1. Trang chủ
  2. » Giáo án - Bài giảng

Slide kỹ thuật điện tử bai1 diode

33 192 0

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Tiêu đề Diode
Trường học Trường Đại Học Kỹ Thuật
Chuyên ngành Kỹ Thuật Điện Tử
Thể loại Bài giảng
Năm xuất bản 2018
Thành phố Hà Nội
Định dạng
Số trang 33
Dung lượng 1,57 MB

Nội dung

Phân biệt 3 loại chất dựa vào đồ thị năng lượng chất rắn tinh thểHình 1: Đồ thị năng lượng chất rắn tinh thể Vùng 1 được gọi là: vùng hoá trị hay miền đầy Vùng 2: vùng dẫn Ở giữa là: v

Trang 1

1 Diode

2 BJT (Bipolar Junction Transistor)

3 OpAmp (Operational Amplifier)

4 Các linh kiện công suất

Through hold

CÁC LINH KIỆN ĐIỆN TỬ

Trang 3

a Phân biệt 3 loại chất dựa vào đồ thị năng lượng chất rắn tinh thể

Hình 1: Đồ thị năng lượng chất rắn tinh thể

Vùng (1) được gọi là: vùng hoá trị hay miền đầy

Vùng (2): vùng dẫn

Ở giữa là: vùng cấm

2 Phân biệt dựa vào đồ thị năng lượng chất rắn tinh thể

b Phân biệt 3 loại chất dựa vào đồ thị năng lượng chất rắn tinh thể

a Chất cách điện b Chất dẫn điện

Hai chất bán dẫn thuần điển hình là Gemanium (Ge) và Silicon (Si)

với cấu trúc dải năng lượng vùng cấm:

Ge: Eg = 0.72 eV và Si: Eg = 1.12 eV

c Chất bán dẫn

Eg < 2eV

Trang 4

Chất bán dẫn là vật liệu để chế tạo ra các loại linh kiện bán dẫn như:

Trang 5

Chất bán dẫn loại P

b Chất bán dẫn loại P: pha tạp chất nhóm III (B, In), có đặc điểm:

- Nồng độ hạt lỗ trống P (Positive) >> nồng độ electron N (Negative)

Trang 6

T: nhiệt độ tuyệt đối (K)

IS: Saturation- dòng bão hòa nghịch (A)

η: hệ số phát xạ, thường η=1 (Ge, Si)

Vậy:

Trang 7

Dòng điện qua diode

Trang 8

Ví dụ: Mạch khảo sát đặc tuyến V-I của diode:

Lưu ý: Đặc tuyến V-I của diode bán dẫn Si và Ge

Trang 9

MÔ HÌNH DIODE LÝ TƯỞNG

MÔ HÌNH DIODE SỤT ÁP HẰNG

Trang 10

MÔ HÌNH DIODE ĐẦY ĐỦ

Trang 11

1.2 Cho mạch như hình vẽ, xác định dòng và áp trên R1, R2 (Giả

KẾT LUẬN

Khi phân cực nghịch lớp tiếp xúc P-N:dòng qua lớp tiếp xúc nhỏ I =

I0satnên xem như mối nối P-N không dẫn điện

Khi phân cực thuận lớp tiếp xúc P-N: dòng qua lớp tiếp xúc lớn và

tăng theo điện áp = , nên xem như mối nối P-N không

dẫn điện

Vậy lớp tiếp xúc P-N giống một công tác đóng mở, chỉ cho dòng

chạy từ P sang N, hẩu như không có dòng theo chiều ngược lại

Trang 12

So sánh giữa hai loại diode Si và Ge

+ + +

Ví dụ:

Trang 13

-dòng điện qua lớp tiếp xúc rất nhỏ (dòng điện ngược)

Bây giờ ta đổi cực của nguồn điện.

-h+

h+

-

-Bật nguồn Vậy với lớp tiếp xúc p – n, tính dẫn điện chủ yếu theo một chiều từ P sang N

3 Các thông số kỹ thuật của diode:

- Chất bán dẫn chế tạo để có V

- Dòng điện thuận cực đại IDmax

- Dòng điện bão hoà nghịch IS

- Điện áp nghịch cực đại VBRmax(breakout)

Thí dụ: bảng tra các diode thông dụng:

Mã số Chất I Dmax [A] V Rmax [V] I s [A]

Trang 15

Kiểm tra diode trên đồng hồ kim

Kiểm tra diode trên đồng hồ kim

Trang 16

Xem hình ảnh minh họa

Cách đo thử - kiểm tra diode bằng DVM

Trang 20

Vi Vi

0

N1:N2

RL -

r

L

3 4

Trang 21

Ví dụ: Cho mạch chỉnh lưu biến thế có điểm giữa như hình vẽ dưới,

biến thế có tỉ số vòng quấn là n = N1/N2 = 17/1, diode có V = 0,7V,

Trang 22

R C

Bước 1: Vẽ sơ đồ khối mạch thiết kế - Chức năng từng khối

Bước 2: Vẽ sơ đồ nguyên lý

Bước 3: Tính toán thiết kế

Chọn Tụ lọc C: Điện dung C ≥ ? ; điện áp làm việc WV?

Chọn Diode: IDmax≥ ?; VBRmax≥ ?

Chọn biến thế: (cuộn sơ cấp) Vs /Vi(cuộn thứ cấp)= ? ; Imax≥ ?

Trang 23

7905 7906 7908 7909 7910 7911 7912

-5 -6 -8 -9 -10 -11 -12

2 Giới thiệu một số IC ổn áp tuyến tính

Trang 24

Hình1.21: Mạch nhân đôi điện áp kỳ

3 Mạch ứng dụng

Mạch nguồn ổn áp +5v

Trang 25

C1 2200/16V

AC1

0

C6 0.1MF

C2 2200/25V

~

D1

+5V D2

C4 0.33MF D3

-5V

Ổn áp tuyến tính điều chỉnh được:

Trang 26

IV Diode zener (diode ổn áp)

DIODE ZENER DIODE ZENER

- Khi phân cực thuận: diode Zener hoạt động giống diode

chỉnh lưu, khi VD V: diode dẫn điện

- Khi phân cực nghịch:

Nếu V < VZ: IZ~ 0

Nếu V  VZ: IZtăng, và VD= VZ = const

Đặc tuyến Volt-Ampere của diode Zener

Trang 27

CÁC THÔNG SỐ QUAN TÂM

 - Công suất tiêu tán cực đại PZM (PZM= Vz IZM)

Trang 28

Cho ViDC = 11V, Ri= 1K, Vz=8,4V

Cho mạch dùng diode zener như hình:

qua Ri(IRi), dòng qua tải RL (IL), dòng

Trang 29

IRmin= IZmin+ ILmax

IRmax= IZmax+ ILmin

Trang 30

Mạch kẹp

DIODE SCHOTTKY

(High frequency diode)

Trang 31

LED (Light Emitting Diode )

LED là một nguồn phát sáng bán dẫn hai cực, có cấu trúc tương tự một diode,

nó phát ra ánh sáng khi bị kích thích Khi một điện áp thích hợp áp vào hai cực

của LED, các electrons sẽ tái hợp với các lỗ trống (holes) và giải phóng năng

lượng dưới dạng photons Màu sắc ánh sáng phụ thuộc vào mức năng lượng

của chất bán dẫn

LED 7 đoạn và ma trận LED

Trang 32

KÝ HIỆU VÀ HÌNH DẠNG CỦA MỘT SỐ LOẠI DIODE

Ngày đăng: 24/10/2020, 08:35

HÌNH ẢNH LIÊN QUAN

Hình 1: Đồ thị năng lượng chất rắn tinh thể - Slide kỹ thuật điện tử  bai1 diode
Hình 1 Đồ thị năng lượng chất rắn tinh thể (Trang 3)
4. Hình dạng một số loại diode - Slide kỹ thuật điện tử  bai1 diode
4. Hình dạng một số loại diode (Trang 14)
1. Sơ đồ khối: - Slide kỹ thuật điện tử  bai1 diode
1. Sơ đồ khối: (Trang 23)
HÌNH DẠNG  KÝ HIỆU - Slide kỹ thuật điện tử  bai1 diode
HÌNH DẠNG KÝ HIỆU (Trang 32)
HÌNH DẠNG  KÝ HIỆU - Slide kỹ thuật điện tử  bai1 diode
HÌNH DẠNG KÝ HIỆU (Trang 33)

TỪ KHÓA LIÊN QUAN

w