1. Trang chủ
  2. » Sinh học lớp 12

Đề thi tuyển sinh vào lớp 10 môn vật lý năm 2004 trường đại học khoa học tự nhiên | Vật lý, Lớp 9 - Ôn Luyện

5 85 1

Đang tải... (xem toàn văn)

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Tiêu đề Đề thi tuyển sinh vào lớp 10 hệ thpt chuyên năm 2004 môn vật lý
Trường học Trường Đại Học Khoa Học Tự Nhiên
Chuyên ngành Vật lý
Thể loại Đề thi
Năm xuất bản 2004
Thành phố Hà Nội
Định dạng
Số trang 5
Dung lượng 43,49 KB

Nội dung

Câu 3: Trong một buổi luyện tập trước EURO 2004, hai danh thủ Owen và Beckam đứng cách nhau một khoảng 20m trước một bức tường thẳng đứng. Owen đứng cách tường 10m còn Beckam đứng cách[r]

Trang 1

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI ĐỀ THI TUYỂN SINH LỚP 10

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN HỆ THPT CHUYÊN NĂM 2004

MÔN : VẬT LÝ

Thời gian làm bài: 150 phút (không kể thời gian phát đề )

Câu 1: Cho mạch điện như hình 1: U = 24V; R0 = 4; R2 = 15

Đèn Đ là loại 6V-3W và sáng bình thường Vôn kế có điện trở lớn

vô cùng và chỉ 3V, chốt dương của vôn kế mắc vào điểm M Hãy

tìm R1 và R3

Câu 2: Trong một bình nhiệt lượng kế ban đầu có chứa m0 = 400g

nước ở nhiệt độ t0 = 250C Người ta đổ thêm một khối lượng nước

m1 ở nhiệt độ tx vào bình thì khi cân bằng nhiệt, nhiệt độ của nước là t1 = 200C Cho thêm một cục nước đá khối lượng m2 ở nhiệt độ t2 = 100C vào bình thì cuối cùng trong bình có M

= 700g nước ở nhiệt độ t3 = 50C Tìm m1, m2, tx , biết: nhiệt dung riêng của nước c1 = 4200J/(kg.độ), nhiệt dung riêng của nước đá c2 = 2100J/(kg.độ), nhiệt nóng chảy của nước đá

 = 336000J/kg Bỏ qua sự trao đổi nhiệt của các chất trong bình với nhiệt lượng kế và môi trường

Câu 3: Trong một buổi luyện tập trước EURO 2004, hai danh thủ Owen và Beckam đứng

cách nhau một khoảng 20m trước một bức tường thẳng đứng Owen đứng cách tường 10m còn Beckam đứng cách tường 20m Owen đá quả bóng lăn trên sân về phía bức tường Sau khi phản xạ bóng sẽ chuyển động đến chỗ Beckam đang đứng Coi sự phản xạ của quả bóng khi va chạm vào bức tường giống như hiện tượng phản xạ của tia sáng trên gương phẳng và cho rằng bóng lăn với vận tốc không đổi v = 6m/s

1) Hỏi phương chuyển động của quả bóng hợp với bức tường một góc là bao nhiêu?

2) Ngay sau khi chuyền bật tường cho Beckam, nhận thấy Beckam bị kèm chặt, Owen liền chạy theo một đường thẳng với vận tốc không đổi để đón quả bóng nẩy ra từ bức tường

và đang lăn về chỗ Beckam

a) Nếu Owen chọn con đường ngắn nhất để đón quả bóng trong khi chạy thì vận tốc của anh phải là bao nhiêu ?

b) Hỏi Owen có thể chạy với vận tốc nhỏ nhất là bao nhiêu và theo phương nào thì đón được bóng ?

Câu 4: Vật sáng AB là một đoạn thẳng nhỏ được đặt vuông góc với quang trục của một thấu

kính hội tụ Điểm A nằm trên quang trục và cách quang tâm O một khoảng OA = 10cm Một tia sáng đi từ B đến gặp thấu kính tại I (với OI = 2AB) Tia ló qua thấu kính của tia sáng trên

có đường kéo dài đi qua A Tìm khoảng cách từ tiêu điểm F đến quang tâm O

Câu 5: Cho mạch điện như trên hình 2: ampe kế là lý tưởng (RA = 0), U = 12V Đồ thị sự phụ thuộc của cường độ dòng điện chạy qua ampe kế (IA) vào giá trị của biến trở Rx có dạng như hình 3 Tìm R1, R2, R3

Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm

Hình 1

R0

V

R1

3 M

+ U 

N

Đ +

R1

Hình 2

+ U 

A

x

R3

IA(A)

Hình 3

0 1,5

2,7 2,5

x()

Trang 2

ĐÁP ÁN TUYỂN SINH LỚP 10

HỆ THPT CHUYÊN NĂM 2004

MÔN : VẬT LÝ

Câu 1: (2điểm) Hiệu điện thế trên R3 là UNB = I2R3 còn

UMB = UĐ = 6V = UMN + UNB = 3 + I2R3 Do đó I2R3 = 3V (0,5 đ)

I = I1 + I2 = 0,5 +

3

R

3

(0,5 đ)

Mặt khác U = IR0 + I2(R2 + R3)

24 = ( 0,5 +

3

R

3 ) 4 +

3

R

3 (15 + R3)

19 =

3

R

57

UAB = U – IR0 = 24 – 1,5.4 = 18V

U1 = UAB – UĐ = 18 – 6 = 12V

0,5

12 I

U I

U

Đ

1 1

1 1

(0,5 đ)

Câu 2: (2điểm)

Sau khi đổ lượng nước m1 ở nhiệt độ tx vào và hệ cân bằng nhiệt ở t1 = 200C, phương trình cân bằng nhiệt có dạng:

c1.m0 (t0 – t1) = c1m1(t1 – tx)

1

m t m t 0,4.25 m t

Mặt khác: m0 + m1 + m2 = M

m1 + m2 = M – m0 = (0,7 – 0,4) kg

đ)

Sau khi thả cục nước đá khối lượng m2 vào ta có phương trình cân bằng nhiệt mới:

Q toả = Q thu

Q toả = c1 (m0 + m1)(t1 – t3)

Q thu = m2c2(0 – t2) + λm2 + m2c1(t3 – 0)

c1 (m0 + m1)(t1 – t3) = – m2c2t2 + λm2 + m2c1t3 4,2.103(0,4 + m1)15 = m2.2,1.103.10 + 336.103 m2 + m2.4,2.103.5 (0,4 + m1) 63 = 378 m2

0,4 + m1 = 6m2 (3)

Từ (2) và (3) ta có : m1 = 0,2 kg

m2 = 0,1 kg

(0,25 đ) (0,25 đ) (0,25 đ) (0,25 đ)

(0,5 đ)

Câu 3: (2điểm)

1) OO’ = 2b = a theo đầu bài

OB = a nên ∆ OO’B cân

∆ BKI = ∆ BOI (do có 2 cạnh và góc xen giữa bằng nhau từng đôi) BOI 90  0

(0,25 đ) (0,25 đ)

Xét ∆ OO’B

3.IO'B 90 180

IO'H IOH 30 

(0,25 đ)

Hình 1

R0

V

R1

3 M

+ U 

N

Đ +

I2

I1

O

B

H

K

M

O’

a

x

b b

Trang 3

Do góc cần tìm xˆ  60 0

Góc này xác định hướng đá của Owen

(0,25 đ)

Trang 4

Câu 3: (tiếp theo)

2) a) V0là vận tốc của Owen cần có khi chạy theo OM

s m V

tg V V

V

6 30

M O'

OM M

O'

0 0

b) Giả sử Owen đón bóng tại P Hạ O’NOP kéo

dài tại N

Xét diện tích của ∆ OO’P: OP.O' N

2

1 P.OM O' 2

1

đặt O’N = z

V.t.OM = V0.t.z

V.OM = V0.z = const

Do V.OM = const (hướng phản xạ của bóng và vị trí của

Owen là cố định)

z lớn nhất thì V0 là cực tiểu

Z max = O’O = 2b = a =20m

m/s Z

V

2 20

1 20 6 OM

max min

Câu 4: (2điểm)

( Hình vẽ 0,5 đ)

OI 2

1

AB 

AB là đường trung bình của ∆ B’OI, AI = AB’

∆ AOI = ∆ AA’B’

A’B = OI =2AB A là trung điểm của OA’, OA’ = 20cm

∆ FOH ~ ∆ FA’B’

2

1 B' A'

AB OA' OF

OF B'

A'

OH F A'

OF

OA' 2

1 OF 2

1

OF   OF = OA’ = 20cm

(0,5 đ) (0,5 đ) (0,5 đ)

Câu 5: (2 điểm)

F O

H

I

A A’

B B’

R1

Hình 2

+ U 

A

x

R3

IA(A)

Hình 3

0

1,5

2,7

2,5

x()

O

B

H

K

M I

30 0

P

Z

N O’

Trang 5

 Khi Rx = 0 R3 được nối tắt, ampe kế chỉ dòng qua R1

; R

12 R

U I 5 , 1

1 1

5 , 1

12

 Khi Rx rất lớn IA = 2,7A mạch là

3 2 1 2 1 A

R R

U R

U I I I

3

R

12 5

, 1 7 , 2

 Khi Rx = 12

Vẫn có I1 = 1,5A ( Ampe kế có điện trở 0)

) R (R

R ) R R

R R (R

U R

R

R I I

x 3 x

x 3

x 3 2 x 3

x 2 3

) R R ( 12 R R

12.12 )

R R ( R R R

U.R I

3 2 3

2 3

2 x 3 2

x 3

Vì I3 = 1A Theo (1) R2 ≠ R3 = 10

(1) 10 R R

(2) 24

.RR 10.12 RR

12.12 1

3 2

3 2 3

2

(0,25đ)

(0,25đ)

Hệ có 2 nghiệm :









4R

6R và 6R

4R

3

2 2

1

(0,25đ)

R1=8

+ U 

A

R2 R3

R1=8

+ U 

A

x

R 3

I

2

I1

I3 

Ngày đăng: 17/01/2021, 00:06

HÌNH ẢNH LIÊN QUAN

Câu 1: Cho mạch điện như hình 1: U= 24V; R0 = 4; R2 = 15. Đèn Đ là loại 6V-3W và sáng bình thường - Đề thi tuyển sinh vào lớp 10 môn vật lý năm 2004 trường đại học khoa học tự nhiên | Vật lý, Lớp 9 - Ôn Luyện
u 1: Cho mạch điện như hình 1: U= 24V; R0 = 4; R2 = 15. Đèn Đ là loại 6V-3W và sáng bình thường (Trang 1)
Hình 1 - Đề thi tuyển sinh vào lớp 10 môn vật lý năm 2004 trường đại học khoa học tự nhiên | Vật lý, Lớp 9 - Ôn Luyện
Hình 1 (Trang 2)
( Hình vẽ 0,5đ) - Đề thi tuyển sinh vào lớp 10 môn vật lý năm 2004 trường đại học khoa học tự nhiên | Vật lý, Lớp 9 - Ôn Luyện
Hình v ẽ 0,5đ) (Trang 4)

TỪ KHÓA LIÊN QUAN

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN

w