1. Trang chủ
  2. » Luận Văn - Báo Cáo

NGHIÊN cứu về kết QUẢ điều TRỊ các THAI PHỤ TIỀN sản GIẬT TRONG 3 THÁNG CUỐI tại BỆNH VIỆN BẠCH MAI, năm 2017 2018

110 28 0

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Định dạng
Số trang 110
Dung lượng 13,54 MB

Nội dung

1 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ Y TẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y HÀ NỘI NGHIÊM THỊ XANG NGHIÊN CỨU VỀ KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ CÁC THAI PHỤ TIỀN SẢN GIẬT TRONG THÁNG CUỐI TẠI BỆNH VIỆN BẠCH MAI, NĂM 2017 - 2018 Chuyên ngành: Sản phụ khoa Mã số: CK 62 72 13 03 LUẬN VĂN CHUYÊN KHOA CẤP II Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS PHẠM BÁ NHA HÀ NỘI - 2020 LỜI CẢM ƠN Trong q trình học tập, nghiên cứu hồn thành luận văn ngồi nỗ lực thân, tơi nhận nhiều quan tâm tận tình giúp đỡ thầy cô, bạn bè người thân Với lịng biết ơn sâu sắc cho tơi gửi lời cảm ơn chân thành tới: Ban Giám hiệu, Phịng Đào Tạo sau Đại học, Bộ Mơn Phụ Sản trường Đại Học Y Hà Nội giúp đỡ, tạo điều kiện cho tơi q trình học tập để hồn thành nhiệm vụ khóa học Ban Giám Đốc, Phòng Kế Hoạch Tổng Hợp, Khoa sản Bệnh viện Bạch Mai nhiệt tình giúp đỡ, tạo điều kiện cho tơi suốt q trình học tập, nghiên cứu, thu thập số liệu để hoàn thành luận văn thời hạn Tơi xin tỏ lịng biết ơn sâu sắc tới PGS.TS Phạm Bá Nha - Người thầy trực tiếp tận tình bảo hướng dẫn tơi, dạy kiến thức, phương pháp luận quý báu để hồn thành luận văn Tơi xin chân thành cảm ơn thầy cô hội đồng dạy bảo, tạo điều kiện thuận lợi cho trình học tập đóng góp nhiều ý kiến q báu để tơi hồn thành luận văn Tơi xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến gia đình bạn bè ln động viên, hỗ trợ tơi hồn thành luận văn Hà Nội, ngày 20 tháng năm 2020 Nghiêm Thị Xang LỜI CAM ĐOAN Tôi Nghiêm Thị Xang, học viên chuyên khoa II khóa 32 Trường Đại học Y Hà Nội, chuyên ngành Sản phụ khoa, xin cam đoan: Đây luận văn thân trực tiếp thực hướng dẫn PGS.TS Phạm Bá Nha Cơng trình khơng trùng lặp với nghiên cứu khác công bố Việt Nam Các số liệu thông tin nghiên cứu hồn tồn xác, trung thực khách quan, xác nhận chấp nhận sở nơi nghiên cứu Tơi xin hồn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật cam kết Hà Nội, ngày 20 tháng năm 2020 Người viết cam đoan Nghiêm Thị Xang DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT BVPSTƯ HATT, HATTr NKQ RBN RTĐ TC THA TSG : : : : : : : : Bệnh viện phụ sản Trung Ương Huyết áp tâm thu, huyết áp tâm trương Nội khí quản Rau bong non Rau tiền đạo Tử cung Tăng huyết áp Tiền sản giật MỤC LỤC DANH MỤC BẢNG DANH MỤC BIỂU ĐỒ DANH MỤC HÌNH ĐẶT VẤN ĐỀ Tiền sản giật (TSG) hay rối loạn tăng huyết áp thai kỳ bao gồm triệu chứng tăng huyết áp protein niệu Đây bệnh lý phức tạp thường xảy tháng cuối thời kỳ thai nghén gây nên biến chứng nguy hiểm đến sức khoẻ tính mạng thai phụ trẻ sơ sinh Nguyên nhân bệnh chưa biết rõ ràng Tiền sản giật biến chứng phổ biến mang thai nguyên nhân 10-15% trường hợp tử vong mẹ Theo Tổ chức Y tế Thế giới (WHO), Quỹ Nhi đồng Liên hiệp quốc (UNICEF), Quỹ Dân số Liên hiệp quốc (UNFPA) Ngân hàng giới, vào năm 2010, giới có 287.000 bà mẹ tử vong Ngoài ra, tiền sản giật nguyên nhân hàng đầu trường hợp có định chủ động chấm dứt thai kì thai nhi non tháng; 15% trường hợp sinh non có nguyên nhân tiền sản giật Theo báo cáo WHO (2014), tỷ lệ mắc tiền sản giật toàn giới 2,16% Tại Thái Lan (2018), tỷ lệ tiền sản giật 5,2% tiền sản giật nặng 8,0/10.000 ca sinh Tỷ lệ có chênh lệch nước, vùng khác quốc gia đặc biệt năm Tỷ lệ mắc bệnh thay đổi tùy theo từng khu vực giới, khoảng từ 2-10% Đặc biệt Việt Nam, tiền sản giật nguyên nhân hàng đầu gây tử vong thai phụ với tỉ lệ mắc 4-8% Theo nghiên cứu Phan Trường Duyệt, tỷ lệ mắc TSG có thai 4% -5% Tiền sản giật thường chẩn đoán dựa huyết áp, protein niệu số xét nghiệm cận lâm sàng công thức máu (Hematocrit, Hemoglobin, tiểu cầu), chức thận, chức gan, dự trữ kiềm (toan máu), áp lực keo, soi đáy mắt, siêu âm thai đánh giá tình trạng thai, 8,9 Tiền sản giật gây biến chứng nặng cho mẹ như: sản giật, rau bong non, rối loạn đông máu, suy gan, suy thận, chảy máu, phù phổi cấp Đặc biệt thai nhi, tiền sản giật gây hậu như: thai chậm phát triển, suy thai, thai lưu, tiền sản giật nguyên nhân làm tăng tỉ lệ bệnh di chứng thần kinh, vận động trí tuệ cho trẻ sau 10,11 Đối với thai phụ có TSG nặng khơng điều trị kịp thời, tích cực xảy nguy sản giật Khi sản giật xảy ra, nguy tử vong cho mẹ thai nhi tăng lên nhiều, việc phát sớm điều trị kịp thời, tích cực rối loạn tiền sản giật nặng, sản giật gây cần thiết để giảm tai biến cho mẹ Khoa Phụ Sản – Bệnh viện Bạch Mai sở y tế đầu ngành Sản phụ khoa khu vực phía Bắc Tại ngồi việc theo dõi quản lý thai nghén bình thường, khoa cịn theo dõi quản lý thai nghén bệnh lý TSG, bệnh tim thai nghén Trong khoảng – 10 năm trở lại đây, bệnh viện chưa có nghiên cứu tổng qt tiền sản giật Vì vậy, chúng tơi tiến hành nghiên cứu đề tài: “Nghiên cứu kết điều trị thai phụ tiền sản giật tháng cuối Bệnh viện Bạch Mai, năm 2017-2018” với mục tiêu nghiên cứu đề tài là: Mô tả triệu chứng lâm sàng, cận lâm sàng thai phụ tiền sản giật xuất tháng cuối thai kì Bệnh viện Bạch Mai năm 2017-2018 Nhận xét thái độ xử trí thai phụ Chương TỔNG QUAN 1.1 Định nghĩa Tiền sản giật Theo Hướng dẫn quốc gia dịch vụ Chăm sóc sức khỏe sinh sản năm 2016, TSG định nghĩa tình trạng bệnh lý thai nghén gây nửa sau thai kỳ, bắt đầu từ tuần thứ 21 trình mang thai Bệnh thường biểu bằng hội chứng gồm triệu chứng tăng huyết áp protein niệu12 Theo hiệp hội sản phụ khoa Mỹ (ACOG) năm 2014, TSG định nghĩa hội chứng bệnh lý đặc trưng tăng huyết áp nửa sau thai kỳ thường kèm theo protein niệu TSG biểu với nhiều dấu hiệu triệu chứng khác bao gồm: đau đầu, đau thượng vị phù tăng nhanh 13,14 Tỷ lệ TSG khác nghiên cứu nhìn chung dao động xung quanh 2-8% 14 Ở Pháp, tỷ lệ TSG gặp khoảng -1,6%, 1,5% với so 0,7% với rạ 15,16 Ở Mỹ, nghiên cứu ước tính tỷ lệ TSG từ 1-3% với trường hợp so 0,5% với trường hợp rạ Theo báo cáo hiệp hội sản phụ khoa Mỹ năm 2014 tỷ lệ TSG tăng 25% thập kỷ qua14 Tỷ lệ tiền sản giật nghiên cứu Châu Á 1,4%17 1.2 Nguyên nhân chế sinh bệnh học 1.2.1 Nguyên nhân Nguyên nhân gây tiền sản giật chưa tìm xác, số nghiên cứu cho rằng: 10 - Tiền sản giật bệnh lý nội mạc mạch máu người mẹ, bắt nguồn từ bánh rau - Tiền sản giật hội chứng bệnh lý xảy thai người, không quan sát thấy động vật Hiện nay, nguyên nhân sinh bệnh thuyết phục yếu tố di truyền rối loạn chức miễn dịch thể người mẹ 18,19 1.2.2 Cơ chế sinh bệnh học - Yếu tố nội mơ mạch máu Hình 1.1 Động mạch tình trạng bệnh khác 20 Nhiều nghiên cứu chứng minh mối liên quan tế bào nội mô yếu tố miễn dịch tiền sản giật Tiền sản giật kết tương tác yếu tố miễn dịch, tim mạch yếu tố chuyển hóa Sự xâm nhập tế bào ni vào động mạch xoắn ốc mẹ dẫn đến giảm tưới máu tử cung - rau dẫn đến thiếu máu cục rau thai Hậu việc thiếu máu cục rau thai tạo cytokine phản ứng viêm sản phẩm ơxy hóa gây rối loạn chức nội mơ người mẹ Hình 1.2 Tiểu động mạch tiền sản giật 20 ... giật tháng cuối Bệnh viện Bạch Mai, năm 2017- 2018? ?? với mục tiêu nghiên cứu đề tài là: Mô tả triệu chứng lâm sàng, cận lâm sàng thai phụ tiền sản giật xuất tháng cuối thai kì Bệnh viện Bạch Mai năm. .. thai nghén Trong khoảng – 10 năm trở lại đây, bệnh viện chưa có nghiên cứu tổng quát tiền sản giật Vì vậy, chúng tơi tiến hành nghiên cứu đề tài: ? ?Nghiên cứu kết điều trị thai phụ tiền sản giật. .. nhẹ; TSG nặng; SG; H/c HELLP 3. 1 Điều trị Hướng điều trị vào viện - Tỷ lệ sản phụ điều trị nội khoa; đình thai nghén kết hợp điều trị nội 3. 2 3. 3 3. 4 3. 5 Các thuốc điều trị: - Hạ áp - Lợi tiểu -

Ngày đăng: 28/10/2020, 08:07

Nguồn tham khảo

Tài liệu tham khảo Loại Chi tiết
20. Trương Thị Linh Giang (2014), "Nghiên cứu giá trị của siêu âm Dopple trong tiên lượng tình trạng sức khỏe của thai ở thai phụ tiền sản giật", Luận án Tiến sĩ Y học, Trường Đại học Y Dược Huế Sách, tạp chí
Tiêu đề: Nghiên cứu giá trị của siêu âm Dopple trong tiên lượng tình trạng sức khỏe của thai ở thai phụ tiền sản giật
Tác giả: Trương Thị Linh Giang
Năm: 2014
21. Lê Thiện Thái (2010). Nghiên cứu ảnh hưởng của bệnh lý tiền sản giật lên thai phụ, thai nhi và đánh giá hiệu quả của phác đồ điều trị, Luận án Tiến sĩ Y học, trường Đại học Y Hà Nội Sách, tạp chí
Tiêu đề: Luận án Tiến sĩ Y học
Tác giả: Lê Thiện Thái
Năm: 2010
22. Lev Peshev, Natalya A Lyalichkina & Galina V Fominova (2013), "Risk factors and uterine artery doppler in the prediction of placental insufficiency in the first trimester of pregnancy", American Journal of Medical Sciences and Medicine, 1(4), 69-74 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Risk factors and uterine artery doppler in the prediction of placental insufficiency in the first trimester of pregnancy
Tác giả: Lev Peshev, Natalya A Lyalichkina, Galina V Fominova
Nhà XB: American Journal of Medical Sciences and Medicine
Năm: 2013
23. Marie Bolin (2012), "Pre-eclampsia–Possible to Predict?: A Biochemical and Epidemiological Study of Pre-eclampsia", Acta Universitatis Upsaliensis Sách, tạp chí
Tiêu đề: Pre-eclampsia–Possible to Predict?: A Biochemical and Epidemiological Study of Pre-eclampsia
Tác giả: Marie Bolin
Năm: 2012
24. Vanessa A Barss Phyllis August (2015), "Preeclampsia: Prevention, http://www.uptodate.com&#34 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Preeclampsia: Prevention
Tác giả: Vanessa A Barss, Phyllis August
Năm: 2015
25. Alban Mecinaj (2014), Preeclampsia-from basic science to clinical management Sách, tạp chí
Tiêu đề: Preeclampsia-from basic science to clinical management
Tác giả: Alban Mecinaj
Năm: 2014
26. Erika Ota, Togoobaatar Ganchimeg, Rintaro Mori et al (2014), "Risk factors of pre- eclampsia/eclampsia and its adverse outcomes in low-and middle-income countries: a WHO secondary analysis", PloS one, 9(3), e.911-98 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Risk factors of pre- eclampsia/eclampsia and its adverse outcomes in low-and middle-income countries: a WHO secondary analysis
Tác giả: Erika Ota, Togoobaatar Ganchimeg, Rintaro Mori
Nhà XB: PloS one
Năm: 2014
27. Adisorn Aksornphusitaphong & Vorapong Phupong (2013), "Risk factors of early and late onset pre eclampsia ‐ ", Journal of Obstetrics and Gynaecology Research, 39(3), 627-631 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Risk factors of early and late onset pre eclampsia ‐
Tác giả: Adisorn Aksornphusitaphong, Vorapong Phupong
Nhà XB: Journal of Obstetrics and Gynaecology Research
Năm: 2013
28. Baragou S., Goeh-Akue E., Pio M., Afassinou Y.M., & Atta B., (2014), "Hypertension and pregnancy in Lome (sub-Saharan Africa): epidemiology, diagnosis and risk factors", In Annales de cardiologie et d'angeiologie, 63(3), 145-150 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Hypertension and pregnancy in Lome (sub-Saharan Africa): epidemiology, diagnosis and risk factors
Tác giả: Baragou S., Goeh-Akue E., Pio M., Afassinou Y.M., Atta B
Nhà XB: Annales de cardiologie et d'angeiologie
Năm: 2014
29. SOGC Clinical Practice Guideline (2014), "Diagnosis, Evalution, and Management of the Hypertensive Disorders of Pregnancy: Executive Summary", J Obstet Gynaecol Can, 36(5), 416-438 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Diagnosis, Evalution, and Managementof the Hypertensive Disorders of Pregnancy: Executive Summary
Tác giả: SOGC Clinical Practice Guideline
Năm: 2014
30. Philip Baker (2003), Pre-eclampsia: current perspectives on management, CRC Press Sách, tạp chí
Tiêu đề: Pre-eclampsia: current perspectives on management
Tác giả: Philip Baker
Nhà XB: CRC Press
Năm: 2003
31. Dominique Luton, Michel Collet, Thierry Pottecher et al (2009), "Pise en charge multidisciplinaire de la prééclampsia", Elesevier Masson, france, 10-89 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Pise en charge multidisciplinaire de la prééclampsia
Tác giả: Dominique Luton, Michel Collet, Thierry Pottecher
Nhà XB: Elesevier Masson
Năm: 2009
32. NICE (2013), "Hypertension in pregnancy. National Institute for Health an Clinical Execellence clinical guideline", 107 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Hypertension in pregnancy. National Institute for Health an Clinical Execellence clinical guideline
Tác giả: NICE
Nhà XB: National Institute for Health and Clinical Excellence
Năm: 2013
33. Fausett M.B., Esplin M.S., Fraser A. et al, (2001), "Paternal and maternal components of the predisposition to preeclampsia", N Engl J Med, 344, 867-872 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Paternal and maternal components of the predisposition to preeclampsia
Tác giả: Fausett M.B., Esplin M.S., Fraser A
Nhà XB: N Engl J Med
Năm: 2001
34. Simon L.P., Trupin L.S., Eskenazi B. (1996), "Change in parternity: a risk factor for preeclampsia in multiparas", Epidemiology, 240-244 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Change in parternity: a risk factor forpreeclampsia in multiparas
Tác giả: Simon L.P., Trupin L.S., Eskenazi B
Năm: 1996
35. Carroli G.,Villar J., Wojdyla D. et al, (2006), "World Health Organization Antenatal Care Trial Research Group. Preeclampsia, gestational hypertension and intrauterin growth restriction, related or independent conditions?", Am J Obstet Gynecol,, 194 (921-931) Sách, tạp chí
Tiêu đề: Preeclampsia, gestational hypertension and intrauterin growth restriction, related or independent conditions
Tác giả: Carroli G., Villar J., Wojdyla D
Nhà XB: Am J Obstet Gynecol
Năm: 2006
36. Mayberry R.M., Samadi A.R., Reed J.W. (2001), "Preeclampsia associated with chronic hypertension among African-American and White women", Ethn Dis, 11, 192-200 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Preeclampsia associated with chronic hypertension among African-American and White women
Tác giả: Mayberry R.M., Samadi A.R., Reed J.W
Năm: 2001
37. D’Alton M.E., Garner P.R., Dudley D. et al (1990), "Preeclampsia in diabetic pregnancies", Am J Obstet Gynecol, 163, 505–508 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Preeclampsia in diabetic pregnancies
Tác giả: D’Alton M.E., Garner P.R., Dudley D
Nhà XB: Am J Obstet Gynecol
Năm: 1990
40. Althabe F., Conde-Agudelo A., Belizan J.M. et al (1999), "Cigarette smoking during pregnancy and risk of preeclampsia: a systematic review", Am J Obstet Gynecol,, 181, 1026-1035 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Cigarette smoking during pregnancy and risk of preeclampsia: a systematic review
Tác giả: Althabe F., Conde-Agudelo A., Belizan J.M
Nhà XB: Am J Obstet Gynecol
Năm: 1999
41. John C., Philip N., Myers J. et al (2004), "Pre- eclampsia, The Parthenon Publishing Group, London", 25-135 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Pre-eclampsia
Tác giả: John C., Philip N., Myers J
Nhà XB: The Parthenon Publishing Group
Năm: 2004

TỪ KHÓA LIÊN QUAN

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN

w