1. Trang chủ
  2. » Tất cả

SKKN bài quy đổi

19 1 0

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Định dạng
Số trang 19
Dung lượng 85,25 KB

Nội dung

THÔNG TIN CHUNG VỀ SÁNG KIẾN Tên sáng kiến: ÁP DỤNG PHƯƠNG PHÁP QUY ĐỔI GIẢI MỘT SỐ BÀI TỐN HĨA HỌC Lĩnh vực áp dụng: + Đối tượng: Học sinh trung học phổ thông + Phạm vi nghiên cứu: Các tập chương trình trung học phổ thơng Mơn: Hố học khối lớp 10,11,12 Tác giả: Họ tên: Phạm Thị Hải Yến Ngày, tháng, năm sinh: 04/04/1977 Trình độ chun mơn: Cử nhân khoa học – Hoá học Chức vụ: Giáo viên Đơn vị công tác: Trường THPT Hà Đông Điện thoại: 0969294785- 0939238988 Chủ đầu tư sáng kiến: Trường THPT Hà Đông- Thanh Hà- Hải Dương Đơn vị áp dụng sáng kiến lần đầu: Trường THPT Hà Đông Thời gian áp dụng sáng kiến lần đầu: Từ tháng10.2017 đến tháng 3.2018 HỌ VÀ TÊN TÁC GIẢ XÁC NHẬN CỦA CƠ QUAN ĐƠN VỊ ÁP DỤNG SÁNG KIẾN Phạm Thị Hải Yến TÓM TẮT SÁNG KIẾN Hoàn cảnh nảy sinh sáng kiến Thực tế giảng dạy cho tơi thấy có nhiều toán áp dụng phương pháp quy đổi việc giải tốn trở nên dễ dàng kết xác Song bắt đầu nghiên cứu đề tài tơi lại trăn trở ”Đã có nhiều người viết đề tài này, nhiều đến mức cần lên google gõ nhẹ”Phương pháp pháp quy đổi” có đến hàng trang kiểu quy đổi ra” Bản thân đọc nhiều viết phương pháp quy đổi Vậy làm để tạo khác biệt điều quan trọng làm để học sinh tiếp xúc với phương pháp cảm thấy dễ nhận dạng, dễ áp dụng, dễ nhớ điều khó” Xuất phát từ góc độ ôn thi cho học sinh nhận thấy dạy lần gặp dạng cô định hướng”Đây phương pháp quy đổi” học sinh giải Vậy mà để học sinh tự tìm phương pháp khơng phải em nhận dạng giải nhanh tốn Vì tơi định nghiên cứu sâu đề tài Điều kiện thời gian áp dụng sáng kiến + Đối tượng: HS trung học phổ thơng + Máy tính cá nhân + Áp dụng từ tháng /2017 Nội dung sáng kiến 3.1 Cách viết phương trình ion electron để tính nhanh số mol axit 3.2 Cách thức giải toán theo phương pháp quy đổi 3.3 Bài tập tham khảo Giá trị đạt sáng kiến Sáng kiến áp dụng làm cho: + Học sinh có hứng thú với mơn hóa học + Học sinh say mê tìm hiểu khoa học + Học sinh nhận dạng giải số toán hóa học Đề xuất Các giáo viên dạy mơn góp ý kiến cho sáng kiến đầy đủ hồn thiện NỘI DUNG SÁNG KIẾN (Mơ tả sáng kiến) Cách viết phương trình ion electron để tính nhanh số mol axit * Nếu đọc qua chắn người thắc mắc viết phương pháp quy đổi lại đề cập đến cách viết phương trình ion electron Song, dùng phương trình ion electron kết hợp vào giải hữu hiệu đặc biệt với tốn có dùng kèm định luật bảo tồn electron * Trong thực tế có nhiều tốn phải tính số mol axit HNO 3, H2SO4 phản ứng việc tính tốn có liên quan đến số mol axit Ta dùng phương trình ion electron kết hợp với việc quy số mol axit HNO số mol H+, số mol H2SO4 ½ số mol H+…là nhanh nhất, chí khơng cần dùng đến hết điều kiện * Đó lý tơi định đưa phương trình ion electron vào chuyên đề 1.1 Cách viết phương trình ion electron Bước 1: Viết sơ đồ phản ứng Bước 2: Cân số nguyên tử theo nguyên tắc: - Thiếu O thêm nhiêu nước - Phía đối diện thêm H+ Bước 3: Cân điện tích theo nguyên tắc: - Tổng điện tích vế Hoặc: - Tổng điện tích vế O Chú ý: Mỗi e điện tích âm 1.2 Hướng dẫn chi tiết: Hoạt động GV Hoạt động HS GV: Hãy viết phương trình ion elechtron tạo khí NO từ HNO3 - Yêu cầu HS đọc tìm hiểu HS: Đọc bước thực hành: bước Vế trái ( sản phẩm) thiếu 2O bước 1: NO3- -> NO thêm 2H2O Vế phải( chất tham gia) thiếu 4H bước 2: NO3- + 4H+ -> NO+ 2H2O thêm 4H+ Điện tích vế trái không nên cần thêm 3e vào vế phải để tổng điện tích bước 3: → hai vế không NO3- + 4H+ +3e NO+ 2H2O -Yêu cầu HS thực hành *Một số phản ứng ion electron thông dụng: → 2NO3- + 10H+ +8e → NO3- + 2H+ +e NO2+ H2O → + 2NO + 12H +10e → NO3- + 10H+ +8e Fe3O4 + 8H+ → N2+ 6H2O NH4++ 3H2O 3Fe3++ 4H2O +1e → O2 + 4H+ +4e N2O+ 5H2O 2H2O 1.3.Ví dụ áp dụng: Bài tốn : Cho 4,2 gam Fe vào dd HNO thu 0,896 lit NO, NO (đktc) có M= 42,8 Khơng có sản phẩm khử khác Tính số mol HNO3 dùng Giải: Trước hết cần tìm số mol khí Theo ta có hệ: x + y = 0,04 28x + 44y = 0,04.42,8 Giải hệ ta có: x=0,003 mol y= 0,037 mol Các phương trình ion electron NO3- + 4H+ +3e → 0,012 + NO + 2H +e 0,074 NO+ 2H2O 0,003 → NO2+ H2O 0,037 Vậy: Tổng số mol HNO3= tổng số mol H+ = 0,012+0,074=0,086 mol Cách giải toán theo phương pháp quy đổi kiểu quy đổi Thực tế phương pháp qui đổi đảm bảo tương đương thành phần nguyên tố khối lượng, không tương đương chất Ưu điểm bật phương pháp phép tính đơn giản, kết tốn nhanh xác 2.1.Quy đổi kết hợp với bảo toàn electron bảo toàn khối lượng + Loại quy đổi phù hợp với kiểu toán mà có nhiều chất tạo từ số nguyên tố như: Hỗn hợp oxit Fe, Fe3O4, FeO, Fe2O3 quy Fe O2 Hỗn hợp oxit Fe3O4, FeO, Fe2O3 quy FeO Fe2O3 Hỗn hợp muối đơn chất: FeS, S, Fe, FeS2 quy Fe S Hỗn hợp CuS, CuS2, Cu2S, Cu,S quy Cu S Hỗn hợp FeCl2, FeCl3, Fe quy Fe Cl2 Hỗn hợp CuS, CuS2, Cu2S, Cu,S, CuFeS2 quy Fe, S, Cu Khi quy đổi cần ý: + Có thể quy đổi hỗn hợp X cặp chất nào, chí quy đổi chất Tuy nhiên ta nên chọn cặp chất đơn giản có phản ứng oxi hoá khử nhất, để đơn giản việc tính tốn + Khi áp dụng quy đổi phải tuân theo nguyên tắc: - Bảo toàn nguyên tố - Bảo tồn số oxi hóa - Bảo tồn khối lượng hỗn hợp 2.1.1 Hướng dẫn cách làm: Bước 1: Phân tích sơ đồ, tính số mol Bước 2: Kết hợp bảo toàn electron xác định chất cho-nhận e Viết q trình cho- nhận e, tính tổng e cho, nhận Bước 3: Kết hợp ĐLBTNT BTKT BT electron để lập hệ đại số giải Chú ý: mmuối= mKL+ mNO3-(tạo muối) nNO3-(tạo muối)=ne cho=ne nhận nSO42-(tạo muối)= 1/2 ne cho=1/2 ne nhận + Nếu sử dụng đến số mol axits cần dùng phương trình ion electron + Nếu dung bảo toàn e nhiều giai đoạn viết trình cho nhận e cần bỏ qua giai đoạn trung gian 2.1.2 Ví dụ áp dụng: Sau tốn mà tơi đọc mạng thầy giáo viết phương pháp quy đổi Thầy đưa cách quy đổi khác tối thấy cách giải ưu việt Tuy nhiêu lại thấy cách giải ngắn gọn Xin đưa để bạn tham khảo Bài tốn 1: Cho luồng khí CO qua m gam Fe2O3 nung nóng thu 10 gam hỗn hợp gồm: Fe3O4, FeO, Fe, Fe2O3 (cịn dư) Hồ tan hồn tồn hỗn hợp chất rắn thu dung dịch HNO lỗng thu 6,72 lít khí NO đktc Tính m? Giải Tác giải làm sau: Vì hỗn hợp rắn sau phản ứng có hai nguyên tố Fe O nên ta qui đổi công thức chất rắn chất đơn giản chất Tôi lại thấy q trình phản ứng có C+2và N+5là thay đổi số oxi hóa tơi quy hỗn hợp m gam Vận dụng BT electron nhiều giai đoạn BTKL CO HNO3 Fe2O3 NO → FeO, Fe3O4 → Fe3+ + Fe2O3,Fe GĐ đầu GĐ trung gian GĐ cuối Đây cách giải tham khảo Đây cách giải đề xuất Cách 1:Coi hỗn hợp A gồm Fe → → +2 4+ +5 C C + 2e N +3e N+2 Fe2O3 a 2a 0,9 0,3 Gọi x, y số mol Fe, Theo BT e ta có 2a = 0,9 =>a = 0,45 → Fe2O3 10 gam hỗn hợp rắn CO+ Fe2O3 m +CO2 Phương trình phản ứng hố học 0,45 0,45 cho hỗn hợp rắn tác dụng dd Áp dụng BTKL ta có: HNO3 m Fe2O3=10+0,45*44-0,45*28 =17,2 g → Fe2O3+6HNO3 2Fe(NO3)3 + 3H2O → Fe + HNO3 Fe(NO3)3 + NO + H2O Theo đề bài, theo ptpư ta có hệ phương trình: 56x + 160y = 10 x = 0,3 Giải hệ được: x = 0,3 y = - 0,0425 Có bảo tồn ngun tố Fe nên số mol Fe =x + 2y = 0,215 =>Số mol Fe2O3 =0,215/2 =0,1075 =>m= 0,1075 x 160 = 17,2(gam) Dưới cách cịn lại tơi tham khảo xin đưa để so sánh Cách 2: Coi hỗn hợp A gồm Fe: x mol FeO: y mol PTPƯ: Fe + HNO3 → Fe(NO3)3 + NO + H2O 3FeO + 10 HNO3 → 3Fe(NO3)3 + NO + H2O Theo đề bài, theo ptpư ta có hệ phương trình: 56x + 72y = 10 x + y/3 = 0,3 Giải hệ x= 0,3425 ; y = -0,1275  số mol Fe = x+y =0,215  số mol Fe2O3 =0,1075 mol => m = 17,2 (gam) Cách 3: Coi hỗn hợp A gồm Fe: x mol Fe3O4: ymol PTPƯ: Fe + HNO3 → Fe(NO3)3 + NO + H2O 3Fe3O4 + 28 HNO3 → 9Fe(NO3)3 + NO + 14H2O Theo đề bài, theo ptpư ta có hệ phương trình: 56x + 232y = 10 x + y/3 Giải hệ x = 0,3 10625 ; y = - 0,031875 = 0,3 Có bảo tồn ngun tố Fe nên số mol Fe =x + 3y = 0,215  Số mol Fe2O3 =0,215/2 =0,1075  m= 0,1075 x 160 = 17,2(gam) Cách 4: Coi hỗn hợp A gồm FeO: x mol Fe3O4:y mol PTPƯ: 3FeO+ 10 HNO3 → 3Fe(NO3)3 + NO + H2O Fe3O4 + 28 HNO3 → 9Fe(NO3)3 + NO + 14H2O Theo đề bài, theo ptpư ta có hệ phương trình: 72x + 232y = 10 x/3 + y/3 = 0,3 Giải hệ x = 1,2425 ; y = - 0,3425 Có bảo toàn nguyên tố Fe nên số mol Fe =x + 3y = 0,215  Số mol Fe2O3 =0,215/2 =0,1075  m= 0,1075 x 160 = 17,2(gam) Cách 5: Coi hỗn hợp A gồm FeO: x mol Fe2O3:y mol PTPƯ: FeO+ 10 HNO3 Fe2O3+ HNO3 → → 3Fe(NO3)3 + NO + H2O 2Fe(NO3)3 + 3H2O Theo đề bài, theo ptpư ta có hệ phương trình: 72x + 160y = 10 x/3 = 0,3 Giải hệ x = 0,9 ; y = - 0,3425 Có bảo toàn nguyên tố Fe nên số mol Fe =x + 2y = 0,215  Số mol Fe2O3 =0,215/2 =0,1075  m= 0,1075 x 160 = 17,2(gam) Cách 6:Coi hỗn hợp A gồm Fe3O4: x mol Fe2O3:y mol PTPƯ: Fe3O4+ 28HNO3 Fe2O3+ HNO3 → → 9Fe(NO3)3 + NO + 14 H2O 2Fe(NO3)3 + 3H2O Theo đề bài, theo ptpư ta có hệ phương trình: 232x + 160y = 10 x/3 = 0,3 Giải hệ x = 0,9 ; y = - 1,2425 Có bảo toàn nguyên tố Fe nên số mol Fe =3x + 2y = 0,215  Số mol Fe2O3 =0,215/2 =0,1075 => m= 0,1075 x 160 = 17,2(gam) Bài toán 2: Hoà tan hoàn toàn 30,4 gam rắn X gồm Cu, CuS, Cu 2S S HNO3 dư, thoát 20,16 lít khí NO (đktc) dung dịch Y Thêm Ba(OH)2 dư vào Y thu m gam kết tủa Tính giá trị m Giải Ta thấy hỗn hợp gồm nhiều chất tạo từ nguyên tố nên quy Cu, S Ta có sơ đồ sau: Cu,S → Cu, CuS, → S6+ Cu2S, S Giai đoạn đầu Cu2+ + NO Giai đoạn trung gian Giai đoạn cuối nNO = 0,9 mol Kết tủa thu BaSO4 Cu(OH)2 Ta coi hỗn hợp trung gian, thấy từ đầu đến cuối có Cu,S ,N +5là thay đổi số oxi hóa nên áp dụng thêm bảo toàn e nhiều giai đoạn Quá trình cho e: Cu → Cu2++ 2e x S 2x → S+6+ 6e y +5 6y Quá trình nhận e: N + 3e → 2,7 N+2 0,9 Áp dụng BTE BTKL ta có hệ 2x+6y = 2,7 64x+32y = 30,4 Giải hệ ta có: x = 0,3: y = 0,35 Áp dụng BTNT ta có: nBaSO4 = 0,35 mol: nCu(OH)2 = 0,3mol m = 0,35*233 + 0,3*98 = 110,95 g 10 Bài toán 3: Đốt cháy 6,72 gam bột Fe khơng khí thu m gam hỗn hợp X gồm FeO, Fe3O4, Fe2O3 Fe dư Để hoà tan X cần dùng vừa hết 255ml dung dịch chứa HNO3 2M, thu V lít khí NO (sản phẩm khử nhất, đo đktc) Giá trị m, V là: A 8,8 2,016 B 8,4 5,712 C 10,08 3,36 D 10,08 5,712 Giải Ta quy hỗn hợp Fe, O2 Ta có sơ đồ sau: Fe,O2 → FeO, Fe3O4 → Fe3+ + NO2 Fe2O3, Fe Giai đoạn đầu Giai đoạn trung gian Giai đoạn cuối nHNO3 = 0,45 mol; nFe=0,12 mol Bài có liên quan đến axit nên dùng phương trình ion e Quá trình cho e: Fe → Fe3++ 3e 0,12 0,36 - + Quá trình nhận e: NO3 + 2H + e 2x x O2 + 4H+ +4e y → 4y NO2+ H2O (1) x → 2H2O (2) 4y Áp dụng BTE BTKL ta có hệ: x+4y = 0,36 2x+4y = 0,45 Giải hệ ta có: x = 0,09; y = 0,0675 Theo (1) ta có nNO2 = 0,09 => VNO2 = 2,016 lit m = 6,72+32y = 6,72+2,16 = 8,88 gam Chọn A Bài toán 4: Cho 1,35 gam hỗn hợp kim loại tác dụng hết với dd HNO loãng, dư thu 1,12 lít (đktc) hỗn hợp khí NO NO có tỉ khối so với H2 21,4 Tính tổng khối lượng muối nitrat tạo 11 Giải Gọi số mol NO, NO2 x, y Theo đề ta có hệ phương trình: x+y = 0,05 30x + 46y =42.8 (x+ y) Giải hệ x= 0,01 ; y= 0,04 Qui kim loại kim loai M, hóa trị n, số mol a (mol) Bảo tồn e ta có: M- ne a → Mn+ na(mol) N+5 +3e → N+2 0,03 0,01 N+5 +1e → 0,04 N+4 0,04  na = 3x+ y =0,07 nNO3- (tạo muối) = ne cho =ne nhận =0,07 mol Mặt khác, khối lượng muối nitrat = khối lượng kim loại + khối lượng NO3= 1,35 + 0,07 62 = 5,69 (gam) 2.2 Quy đổi kết hợp với bảo toàn khối lượng + Loại quy đổi phù hợp với kiểu toán hỗn hợp chất như: Thứ nhất: Hỗn hợp chất có giá trị M: - Hỗn hợp NaHCO3, KHCO3 MgCO3 quy KHCO3 MgCO3 - Hỗn hợp CaCO3 KHCO3 quy KHCO3 CaCO3(vì M=100) Thứ hai: Hỗn hợp nhiều chất hữu như: - Hỗn hợp hidrocacbon CH4,C2H4,C3H4 CxHy quy C H - Hỗn hợp axit khác quy C,H,O ví dụ: axit axetic, axit fomic axit oxalic quy CxHyOz Thứ ba: Hỗn hợp chất vô phản ứng với axit tạo muối - Hỗn hợp kim loại Al, Mg, Fe, Zn quy công thức chung M Sử dụng sơ đồ: M+2H + → Muối + H2 12 (Ln có: nH+ =2nH2) - Hỗn hợp oxit Al2O3, MgO, FeO quy công thức MxOy Sử dụng sơ đồ: MxOy +2H+ → Muối + H2O (Ln có: nH2O =1/2nH+) - Hỗn hợp muối cácbonat Na2CO3, MgCO3, FeCO3 quy công thức Mx(CO3)y Sử dụng sơ đồ: Muối Mx(CO3)y +2H+ → Muối khác + H2O + CO2 (Ln có: nH+ = 2nH2O = 2nCO2) 2.2.1 Hướng dẫn cách làm: Bước 1: Phân tích sơ đồ, quy đổi Bước 2: Kết hợp ĐLBTKL BTNT 2.2.2 Ví dụ áp dụng: Bài tốn 1: Hồ tan hoàn toàn 14,52 gam hỗn hợp X gồm NaHCO 3, KHCO3 MgCO3 dung dịch HCl dư, thu 3,36 lít khí CO (đktc) Khối lượng muối KCl tạo thành dung dịch sau phản ứng là: A 8,94 gam B 16,17 gam C 7,92 gam D 12,0 gam Giải Vì M MgCO3=M NaHCO3=84 g/mol, ta quy hỗn hợp KHCO3 MgCO3 Đặt ẩn cho KHCO3 MgCO3 x y Ta có phản ứng: KHCO3+ HCl → KCl+CO2 + H2O x x MgCO3+ 2HCl → y MgCl2+CO2 + H2O y Theo phản ứng ta có hệ: 100x+84y=14,52 x+y=0,15 13 Giải ta có: x=0,12; y=0,03 Theo phương trình (2) nKCl= x= 0,12 mol => mKCl=8,94 gam Chọn A Bài toán 2: Hỗn hợp X có tỉ khối so với H2 27,8 gồm butan, 2metylpropen, but-2-en, etylaxetilen đivinyl Khi đốt cháy hoàn toàn 0,15 mol X, tổng khối lượng CO2 H2O thu là: A 34,5 gam B 36,66 gam C 37,2 gam D 39,9 gam Giải Ta thấy chất C4H10, C4H8, C4H6, C4H4 ta quy C4Hy 2C4Hy+(8+y) O2 0,15 → 8CO2+ yH2O 0,6 0,075y Theo phản ứng ta có: Mhỗn hợp=27,8*2=55,6 (g/mol)      mhỗn hợp=55,6*0,15=8,34g mH=8,34-0,6*12=1,14 gam y=1,14:0,15=7,6 mCO2+mH2O=0,6*44+0,075*7,6 *18= 36,36 gam Chọn B Bài toán 3: Hỗn hợp X gồm axit axetic, axit fomic axit oxalic Khi cho m gam X tác dụng với NaHCO3 dư thu 15,68 lit khí CO (đktc) Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn m gam X cần 8,96 lit khí O (đktc), thu đựơc 35,2 gam CO2 y mol H2O Giá trị y A 0,3 B 0,6 C 0,8 D 0,2 Giải Ta quy chất CH3COOH, HCOOH, COOH-COOH C,H,O Gọi số chức axits -COOH -COOH+ NaHCO3 0,07 → CO2+H2O+ Na+ 0,07 Theo PT n-COOH=0,7 nhóm chức => nO=1,4 mol Gọi công thức chung cho axit CxHyOz 14 CxHyOz +AO2 → xCO2+ y/2H2O Theo sơ đồ phản ứng Áp dụng BTNT [O] ta có nO(trong H2O)=nO(đem đốt)+nO(Trong axit)-nO(trong CO2) nO(trong H2O)=nH2O= 0,4*2+1,4-0,8*2=0,6 mol  y = 0,6 mol  Chọn B Bài tốn 4: Khi hịa tan hết 3,22 gam hỗn hợp X gồm Fe, Zn, Al dung dịch H2SO4 lỗng thu 1,344 lit khí (đktc) dung dịch chứa m gam muối Giá trị m là: A 8,98 B 9,52 C 10,27 D 7,25 Giải Hỗn hợp kim loại Al, Fe, Zn quy công thức chung M Sử dụng sơ đồ: M+2H+ → Muối + H2 0,12 0,06 Theo pT ta có n H2SO4 =1/2.n H+ = 0,06 mol => nSO42-= 0,06 mol Áp dụng ĐLBTKL ta có: mmuối= 3,22+ 96.0,12/2 Chọn A Bài tốn 5: Hồ tan hồn tồn 23,8 gam hỗn hợp muối cacbonat kim loại hoá trị (I) muối cacbonat kim loại hoá trị (II) dung dịch HCl Sau phản ứng thu 4,48 lít khí (đktc) Đem cạn dung dịch thu gam muối khan? A 13 gam B 15 gam C 26 gam D 30 gam Giải Quy hỗn hợp muối cácbonat quy công thức Mx(CO3)y Sử dụng sơ đồ: Muối Mx(CO3)y +2H+ → Muối khác + H2O + CO2 0,4 0,2 0,2 Theo pT ta có nHCl = 2.nCO2 = 0,4 mol => nH2O= 0,2 mol 15 Áp dụng ĐLBTKL ta có: mmuối= 23,8+0,4*36,5- 0,2*18-0,2*44 = 26 gam Chọn C 3.3 tập tham khảo: Bài 1: Hoà tan hoàn toàn 2,81g hỗn hợp gồm Fe 2O3, MgO, ZnO 500 ml axit H2SO4 0,1M (vừa đủ) Sau phản ứng hỗn hợp muối sunfat khan thu cạn dung dịch có khối lượng gam? A 3,81 gam B 4,81 gam C 6,81 gam D 5,81 gam Bài 2: Hỗn hợp X gồm Mg, MgS S Hoà tan hoàn tồn m gam X HNO3 dư, 2,912 lít khí N (đktc) dung dịch Y Thêm Ba(OH)2 dư vào Y 46,55 gam kết tủa Giá trị m là: A 4,8 B 7,2 C 9,6 D 12 Bài 3: Hoà tan hoàn toàn 30,4 gam rắn X gồm Cu, CuS, Cu 2S S HNO3 dư, 20,16 lít khí NO (đktc) dung dịch Y Thêm Ba(OH)2 dư vào Y thu m gam kết tủa Giá trị m là: A 81,55 B 104,20 C 110,95 D 115,85 Bài 4: Hoà tan hoàn toàn 25,6 gam chất rắn X gồm Fe, FeS, FeS S dung dịch NHO3 dư, V lít khí NO (đktc) dung dịch Y Thêm Ba(OH)2 dư vào Y thu 126,25 gam kết tủa Giá trị V là: A 17,92 B 19,04 C 24,64 D 27,58 Bài 5: Nung m gam bột Cu oxi thu 24,8 gam hỗn hợp chất rắn X gồm Cu, CuO Cu2O Hoà tan hoàn toàn X H2SO4 đặc nóng 4,48 lít khí SO2 (đktc) Giá trị m là: 16 A 9,6 B 14,72 C 21,12 D 22,4 Bài 6: Để hoà tan hoàn toàn 2,32 gam hỗn hợp gồm FeO, Fe 3O4 Fe2O3 (trong số mol FeO số mol Fe 2O3) cần dùng vừa đủ V lít dung dịch HCl 1M Giá trị V là: A 0,08 B 0,16 C 0,18 D 0,23 Bài 7: Đốt cháy 6,72 gam bột Fe khơng khí thu m gam hỗn hợp X gồm FeO, Fe3O4, Fe2O3 Fe dư Để hoà tan X cần dùng vừa hết 255ml dung dịch chứa HNO3 2M, thu V lít khí NO2 (sản phẩm khử nhất, đo đktc) Giá trị m, V là: A 8,4 3,36 B 8,4 5,712 C 10,08 3,36 D 10,08 5,712 Bài 8: Hoà tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm Fe, FeCl 2, FeCl3 H2SO4 đặc nóng, 4,48 lít khí SO2 (đktc) dung dịch Y Thêm NH3 dư vào Y thu 32,1 gam kết tủa Giá trị m là: A 16,8 B 17,75 C 25,675 D 34,55 Bài 9: Hoà tan hoàn toàn 14,52 gam hỗn hợp X gồm NaHCO 3, KHCO3 MgCO3 dung dịch HCl dư, thu 3,36 lít khí CO (đktc) Khối lượng muối KCl tạo thành dung dịch sau phản ứng là: A 8,94 gam B 16,17 gam C 7,92 gam D 12,0 gam Bài 10: Cho 9,12 gam hỗn hợp gồm FeO, Fe2O3, Fe3O4 tác dụng với dung dịch HCl (dư) Sau phản ứng xảy hoàn tồn, dung dịch Y, cạn Y thu 7,62 gam FeCl2 m gam FeCl3 Giá trị m là: A 4,875 B 9,6 C 9,75 D 4,8 Bài 11: Hỗn hợp X gồm axit axetic, axit fomic axit oxalic Khi cho m gam X tác dụng với NaHCO3 dư thu 15,68 lit khí CO (đktc) Mặt khác, đốt 17 cháy hoàn toàn m gam X cần 8,96 lit khí O2 (đktc), thu đựơc 35,2 gam CO2 y mol H2O Giá trị y A 0,3 B 0,6 C 0,8 D 0,2 KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ Khi áp dụng sáng kiến vào giảng dạy thời gian lớp, đặc biệt lớp ôn thi đại học Tơi thấy học sinh có hứng thú với môn học phương pháp cách giải ngắn đưa đến kết Qua khảo sát theo dõi thời gian hai lớp thấy kỹ nhận dạng kỹ ăng làm toán em tăng nhanh rõ dệt Tuy nhiên chuyên đề áp dụng cho lớp phụ trách mong bạn đồng nghiệp nghiên cứu, góp ý thấy áp dụng cho lớp khác để đạt hiệu tốt Tôi xin trân trọng cảm ơn 18 MỤC LỤC TRA CỨU 1.THÔNG TIN CHUNG VỀ SÁNG KIẾN TRANG 2.TÓM TẮT SÁNG KIẾN TRANG 2,3 MÔ TẢ SÁNG KIẾN TRANG 4-12 KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ TRANG 13 DANH MỤC VIẾT TẮT 1.GV: GIÁO VIÊN 2.HS: HỌC SINH 3.ĐLBTKL: ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN KHỐI LƯỢNG 4.ĐLBTNT: ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN NGUYÊN TỐ TÀI LIỆU THAM KHẢO PHƯƠNG PHÁP GIẢI CÁC BÀI TOÁN TRỌNG TÂM MỘT SỐ BÀI TOÁN TRÊN INTERNET 19 ... Khi quy đổi cần ý: + Có thể quy đổi hỗn hợp X cặp chất nào, chí quy đổi chất Tuy nhiên ta nên chọn cặp chất đơn giản có phản ứng oxi hố khử nhất, để đơn giản việc tính tốn + Khi áp dụng quy đổi. .. nhanh xác 2.1 .Quy đổi kết hợp với bảo toàn electron bảo toàn khối lượng + Loại quy đổi phù hợp với kiểu tốn mà có nhiều chất tạo từ số nguyên tố như: Hỗn hợp oxit Fe, Fe3O4, FeO, Fe2O3 quy Fe O2... FeO, Fe2O3 quy FeO Fe2O3 Hỗn hợp muối đơn chất: FeS, S, Fe, FeS2 quy Fe S Hỗn hợp CuS, CuS2, Cu2S, Cu,S quy Cu S Hỗn hợp FeCl2, FeCl3, Fe quy Fe Cl2 Hỗn hợp CuS, CuS2, Cu2S, Cu,S, CuFeS2 quy Fe,

Ngày đăng: 27/10/2020, 14:12

w