Mục tiêu: 1. Về kiến thức: Trang bị những kiến thức cơ bản về công tác Công đoàn và nghiệp vụ công tác vận động công nhân ở cơ sở. 2. Về kỹ năng: Biết vận dụng lý luận đã nghiên cứu vào công tác vận động công nhân và các phong trào của công nhân ở cơ sở. 3. Về thái độ: Nâng cao nhận thức về vị trí, vai trò của công nhân và của Công đoàn và nghiệp vụ công tác vận động công nhân ở cơ sở.
Bài NGHIỆP VỤ CƠNG TÁC CƠNG ĐỒN VÀ VẬN ĐỘNG CÔNG NHÂN Ở CƠ SỞ A KẾ HOẠCH BÀI GIẢNG Tên giảng: Nghiệp vụ công tác Công đồn vận động cơng nhân sở Thời gian giảng: tiết (mỗi tiết 45 phút) Đối tượng người học: Cán lãnh đạo, quản lý Đảng, quyền, đồn thể nhân dân cấp sở (xã, phường, thị trấn đơn vị tương đương); trưởng, phó phịng, ban, ngành, đồn thể cấp huyện tương đương; trưởng, phó phịng sở, ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh tương đương; cán dự nguồn chức danh trên; cán bộ, công chức cấp sở số đối tượng khác Mục tiêu: 4.1 Về kiến thức: Trang bị kiến thức cơng tác Cơng đồn nghiệp vụ công tác vận động công nhân sở 4.2 Về kỹ năng: Biết vận dụng lý luận nghiên cứu vào công tác vận động công nhân phong trào công nhân sở 4.3 Về thái độ: Nâng cao nhận thức vị trí, vai trị cơng nhân Cơng đồn nghiệp vụ công tác vận động công nhân sở Kế hoạch chi tiết: Bước lên lớp Bước Bước Bước (Giảng mới) Phương Phương tiện pháp Ổn định lớp Thuyết trình Micro Kiểm tra cũ Lồng ghép Micro CÔNG NHÂN VIỆT NAM VÀ CÔNG TÁC VẬN ĐỘNG CÔNG NHÂN CỦA ĐẢNG - Micro 1.1 Cơng nhân Việt Nam - Thuyết trình - Phấn, bảng, - Vấn đáp - Powerpoint - Micro 1.2 Công tác vận động cơng nhân - Thuyết trình - Phấn, bảng, Đảng - Vấn đáp - Powerpoint NHỮNG VẤN ĐỀ CHỦ YẾU VỀ CƠNG ĐỒN VIỆT NAM VÀ CƠNG ĐỒN Ở CƠ SỞ Nội dung Thời gian 5’ 0’ 45’ 20’ 25’ 45’ 2.1 Khái lược Cơng đồn Việt Nam - Thuyết trình - Vấn đáp 2.2 Tổ chức sở cơng đồn - Thuyết trình - Micro - Phấn, bảng, - Powerpoint - Micro - Phấn, bảng, - Powerpoint NGHIỆP VỤ CÔNG TÁC CƠNG ĐỒN Ở CƠ SỞ 3.1 Đại hội cơng đồn sở - Thuyết trình - Vấn đáp 3.2 Những cơng việc chủ yếu phương - Thuyết trình pháp cơng tác chủ tịch cơng đồn sở - Thuyết trình Bước Chốt kiến thức Bước Hướng dẫn câu hỏi, tập, nghiên cứu tài - Thuyết trình liệu 20’ 25’ 70’ - Micro - Phấn, bảng, - Powerpoint - Micro - Phấn, bảng, - Powerpoint - Micro - Powerpoint - Micro - Powerpoint 30’ 40’ 10’ 5’ B TÀI LIỆU PHỤC VỤ SOẠN GIẢNG Tài liệu bắt buộc 1.1 Giáo trình Trung cấp lý luận trị - hành chính, Nghiệp vụ cơng tác Mặt trận Tổ quốc đoàn thể nhân dân sở, Nxb Lý luận trị, H.2017 1.2 Nghị Số: 20-NQ/TW, ngày 28/1/2008 Ban Chấp hành Trung ương Đảng tiếp tục xây dựng giai cấp công nhân Việt Nam thời kỳ đẩy mạnh cơng nghiệp hố, đại hố đất nước 1.3 Luật Cơng đồn Việt Nam văn hướng dẫn thi hành, Nxb Lao động, H.2015 1.4 Điều lệ Cơng đồn Việt Nam (khóa XII) 1.5 Văn kiện Đại hội đại biểu toàn quốc Cơng đồn Việt Nam lần thứ XII, nhiệm kỳ 2018 - 2023 Tài liệu tham khảo 2.1 Nghị số 25-NQ/TW, ngày 3/6/2013 “Tăng cường đổi lãnh đạo Đảng công tác dân vận tình hình mới” 2.2 Bộ luật lao động năm 2012 2.3 Luật việc làm năm 2013 2.4 Nghị định số 60/2013/NĐ-CP ngày 19/6/2013 Chính phủ quy định chi tiết khoản điều 63 luật lao động thực quy chế dân chủ sở nơi làm việc 2.5 Nghị định số 04/2015/NĐ-CP ngày 09/1/2015 Chỉnh phủ thực dân chủ hoạt động quan hành nhà nước đơn vị nghiệp công lập 2.6 Nghị định số 49/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 Chính phủ quy định chi tiết thi hành số điều luật lao động tiền lương 2.7 Nghị định số 43/2013/ NĐ-CP ngày 10/5/2013 Chính phủ quy định chi tiết thi hành điều 10 luật cơng đồn quyền, trách nhiệm cơng đồn việc đại diện, bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp, đáng người lao động 2.8 Nghị định số 200/2013/ NĐ-CP ngày 26/11/2013 Chính phủ quy định chi tiết thi hành điều 11 luật cơng đồn quyền, trách nhiệm cơng đồn việc tham gia quản lí nhà nước, quản lí kinh tế-xã hội 2.9 Các viết website: Tạp chí cộng sản, tạp chí dân vận, Cơng đồn Việt Nam, C NỘI DUNG BÀI GIẢNG Bước 1: Ổn định lớp Bước 2: Kiểm tra cũ (Lồng ghép trình giảng bài) Bước 3: Giảng mới: Bài NGHIỆP VỤ CƠNG TÁC CƠNG ĐỒN VÀ VẬN ĐỘNG CÔNG NHÂN Ở CƠ SỞ GIAI CẤP CÔNG NHÂN VIỆT NAM VÀ CÔNG TÁC VẬN ĐỘNG CÔNG NHÂN CỦA ĐẢNG 1.1 Giai cấp công nhân Việt Nam 1.1.1 Khái niệm giai cấp công nhân Cho tới nay, tuỳ thuộc vào tính lịch sử, lập trường giai cấp, thái độ trị, trình độ nhận thức phương pháp tiếp cận, ý kiến khác C Mác Ph Ăngghen bàn sử dụng nhiều từ đồng nghĩa để biểu đạt khái niệm giai cấp công nhân: “giai cấp công nhân”, “giai cấp vô sản”, “giai cấp làm thuê”, “giai cấp vô sản công nghiệp”, “giai cấp vô sản đại”, “giai cấp công nhân đại”, giai cấp vô sản công nghiệp”, “giai cấp công nhân công xưởng, nhà máy”, “giai cấp cơng nhân đại khí” nhiều thuật ngữ khác Dựa vào tiêu chí vị trí lực lượng sản xuất vị trí quan hệ sản xuất Do diễn đạt: Giai cấp cơng nhân Việt Nam tập đồn người, mà lao động họ gắn với sản xuất, kinh doanh, dịch vụ công nghiệp đại, thu nhập chủ yếu họ làm công ăn lương; lực lượng sản xuất chủ yếu lực lượng lãnh đạo nghiệp cơng nghiệp hố, đại hố gắn liền với phát triển kinh tế tri thức nước Việt Nam dân giàu, nước mạnh, dân chủ, công bằng, văn minh Nghị 20/NQ – TW ghi: “GCCN Việt Nam lực lượng xã hội to lớn, phát triển, bao gồm NLĐ chân tay trí óc, làm cơng hưởng lương loại hình sản xuất kinh doanh dịch vụ cơng nghiệp, sản xuất kinh doanh dịch vụ có tính chất cơng nghiệp” 1.1.2 Vị trí, vai trị giai cấp cơng nhân Giai cấp cơng nhân nước ta có sứ mệnh lịch sử to lớn: Là giai cấp lãnh đạo cách mạng thông qua đội tiền phong Đảng Cộng sản Việt Nam; giai cấp đại diện cho phương thức sản xuất tiên tiến; giai cấp tiên phong nghiệp xây dựng chủ nghĩa xã hội, lực lượng đầu nghiệp cơng nghiệp hố, đại hố đất nước mục tiêu dân giàu, nước mạnh, xã hội công bằng, dân chủ, văn minh; lực lượng nịng cốt liên minh giai cấp cơng nhân với giai cấp nơng dân đội ngũ trí thức lãnh đạo Đảng (Nghị số 20-NQ/TW) 1.1.3 Đặc điểm giai cấp công nhân Việt Nam Thứ nhất: Sinh lớn lên từ nước vốn thuộc địa, nửa phong kiến, có truyền thống yêu nước, ý thức tự tơn dân tộc, dù cịn non trẻ, nhỏ bé, song giai cấp công nhân sớm trở thành giai cấp lịch sử, dân tộc thừa nhận giao phó sứ mệnh lãnh đạo cách mạng Việt Nam từ sau phong trào cứu nước theo lập trường Cần Vương, lập trường tư sản tiểu tư sản thất bại Thứ hai: Ra đời trước giai cấp tư sản dân tộc, vừa lớn lên, tiếp thu chủ nghĩa Mác - Lênin, hệ tư tưởng giai cấp công nhân quốc tế, nhanh chóng trở thành lực lượng trị tự giác thống nhất, Chủ tịch Hồ Chí Minh giáo dục, sớm giác ngộ mục tiêu lý tưởng, chân lý thời đại: độc lập dân tộc gắn liền với chủ nghĩa xã hội, giai cấp công nhân Việt Nam ln có tinh thần chất cách mạng triệt để Thứ ba: Giai cấp công nhân nước ta xuất thân từ nông dân lao động, bị thực dân phong kiến bóc lột, bần hóa nên có mối quan hệ máu thịt với giai cấp nông dân tầng lớp lao động khác Qua thử thách cách mạng, liên minh giai cấp trở thành động lực sở vững cho khối đại đoàn kết dân tộc Thứ tư: Từ trở thành giai cấp cầm quyền, giai cấp công nhân Việt Nam phát huy chất cách mạng xây dựng bảo vệ Tổ quốc, lực lượng đầu lãnh đạo nghiệp đổi mới, nghiệp đẩy mạnh cơng nghiệp hố, đại hố xây dựng phát triển kinh tế công nghiệp kinh tế tri thức đại Thứ năm: Quá trình “trí thức hố” giai cấp cơng nhân diễn mạnh mẽ, bước hình thành giai cấp cơng nhân trí thức Việt Nam Việc hình thành giai cấp cơng nhân trí thức khơng có nghĩa bổ sung vào lực lượng giai cấp cơng nhân cơng nhân có trình độ cao mà giai cấp cơng nhân nâng cao trình độ có thay đổi tính chất lao động - lao động điều khiển cơng nghệ tự động hố kinh tế tri thức 1.1.4 Tình hình giai cấp cơng nhân Việt Nam Nghị Hội nghị lần thứ sáu Ban Chấp hành Trung ương khoá X (Nghị số 20) “Tiếp tục xây dựng giai cấp công nhân Việt Nam thời kỳ đẩy mạnh CNH, HĐH đất nước” nêu rõ từ thực tiễn đất nước từ Đại hội Đảng VI Đảng (1986) đổi đất nước đến Qua 30 năm đổi mới, với q trình cơng nghiệp hố, đại hố đất nước, giai cấp cơng nhân nước ta có chuyển biến quan trọng, tăng nhanh số lượng, đa dạng cấu, chất lượng nâng lên, hình thành ngày đơng đảo phận cơng nhân trí thức; tiếp tục phát huy vai trị giai cấp lãnh đạo cách mạng thông qua đội tiền phong Đảng Cộng sản Việt Nam, giai cấp tiên phong nghiệp xây dựng chủ nghĩa xã hội, lực lượng đầu nghiệp công nghiệp hoá, đại hoá đất nước, hội nhập kinh tế quốc tế; có nhiều cố gắng để phát huy vai trò lực lượng nòng cốt liên minh giai cấp công nhân với giai cấp nông dân đội ngũ trí thức lãnh đạo Đảng Trong khối đại đồn kết tồn dân tộc, giai cấp cơng nhân đóng góp trực tiếp to lớn vào trình phát triển đất nước, với giai cấp, tầng lớp thành phần xã hội khác, giai cấp cơng nhân nước ta sở trị - xã hội vững cho Đảng Nhà nước Trong trình phát triển kinh tế - xã hội đất nước, việc làm đời sống giai cấp công nhân ngày cải thiện Tuy nhiên, phát triển giai cấp công nhân chưa đáp ứng yêu cầu số lượng, cấu trình độ học vấn, chun mơn, kỹ nghề nghiệp nghiệp cơng nghiệp hố, đại hố hội nhập kinh tế quốc tế; thiếu nghiêm trọng chuyên gia kỹ thuật, cán quản lý giỏi, công nhân lành nghề; tác phong công nghiệp kỷ luật lao động cịn nhiều hạn chế; đa phần cơng nhân từ nông dân, chưa đào tạo có hệ thống Một phận cơng nhân chậm thích nghi với chế thị trường Địa vị trị giai cấp công nhân chưa thể đầy đủ Giai cấp cơng nhân cịn hạn chế phát huy vai trị nịng cốt liên minh giai cấp cơng nhân với giai cấp nơng dân đội ngũ trí thức lãnh đạo Đảng Giác ngộ giai cấp lĩnh trị cơng nhân khơng đồng đều; hiểu biết sách, pháp luật nhiều hạn chế Tỉ lệ đảng viên cán lãnh đạo xuất thân từ cơng nhân cịn thấp Một phận công nhân chưa thiết tha phấn đấu vào Đảng tham gia hoạt động tổ chức trị - xã hội Nhìn tổng qt, lợi ích phận công nhân hưởng chưa tương xứng với thành tựu công đổi đóng góp mình; việc làm, đời sống vật chất tinh thần công nhân có nhiều khó khăn, xúc, đặc biệt phận công nhân lao động giản đơn doanh nghiệp tư nhân doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngồi 1.2 Cơng tác vận động công nhân Đảng 1.2.1 Khái niệm công tác vận động công nhân Đảng Công tác vận động công nhân Đảng toàn hoạt động Đảng, trách nhiệm hệ thống trị, cấp, ngành, toàn thể xã hội, Cơng đồn Việt Nam nịng cốt nhằm tuyên truyền, vận động, thu hút, tập hợp giai cấp công nhân Việt Nam; tổ chức phong trào hành động cách mạng công nhân lôi công nhân hăng hái sản xuất làm nhiều cải vật chất cho xã hội, xây dựng giai cấp công nhân ngày vững mạnh, thực sứ mệnh mình, xứng đáng lực lựợng đại diện cho phương thức sản xuất tiên tiến, lực lượng đầu nghiệp đẩy mạnh CNH, HĐH đất nước để chăm lo, bảo vệ lợi ích giai cấp cơng nhân Việt Nam 1.2.2 Quan điểm, mục tiêu Đảng Cộng sản Việt Nam xây dựng giai cấp công nhân, vận động công nhân thời kỳ đẩy mạnh công nghiệp hóa, đại hóa, hội nhập quốc tế * Quan điểm: Một - Kiên định quan điểm Đảng vị trí, vai trị giai cấp cơng nhân giai đoạn Hai là- Xây dựng giai cấp công nhân lớn mạnh phải gắn kết hữu với xây dựng, phát huy sức mạnh liên minh giai cấp công nhân với giai cấp nông dân đội ngũ trí thức lãnh đạo Đảng, tất giai cấp, tầng lớp xã hội khối đại đoàn kết toàn dân tộc - động lực chủ yếu phát triển đất nước, đồng thời tăng cường quan hệ đoàn kết, hợp tác quốc tế với giai cấp cơng nhân tồn giới Ba là- Chiến lược xây dựng giai cấp công nhân lớn mạnh phải gắn kết chặt chẽ với chiến lược phát triển kinh tế - xã hội, công nghiệp hoá, đại hoá đất nước, hội nhập kinh tế quốc tế Trong trình thực hiện, cần xử lý đắn mối quan hệ tăng trưởng kinh tế với thực tiến công xã hội chăm lo xây dựng giai cấp công nhân; đảm bảo hài hồ lợi ích cơng nhân, người sử dụng lao động, Nhà nước toàn xã hội; không ngừng nâng cao đời sống vật chất, tinh thần công nhân, quan tâm giải kịp thời vấn đề xúc, cấp bách giai cấp công nhân Bốn là- Đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ mặt cho cơng nhân, khơng ngừng trí thức hố giai cấp cơng nhân nhiệm vụ chiến lược Đặc biệt quan tâm xây dựng hệ cơng nhân trẻ có học vấn, chun mơn kỹ nghề nghiệp cao, ngang tầm khu vực quốc tế, có lập trường giai cấp lĩnh trị vững vàng, trở thành phận nòng cốt giai cấp công nhân Năm là- Xây dựng giai cấp công nhân lớn mạnh trách nhiệm hệ thống trị, tồn xã hội nỗ lực vươn lên thân người công nhân, tham gia đóng góp tích cực người sử dụng lao động,… Cần xác định rõ trách nhiệm tổ chức hệ thống trị cá nhân công nhân với người sử dụng lao động, tư nhân Nhà nước Trong đó, lãnh đạo Đảng quản lý Nhà nước có vai trị định, tổ chức cơng đồn có vai trị quan trọng trực tiếp chăm lo xây dựng giai cấp công nhân Xây dựng giai cấp công nhân lớn mạnh phải gắn liền với xây dựng Đảng sạch, vững mạnh trị, tư tưởng tổ chức, xây dựng tổ chức Cơng đồn, Đồn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh tổ chức trị - xã hội khác giai cấp công nhân vững mạnh Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XII Đảng lần khẳng định, năm tới cần tập trung quan tâm thực hiện: “Giáo dục, đào tạo, bồi dưỡng, phát triển giai cấp công nhân số lượng chất lượng, nâng cao lĩnh trị, trình độ học vấn, chun mơn, kỹ nghề nghiệp, tác phong công nghiệp, kỷ luật lao động công nhân; bảo đảm việc làm, nâng cao thu nhập, cải thiện điều kiện làm việc, nhà ở, cơng trình phúc lợi phục vụ cho cơng nhân; sửa đổi, bổ sung sách pháp luật tiền lương, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp,… để bảo vệ quyền lợi, nâng cao đời sống vật chất tinh thần công nhân” [1] * Mục tiêu tổng quát: Đảng Cộng sản Việt Nam: Văn kiện Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XII, Nxb Chính trị quốc gia, H.2016, tr.160 Một là- Xây dựng giai cấp công nhân lớn mạnh, có giác ngộ giai cấp lĩnh trị vững vàng; có ý thức cơng dân, u nước, yêu chủ nghĩa xã hội, tiêu biểu cho tinh hoa văn hoá dân tộc; nhạy bén vững vàng trước diễn biến phức tạp tình hình giới biến đổi tình hình nước; có tinh thần đồn kết dân tộc, đồn kết, hợp tác quốc tế; thực sứ mệnh lịch sử giai cấp lãnh đạo cách mạng thông qua đội tiền phong Đảng Cộng sản Việt Nam Nói chung, doanh nghiệp có tổ chức sở Đảng, cơng đồn, Đồn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh Hội Liên hiệp Thanh niên Việt Nam Hai là- Xây dựng giai cấp công nhân lớn mạnh, phát triển nhanh số lượng, nâng cao chất lượng, có cấu đáp ứng yêu cầu phát triển đất nước; ngày trí thức hố: Có trình độ học vấn, chun mơn, kỹ nghề nghiệp cao, có khả tiếp cận làm chủ khoa học - công nghệ tiên tiến, đại điều kiện phát triển kinh tế tri thức; thích ứng nhanh với chế thị trường hội nhập kinh tế quốc tế; có giác ngộ giai cấp, lĩnh trị vững vàng, có tác phong công nghiệp kỷ luật lao động cao 1.2.3 Giải pháp chủ yếu tăng cường công tác vận động công nhân sở Một là- Bảo đảm việc làm, đời sống cho công nhân người lao động Cấp ủy, lãnh đạo đơn vị tổ chức đồn thể nhân dân, cơng đồn cần tranh thủ giúp đỡ cấp để đảm bảo việc làm, thu nhập ổn định, đảm bảo đời sống cho công nhân người lao động Cần đẩy mạnh phát triển kinh tế nhiều thành phần theo đường lối, quan điểm Đảng, phát triển ngành nghề cần thiết sử dụng số lượng lớn lao động, tạo nhiều việc làm, đem lại hiệu Phấn đấu liệt giải vấn đề xúc công nhân bảo đảm việc làm đời sống ổn định, tương xứng với thành công xây dựng, phát triển đất nước đóng góp giai cấp cơng nhân Cần tạo điều kiện thuận lợi để giải việc làm nước, địa phương, hạn chế việc tập trung công nhân vào thành phố, đô thị lớn Khuyến khích tạo điều kiện thuận lợi cho cơng nhân phát triển kinh tế gia đình, phát huy khả công nhân, tăng thu nhập, cải thiện đời sống cho gia đình cơng nhân Thực tốt chủ trương Đảng cổ phần hóa doanh nghiệp nhà nước, tái cấu kinh tế, đạo chặt chẽ, hạn chế tiêu cực, tạo điều kiện cho công nhân doanh nghiệp mua cổ phần Xây dựng quan hệ lao động hài hòa, ổn định, tiến loại hình doanh nghiệp Trước mắt, tập trung vào bổ sung, sửa đổi, xây dựng số sách lớn: quy định ký hợp đồng lao động, thỏa ước lao động; cải thiện điều kiện lao động, bảo hộ lao động, tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp, công nhân nữ, công nhân làm việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm; công tác khám chữa bệnh; Luật tiền lương tối thiểu; loại bảo hiểm, nghỉ hưu; nhà ở; tôn vinh người lao động giỏi; thi đua, khen thưởng, bán cổ phần cho cơng nhân cổ phần hóa doanh nghiệp nhà nước; pháp luật lao động,… Hai là- Thực tốt Quy chế dân chủ sở Thực tốt Quy chế dân chủ sở, phát huy quyền làm chủ công nhân đơn vị sản xuất kinh doanh thành phần kinh tế để công nhân thực tham gia vào quản lý doanh nghiệp, quản lý xã hội Thực nghiêm pháp lệnh thực dân chủ xã, phường, thị trấn doanh nghiệp tư nhân doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài; tăng cường đối thoại, thương lượng người sử dụng lao động người lao động Quy định rõ quyền, trách nhiệm người sử dụng lao động công nhân xây dựng quan hệ lao động hài hòa, ổn định, tiến Đẩy mạnh đấu tranh phòng chống quan liêu, tham nhũng, lãng phí, đặc quyền, đặc lợi máy Đảng, Nhà nước, doanh nghiệp nhà nước quản lý đơn vị sở Nâng cao trình độ lý luận trị, ý thức cơng dân, tinh thần dân tộc, gắn bó với Đảng, với chế độ xã hội chủ nghĩa, ý chí vươn lên cơng nhân Đẩy mạnh đấu tranh chống âm mưu “Diễn biến hịa bình” lực thù địch giai cấp công nhân sở 10 động tập thể; tham gia xây dựng điều lệ hoạt động, nội quy, quy chế, phương án sản xuất kinh doanh doanh nghiệp; xây dựng, ký kết quy chế phối hợp hoạt động với Giám đốc doanh nghiệp Tập hợp yêu cầu, nguyện vọng đáng, hợp pháp đoàn viên, người lao động; tổ chức đối thoại người lao động Giám đốc doanh nghiệp; hướng dẫn người lao động giao kết hợp đồng lao động, hợp đồng làm việc; cử đại diện tham gia hội đồng xét giải quyền lợi đoàn viên, người lao động; tham gia với Giám đốc giải việc làm, cải thiện điều kiện làm việc, chăm sóc sức khỏe người lao động, nâng cao thu nhập, đời sống phúc lợi đoàn viên, người lao động; vận động đoàn viên, người lao động tham gia hoạt động văn hóa, thể thao, xã hội, tương trợ giúp đỡ nghề nghiệp, khó khăn, hoạn nạn đấu tranh chống tham nhũng, lãng phí, ngăn chặn tệ nạn xã hội Giám sát việc thi hành pháp luật có liên quan đến quyền, nghĩa vụ Cơng đồn, đồn viên, người lao động; tham gia giải tranh chấp lao động, thực quyền Cơng đồn sở, tổ chức Lãnh đạo đình cơng theo quy định pháp luật; tổ chức, quản lý mạng lưới an toàn, vệ sinh viên giám sát cơng tác an tồn vệ sinh lao động, chăm sóc sức khỏe người lao động doanh nghiệp; phát động, phối hợp tổ chức phong trào thi đua doanh nghiệp Phát triển, quản lý đồn viên; xây dựng Cơng đồn sở vững mạnh tham gia xây dựng Đảng Quản lý tài chính, tài sản cơng đồn theo quy định pháp luật tổ chức Cơng đồn Điều 20 Nhiệm vụ, quyền hạn Cơng đồn sở doanh nghiệp Nhà nước Tuyên truyền, phổ biến, vận động người lao động thực đường lối, chủ trương Đảng, sách, pháp luật Nhà nước, nhiệm vụ tổ chức Cơng đồn nội quy, quy chế doanh nghiệp Đại diện tập thể lao động thương lượng, ký kết giám sát việc thực thỏa ước lao động tập thể; phối hợp với người sử dụng lao động đại diện người 21 sử dụng lao động thực quy chế dân chủ, mở hội nghị người lao động, xây dựng ký kết quy chế phối hợp hoạt động; hướng dẫn người lao động giao kết hợp đồng lao động, hợp đồng làm việc Đại diện cho tập thể lao động tham gia giải tranh chấp lao động, thực quyền Cơng đồn sở, tổ chức Lãnh đạo đình cơng theo quy định pháp luật Tập hợp yêu cầu, nguyện vọng hợp pháp, đáng đồn viên người lao động; tổ chức đối thoại người lao động người sử dụng lao động; phối hợp với người sử dụng lao động tổ chức phong trào thi đua, phát triển sản xuất kinh doanh chăm lo đời sống vật chất, tinh thần người lao động; vận động người lao động tham gia hoạt động văn hóa, thể thao, hoạt động xã hội, hỗ trợ giúp đỡ nghề nghiệp, sống, đấu tranh ngăn chặn tệ nạn xã hội Giám sát việc thực pháp luật có liên quan đến quyền, nghĩa vụ người lao động Cơng đồn; tham gia hội đồng doanh nghiệp theo quy định pháp luật điều lệ doanh nghiệp; tham gia xây dựng nội quy, quy chế có liên quan đến quyền, lợi ích người lao động; tổ chức, quản lý mạng lưới an toàn, vệ sinh viên giám sát cơng tác an tồn vệ sinh lao động, chăm sóc sức khỏe người lao động doanh nghiệp Phát triển, quản lý đồn viên; xây dựng Cơng đồn sở vững mạnh tham gia xây dựng Đảng Quản lý tài chính, tài sản Cơng đồn theo quy định pháp luật Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam Điều 21 Nhiệm vụ, quyền hạn Cơng đồn sỏ hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã Tuyên truyền, phổ biến vận động thành viên, người lao động thực tốt đường lối, chủ trương Đảng, sách, pháp luật Nhà nước, nhiệm vụ tổ chức Công đoàn, Nghị Đại hội thành viên điều lệ hợp tác xã Đại diện người lao động thương lượng, ký kết giám sát việc thực thỏa ước lao động tập thể; hướng dẫn người lao động (không phải thành 22 viên) giao kết hợp đồng lao động, hợp đồng làm việc Giám sát Hội đồng Quản trị thực chế độ, sách, phân phối thu nhập, lợi nhuận thành viên; Tham gia với Hội đồng Quản trị, Giám đốc (Tổng Giám đốc) để có biện pháp cải thiện điều kiện làm việc, chăm sóc sức khỏe người lao động, nâng cao thu nhập, đời sống, phúc lợi thành viên người lao động; tham gia giải tranh chấp lao động; thực quyền Cơng đồn sở tổ chức Lãnh đạo đình cơng; tổ chức, quản lý mạng lưới an toàn vệ sinh viên giám sát cơng tác an tồn, vệ sinh lao động, chăm sóc sức khỏe người lao động hợp tác xã; vận động thành viên người lao động tham gia hoạt động, văn hóa, thể thao, hoạt động xã hội, giúp đỡ nghề nghiệp, khó khăn, hoạn nạn Phát triển, quản lý đoàn viên; xây dựng Cơng đồn sở vững mạnh tham gia xây dựng Đảng Quản lý tài chính, tài sản Cơng đồn theo quy định pháp luật Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam Điều 22 Nhiệm vụ, quyền hạn Cơng đồn sở đơn vị nghiệp ngồi cơng lập Tun truyền, phổ biến vận động người lao động thực tốt đường lối, chủ trương Đảng, sách, pháp luật Nhà nước có liên quan trực tiếp đến người lao động, nội quy, quy chế, điều lệ đơn vị nghĩa vụ người lao động Xây dựng ký kết quy chế phối hợp hoạt động với người đứng đầu đơn vị; cử đại diện tham gia hội đồng đơn vị có liên quan đến quyền, lợi ích người lao động; với người đứng đầu đơn vị xây dựng giám sát thực kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng nâng cao trình độ chun mơn, nghiệp vụ, chăm lo đời sống vật chất, tinh thần, cải thiện điều kiện làm việc chăm sóc sức khỏe cho người lao động; phối hợp tổ chức phong trào thi đua; vận động người lao động tham gia hoạt động văn hóa, thể thao, hoạt động xã hội, phịng chống tệ nạn xã hội, hỗ trợ công tác gặp khó khăn Tập hợp yêu cầu, nguyện vọng hợp pháp, đáng người lao động; tổ chức đối thoại người lao động với người đứng đầu đơn vị nhằm giải 23 vấn đề liên quan đến quyền nghĩa vụ người lao động Phối hợp với người đứng đầu đơn vị tổ chức thực quy chế dân chủ, Hội nghị người lao động; hướng dẫn người lao động giao kết hợp đồng lao động, hợp đồng làm việc, thay mặt người lao động thương lượng ký kết thỏa ước lao động tập thể theo quy định pháp luật Tham gia xây dựng giám sát thực nội quy, quy chế, điều lệ đơn vị, chế độ, sách, pháp luật có liên quan đến quyền, lợi ích người lao động; Phát triển, quản lý đồn viên; xây dựng Cơng đồn sở vững mạnh tham gia xây dựng Đảng Quản lý tài chính, tài sản Cơng đồn theo quy định pháp luật Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam Điều 23 Nhiệm vụ, quyền hạn Nghiệp đoàn Tuyên truyền, phổ biến, vận động đoàn viên người lao động thực đường lối, chủ trương Đảng, sách, pháp luật Nhà nước nhiệm vụ tổ chức Cơng đồn, hướng dẫn việc thi hành chế độ, sách, pháp luật có liên quan đến đời sống điều kiện hành nghề người lao động Giáo dục nâng cao trình độ trị, văn hóa Đại diện cho đồn viên Nghiệp đồn quan hệ với quyền địa phương Cơ quan chức chăm lo, bảo vệ quyền lợi ích hợp pháp, đáng đồn viên Đoàn kết tương trợ, giúp đỡ nghề nghiệp đời sống Tích cực tham gia hoạt động xã hội, đấu tranh phòng ngừa tệ nạn xã hội Phát triển, quản lý đoàn viên; xây dựng Nghiệp đồn vững mạnh Quản lý tài chính, tài sản Cơng đồn theo quy định pháp luật Tổng Liên đồn Lao động Việt Nam Tóm lại: Thực phương châm hành động “Vì quyền, lợi ích hợp pháp, đáng đoàn viên NLĐ, phát triển bền vững đất nước, tiếp tục đổi nội dung, phương thức hoạt động cơng đồn”, năm tới, cơng đồn tập trung thực nhiệm vụ giải pháp chủ yếu sau đây: 24 - Chăm lo đời sống, đại diện, bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp, đáng đoàn viên NLĐ - Tuyên truyền, vận động, giáo dục đoàn viên NLĐ đường lối, chủ trương Đảng, sách, pháp luật Nhà nước, nghị quyết, chủ trương cơng tác cơng đồn - Tổ chức phong trào thi đua yêu nước đoàn viên NLĐ, góp phần hồn thành thắng lợi nhiệm vụ phát triển kinh tế, xã hội đất nước - Phát triển đồn viên, xây dựng tổ chức cơng đồn vững mạnh, nâng cao chất lượng hiệu hoạt động đội ngũ cán cơng đồn - Thực tốt công tác nữ công, công tác kiểm tra, cơng tác tài hoạt động kinh tế cơng đồn NGHIỆP VỤ CƠNG TÁC CƠNG ĐỒN Ở CƠ SỞ 3.1 Đại hội cơng đồn sở 3.1.1 Chuẩn bị nội dung đại hội - Báo cáo tổng kết hoạt động cơng đồn nhiệm kỳ qua - Phương hướng hoạt động cơng đồn nhiệm kỳ tới - Báo cáo kiểm điểm cơng đồn sở nhiệm kỳ - Xây dựng kế hoạch tổ chức đại hội cơng đồn sở + Cơng tác chuẩn bị báo cáo + Dự kiến số lượng, cấu nhân BCH cơng đồn, UBKT cơng đồn sở; tiêu chuẩn ủy viên BCH cơng đồn, ủy viên UBKT cơng đoàn sở + Kế hoạch hướng dẫn tổ chức đại hội tổ cơng đồn, cơng đồn phần (nếu có) tiến tới đại hội cơng đồn sở + Phân cơng ủy viên BCH cơng đồn dự đại hội tổ cơng đồn, cơng đồn phận (nếu có) + Phân công trách nhiệm cụ thể cho ủy viên BCH cơng đồn sở + Tổng hợp ý kiến đóng góp qua đại hội tổ cơng đồn, cơng đồn phận (nếu có) báo cáo, nhân Họp BCH cơng đồn sở để thống nội dung 25 + Báo cáo xin ý kiến đạo cấp ủy sở báo cáo trình đại hội dự kiến nhân Phối hợp trao đổi, thống với thủ trưởng đơn vị để tranh thủ giúp đỡ thời gian, kinh phí điều kiện khác để đại hội thành cơng tốt đẹp + Tổng hợp tồn văn dự thảo theo quy định gửi lên công đoàn cấp trực tiếp để xin ý kiến cho phép tiến hành đại hội 3.1.2 Tổ chức đại hội cơng đồn sở - Trang trí hội trường: + Phía trái hội trường (từ nhìn lên) cờ Tổ quốc Tượng ảnh Chủ tịch Hồ Chí Minh đặt cánh vàng, thường khoảng 25 – 30 cm + Phía phải hội trường dịng chữ tiêu đề đại hội + Huy hiệu Cơng đồn Việt Nam đặt dịng chữ tiêu đề đại hội, thường cách khoảng 25 – 30 cm - Phần nghi thức (do ban tổ chức đại hội điều hành): + Chào cờ (Quốc ca) + Tuyên bố lý do, giới thiệu đại biểu + Bầu chủ tịch đoàn, thư ký đoàn ban kiểm tra tư cách đại biểu (bằng biểu giơ tay) Nếu đại hội đồn viên khơng cần bầu ban thẩm tra tư cách đại biểu + Mời đoàn chủ tịch lên chủ trì đại hội đồn thư ký lên làm việc - Phần nội dung (do chủ tịch đoàn điều khiển): + Thơng qua chương trình đại hội + Mời ban thẩm tra tư cách đại biểu đọc báo cáo kết thẩm tra tư cách đại biểu (nếu đại hội đại biểu) biểu thong qua; báo cáo số lượng tư cách đoàn viên dự đại hội đồng chí thay mặt BCH cơng đồn sở báo cáo (nếu đại hội đoàn viên) + Báo cáo tổng kết hoạt động cơng đồn nhiệm kỳ qua phương hướng hoạt động nhiệm kỳ tới + Báo cáo tổng hợp kết đại hội tổ công đồn, cơng đồn phận (nếu có) + Báo cáo kiểm điểm BCH cơng đồn sở 26 + Đại hội tham luận thảo luận báo cáo tổng kết, phương hướng hoạt động cơng đồn sở - Phần nhân sự: + Chủ tịch đoàn mời BCH cơng đồn cũ tun bố mãn nhiệm kỳ - tặng q lưu niệm (nếu có) + Báo cáo tình hình chuẩn bị nhân + Bầu BCH cơng đồn sở (thông qua tiêu chuẩn ủy viên BCH, thảo luận số lượng, ứng cử, đề cử, thông qua danh sách bầu cử, biểu giơ tay) + Bầu ban bầu cử (biểu giơ tay) + Ban bầu cử phổ biến nguyên tắc, thể lệ bầu cử (nếu kết bầu cử không đủ số lượng ủy viên BCH cơng đồn sở đại hội biểu đại hội thảo luận định có bầu tiếp hay khơng) + BCH mắt đại hội + Đoàn chủ tịch định 01 đồng chí BCH làm nhiệm vụ triệu tập kỳ họp thứ BCH cơng đồn sở công bố định trước đại hội Nếu đại hội bầu chủ tịch cơng đồn chủ tịch cơng đồn làm việc + Bầu đại biểu dự Đại hội cơng đồn cấp theo tiêu phân bố + Phần phát biểu đại biểu đạo đại hội (đại diện cấp ủy sở, lãnh đạo đơn vị, cơng đồn cấp trên,… chủ tịch đồn bố trí cho hợp lý) - Bế mạc: + Thư ký thông qua dự thảo nghị đại hội + Chủ tịch đoàn lấy ý kiến biểu (về tiêu trọng tâm đại hội) + Tổng kết đại hội + Chào cờ (Quốc ca) 3.1.3 Những công việc sau đại hội - Hội nghị lần thứ BCH cơng đồn sở cần họp thời gian đại hội để có kết thơng báo cho đại hội Nếu họp chậm lại khơng q 15 ngày kể từ ngày bế mạc đại hội 27 - Hội nghị lần thứ bầu đoàn chủ tịch người chủ trì thư ký đại hội (biểu giơ tay) Nếu chủ tịch cơng đồn bầu đại hội đồng chí làm chủ tịch hội nghị Chủ tịch người chủ trì hội nghị báo cáo thơng qua chương trình làm việc điều hành hội nghị - Hội nghị thảo luận biểu số lượng, cấu BTV (nếu có) UBKT theo quy định - Bầu cử ban theo quy định (bỏ phiếu kín) - Bầu chủ tịch, phó chủ tịch cơng đồn theo quy định, số ủy viên BTV (nếu có BTV), số ủy viên BCH (nếu khơng có BTV) - Làm văn đề nghị cơng đồn cấp trực tiếp định công nhận kết bầu cử - Các loại phiếu bầu sau bầu xong bỏ vào phong bì, niêm phong lưu giữ cơng đồn sở 3.2 Những công việc chủ yếu phương pháp công tác chủ tịch cơng đồn sở 3.2.1 Vị trí, nhiệm vụ chủ tịch cơng đồn sở * Vị trí: Chủ tịch cơng đồn sở, Ban chấp hành cơng đồn sở bầu ra, đại hội cơng đồn sở trực tiếp bầu, có 50% đại biểu đại hội đề nghị bầu trực tiếp đồng ý công đồn cấp trực tiếp Chủ tịch cơng đồn sở người đứng đầu Ban chấp hành, Ban thường vụ cơng đồn sở, người trực tiếp chịu trách nhiệm trước Ban chấp hành cơng đồn tổ chức hoạt động cơng đồn sở Là người thay mặt BCH đại diện cho tập thể NLĐ trình tham gia quản lý bảo vệ, quyền, lợi ích cơng nhân NLĐ; người chủ trì BCH tổ chức trì hoạt động cơng đồn sở * Nhiệm vụ: - Cùng BCH vận động, tổ chức thực chủ trương, sách Đảng, pháp luật Nhà nước, Nghị cơng đồn cấp vào sống sở 28 - Điều hành công việc ngày: Chuẩn bị nội dung chủ trì họp BCH, Ban Thường vụ giải vấn đề có chủ trương BCH, Ban Thường vụ - Tổ chức chế độ làm việc đội ngũ cán cơng đồn sở - Thay mặt BCH tham gia ý kiến, bàn bạc phối hợp với người sử dụng lao động giải vấn đề có liên quan đến hai bên - Thường xuyên tranh thủ lãnh đạo cấp ủy (nếu có), cơng đồn cấp trên, quản lý nguồn kinh phí cơng đồn 3.2.2 Những công việc chủ yếu chủ tịch công đồn sở Những cơng việc chủ yếu Chủ tịch CĐCS hiểu đầu việc lớn, nhiệm vụ mà Chủ tịch CĐCS cần quan tâm Thực tiễn cho thấy công việc thường xuyên chủ tịch CĐCS phải giải đa dạng Nếu người có trách nhiệm, tâm huyết với cơng tác khơng lúc thấy hết việc Bên cạnh cơng việc định trước chương trình cịn có nhiều việc phát sinh ngồi chương trình mà không phần quan trọng phức tạp Ở đề cập đến số nội dung công tác mà Chủ tịch CĐCS cần lưu ý trình tổ chức thực cần vận dụng cách động, sáng tạo vào điều kiện cụ thể đơn vị Một- Nắm vững chủ trương, đường lối, sách, pháp luật Nhà nước , nghị cấp ủy cấp, BCH cơng đồn cấp trên, cấp trực tiếp thực tiễn quan, đơn vị để vận dụng vào hoạt động cơng đồn sở - Chủ trương, đường lối Đảng, sách pháp luật Nhà nước, Nghị cơng đồn cấp trên, tình hình sản xuất, cơng tác đơn vị, tình hình đồn viên, CNVC-LĐ đơn vị; - Thường xuyên cập nhật kiến thức, nâng cao trình độ mặt: trị, kinh tế, xã hội, thực tiễn; - Làm thay mặt BCH, đại diện cho tập thể lao động thực chức năng, nhiệm vụ tham gia giám sát cách có hiệu Hai- Tổ chức thực có hiệu nội dung xây dựng CĐCS vững mạnh 29 - Nắm vững nội dung tiêu chí nội dung CĐCS vững mạnh đơn vị - xây dựng chương trình, kế hoạch phấn đấu thực hiện; - Thực tốt việc bảo vệ quyền lợi ích hợp pháp, đáng công nhân, người lao động như: tiền lương, việc làm, điều kiện lao động;… - Tạo môi trường hoạt động để CNVC-NLĐ tham gia quản lý: thảo luận xây dựng nội quy, quy chế đơn vị; tổ chức Đại hội CNVC, xây dựng Thỏa ước lao động tập thể, đối thoại xã hội với người sử dụng lao động Tổng hợp kiến nghị CNVC-NLĐ tham gia với người sử dụng lao động - Thường xuyên quan tâm đến công tác tuyên truyền giáo dục CNVC-NLĐ chế độ, sách, pháp luật, ý thức thái độ lao động - Thực tốt việc chăm lo xây dựng tổ chức nâng cao lực trình độ đội ngũ cán CĐCS, không ngừng đổi nội dung, phương pháp hoạt động cơng đồn cho phù hợp với điều kiện quan, đơn vị Ba- Xây dựng chương trình cơng tác CĐCS - Chương trình cơng tác CĐCS định hướng cho hoạt động CĐCS để đạt tới mục tiêu cụ thể Làm việc theo chương trình, kế hoạch định trước khơng thể tính khoa học mà cịn có ý nghĩa trì hoạt động cách chủ động, thường xuyên, liên tục có hiệu Đây nhân tố quan trọng nâng cao chất lượng, hiệu hoạt động cơng đồn - Chủ tịch CĐCS phải người chủ động dự kiến, đề xuất chương trình cơng tác để Ban Thường vụ, BCH thống nhất, định Chương trình cơng tác CĐCS phải vào Nghị Đại hội CĐCS, Nghị Đảng ủy sở (nếu có), cơng đồn cấp trên, tình hình sản xuất, kinh doanh, cơng tác đơn vị điều kiện thực tiễn sở Nội dung chương trình cơng tác phải xác định rõ mục tiêu, mục đích, nhiệm vụ cụ thể, biện pháp thực tiến độ triển khai cho lĩnh vực hoạt động Bốn- Chỉ đạo tổ chức hoạt động cho ủy viên Ban Chấp hành CĐCS, Ban Chấp hành cơng đồn Bộ phận, Tổ chức cơng đồn 30 - Đối với ủy viên Ban Chấp hành: Chủ tịch CĐCS cần dự kiến phân công ủy viên Ban Chấp hành phải có kế hoạch thực để đưa vào kế hoạch Nghị chung - Đối với cơng đồn phận Tổ cơng đồn: Chủ tịch CĐCS cần thường xun giúp đỡ, đôn đốc, kiểm tra đơn vị thực kế hoạch đề - Chăm lo bồi dưỡng đội ngũ cán CĐCS, thường xuyên đúc rút kinh nghiệm qua thực tiễn hoạt động tổ chức lớp tập huấn ngắn ngày để trao đổi nghiệp vụ hoạt động công đoàn nâng cao kiến thức hiểu biết chế độ sách pháp luật Năm- Sơ kết, tổng kết báo cáo Hoạt động cơng đồn sở thường có phong trào nội dung chương trình cơng tác cụ thể BCH thông qua Sau hoạt động, phong trào sau kỳ công tác, Chủ tịch CĐCS cần chủ động kiểm điểm, đánh giá lại trình đạo tổ chức thực hoạt động xem xét ưu, nhược điểm, rút từ học kinh nghiệm Để làm việc Chủ tịch CĐCS phải kiểm tra, thu nhập thông tin, đánh giá kết quả,, tập hợp báo cáo tiến hành sơ kết cách kịp thời Sau báo cáo với cơng đồn cấp thơng báo với toàn thể đoàn viên biết kết việc làm việc cần tiếp tục làm thời gian tới 3.2.3 Phương pháp công tác chủ tịch CĐCS Một- Nắm bắt kịp thời xử lý tốt thông tin cần thiết phục vụ q trình hoạt động chủ tịch cơng đồn sở Những nội dung thơng tin cần nắm: Tình hình sản xuất kinh doanh, công tác đơn vị; thực chế độ sách pháp luật với CNVC-NLĐ, tâm tư nguyện vọng đời sống, sản xuất công tác CNVC-NLĐ;… Có thể thơng qua từ kênh: Các họp giao ban lãnh đạo, phản ánh từ cấp công đoàn tổ, phận, tiếp xúc với CNVC-NLĐ, dư luận đơn vị, thông tin đại chúng;… Để xử lý nguồn thơng tin, Chủ tịch CĐCS cần có biện pháp phân loại, phân cấp, xác minh độ tin cậy Sau nghiên cứu biện pháp theo vấn đề phân cấp 31 xử lý Có vấn đề gặp trực tiếp Thủ trưởng đơn vị, đoàn viên (CNVC-NLĐ), có vấn đề phải đưa Ban Thường vụ, BCH, báo cáo Đảng ủy, cơng đồn cấp xin ý kiến đạo giải Sau giải cần thông báo lại kết cho người nơi cung cấp thông tin yêu cầu xử lý Vì cơng việc sở nhiều để đảm bảo tính thời gian việc nên thơng tin cần xử lý kịp thời có tác dụng, hiệu cao Hai- Tổ chức trao đổi, toạ đàm, hội thảo Tổ chức toạ đàm, hội thảo tạo môi trường cho cán đoàn viên hoạt động, đảm bảo nguyên tắc tập thể lãnh đạo cá nhân chịu trách nhiệm, phát huy trí tuệ tập thể Từ Chủ tịch cơng đồn có thêm sở giải vấn đề nảy sinh đơn vị; CĐCS có chủ trương công tác đắn đến vấn đề phức tạp đời sống sản xuất xây dựng tổ chức cơng đồn Các toạ đàm hội thảo theo chuyên đề với phạm vi Ban Thường vụ, BCH theo đơn vị tổ, phận cơng đồn Để toạ đàm, hội thảo có kết cao, Chủ tịch cơng đồn cần có chuẩn bị nội dung yêu cầu, đối tượng, vấn đề cần nghiên cứu trao đổi Sau hội thảo, toạ đàm có ghi chép tổng hợp biên Ba- Xây dựng chương trình, kế hoạch cơng tác cá nhân Nhằm khắc phục việc hành vụ thiếu tính khoa học, giúp cho điều phối công việc hợp lý, xác định thời điểm, công việc cần tập trung, nắm công việc tiến hành để đạo thực theo tiến độ đề Ngồi chương trình xây dựng văn riêng, Chủ tịch công đồn cần có bảng ghi lịch cơng tác hàng ngày để nơi dễ nhìn, dễ theo dõi cho cán cơng đồn đơn vị biết để phối hợp cơng việc Bốn- Giải hài hịa mối quan hệ trình làm việc (quan hệ động lực, có tác động đến hiệu cơng tác) Các mối quan hệ, bao gồm: 32 - Quan hệ với cấp ủy sở, trực tiếp, thường xuyên với bí thư cấp ủy sở để nhận đạo, lãnh đạo cấp ủy hoạt động cơng đồn Đây mối quan hệ lãnh đạo với đối tượng lãnh đạo, nhằm triển khai thực tốt nghị cấp ủy, tổ chức đảng Đảng lãnh đạo Nghị quyết, phân cơng cán tơn trọng tính độc lập tổ chức cơng đồn Chủ tịch CĐCS có trách nhiệm tổ chức thực Nghị Đảng ủy, thường xuyên tranh thủ ý kiến đạo Đảng ủy, tập hợp phản ánh tâm tư nguyện vọng CNVC-NLĐ với Đảng để Đảng đề chủ trương đắn đảm bảo tính quần chúng - Quan hệ với quan quản lý (Thủ trưởng, giám đốc, người sử dụng lao động): quan hệ đại diện CNVC, người lao động với người quản lý lao động Đây mối quan hệ thể tinh thần tôn trọng, hợp tác thực mục tiêu chung đơn vị, quyền lợi hợp pháp đáng CNVC-NLĐ, nhằm mục đích thực tốt nhiệm vụ đơn vị, đưa đơn vị phát triển vững mạnh, đời sống công nhân, viên chức, người lao động cải thiện nâng cao Cơng đồn người cộng tác đắc lực với người quản lý, sử dụng lao động lúc thuận lợi khó khăn để đảm bảo hồn thành nhiệm vụ cơng tác, sản xuất kinh doanh, đảm bảo chế độ sách có liên quan đến người lao động Cơng đồn tham gia góp ý việc làm có lợi cho doanh nghiệp, đảm bảo quyền lợi CNLĐ nên không ngần ngại tham gia góp ý kể việc làm sai trái của người sử dụng lao động Trường hợp người sử dụng lao động cố tình, vi phạm đến lợi ích người lao động, vi phạm sách pháp luật…Chủ tịch cơng đồn cần thể lĩnh vững vàng kiên đấu tranh ngăn chặn - Mối quan hệ với CNVC-NLĐ Đây mối quan hệ người lao động đại diện họ Chủ tịch cơng đồn với vai trị “thủ lĩnh” nên tác phong, lối sống ln mật thiết hồ với quần chúng lao động, có kế hoạch thăm hỏi, lắng nghe chia sẻ, quan tâm giúp đỡ (trong phạm vi 33 giải được) động viên người lao động sản xuất, xây dựng đời sống văn hoá, xây dựng tổ chức cơng đồn vững mạnh Là mối quan hệ định đến trình hoạt động tổ chức cơng đồn nói chung nói riêng Chủ tịch CĐCS Năm- Kiểm tra hoạt động cơng đồn phận tự kiểm tra hoạt động thân Kiểm tra nguyên tắc khoa học, phổ biến cương vị người lãnh đạo, kiểm tra để xem xét, nhịp độ tiến triển, hiệu công việc phận cá nhân tổ chức Kiểm tra theo định kỳ, thường xuyên để phát hiện, bổ sung uốn nắn, rút kinh nghiệm làm việc tốt Chủ tịch cơng đồn làm việc trực tiếp với cá nhân, phận giao nhiệm vụ để nghe báo cáo theo thời kỳ, giai đoạn triển khai kết công tác Phương châm công tác kiểm tra “tự kiểm tra chính” Thơng qua việc kiểm tra tự kiểm tra Chủ tịch Cơng đồn tự xem xét đến vai trị đạo Bước 4: Chốt kiến thức Bước 5: Hướng dẫn câu hỏi, tập, nghiên cứu tài liệu D CÂU HỎI ÔN TẬP, THẢO LUẬN, TÀI LIỆU PHỤC VỤ HỌC TẬP Câu hỏi ơn tập 1.1 Trình bày vấn đề tổ chức Cơng đồn sở? 1.2 Trình bày nội dung hoạt động chủ yếu tổ chức cơng đồn sở? Liên hệ với thực tiễn? 1.3 Trình bày nội dung nghiệp vụ cơng tác cơng đồn vận động cơng nhân sở? Liên hệ thực tiễn? Câu hỏi thảo luận 2.1 Đ/c trình bày quan điểm Đảng ta xây dựng giai cấp công nhân, vận động công nhân thời kỳ đẩy mạnh CNH-HĐH, Hội nhập quốc tế? 2.2 Đ/c làm rõ vị trí, vai trị nhiệm vụ tổ chức sở Hội? 2.3 Đ/c trình bày giải pháp chủ yếu tăng cường công tác vận động công nhân sở? Liên hệ thực tế địa phương, đơn vị đồng chí cơng tác? 34 Tài liệu phục vụ học tập 3.1 Giáo trình Trung cấp lý luận trị - hành chính, Nghiệp vụ cơng tác Mặt trận Tổ quốc đoàn thể nhân dân sở, Nxb Lý luận trị, H.2017 3.2 Nghị Số: 20-NQ/TW, ngày 28/1/2008 Ban Chấp hành Trung ương Đảng tiếp tục xây dựng giai cấp công nhân Việt Nam thời kỳ đẩy mạnh cơng nghiệp hố, đại hố đất nước 3.3 Điều lệ Cơng đồn Việt Nam (khóa XII) 4.4 Văn kiện Đại hội đại biểu tồn quốc Cơng đồn Việt Nam lần thứ XII, nhiệm kỳ 2018 - 2023 Bài soạn thông qua khoa ngày….tháng năm 2019 XÁC NHẬN CỦA TRƯỞNG KHOA NGƯỜI SOẠN XÁC NHẬN CỦA BAN GIÁM HIỆU 35 ... công nhân lao động giản đơn doanh nghiệp tư nhân doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngồi 1.2 Công tác vận động công nhân Đảng 1.2.1 Khái niệm công tác vận động công nhân Đảng Công tác vận động cơng... hiệu hoạt động đội ngũ cán cơng đồn - Thực tốt công tác nữ công, công tác kiểm tra, công tác tài hoạt động kinh tế cơng đồn NGHIỆP VỤ CƠNG TÁC CƠNG ĐỒN Ở CƠ SỞ 3.1 Đại hội cơng đồn sở 3.1.1 Chuẩn... đề tổ chức Cơng đồn sở? 1.2 Trình bày nội dung hoạt động chủ yếu tổ chức cơng đồn sở? Liên hệ với thực tiễn? 1.3 Trình bày nội dung nghiệp vụ cơng tác cơng đồn vận động cơng nhân sở? Liên hệ