Trường THPT Thừa Lưu Tiết thứ: - Bài 1: THẾ GIỚI QUAN DUY VẬT VÀ PHƯƠNG PHÁP LUẬN BIỆN CHỨNG I MỤC TIÊU BÀI HỌC Học xong bài này, học sinh cần đạt được: Về kiến thức - Nhận biết được vai trò thế giới quan và phương pháp luận của triết học - Nhận biết được nội dung bản của chủ nghĩa vật và chủ nghĩa tâm, phương pháp luận biện chứng và phương pháp luận siêu hình - Thấy được chủ nghĩa vật biện chứng là sự thống nhất hữu giữa thế giới quan vật và phương pháp luận biện chứng Trọng tâm học là: - Chỉ được triết học có vai trò là thế giới quan và phương pháp luận - Làm rõ khái niệm thế giới quan, thế giới quan vật và thế giới quan tâm, cứ để phân biệt thế giới quan vật và thế giới quan tâm - Làm rõ khái niệm phương pháp, phương pháp luận, phương pháp luận biện chứng và phương pháp luận siêu hình, phân biệt phương pháp luận biện chứng và PP luận siêu hình - Chứng minh được chủ nghĩa vật biện chứng là sự thống nhất giữa thế giới quan vật và phương pháp luận biện chứng Về kĩ Có thể xem xét, phát hiện và đánh giá được một số biểu hiện của quan niệm vật hoặc tâm, biện chứng hoặc siêu hình c̣c sớng hàng ngày Về thái Có ý thức trau dồi thế giới quan vật và phương pháp luận biện chứng II CÁC KỸ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI - Kỹ giao tiếp, ứng xử - Kỹ giải quyết vấn đề - Kỹ tư - Kỹ trình bày trước đám đông - Kỹ tự tin III PHƯƠNG PHÁP Giáo viên kết hợp các phương pháp thuyết trình, đàm thoại, nêu vấn đề, thảo luận nhóm để dạy bài này IV PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC - Sách giáo khoa, sách giáo viên GDCD lớp 10 V TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY - HỌC Ổn định tổ chức (GV giới thiệu sơ lược chương trình GDCD lớp 10) Kiểm tra bài cũ Giáo án GDCD lớp 10 – Học kỳ I Trường THPT Thừa Lưu Tổ chức học bài mới HOẠT ĐỘNG THẦY VÀ TRỊ Hoạt đơng 1: Làm việc cả lớp và cá nhân GV trình bày: Có mợt mơn khoa học xuất hiện từ rất sớm lịch sử nhân loại, khơng sâu nghiên cứu mợt bợ phận hoặc mợt lĩnh vực riêng biệt nào của thế giới, mà nghiên cứu những vấn đề chung nhất, phổ biến nhất của thế giới GV nêu câu hỏi : Theo các em thì đó la môn khoa học nao ? HS trả lời - GV nêu câu hỏi: Vậy triết học la gì ? HS trả lời NỘI DUNG KIẾN THỨC I Thế giới quan và phương pháp luận Vai trò của TGQ, PPL của triết học - Các môn khoa học cụ thể: vật lý học, sinh học, hóa học + Quan niệm riêng lẻ một mặt nhất định của thế giới + N/C những quy luật riêng - Triết học + Quan niệm chung nhất, phổ biến nhất thế giới + N/C quy luật chung nhất của thế giới La hệ thống các quan điểm lí luận chung nhất về thế giới va vị trí của người thế giới đó - GV nêu câu hỏi: Theo các em, triết học - Vai trò của triết học: có giúp ích gì cho chúng ta không ? La thế giới quan va phương pháp luận - HS trả lời chung cho mọi hoạt động thực tiễn va hoạt - GV nêu câu hỏi: Theo các em, triết học động nhận thức của người có vai trò thế nao đối với người ? HS trả lời - GV nhận xét và chốt ý Hoạt đông 2: Làm việc cả lớp và cá Thế giới quan vật thế giới quan nhân tâm - GV nêu câu hỏi: Khi chúng ta tìm hiểu, - Thế giới quan là gì ? quan sát thế giới xung quanh(các sự vật, hiện tượng tự nhiên, xã hội)chúng ta sẽ đạt được điều gì ? HS trả lời GV yêu cầu: Các em hãy đưa các ví dụ cụ thể để chứng minh HS đưa ví dụ + Sự hiểu biết GV nêu câu hỏi: Những hiểu biết về thế giới xung quanh sẽ đem lại cho người điều gì ? + Niềm tin HS trả lời GV nêu câu hỏi: Sự hiểu biết va niềm tin của người về một cái gì đó sẽ tác Giáo án GDCD lớp 10 – Học kỳ I Trường THPT Thừa Lưu động đến người thế nao ? HS trả lời GV: Vậy thế giới quan la gì ? HS trả lời GV: Những quan điểm va niềm tin của người có thay đổi không ? Vì ? HS trả lời - GV nhận xét và chốt ý Hoạt đông 3: Làm việc theo lớp - GV: Yêu cầu HS đưa một số ví dụ thế giới quan vật và thế giới quan tâm, giải thích vì là TGQ DV và TGQ DT HS đưa các ví dụ và giải thích GV: Nhận xét và đánh giá GV: TGQ DV có vai trò thế nao đối với nhận thức va hanh động của người cũng đối với sự phát triển của KH ? HS suy nghĩ và trả lời GV kết luận Hoạt đông 4: Thảo luận nhóm GV: Yêu cầu các nhóm làm bài tập trang 11 SGK HS: Từng nhóm đọc SGK, tìm ý trả lời và thảo luận thống nhất ý kiến Đại diện của mợt sớ nhóm (hoặc cả nhóm) lên trình bày GV yêu cầu các thành viên nhóm hoặc nhóm khác bở sung Ći cùng giáo viên nhận xét và chốt ý: +Định hướng cho hoạt đợng của người c̣c sớng Là tồn bộ những quan điểm niềm tin định hướng hoạt động người cuộc sống - TGQ vật và TGQ tâm Vấn đề bản của triết học (vấn đề bản của các hệ thống thế giới quan) là mối quan hệ giữa vật chất và ý thức Gờm có mặt: * Mặt thứ nhất * Mặt thứ hai + TGQ DV : Vật chất có trước, quyết định ý thức Thế giới vật chất tồn tại khách quan, độc lập đối với ý thức người, không sáng tạo không có thể tiêu diệt được + TGQ DT: Ý thức có trước sản sinh giới tự nhiên - Vai trò của thế giới quan vật: + Là sở của nhận thức và hành động đúng đắn + Có vai trò tích cực việc phát triển khoa học + Nâng cao vai trò của người đối với giới tự nhiên và sự tiến bộ xã hội - Củng cố sự hiểu biết TGQ DV và TGQ DT Củng cố, luyện tập Làm bài tập và SGK - trang 11 Dặn dò: - Làm các bài tập còn lại - Sưu tầm một số câu ca dao, tục ngữ quan điểm biện chứng Giáo án GDCD lớp 10 – Học kỳ I Trường THPT Thừa Lưu Tiết thứ: - Bài THẾ GIỚI VẬT CHẤT TỒN TẠI KHÁCH QUAN I MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1.Về kiến thức: - Hiểu giới tự nhiên tồn tại khách quan - Biết người và xã hội là sản phẩm của giới tự nhiên; người nhận thức, cải tạo được giới tự nhiên 2.Về kĩ năng: - Vận dụng kiến thức đã học từ các môn học khác để chứng minh được các giống loài thực vật, đợng vật, kể cả người có nguồn gốc từ giới tự nhiên - Chứng minh được người nhận thức, cải tạo được giới tự nhiên và đời sống xã hội 3.Về thái đô: Tin tưởng vào khả nhận thức và cải tạo giới tự nhiên của người; phê phán những quan điểm tâm, thần bí nguồn gốc của người Trọng tâm - Giới tự nhiên tồn tại khách quan - Con người và xã hội loài người sản phẩm của một quá trình tiến hoá lâu dài của giới tự nhiên II CÁC KỸ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI - Kỹ tự nhận thức - Kỹ lắng nghe tích cực - Kỹ giao tiếp - Kỹ giải quyết vấn đề - Kỹ tư sáng tạo III PHƯƠNG PHÁP : Đàm thoại, thuyết trình, trực quan IV PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: - Tranh, ảnh, sơ đờ - Có thể sử dụng vi tính, máy chiếu V TIẾN TRÌNH LÊN LỚP : Ởn định tở chức lớp : Kiểm tra bài cũ: Tiến trình tở chức lớp học: Xung quanh chúng ta có vơ vàn các sự vật, hiện tượng như: động vật, thực vật, sông, hồ, biển cả, mưa, nắng…Tất cả các sự vật, hiện tượng tḥc Giáo án GDCD lớp 10 – Học kỳ I Trường THPT Thừa Lưu thế giới vật chất Ḿn biết thế vật chất bao gồm những gì? Tồn tại thế nào? Chúng ta cùng tìm hiểu nội dung bài HOẠT ĐỘNG THẦY VÀ TRỊ Hoạt đơng 1: Cá nhân và cả lớp GV nêu các câu hỏi: - Theo em, giới tự nhiên bao gồm những yếu tố nào ? - Quan điểm của Triết học tâm, tôn giáo , Triết học vật sự đời và tồn tại của giới tự nhiên? - Dựa vào đâu để nói : Giới tự nhiên là tự có, đã phát triển từ thấp đến cao, từ đơn giản đến phức tạp? - Sự vận động, phát triển của giới tự nhiên có phụ tḥc vào ý ḿn của người khơng? Lấy ví dụ để chứng minh ( Con người làm mưa nhân tạo -> người tạo quy luật tự nhiên? ) GV giảng thêm những vấn đề học sinh chưa rõ GV kết luận: - Giới tự nhiên theo nghĩa rộng là toàn bộ thế giới vật chất - Giới tự nhiên tồn tại khách quan vì giới tự nhiên tự có, mọi sự vật, hiên tượng giới tự nhiên có quá trình hình thành, vận đợng, phát triển theo những quy ḷt vớn có của Hoạt đơng 2: - GV nêu các câu hỏi : + Tại nói : người la sản phẩm của sự phát triển lâu dai của giới tự nhiên? - Em biết quan điểm công trình khoa học nao khẳng định ( chứng minh) người có nguồn gốc từ động vật ? - Con người có đặc điểm nao giống động vật, đặc điểm nao khác động vật ? - HS dựa vào SGK, suy nghĩ trả lời GV giảng giải: - GV kết luận: Con người là sản phẩm của giới tự nhiên Con người cùng tồn tại và phát triển môi trường với giới tự nhiên Hoạt đông 3: Cá nhân và cả lớp Giáo án GDCD lớp 10 – Học kỳ I NỘI DUNG KIẾN THỨC Giới tự nhiên tồn tại khách quan: - Giới tự nhiên là tất cả những gì tự có, khơng phải ý thức của người hoặc một lực lượng thần bí nào tạo Xã hôi là môt bô phận đặc thù giới tự nhiên: a Con người là sản phẩm giới tự nhiên: - Loài người có ng̀n gốc từ động vật và kết quả phát triển lâu dài của giới tự nhiên Trường THPT Thừa Lưu - GV nêu vấn đề một số câu hỏi gợi mở: + Em có đồng ý với quan điểm cho rằng: Thần linh b Xã hôi là sản phẩm giới quyết định mọi sự tiến hoá của xã hội không? Vì tự nhiên: ? - Xã hội được hình thành từ + Xã hội loai người có nguồn gốc từ đâu, đã trãi những mối quan hệ giữa người qua những giai đoạn lịch sử nao? Dựa sở và người nao em khẳng định vậy ? - Xã hội là một sản phẩm đặc thù + Theo em, yếu tố chủ yếu nao đã tạo nên sự phát của giới tự nhiên triển của xã hội ? + Vì nói xã hội la một bộ phận đặc thù của giới tự nhiên ? - HS dựa vào SGK suy nghĩ trả lời - GV kết luận: Hoạt đông 4: Cả lớp - GV nêu các câu hỏi : + Em có nhận xét gì đọc các ý kiến của Đa-vit Hi-um, Lút–vích Phoi-ơ-bắc ban về khả nhận c Con người có thể nhận thức, thức của người SGK trang 15 ? cải tạo giới khách quan: + Con người có thể cải tạo được thế giới khách quan không ? Vì ? + Trong cải tạo tự nhiên va xã hội, nếu không tuân - Nhờ giác quan và bộ não, theo các quy luật khách quan thì điều gì sẽ xảy ? người có khả nhận thức thế Cho ví dụ giới khách quan GV giảng giải và kết luận: - Con người cải tạo giới tự - GV kết luận toàn bài: nhiên sở nhận thức và Các sự vật, hiện tượng thế giới khách quan vận dụng quy ḷt khách quan dù có mn màu mn vẻ đến đâu có tḥc tính chung là tờn tại khách quan, tồn tại hiện thực, theo quy luật Xã hội là bộ phận của tự nhiên Con người nhận thức và cải tạo thế giới sở vận dụng các quy luật khách quan Củng cố: - Bằng kiến thức đã học và thực tế cuộc sống, em hãy chứng minh vài sự vật, hiện tượng giới tự nhiên tồn tại khách quan - Em hãy giải thích quan điểm: Con người và xã hội loài người là sản phẩm của giới tự nhiên + Theo em, việc nào làm đúng, việc nào làm sai các câu sau? Vì sao? - Trờng chắn gió, cát bờ biển; - Lấp hết ao hồ để xây dựng nhà ở; - Thả động vật hoang dã rừng; Giáo án GDCD lớp 10 – Học kỳ I Trường THPT Thừa Lưu - Đổ hoá chất độc hại xuống hố đất sâu và lấp đi; - Trồng rừng đầu nguồn - Dựa vào kiến thức đã học, em hãy cho biết : Con người hạn chế tác hại của lũ lụt khơng? Bằng cách nào? Dặn dị: Về nhà HS học bài cũ, trả lời các câu hỏi ở SGK Đọc tìm hiểu nội dung bài : Sự vận động và phát triển của TG vật chất Giáo án GDCD lớp 10 – Học kỳ I Trường THPT Thừa Lưu Tiết thứ: Bài SỰ VẬN ĐỘNG VÀ PHÁT TRIỂN CỦA THẾ GIỚI VẬT CHẤT I MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1.Về kiến thức: - Hiểu được khái niệm vận động, phát triển theo quan điểm của CN DVBC - Biết được vận động là phương thức tồn tại của vật chất Phát triển là khuynh hướng chung của quá trình vận động của sự vật , hiện tượng thế giới khách quan 2.Về ki năng: - Phân loại được năm hình thức vận động bản của thế giới vật chất - So sánh được sự giống và khác giữa vận động và phát triển của sự vật, hiện tượng 3.Về thái đô: - Xem xét sự vật, hiện tượng sự vận động và phát triển không ngừng của chúng, khắc phục thái độ cứng nhắc, thành kiến, bảo thủ cuộc sống cá nhân, tập thể Trọng tâm - Sự vận động và phát triển là một tất yếu., phổ biến ở mọi sự vật, hiện tượng II CÁC KỸ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI - Kỹ giao tiếp ứng xử - Kỹ giải quyết vấn đề - Kỹ tư sáng tạo - Kỹ tư phê phán III PHƯƠNG PHÁP: - Đàm thoại, thuyết trình, trực quan IV PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: - Tranh, ảnh, sơ đờ - Có thể sử dụng vi tính, máy chiếu V TIẾN TRÌNH LÊN LỚP : Ởn định tở chức lớp : Kiểm tra bài cũ: Tiến trình tở chức lớp học: - GV tạo tình h́ng có vấn đề: Theo em, những sự vật, hiện tượng sau có vận động không ? : Đường ray tàu hoả; Hòn đá nằm đồi; Bàn ghế lớp học, cối sân trường… Bài học giúp ta có câu trả lời đúng đắn Giáo án GDCD lớp 10 – Học kỳ I Trường THPT Thừa Lưu HOẠT ĐỘNG THẦY VÀ TRỊ NỘI DUNG KIẾN THỨC Hoạt đơng 1: Cá nhân và cả lớp Thế giới vật chất luôn vận đông: GV đặt các câu hỏi: a.Thế nào là vận đông: - Theo quan điểm triết học Mác-Lê nin, thế - Vận động là mọi sự biến đởi nói chung nao la vận đợng ? Cho ví dụ Theo các em, có của các sự vật, hiện tượng sự vật, hiện tượng nao không vận động? (Nếu có người nói: “Con tau thì vận động đường tau thì không”, ý kiến em thế nao?) - Tại nói vận động la phương thức tồn tại b Vận đông là phương thức tồn tại của các sự vật, hiện tượng ? Tìm ví dụ để giới vật chất: chứng minh - Vận động là tḥc tính vớn có, là phương thức tờn tại của các sự vật, hiện tượng - Trình bay các hình thức vận động từ thấp đến cao của thế giới vật chất ? Cho các ví dụ minh hoạ - HS dựa vào SGK trả lời - GV nhận xét và chốt ý - Tìm các ví dụ để chứng minh: giữa các hình thức vận đợng có liên hệ với nhau, chuyển hoá cho ? GV giảng giải thêm và kết luận => Bài học rút : Khi đánh giá sự vật, hiện tượng, cần đặt chúng sự vận động không ngừng thì sự đánh giá mới đúng Hoạt đông 2: Cá nhân - GV đặt các câu hỏi: + Sự vận động có thể diễn theo những hướng nao? Tìm các ví dụ để chứng minh + Thế nao la sự phát triển ? Chứng minh vai nội dung phát triển các lĩnh vực nông nghiệp, công nghiệp, đời sống nhân dân…của nước ta hiện ? + Quá trình phát triển của sự vật, hiện tượng diễn thế nao ? Khuynh hướng chung, tất yếu của quá trình đó la gì ? Tìm ví dụ để chứng minh GV giảng giải thêm: => Bài học rút : Khi xem xét một sự vật, hiện tượng, hoặc đánh giá một người , Giáo án GDCD lớp 10 – Học kỳ I c Các hình thức vận đơng bản vật chất: - Vận động học - Vận động vật lý - Vận động hoá học - Vận động sinh học - Vận động xã hội Thế giới vật chất luôn phát triển: a Thế nào là phát triển ? - Phát triển là sự vận động theo chiều hướng lên từ thấp đến cao, từ đơn giản đến phức tạp, từ chưa hoàn thiện đến hoàn thiện b Phát triển là khuynh hướng tất yếu giới vật chất : Thế giới vật chất phát triển theo khuynh hướng tất yếu: cái mới đời thay thế cái cũ, cái tiến bộ thay thế cái lạc hậu Trường THPT Thừa Lưu cần phát hiện những nét mới, ủng hộ cái tiến bộ, tránh mọi thái độ thành kiến, bảo thủ VD: Thấy được sự phấn đấu tiến bộ của các tù nhân, năm, Nhà nước đã đặc xá tha tội cho hàng ngàn người Củng cố: - Theo quan điểm của Triết học Mác – Lê nin, thế nào là vận động ? - Hãy chứng minh rằng, vận động là phương thức tồn tại của thế giới vật chất? Dặn dò: Về nhà HS học bài cũ, trả lời các câu hỏi ở SGK Đọc tìm hiểu nội dung bài 4: Nguồn gốc vận động, phát triển của sự vật và hiện tượng ============ Giáo án GDCD lớp 10 – Học kỳ I 10 Trường THPT Thừa Lưu đoạn của quá trình nhận thức - GV cho HS quan sát quả cam và sắt nhỏ - GV nêu các câu hỏi : + Hãy quan sát va cho biết các đặc điểm bên ngoai của cam, sắt ? - GV hỏi: Nhờ đâu ma chúng ta biết được các đặc điểm ? + Triết học gọi giai đoạn nhận thức la gì ? + Thế nao la nhận thức cảm tính? - GV chốt ý và yêu cầu HS đọc lại phần khái niệm nhận thức cảm tính SGK - GV chuyển ý: + Để nhận đầy đủ, sâu sắc sự vật, hiện tượng, quá trình nhận thức cần chuyển sang giai đoạn tiếp theo - GV tiếp tục cho học sinh quan sát quả cam, sắt, tìm những thuộc tính bên của chúng - GV nêu các câu hỏi: + Giai đoạn nhận thức tiếp theo dựa sở nao? + Với các thao tác tư ấy, các em có hiểu biết thêm gì quả cam, sắt? ( Chẳng hạn: vitamin cam, cam ảnh hưởng tới sức khoẻ người …, tính chất vật lý của sắt…) Giai đoạn nhận thức này được gọi là nhận thức lý tính Vậy nhận thức lý tính là gì? - GV chốt ý và yêu cầu HS đọc lại phần khái niệm nhận thức lý tính SGK - GV nêu thêm những câu hỏi để mở rộng kiến thức: - HS nêu thêm các ví dụ khác nhận thức lý tính? - GV hỏi: Hai giai đoạn nhận thức cảm tính va lý tính có ưu, nhược điểm gì ? - HS dựa vào SGK suy nghĩ trả lời - GV nhận xét và chốt ý - Từ những điều đã phân tích trên, các em rút khái niệm nhận thức ? Hoạt đông 2: Cả lớp - GV nêu các câu hỏi: + Em hãy nêu ví dụ về lĩnh vực hoạt động lao động sản xuất, hoạt động chính trị-xã hội, hoạt động thực nghiệm khoa học? + Những hoạt động gọi chung la gì? Giáo án GDCD lớp 10 – Học kỳ I 22 Thực tiễn là gì? -Thực tiễn là toàn bợ những hoạt đợng vật chất có mục đích, mang tính lịch sử-xã hội của người nhằm cải tạo tự nhiên và xã hội Trường THPT Thừa Lưu +Em hiểu thực tiễn la gì? Hoạt động thực tiễn bao gồm - Có ba hình thức hoạt đợng những hình thức nao nao? thực tiễn bản: + Vì nói hoạt động sản xuất vật chất la + Hoạt động sản xuất vật nhất? chất - HS dựa vào SGK, suy nghĩ trả lời + Hoạt động chính trị-xã hội - GV kết luận + Hoạt đợng thực nghiệm khoa học 3.Vai trị thực tiễn đối với Hoạt đông 3: Cá nhân và cả lớp nhận thức: - GV đặt các câu hỏi: a Thực tiễn là sở + Vì nói thực tiễn la sở của nhận thức? Nêu ví dụ nhận thức: để chứng minh - Nhận thức bắt nguồn từ thực - HS suy nghĩ trả lời tiễn Nhờ tiếp xúc, tác động vào - GV bổ sung: sự vật, hiện tượng mà Thực tiễn cung cấp những công cụ kỹ thuật để hỗ trợ người phát hiện các thuộc tính, hiểu được bản chất, quy các giác quan, thúc đẩy nhận thức phát triển : Kính thiên văn phát hiện các tinh tú vũ trụ, kính luật của chúng hiển vi phát hiện vi trùng, phân tích cấu trúc vi mô của nguyên tử Máy tính nối mạng Internet → cho phép người ngời tại chỗ hiểu biết mọi lĩnh vực của cuộc b Thực tiễn là đông lực sống của thế giới nhận thức: - GV hỏi: Vì nói thực tiễn la động lực của nhận - Thực tiễn đặt yêu cầu, thức? Nêu ví dụ để chứng minh nhiệm vụ, phương hướng cho nhận thức phát triển c Thực tiễn là mục đích nhận thức: - GV hỏi: Vì nói thực tiễn la mục đích của nhận - Các tri thức khoa học có thức? Nêu ví dụ để chứng minh giá trị được vận dụng vào thực tiễn d Thực tiễn là tiêu chuẩn - GV hỏi: Vì nói thực tiễn la tiêu chuẫn của chân chân lý: - Chỉ có đem những tri thức lý? Nêu ví dụ để chứng minh kiểm nghiệm qua thực tiễn mới - HS dựa vào SGK suy nghĩ trả lời đánh giá được tính đúng đắn - GV nhận xét, bổ sung kết luận Thực tiễn là sở của nhận thức, là động lực của hay sai lầm nhận thức, là mục đích của nhận thức và là tiêu chuẩn để kiểm tra kết quả của nhận thức Trong học tập, cuộc sống phải coi trọng vai trò của hoạt động thực tiễn: “Học phải đôi với hành”, Giáo án GDCD lớp 10 – Học kỳ I 23 Trường THPT Thừa Lưu “Lý luận phải đôi với thực tiễn” GV kết luận toàn bài: Con người nhận thức thế giới chung quanh dưới hai trình độ: nhận thức cảm tính và nhận thức lý tính Nhờ đó, người từng bước hiểu được các quy luật thế giới khách quan Kết quả quá trình nhận thức là các tri thức Sự phù hợp giữa tri thức và tồn tại khách quan là chân lý Sự phù hợp này thực tiễn xác định Vì vậy, thực tiễn là tiêu chuẩn của chân lý Củng cố: Thế nào là nhận thức? Thế nào là thực tiễn? Thực tiễn có vai trò thế nào đối với nhận thức? Dựa sở nào mà cha ông ta đã đúc rút kinh nghiệm thành câu tục tục ngữ: “Chuồn chuồn bay thấp thì mưa, bay cao thì nắng, bay vừa thì râm” (Gợi ý trả lời: Thực tiễn tạo sở , kiểm nghiệm sự đúng đắn…) GV yêu cầu HS đọc và phân tích truyện: “Nhà bác học Galilê rất coi trọng thí nghiệm” SGK Câu hỏi gợi ý: - Nhà bác học Galilê làm thí nghiệm hai hòn đá nhằm mục đích gì? Kết quả thế nào ? - Em rút được kết luận gì vai trò của thực tiễn đối với nhận thức ? Kết luận: Nhờ làm thí nghiệm tốc độ rơi của hai hòn đá Galilê đã chứng minh được lập luận của mình là đúng, bác bỏ sai lầm cùa Arixtơt Nhờ đó, Galilê phát hiện định luật sức cản của không khí Câu chuyện này cho ta thấy: Chỉ có thực tiễn mới kiểm nghiệm được tính đúng đắn hay sai lầm của tri thức và là sở để nảy sinhh tri thức mới Dặn dò: Về nhà HS học bài cũ, trả lời các câu hỏi ở SGK Đọc tìm hiểu nội dung bài ================= Giáo án GDCD lớp 10 – Học kỳ I 24 Trường THPT Thừa Lưu Tiết thứ: 13 – 14 - 15 Bài TỒN TẠI XÃ HỘI VÀ Ý THỨC XÃ HỘI I MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1.Về kiến thức: - Nêu được nội dung các khái niệm tồn tại xã hội và ý thức xã hội - Nhận biết được mối quan hệ biện chứng giữa tồn tại xã hội và ý thức xã hội 2.Về kĩ năng: - Vẽ được sơ đồ phương thức sản xuất - Chỉ được một số quan niệm, phong tục tập quán lạc hậu cuộc sống hiện 3.Về thái đô: - Coi trọng vai trò quyết định của tồn tại xã hội đối với ý thức xã hội và tác động tích cực trở lại của ý thức xã hội đối với tồn tại xã hội Trọng tâm - Mối quan hệ biện chứng giữa tồn tại xã hội và ý thức xã hội, đó, tờn tại xã hợi qút định ý thức xã hội II CÁC KỸ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI - Kỹ giao tiếp, ứng xử - Kỹ giải quyết vấn đề - Kỹ tư - Kỹ trình bày trước đám đông - Kỹ tự tin III PHƯƠNG PHÁP : Thuyết trình, kể chuyện, đàm thoại, trực quan IV PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: - Tranh, ảnh, sơ đờ - Có thể sử dụng vi tính, máy chiếu V TIẾN TRÌNH LÊN LỚP : Ởn định tở chức lớp : Kiểm tra bài cũ: Tiến trình tở chức dạy học * Dẫn dắt vao bai mới: Đời sống xã hội bao gồm hai lĩnh vực: đời sống vật chất và đời sống tinh thần Triết học hiểu đời sống vật chất là tồn tại xã hội, đời sống tinh thần là ý thức xã hội Đây là sự cụ thể hoá vấn đề bản của triết học vào đời sống xã hội Vậy, các yếu tố của tồn tại xã hội và ý thức xã hội là gì ? Mới quan hệ giữa hai lĩnh vực thế nào, tuân theo những quy luật khách quan gì? Chúng ta tìm hiểu qua bài Giáo án GDCD lớp 10 – Học kỳ I 25