Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống
1
/ 40 trang
THÔNG TIN TÀI LIỆU
Thông tin cơ bản
Định dạng
Số trang
40
Dung lượng
1,02 MB
Nội dung
Bài 3: Pháp luật hợp đồng kinh doanh BÀI 3: PHÁP LUẬT VỀ HỢP ĐỒNG TRONG KINH DOANH Nội dung Khái niệm hợp đồng Các yếu tố cấu thành hợp đồng Hiệu lực hợp đồng Nội dung hợp đồng Chế tài vi phạm hợp đồng kinh doanh Mục tiêu Hướng dẫn học Trang bị cho học viên kiến thức yếu tố cấu thành hợp đồng điều kiện để hợp đồng có hiệu lực Để học tốt này, học viên cần thực công việc sau: Giúp học viên hiểu vấn đề pháp lý liên quan đến hợp đồng Giúp học viên vận dụng kiến thức pháp luật hợp đồng để thực giao kết hợp đồng giải tranh chấp hợp đồng thực tế Thời lượng 15 tiết v1.0 Đọc kỹ Bài – Pháp luật hợp đồng kinh doanh giáo trình Luật Kinh tế Chương trình TOPICA Tích cực thảo luận với giáo viên học viên qua mạng Internet Tham khảo thông tin có trang web Phịng Thương mại cơng nghiệp Việt Nam www.vibonline.com.vn Đọc Bộ luật Dân 2005, đặc biệt ý đến nội dung quy định giao dịch dân sự, nghĩa vụ dân hợp đồng dân 39 Bài 3: Pháp luật hợp đồng kinh doanh TÌNH HUỐNG KHỞI ĐỘNG BÀI Tình Cơng ty BTN kinh doanh lĩnh vực bán lẻ có chuỗi siêu thị rộng khắp toàn quốc Để thuận tiện cho khách hàng mua sắm, tất mặt hàng siêu thị công ty niêm yết giá bán lẻ Tháng 10 năm 2008, trận lụt lớn xảy địa bàn Hà Nội tỉnh lân cận khiến cho rau xanh trở nên đặc biệt khan Do có hợp đồng với nhà cung cấp từ trước nên siêu thị có lượng rau định để bán với giá tăng nhiều so với chợ truyền thống Chính lý nên số lượng người dân vào siêu thị để mua rau tăng đột biến Khách hàng X muốn mua 10kg rau ngót niêm yết giá bán 10.000đ/kg Tuy nhiên, siêu thị cịn 7kg rau ngót nên đáp ứng đề nghị khách hàng Khách hàng X lập luận việc siêu thị niêm yết giá bán hàng hóa lời đề nghị giao kết hợp đồng Hơn nữa, siêu thị khơng nói rõ số lượng hàng bán nên việc khách hàng đồng ý mua với số lượng định coi khách hàng chấp nhận đề nghị giao kết hợp đồng Do siêu thị khách hàng hình thành hợp đồng mua bán rau, vậy, siêu thị có nghĩa vụ cung cấp đủ hàng cho khách theo hợp đồng thỏa thuận Tuy nhiên, phía siêu thị cho rằng, việc niêm yết giá bán hàng hóa khơng phải đề nghị giao kết hợp đồng nên siêu thị khơng có nghĩa vụ phải cung cấp đủ lượng hàng theo yêu cầu khách Câu hỏi gợi mở Ý kiến anh (chị) vấn đề nào? 40 v1.0 Bài 3: Pháp luật hợp đồng kinh doanh 3.1 Khái niệm hợp đồng 3.1.1 Định nghĩa hợp đồng Hợp đồng phương tiện hữu hiệu để thực giao lưu dân đời sống xã hội Hợp đồng ghi nhận thỏa thuận có hiệu lực ràng buộc bên tham gia quan hệ hợp đồng Nói khác, hợp đồng “luật” bên tự hình thành nên nhà nước thừa nhận Các hợp đồng mang chất dân sự, thỏa thuận bên nhằm xác lập, thay đổi chấm dứt quyền nghĩa vụ dân Định nghĩa cho thấy, để tồn hợp đồng phải có thỏa thuận bên Sự thỏa thuận hình thành từ hai phía, theo bên đưa đề nghị giao kết hợp đồng bên đưa chấp nhận đề nghị giao kết Đề nghị giao kết chấp nhận đề nghị giao kết coi điều kiện cần đủ để hình thành nên hợp đồng Hợp đồng = Thỏa thuận = Đề nghị giao kết hợp đồng + Chấp nhận đề nghị giao kết hợp đồng Hợp đồng dân phát sinh hoạt động kinh doanh gọi hợp đồng kinh doanh Nói cách khác, hợp đồng kinh doanh hợp đồng dân phát sinh trình chủ thể kinh doanh thực hoạt động tìm kiếm lợi nhuận Điều lý giải quy định Bộ luật Dân hợp đồng dân áp dụng hợp đồng kinh doanh Trong trường hợp hợp đồng kinh doanh chuyên biệt có văn riêng điều chỉnh ưu tiên áp dụng luật chuyên ngành trước Chẳng hạn Luật Thương mại 2005 có quy định hợp đồng mua bán hàng hóa kinh doanh quy định ưu tiên áp dụng trước Nếu vấn đề chưa điều chỉnh Luật Thương mại áp dụng quy định Bộ luật Dân 3.1.2 Đặc điểm hợp đồng kinh doanh Về chủ thể Chủ thể hợp đồng dân nói chung hợp đồng kinh doanh nói riêng cá nhân tổ chức với điều kiện chủ thể phải có lực hành vi dân Chủ thể hợp đồng trực tiếp tham gia giao kết hợp đồng thông qua người đại diện Có hai trường hợp đại diện đại diện theo pháp luật đại diện theo ủy quyền Trong giao kết hợp đồng kinh doanh, đại diện theo pháp luật thường xảy chủ thể hợp đồng doanh nghiệp Khi giám đốc doanh nghiệp người mà theo quy định Điều lệ doanh nghiệp đại diện hợp pháp doanh nghiệp giao kết hợp đồng Đại diện theo ủy quyền xảy chủ thể hợp đồng người đại diện theo pháp luật ủy quyền cho người khác thay thực giao kết hợp đồng Người v1.0 41 Bài 3: Pháp luật hợp đồng kinh doanh ủy quyền ủy quyền lại người ủy quyền đồng ý pháp luật có quy định cho phép ủy quyền lại Những phân tích cho thấy chủ thể hợp đồng chưa chủ thể giao kết hợp đồng thực tế Do khơng thể đồng hai loại chủ thể quan hệ hợp đồng Quyền nghĩa vụ theo hợp đồng phát sinh với chủ thể hợp đồng mà không phát sinh với chủ thể giao kết hợp đồng Thực tế xảy trường hợp bên giao kết hợp đồng đại diện theo ủy quyền vượt phạm vi ủy quyền Trong trường hợp này, bên thực giao dịch với người có quyền lựa chọn phương thức giải hợp đồng giao kết sau: o Thông báo cho người đại diện biết người đại diện đồng ý hợp đồng có hiệu lực người đại diện bên giao dịch với người đại diện o Thông báo cho người đại diện biết người đại diện khơng đồng ý hợp đồng ký phần hợp đồng ký vượt phạm vi ủy quyền có hiệu lực người đại diện người giao dịch với người đại diện o Đơn phương chấm dứt hủy bỏ toàn hợp đồng phần hợp đồng giao kết vượt phạm vi đại diện yêu cầu bồi thường thiệt hại Về hình thức Hợp đồng kinh doanh hợp đồng dân phát sinh hoạt động kinh doanh chủ thể nên giống hợp đồng dân thơng thường, hợp đồng kinh doanh tồn hình thức văn bản, lời nói hành vi cụ thể Trong thực tế, hợp đồng văn thể dạng tài liệu giao dịch thông điệp liệu điện tử Hơn nữa, hợp đồng văn cơng chứng chứng thực theo quy định pháp luật theo ý chí bên Về mục đích bên hợp đồng Hợp đồng kinh doanh phát sinh hoạt động kinh doanh chủ thể nên phải có bên chủ thể có mục đích lợi nhuận giao kết hợp đồng Nếu hai bên chủ thể khơng có mục đích lợi nhuận, hợp đồng coi hợp đồng dân đơn Ngược lại, hai bên có mục đích lợi nhuận hợp đồng coi hợp đồng kinh doanh hay hợp đồng thương mại Tuy nhiên, vấn đề trở nên phức tạp bên có mục đích lợi nhuận bên khơng có mục đích Trường hợp gọi giao dịch hỗn hợp Để xác định xem hợp đồng dân hay thương mại, Luật Thương mại Việt Nam sử dụng phương pháp sau: o Nếu bên có mục đích lợi nhuận khơng phải thương nhân hợp đồng giao kết hợp đồng dân 42 v1.0 Bài 3: Pháp luật hợp đồng kinh doanh o Nếu bên có mục đích lợi nhuận thương nhân việc xác định hợp đồng dựa vào ý chí bên khơng có mục đích lợi nhuận, cụ thể là: Bên khơng có mục đích lợi nhuận chọn áp dụng quy định Bộ luật Dân 2005 hợp đồng dân Bên khơng có mục đích lợi nhuận chọn áp dụng quy định Luật Thương mại 2005 hợp đồng kinh doanh 3.1.3 Phân loại hợp đồng Hợp đồng phân loại dựa nhiều tiêu chí khác nhau, cụ thể sau: Dựa vào hình thức, có hai loại hợp đồng văn hợp đồng không văn Hợp đồng văn bao gồm hợp đồng dạng tài liệu giao dịch thông điệp liệu điện tử Hợp đồng không văn hợp đồng thể lời nói hành vi cụ thể bên Dựa vào đối ứng cam kết bên, có hai loại hợp đồng hợp đồng có đền bù hợp đồng khơng có đền bù o o Hợp đồng có đền bù (cịn gọi hợp đồng có đối ứng) hợp đồng mà bên đưa cam kết thực lợi ích cho Ví dụ, hợp đồng mua bán hàng hóa hợp đồng có đền bù bên bán cam kết chuyển giao quyền sở hữu hàng hóa cho bên mua cịn bên mua cam kết trả tiền theo thỏa thuận cho bên bán Hợp đồng khơng có đền bù (cịn gọi hợp đồng khơng có đối ứng) hợp đồng mà bên đưa cam kết thực lợi ích cho bên không nhận cam kết lợi ích đối ứng Chẳng hạn hợp đồng tặng, cho tài sản, bên hứa tặng bên tài sản thuộc sở hữu khơng có lợi ích từ phía người nhận tặng cho Pháp luật nước theo truyền thống luật Anh – Mỹ không thừa nhận hợp đồng khơng có đền bù quan niệm cho khơng thể có “sự cho khơng” Một người đưa cam kết thực lợi ích cho người khác ln tính đến phải bù đắp lại lợi ích định Tính tốn biểu lộ khơng biểu lộ ngồi ln tồn Vì lý đó, lời cam kết có hiệu lực ràng buộc người cam kết bảo đảm cam kết đối ứng Nói cách khác, hợp đồng tồn dựa tính chất “có có lại” Ngược lại, nước thuộc hệ thống luật thành văn cho hợp đồng tồn hình thức “cho khơng” từ phía Do đó, lời cam kết bên thực làm phát sinh hợp đồng pháp luật bảo hộ cho tồn hợp đồng Hợp đồng gọi hợp đồng khơng có đền bù, tồn dạng hợp đồng cho mượn tài sản, hợp đồng cho vay tài sản không lấy lãi, hợp đồng gửi giữ tài sản miễn phí… v1.0 43 Bài 3: Pháp luật hợp đồng kinh doanh Dựa vào mối quan hệ quyền nghĩa vụ bên, có hai loại hợp đồng hợp đồng đơn vụ hợp đồng song vụ o Hợp đồng đơn vụ hợp đồng bên có nghĩa vụ, bên có quyền khơng phải thực nghĩa vụ bên Trong thực tế, hợp đồng đơn vụ chiếm số lượng nhỏ giao lưu dân tính chất đặc biệt Hợp đồng đơn vụ tồn dạng hợp đồng cho vay tài sản bên thỏa thuận thời điểm có hiệu lực tài sản vay chuyển giao cho bên vay Kể từ thời điểm có hiệu lực, bên vay tài sản có nghĩa vụ hoàn trả cho bên vay gốc lãi thời hạn thỏa thuận, bên cho vay khơng phải thực nghĩa vụ bên vay o Hợp đồng song vụ hợp đồng mà bên có nghĩa vụ Trong thực tế, hợp đồng chủ yếu tồn dạng hợp đồng song vụ, chẳng hạn hợp đồng mua bán hàng hóa, hợp đồng dịch vụ, hợp đồng tín dụng… Hợp đồng song vụ đơn vụ khơng hồn tồn đồng với hợp đồng có đền bù khơng có đền bù Thơng thường, hợp đồng có đền bù tồn dạng hợp đồng song vụ Tuy nhiên, có trường hợp hợp đồng song vụ khơng có đền bù hợp đồng cho mượn tài sản Trong hợp đồng này, bên cho mượn khơng nhận lợi ích từ bên mượn Tuy nhiên, bên cho mượn có nghĩa vụ bảo đảm cho bên mượn sử dụng tài sản theo công dụng thời gian thỏa thuận Bên cho mượn khơng địi lại tài sản trước hạn trừ trường hợp có nhu cầu đột xuất cấp bách phải báo cho bên mượn biết với thời gian hợp lý Dựa vào mối quan hệ hiệu lực hợp đồng, có hai loại hợp đồng hợp đồng hợp đồng phụ o o Hợp đồng hợp đồng mà hiệu lực khơng phụ thuộc vào hợp đồng phụ Hợp đồng phụ hợp đồng mà hiệu lực phụ thuộc vào hợp đồng Trong thực tế, hợp đồng – phụ thường xuất liên quan đến giao dịch bảo đảm Chẳng hạn hợp đồng tín dụng có sử dụng biện pháp bảo đảm cầm cố, chấp Trong trường hợp này, hợp đồng tín dụng hợp đồng hợp đồng cầm cố, chấp hợp đồng phụ 3.2 Các yếu tố cấu thành hợp đồng Theo quy định pháp luật Việt Nam, hợp đồng hình thành bên đạt thỏa thuận Sự thỏa thuận hình thành sở đề nghị giao kết chấp nhận đề nghị giao kết hợp đồng 44 v1.0 Bài 3: Pháp luật hợp đồng kinh doanh 3.2.1 Đề nghị giao kết hợp đồng Khái niệm Đề nghị giao kết hợp đồng biểu đạt lời nói hành động nhằm thể ý chí người đề nghị việc mong muốn giao kết hợp đồng chấp nhận chịu ràng buộc đề nghị mà họ đưa bên xác định cụ thể Đề nghị giao kết hợp đồng tồn nhiều hình thức khác Chẳng hạn hợp đồng mua bán hàng hóa, đề nghị giao kết hợp đồng chào hàng đưa người bán gọi chào bán hàng đưa người mua gọi chào mua hàng Trong đấu giá, đề nghị giao kết tồn hình thức bỏ giá mua chủ thể tham gia đấu giá Đề nghị giao kết hợp đồng biểu đạt ý chí bên đề nghị bên đề nghị Sự biểu đạt coi đề nghị giao kết hợp đồng thỏa mãn điều kiện sau: Được chuyển tới chủ thể xác định, người đề nghị Điều kiện cho thấy pháp luật loại trừ khả trở thành đề nghị giao kết hợp đồng lời nói hành động đưa cho nhiều người khơng xác định đối tượng cụ thể Lời nói hành động trường hợp thường tồn dạng quảng cáo thông báo hứa thưởng Bộ luật Dân Việt Nam xác định hành vi pháp lý đơn phương đề nghị giao kết hợp đồng Ví dụ Một sở luyện thi đại học thông báo tuyển sinh cam kết học sinh học đầy đủ làm tất tập nhà giáo viên giao cho liên tục tháng mà khơng đỗ đại học hồn trả tiền học bồi thường số tiền tương ứng với học phí đóng Học sinh A thực yêu cầu thi trượt đại học A yêu cầu sở luyện thi thực nghĩa vụ hứa Trong trường hợp khơng có hợp đồng A sở luyện thi thơng báo sở có tính chất quảng cáo tới tất học sinh có nhu cầu ôn thi đại học mà không xác định học sinh cụ thể Chính vậy, thơng báo hành vi pháp lý đơn phương sở luyện thi đề nghị giao kết hợp đồng Trong trường hợp này, sở luyện thi cơng khai thơng báo bồi thường nên có nghĩa vụ phải bồi thường cho học sinh A Đây nghĩa vụ phát sinh hành vi pháp lý đơn phương mà hợp đồng A sở luyện thi Tuy nhiên, số nước theo hệ thống luật Anh – Mỹ lại thừa nhận khả đề nghị giao kết hợp đồng đưa cho người chưa xác định Nếu có chủ thể thực yêu cầu bên đưa đề nghị hình thành hợp đồng bên có nghĩa vụ tuân thủ hợp đồng Mặc dù có khác việc xác định có hay khơng tồn hợp đồng trường hợp này, nhiên, hai trường phái pháp luật có tương đồng chỗ xác định nghĩa vụ phát sinh chủ thể có hành vi pháp lý đơn phương có đề nghị giao kết hợp đồng v1.0 45 Bài 3: Pháp luật hợp đồng kinh doanh Ví dụ X tìm giấy tờ bị thất lạc cách dán thông báo địa điểm công cộng Y nhặt giấy tờ trả lại cho X Trong trường hợp này, thông báo hứa thưởng X pháp luật Việt Nam xác định hành vi pháp lý đơn phương mà đề nghị giao kết hợp đồng thông báo đưa cho tất người khơng hướng đến đối tượng cụ thể Vì vậy, nghĩa vụ trả thưởng X Y nghĩa vụ theo hợp đồng mà nghĩa vụ phát sinh hành vi pháp lý đơn phương X Tuy nhiên, theo pháp luật Anh – Mỹ thơng báo hứa thưởng X đề nghị giao kết hợp đồng Do đó, X Y hình thành hợp đồng hứa thưởng X có nghĩa vụ trả thưởng cho Y theo hợp đồng Thể mong muốn giao kết hợp đồng chấp nhận chịu ràng buộc đề nghị đưa Đây điều kiện thể ý chí chủ thể hợp đồng nhờ mà đề nghị giao kết hợp đồng phân biệt với lời đề nghị (lời mời) thương lượng thông tin báo giá o Đề nghị thương lượng hình thức bên đưa lời mời tới chủ thể khác với mong muốn chủ thể mời đưa đề nghị giao kết hợp đồng Về mặt hình thức, đề nghị thương lượng giống với đề nghị giao kết hợp đồng, nhiên đề nghị thương lượng thể sẵn sàng chủ thể đề nghị việc xem xét đề nghị giao kết mà chưa thể mong muốn giao kết hợp đồng Đề nghị thương lượng thường tồn dạng mời đấu giá mời đấu thầu Đây hoạt động mang tính chất mời gọi tất chủ thể quan tâm đưa đề nghị giao kết, tức đưa thương lượng để đàm phán hợp đồng Bởi vậy, lời mời thầu mời đấu giá không xem đề nghị giao kết hợp đồng mà đề nghị để bên khác đưa đề nghị giao kết hợp đồng Việc đưa giá bỏ thầu giá đấu giá đề nghị giao kết hợp đồng trường hợp Nếu đề nghị thỏa mãn yêu cầu đấu thầu đấu giá bên mời thầu mời đấu giá chấp nhận hợp đồng hình thành Đề nghị thương lượng tồn dạng niêm yết giá bán hàng hóa Chủ cửa hàng thường niêm yết giá bán hàng hóa để khách hàng biết Tuy nhiên, việc niêm yết giá đề nghị giao kết hợp đồng mà đơn lời mời xem hàng Chủ cửa hàng chưa thể ý định mong muốn giao kết hợp đồng mà dừng việc đề nghị khách hàng tham khảo hàng hóa mặt chất lượng, giá sau đưa đề nghị giao kết hợp đồng mua bán hàng hóa Chính vậy, việc khách hàng đồng ý mua đề nghị toán 46 v1.0 Bài 3: Pháp luật hợp đồng kinh doanh o coi đề nghị giao kết hợp đồng Cửa hàng chấp nhận toán coi chấp nhận giao kết hợp đồng mua bán hàng hóa bên hình thành Đề nghị giao kết hợp đồng khác biệt với thông tin báo giá Trong hoạt động kinh doanh, doanh nghiệp thường thực hoạt động báo giá theo yêu cầu bạn hàng nhằm cung cấp danh mục hàng hóa sẵn có giá tương ứng cho sản phẩm Tuy nhiên, báo giá khơng phải đề nghị giao kết khơng thể mong muốn giao kết hợp đồng mà đơn cung cấp thông tin nhằm cho đối tác biết bên báo giá sẵn sàng tham gia giao kết có đề nghị giao kết đưa Hơn nữa, sở báo giá đưa ra, bên thỏa thuận mức giá phù hợp thực tế thực giao dịch mà không bắt buộc phải tuân theo giá thơng báo Ví dụ Cơng ty A muốn trang bị máy tính cho văn phịng thành lập nên gọi điện đến công ty kinh doanh máy tính B đề nghị gửi báo giá loại máy tính mà B có Sau nhận báo giá B, công ty A gửi fax đồng ý mua loại máy tính X với thơng báo Tuy nhiên, sau cơng ty B từ chối bán máy tính cho A Cơng ty A khởi kiện công ty B hành vi vi phạm hợp đồng Đơn kiện khơng tịa án chấp nhận báo giá B khơng coi đề nghị giao kết hợp đồng Vì vậy, khơng thể coi fax A đồng ý mua máy tính chấp nhận đề nghị giao kết Về thực chất, fax A đề nghị giao kết hợp đồng bị công ty B từ chối Do vậy, hai cơng ty khơng có quan hệ hợp đồng nên công ty A thất bại vụ kiện Hiệu lực đề nghị giao kết hợp đồng Đề nghị giao kết hợp đồng ràng buộc người đề nghị nên, nguyên tắc, đề nghị giao kết gửi đến người đề nghị rút lại, thay đổi hủy bỏ Điều có nghĩa người đề nghị phải giữ lời hứa suốt thời gian đề nghị giao kết có hiệu lực Chính lý nên đưa đề nghị giao kết hợp đồng, bên đề nghị thường ấn định thời hạn trả lời định Nếu hết thời hạn mà bên đề nghị khơng trả lời đề nghị giao kết hợp đồng khơng cịn hiệu lực bên đề nghị giải phóng khỏi ràng buộc đề nghị Cũng chịu ràng buộc nên thời hạn ấn định, bên đề nghị không giao kết hợp đồng với chủ thể khác Nếu hợp đồng giao kết với chủ thể khác thiết lập khiến cho bên đề nghị bị thiệt hại khơng giao kết hợp đồng bên đề nghị giao kết phải bồi thường v1.0 47 Bài 3: Pháp luật hợp đồng kinh doanh Ví dụ Trong đấu giá, người bỏ giá mua sản phẩm Trong chờ đợi người điều hành phiên đấu giá gõ búa xác nhận giá mua người giá thắng người đổi ý rút lại giá chào mua Việc rút lại khơng chấp nhận hành động bỏ giá chào mua đề nghị giao kết hợp đồng Về nguyên tắc đề nghị giao kết rút lại đưa ra, tức gửi đến cho bên bán Nguyên tắc nêu có số ngoại lệ định Trong trường hợp bên đề nghị xác định rõ đề nghị giao kết hợp đồng điều kiện rút lại, thay đổi hủy bỏ đề nghị giao kết yếu tố xảy việc rút lại, thay đổi hủy bỏ đề nghị giao kết chấp nhận Xét đến biểu việc chịu ràng buộc đề nghị giao kết việc rút lại, thay đổi hủy bỏ đề nghị giao kết thực đề nghị có quy định trường hợp Chấm dứt đề nghị giao kết hợp đồng Đề nghị giao kết hợp đồng chấm dứt hiệu lực trường hợp sau: Bên đề nghị trả lời không chấp nhận đề nghị; Hết thời hạn trả lời mà bên đề nghị không trả lời chấp nhận đề nghị giao kết Bên đề nghị rút lại, thay đổi hủy bỏ đề nghị giao kết hợp đồng theo quy định pháp luật theo thỏa thuận bên chờ bên đề nghị trả lời 3.2.2 Chấp nhận đề nghị giao kết hợp đồng Chấp nhận đề nghị giao kết hợp đồng trả lời bên đề nghị bên đề nghị việc chấp nhận toàn nội dung đề nghị giao kết hợp đồng Chấp nhận đề nghị giao kết hợp đồng có hiệu lực thỏa mãn điều kiện sau: Được đưa thời hạn theo quy định đề nghị giao kết hợp đồng; Chấp nhận toàn nội dung đề nghị giao kết hợp đồng Nếu đề nghị giao kết hợp đồng đưa hết thời hạn người đề nghị giao kết ấn định khơng chấp nhận tồn nội dung đề nghị coi đề nghị giao kết Điều dẫn đến khả năng, vai trị bên đàm phán hợp đồng thay đổi liên tục từ vị trí người đề nghị giao kết sang vị trí người đề nghị ngược lại Chấp nhận đề nghị giao kết hợp đồng văn bản, lời nói hành vi cụ thể Điều cần lưu ý im lặng không coi đồng ý giao kết hợp đồng Tuy nhiên, trường hợp bên có thỏa thuận im lặng đồng ý hợp đồng thừa nhận hình thành hết thời hạn trả lời mà bên đề nghị im lặng Vấn đề đặt bên đưa đề nghị giao kết có ấn định bên đề nghị phải đưa trả lời chấp nhận đề nghị hình thức cụ thể bên đề nghị khơng tn thủ hình thức xử lý 48 v1.0