1. Trang chủ
  2. » Luận Văn - Báo Cáo

Phân tích thiết kế hệ thống quản lý điểm cho trường học

31 4,7K 66
Tài liệu đã được kiểm tra trùng lặp

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Tiêu đề Phân Tích Thiết Kế Hệ Thống Quản Lý Điểm Cho Trường Học
Trường học Trường THCS Quang Trung
Thể loại tiểu luận
Định dạng
Số trang 31
Dung lượng 1,72 MB

Cấu trúc

  • CHƯƠNG 1...........................................................................................................................3 (7)
    • 1.1. Giới thiệu về trường THCS Quang Trung (3)
    • 1.2. Quá trình đào tạo học sinh ở trường (3)
    • 1.3 Cách tính điểm và xếp loại học lực cho học sinh (3)
    • 1.4. Mức độ kỷ luật và hình thức kỷ luật (5)
    • 1.5. Sử dụng kết quả đánh giá, xêp loại học sinh lên lớp hay ở lại lớp (5)
    • 1.6. Đánh giá việc quản lý (6)
  • CHƯƠNG 2...........................................................................................................................8 (21)
    • 3.1 Thông tin vào ra của hệ thống (8)
    • 3.2 Phân tích chức năng (8)
    • 3.3. Xây dựng biểu đồ luồng dữ liệu (10)
    • 3.4 Thiết kế cơ sớ dữ liệu (16)
      • 3.4.1 Bảng thực thể liên kế (16)
    • 34.2 Sơ đồ thực thể liên kết (20)
  • CHƯƠNG 3.........................................................................................................................20 (0)
    • 4.1.1 Chương trình chính (21)
    • 4.1.2 Cập nhật dữ liệu (21)
    • 4.1.3 Tìm Kiếm (23)
    • 1.3.4 Tìm kiếm theo xếp loại (25)
    • 4.1.4 Bảng Báo Cáo (25)
  • KẾT LUẬN (28)
  • TÀI LIỆU THAM KHẢO (30)

Nội dung

Phân tích thiết kế hệ thống quản lý điểm cho trường học

Giới thiệu về trường THCS Quang Trung

Trường THCS Quang - Thái Nguyên được thành lập từ năm 1990 Với số lượng

Mỗi năm có 900 học sinh được quản lý thông qua hệ thống ghi chép truyền thống, trong đó giáo viên đánh giá hàng ngày từng môn học Cuối kỳ hoặc cuối năm, giáo viên sẽ tổng hợp điểm vào sổ cái để tính điểm trung bình cho học sinh.

Phương pháp quản lý thủ công hiện nay gây tốn thời gian, công sức và gặp nhiều bất cập trong việc cung cấp thông tin về học sinh và điểm số một cách nhanh chóng Điều này làm gia tăng gánh nặng cho công tác quản lý Do đó, cần thiết phải có một phần mềm quản lý điểm hiệu quả để cải thiện quy trình này.

Phần mềm quản lý điểm số học sinh giúp theo dõi kết quả học tập của từng học sinh trong trường Nó cho phép người dùng dễ dàng cập nhật dữ liệu, thêm lớp học và học sinh mới Bên cạnh đó, phần mềm còn hỗ trợ người sử dụng tìm kiếm báo cáo dữ liệu nhanh chóng khi có yêu cầu từ cấp trên.

Quá trình đào tạo học sinh ở trường

Quá trình đào tạo của trường THCS được tiển hành theo quy trình sau:

Tuyển sinh học sinh vào học lớp 6 theo quy chế của Bộ Giáo Dục và Đào tạo ban hành.

Dựa vào kết quả học tập, học sinh được phân chia thành các lớp học phù hợp Quá trình đào tạo được chia thành các kỳ học và năm học, với các kỳ thi kiểm tra diễn ra vào cuối mỗi kỳ và năm học Nhà trường thực hiện đánh giá xếp loại học tập và hạnh kiểm cho từng học sinh theo quy định của Bộ Giáo Dục và Đào Tạo, nhằm đánh giá và xét khen thưởng cho các em.

Cuối năm học, nhà trường tiến hành đánh giá kết quả học tập và hạnh kiểm của học sinh lớp 6, 7, 8 để quyết định việc lên lớp hay ở lại Đồng thời, nhà trường tổ chức thi tốt nghiệp hoặc xét tốt nghiệp cho học sinh lớp 9.

Cách tính điểm và xếp loại học lực cho học sinh

Việc đánh giá xếp loại học lực của học sinh dựa trên điểm trung bình của các môn học, được thực hiện theo từng kì học và năm học Điểm trung bình một môn học được tính dựa trên điểm hệ số 1, điểm hệ số 2 và điểm học kì Điểm hệ số 1 bao gồm các điểm kiểm tra thường xuyên như điểm miệng và điểm 15 phút, trong khi điểm hệ số 2 là các điểm kiểm tra định kì như điểm thực hành và điểm kiểm tra.

45 phút. Điểm hệ số 3 là những điểm kiểm tra cuối học kì.

Cách tính điểm trung bình môn học: Điểm trung bình học kì của một môn học được tính theo công thức: Điểm HS 1 + ( Điểm HS 2*2) + ( Điểm HS 3*3)

Tổng các hệ số Điểm trung bình cả năm của một môn học được tính theo công thức: Điểm TBHK I + (Điểm TBHK II *2)

3 Điểm trung bình các môn học của một học kì được tính:

TBHK Môn Toán + Điểm TBHK Môn lí +….

Tổng các hệ số Điểm trung bình các môn học của cả năm được tính:

TBCN Môn Toán + TBCN Môn Lí + …

Tiêu chuẩn xếp loại học lực của nhà trường được tính như sau:

Loại giỏi: Có điểm trung bình cả năm lớn hơn hoặc bằng 8,0 , không có môn nào có điểm tổng kết dưới 6,5.

Loại khá điểm trung bình lớn hơn hoặc bằng 6,5 và nhỏ hơn 8,0 , không có môn nào có phẩy tổng kết dưới 5,0.

Loại trung bình có diểm trung bình lớn hơn 5,0 và nhỏ hơn 6,5, không có môn nào có điẻm tổng kết dưới 3,5.

Loại yếu có điểm trung bình đạt từ 3,5 đến 4,9, không có môn nào có điểm tổng kết dưới 2,0.

Loại kém là các trường hợp còn lại.

Quy định về khen thưởng kỉ luật

Các mức độ khen thưởng và hình thức khen thưởng.

Khen thưởng trước lớp là hình thức ghi nhận những học sinh có thành tích xuất sắc trong học tập và lao động, đồng thời có đạo đức tốt và tích cực tham gia các hoạt động của lớp và trường Giáo viên chủ nhiệm sẽ trực tiếp khen thưởng những em này nhằm khuyến khích và động viên tinh thần học tập, rèn luyện của các học sinh khác.

Trường học tổ chức khen thưởng toàn trường nhằm ghi nhận những học sinh xuất sắc trong kì hoặc năm học, bao gồm học sinh đạt danh hiệu tiên tiến, giỏi, và học sinh nghèo vượt khó Ngoài ra, các lớp có thành tích tốt cũng được vinh danh là lớp tiên tiến Đặc biệt, những học sinh đạt giải học sinh giỏi cấp huyện và tỉnh cũng sẽ được khen thưởng, khuyến khích tinh thần học tập và phấn đấu của tất cả học sinh.

Mức độ kỷ luật và hình thức kỷ luật

Nhà trường sẽ thực hiện kỷ luật đối với học sinh vi phạm các quy định của luật giáo dục Dựa vào mức độ sai phạm, nhà trường sẽ xem xét và áp dụng hình thức kỷ luật phù hợp cho từng trường hợp vi phạm.

Sử dụng kết quả đánh giá, xêp loại học sinh lên lớp hay ở lại lớp

Xét học sinh lên lớp đủ các điều kiện sau.

+ Xếp loại hạnh kiểm và học lực từ trung bình trở lên.

+ Nghỉ học không quá 45 ngày trong một năm học.

+ Kết quả học lực cả năm từ trung bình trở lên.

Xét học sinh không đủ điều kiện lên lớp.

+ nghỉ quá 45 ngày trong một năm học.

+ có học lực cả năm xếp loại kém.

+ có hạnh kiểm cả năm xếp loại yếu.

Sử dụng kết quả đánh giá để khen thưởng.

Tặng danh hiệu học sinh tiên tiến cho những học sinh xếp loại khá về cả hai mặt: Hạnh kiểm và học lực.

Tặng danh hiệu học sinh giỏi cho những học sinh đạt học lực giỏi và hạnh kiểm từ khá trở lên.

Việc bảo mật thông tin.

Quản lý thông tin trên máy tính đòi hỏi sự bảo mật cao để đảm bảo độ chính xác và bảo vệ các thông tin bí mật của hệ thống Đây là yêu cầu thiết yếu cho mọi phần mềm, đặc biệt là phần mềm quản lý Tại trường THCS Quang Trung, cần chú ý đến các vấn đề bảo mật này để đảm bảo an toàn thông tin trong quá trình quản lý.

+Sử dụng thông tin trên mạng.

+ Truyền dữ liệu trên mạng.

Đánh giá việc quản lý

Hiện nay, quản lý tại các Trường THCS chủ yếu dựa vào phương pháp thủ công và kinh nghiệm của con người, khiến con người trở thành yếu tố chủ đạo trong mọi hoạt động Mặc dù cách quản lý này tồn tại nhiều nhược điểm, nhưng cũng không thể phủ nhận những ưu điểm mà nó mang lại.

Tất cả giáo viên đều có khả năng thực hiện quản lý lớp học vì đã được hướng dẫn cụ thể Họ nhận được sự hỗ trợ chuyên môn để biết cách vào sổ điểm lớp một cách chi tiết.

Tuy nhiên bên cạnh ưu điểm rất lớn đó là những nhược điểm đã tồn tại và rất khó khắc phục.

Những nhược điểm rất lớn của phương pháp này là: lưu trữ, sửa chữa cập nhật và tìm kiếm.

Quản lý hồ sơ bằng phương pháp thủ công gặp nhiều nhược điểm như truy cập chậm, dễ xảy ra sai sót và hiệu quả công việc thấp, đồng thời tốn nhiều thời gian và công sức Do đó, cần thay đổi phương thức quản lý để nâng cao hiệu quả công việc, tiết kiệm thời gian và công sức, đồng thời giảm thiểu sai sót Việc chuyển từ quản lý thủ công sang sử dụng máy móc, với các chương trình quản lý làm công cụ chính, sẽ giúp cải thiện quy trình làm việc.

PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG

3.1 Thông tin vào ra của hệ thống.

+ Thông tin vào của hệ thống:

Danh mục điểm trung bình

Danh mục điểm tốt nghiệp.

Danh mục điểm thi lại.

Danh mục khen thưởng – kỷ luật.

+ thông tin ra của hệ thống:

Các báo cáo về bảng điểm và khen thưởng kỷ luật.

Hệ thống quản lý điểm bao gồm ba chức năng chính như sau:

+ Cập nhật khối học: mã khối, tên khối.

+ Cập nhật theo học sinh: mã học sinh, tên học sinh, ngày tháng năm sinh, họ tên bố, nghề nghiệp bố, họ tên mẹ, nghề nghiệp mẹ, địa chỉ…

+ Cập nhật theo xếp loại: mã học sinh, điểm TB học kỳ, ….

+ Cập nhật theo môn học: mã môn, tên môn.

+ Tìm kiếm theo mã học sinh.

+ Tìm kiếm theo môn học.

+ Tìm kiếm theo dân tộc.

+ Tìm kiếm theo xếp loại.

Biểu đồ phân cấp chức năng.

3.3 Xây dựng biểu đồ luồng dữ liệu.

Cập Nhật Thông Tin Tìm Kiếm Báo Cáo

Sử dụng biểu đồ phân cấp chức năng ở trên để xác định các tiến trình theo từng mức cho biểu đồ luồng dữ liệu

 Biểu đồ luồng dữ liệu mức khung cảnh

Mục đích xây dựng biểu đồ mức khung cảnh là xác định ranh giới của hệ thống, thể hiện mối quan hệ giữa các tác nhân bên ngoài cung cấp thông tin và chức năng chính của hệ thống Biểu đồ này giúp chỉ ra mối quan hệ trước-sau trong quá trình xử lý công việc và bàn giao thông tin giữa các chức năng.

Biểu đồ này có một vòng tròn trung tâm đại diện cho toàn bộ hệ thống nghiên cứu, kết nối với các tác nhân bên ngoài Các đường nối trong biểu đồ thể hiện luồng thông tin vào và ra của hệ thống.

 Biểu đồ luồng dữ liệu mức đỉnh

Giáo Viên Ban Giám Hiệu

Hệ Thống Quản Lý Điểm

Các Tác Nhân Ngoài Các Xử Lý

Luồng Thông Tin Di Chuyển

Từ sơ đồ luồng mức đỉnh trên ta có thể phân tích chi tiết hơn để thấy rõ được chức

Học Sinh Giáo Viên Ban Giám Hiệu

Lý Lịch Học Sinh Điểm, Xếp Loại HL, HK Học Sinh

Trả Lời Các Yêu Cầu

 Chức năng 1: Cập nhật thông tin:

+ Cập nhật danh sách học sinh: thêm mới, sửa, xóa, các thông tin của học sinh.

+ Cập nhật môn học: thêm mới, sửa xóa các thông tin của môn học.

Cập nhật hạnh kiểm học sinh bao gồm việc thêm mới, sửa chữa và xóa các thông tin liên quan đến bảng điểm Đồng thời, xếp loại học sinh cũng được điều chỉnh với các thông tin mới, sửa đổi hoặc xóa bỏ để đảm bảo tính chính xác và minh bạch trong quá trình đánh giá.

 Chức năng 2: Tra cứu tìm kiếm.

+ chức năng này có nhiệm vụ tìm kiếm, tra cứu thông tin mà người sử dụng yêu cầu.

Chức năng này có nhiệm vụ in ra những thông tin mà người quản lý yêu cầu.

* Biểu đồ chức năng thống kê _Tra Cứu

3.4 Thiết kế cơ sớ dữ liệu.

3.4.1 Bảng thực thể liên kế:

In Bảng Điểm Điểm, HK, Xếp Loại Lý Lịch Học Sinh

DS Học sinh tiên tiến

+ Bảng Khen Thưởng – Kỷ Luật:

34.2 Sơ đồ thực thể liên kết.

Thông tin vào ra của hệ thống

+ Thông tin vào của hệ thống:

Danh mục điểm trung bình

Danh mục điểm tốt nghiệp.

Danh mục điểm thi lại.

Danh mục khen thưởng – kỷ luật.

+ thông tin ra của hệ thống:

Các báo cáo về bảng điểm và khen thưởng kỷ luật.

Phân tích chức năng

Hệ thống quản lý điểm bao gồm ba chức năng chính như sau:

+ Cập nhật khối học: mã khối, tên khối.

+ Cập nhật theo học sinh: mã học sinh, tên học sinh, ngày tháng năm sinh, họ tên bố, nghề nghiệp bố, họ tên mẹ, nghề nghiệp mẹ, địa chỉ…

+ Cập nhật theo xếp loại: mã học sinh, điểm TB học kỳ, ….

+ Cập nhật theo môn học: mã môn, tên môn.

+ Tìm kiếm theo mã học sinh.

+ Tìm kiếm theo môn học.

+ Tìm kiếm theo dân tộc.

+ Tìm kiếm theo xếp loại.

Biểu đồ phân cấp chức năng.

Xây dựng biểu đồ luồng dữ liệu

Cập Nhật Thông Tin Tìm Kiếm Báo Cáo

Sử dụng biểu đồ phân cấp chức năng ở trên để xác định các tiến trình theo từng mức cho biểu đồ luồng dữ liệu

 Biểu đồ luồng dữ liệu mức khung cảnh

Mục đích của việc xây dựng biểu đồ mức khung cảnh là xác định ranh giới của hệ thống, chỉ ra mối quan hệ giữa các tác nhân bên ngoài cung cấp thông tin và chức năng chính của hệ thống Biểu đồ này thể hiện rõ ràng mối quan hệ trước sau trong quá trình xử lý công việc và việc bàn giao thông tin giữa các chức năng, giúp người dùng hiểu rõ hơn về cách thức hoạt động của hệ thống.

Biểu đồ này có một vòng tròn trung tâm đại diện cho toàn bộ hệ thống nghiên cứu, kết nối với các tác nhân bên ngoài Các đường nối thể hiện thông tin vào và ra của hệ thống, minh họa sự tương tác giữa hệ thống và môi trường xung quanh.

 Biểu đồ luồng dữ liệu mức đỉnh

Giáo Viên Ban Giám Hiệu

Hệ Thống Quản Lý Điểm

Các Tác Nhân Ngoài Các Xử Lý

Luồng Thông Tin Di Chuyển

Từ sơ đồ luồng mức đỉnh trên ta có thể phân tích chi tiết hơn để thấy rõ được chức

Học Sinh Giáo Viên Ban Giám Hiệu

Lý Lịch Học Sinh Điểm, Xếp Loại HL, HK Học Sinh

Trả Lời Các Yêu Cầu

 Chức năng 1: Cập nhật thông tin:

+ Cập nhật danh sách học sinh: thêm mới, sửa, xóa, các thông tin của học sinh.

+ Cập nhật môn học: thêm mới, sửa xóa các thông tin của môn học.

Cập nhật hạnh kiểm và xếp loại học sinh là những nhiệm vụ quan trọng, bao gồm việc thêm mới, sửa chữa và xóa các thông tin liên quan đến bảng điểm và xếp loại học sinh.

 Chức năng 2: Tra cứu tìm kiếm.

+ chức năng này có nhiệm vụ tìm kiếm, tra cứu thông tin mà người sử dụng yêu cầu.

Chức năng này có nhiệm vụ in ra những thông tin mà người quản lý yêu cầu.

* Biểu đồ chức năng thống kê _Tra Cứu

Thiết kế cơ sớ dữ liệu

3.4.1 Bảng thực thể liên kế:

In Bảng Điểm Điểm, HK, Xếp Loại Lý Lịch Học Sinh

DS Học sinh tiên tiến

+ Bảng Khen Thưởng – Kỷ Luật:

Cập nhật dữ liệu

4.1.2.1 Cập nhật theo khối học :

4.1.2.2 Cập nhật theo Học Sinh:

4.1.2.3 Cập nhật Theo Xếp loại:

4.1.2.4 Cập nhật theo Môn Học:

Tìm Kiếm

4.1.3.1 Tìm Kiếm theo Mã Học Sinh:

4.1.3.2 Tìm kiếm theo Môn Học:

4.1.3.3 Tìm kiếm theo Dân Tộc:

Bảng Báo Cáo

4.1.4.1 Báo cáo theo khen thưởng – Kỷ Luật:

MÃ NGUỒN CỦA CÁC MODUL TRONG HỆ THỐNG 1.Chức năng cập nhật.

On Error GoTo Err_Command3_Click

Dim stLinkCriteria As String stDocName = "TK DANTOC"

On Error GoTo Err_Command4_Click

Dim stLinkCriteria As String stDocName = "TK MAHS"

On Error GoTo Err_Command5_Click

Dim stLinkCriteria As String stDocName = "TK TENMON"

On Error GoTo Err_Command6_Click

Ngày đăng: 02/11/2012, 11:15

HÌNH ẢNH LIÊN QUAN

Bảng Điểm -  Phân tích thiết kế hệ thống quản lý điểm cho trường học
ng Điểm (Trang 13)

TỪ KHÓA LIÊN QUAN

w