 Mục tiêu nghiên cứu - 1.4 Giới hạn nghiên cứu - CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT .7 2.1 Giới thiệu phương pháp Fuzzy Delphi Fault Tree Anaylysis 2.1.1 Giới thiệu phương pháp Fuzzy Delphi: 2.1.2 Giới thiệu phương pháp Fautl Tree Analysis (FTA-Phân tích cố) 2.1.3 Giới thiệu số cơng thức tính xác suất bản: 11 2.1.4 Ưu điểm việc kết hợp Fuzzy Delphi Fault Tree Analysis để thiết lập mơ hình đánh giá rủi ro 12 2.2 Giới thiệu lý thuyết mờ (Fuzzy Theory) 13 2.2.1 Khái niệm tập mờ 15 2.2.2 Biểu diễn tập mờ 17 2.2.3 Toán tử tập mờ 18 2.2.4 Xác định hàm thành viên tập mờ 20 2.2.5 Quan hệ mờ 23 2.2.6 Mệnh đề mờ 24 2.2.7 Số mờ 26 2.2.8 Giải mờ .27 2.3 Giới thiệu bảng câu hỏi .29 2.3.1 Thiết kế bảng câu hỏi .29 2.3.2 Kích thước mẫu 31 2.3.3 Kiểm định thang đo 33 2.4 Dự án BOT cầu đường Việt Nam: 34 CHƯƠNG 3: THU THẬP VÀ XỬ LÝ SỐ LIỆU 36 3.1 Xác định yếu tố rủi ro ảnh hưởng đến dự án BOT cầu đường: 36 3.2 Khảo sát thử nghiệm (pilot test): 39 3.3 Khảo sát yếu tố rủi ro ảnh hưởng đến dự án BOT (khảo sát thức): 44 3.4 Danh mục rủi ro dự án BOT cầu đường Việt Nam: 52 3.5 Mơ hình phân tích Fault Tree Analysis nhóm yếu tố rủi ro: 54 CHƯƠNG 4: XÂY DỰNG MÔ HÌNH ĐÁNH GIÁ RỦI RO 60 4.1 Phương pháp nghiên cứu: .60 4.2 Thiết lập mơ hình đánh giá rủi ro dự án BOT: .62 4.3 Quá trình Fuzzy Delphi xác định mức ảnh hưởng biến cố cuối cùng: 67 4.4 Quá trình Fuzzy Delphi xác định xác suất mờ biến cố cuối cùng: 68 4.5 Mức độ ảnh hưởng biến cố: 70 CHƯƠNG5: ÁP DỤNG MƠ HÌNH ĐỂ ĐÁNH GIÁ RỦI RO MỘT DỰ ÁN BOT TRONG THỰC TẾ 71 5.1 Giới thiệu dự án Cầu Đồng Nai Mới: 71 5.1.1 Giới thiệu dự án 71 5.1.2 Phương thức thu thập số liệu thực tế: .72 5.2 Đánh giá rủi ro dự án Cầu Đồng Nai Mới (BOT): 73 5.2.1 Đánh giá nhóm rủi ro R1: Rủi ro ảnh hưởng đến dòng tiền dự án: 73 5.2.2 Đánh giá nhóm rủi ro R2: RR ảnh hưởng đến tiến độ giao đất cho dự án: 89 5.3 Nhận xét trình đánh giá mơ hình: .100 5.4 Đề xuất số giải pháp phòng ngừa quản lý rủi ro: 101 6.1 Kết nghiên cứu .106 6.2 Kiến nghị hướng phát triển đề tài: 107 TÀI LIỆU THAM KHẢO 109 PHỤ LỤC SỐ I 110 PHỤ LỤC SỐ II: 116 PHỤ LỤC SỐ III: .122 LÝ LỊCH TRÍCH NGANG .124 HVTH: Phạm Viết Khai v Luận văn thạc sĩ GVHD: Tiến sĩ Đinh Công Tịnh DANH SÁCH CÁC HÌNH ẢNH Hình 2.1 Một ví dụ Mơ hình Fault Tree Analysis Trang 10 Hình 2.2 Hàm thành viên mA(x) tập kinh điển A Trang 16 Hình 2.3 Hàm thành viên mB(x) tập kinh điển B Trang 16 Hình 2.4 Hàm thuộc hai tập mờ A B Trang 19 Hình 2.5: Hợp hai tập mờ Trang 20 Hình 2.6 Các tập mờ trạng thái nhiệt độ Trang 21 Hình 2.7: Hàm thành viên µC(x) tập mờ C Trang 25 Hình 2.8 Hàm thành viên tập mờ định tính S Trang 25 Hình 2.9 Hàm thành viên số mờ Trang 26 Hình 2.10 Phương pháp điểm trọng tâm Trang 28 Hình 2.11 Phương phép độ cao Trang 28 Hình 2.12 Các tập mờ khơng có dạng đỉnh, đối xứng Trang 29 Hình 2.13 Quy trình thiết kế bảng câu hỏi Trang 31 Hình 2.14 Các giai đoạn dự án BOT Trang 35 Hình 3.1 Mơ hình Fault Tree Analysis nhóm rủi ro R1 Trang 55 Hình 3.2 Mơ hình Fault Tree Analysis nhóm rủi ro R2 Trang 56 Hình 3.3 Mơ hình Fault Tree Analysis nhóm rủi ro R3 Trang 57 Hình 3.4 Mơ hình Fault Tree Analysis nhóm rủi ro R4 Trang 58 Hình 3.5 Mơ hình Fault Tree Analysis nhóm rủi ro R5 Trang 59 Hình 4.1 Sơ đồ nghiên cứu Trang 61 Hình 4.2 Mơ hình đánh giá rủi ro Trang 62 Hình 4.3 Xác xuất mờ Trang 63 Hình 4.4 Quá trình Fuzzy Delphi Process Trang 69 Hình 5.1 Phối cảnh cầu Đồng Nai Trang 71 Hình 5.2 Phối cảnh giao lộ Vũng Tàu Trang 72 Hình 5.3 Mơ hình Fault Tree Analysis nhóm rủi ro R1 cầu ĐN Trang 75 Hình 5.4 Mơ hình Fault Tree Analysis nhóm rủi ro R2 cầu ĐN Trang 90 HVTH: Phạm Viết Khai vi Luận văn thạc sĩ GVHD: Tiến sĩ Đinh Công Tịnh DANH SÁCH CÁC BẢNG BIỂU Bảng 1.1 Cơ cấu ngành kinh tế Việt Nam Trang Bảng 2.1 Thang đo đánh giá xác suất xảy rủi ro Trang 30 Bảng 2.2 Thang đo đánh giá mức độ tác động rủi ro Trang 31 Bảng 3.1 Các yếu tố rủi ro ảnh hưởng đến dự án BOT cầu đường Trang 37 Bảng 3.2 Kết khảo sát thử nghiêm Trang 39 Bảng 3.3 Kết khảo sát thức Trang 44 Bảng 3.4 Danh mục yếu tố rủi ro dự án BOT Trang 52 Bảng 5.1 Các kiện cuối nhóm rủi ro R1 Trang 73 Bảng 5.2 Kết trình Fuzzy Delphi xác định mức độ ảnh hưởng Trang 76 biến cố cuối (nhóm rủi ro R1) dự án cầu Đồng Nai Bảng 5.3 Kết trình Fuzzy Delphi xác định xác suất Trang 81 biến cố cuối (nhóm rủi ro R1) dự án cầu Đồng Nai Bảng 5.4 Kết đánh giá rủi ro dự án bot cầu đường nhóm yếu tố Trang 86 rủi ro "R1 Ảnh hưởng đến dòng tiền dự án khai thác"; Dự án cầu Đồng Nai Bảng 5.5 Các kiện cuối nhóm rủi ro R2 Trang 89 Bảng 5.6 Kết trình Fuzzy Delphi xác định mức độ ảnh hưởng Trang 91 biến cố cuối (nhóm rủi ro R2) dự án cầu Đồng Nai Bảng 5.7 Kết trình Fuzzy Delphi xác định xác suất Trang 95 biến cố cuối (nhóm rủi ro R2) dự án cầu Đồng Nai Bảng 5.8 Kết đánh giá rủi ro dự án bot cầu đường nhóm yếu tố Trang 99 rủi ro "R2 Ảnh hưởng đến tiến độ giao đất cho dự án"; Dự án cầu Đồng Nai Bảng 6.1 Các nhóm rủi ro dự án BOT cầu đường Việt Nam HVTH: Phạm Viết Khai Trang 106 vii Luận văn thạc sĩ GVHD: Tiến sĩ Đinh Công Tịnh CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN 1.1 Giới thiệu đặt vấn đề nghiên cứu Với tốc độ tăng trưởng đầy ấn tượng năm gần đây, Việt Nam trở thành điểm đầu tư hấp dẫn nhà đầu tư ngồi nước Trong đó, lĩnh vực xây dựng ngành chiếm tỷ trọng cao cấu ngành kinh tế Việt Nam Bảng 1.1 : Cơ cấu ngành kinh tế Việt Nam Tỷ trọng ngành Nông Công nghiệp – Dịch vụ nghiệp Xây dựng 1990 38.74 22.67 38.59 1991 40.49 23.79 35.72 1992 33.94 27.26 38.80 1993 29.87 28.90 41.23 1994 27.43 28.87 43.70 1995 27.18 28.76 44.06 1996 27.76 29.73 42.51 1997 25.77 32.08 42.15 1998 25.78 32.49 41.73 1999 25.43 34.49 40.08 2000 24.53 36.73 38.74 2001 23.25 38.12 38.63 2002 22.99 38.55 38.46 2003 22.54 39.46 38.00 2004 21.51 40.21 37.98 2005 20.89 41.03 38.08 2006 20,40 41,54 38,06 2007 20,30 41,58 38,12 2008 21.99 39.91 38,10 Nguồn : Tổng cục Thống kê 2009 ( TCTK) Năm Tổng số 100 100 100 100 100 100 100 100 100 100 100 100 100 100 100 100 100 100 100 Trong trình hội nhập kinh tế Quốc tế, phát triển đất nước theo hướng công nghiệp hóa, đại hóa vấn đề xây dựng hoàn chỉnh hệ thống hạ tầng sở, tổ chức quản lý giao thông thiết lập chế - sách liên quan ln địi hỏi cấp bách Muốn giữ vững tốc độ tăng trưởng kinh tế hấp dẫn nhà đầu tư, đồng thời nhanh chóng vượt khỏi tốp nước có thu nhập thấp trở thành điểm sáng kinh tế khu vực động đồ kinh tế giới, Việt Nam cần kiến tạo sở hạ tầng giao thông tốt nữa, HVTH: Phạm Viết Khai -1- Luận văn thạc sĩ GVHD: Tiến sĩ Đinh Công Tịnh CÁC BẢNG PHỤ LỤC PHỤ LỤC SỐ I BẢNG CÂU HỎI PILOS TEST “CÁC YẾU TỐ RỦI RO ẢNH HƯỞNG ĐẾN DỰ ÁN BOT CẦU ĐƯỜNG BỘ TẠI VIỆT NAM” Kính thưa ơng/bà! Tơi tên Phạm Viết Khai, học viên cao học ngành Công Nghệ & Quản Lý Xây Dựng trường Đại học Bách Khoa Tp.HCM Tôi tiến hành thực luận văn tốt nghiệp với đề tài nghiên cứu : “Đánh giá rủi ro dự án BOT phương pháp Fuzzy Delphi Process Fault Tree Analysis” Hình thức BOT ngày trở nên phổ biến dự án phát triển sở hạ tầng Với hình thức hợp đồng này, thời gian qua Việt Nam nói riêng nước Châu Á nói chung phát triển nhanh chóng hệ thống hạ tầng thời gian ngắn Rủi ro nói chung, xuất hầu hết dự án, giai đoạn dự án Đối với dự án BOT dự án có vốn đầu tư lớn, thời gian thi cơng – khai thác kéo dài có đến 20-30 năm Với đặc điểm đó, dự án BOT cầu đường Việt Nam có rủi ro chung dự án xây dựng rủi ro có tính điểm hình Dưới tập hợp bảng câu hỏi đưa nhằm khảo sát yếu tố rủi ro có ảnh hưởng đến dự án BOT cầu đường Việt Nam Rất mong Q Ơng/Bà vui lịng bỏ chút thời gian để hoàn thành bảng câu hỏi sau Sự giúp đỡ Quý vị định thành công đề tài nghiên cứu Xin chân thành cảm ơn! PHẦN THƠNG TIN CÁ NHÂN Các Ơng/Bà vui lịng đánh dầu (X) vào ô phù hợp số ô đề xuất sau đây: Kinh nghiệm làm việc ngành xây dựng Ông/Bà: < năm 5-10 năm 11 – 20 năm > 20 năm HVTH: Phạm Viết Khai 110 Luận văn thạc sĩ GVHD: Tiến sĩ Đinh Công Tịnh Hiện Ông/Bà công tác cho đơn vị thuộc : Các đơn vị sở, ban, ngành Tư vấn thiết kế Tư vấn giám sát Đơn vị thi công Chủ đầu tư, Ban QLDA Khác (xin ghi rõ) : ……………… Chức vụ Ông/Bà đơn vị: Quản lý cấp cao Quản lý phận/ chức Thành viên dự án Tư vấn hợp tác Khác (xin ghi rõ) : Số dự án BOT cầu đường mà Ông/Bà tham gia thực hiện: Chưa có dự án dự án dự án > dự án Quy mô dự án lớn mà Ông/Bà tham gia thực (mọi lĩnh vực): < 10 tỷ VNĐ Từ 100 tỷ đến 500 tỷ VNĐ Từ 10 tỷ đến 50 tỷ VNĐ Từ 500 tỷ đến 1000 tỷ VNĐ Từ 50 tỷ đến 100 tỷ VNĐ Từ 1000 tỷ VNĐ trở lên Loại dự án mà Ông/Bà tham gia thực : Xây dựng dân dụng có dự án Giao thơng, hạ tầng kỹ thuật có dự án Xây dựng cơng nghiêp có dự án Cảng, thủy lợi có dự án Khác (xin ghi rõ) : có dự án Phần 2: ĐÁNH GIÁ MỨC ĐỘ ẢNH HƯỞNG CỦA CÁC YẾU TỐ RỦI RO ĐẾN DỰ ÁN BOT CẦU ĐƯỜNG BỘ TẠI VIỆT NAM Xin Ơng/Bà vui lịng đưa câu trả lời thích hợp cách đánh dấu vào tương ứng với mức độ ảnh hưởng nhân tố từ không ảnh hưởng đến ảnh hưởng đáng kể cụ thể sau: Thang đo mức độ ảnh hưởng các rủi ro lên dự án BOT cầu đường Điểm số Mức tác động Rất thấp Thấp TB Cao Rất cao I CÁC YẾU TỐ RỦI RO ẢNH HƯỞNG ĐẾN DÒNG TIỀN CỦA DỰ ÁN KHI KHAI THÁC HVTH: Phạm Viết Khai 111 Luận văn thạc sĩ GVHD: Tiến sĩ Đinh Công Tịnh Ảnh hưởng thấp >2 >3 >4 >5 Ảnh hưởng cao STT YẾU TỐ RỦI RO MỨC ĐỘ ẢNH HƯỞNG Trả lời câu hỏi cách chọn vào ô 10 11 12 13 14 15 16 17 Chính phủ tăng thuế thu nhập (Chính sách quyền) Quy hoạch hệ thống giao thơng khơng phù hợp (Chính sách quyền) Tiêu cực quản lý thu phí (Cơng cụ QL hiệu quả) Bộ máy tổ chức vận hành (Công cụ QL hiệu quả) Thiên tai gây hư hỏng công trình phải sửa chữa lớn (RR vận hành) Vị trí đặt trạm thu phí khơng phù hợp (RR vận hành) Hiện tượng sử dụng vé giả, vi phạm tải trọng (RR vận hành) Do ảnh hưởng suy giảm kinh tế chung (Làm giảm nhu cầu lại) Do chất lượng dịch vụ thấp, giá vé cao (Làm giảm nhu cầu lại) Tổng mức đầu tư dự án bị vượt làm giảm dòng tiền dự án Tính tốn sai thời gian khai thác, vận hành Thiệt hại công tác tu bảo dưỡng có chi phí q cao Thiệt hại thiếu cơng trình phụ , làm giảm khả khai thác dự án Sự kết nối giao thông với khu vực lân cận thiếu đồng bộ, khơng phù hợp Có nhiều dự án tương tự khu vực, tuyến đường Người dân vô ý cố ý làm hư hỏng cơng trình 18 Quy định giá trần thấp (Chính sách quyền) 2 5 5 5 5 5 5 5 5 5 Người dân đường tránh để không qua dự án II CÁC YẾU TỐ RỦI RO ẢNH HƯỞNG ĐẾN VIỆC CẤP ĐẤT CHO DỰ ÁN Ảnh hưởng thấp >2 >3 >4 >5 Ảnh hưởng cao HVTH: Phạm Viết Khai 112 Luận văn thạc sĩ STT GVHD: Tiến sĩ Đinh Công Tịnh YẾU TỐ RỦI RO MỨC ĐỘ ẢNH HƯỞNG Trả lời câu hỏi cách chọn vào ô 10 11 12 13 Đang có tranh chấp đất đai (Khu vực DA nhạy cảm đất đai) Có cơng trình nhạy cảm tơn giáo, tín ngưỡng, văn hóa, di tích, v.v… (Khu vực DA nhạy cảm đất đai) Khu vực có truyền thống địa phương, truyền thống gia đình, làng nghề, v.v (Khu vực DA nhạy cảm đất đai) Tăng quy mô dự án so với ban đầu (Khơng tìm đủ đất cho dự án) Sai sót khảo sát, tính tốn sai nhu cầu đất đai (Khơng tìm đủ đất cho dự án) Chậm trễ thủ tục hành văn pháp lý khơng rõ ràng Chính quyền địa phương thiếu kiên quyết, thiếu kế hoạch hành động (Làm cho công tác đền bù GPMB chậm) Giá đất khu vực tăng gây khó khăn đàm phán đền bù (Làm cho công tác đền bù GPMB chậm) Công tác đền bù, GPMB khơng thực trình tự quy định (Làm cho công tác đền bù GPMB chậm) Dân cư địa phương khơng đồng tình, khơng đánh giá cao cần thiết dự án (Làm cho công tác đền bù GPMB chậm) Chậm trễ nhà nước tăng chi phí đăng ký quyền sử dụng đất, chi phí thuê đất Chậm trễ chủ đầu tư khó khăn tài để đền bù giải tỏa Chậm trễ mối quan hệ không tốt chủ đầu tư với địa phương 5 5 5 5 5 5 5 III CÁC YẾU TỐ RỦI RO ẢNH HƯỞNG ĐẾN VIỆC GIẢI NGÂN CHẬM Ảnh hưởng thấp >2 >3 >4 >5 Ảnh hưởng cao STT YẾU TỐ RỦI RO MỨC ĐỘ ẢNH HƯỞNG Trả lời câu hỏi cách chọn vào ô Do nguồn vốn dành cho dự án q lớn (Gây khó khăn việc tìm kiếm tổ chức tín dụng) Thiếu bảo lãnh phủ (Gây khó khăn việc tìm kiếm tổ chức tín dụng) Tổ chức tín dụng đánh giá dự án có nhiều rủi ro tiềm ẩn (Sự chậm trễ Bên cho vay) HVTH: Phạm Viết Khai 5 5 113 Luận văn thạc sĩ GVHD: Tiến sĩ Đinh Công Tịnh Các quy định cho vay, quy trình làm việc khơng rõ ràng (Sự chậm trễ Bên cho vay) Bên vay không thực trình tự theo quy định (Sự chậm trễ bên vay) Mối quan hệ bên vay tổ chức tín dụng khơng tốt (Sự chậm trễ bên vay) Để xảy cố công trường giai đoạn thi công (Sự chậm trễ bên vay) Hồ sơ vay, hồ sơ dự án trình với bên cho vay thiếu, không đạt chất lượng Ảnh hưởng nhà nước điều chỉnh (tăng) lãi vay 5 5 5 IV CÁC YẾU TỐ RR ẢNH HƯỞNG ĐẾN THỜI GIAN HOÀN THÀNH DỰ ÁN Ảnh hưởng thấp >2 >3 >4 >5 Ảnh hưởng cao STT YẾU TỐ RỦI RO MỨC ĐỘ ẢNH HƯỞNG Trả lời câu hỏi cách chọn vào ô Do thiếu sót khảo sát, thiết kế, lập DAĐT Do tình hình tài bên tham gia Công nghệ thi công lạc hậu (Q trình thi cơng xây dựng) Vi phạm ATLĐ, có tai nạn cơng trường (Q trình thi công xây dựng) Khan vật tư thiết bị, thiết bị thay (Q trình thi cơng xây dựng) Do thời tiết bất lợi, thiên tai ý muốn (Quá trình thi cơng xây dựng) Dự án sử dụng cơng nghệ thi công phức tạp, công nghệ Chủ đầu tư lúc triển khai nhiều dự án gây tải Chậm trễ tiến độ thiếu phối hợp bên liên quan 5 5 5 5 V CÁC YẾU TỐ RR ẢNH HƯỞNG ĐẾN VIỆC VƯỢT TỔNG MỨC ĐẦU TƯ Ảnh hưởng thấp >2 >3 >4 >5 Ảnh hưởng cao STT YẾU TỐ RỦI RO MỨC ĐỘ ẢNH HƯỞNG Trả lời câu hỏi cách chọn vào Áp lực phải tính tốn tổng mức đầu tư thấp (Lỗi Tư vấn thiế kế) Tính tốn dự tốn thiếu xác (Lỗi Tư vấn HVTH: Phạm Viết Khai 5 114 Luận văn thạc sĩ GVHD: Tiến sĩ Đinh Công Tịnh thiế kế) Địa chất phức tạp, thiết kế sai sót (Lỗi Tư vấn thiế kế) Biến động giá nguyên vật liệu đầu vào Chính phủ thay đổi sách thuế, lương, định mức chi phí Phương thức lựa chọn nhà thầu thi cơng Chủ đầu tư, q trình đám phàn hợp đồng 5 5 5 Dự án áp dụng công nghệ mới, biện pháp thi công phức tạp Thời gian thi công kéo dài ngồi dự kiến Thơng tin liên hệ người trả lời vấn: Nếu có thể, xin Ơng/Bà vui lịng cung cấp thơng tin cá nhân Ông/Bà để tiện liên lạc cần thiết Họ tên : Địa : Đơn vị công tác : Điện thoại : Email Một lần nữa, xin chân thành cảm ơn giúp đỡ nhiệt tình quý Ông/ Bà Trân trọng kính chào HẾT -Tác giả sẵn sàng chia sẻ thắc mắc kết nghiên cứu Ơng/ Bà có quan tâm, xin vui lòng liên hệ: Họ Tên: Phạm Viết Khai – Học viên cao học khóa 2007 ngành Cơng nghệ Quản lý xây dựng, trường Đại học Bách Khoa TPHCM Cơ quan: Công ty Cổ phần Đầu tư Hạ tầng Đơ thị Dầu Khí (Petroland) Địa chỉ: 149 Nguyễn Cửu Vân, P.17, Q.Bình Thạnh, Tp.HCM Điện thoại : 0913150404 Email: phamvietkhai@petroland.com.vn HVTH: Phạm Viết Khai 115 Luận văn thạc sĩ GVHD: Tiến sĩ Đinh Công Tịnh PHỤ LỤC SỐ II: BẢNG CÂU HỎI KHẢO SÁT RỘNG RÃI “CÁC YẾU TỐ RỦI RO ẢNH HƯỞNG ĐẾN DỰ ÁN BOT CẦU ĐƯỜNG BỘ TẠI VIỆT NAM” Kính thưa ông/bà! Tôi tên Phạm Viết Khai, học viên cao học ngành Công Nghệ & Quản Lý Xây Dựng trường Đại học Bách Khoa Tp.HCM Tôi tiến hành thực luận văn tốt nghiệp với đề tài nghiên cứu : “Đánh giá rủi ro dự án BOT phương pháp Fuzzy Delphi Process Fault Tree Analysis” Trước tiên, xin chân thành cảm ơn quý ông/bà tham gia hoàn thành bảng câu hỏi sơ khảo chưa có điều kiện hồn thành bảng câu hỏi sơ khảo lần trước Sự nhiệt tình quý ông bà việc hoàn thành bảng câu hỏi giúp tơi sớm tổng hợp, đánh giá đưa bảng câu hỏi khảo sát thức lần Hình thức BOT ngày trở nên phổ biến dự án phát triển sở hạ tầng Với hình thức hợp đồng này, thời gian qua Việt Nam nói riêng nước Châu Á nói chung phát triển nhanh chóng hệ thống hạ tầng thời gian ngắn Rủi ro nói chung, xuất hầu hết dự án, giai đoạn dự án Đối với dự án BOT dự án có vốn đầu tư lớn, thời gian thi cơng – khai thác kéo dài có đến 20-30 năm Với đặc điểm đó, dự án BOT cầu đường Việt Nam có rủi ro chung dự án xây dựng rủi ro có tính điểm hình Trong lần khảo sát sơ lần trước, có 80 yếu tố rủi ro khảo sát kết cho thấy cố 73 yếu tố rủi ro có mức độ ảnh hưởng đủ lớn để tiến hành khảo sát lần Trong khuôn khổ nghiên cứu này, lần khảo sát thức, số liệu thu đưa vào mơ hình đánh giá rủi ro Dưới tập hợp bảng câu hỏi đưa nhằm khảo sát yếu tố rủi ro có ảnh hưởng đến dự án BOT cầu đường Việt Nam Rất mong Q Ơng/Bà vui lịng bỏ chút thời gian để hồn thành bảng câu hỏi sau Sự giúp đỡ Quý vị định thành công đề tài nghiên cứu Xin chân thành cảm ơn! HVTH: Phạm Viết Khai 116 Luận văn thạc sĩ GVHD: Tiến sĩ Đinh Cơng Tịnh PHẦN THƠNG TIN CÁ NHÂN Các Ông/Bà vui lòng đánh dầu (X) vào ô phù hợp số ô đề xuất sau đây: Kinh nghiệm làm việc ngành xây dựng Ông/Bà: < năm 5-10 năm 11 – 20 năm > 20 năm Hiện Ông/Bà công tác cho đơn vị thuộc : Các đơn vị sở, ban, ngành Tư vấn thiết kế Tư vấn giám sát Đơn vị thi công Chủ đầu tư, Ban QLDA Khác (xin ghi rõ) : ……………… Chức vụ Ông/Bà đơn vị: Quản lý cấp cao Quản lý phận/ chức Thành viên dự án Tư vấn hợp tác Khác (xin ghi rõ) : 10 11 12 Số dự án BOT cầu đường mà Ông/Bà tham gia thực hiện: Chưa có dự án dự án dự án > dự án Quy mơ dự án lớn mà Ơng/Bà tham gia thực (mọi lĩnh vực): < 10 tỷ VNĐ Từ 100 tỷ đến 500 tỷ VNĐ Từ 10 tỷ đến 50 tỷ VNĐ Từ 500 tỷ đến 1000 tỷ VNĐ Từ 50 tỷ đến 100 tỷ VNĐ Từ 1000 tỷ VNĐ trở lên Loại dự án mà Ông/Bà tham gia thực : Xây dựng dân dụng có dự án Giao thơng, hạ tầng kỹ thuật có dự án Xây dựng cơng nghiêp có dự án Cảng, thủy lợi có dự án Khác (xin ghi rõ) : có dự án Phần 2: ĐÁNH GIÁ MỨC ĐỘ ẢNH HƯỞNG CỦA CÁC YẾU TỐ RỦI RO ĐẾN DỰ ÁN BOT CẦU ĐƯỜNG BỘ TẠI VIỆT NAM Xin Ơng/Bà vui lịng đưa câu trả lời thích hợp cách đánh dấu vào tương ứng với mức độ ảnh hưởng nhân tố từ không ảnh hưởng đến ảnh hưởng đáng kể cụ thể sau: HVTH: Phạm Viết Khai 117 Luận văn thạc sĩ GVHD: Tiến sĩ Đinh Công Tịnh Thang đo mức độ ảnh hưởng các rủi ro lên dự án BOT cầu đường Điểm số Mức tác động Rất thấp Thấp TB Cao Rất cao I CÁC YẾU TỐ RỦI RO ẢNH HƯỞNG ĐẾN DÒNG TIỀN CỦA DỰ ÁN Ảnh hưởng thấp >2 >3 >4 >5 Ảnh hưởng cao STT YẾU TỐ RỦI RO Trả lời câu hỏi cách chọn vào ô Quy định giá trần thấp (Chính sách quyền) MỨC ĐỘ ẢNH HƯỞNG 5 Chính phủ tăng thuế thu nhập (Chính sách quyền) Quy hoạch hệ thống giao thông không phù hợp (Chính sách quyền) Tiêu cực quản lý thu phí (Cơng cụ QL hiệu quả) Bộ máy tổ chức vận hành (Công cụ QL hiệu quả) Thiên tai gây hư hỏng cơng trình phải sửa chữa lớn (RR vận hành) Vị trí đặt trạm thu phí khơng phù hợp (RR vận hành) Hiện tượng sử dụng vé giả, vi phạm tải trọng (RR vận hành) Do ảnh hưởng suy giảm kinh tế chung (Làm giảm nhu cầu lại) 10 Do chất lượng dịch vụ thấp, giá vé cao (Làm giảm nhu cầu lại) 11 Tổng mức đầu tư dự án bị vượt làm giảm dòng tiền dự án 12 Sự kết nối giao thông với khu vực lân cận thiếu đồng bộ, không phù hợp 13 Người dân vô ý cố ý làm hư hỏng công trình II CÁC YẾU TỐ RỦI RO ẢNH HƯỞNG ĐẾN VIỆC CẤP ĐẤT CHO DỰ ÁN Ảnh hưởng thấp >2 >3 >4 >5 Ảnh hưởng cao STT YẾU TỐ RỦI RO MỨC ĐỘ ẢNH HƯỞNG Trả lời câu hỏi cách chọn vào Đang có tranh chấp đất đai (Khu vực DA nhạy cảm đất đai) HVTH: Phạm Viết Khai 2 3 4 5 118 Luận văn thạc sĩ 10 GVHD: Tiến sĩ Đinh Cơng Tịnh Có cơng trình nhạy cảm tơn giáo, tín ngưỡng, văn hóa, di tích, v.v… (Khu vực DA nhạy cảm đất đai) Khu vực có truyền thống địa phương, truyền thống gia đình, làng nghề, v.v (Khu vực DA nhạy cảm đất đai) Tăng quy mơ dự án so với ban đầu (Khơng tìm đủ đất cho dự án) Sai sót khảo sát, tính tốn sai nhu cầu đất đai (Khơng tìm đủ đất cho dự án) Chậm trễ thủ tục hành văn pháp lý khơng rõ ràng Chính quyền địa phương thiếu kiên quyết, thiếu kế hoạch hành động (Làm cho công tác đền bù GPMB chậm) Giá đất khu vực tăng gây khó khăn đàm phán đền bù (Làm cho công tác đền bù GPMB chậm) Công tác đền bù, GPMB không thực trình tự quy định (Làm cho cơng tác đền bù GPMB chậm) Dân cư địa phương khơng đồng tình, không đánh giá cao cần thiết dự án (Làm cho công tác đền bù GPMB chậm) 5 5 5 5 III CÁC YẾU TỐ RỦI RO ẢNH HƯỞNG ĐẾN VIỆC GIẢI NGÂN CHẬM Ảnh hưởng thấp >2 >3 >4 >5 Ảnh hưởng cao STT YẾU TỐ RỦI RO MỨC ĐỘ ẢNH HƯỞNG Trả lời câu hỏi cách chọn vào ô Do nguồn vốn dành cho dự án lớn (Gây khó khăn việc tìm kiếm tổ chức tín dụng) Thiếu bảo lãnh phủ (Gây khó khăn việc tìm kiếm tổ chức tín dụng) Tổ chức tín dụng đánh giá dự án có nhiều rủi ro tiềm ẩn (Sự chậm trễ Bên cho vay) Các quy định cho vay, quy trình làm việc không rõ ràng (Sự chậm trễ Bên cho vay) Bên vay khơng thực trình tự theo quy định (Sự chậm trễ bên vay) Mối quan hệ bên vay tổ chức tín dụng khơng tốt (Sự chậm trễ bên vay) Để xảy cố công trường giai đoạn thi công (Sự chậm trễ bên vay) Hồ sơ vay, hồ sơ dự án trình với bên cho vay thiếu, khơng đạt chất lượng (Lỗi bên vay) HVTH: Phạm Viết Khai 5 5 5 5 119 Luận văn thạc sĩ GVHD: Tiến sĩ Đinh Công Tịnh IV CÁC YẾU TỐ RR ẢNH HƯỞNG ĐẾN THỜI GIAN HOÀN THÀNH DỰ ÁN Ảnh hưởng thấp >2 >3 >4 >5 Ảnh hưởng cao STT YẾU TỐ RỦI RO MỨC ĐỘ ẢNH HƯỞNG Trả lời câu hỏi cách chọn vào ô Do thiếu sót khảo sát, thiết kế, lập DAĐT Do tình hình tài bên tham gia Cơng nghệ thi cơng lạc hậu (Q trình thi cơng xây dựng) Vi phạm ATLĐ, có tai nạn cơng trường (Q trình thi công xây dựng) Khan vật tư thiết bị, thiết bị thay (Q trình thi cơng xây dựng) Do thời tiết bất lợi, thiên tai ý muốn (Q trình thi cơng xây dựng) Dự án sử dụng công nghệ thi công phức tạp, công nghệ 5 5 5 V CÁC YẾU TỐ RR ẢNH HƯỞNG ĐẾN VIỆC VƯỢT TỔNG MỨC ĐẦU TƯ Ảnh hưởng thấp >2 >3 >4 >5 Ảnh hưởng cao STT YẾU TỐ RỦI RO MỨC ĐỘ ẢNH HƯỞNG Trả lời câu hỏi cách chọn vào ô Áp lực phải tính tốn tổng mức đầu tư thấp (Lỗi Tư vấn thiế kế) Tính tốn dự tốn thiếu xác (Lỗi Tư vấn thiế kế) Địa chất phức tạp, thiết kế sai sót (Lỗi Tư vấn thiế kế) Biến động giá nguyên vật liệu đầu vào Chính phủ thay đổi sách thuế, lương, định mức chi phí Dự án áp dụng công nghệ mới, biện pháp thi công phức tạp 4 5 5 5 Thông tin liên hệ người trả lời vấn: Nếu có thể, xin Ơng/Bà vui lịng cung cấp thơng tin cá nhân Ơng/Bà để tiện liên lạc cần thiết Họ tên : Địa : HVTH: Phạm Viết Khai 120 Luận văn thạc sĩ GVHD: Tiến sĩ Đinh Công Tịnh Đơn vị công tác : Điện thoại Email : Một lần nữa, xin chân thành cảm ơn giúp đỡ nhiệt tình q Ơng/ Bà Trân trọng kính chào HẾT -Tác giả sẵn sàng chia sẻ thắc mắc kết nghiên cứu Ông/ Bà có quan tâm, xin vui lịng liên hệ: Họ Tên: Phạm Viết Khai – Học viên cao học khóa 2007 ngành Công nghệ Quản lý xây dựng, trường Đại học Bách Khoa TPHCM Cơ quan: Công ty Cổ phần Đầu tư Hạ tầng Đơ thị Dầu Khí (Petroland) Địa chỉ: 149 Nguyễn Cửu Vân, P.17, Q.Bình Thạnh, Tp.HCM Điện thoại : 0913150404 Email: phamvietkhai@petroland.com.vn HVTH: Phạm Viết Khai 121 Luận văn thạc sĩ GVHD: Tiến sĩ Đinh Công Tịnh PHỤ LỤC SỐ III: KHAI BÁO BIẾN TRONG SPSS STT KÝ HIỆU R1.1 Quy định giá trần thấp (Chính sách quyền) R1.2 R1.3 10 11 12 13 R1.4 Chính phủ tăng thuế thu nhập (Chính sách quyền) Quy hoạch hệ thống giao thơng khơng phù hợp (Chính sách quyền) Tiêu cực quản lý thu phí (Cơng cụ QL hiệu quả) Bộ máy tổ chức vận hành (Công cụ QL hiệu quả) Thiên tai gây hư hỏng cơng trình phải sửa chữa lớn (khi vận hành) Vị trí đặt trạm thu phí khơng phù hợp (RR vận hành) Hiện tượng sử dụng vé giả, vi phạm tải trọng (RR vận hành) Do ảnh hưởng suy giảm kinh tế chung (Làm giảm nhu cầu lại) Do chất lượng dịch vụ thấp, giá vé cao (Làm giảm nhu cầu) Tổng mức đầu tư dự án bị vượt làm giảm dòng tiền dự án Sự kết nối giao thông với KV lân cận thiếu đồng bộ, không phù hợp Người dân vô ý cố ý làm hư hỏng cơng trình R1.5 R1.6 R1.7 R1.8 R1.9 R1.10 R1.11 R1.12 R1.13 14 R2.1 15 R2.2 16 R2.3 17 R2.4 18 R2.5 19 R2.6 20 R2.7 21 R2.8 22 R2.9 23 R2.10 24 R3.1 25 R3.2 NHÂN TỐ RỦI RO Đang có tranh chấp đất đai (Khu vực DA nhạy cảm đất đai) Có cơng trình nhạy cảm tơn giáo, tín ngưỡng, văn hóa, di tích, v.v… (Khu vực DA nhạy cảm đất đai) Khu vực có truyền thống địa phương, truyền thống gia đình, làng nghề, v.v (Khu vực DA nhạy cảm đất đai) Tăng quy mô dự án so với ban đầu (Khơng tìm đủ đất cho dự án) Sai sót khảo sát, tính tốn sai nhu cầu đất đai (Khơng tìm đủ đất cho dự án) Chậm trễ thủ tục hành văn pháp lý khơng rõ ràng Chính quyền địa phương thiếu kiên quyết, thiếu kế hoạch hành động (Làm cho công tác đền bù GPMB chậm) Giá đất khu vực tăng gây khó khăn đàm phán đền bù (Làm cho công tác đền bù GPMB chậm) Công tác đền bù, GPMB khơng thực trình tự quy định (Làm cho công tác đền bù GPMB chậm) Dân cư địa phương khơng đồng tình, khơng đánh giá cao cần thiết dự án (Làm cho công tác đền bù GPMB chậm) Do nguồn vốn dành cho dự án q lớn (Gây khó khăn việc tìm kiếm tổ chức tín dụng) Thiếu bảo lãnh phủ (Gây khó khăn việc tìm kiếm HVTH: Phạm Viết Khai 122 Luận văn thạc sĩ STT GVHD: Tiến sĩ Đinh Công Tịnh KÝ HIỆU 26 R3.3 27 R3.4 28 R3.5 29 R3.6 30 R3.7 31 R3.8 32 33 34 R4.1 35 R4.4 36 R4.5 37 38 R4.6 R4.2 R4.3 R4.7 R5.1 39 R5.2 40 R5.3 41 R5.4 42 R5.5 43 R5.6 44 Ghi chú: NHÂN TỐ RỦI RO tổ chức tín dụng) Tổ chức tín dụng đánh giá dự án có nhiều rủi ro tiềm ẩn (Sự chậm trễ Bên cho vay) Các quy định cho vay, quy trình làm việc khơng rõ ràng (Sự chậm trễ Bên cho vay) Bên vay không thực trình tự theo quy định (Sự chậm trễ bên vay) Mối quan hệ bên vay tổ chức tín dụng khơng tốt (Sự chậm trễ bên vay) Để xảy cố công trường giai đoạn thi công (Sự chậm trễ bên vay) Hồ sơ vay, hồ sơ dự án trình với bên cho vay thiếu, không đạt chất lượng (Lỗi bên vay) Do thiếu sót khảo sát, thiết kế, lập DAĐT Do tình hình tài bên tham gia Cơng nghệ thi cơng lạc hậu (Q trình thi cơng xây dựng) Vi phạm ATLĐ, có tai nạn cơng trường (Q trình thi cơng xây dựng) Khan vật tư thiết bị, thiết bị thay (Quá trình thi cơng xây dựng) Do thời tiết bất lợi, thiên tai ngồi (Q trình thi cơng xây dựng) Dự án sử dụng công nghệ thi công phức tạp, công nghệ Áp lực phải tính tốn tổng mức đầu tư thấp (Lỗi Tư vấn thiế kế) Tính tốn dự tốn thiếu xác (Lỗi Tư vấn thiế kế) Địa chất phức tạp, thiết kế sai sót (Lỗi Tư vấn thiế kế) Biến động giá nguyên vật liệu đầu vào Chính phủ thay đổi sách thuế, lương, định mức chi phí Dự án áp dụng công nghệ mới, biện pháp thi công phức tạp (R1) Rủi ro ảnh hưởng đến thu nhập khai thác (R2) Rủi ro gây chậm trễ giải phóng mặt bằng, thu hồi đất (R3) Rủi ro việc chậm trễ giải ngân (R4) Rủi ro việc hoàn thành dự án (Dự án có khả khơng hồn thành hoàn thành trễ tiến độ) (R5) Rủi ro việc vượt tổng mức đầu tư HVTH: Phạm Viết Khai 123 Luận văn thạc sĩ GVHD: Tiến sĩ Đinh Cơng Tịnh LÝ LỊCH TRÍCH NGANG Họ tên Năm sinh Địa liên lạc Điện thoại Email : : : : : PHẠM VIẾT KHAI Phái : Nam 20 – 12 – 1975 Nơi sinh : Quảng Ngãi 149 Nguyễn Cửu Vân, P.17, Q.Bình Thạnh, Tp.HCM 091 150 404 phamvietkhai@petroland.com.vn QUÁ TRÌNH ĐÀO TẠO Thời gian Nơi đào tạo ƒ 1994 – 1999 ƒ Sinh viên ngành Xây dựng Dân dụng & Công nghiệp Trường Đại học Bách Khoa TP.Hồ Chí Minh ƒ 2007 – 2009 ƒ Học viên cao học ngành Công nghệ & Quản lý XD Trường Đại học Bách Khoa TP.Hồ Chí Minh ƒ 9/2009 – Nay ƒ Học viên cao học ngành Quản trị Kinh doanh Trường Đại học Bách Khoa TP.Hồ Chí Minh Q TRÌNH CƠNG TÁC Thời gian Nơi cơng tác ƒ 4/1999 – 02/2007 ƒ Công ty Cổ phần Xây lắp III - Petrolimex 232 Nguyễn Tất Thành - Q.4 - TP.Hồ Chí Minh ƒ 03/2007 – Nay ƒ Cty Cp Đầu tư Hạ tầng Đô thị Dầu khí (Petroland) 149 Nguyễn Cửu Vân, P.17, Q.Bình Thạnh, Tp.HCM KINH NGHIỆM QUẢN LÝ DỰ ÁN Dự án Quy mơ ƒ Tổng kho Xăng dầu Trà Nóc ƒ Cơng trình cơng nghiệp cấp đặc biệt ƒ Khách sạn Dầu khí Vũng Tàu ƒ 18 tầng + 01 tầng hầm ƒ Tòa nhà văn phòng 16 Trương Định – Q.3 – Tp.HCM ƒ 10 tầng + 01 tầng hầm ƒ Petroland Tower (Q7-Tp.HCM) ƒ 30 tầng + 03 tầng hầm ƒ Dragon Tower (Nhà Bè-Tp.HCM) ƒ 15 tầng (45.000 m2 sàn) ƒ Chung cư cao cấp Mỹ Phú, Q.7 ƒ 18 tầng + 01 tầng hầm HVTH: Phạm Viết Khai 124 ... “ĐÁNH GIÁ RỦI RO DỰ ÁN BOT BẰNG PHƯƠNG PHÁP FUZZY DELPHI VÀ FAULT TREE ANALYSIS? ?? 2- NHIỆM VỤ LUẬN VĂN: Xác định yếu tố rủi ro ảnh hưởng lớn đến dự án BOT cầu đường Việt Nam Xây dựng mô hình đánh. .. vào dự án BOT chịu nhìu rủi ro đáng kể Sự thành cơng hay thất bại dự án BOT phụ thuộc vào mức độ mà rủi ro dự án kiểm sốt Các bước việc quản lý rủi ro dự án gồm: nhận diện rủi ro, đánh giá mức... tố rủi ro có ảnh hưởng lớn đến dự án BOT cầu đường Việt Nam Xây dựng mô hình đánh giá rủi ro dự án BOT cầu đường Việt Nam phương pháp Fuzzy Delphi Process (FDP – Quá trình Delphi mờ) kết hợp phương

Ngày đăng: 01/02/2021, 14:20

Nguồn tham khảo

Tài liệu tham khảo Loại Chi tiết
[1] Đặng Thị Trang (2008), Luận văn thạc sĩ “ Ứng dụng logic mờ trong phân tích chậm trễ và cập nhật tiến độ thích hợp” Sách, tạp chí
Tiêu đề: Ứng dụng logic mờ trong phân tích chậm trễ và cập nhật tiến độ thích hợp
Tác giả: Đặng Thị Trang
Năm: 2008
[2] Phan Xuân Minh, Nguyễn Doãn Phước(2006), Lý thuyết điều khiển mờ, NXB Khoa học và Kỹ thuật Sách, tạp chí
Tiêu đề: Lý thuyết điều khiển mờ
Tác giả: Phan Xuân Minh, Nguyễn Doãn Phước
Nhà XB: NXB Khoa học và Kỹ thuật
Năm: 2006
[3]Nguyễn Như Phong(2005), Tính toán mềm và ứng dụng, NXB Khoa học và Kỹ thuật Sách, tạp chí
Tiêu đề: Tính toán mềm và ứng dụng
Tác giả: Nguyễn Như Phong
Nhà XB: NXB Khoa học và Kỹ thuật
Năm: 2005
[4]Nguyễn Như Phong(2005), Lý thuyết mờ và ứng dụng, NXB Khoa học và Kỹ thuật Sách, tạp chí
Tiêu đề: Lý thuyết mờ và ứng dụng
Tác giả: Nguyễn Như Phong
Nhà XB: NXB Khoa học và Kỹ thuật
Năm: 2005
[5]Nguyễn Minh Tuấn(2006), Thống kê ứng dụng trong kinh doanh, NXB Đại học Quốc gia TP. Hồ Chí Minh Sách, tạp chí
Tiêu đề: Thống kê ứng dụng trong kinh doanh
Tác giả: Nguyễn Minh Tuấn
Nhà XB: NXB Đại học Quốc gia TP. Hồ Chí Minh
Năm: 2006
[6] Goerge Bojadziev &amp; Maria Bojadziev, Fuzzy Logic for Business, Finance, and Management, 2 nd Edition, World Scientific Publishing Co.Pte.Ltd (Singapore), 2007 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Fuzzy Logic for Business, Finance, and Management
[7] Hoàng Trọng; Chu Nguyễn Mộng Ngọc; “Phân tích dữ liệu nghiên cứu với SPSS”, Nhà xuất bản thống kê, 2005 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Phân tích dữ liệu nghiên cứu với SPSS
Nhà XB: Nhà xuất bản thống kê
[8] Nguyễn Hoàng Phương; Bùi Công Cường; Nguyễn Doãn Phước, Phan Xuân Minh và Chu Văn Hỷ : “Hệ mờ và Ứng dụng” Nhà xuất bản Khoa học và Kỹ thuật, 1998 Sách, tạp chí
Tiêu đề: “Hệ mờ và Ứng dụng”
Nhà XB: Nhà xuất bản Khoa học và Kỹ thuật
[9] A.V.Thomas, Satyanarayana N.Kalidindi and L.S.Ganesh, Modelling and Assessment of Critical Risks in BOT road Projects (India), Construction Management and Economics, 2006 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Modelling and Assessment of Critical Risks in BOT road Projects (India)
[10] Tah, J.H.M and Carr, A proposal for construction project risk assessment using fuzzy logic, Construction Management and Economics, 2000 Sách, tạp chí
Tiêu đề: A proposal for construction project risk assessment using fuzzy logic
[11] Thomas A.V, Identification, assessment and allocation of critical risks in Indian BOT road projects, PhD thesis, Indian Institute of Technology, Madras, 2003 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Identification, assessment and allocation of critical risks in Indian BOT road projects
[12] Nguyễn Thống, “Kinh tế lượng ứng dụng”, Nhà xuất bản ĐH quốc gia Tp Hồ Chí Minh, năm 2000 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Kinh tế lượng ứng dụng”
Nhà XB: Nhà xuất bản ĐH quốc gia Tp Hồ Chí Minh
[13] Nguyễn Thống, “Thống kê ứng dụng trong quản lý xây dựng”, Giáo trình ĐH Bách khoa Tp Hồ Chí Minh, năm 2005 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Thống kê ứng dụng trong quản lý xây dựng”
[14] Ts. Trịnh Thùy Anh (ĐH Mở Tp.HCM), Xây dựng danh mục rủi ro trong dự án xây dựng công trình giao thông ở việt nam hiện nay, Tạp chí Khoa học Giao thông Vận tải số 16, tháng 12 năm 2006. tr105 – 112 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Xây dựng danh mục rủi ro trong dự án xây dựng công trình giao thông ở việt nam hiện nay

TỪ KHÓA LIÊN QUAN

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN

w