1. Trang chủ
  2. » Giáo án - Bài giảng

Giáo án môn KHTN 8 phần hóa kì 2 sách vnen năm học 2019 2020

69 129 0

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Tiêu đề Axit
Trường học Trường Trung Học Cơ Sở
Chuyên ngành Khoa Học Tự Nhiên
Thể loại Giáo án
Năm xuất bản 2019 - 2020
Thành phố Hà Nội
Định dạng
Số trang 69
Dung lượng 286,89 KB

Nội dung

Định hướng năng lực, phẩm chất được hình thành: - Năng lực: Năng lực tự học; Năng lực giải quyết vấn đề; Năng lực sáng tạo; Năng lực tự quản lý; Năng lực giao tiếp; Năng lực hợp tác; Năn

Trang 1

BÀI 7 Tiết 37 – 41: AXIT

I MỤC TIÊU:

1 Kiến thức: HDH

2 Kỹ năng:

- Rèn luyện kỹ năng viết CTHH của axit, đọc tên axit

- Viết PTHH liên quan đến tính chất của axit

- Tính toán, làm các dạng bài tập liên quan đến axit

3 Thái độ:

HS hứng thú học môn hoá học; rèn tính cẩn thận, tiết kiệm khi làm thí nghiệm

4 Định hướng năng lực, phẩm chất được hình thành:

- Năng lực: Năng lực tự học; Năng lực giải quyết vấn đề; Năng lực sáng tạo; Năng lực tự quản

lý; Năng lực giao tiếp; Năng lực hợp tác; Năng lực sử dụng công nghệ thông tin và truyềnthông; Năng lực sử dụng ngôn ngữ hoá học; Năng lực thực hành hoá học; Năng lực tính toánhóa học; Năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn hoá học; Năng lực vận dụng kiến thứchoá học vào cuộc sống

- Phẩm chất: Nhân ái, khoan dung; Trung thực, tự trọng, chí công vô tư; Tự lập, tự tin, tự chủ

và có tinh thần vượt khó; Có trách nhiệm với bản thân, cộng đồng, đất nước, nhân loại và môitrường tự nhiên

- Hóa chất: dd H2SO4 loãng , đặc, dd HCl, Al,Zn, Cu(OH)2 , nước, đường, dd BaCl2

- Dụng cụ: đế sứ, ống nghiệm,cốc TT,quì tím,đũa TT

HS: - Nghiên cứu trước nội dung bài học (GV giao cụ thể sau mỗi tiết học).

2 Phương pháp – KT dạy học:

- PP: PP hợp tác; PP giải quyết vấn đề, PP thuyết trình, PP thực hành thí nghiệm

- KT: KT giao nhiệm vụ; KT đặt câu hỏi; KT khăn trải bàn; KT động não

III CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Trang 2

Tiết 37 Ngày soạn:1/1/2019

Ngày dạy:9/1/2019

Mục tiêu tiết học:

- Lập kế hoạch thực hiện trong hoạt động học tập

- Nêu được khái niệm axit, nhận điện được phân tử axit, gọi tên axit thông thường theo CTHH

cụ thể và ngược lại

A Hoạt động khởi động Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt

Áp dụng kĩ thuật XYZ: mỗi HS nêu 3 CT

axit mà em biết, ghi vào bảng/ 52 SHD

- Tổng kết và ĐVĐ: Vậy axit là gì?

B Hoạt động hình thành kiến thức.

Hoạt động 1: Tìm hiểu khái niệm, phân loại và đọc tên axit.

- Mục tiêu: Nêu được khái niệm axit, nhận điện được phân tử axit, gọi tên axit thông thường theo CTHH cụ thể và ngược lại.

- PP, KT dạy học: PP hợp tác, PP giải quyết vấn đề, PP thuyết trình KT giao nhiệm vụ, KT

đặt câu hỏi, KT động não, KT phòng tranh.

Hoạt động của GV và HS Sản phẩm cần đạt Dự kiến tình huống

- HS hoạt động cặp đôi

Hoàn thành khái niệm Chỉ ra

CT dạng chung

- Một vài cặp trình bày kết quả,

đánh giá và hoàn thiện vào vở

Cá nhân nghiên cứu thông tin

nêu các axit được chia thành

HI: axit iothiđric

I Khái niệm, phân loại, gọi tên

1 Khái niệm

(1) hợp chất(2) một hay nhiều(3) hiđro

3 Gọi tên

HS không xác địnhđược gốc axit

HS gặp khó khăn khi ghi nhớ tên axit

Trang 3

HF: axit flohiđic

2, Điền thông tin vào bảng

- Trình bày theo kĩ thuật phòng

tranh, nêu ý kiến đánh giá và

nhận xét chéo

* Hoạt động nhóm:

HS chơi trò chơi:

Các nhóm cử đại diện nêu CT,

tên Các nhóm còn lại đọc tên,

viết CTHH

Tên axit: axit + tên PK

+hiđric +ic

+ ơ

* )Hướng dẫn học ở nhà – Chuẩn bị cho giờ sau:

- Ghi nhớ tên và CTHH của các hợp chất axit đã học trong bài

- Soạn bài phần II/ 54SHD

Ngày dạy:11/1/2019

Mục tiêu tiết học:

- Lập kế hoạch thực hiện trong hoạt động học tập

- Quan sát thí nghiệm và rút ra kết luận về tính chất hóa học của axit nói chung

B Hoạt động hình thành kiến thức.

Hoạt động 1: Tìm hiểu tính chất hóa học của axit

- Mục tiêu: Làm thí nghiệm và rút ra kết luận về tính chất hóa học của axit nói chung Phân loại axit mạnh yếu.

- PP, KT dạy học: PP hợp tác, PP giải quyết vấn đề, PP thực hành thí nghiệm KT giao nhiệm

vụ, KT đặt câu hỏi, KT động não, KT phòng tranh.

Hoạt động của GV và HS Sản phẩm cần đạt Dự kiến tình

- Làm thí nghiệm theo hướng

dẫn và ghi lại kết quả

- Thảo luận kết quả thí nghiệm,

viết PTHH theo thông tin được

cung cấp

- Trình bày trước lớp, lắng

nghe các ý kiến và phản biện

- Hoàn thiện vào vở

* Hoạt động cá nhân:

II.Tính chất hóa học của axit

1 Tính chất hóa học của axit

Thí nghiệm: SHD/72,73

a Axit làm đổi màu chất chỉ thị

- dd axit làm đổi màu quỳ tímthành đỏ

b Axit + kim loại Muối +H 2 :

Zn+2HClàZnCl2+H2

Chú ý: HNO3, H2SO4 đặc tácdụng với nhiều kim loại khônggiải phóng khí hiđro

c Axit tác dụng +bazơ Muối+

Nước:

Hóa chất hỏng quỳ không đổi màu

Cần chú ý màu sắc của các chất

Trang 4

- Lập sơ đồ tư duy cho TCHH

của axit, viết PTHH dạng tổng

Hoàn thành bài tập sau:

Cho CuO, Ba(OH)2, Zn,

Fe2O3 + 6HCl→ 2FeCl3+ 3H2OBa(OH)2+ HCl→BaCl2+ H2O

HS cần phân loại hợp chất sau

đó viết PTHH

* )Hướng dẫn học ở nhà – Chuẩn bị cho giờ sau:

- Ghi nhớ tính chất hóa học của axit, viết PTHH minh họa

- Soạn bài phần III1,2/ 55,56SHD

Trang 5

Tiết 39 Ngày soạn:11/1/2019

Ngày dạy:15/1/2019

Mục tiêu tiết học:

- Lập kế hoạch thực hiện trong hoạt động học tập

- Nêu được tính chất của H2SO4 loãng, H2SO4 đặc

B Hoạt động hình thành kiến thức.

Hoạt động 1: Tìm hiểu tính chất hóa học của axit

- Mục tiêu: Dự đoán làm thí nghiệm và rút ra kết luận về tính chất hóa học của H 2 SO 4 đặc và loãng

- PP, KT dạy học: PP hợp tác, PP giải quyết vấn đề, PP thực hành thí nghiệm KT giao nhiệm

vụ, KT đặt câu hỏi, KT động não, KT phòng tranh.

Hoạt động của GV- HS Sản phẩm cần đạt Dự kiến tình

huống

HS cá nhân nghiên cứu

thông tin, trao đổi trong

nhóm:

- Cho biết tính chất vật lí

của axit sunfuric

-Cách pha loãng axit?

- H2SO4 đậm đặc hút ẩm mạnh

2.Tính chất hóa học a.Tính chất của dd H 2 SO 4 loãng

* Đổi màu quì tím → đỏ

H2SO4 liên quan đến nguyên tử H trong phân tử

Cần lưu ý có khí

SO2 độc

HS khó khăn trong ghi nhớ PTHH

Để phản ứng với đường xảy ra nhanh có thể đun nóng nhẹ

H 2 SO 4 đặc

Trang 6

bắn axit vào người gây

Viết PTHH xảy ra nếu

có khi cho lần lượt các

Mg + H2SO4 → MgSO4+ H2 ↑CuO + H2SO4→ CuSO4+ H2O2Fe(OH)3+3H2SO4→Fe2(SO4)3+6H2O

Fe2O3 + 3H2SO4→ Fe2 (SO4)3 + 3H2O

Al2O3 + 3H2SO4 → Al2 (SO4)3 + 3H2O

* )Hướng dẫn học ở nhà – Chuẩn bị cho giờ sau:

- Ghi nhớ tính chất hóa học của axit, viết PTHH minh họa

- Soạn bài phần III3,4,5/ 57,58 SHD

Trang 7

Tiết 40 Ngày soạn:11/1/2019

Ngày dạy:22/1/2019

Mục tiêu tiết học:

- Lập kế hoạch thực hiện trong hoạt động học tập

- Nêu được ứng dụng của H2SO4, sản xuất H2SO4 trong công nghiệp, nhận biết H2SO4 và muốisunfat

B Hoạt động hình thành kiến thức.

Hoạt động 1: Tìm hiểu tính chất hóa học của axit

- Mục tiêu: Nêu được ứng dụng của H 2 SO 4 , sản xuất H 2 SO 4 trong công nghiệp, nhận biết

H 2 SO 4 và muối sunfat.

- PP, KT dạy học: PP hợp tác, PP giải quyết vấn đề, PP thực hành thí nghiệm KT giao nhiệm

vụ, KT đặt câu hỏi, KT động não.

Hoạt động của GV- HS Sản phẩm cần đạt Dự kiến tình

Nghiên cứu thông tin, trả

lời câu hỏi SHD/57

-Sản xuất axit sunfuric

gồm mấy công đoạn?

4 Sản xuất axit sunfuric

Nguyên liệu :S hoặc FeS2PTHH:

H2SO4+BaCl2 → BaSO4+2HCl

Na2SO4+BaCl2 → BaSO4+2NaClChú ý: để phân biệt H2SO4 và muối

Cần hiểu nhận biết hai hợp chất là nhận biết nhóm SO4

Trang 8

- Dùng kim loại Mg hoặc quỳ tím

* )Hướng dẫn học ở nhà – Chuẩn bị cho giờ sau:

- Làm bài tập phần luyện tập

TUẦN 22

Tiết 41

Ngày soạn:11/1/2019Ngày dạy:24/1/2019

Mục tiêu tiết học:

- Lập kế hoạch thực hiện trong hoạt động học tập

- Sử dụng kiến thức đã học về tính chất hóa học của các chất để viết PTHH

- Vận dụng làm các bài toán tính toán theo PTHH

C Hoạt động luyện tập

Hoạt động 1: Vận dụng KT làm bài tập.

- Mục tiêu:Sử dụng kiến thức đã học về tính chất hóa học của các chất để viết PTHH.

Vận dụng làm các bài toán tính toán theo PTHH.

- PP, KT dạy học: PP hợp tác, PP giải quyết vấn đề, KT giao nhiệm vụ, KT đặt câu hỏi, KT động não, KT phòng tranh.

Bài 2/58

- Dùng quì tím:

+ HCl, H2SO4 loãng đổi màu đỏ

+ Na2SO4 không đổi màu

- Dùng BaCl2 :+ Nếu có kết tủa trắng là H2SO4+ Không có hiện tượng gì là HCl

HS không nhớ tính chấthóa học các chất

Cần hiểu nhận biết bằng cách sử dụng các tínhchất hóa học

Trang 9

(5)Cu+H2SO4đ,n→CuSO4+H2O+SO2(6) SO2+ H2O → H2SO3

(7)H2SO3 + 2NaOH → Na2SO3 +2 H2O(8) Na2SO3+2 HCl→ NaCl + SO2 + H2O

Bài 3/58:

1,6 0,025 64

Cu

Cu(r)+2H2SO4(đ,n)→CuSO4+2H2O+SO2(k)1mol 2mol 1mol0,025 0,05 0,025

0, 025.22, 4 0,56

H SO ct

HS nhầm lẫngiữa tính khối lượng chất tan với khối lượng dung dịch

- Khi hóa chất còn lưu trên da, cần loại bỏ nguyên nhân gây bỏng bằng cách rửa sạch hóa chất

ra khỏi bề mặt da dưới vòi nước lạnh trong 15 phút trở lên Chú ý khi rửa dưới vòi nước cần giữ tư thế sao cho không để axit chảy vào các vùng khác của cơ thể Nếu hóa chất gây bỏng ở dạng bột như vôi, hãy chải sạch nó khỏi da trước khi rửa

- Không cởi quần áo người bị bỏng vì như thế rất dễ gây lột da Các vùng hoá chất hoặc axit chỉ mới bám vào quần áo thì cần nhẹ nhàng cắt bỏ, không tiếp xúc bằng tay không

- Che phủ vùng bị bỏng bằng băng gạc khô vô trùng hoặc quần áo sạch

Trang 10

- Nhanh chóng đưa nạn nhân đến bệnh viện hoặc gọi cấp cứu ngay.

E Hoạt động tìm tòi mở rộng.

* Nghe và ghi nhớ hướng dẫn của GV:

- Nghiên cứu nội dung yêu cầu trong SHD

- Viết báo cáo về cách ăn uống hợp lí giúp cân bằng axit trong dạ dày

Bài 8 Tiết 42 – 46: BAZƠ

I MỤC TIÊU:

1 Kiến thức: HDH

2 Kỹ năng:

- Rèn luyện kỹ năng viết CTHH của bazơ, đọc tên bazơ

- Viết PTHH liên quan đến tính chất của bazơ

- Tính toán, làm các dạng bài tập liên quan đến bazơ

3 Thái độ:

HS hứng thú học môn hoá học; rèn tính cẩn thận, tiết kiệm khi làm thí nghiệm

4 Định hướng năng lực, phẩm chất được hình thành:

- Năng lực: Năng lực tự học; Năng lực giải quyết vấn đề; Năng lực sáng tạo; Năng lực tự quản

lý; Năng lực giao tiếp; Năng lực hợp tác; Năng lực sử dụng công nghệ thông tin và truyềnthông; Năng lực sử dụng ngôn ngữ hoá học; Năng lực thực hành hoá học; Năng lực tính toánhóa học; Năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn hoá học; Năng lực vận dụng kiến thứchoá học vào cuộc sống

- Phẩm chất: Nhân ái, khoan dung; Trung thực, tự trọng, chí công vô tư; Tự lập, tự tin, tự chủ

và có tinh thần vượt khó; Có trách nhiệm với bản thân, cộng đồng, đất nước, nhân loại và môitrường tự nhiên

+ Hóa chất: dd NaOH hoặc Ba(OH)2, Cu(OH)2

+Dụng cụ: đế sứ, ống nghiệm,cốc TT, quì tím, đũa TT

HS: - Nghiên cứu trước nội dung bài học (GV giao cụ thể sau mỗi tiết học).

2 Phương pháp – KT dạy học:

- PP: PP hợp tác; PP giải quyết vấn đề, PP thuyết trình, PP thực hành thí nghiệm

- KT: KT giao nhiệm vụ; KT đặt câu hỏi; KT khăn trải bàn; KT động não

III CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Trang 11

TUẦN 22

Tiết 42

Ngày soạn:11/1/2019 Ngày dạy:24/1/2019

Mục tiêu tiết học:

- Lập kế hoạch thực hiện trong hoạt động học tập

- Nêu được khái niệm bazơ, nhận điện được phân tử bazơ, gọi tên bazơ thông thường theo CTHH cụ thể và ngược lại

- Biết cách sử dụng bảng tính tan xác định độ tan của một bazơ

A Hoạt động khởi động Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt

Áp dụng kĩ thuật XYZ: mỗi HS nêu 3 CT

bazơ mà em biết, ghi vào bảng/ 59 SHD

- Tổng kết và ĐVĐ: Vậy bazơ là gì?

B Hoạt động hình thành kiến thức.

Hoạt động 1: Tìm hiểu khái niệm, phân loại và đọc tên bazơ

- Mục tiêu: Nêu được khái niệm bazơ, nhận điện được phân tử bazơ, gọi tên bazơ thông thường theo CTHH cụ thể và ngược lại.

Biết cách sử dụng bảng tính tan xác định độ tan của một bazơ

- PP, KT dạy học: PP hợp tác, PP giải quyết vấn đề, PP thuyết trình KT giao nhiệm vụ, KT

đặt câu hỏi, KT động não, KT phòng tranh.

Hoạt động của GV và HS Sản phẩm cần đạt Dự kiến tình huống

- HS hoạt động cặp đôi

Hoàn thành khái niệm Chỉ ra

CT dạng chung

- Một vài cặp trình bày kết quả,

đánh giá và hoàn thiện vào vở

Cá nhân nghiên cứu thông tin

nêu cách phân loại các hợp chất

I Khái niệm, phân loại, gọi tên

1 Khái niệm, công thức

(1): hợp chất ; (2): một hay nhiều(3) : một hay nhiều ; (4): hidroxit

CTHH chung: M(OH)n M: KHHH của kim loạin: hóa trị của KL

2 Phân loại

+ Bazơ tan trong nước:

HS không xác địnhđược CTHH của các bazơ do không nhớ hóa trị của cáckim loại

Trang 12

- Trình bày theo kĩ thuật phòng

tranh, nêu ý kiến đánh giá và

nhận xét chéo

* Hoạt động nhóm:

HS chơi trò chơi:

Các nhóm cử đại diện nêu CT,

tên Các nhóm còn lại đọc tên,

viết CTHH

NaOH,Ca(OH)2…

+ Bazơ không tan trong nước:

Cu(OH)2, Al(OH)3…

*Gọi tên bazơ:

Tên KL (kèm hóa trị nếu kim loại có nhiều hóa tri) + hiđroxitVD: KOH: Kali hiđroxit Fe(OH)3 : sắt (III) hiđroxit

Cần ghi nhớ KL cónhiều hóa trị là Fe

có hóa trị II, III

* )Hướng dẫn học ở nhà – Chuẩn bị cho giờ sau:

- Nghiên cứu trước phần II/60 SHD

TUẦN 23

Tiết 43

Ngày soạn:20/1/2019 Ngày dạy:30/1/2019

Mục tiêu tiết học:

- Lập kế hoạch thực hiện trong hoạt động học tập

- Quan sát thí nghiệm và rút ra được tính chất hóa học của bazơ

- Nêu được tính chất hóa học chung của bazơ; tính chất hóa học riêng của bazơ tan; bazơ không tan

- Viết PTHH minh họa cho các tính chất hóa học của bazơ

A Hoạt động khởi động Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt

GV yêu cầu cá nhân HS hoàn thành nhanh

các PTHH sau, 1 HS lên hoàn thành trên

B Hoạt động hình thành kiến thức.

Trang 13

Hoạt động 1: Tìm tính chất hóa học của bazơ

- Mục tiêu: Nêu được tính chất hóa học chung của bazơ; tính chất hóa học riêng của bazơ tan; bazơ không tan.Viết PTHH minh họa

- PP, KT dạy học: PP hợp tác, PPthực hành; PP giải quyết vấn đề, PP thuyết trình KT giao

nhiệm vụ, KT đặt câu hỏi, KT động não, KT phòng tranh.

Hoạt động của GV và HS Sản phẩm cần đạt Dự kiến tình huống

*HS hoạt động nhóm

- Nghiên cứu thông tin về cách

tiến hành TN 1,2 trong

PHT/81

- Làm thí nghiệm theo hướng

dẫn và ghi lại kết quả

- Thảo luận kết quả thí nghiệm,

viết PTHH theo thông tin được

cung cấp

- Trình bày trước lớp, lắng

nghe các ý kiến và phản biện

- Hoàn thiện vào vở

e Chất nào bị nhiệt phân?

Viết PTHH xảy ra nếu có.

Thảo luận, cử đại diện trình

bày trước lớp, nghe các ý kiến

2 Bazơ không tan bị nhiệt phân

Oxit kim loại + H2OCu(OH)2  t o CuO + H2O2Fe(OH)3  t o Fe2O3 + 3H2O

3 DD bazơ +oxit axit muối +Nước

NaOH + CO2  Na2CO3 + H2O

4 Bazơ+ axit muối + NướcNaOH + HCl NaCl + H2OCu(OH)2 + 2HCl  CuCl2 + 2H2O

5 Tác dụng với muối (Học bài 9)

(20 phút)

HS cần phân biệt bazơ tan và không tan

HS nhận xét sai màu của chất chỉ thị

Trang 14

- Hoàn thiện vào vở.

* )Hướng dẫn học ở nhà – Chuẩn bị cho giờ sau:

- Nghiên cứu trước phần III.1/61 SHD

TUẦN 23

Tiết 44

Ngày soạn:20/1/2019 Ngày dạy:1/2/2019

Mục tiêu tiết học:

- Lập kế hoạch thực hiện trong hoạt động học tập

- Quan sát thí nghiệm và rút ra được tính chất vật lí của NaOH

- Nêu được tính chất hóa học của NaOH là bazơ tan

- Viết PTHH minh họa cho các tính chất hóa học của NaOH

- Trình bày được ứng dụng và phương pháp sản xuất NaOH trong công nghiệp

B Hoạt động hình thành kiến thức.

Hoạt động 1: Tìm hiểu về NaOH

- Mục tiêu:Quan sát thí nghiệm và rút ra được tính chất vật lí của NaOH

Nêu được tính chất hóa học của NaOH là bazơ tan.

- PP, KT dạy học: PP hợp tác, PP giải quyết vấn đề, PP thuyết trình KT giao nhiệm vụ, KT

đặt câu hỏi, KT động não, KT phòng tranh.

Hoạt động của GV và HS Sản phẩm cần đạt Dự kiến tình huống

*Hoạt động nhóm:

Nghiên cứu thông tin và làm

thí nghiệm trong SHD/82

+ Khả năng hút ẩm của NaOH

+Tính tan của NaOH

* Thảo luận câu hỏi: Cho biết

+ Viết phương trình xảy ra

trong thí nghiệm (nếu có)

+Nêu tính chất hóa học chung

của NaOH

III Một số bazo quan trọng

1 Natri hiđroxit (NaOH)

nướcNaOH + HCl à NaCl + H2O+ Tác dụng với muối ( học sau)

(20 phút)

HS cần liên hệ với tính nhờn của xà phòng đang sử dụng ở nhà

Trang 15

HS nghiên cứu cá nhân nêu

ứng dụng của NaOH trong hình

8.2

Cá nhân nghiên cứu thông tin

trả lời câu hỏi SHD/83

d Sản xuất natri hiđroxit

Điện phân dd NaCl:

2NaCl + 2H2O à NaOH + H2+ Cl2

HS cần hiểu nguyên liệu SX là dung dịch NaCl chứ không phải là NaCl tác dụng với nước trong PT điềuchế NaOH

* Hướng dẫn học ở nhà – Chuẩn bị cho giờ sau:

- Nghiên cứu trước phần III.2/61 SHD

TUẦN 24

Tiết 45

Ngày soạn:1/2/2019 Ngày dạy:13/2/2019

Mục tiêu tiết học:

- Lập kế hoạch thực hiện trong hoạt động học tập

- Nêu được tính chất vật lí, hóa học của Ca(OH)2 là bazơ tan

- Viết PTHH minh họa cho các tính chất hóa học của Ca(OH)2

- Trình bày được ứng dụng chủ yếu của Ca(OH)2

- Nêu được thang PH và ý nghĩa thang PH

Trang 16

+Viết PTHH minh họa cho các tính chất hóa học của Ca(OH) 2

+Trình bày được ứng dụng chủ yếu của Ca(OH) 2

+Nêu được thang PH và ý nghĩa thang PH.

- PP, KT dạy học: PP hợp tác, PP giải quyết vấn đề, PP thuyết trình KT giao nhiệm vụ, KT

đặt câu hỏi, KT động não, KT phòng tranh.

Hoạt động của GV và HS Sản phẩm cần đạt Dự kiến tình huống

HS hoạt động theo nhóm: nêu

HS nghiên cứu thông tin và trả lời

câu hỏi theo nhóm:

+ Dd Canxi hiđroxit gọi là nước vôi trong

b Tính chất hóa học

+ Làm đổi màu chất chỉ thị quì tímà xanh

+Tác dụng với oxit axità Muối + nước

CO2 + Ca(OH)2 à CaCO3 +

H2O+Tác dụng với axit à Muối+

nướcCa(OH)2 + H2SO4 à CaSO4+ 2H2O

+ Tác dụng với muối ( họcsau)

c Ứng dụng

Khử trùng,khử chua,vật liệu xây dựng

3 Thang pH

+ Thang pH để biểu thị độ axit hoặc bazơ của ddpH= 7 : dd trung tínhpH<7 : dd có tính axitpH> 7 : dd có tính bazo+ Dùng giấy pH hoặc máy đo

(20 phút)

HS cần hiểu tính chất hóa học của Ca(OH)2 là tính chất của bazơ tan

* Hướng dẫn học ở nhà – Chuẩn bị cho giờ sau:

- Nghiên cứu trước phần C D E/65 SHD

Trang 17

TUẦN 24

Tiết 46

Ngày soạn:1/2/2019 Ngày dạy:15/2/2019

Mục tiêu tiết học:

- Lập kế hoạch thực hiện trong hoạt động học tập

- Sử dụng kiến thức đã học về tính chất hóa học của các chất bazơ để viết PTHH

- Vận dụng làm các bài toán tính toán theo PTHH

Hoạt động luyện tập

Hoạt động 1: Tìm hiểu tính chất hóa học của axit

- Mục tiêu:Sử dụng kiến thức đã học về tính chất hóa học của các chất bazơ để viết PTHH Vận dụng làm các bài toán tính toán theo PTHH.

- PP, KT dạy học: PP hợp tác, PP giải quyết vấn đề, KT giao nhiệm vụ, KT đặt câu hỏi, KT động não, KT phòng tranh.

o

t

  Fe2O3 + 3H2O2Al(OH)3

Bài 4/SHD 65

HS nhận diệnđược bazơ tan và không tan để viết PTHH

HS cần nhớ lại CT tính

Trang 18

NaOH + HCl à NaCl + H2O

nNaOH = nHCl = 0,1 mol2NaOH + H2SO4 à Na2SO4 +2 H2O

nNaOH = 2nH2SO4=2.0,1=0,2 mol

do đó nNaOH = 0,1 + 0,2 =0,3 molVậy thể tích dd NaOH 1M cần dùng để trung hòa là:

nồng độ mol của dung dịch

HS cần ghi nhớ chất chỉ thị phân biệt axit, bazơ

Chất nhận biết nhóm

E Hoạt động tìm tòi mở rộng.

* Nghe và ghi nhớ hướng dẫn của GV:

- Nghiên cứu nội dung yêu cầu trong SHD

- Viết báo cáo về độ pH và ảnh hưởng của nó tới môi trường nuôi thủy sản

Trang 19

BÀI 9 Tiết 47- 51: MUỐI

I MỤC TIÊU:

1 Kiến thức: HDH

2 Kỹ năng:

- Rèn luyện kỹ năng viết CTHH của muối, đọc tên muối

- Viết PTHH liên quan đến tính chất của muối

- Tính toán, làm các dạng bài tập liên quan đến tính chất của muối

3 Thái độ:

HS hứng thú học môn hoá học; rèn tính cẩn thận, tiết kiệm khi làm thí nghiệm

4 Định hướng năng lực, phẩm chất được hình thành:

- Năng lực: Năng lực tự học; Năng lực giải quyết vấn đề; Năng lực sáng tạo; Năng lực tự quản

lý; Năng lực giao tiếp; Năng lực hợp tác; Năng lực sử dụng công nghệ thông tin và truyềnthông; Năng lực sử dụng ngôn ngữ hoá học; Năng lực thực hành hoá học; Năng lực tính toánhóa học; Năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn hoá học; Năng lực vận dụng kiến thứchoá học vào cuộc sống

- Phẩm chất: Nhân ái, khoan dung; Trung thực, tự trọng, chí công vô tư; Tự lập, tự tin, tự chủ

và có tinh thần vượt khó; Có trách nhiệm với bản thân, cộng đồng, đất nước, nhân loại và môitrường tự nhiên

- Hóa chất: dd AgNO3, dây đồng, dd HCl, CuSO4, dd NaCl, KClO3, bột MnO2

- Dụng cụ: đế sứ, ống nghiệm,cốc TT, đèn cồn, giá ống nghiệm

HS: - Nghiên cứu trước nội dung bài học (GV giao cụ thể sau mỗi tiết học).

2 Phương pháp – KT dạy học:

- PP: PP hợp tác; PP giải quyết vấn đề, PP thuyết trình, PP thực hành thí nghiệm

- KT: KT giao nhiệm vụ; KT đặt câu hỏi; KT khăn trải bàn; KT động não

Trang 20

III CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

TUẦN 25

Tiết 47

Ngày soạn:1/2/2019 Ngày dạy:20/2/2019

Mục tiêu tiết học:

- Lập kế hoạch thực hiện trong hoạt động học tập

- Nêu được khái niệm axit, nhận điện được phân tử axit, gọi tên axit thông thường theo CTHH

cụ thể và ngược lại

A Hoạt động khởi động Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt

* Hoạt động tập thể:

- Áp dụng kĩ thuật XYZ: mỗi HS nêu 3

CT muối mà em biết, ghi lên bảng

- Tổng kết và ĐVĐ: Vậy muối là gì?

B Hoạt động hình thành kiến thức.

Hoạt động 1: Tìm hiểu khái niệm, phân loại và đọc tên muối.

- Mục tiêu: Nêu được khái niệm muối, nhận điện được phân tử muối, gọi tên muối thông thường theo CTHH cụ thể và ngược lại.

- PP, KT dạy học: PP hợp tác, PP giải quyết vấn đề, PP thuyết trình KT giao nhiệm vụ, KT

đặt câu hỏi, KT động não, KT phòng tranh.

Hoạt động của GV và HS Sản phẩm cần đạt Dự kiến tình huống

- HS hoạt động cặp đôi

Hoàn thành khái niệm Chỉ ra

CT dạng chung

- Một vài cặp trình bày kết quả,

đánh giá và hoàn thiện vào vở

CTTQ: MxAy M: là kim loại hóa trị yA: là gốc axit hóa trị x

HS không nhớ tên gốc axit và hóa trị của chúng,

Trang 21

nghiên cứu thông tin nêu cách

gọi tên của muối

Gọi tên các muối:

KNO3 : kali nitrat

Ca(HSO4)2: Canxi hidrosunfat

MgCO3: Magie cacbonat

BaSO3 : Bari sunfit

Cá nhân nghiên cứu thông tin,

các muối được chia thành những

loại nào?

Hoàn thành câu hỏi trong shd/67

Các nhóm cử đại diện nêu CT,

tên Các nhóm còn lại đọc tên,

viết CTHH

* Hoạt động nhóm:

HS chơi trò chơi:

Các nhóm cử đại diện nêu CT,

tên Các nhóm còn lại đọc tên,

3 Phân loại

+ Muối trung hòa là muối mà trong đó gốc axit không còn có nguyên tử hidro để thay thế bằngnguyên tử kim loại: NaNO3,

Na2SO4…+ Muối axit là muối mà trong đó gốc axit còn có nguyên tử H để thay thế bằng nguyên tử kim loại: NaHCO3, Ca(HSO4)2

* )Hướng dẫn học ở nhà – Chuẩn bị cho giờ sau:

- Ghi nhớ tên và CTHH của các hợp chất muối đã học trong bài

- Soạn bài phần II/ 67SHD

TUẦN 25

Tiết 48

Ngày soạn: 1/2/2019Ngày dạy: 22/2/2019

Mục tiêu tiết học:

- Lập kế hoạch thực hiện trong hoạt động học tập

- Tiến hành thí nghiệm và quan sát giải thích hiện tượng, rút ra kết luận về tính chất hóa học của muối nói chung

- Nêu được khái niệm phản ứng trao đổi, ĐK phản ứng trao đổi xảy ra

B Hoạt động hình thành kiến thức.

Hoạt động 1: Tìm hiểu tính chất hóa học của muối

- Mục tiêu: Làm thí nghiệm và rút ra kết luận về tính chất hóa học của muốí.

- PP, KT dạy học: PP hợp tác, PP giải quyết vấn đề, PP thực hành thí nghiệm KT giao nhiệm

vụ, KT đặt câu hỏi, KT động não, KT phòng tranh.

huống

Trang 22

- Làm thí nghiệm theo hướng

dẫn và ghi lại kết quả

- Thảo luận kết quả thí nghiệm,

viết PTHH theo thông tin được

cung cấp

- Trình bày trước lớp, lắng

nghe các ý kiến và phản biện

- Hoàn thiện vào vở

Lưu ý:

- Lưu ý cho học sinh về khối

lượng thanh kim loại sau khi xảy

ra phản ứng giữa kim loại và

Cu( r) +2AgNO3 (dd) ->Cu(NO3)2 + Ag

Zn(r) + CuSO4 (dd) -> ZnSO4(dd) + Cu(r)

Chú ý: Phản ứng giữa kim loại và dd

muối thuộc phản ứng thế

b Muối tác dụng với axit:

Nhiều muối tác dụng với axit tạo thành muối mới và axit mới

AgNO3 + HCl -> AgCl + HNO3

Chú ý: Điều kiện để xảy ra PƯ sản

phẩm có:

- Muối mới không tan trong axit mới

- Tạo ra chất khí bay hơi

c.Muối tác dụng với bazơ:

Muối tác dụng với bazơ tạo thành muối mới và bazo mới

Ba(OH)2+CuSO4àCu(OH)2 + BaSO4

Chú ý: Điều kiện để xảy ra PƯ:

- Các chất tham gia phải là tan trong nước

- SP ít nhất có một chất kết tủa

d Muối tác dụng với muối :

Muối + muối  2 muối mới

AgNO3+ NaCl à AgCl + NaNO3

Chú ý: Điều kiện để xảy ra PƯ:

- Muối phản ứngphải tan

Cần hướng dẫn

HS cách ghi nhớ nhanh tính tan của một số muối

HS khó ghi nhớ

Đk của các phản ứng

Hoạt động 2: Tìm hiểu phản ứng trao đổi.

- Mục tiêu: Hiểu khái niệm phản ứng trao đổi, và ĐK của nó

- PP, KT dạy học: PP hợp tác, PP giải quyết vấn đề KT giao nhiệm vụ, KT đặt câu hỏi, KT

động não, KT phòng tranh.

t 0

Trang 23

Hoạt động của GV và HS Sản phẩm cần đạt Dự kiến tình

huống

- Nghiên cứu thông tin mục III

- Nêu khái niệm và điều kiện

của phản ứng trao đổi

- Nêu ý kiến trước lớp, nghe

nhận xét và tự hoàn thiện vào

2 Điều kiện xảy ra phản ứng trao đổi:

Phản ứng trao đổi trong dung dịch chỉxảy ra khi sản phẩm tạo thành có chất không tan (kết tủa) hoặc chất khí

Lưu ý: Phản ứng trung hòa là phản

ứng thuộc loại phản ứng trao đổi luôn xảy ra được

* )Hướng dẫn học ở nhà – Chuẩn bị cho giờ sau:

- Soạn bài phần IV/ 67SHD

Trang 24

TUẦN 26

Tiết 49

Ngày soạn: 10/2/2019Ngày dạy: 27/2/2019

Mục tiêu tiết học:

- Lập kế hoạch thực hiện trong hoạt động học tập

- Hiểu khái niệm phản ứng trao đổi, và ĐK của nó

- Vận dụng ĐK của phản ứng trao đổi khẳng định PƯ hóa học có xảy ra không

B Hoạt động hình thành kiến thức.

Hoạt động 1: Tìm hiểu phản ứng trao đổi.

- Mục tiêu: Hiểu khái niệm phản ứng trao đổi, và ĐK của nó

- PP, KT dạy học: PP hợp tác, PP giải quyết vấn đề KT giao nhiệm vụ, KT đặt câu hỏi, KT

động não, KT phòng tranh.

huống

- Nghiên cứu thông tin mục III

- Nêu khái niệm và điều kiện

của phản ứng trao đổi

- Nêu ý kiến trước lớp, nghe

nhận xét và tự hoàn thiện vào

2 Điều kiện xảy ra phản ứng trao đổi:

Phản ứng trao đổi trong dung dịch chỉxảy ra khi sản phẩm tạo thành có chất không tan (kết tủa) hoặc chất khí

Lưu ý: Phản ứng trung hòa là phản

ứng thuộc loại phản ứng trao đổi luôn xảy ra được

Hoạt động 2: Vận dụng ĐK của phản ứng trao đổi.

Trang 25

- Mục tiêu: Vận dụng Đk phản ứng trao đổi làm bài tập.

- PP, KT dạy học: PP hợp tác, PP giải quyết vấn đề KT giao nhiệm vụ, KT đặt câu hỏi, KT

động não, KT phòng tranh.

Hoạt động của GV và HS Sản phẩm cần đạt

GV yêu cầu các nhóm làm bài tập

- Báo cáo trước lớp, so sánh đáp án và

tự đánh giá

Bài 1: Cho những dung dịch muối sau

đây phản ứng với nhau từng đôi một,

hãy ghi dấu (x) nếu có phản ứng, dấu

Bài 2: Có những dung dịch muối sau:

Mg(NO3)2, CuCl2 Hãy cho biết muối

Phương trình hóa học của các phản ứng:

Pb(NO 3 ) 2 +Na 2 CO 3 → PbCO 3 ↓ + 2NaNO 3

Pb(NO 3 ) 2 + 2KCl → PbCl 2 ↓ + 2KNO 3

Pb(NO 3 ) 2 + Na 2 SO 4 → PbSO 4 ↓ + 2NaNO 3

BaCl 2 + Na 2 CO 3 → BaCO 3 ↓ + 2NaCl BaCl 2 + Na 2 SO 4 → BaSO 4 ↓ + 2NaCl.

Bài 2:

a) Tác dụng với dung dịch NaOH là dung

dịch các muối Mg(NO3)2 và CuCl2 vì sinhra

Mg(OH)2 kết tủa, Cu(OH)2 kết tủa

Mg(NO3)2 + 2NaOH → Mg(OH)2 ↓ +2NaNO3

CuCl2 + 2NaOH → Cu(OH)2 ↓ + 2NaClb) Không muối nào tác dụng với dung dịchHCl

c) Tác dụng với dung dịch AgNO3 là dungdịch muối CuCl2 tạo AgCl kết tủa trắng

CuCl2 + 2AgNO3 → 2AgCl ↓ + Cu(NO3)2

Trang 26

TUẦN 26

Tiết 50

Ngày soạn: 10/2/2019Ngày dạy: 1/3/2019

Mục tiêu tiết học:

- Lập kế hoạch thực hiện trong hoạt động học tập

- Biết được trạng thái tự nhiên, cách khai thác và ứng dụng của NaCl trong đời sống hàng ngày

B Hoạt động hình thành kiến thức.

Hoạt động 1: Tìm hiểu tính chất hóa học của muối

- Mục tiêu: Biết được trạng thái tự nhiên, cách khai thác và ứng dụng của NaCl trong đời sống hàng ngày.

- PP, KT dạy học: PP hợp tác, PP giải quyết vấn đề, KT giao nhiệm vụ, KT đặt câu hỏi, KT động não, KT phòng tranh.

huống

Hoạt động cá nhân nghiên cứu

thông tin trong sách hướng dẫn

và trả lời câu hỏi trong shd/71

Hoạt động cá nhân nghiên cứu

thông tin trong sách hướng dẫn

và trả lời câu hỏi trong shd/71

Hoạt động cá nhân nghiên cứu

thông tin trong sách hướng dẫn

IV Một số muối quan trọng

1 Trạng thái tự nhiên:

- NaCl có nhiều nhất trong nước biển

và trong các mỏ muối trong lòng đất

- Muối mỏ có nguồn gốc từ những hồ nước mặn có từ trước hàng triệu năm

2 Cách khai thác:

- Khai thác từ nước biển: Lấy NaCl từnước biển hoặc hồ nước mặn bằng cách cho nước mặn bay hơi từ từ

- Mỏ muối trong đất liền: Lấy NaCl bằng cách đào hầm, giếng sâu qua các

HS tìm hiểu thêm

về các địa phương có thể khai thac muối từ nước biển

Trang 27

và trả lời câu hỏi trong shd/71 lớp đất đá đến mỏ muối Muối mỏ sau

khi khai thác, được nghiền nhỏ và tinhchế muối sạch

3 Ứng dụng

- Gia vị và bảo quản thực phẩm

- Sản xuất NaHCO3, NaCO3 để sản xuất thủy tinh, chế tạo xà phòng, chế tạo chất tẩy rửa tổng hợp

- Điều chế Na để chế tạo hợp kim, chất trao đổi nhiệt

- Điều chế NaClO làm chất tẩy trắng, chất diệt trùng

- Điều chế NaOH để sản xuất xà phòng, công nghiệp giấy

- Điều chế H2 để sử dụng làm nhiên liệu, bơ nhân tạo, sản xuất HCl

- Điều chế Cl2 sx PVC, chất diệt trùng, chất diệt cỏ, trừ sâu, sx HCl

* Hướng dẫn học ở nhà – Chuẩn bị cho giờ sau:

- Soạn bài phần C, D, E/ 67SHD

TUẦN 27

Tiết 51

Ngày soạn:10/2/2019Ngày dạy: 6/3/2019

Mục tiêu tiết học:

- Lập kế hoạch thực hiện trong hoạt động học tập

- Sử dụng kiến thức đã học về tính chất hóa học của các chất để viết PTHH

- Vận dụng làm các bài toán tính toán theo PTHH

C Hoạt động luyện tập

Hoạt động 1: Vận dụng KT làm bài tập.

- Mục tiêu:Sử dụng kiến thức đã học về tính chất hóa học của các chất để viết PTHH.

Vận dụng làm các bài toán tính toán theo PTHH.

- PP, KT dạy học: PP hợp tác, PP giải quyết vấn đề, KT giao nhiệm vụ, KT đặt câu hỏi, KT động não, KT phòng tranh.

Trang 28

2 Na2CO3 + Ba(OH)2 -> BaCO3(r) + 2NaOH

3 Na2CO3 + Ba(NO3)2 -> BaCO3+ 2NaNO3

4 CaCO3 + K2SO4 -> CaSO4 (r) + K2CO3

5, CaCO3 + 2HCl -> CaCl2 + CO2(k) + H2O

6 CaCO3 + Ba(OH)2 -> BaCO3(r) + Ca(OH)2

7 CaCO3 + Ba(NO3)2 -> BaCO3 + Ca(NO3)2

8 K2SO4 + Ba(OH)2 -> BaSO4(r) + 2KOH

9 K2SO4 + Ba(NO3)2 -> BaSO4(r) + 2KNO3

10 2HCl + Ba(OH)2 -> BaCl2 + H2O

11 2HCl + Mg(OH)2 -> MgCl2 + H2O

Bài 2/71

a, BaCO3 à BaO+ CO2 MgCO3 à MgO+ CO2

b, NaNO3 à NaNO2 + O2 KNO3 à KNO2 + O2

c, Mg(NO3)2 à MgO + NO2 + O2 Cu(NO3)2 à CuO + NO2 + O2

- Lần lượt lấy các chất ở nhóm 1 tác dụng với nhóm 2

- Nếu thí nghiệm có kết tủa trắng thì chất ở nhóm 1 là H2SO4 , chất ở nhón 2 là Ba(OH)2

- Lấy Ba(OH)2 vừa nhận được cho phản ứng với các chất ở nhóm 3

- Nếu thí có kết tủa trắng là K2SO4, không có hiện tượng là NaCl

HS cần ghi nhớ tính chất hóa học các chất

Cần hiểu nhậnbiết bằng cách

sử dụng các tính chất hóa học đặc trưng

có hiện tượng

rõ ràng dễ nhận biết

Trang 29

những câu hỏi vấn đáp

hướng dẫn HS

? Khối lượng thanh kẽm

giảm thì được tính như

quan đến số mol => gọi

số mol của CaCO3 là x,

MgCO3 là y

1 PT liên quan đến khối

lượng ban đấu

- Lọc lấy dung dịch cho

=> 65g Zn thì tạo ra 64g Cu=> mgiảm= 65-64

=1 (g)Vậy: a(g) Zn thì tạo b(g) Cu=> mgiảm= 0,015 g

 a= 0,015 65/ 1 = 0,975 (g)

 b= 0,015 64/1 = 0,96 (g)

 nCu phản ứng = 0.96/64 = 0,015 (mol)Theo PT ta có: nCuSO4= nCu = 0,015 (mol)

 CM CuSO4 = 0,015/0,1 = 0,15 M

Bài 5/71:

nCO2= 2,296 : 22,4 = 0,1025 molPTHH:

1 CaCO3 + 2HCl -> CaCl2 + CO2 + H2O

2 MgCO3 + 2HCl -> MgCl2 + CO2 + H2O

3 CaCl2 + NaOH -> Ca(OH)2 + NaCl

4 MgCl2 + NaOH -> Mg(OH)2 + NaCl

5 Mg(OH)2 -> MgO + H2O

nMgO = 2,4; 40 = 0,06 mol Theo PT ta có:

nMgCO3 = nMgCl2 = nMg(OH)2 = nMgO = 0,06 mol

mMgCO3 = 0,06 (24+12+16.3) = 5,04 (g)theo PT 1 và 2 ta có

nMgCO3 + nCaCO3 = 0,1025 mol

Trang 30

B1: cho tác dụng với BaCl2 để loại trừ gốc =SO4

CaSO4 + BaCl2 -> BaSO4 + CaCl2

Dung dịch còn MgCl2, CaCl2

B2: cho tác dụng với NaCO3 để loại trừ các ion Mg, Ca

MgCl2 + NaCO3 -> MgCO3 + NaCl

CaCl2 + NaCO3 -> CaCO3 + NaCl

Vậy đã tách được tạp chất

E Hoạt động tìm tòi mở rộng GV: Hướng dẫn HS

- Ngâm rau vào nước muối loãng do theo cơ chế thẩm thấu và thẩm tách thì nước muối sẽ từbên ngoài và đi vào bên trong làm khiến vi khuẩn mất nước và chết

- Cần 10- 15 phút để thời gian muối được thẩm thấu và khiến vi khuẩn mất nước

Bài 10 Tiết 52,53: PHÂN BÓN HÓA HỌC

I MỤC TIÊU:

1 Kiến thức: HDH

2 Kỹ năng:

- Rèn luyện kỹ năng viết CTHH của muối

- Tính toán hàm lượng nguyên tố trong hợp chất

3 Thái độ:

HS hứng thú học môn hoá học

4 Định hướng năng lực, phẩm chất được hình thành:

- Năng lực: Năng lực tự học; Năng lực giải quyết vấn đề; Năng lực sáng tạo; Năng lực tự quản

lý; Năng lực giao tiếp; Năng lực hợp tác; Năng lực sử dụng công nghệ thông tin và truyềnthông; Năng lực sử dụng ngôn ngữ hoá học; Năng lực thực hành hoá học; Năng lực tính toánhóa học; Năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn hoá học; Năng lực vận dụng kiến thứchoá học vào cuộc sống

- Phẩm chất: Nhân ái, khoan dung; Trung thực, tự trọng, chí công vô tư; Tự lập, tự tin, tự chủ

và có tinh thần vượt khó; Có trách nhiệm với bản thân, cộng đồng, đất nước, nhân loại và môitrường tự nhiên

Trang 31

HS: - Nghiên cứu trước nội dung bài học (GV giao cụ thể sau mỗi tiết học).

2 Phương pháp – KT dạy học:

- PP: PP hợp tác; PP giải quyết vấn đề, PP thuyết trình, PP thực hành thí nghiệm

- KT: KT giao nhiệm vụ; KT đặt câu hỏi; KT khăn trải bàn; KT động não

III CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

TUẦN 27

Tiết 52

Ngày soạn:20/2/2019 Ngày dạy:8/3/2019

Mục tiêu tiết học:

- Lập kế hoạch thực hiện trong hoạt động học tập

- Nêu được vai trò của các nguyên tố hóa học đối với cây trồng

A Hoạt động khởi động

* Phương pháp: dạy học nhóm, PP thuyết trình, nêu và giải quyết vấn đề.

* Kĩ thuật: giao nhiệm vụ, kĩ thuật phòng tranh.

* Năng lực: Năng lực tự quản lý; Năng lực giao tiếp; Năng lực hợp tác.

Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt

* Hoạt động tập thể:

- Trả lời câu hỏi theo gợi ý của mục A,

nêu các ý kiến cá nhân về tác dụng của

phân bón hóa học và an toàn lao động

Hoạt động 1: Tìm hiểu những nhu cầu của cây trồng.

- Mục tiêu: Nêu được thành phần của thực vật.

Nêu được vai trò của các nguyên tố hóa học đối với cây trồng.

- PP, KT dạy học: PP hợp tác, PP giải quyết vấn đề, PP thuyết trình KT giao nhiệm vụ, KT

đặt câu hỏi, KT động não, KT phòng tranh.

tình huống

- HS nghiên cứu SHD hoạt

động cặp đôi, hoàn thành bài

2 Vai trò của các nguyên tố hóa học

Trang 32

GV: Yêu cầu HS hoạt động

theo nhóm, nghiên cứu thông

tin và trả lời 2 câu hỏi trong

Các nhóm cử đại diện nêu CT,

tên Các nhóm còn lại đọc tên,

viết CTHH

đối với thực vật

Trả lời câu hỏi:

Câu hỏi 1: Vai trò của các chất:

N: kích thích cây trồng phát triển mạnh P: Kích thích sự phát triển của bộ rễ thực vật

K: Cần cho quá trình tổng hợp chất diệp lục của thực vật, kích thích quá trình ra hoa, làm hạt

S: Cần cho quá trình tổng hợp protein

Ca, Mg: cần cho thực vật để sinh sản chất diệp lục

Câu hỏi 2.Thực vật chỉ hấp thụ các nguyên tố dinh dưỡng trên dưới dạng muối tan

* Hướng dẫn học ở nhà – Chuẩn bị cho giờ sau:

- Soạn bài phần II, C, D, E/ 72,73SHD

TUẦN 28

Tiết 53

Ngày soạn:1/3/2019 Ngày dạy:15/3/2019

Mục tiêu tiết học:

- Lập kế hoạch thực hiện trong hoạt động học tập

- Phân biệt được các loại phân bón gồm phân đơn, phân kép và phân vi lượng

- Nêu được thành phần hóa học, viết CTHH tên hóa học của các chất chính trong các loại phân bón hóa học thường dùng

- Xác định hàm lượng % các nguyên tố dinh dưỡng có trong phân bón hóa học

B Hoạt động hình thành kiến thức.

Hoạt động 1: Tìm hiểu những nhu cầu của cây trồng.

- Mục tiêu: - Phân biệt được các loại phân bón gồm phân đơn, phân kép và phân vi lượng.

- PP, KT dạy học: PP hợp tác, PP giải quyết vấn đề, PP thuyết trình KT giao nhiệm vụ, KT

đặt câu hỏi, KT động não, KT phòng tranh.

huốngGV: yêu cầu HS nghiên cứu

TT trả lời câu hỏi: Phân bón

đơn là gì?

GV: yêu cầu HS hoạt động cá

nhân nghiên cứu thông tin

trong SHD sau đó hoạt động

III Những loại phân bón hóa học thường dùng:

1 Các loại phân bón hóa học thường dùng:

a Phân bón đơn:

* Phân bón đơn chỉ chứa MỘT trong BA

(20 phút)

Trang 33

nhóm trả lời 2 câu hỏi trong

SHD/74,75

HS: Hoạt động, trả lời câu hỏi

GV: Nhận xét

GV: yêu cầu HS nghiên cứu

thông tin SHD cho biết phân

d, % K = k Số ghi trên bao bì / 100

e, chính là chỉ số ghi trên bao bì

c Phân bón vi lượng:

* Phân bón vi lượng có chứa một lượng nhỏ các nguyên tố hóa học như Bo (B), kẽm (Zn), mangan (Mn) dưới dạng hợp chất cần thiết cho sự phát triển của cây.

KL:

(1) Phân đạm, phân lân, phân kali;

HS cần xem lại cách tính % khốilượng các

nguyên tố

Trang 34

Phân bón hóa học kép

C Hoạt động luyện tập

- Mục tiêu:Xác định hàm lượng % các nguyên tố dinh dưỡng có trong phân bón hóa học.

- PP, KT dạy học: PP hợp tác, PP giải quyết vấn đề, KT giao nhiệm vụ, KT đặt câu hỏi, KT động não, KT phòng tranh.

Nội dung các hoạt động Kiến thức cần đạt Dự kiến tình huống

Ca3(PO4)2 : canxi photphat ( photphat tự nhiên)

Ca(H2PO4)2 : Canxi đihidrophotphat (supephotphat)

(NH4)2HPO4: amoni hidrophotphatKNO3 : Kali nitrat

b, Phân bón đơn: KCl, NH4NO3, NH4Cl,

Ca3(PO4)2, KNO3, Ca(H2PO4)2, (NH4)2HPO4, Phân bón kép: (NH4)2HPO4

c, Phân bón kép gồm: NH4NO3, (NH4)2HPO4, KCl

Ngày đăng: 24/08/2020, 08:30

HÌNH ẢNH LIÊN QUAN

1. Hình thức: 50% TN + 50%TL ...... - Giáo án môn KHTN 8 phần hóa  kì 2 sách vnen năm học 2019   2020
1. Hình thức: 50% TN + 50%TL (Trang 37)
Hình thành kĩ năng quan sát, ghi chép, mô tả được hiện tượng thí nghiệm, rút ra được một số kết luận để hình thành kiến thức từ các hiện tượng thí nghiệm quan sát được - Giáo án môn KHTN 8 phần hóa  kì 2 sách vnen năm học 2019   2020
Hình th ành kĩ năng quan sát, ghi chép, mô tả được hiện tượng thí nghiệm, rút ra được một số kết luận để hình thành kiến thức từ các hiện tượng thí nghiệm quan sát được (Trang 55)
BẢNG TRỌNG SÔ - Giáo án môn KHTN 8 phần hóa  kì 2 sách vnen năm học 2019   2020
BẢNG TRỌNG SÔ (Trang 68)

TỪ KHÓA LIÊN QUAN

w