Câu 30: Quan hệ hỗ trợ giữa các cá thể trong quần thể có ý nghĩa: (1) Đảm bảo cho quần thể thích nghi tốt hơn với điều kiện môi trường, (2) Giúp quần thể sinh vật duy trì mật độ phù hợp [r]
THÔNG TIN TÀI LIỆU
Thông tin cơ bản
Định dạng | |
---|---|
Số trang | 40 |
Dung lượng | 1,3 MB |
Nội dung
Câu 30: Quan hệ hỗ trợ giữa các cá thể trong quần thể có ý nghĩa: (1) Đảm bảo cho quần thể thích nghi tốt hơn với điều kiện môi trường, (2) Giúp quần thể sinh vật duy trì mật độ phù hợp [r]
Ngày đăng: 04/01/2021, 14:50
Nguồn tham khảo
Tài liệu tham khảo | Loại | Chi tiết |
---|---|---|
(1). Thực chất của chọn lọc tự nhiên là phân hóa khả năng sống sót và sinh sản của các cá thể trong loài | Khác | |
(2). Giao phối không ngẫu nhiên không chỉ làm thay đổi tần số alen mà còn làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể | Khác | |
(3). Yếu tố ngẫu nhiên là nhân tố duy nhất làm thay đổi tần số alen của quần thể ngay cả khi không xảy ra đột biến và không có chọn lọc tự nhiên | Khác | |
(4). Chọn lọc tự nhiên đào thải alen lặn làm thay đổi tần số alen chậm hơn so với trường hợp chọn lọc chống lại alen trội | Khác | |
(1). Số cá thể không sừng là 500 con. (2). Số cá thể có sừng ở cừu đực là 90 con | Khác | |
(3). Tỉ lệ cá thể cừu đực dị hợp trong số cá thể có sừng của cả quần thể chiếm 90% | Khác | |
(4). Số cá thể cừu đực không sừng là 5 con; số cá thể cừu cái có sừng là 405 con | Khác | |
(1). Đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể góp phần hình thành loài mới | Khác | |
(2). Đột biến nhiễm sắc thể thường gây chết cho thể đột biến, do đó không có ý nghĩa đối với quá trình tiến hóa | Khác | |
(3). Đột biến là nhân tố tiến hóa vì làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể | Khác | |
(4). Đột biến gen cung cấp nguyên liệu cho quá trình tiến hóa. Phương án trả lời đúng là | Khác |
HÌNH ẢNH LIÊN QUAN
TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG
TÀI LIỆU LIÊN QUAN